Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

(Tiểu luận) đề tài dự án nạo vét sông kim ngưu bị ô nhiễm của hànội sẽ làm cho nó trở nên trong lành và xanh tươi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.76 MB, 40 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

Khoa Đầu tư
----------

Bài tập nhóm: Phân tích lợi ích chi phí
Đề tài: Dự án nạo vét sông Kim Ngưu bị ô nhiễm của Hà
Nội sẽ làm cho nó trở nên trong lành và xanh tươi.
Giảng viên hướng dẫn: TS. Hồng Thị Thu Hà
Nhóm 2: Nguyễn Thúy Quỳnh -11203401
Lã Thị Thu Thảo – 11203640
Nguyễn Phương Tân – 11203947
Đỗ Thị Kim Tiến – 11203915
Nguyễn Thị Quỳnh – 11203384
Nguyễn Thị Hoài Mến - 11202517

Hà Nội – 2023


MỤC LỤC
I. Phương án 1: Hình thành cụm câu cá trên sơng............................................3
1. Mơ tả:..............................................................................................................3
2. Xác định lợi ích chi phí của dự án................................................................7
3. Đánh giá tác động của dự án.........................................................................9
II. PHƯƠNG ÁN 2: Trồng cây, hoa xung quanh sông để thành địa điểm
check in chụp ảnh..................................................................................................19
1. Mô tả..............................................................................................................19
2. Xác định lợi ích và chi phí của dự án.........................................................19
3. Đánh giá tác động của dự án.........................................................................21
III. Phương án 3: Cải tạo sông Kim Ngưu qua đầu tư xây dựng hệ thống thu
gom nước thải và thực hiện lắp đặt các cây bán hàng tự động dọc bờ sông


Kim Ngưu...............................................................................................................30
1. Mô tả:..............................................................................................................30
2. Xác định lợi ích chi phí của dự án................................................................30
3. Đo lường chi phí có giá thị trường...............................................................31
4.

Đo lường chi phí khơng có giá thị trường...............................................34

5. Lợi ích và chi phí có giá và khơng có giá thị trường trong suốt vòng đời
của dự án.............................................................................................................36


I.

Phương án 1: Hình thành cụm câu cá trên sơng
Người thực hiện: Lã Thị Thu Thảo, Nguyễn Thúy Quỳnh (401)

1. Mơ tả:
 Dự án sẽ hình thành các cụm câu cá trên 1 đoạn sông Kim Ngưu
 Dự án tạo ra trải nghiệm mới cho người dân ở xung quanh và trên cả địa bàn
thành phố Hà Nội
 Nhận thấy sông Kim Ngưu dài 7,7km tạo 1 điểm câu cá dài 4km ở giữa đoạn
sông
 Bán vé vào cửa 50.000VNĐ/h ngày thường, 80.000VNĐ/h vào cuối tuần
 Bán cá theo giá từng loại cá
 Tiến cho thuê các dịch vụ phát sinh cần thiết khi câu: cần câu, giỏ đựng cá,
thuyền, mồi câu, vợt cá,....

 Các loại đồ cho thuê



Cần câu loại 1

Cần câu loại 2


Cần câu loại 3


Giỏ đựng cá

Vợt cá


Document continues below
Discover more
from: tích đầu tư
Phân
BFI220
Đại học Kinh tế…
152 documents

Go to course

Cau hoi va bai tap
23

phan tich loi ich chi…
Phân tích
đầu tư


100% (2)

Model answer for
2

Dupont analysis
Phân tích
đầu tư

100% (1)

11212161- Nguyễn Thị
19

Thu Hiền -Tư-tưởn…
Phân tích đầu


None

BCTC Hop nhat quy
28

5

4.2022 signed UBCK
Phân tích đầu



None

Phân tích SWOT
cơng ty viễn thơng


Phân tích đầu


None

Bao cao kinh te viet
7

Mồi câu

Lều câu cá
2. Xác định lợi ích chi phí của dự án
2.1. Lợi ích

nam thang 1 2023…
Phân tích đầu


None


 Thả nuôi cá khiến sông đa dạng sinh học hơn, cũng như góp phần làm
sạch nguồn nước của sơng
 Nhận thấy câu cá có nhiều lợi ích cho sức khỏe:

 Câu cá giải trí giúp thư giãn đầu óc, giảm stress hiệu quả, giảm
bớt những ảnh hưởng đến sức khỏe sau những giờ làm việc hoạt
động căng thẳng;
 Những động tác thực hiện trong câu cá giúp tăng cường hoạt
động cho tim, tâm trạng phấn chấn hơn; câu cá giải trí là một
trong những mơn thể thao ngồi trời có lợi ích cho bộ não.
 Sự thư giãn trong khi câu giúp bạn nạp đầy năng lượng và tập
trung hơn. Câu cá giải trí tốt cho sức khỏe cơ thể: từ các động
tác như quăng mồi, kéo cần, thả câu… giúp cho các bộ phận cơ
thể của bạn phải hoạt động, giúp chúng linh hoạt hơn.
 Tạo địa điểm vui chơi, trải nghiệm mới cho người dân.
 Có doanh thu từ việc cho thuê đồ dùng, cũng như bán cá.
2.2 Chi phí
 Chi phí cải tạo sơng
 Chi phí từ việc mua cá để thả
 Chi phí từ việc thuê nhân viên
 Chi phí mua thiết bị cho thuê
 Chi phí xây dựng điểm câu
 Chi phí thuê mặt bằng
 Chi phí sửa chữa định kỳ
Bảng 1.1: Phân tích lợi ích chi phí
Lợi ích

Chi phí

Có giá

Khơng có giá

Có giá


Khơng có giá

- Doanh thu từ việc bán
vé vào câu cá
- Doanh thu từ việc cho
thuê cần câu, đồ dùng
cần thiết khi câu.
- Doanh thu từ việc bán

- Doanh thu từ việc cho
thuê địa điểm bán đồ
ăn, thức uống

- Giảm ô nhiễm
khu vực quanh
sông
- Tăng đa dạng
sinh học
- Điểm vui chơi
cho người dân
- Tạo việc làm
cho người lao
động

- Chi phí
th nhân
cơng
- Chi phí thả
cá, chăm

sóc cá
- Chi phí
đầu tư thiết
bị
phục vụ câu

- Chi phí sửa
chữa bảo

- Tiếng ồn, vệ sinh
trong quá trình nạo vét
- Hiện tượng ùn tắc
giao thơng xảy ra trong
q trình nạo vét
- Chi phí rủi ro
- Chi phí cơ hội để đầu
tư dự án khác
- Chi phí thời gian


dưỡng định
kỳ tại cụm
câu
- Chi phí
thuê mặt
bằng
3. Đánh giá tác động của dự án
3.1. Lợi ích, chi phí theo giá thị trường
3.1.1. Lợi ích có giá thị trường
 Giả sử có giá vé vào cửa ngày thường là 50k/người/h; ngày cuối tuần 80k/h.

 Ngày thường trung bình có 50 khách đến câu cá mỗi ngày; mỗi người
câu trung bình khoảng 2h => doanh thu bán vé trung bình của các
ngày thường là 50.000*50*2*5=25.000.000 VNĐ
 Ngày cuối tuần trung bình mỗi ngày có 80 khách đến câu cá, mỗi
người câu trung bình 3h => doanh thu bán vé 2 ngày cuối tuần:
80.000*80*3*2= 38.400.00 VNĐ
=> Doanh thu bán vé trung bình 1 tuần là 25.000.000 + 38.400.000= 63.400.000
VNĐ
=> Doanh thu bán vé trung bình 1 tháng: 253.600.000 VNĐ
=> Doanh thu bán vé trung bình 1 năm: 3.043.200.000 VNĐ
 Giả sử: giá thuê đồ cần thiết và số lượng đồ cho thuê được trong 1 tuần như
sau:
Bảng:
Giá cho thuê/ 1 lần thuê
(Nghìn VNĐ)

Số
lượng

Tổng lợi ích (Nghìn/
tuần)

Cần câu loại 100
1

30

3.000

Cần câu loại 70

2

50

3.500

Cần câu loại 50
3

80

4.000

Giỏ đựng cá 10

230

2.300

Thùng đựng


140

1.400

10


Vợt cá


10

200

2.000

Mồi câu

5

250

500

Liều câu

30

80

2.400

Tổng

18.650

=> Như vậy doanh thu từ việc cho thuê đồ 1 tuần là 18,650 Triệu VNĐ
=> Doanh thu từ việc cho thuê đồ hàng tháng là 74,600 Triệu VNĐ
=> Doanh thu từ việc cho thuê đồ hàng năm là 895,200 Triệu VNĐ

 Giả sử hàng năm sẽ đánh cá lên bán để thay loạt cá mới cho năm sau, với số
lượng và mức giá như sau

Đơn giá (nghìn
VNĐ/kg)

Số lượng
(kg)

Tổng lợi ích (nghìn
VNĐ)

Cá chép

40

2.500

100.000

Cá rơ
phi

40

2.300

92.000

Cá Bống 130


500

65.000

Cá lóc

800

72.000

Cá Trắm 40

2.400

96.000

Cá Trê

30

2.700

81.000

Cá Mè

70

1.600


112.000

Cá Chim 20

3.000

60.000

Cá Quả

80

700

56.000

Cá trôi

80

600

48.000

Lươn

150

300


45.000

Tổng

90

827.000


 Việc cho các bên thuê mặt bằng bán đồ ăn, thức uống sẽ thu về cho CĐT dự
kiến 200tr/ năm
Vậy tổng lợi ích hằng năm là:
3.043.200.000+ 895.200.000+827.000.000 +200.000.000
=4.965.400.000 (VNĐ)
3.1.2. Chi phí có giá thị trường
Chi phí ban đầu:
 Chi phí nạo vét đoạn 4.2 km và xây dựng: 2.5 ty
 Giả sử chi phí mua ban đầu các dụng cụ như sau:
Chi phí (nghìn
đồng/dụng cụ)

Số lượng
(cái)

Tgng chi phí (nghìn
đồng)

Cần câu loại 1030
1


15

15.450

Cần câu loại 726
2

20

14.520

Cần câu loại 550
3

30

16.500

Giỏ đựng cá 50

100

5.000

Thùng đựng 150


50


7.500

Vợt cá

70

100

7.000

Mồi câu

100

500

50000

Liều câu

390

20

7.800

Tổng

123.770


 Chi phí mua cá thả sơng ban đầu:
Chi phí cá/kg

Số lượng (kg)

Tổng lợi ích (nghìn VNĐ)

Cá chép

30/kg

1500

45000

Cá rơ phi

25/kg

1000

25000

Cá Bống

100/kg

200

20000



Cá lóc

70/kg

400

28000

Cá Trắm

30/kg

1300

39000

Cá Trê

20/kg

1700

34000

Cá Mè

55/kg


700

38500

Cá Chim

15/kg

1800

27000

Cá Quả

60/kg

300

18000

Cá trơi

55/kg

300

16500

Lươn


100/kg

100

10000

Tổng

301000

Chi phí hàng năm:
 Chi phí thuê mặt bằng: 500tr/năm với 1 điểm câu
 Chi phí lao động: Dự án dự kiến làm việc trong khung giờ: 7 giờ sáng đến
10 giờ tối. Với nhân viên làm ca sáng từ 7h-11h với mức lương 18000/tiếng,
nhân viên làm ca 14h - 18h chiều 18000/tiếng, nhân viên làm ca tối 18h 22h 22000/tiếng. Mỗi ca cần 7 nhân viên, tổng dự án có khoảng 26 nhân
viên. Dự án có 26 nhân viên, trong đó ty lê vthất nghiêpv là 65%, lương trung
bình của 1 lao đô ng
v là: 80tr/năm/ lao đông
v
FA: 26*80= 2080
CBA: 26*80*0.65= 1352
Bảng chi phí hàng năm của dự án
 Giả sj chi phí mua cá giống có giá như sau:
Chi phí cá giống/kg Số lượng
(kg)

Tổng chi phí (nghìn VNĐ)

60/kg


2

120

Cá rơ phi 65/kg

3

195

Cá Bống 250/kg

2

500

Cá lóc

2

520

Cá Trắm 60/kg

1

60

Cá Trê


140/kg

3

420

Cá Mè

150/kg

2

300

Cá chép

260/kg


Cá Chim 120k/kg

3

360

Cá Quả

90/kg

2


180

Cá trơi

70/kg

2

140

Lươn

1000/kg

2

2000

Tổng

4795

Chi phí hàng năm
Chi phí có giá thị trường

Chi phí (nghìn đồng)

Chi phí th mătvbằng


500.000

Chi phí lương nhân viên part - time
(21 nhân viên)

(7*
18*4+7*18*4+7*22*4)*360=584.640

Chi phí lương quản lz ( 2 người)

10.000*12*2=240000

Chi phí lương bảo vê v(3 người)

9.000*12*3= 324.000

Chi phí sửa chữa thiết bị

100.000

Chi phí marketing

20.000*12=240.000

Chi phí mua thức ăn cho cá

100000

Tổng chi phí


2088.640

Tổng chi phí ban đầu=2.500.000+123.770+301000= 2.924.770
Chi phí hàng năm= 4795+2088640= 2093435
3.2. Lợi ích và chi phí khơng theo giá thị trường
3.2.1. Lợi ích khơng có giá thị trường
Dự án hình thành cụm câu cá trên sông sẽ mang lại trải nghiệm mới mẻ và là
nơi thư giãn mới cho người dân ở gần đây. Dự kiến dự án kéo dài trong 15 năm.
❖ Lợi ích mà dự án mang lại:
- Lợi ích cho sức khỏe: Trung bình sẽ có 200 khách/tuần và trung bình thì
một người sẽ trải nghiệm dịch vụ trong 2 giờ. Nên một tuần trung bình có 400 giờ
và mỗi giờ có thể tiết kiệm 10.000 đồng cho phí kiểm tra sức khỏe.
Do đó, một năm trung bình sẽ tiết kiệm phí kiểm tra sức khỏe cho người dân
khi thuê xe đạp:
400 x 10.000 x 52 = 209 triệu đồng/năm


- Nâng cao nhận thức của bản thân: Cải thiện z thức bảo vệ môi trường xung
quanh 10 triệu đồng/năm.
- Giảm ơ nhiễm khơng khí: sử dụng phương pháp đánh giá ngẫu nhiên qua
việc khảo sát về mức sẵn sàng trả để có chất lượng khơng khí trong sạch hơn 12%
so với chất lượng khơng khí hiện tại của thành phố. Trung bình mỗi hộ dân sẵn
sàng trả 50.000 VNĐ/ tháng cho việc cải thiện mơi trường khơng khí.
→ Tổng giá sẵn sàng trả để cải thiện môi trường không khi của 2000 hộ gia đình
( dọc sơng Kim Ngưu) trong một năm là: 2.000 x 50.000 x 12 = 1,2 ty/năm.
- Tăng đa dạng sinh học: việc thả cá và chăm sóc cá giúp cho mơi trường
sinh vật dưới nước đa dạng hơn, sẽ có nhiều lồi cá đến sinh sống hơn, ước tính
doanh thu trung bình từ việc bán cá trong 1 năm 300tr
- Tạo việc làm cho khoảng 30 người lao động: 1.130.640.000/ năm
3.2.2. Chi phí khơng có giá thị trường

Bảng quy đgi chi phí khơng có giá thị trường
Đơn vị tính: triêukđồng
Chi phí

Kl thuâ tkđánh giá

Giá trị
Hàng
năm

Mơtk
lần

Tiếng ồn, vệ sinh trong q trình
nạo vét

Đánh giá ngẫu
nhiên (giá sẵn
lịng chấp nhânvđể dự
án hoạt đơ nvg)

55

Hiện tượng ùn tắc giao thơng xảy
ra trong q trình nạo vét

Đánh giá ngẫu
nhiên (giá sẵn
lịng chấp nhânvđể dự
án hoạt động)


45

Chi phí rủi ro

Phương pháp giả định

Chi phí cơ hội để đầu tư dự án
khác

Chi phí cơ hơikcủa dự
án khác

2000

Chi phí thời gian

Phương pháp giả định

147

Tgng chi phí

115

115

2247



Bảng lợi ích - chi phí khơng có giá thị trường
Kl thuật đánh giá

Giá trị (triệu đồng)
Thường
niên

Một lần

Lợi ích
Tăng cơ hội việc làm

Đánh giá định lượng

1.130,640

Lợi ích cho sức khỏe

Phương pháp giả
định

290

Nâng cao z thức bảo vệ môi
trường

Phương pháp giả
định

20


Giảm ô nhiễm không khí

Đánh giá định lượng

1.200

Tăng đa dạng sinh học

Đánh giá định lượng

300

Chi phí
Tiếng ồn, vệ sinh trong quá trình
nạo vét

Đánh giá ngẫu
nhiên ( giá sẵn
lịng chấp nhânv để dự
án hoạt đô nvg )

55

Hiện tượng ùn tắc giao thông
xảy ra trong quá trình nạo vét

Đánh giá ngẫu
nhiên ( giá sẵn
lịng chấp nhânv để dự

án hoạt đơ nvg )

45

Chi phí rủi ro

Phương pháp giả định

Chi phí cơ hội để đầu tư dự án
khác

Chi phí cơ hơivcho dự
án khác

2000

Chi phí thời gian

Phương pháp giả định

147

115

Bảng lợi ích - chi phí có giá và khơng có giá thị trường trong suốt vịng đời của
DA
Năm

Khoản


FA
(Quan điểm
CĐT)

CBA
(Quan điểm
XH)


Chi
phí

1

Chi phí nạo vét và xây dựng

2.500.000.000

Tiếng ồn, vệ sinh trong q
trình nạo vét

55.000.000

Chi phí thời gian

147.000.000

Chi phí cơ hội để đầu tư dự
án khác


2.000.000.000

Hiện tượng ùn tắc giao thông
xảy ra trong q trình nạo vét

2→
16

Lợi
ích

2→
16

2.500.000.000

45.000.000

Tgng

2.500.000.000

4.747.000.000

Chi phí bảo dưỡng và sửa
chữa

100.000.000

100.000.000


Chi phí nhân cơng

2.080.000.000

1.352.000.000

Chi phí mua thức ăn cho cá

100.000.000

100.000.000

Thuế TNDN (20%)

514.080.000

0

Thuế tài nguyên (8%)

205.632.000

0

Chi phí rủi ro

115.000.000

115.000.000


Tgng

3.114.712.000

1.667.000.000

Doanh thu

4.965.400.000

0

Thuế TNDN (20%)

0

514.080.000

Thuế tài nguyên (8%)

0

205.632.000

Tăng cơ hội việc làm

0

1.130.640.000


Lợi ích cho sức khỏe

0

290.000.000

Nâng cao z thức bảo vệ môi
trường

0

20.000.000

Giảm ô nhiễm khơng khí

0

1.200.000.000


Tăng đa dạng sinh học
Tgng

0

300.000.000

4.965.400.000


3.660.352.000

Thu nhập = Doanh thu - Chi phí vận hành - chi phí rủi ro= 2.570.400.000 (đồng)
Thuế thu nhập doanh nghiệp = 2.570.400.000 x 20% = 514.080.000 (đồng)
Thuế tài nguyên = 2.570.400.000 x 8% = 205.632.000 (đồng)
Bảng lạm phát và giá trị thực - danh nghĩa (ĐV: Triệu VND)
Năm

FA

CBA

Lợi ích rịng
danh nghĩa

CPI

Lợi ích
rịng thực
sự

Lợi ích rịng
danh nghĩa

CPI

Lợi ích
rịng thực
sự


0

0

100

0

0

100

0

1

0

103

0

0

103

0

2


1.850,69

106,09

1.744,45

1.993,35

106,09

1.878,93

3

1.850,69

109,27

1.693,64

1.993,35

109,27

1.824,20

4

1.850,69


112,55

1.644,31

1.993,35

112,55

1.771,07

5

1.850,69

115,93

1.596,42

1.993,35

115,93

1.719,48

6

1.850,69

119,41


1.549,92

1.993,35

119,41

1.669,40

7

1.850,69

122,99

1.504,78

1.993,35

122,99

1.620,78

8

1.850,69

126,68

1.460,95


1.993,35

126,68

1.573,57

9

1.850,69

130,48

1.418,40

1.993,35

130,48

1.527,74


10

1.850,69

134,39

1.377,09

1.993,35


134,39

1.483,24

11

1.850,69

138,42

1.336,98

1.993,35

138,42

1.440,04

12

1.850,69

142,58

1.298,04

1.993,35

142,58


1.398,10

13

1.850,69

146,85

1.260,23

1.993,35

146,85

1.357,38

14

1.850,69

151,26

1.223,52

1.993,35

151,26

1.317,84


15

1.850,69

155,80

1.187,89

1.993,35

155,8

1.279,46

16

1.850,69

160,47

1.153,26

1.993,35

160,47

1.242,19

 Giả sj:

Lạm phát dài hạn: 3%
Ty suất lợi nhuânvcủa TPCP là 9%
Đô vrủi ro là 3%
=> Ty suất Chiết khấu thực sau thuế TN= (9%+3%-3%)*(1-0.2)= 7.2%
NPV (FA) = 10.847,99 (triệu đồng)
NPV (CBA) = 9.630,16 (triệu đồng)
Vì NPV (CBA) > 0 và NPV (FA) > 0 nên phương án hình thành thành cụm câu cá
trên sông nên được thực hiênv
II.

PHƯƠNG ÁN 2: Trồng cây, hoa xung quanh sông để thành địa điểm
check in chụp ảnh

Người thực hiện: Nguyễn Phương Tân, Đỗ Thị Kim Tiến
1.

Mơ tả

Dự án sẽ hình thành các hàng cây bóng mát và các bồn hoa dọc theo sông Kim
Ngưu ở cả hai bên bờ sông.
 Dự án tạo ra trải nghiệm mới cho người dân ở xung quanh và trên cả địa bàn
thành phố Hà Nội


 Do sơng Kim Ngưu có chiều dài cơ sở 7,7km nên cây bóng mát (cây bằng
lăng, lộc vừng, kèn vàng,...) trồng xen kẽ mỗi cây cách nhau 20m & bồn hoa
sẽ được trồng rìa bờ sơng tạo cảm giác đối xứng.
 Cho thuê mặt bằng tổ chức sự kiện cuối tuần
 Bán đồ camping (dụng cụ đốt lửa trại, lều, bạt, thảm…) cho học sinh đi dã
ngoại và các bạn trẻ có nhu cầu ở lại qua đêm.

 Tiền cho thuê các dịch vụ phát sinh cần thiết: tổ chức giao lưu, tổ chức sự
kiện
2.

Xác định lợi ích và chi phí của dự án

2.1.Lợi ích
Trồng cây xanh và hoa hai bên ven sơng là cơng cụ hữu ích trong việc tạo
môi trường sống trong lành và thân thiện cho cả hệ sinh thái ở sông và
khu vực quanh sông.
 Nhận thấy cây bóng mát đem lại nhiều giá trị lợi ích cho sức khỏe của
người dân khu vực ven sông:
 Vẻ đẹp cũng như mùi hương tỏa ra từ hoa và cây bóng mát giúp
tinh thần sảng khối, thư giãn đầu óc, giảm stress hiệu quả,
giảm bớt những ảnh hưởng đến sức khỏe sau những giờ làm
việc mệt mỏi.
 Ngồi tác dụng trang trí, sống trong một mơi trường hầu như
được phủ xanh cịn có tác dụng thanh lọc khơng khí, hấp thụ
chất ơ nhiễm trong mơi trường sống, loại bỏ những độc tố gây ơ
nhiễm khơng khí khi xung quanh chúng ta, đem đến một không
gian sống trong lành và khỏe mạnh cho gia đình.
 Ngồi ra cây xanh có tác dụng tốt nhất trong việc loại bỏ
benzen – hóa chất dùng trong nhiều loại bột giặt, hồ dán, nhựa,
sơn, điều này rất tốt cho sức khỏe của cư dân ven sông.
 Không cần đến những loại thuốc trừ muỗi độc hại, mơi trường
xanh có thể “đánh bay” muỗi. Những loại cây này vừa làm
xanh mát không gian sống, vừa khơng lo sợ muỗi đốt. Thay vì
sử dụng các loại hóa chất, ta có thể tận dụng cây thiên nhiên
như cúc vạn thọ… để khơng cịn nỗi ám ảnh muỗi cắn.
 Tạo địa điểm vui chơi, trải nghiệm mới cho người dân.

 Có doanh thu từ việc cho thuê đồ dùng.
II.2. Chi phí
 Chi phí cải tạo hai bên bờ sơng.
 Chi phí từ việc mua hoa và cây giống



×