Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

TIỂU LUẬN MÔN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH TỪ KHÓA VÀ VIẾT BÀI CHUẨN SEO THEO CHỦ ĐỀ : SỨC KHỎE VÀ ĐỜI SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 34 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



-----

-----

BÀI TẬP LỚN MƠN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
NGHIÊN CỨU PHÂN TÍCH TỪ KHÓA VÀ VIẾT BÀI CHUẨN SEO
THEO CHỦ ĐỀ : SỨC KHỎE VÀ ĐỜI SỐNG

1


MỤC LỤC
I. PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 3
1.1 Tổng quan về thương mại điện tử: ...................................................................................

3

1.2 Khái quát về chủ đề: ......................................................................................................... 7
II. LÝ THUYẾT .................................................................................................................... 8
2.1 Khái niệm website và vai trò của website đối với doanh nghiệp: .................................... 8
2.1.1 Khái niệm webside: ................................................................................................. 8
2.1.2 Vai trò của website đối với doanh nghiệp: ............................................................. 8
1
2.2 SEO và các khái niệm cơ bản: ........................................................................................ 0
1
2.1.1 Khái niệm SEO: .................................................................................................... 0


1
2.1.2 Quy trình chuẩn của SEO: .................................................................................... 1
1
2.1.3 Một số khái niệm cần biết khi làm SEO ................................................................ 1
III. PHẦN THỰC HÀNH .................................................................................................. 14
1
3.1 Tìm Kiếm từ khóa ........................................................................................................... 4
1
3.1.1 Tìm từ khóa bằng KeyWordTool: ......................................................................... 4
1
3.1.2 Tìm kiếm qua Google:........................................................................................... 5
1
3.1.3 Tìm từ khóa thơng qua website đối thủ ................................................................. 6
1
3.1.4 Tổng hợp từ khóa tìm được ................................................................................... 7
1
3.1.5 Đánh giá từ khóa .................................................................................................. 7
1
3.2 Viết Bài viết chuẩn SEO ................................................................................................. 9
2
3.3 Đăng bài viết chuẩn SEO ............................................................................................... 6
3
3.4 Chạy backlink cho bài viết : ........................................................................................... 0


2


I. PHẦN MỞ ĐẦU
1.1 Tổng quan về thương mại điện tử:

1.1.1 Cơ sở lý luận:
Khái niệm:
Thương mại điện tử (TMĐT) có thể hiểu theo nghĩa hẹp là việc mua bán hàng hoá,
dịch vụ hoặc thông tin thông qua các phương tiện điện tử và các mạng viễn thông.Xét theo
từng khía cạnh thương mại điện tử được định nghĩa cụ thể:
• Quá trình kinh doanh: TMĐT là việc kinh doanh thông qua các mạng lưới thiết
bị điện tử, thay thế quá trình kinh doanh trong môi trường truyền thống bằng môi
trường thông tin điện tử.
• Dịch vụ: TMĐT là công cụ hữu ích để đạt được mong muốn của chính phủ, doanh
nghiệp, khách hàng trong việc quản lý, giảm giá dịch vụ mà vẫn đảm bảo được về chất lượng
và tốc độ giao hàng.
• Học tập: TMĐT cung cấp các khóa đào tạo trực tuyến cho các trường học, tổ
chức hay các công ty...
• Hợp tác: TMĐT là khuôn khổ cho hợp tác giữa các tổ chức.
• Cộng đờng: TMĐT tạo ra những điểm phù hợp, sân chơi cho các thành viên trao
đổi, học tập và hợp tác. Phổ biến là các mạng xã hội: MySpace, Twitter,Facebook,...
Lịch sử phát triển của TMĐT:
Năm 1969, Internet được bắt đầu bởi một cuộc thí nghiệm của chính phủ Mỹ. Đầu những
năm 1970, hệ thống thanh tốn điện tử (EFT) cải tiến, tiếp đó, hệ thống trao đổi thông tin điện
tử (EDI) ra đời và ngày càng trở nên phổ biến, trở thành hệ thống thông tin liên tổ chức (IOSsInter-Organizational Systems). Lúc này, một số ứng dụng TMĐT mới được ra đời đáp ứng nhu
cầu đặt vé tàu qua mạng, mua bán cổ phiếu trực tuyến.Dấu mốc đánh dấu sự phát triển của
TMĐT là sự ra đời của World Wide Web đầu những năm 1990. Kể từ thời điểm này, thuật ngữ
TMĐT chính thức ra đời.

3


Giai đoạn 1995 – 2000, các khái niệm cơ bản được hình thành, TMĐT có những cái nhìn
lạc quan. Hầu hết các công ty, tổ chức vừa và lớn trên thế giới đều có website riêng. Đến 2000,
bong bóng Dot-com xuất hiện, hàng loạt công ty dot- com hay các

Internet Start-up được hình thành.
Đến năm 2001, sự phát triển của TMĐT chuyển từ các giao dịch B2B sang giao dịch B2E,
thương mại hợp tác, chính phủ điện tử, học tập trực tuyến, thương mại không dây,...
Từ 2007 đến nay, TMĐT vẫn không ngừng phát triển, nổi bật là mạng xã hội, nền tảng di
động tăng trưởng mạnh mẽ.Có thể thấy, chuyển đổi và phát triển là xu hướng tất yếu của
TMĐT trong mọi thời đại.
1.1.2 Cơ sở thực tiễn:
Thực trạng phát triển TMĐT trên Thế giới:
Với sự phát triển ngày càng lớn mạnh của công nghệ 4.0, TMĐT cũng đang ngày càng
phát triển ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, người tiêu dùng đang ngày càng dành nhiều thời
gian và tiền bạc cho hoạt động mua hàng trực tuyến.
Báo cáo của Hội nghị Liên hợp quốc về Thương mại và Phát triển (UNCTAD) ước tính 1.48 tỷ
người đã mua hàng trực tuyến vào năm 2019. Doanh số TMĐT tử tồn cầu (bao gờm B2B và
B2C) đạt gần 26,7 nghìn tỷ USD, tương đương với 30% tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tồn
cầu năm 2019. Trong đó, giá trị B2B chiếm 82%. Ba quốc gia hàng đầu theo doanh số B2B là
Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc; theo B2C là Trung Quốc, Mỹ, Anh.
Dữ liệu của eMarketer chỉ ra doanh thu TMĐT B2C toàn cầu năm 2020 đạt 4.280 tỷ USD, tăng
18%. Dự báo 2021, doanh thu TMĐT B2C toàn cầu đạt 4.891 tỷ USD.

4


Xét theo khu vực, năm 2020 tốc độ tăng trưởng doanh số bán hàng trực tuyến của Mỹ
Latinh là 36.7%, lớn nhất thế giới; sau là Bắc Mỹ, Trung và Đông Âu và Châu Á- Thái Bình
Dương.

Khảo sát của Eurosat năm 2020 ước tính 73% số người sử dụng Internet tại EU có giao
dịch mua sắm hoặc đặt hàng trực tuyến. Doanh thu ngành TMĐT ở EU năm 2020 được Ecommerce News Europe ghi nhận đạt 717 tỷ EUR, 70% doanh thu bán lẻ trực tuyến của Châu
Âu đến từ Tây Âu, 15% đến từ Nam Âu, 7% từ Bắc Âu, 6% từ Trung Âu, 1% từ Đông Âu.
Khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, năm 2020 doanh số tăng khoảng 187,2 tỷ USD; các

doanh nghiệp nhận được đơn hàng trực tuyến tăng trưởng 37,6%. Thương mại điện tự tăng
trưởng rõ nhất là ở thị trường Trung Quốc, Hàn Quốc, Singapore, Thái Lan và Ấn Độ. Dự báo
đến 2025, doanh số bán hàng trực tuyến chiếm 45% tăng trưởng Thương mại điện tử toàn cầu.
Thực trạng phát triển TMĐT tại Việt Nam:
• Mức độ phát triển của thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam
Theo báo cáo của “Digital 2022 Global Overview Report” của We are social, Hootsuite thì
tỷ lệ người sử dụng Internet để mua sắm mỗi tuần ở Việt Nam đứng thứ 11 trong số những
quốc gia với 58,2% và ngang bằng với mức trung bình của toàn cầu, cao hơn các nước Mỹ,
Pháp, Đức, Nhật Bản, Úc nhưng thấp hơn Trung Quốc, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia, Thái
Lan, Singapore, Philippines, Ấn Độ và Anh.

5


Quy mô của thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam vào năm 2015 chỉ ở khoảng 4 tỷ
USD nhưng đến năm 2025, con số này được dự báo lên đến 49 tỷ USD và thậm chí, Google
còn dự báo rằng, quy mô của thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam trong năm 2025 sẽ
lên đến 57 tỷ USD.
• Thị phần thị trường thương mại điện tử ở Việt Nam
Dữ liệu của Metric.vn cho thấy Shopee, Lazada, Tiki và Sendo là 4 sàn thương mại điện tử
có thị phần lớn nhất tại Việt Nam. Cụ thể:
Shopee đang là sàn TMĐT chiếm thị phần lớn nhất thị trường, với doanh số lên tới 43,12
tỷ đồng, chiếm 72% thị phần trong 6 tháng, từ tháng 11/2021.
Đứng thứ 2 là Lazada với thị phần 20,9%, tương đương lượng doanh số lên đến 12,54 tỷ
đờng.
Cịn Tiki và Sendo bị bỏ xa so với hai đối thủ phía trên.
• Chi tiêu thương mại điện tử theo ngành.
Theo báo cáo “Digital in Vietnam 2022” của We are social, Hootsuite, số lượng chi tiêu cho
ngành hàng bách hóa trên thương mại điện tử của khách hàng còn tăng nhanh hơn cả số lượng
người dùng. Có thể nói, sự phát triển của thương mại điện tử đã kéo theo sự tăng trưởng của ngành

hàng bách hóa. Đặc biệt, trong thời kỳ đại dịch Covid-19, nhất là 3 tháng đầu năm 2021, bách hóa
trực tuyến chính là ngành hàng duy nhất đạt được mức tăng trưởng dương 13%.

Số liệu từ báo cáo “Triển vọng thị trường Digital” của Statista cho thấy rằng, chi tiêu mua
sắm trực tuyến của khách hàng trong ngành hàng thực phẩm và đồ uống đã tăng hơn 35% trong
suốt năm 2021, với tổng doanh thu năm đạt đến 588 tỷ USD.
Nhìn chung, doanh thu toàn cầu của ngành hàng tiêu dùng trực tuyến – bao gờm tạp hóa,
thời trang, đờ điện tử cùng các mặt hàng gia dụng khác – đều tăng trưởng hơn nửa nghìn tỷ
USD trong năm 2021 (tức tăng đến 18%), đạt tổng cộng 3,85 nghìn tỷ USD cho toàn năm.

6


• Dự báo tương lai thị trường thương mại điện tử tại Việt Nam
Năm 2023 được dự đoán là một năm lạc quan và sẽ có nhiều biến động mới mẻ, thú vị dành
cho thị trường thương mại điện tử tồn cầu nói chung và thị trường thương mại điện ở Việt Nam
nói riêng. Sau 2 năm phụ thuộc quá nhiều vào mua sắm trực tuyến do đại dịch Covid-19, đến năm
2023, người tiêu dùng đã sẵn sàng và bắt đầu trở lại với hình thức mua sắm truyền thống. Chính vì
vậy, doanh thu của ngành bán lẻ trực tuyến chắc chắn sẽ có sự giảm sút, tuy nhiên, vẫn sẽ cao hơn
nhiều so với trước khi đại dịch xảy ra và vẫn sẽ có nhiều cơ hội để tiếp tục phát triển.

1.2 Khái quát về chủ đề:
Chế độ ăn uống, thói quen ăn uống đều là những vấn đề ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe
của con người. Do đó, ăn uống là một trong những vấn đề vô cùng quan trọng trong cuộc sống.
Điều này không chỉ giới hạn ở nhu cầu dinh dưỡng để cơ thể khỏe mạnh mà ẩm thực còn là
một trong những yếu tố gây bệnh hoặc trị bệnh của con người.
Thói quen ăn uống có thể gây ảnh hưởng đến sức khỏe. Việc lựa chọn ăn uống khoa học
hay không cũng gây ra tình trạng tương tự đối với sức khỏe. Mọi người không thể lựa chọn ăn
theo sở thích mà không quan tâm đến thành phần dinh dưỡng của thực phẩm.


7


Đa số mọi người đều ăn uống theo bản năng, thích loại thực phẩm nào, đồ ăn nào sẽ
thường xuyên được sử dụng trong ăn uống. Tuy nhiên, để đảm bảo sức khỏe thì không nên ăn
uống theo bản năng bởi thói quen này không đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể.

II. LÝ THUYẾT
2.1 Khái niệm website và vai trò của website đối với doanh nghiệp:
2.1.1 Khái niệm webside:
Website là một tập hợp trang web, thường chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ
trên World Wide Web của Internet. Một trang web là tập tin HTML hoặc XHTML có thể truy
nhập dùng giao thức HTTP. Website có thể được xây dựng từ các tệp tin HTML (website tĩnh)
hoặc vận hành bằng các CMS chạy trên máy chủ (website động). Website có thể được xây
dựng bằng nhiều ngôn ngữ lập trình khác nhau (PHP,.NET, Java, Ruby on Rails…)
Website là một tập hợp các trang web (web pages) bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash
v.v… thường chỉ nằm trong một tên miền (domain name) hoặc tên miền phụ (subdomain). Trang
web được lưu trữ (web hosting) trên máy chủ web (web server) có thể truy cập thông qua Internet.

2.1.2 Vai trị của website đối với doanh nghiệp:
Website đóng vai trị là một văn phòng hay một cửa hàng trên mạng Internet – nơi giới
thiệu thông tin về doanh nghiệp, sản phẩm hoặc dịch vụ do doanh nghiệp cung cấp… Có thể
coi website chính là bộ mặt của doanh nghiệp, là nơi để đón tiếp và giao dịch với các khách
hàng, đối tác trên Internet.
Vai trò của website đối với doanh nghiệp bao gờm:
• Cung cấp thông tin doanh nghiệp
Ở thời điểm mạng Internet và các thiết bị di động như: laptop, máy tính bảng, điện thoại
thông minh phát triển như hiện nay, khách hàng có nhu cầu mua hàng, họ thường có xu hướng
tìm hiểu thông tin doanh nghiệp, sản phẩm, dịch vụ thông qua website.
Phần lớn tâm lý khách hàng sẽ cho rằng công ty mới thành lập, quy mô còn nhỏ lẻ nên chưa

8


có trang web và thông tin chưa được cập nhật trên công cụ tìm kiếm. Bản thân khách hàng sẽ có
những hồi nghi về mức độ uy tín, sự chuyên nghiệp cũng như chất lượng sản phẩm, dịch vụ của
doanh nghiệp bạn cung cấp. Và điều này sẽ có tác động rất lớn đến quyết định mua hàng, sử dụng
dịch vụ hay chỉ đơn giản là vấn đề hợp tác làm ăn kinh doanh. Nhưng nếu doanh nghiệp bạn sở
hữu một trang web riêng thì mọi chuyện được giải quyết rất dễ dàng. Khách hàng không những sẽ
không còn băn khoăn về vấn đề ở trên mà ngược lại, họ sẽ có những đánh giá mang tính tích cực,
rất có lợi cho công việc kinh doanh và bán hàng của bạn về lâu dài.

• Tăng phạm vi và khả năng tiếp cận khách hàng
Một cửa hàng hay doanh nghiệp địa phương có thể thu hút được khách địa phương nhưng
lại bị hạn chế đối với những khách hàng ở khu vực khác. Tuy nhiên, khi bạn xây dựng một
trang web riêng thì phạm vi khách hàng sẽ không bị giới hạn. Doanh nghiệp bạn sẽ có cơ hội
nhận được những đơn đặt hàng của khách từ khắp mọi nơi trên đất nước và sẽ tăng lên theo
thời gian. Nếu không có trang web thì khách hàng chỉ có thể liên hệ mua sản phẩm, dịch vụ
hay tương tác với doanh nghiệp bạn trong giờ hành chính. Điều này có nghĩa là khả năng để
khách hàng tiếp cận với sản phẩm, dịch vụ sẽ bị giới hạn. Nhưng khi bạn có một website riêng
thì mọi thứ sẽ thay đổi theo hướng tích cực. Doanh nghiệp sẽ mở rộng phạm vi tương tác, tăng
khả năng tiếp cận với khách hàng mọi lúc, mọi nơi.
• Quảng bá thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ
Khi sở hữu một website được thiết kế chuyên nghiệp sẽ mang đến cho hoạt động kinh
doanh của bạn những lợi thế to lớn. Website giúp các đơn vị kinh doanh trong mọi lĩnh vực
như: thời trang, nhà hàng, khách sạn, bệnh viện, trường học, dịch vụ,...cung cấp đây đủ thông
tin và giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng gần xa một cách nhanh chóng, rộng rãi trên
Internet. Website được xem là công cụ hỗ trợ đắc lực cho hoạt động Marketing online, góp
phần quảng bá rộng rãi hình ảnh doanh nghiệp, quảng cáo sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng
nhanh chóng giúp xây dựng thương hiệu, tạo dựng sự uy tín, đồng thời nâng cao sức mạnh
cạnh tranh cho các đơn vị kinh doanh trên thị trường. Sử dụng website để làm quảng cáo trên

các công cụ tìm kiếm hay mạng xã hội sẽ mang lại hiệu quả bán hàng rất tốt.
• Website hỗ trợ hoạt động kinh doanh, bán hàng

9


Một nhà hàng, khách sạn, cửa hàng,...nằm trong hẻm hay ở các quận huyện ngoại thành là
địa điểm mà ít khách hàng biết đến. Chính vì vậy, website là sự lựa chọn hoàn hảo nhất trong
việc quảng bá thông tin, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ đến khách hàng đối với các cá nhân,
doanh nghiệp làm kinh doanh mà không có được vị trí địa lý thuận lợi.
Đối với lĩnh vực kinh doanh sản phẩm, website được xem như là cửa hàng thứ hai, giúp
bán hàng tự động. Ngoài việc bán sản phẩm trực tiếp tại cửa hàng thì bạn có thể tận dụng lợi
thế của công nghệ thông tin để mở một cửa hàng trên Internet mà ở đó khách hàng có thể tìm
hiểu thông tin và đặt hàng ngay trên trang web. Như vậy, website sẽ giúp các chủ kinh doanh
mở rộng được quy mô hoạt động mà không tốn chi phí thuê nhân công, thuê mặt bằng mà vẫn
có thể tăng doanh thu bán hàng.
Đối với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ, website là một công cụ hỗ trợ đắc lực cho việc quảng
bá hình ảnh công ty, cung cấp thông tin đến khách hàng. Dịch vụ là một sản phẩm vô hình nên
không thể dễ dàng tìm kiếm trên thị trường thực tế. Hiện nay, nhu cầu tìm kiếm và sử dụng các
loại hình dịch vụ như: du lịch, kế toán, bảo vệ, ăn uống, giải trí,...đều được thực hiện chủ yếu
thông qua mạng Internet và website.
2.2 SEO và các khái niệm cơ bản:
2.1.1 Khái niệm SEO:
Search Engine Optimization - Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình tăng chất
lượng và lưu lượng truy cập website bằng cách tăng khả năng hiển thị của website hoặc
webpage cho người dùng trên các máy truy tìm dữ liệu như Google, Bing, Yahoo,... SEO
liên quan tới cải thiện kết quả tìm kiếm không tốn phí (kết quả tìm kiếm "tự nhiên"), không
bao gờm ng̀n truy cập trực tiếp và việc mua quảng cáo hiển thị. Ngoài ra, kỹ thuật SEO có
thể sử dụng cho các loại tìm kiếm khác nhau, bao gờm tìm kiếm hình ảnh, video, nội dung
học thuật, tin tức và kết quả trên công cụ tìm kiếm theo ngành.

Là một chiến lược Internet marketing, SEO xem xét cách thức hoạt động, các thuật tốn
kiểm sốt hành vi của công cụ tìm kiếm; những gì người dùng tìm kiếm, các thuật ngữ hoặc
từ khóa được nhập vào và công cụ tìm kiếm ưa thích của đối tượng mục tiêu. SEO dùng để
cải thiện thứ hạng website trên trang kết quả của công cụ tìm kiếm (SERP), nhờ đó tăng lưu
10


lượng truy cập và lượng khách hàng được chuyển đổi từ ng̀n này. Khác với Tối ưu hóa
công cụ tìm kiếm cục bộ (Local SEO) - tập trung tối ưu hóa khả năng hiển thị Webpage
của doanh nghiệp khi người dùng tìm kiếm các sản phẩm hoặc dịch vụ có gắn yếu tố địa
phương (sản phẩm A ở địa phương B), SEO tập trung nhiều hơn vào các tìm kiếm phạm
vi quốc gia hoặc quốc tế.
2.1.2 Quy trình chuẩn của SEO:
Nghiên cứu keywords: Sử dụng những công cụ miễn phí hoặc trả phí để xây dựng lên bộ
keyword phù hợp với dự án SEO của mình.
Xây dựng Content: Xây dựng những content hữu ích và liên quan đến sản phẩm/dịch vụ
mà doanh nghiệp cung cấp dựa vào danh sách từ khóa mà đã thu thập.
Onpage: Tối ưu các thẻ heading, description, image, internal link,… để giúp website
trở nên tuyệt vời hơn trong mắt Google.
Technical: Tăng trải nghiệm người dùng cũng là cách giúp cho website trở nên tốt hơn.
Offpage: Thực hiện quảng bá bên ngoài website để giúp web tăng trưởng một cách
bền vững hơn.
Theo dõi thứ hạng: Hãy theo dõi thứ hạng của website thường xuyên để từ đó đưa ra
phương án tốt nhất cho SEO.
Tối ưu hóa nâng cao: Đừng “ngủ quên trên chiến thắng”. Hãy luôn tối ưu hóa công
việc SEO hiện tại để nó được tốt hơn nữa.
Tối ưu tỷ lệ chuyển đổi: Không ngừng cải thiện tỷ lệ chuyển đổi để có được kết quả tốt
nhất.
2.1.3 Một số khái niệm cần biết khi làm SEO



Tên bài (Thẻ tiêu đề)

Tên bài là tiêu đề hiển thị trên Google hay cịn gọi là thẻ tiêu đề, có độ dài khoảng 5060 ký tự (không vượt quá 512 px). Thẻ tiêu đề cần phải chứa từ khóa chính, từ khóa càng
xuất hiện sớm càng tốt. Viết tiêu đề phải không bị trùng lặp với đối thủ. Viết một tiêu đề

thu hút bằng cách chèn số, từ ngữ cảm xúc tích cực hoặc tiêu cực như: Kinh ngạc. Bí kíp,
11


Bất ngờ, Thách thức,… Tiêu đề nên viết hoa các chữ cái đầu và nên có yếu tố CTA để
tăng CTR.


Từ khóa (keyword)

Từ khố phải x́t hiện thường xuyên đủ để cho công cụ tìm kiếm biết rằng trang web
nói về chủ đề gì, tuy nhiên một tỷ lệ các từ khóa được lặp đi lặp lại nhiều
lần(thường được gọi là mật độ từ khóa cao) cũng có thể chỉ ra rằng ai đó đang cố
gắng thao túng các công cụ tìm kiếm (cố tình làm SEO), và các trang web cố tình
làm SEO thường sẽ bị Google phạt và giảm vị trí xếp hạng.
Từ khóa là một từ hoặc một cụm từ xác định một chủ đề, một đối tượng hoặc một khái
niệm được người dùng nhập vào mục tìm kiếm của Google.
Từ khố dài ít cạnh tranh dễ SEO web hơn so với từ khố ngắn.
Từ khóa chính phải xuất hiện ở các vị trí sau: tiêu đề, meta description, Heading
2, trong 2 dịng đầu tiên.
Từ khóa trong nội dung phải phân bố đồng đều, không xuất hiện liền kề. Nên sử
dụng thêm một số từ khóa phụ để hỗ trợ cho từ khóa chính.
Mật độ từ khố tầm 1-3% là ổn nhất cho một bài viết.



Thẻ mơ tả (Meta description)

Thẻ mô tả tối đa có 150 – 160 ký tự. Trong 150 ký tự đầu tiên phải chứa từ khóa
(Focus Keyword). Mô tả phải tập trung diễn tả chi tiết chủ đề bài viết như một đoạn mở
bài. Từ ngữ trong thẻ meta description cần ngắn gọn, súc tích, chứa nội dung chính, gợi lên
cảm xúc và đưa ra giải pháp giải quyết “nỗi đau” người dùng gặp phải... và nên có các yếu
tố CTA để tăng CTR.


Nội dung bài viết

Mở đầu:
Thường dưới 155 từ, thể hiện nội dung chính của bài viết, đi thẳng vào vấn đề cũng như
hứa hẹn đưa ra giải pháp giải quyết khó khăn hiện tại của người đọc. Nên chèn từ khoá
chính vào 100 từ đầu tiên một cách tự nhiên.
Thân bài:
12


Thân bài nên là câu trả lời giải đáp truy vấn của người dùng, phải thể hiện được
những gì bạn chia sẻ thực sự có ích đối với họ.
Bố cục thân bài nên rõ ràng, chia thành nhiều đoạn nhỏ, nội dung xoay quanh chủ
đề bài viết, mỗi ý có heading chứa từ khoá chính hoặc từ khoá liên quan.
Các đoạn nên có thẻ H2, H3, H4. Thẻ H2, H3, H4 nên có và phân bổ từ khóa chính và
từ khóa mở rộng. Trong các đoạn cần có từ khóa chính hoặc mở rộng, để in nghiêng hoặc
đậm. Các đoạn nên có ảnh mô tả. Nội dung bài viết nên có nội dung trích dẫn ng̀n uy tín
và không vượt quá 20%.
Nội dung các đoạn cần xâu chuỗi từ trên xuống dưới có bố cục hợp lý, cần cần diễn
đạt phù hợp, không nói quá nhưng cần có yếu tố khác biệt và không sai lỗi chính tả.


Chèn internal link vào đúng ngữ cảnh với anchor text phù hợp.
Kết bài:
Có vai trị tóm tắt nội dung và nhấn mạnh tầm quan trọng của bài viết, độ dài từ 80150 từ.
Chèn từ khoá lần cuối, nhắc lại thương hiệu nhằm kêu gọi hành động.
Heading
H1, H2, H3,… là thẻ heading, thẻ tiêu đề, dùng để khái quát những nội dung chính của
trang web.
“H1” thường là thẻ tiêu đề đầu tiên được hiển thị trên một trang viết web. Nó nằm ở
đầu phân cấp các thẻ được tìm thấy trên một trang.
H2, H3, H4,… là Sub-heading được dùng để làm rõ nghĩa và bố cục cho bài viết.
Các thẻ H2 hỗ trợ làm rõ nghĩa cho H2, H3 hỗ trợ H2, H4 hỗ trợ cho H3,…
Nếu đã dùng đến H2 thì phải có từ 2 H2 trở lên, tương tự với H3, H4 để đảm bảo tính
logic.
Internal và External Links
Một trang web có thể có 2 loại liên kết :
Liên kết bên ngồi ( External link ) và đây là các liên kết trỏ từ website của bạn
13


ra bên ngoài website khác trên Internet.
Liên kết nội bộ ( Internal link ) có 2 dạng biến thể: Liên kết trỏ trong cùng một trang
và các liên kết trỏ đến các trang khác nhưng trên cùng một tên miền.

III. PHẦN THỰC HÀNH
3.1 Tìm Kiếm từ khóa

3.1.1 Tìm từ khóa bằng KeyWordTool:

- Từ khóa 1: Ăn thô.

- Từ khóa 2: Thực đơn ăn thô.
- Từ khóa 3: Ăn thô và ăn chay.
- Từ khóa 4: Phương pháp ăn thô.
- Từ khóa 5: Thực đơn ăn thô 7 ngày.

14


3.1.2 Tìm kiếm qua Google:
- Từ khóa 1: Ăn thô giảm cân
- Từ khóa 2: Lợi ích của việc ăn thô
- Từ khóa 3: Ăn thô đúng cách
- Từ khóa 4: Ăn thô chữa lành..
- Từ khóa 5: Ảnh hưởng đến sức khỏe.

15


3.1.3 Tìm từ khóa thơng qua website đối thủ
16


- Từ khóa 1: Ăn thô có tốt.
- Từ khóa 2: Ăn thô sớm.
- Từ khóa 3: Tác dụng ăn thô.

3.1.4 Tổng hợp từ khóa tìm được
- Từ khóa 1: Khái niệm ăn thô.
- Từ khóa 2: Tác dụng của ăn thô.
- Từ khóa 3: Thực đơn ăn thô.

- Từ khóa 4: Ăn thô chữa lành.
- Từ khóa 5: Ăn thô đúng cách.
- Từ khóa 6: Rủi ro của việc ăn thô.
- Từ khóa 7: Thực đơn ăn thô 7 ngày .
- Từ khóa 8: Phương pháp ăn thô.
- Từ khóa 9: Ăn thô giảm cân.
- Từ khóa 10: Ăn thô đúng cách.

3.1.5 Đánh giá từ khóa
- Cửa sổ nhập các từ khóa để đánh giá:

17


- Cửa sổ kết quả đánh giá:

Từ khóa của bài viết sẽ là:
- Từ khóa 1: Khái niệm ăn thô
- Từ khóa 2: Lợi ích của việc ăn thô
- Từ khóa 3: Thực đơn ăn thô
- Từ khóa 5: Rủi ro của việc ăn thô

18


3.2 Viết Bài viết chuẩn SEO

3.2.1 Tên bài: Ăn thô và 2 nhóm thực phẩm cần lưu ý
3.2.2 Thân bài:
Trong thời gian gần đây, chế độ ăn thô (Raw food diet) được rất nhiều người quan tâm tìm

hiểu. Vậy ăn thô là gì và lợi ích của chế độ ăn thô như thế nào?
Khái niệm ăn thô
Chế độ ăn uống thực phẩm thô bao gồm thực phẩm chưa nấu chín, chưa chế biến. Bạn có
thể sử dụng một số phương pháp chuẩn bị, bao gờm:


Xay sinh tố



Sấy, phơi khô



Ép nước



Ngâm chua, lên men

Mục đích là ăn thực phẩm ở trạng thái tự nhiên, không có bất kỳ hình thức chế biến hoặc
đun nóng nào có thể làm thay đổi cấu trúc của chúng.
Các thực phẩm nên và không nên ăn trong chế độ ăn thơ
Các nhóm thực phẩm nên ăn:


Trái cây tươi, khô, nước ép hoặc mất nước.




Rau sống, nước ép hoặc mất nước.



Hạt và hạt thô.



Các loại ngũ cốc và cây họ đậu chưa nấu chín (mọc hoặc ngâm).



Sữa hạt thô.



Nguyên hạt bơ.



Dầu ép lạnh.



Thực phẩm lên men như miso, kim chi và dưa cải bắp.



Rong biển.
19




×