Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Mệnh đề quan hệ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.96 KB, 11 trang )

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1. Tổng quan về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
1.1 Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì?
Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là mệnh đề phụ được nối với mệnh đề chính
bởi các đại từ quan hệ hoặc trạng từ quan hệ, đứng sau danh từ/đại từ và bổ
nghĩa cho danh từ/đại từ đó. Chức năng của mệnh đề quan hệ giống như một
tính từ vì vậy nó cịn được gọi là mệnh đề tính ngữ.
Ví dụ:
I really like the hat that my mom gave me on last year birthday!
(Tơi rất thích chiếc mũ mà mẹ tặng tơi vào sinh nhật năm ngối!)
Cấu trúc mệnh đề quan hệ
Mệnh đề chính + Đại từ quan hệ/Trạng từ quan hệ + mệnh đề quan hệ
1.2. Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Mệnh đề quan hệ xác định
 Mệnh đề quan hệ xác định là mệnh đề bắt buộc phải có để xác định được
danh từ đứng trước, nếu bỏ đi thì mệnh đề chính sẽ khơng có nghĩa rõ
ràng.
 Mệnh đề quan hệ xác định có thể đi với tất cả các đại từ và trạng từ quan
hệ trong tiếng Anh (trừ một số trường hợp ngoại lệ.)
Ví dụ:
The girl who is wearing the pink dress is my sister.
(Cô gái mặc chiếc váy màu hồng kia là em gái tôi.)
Mệnh đề quan hệ không xác định
 Mệnh đề quan hệ không xác định là mệnh đề giải thích thêm cho danh từ
đứng trước, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn có nghĩa rõ ràng.
 Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính
bởi các dấu phẩy. Đứng trước mệnh đề quan hệ thường là tên riêng hoặc
các danh từ thường có các từ xác định như: this, that, these, those, my,
his, her…
 Đại từ quan hệ “that” không được sử dụng trong mệnh đề quan hệ khơng
xác định.


Ví dụ:
My best friend, who is also my cousin, is a famous singer.
(Bạn thân nhất của tôi, và cũng là em họ tôi là một ca sĩ nổi tiếng.)


Mệnh đề quan hệ nối tiếp
 Mệnh đề quan hệ nối tiếp được dùng để giải thích, bổ sung ý nghĩa cho cả
một mệnh đề đứng trước nó.Trường hợp này chỉ sử dụng đại từ quan
hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề.
 Mệnh đề nối tiếp ln đứng ở cuối câu.
Ví dụ:
Tim forget Mary’s birthday, which makes her sad.
(Tim đã quên mất sinh nhật Mary, điều này làm cô ấy buồn.)
1.3. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
Who
Là đại từ quan hệ chỉ người, “who” có thể đóng vai trị là chủ ngữ hoặc tân
ngữ trong mệnh đề trong hệ.
 Khi “who” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một động
từ.
Ví dụ:
The little boy who is riding the bike is my kid.
(Đứa nhỏ đang đạp xe là con tôi.)
 Khi “who” sẽ đóng vai trị như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo
sau nó là chủ ngữ của động từ.
Ví dụ:
Do you know the man who I met yesterday?
(Bạn có biết người đàn ơng hơm qua tơi gặp không?)
Whom
Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, “whom” đóng vai trị là tân ngữ trong
mệnh đề quan hệ, theo sau nó là chủ ngữ của động từ.

Ví dụ:
The beautiful woman whom we saw yesterday is a doctor.
(Người phụ nữ xinh đẹp chúng ta gặp hôm qua là bác sĩ.)
**Lưu ý: Ta có thể sử dụng “who” thay thế cho “whom”
Which
Là đại từ quan hệ chỉ vật, “which” có thể đóng vai trị là chủ ngữ hoặc tân ngữ
trong mệnh đề trong hệ.
 Khi “which” là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, theo sau nó là một
động từ.
Ví dụ:
The mug which is on the right side is mine.
(Chiếc cốc phía bên phải là của tơi.)
 Khi “which” sẽ đóng vai trị như một tân ngữ trong mệnh đề quan hệ,
theo sau nó là chủ ngữ của động từ.
Ví dụ:


The story which she told me yesterday is very interesting.
(Câu chuyện hôm qua cô ấy kể cho tôi rất thú vị)
That
Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể sử dụng để thay thế
cho Who, Whom và Which trong mệnh đề quan hệ xác định.
Ví dụ:
This is the book which I like best. => This is the book that I like best.
(Đây là cuốn sách tơi thích nhất.)
He is the person whom I admire most. => He is the person that admires most.
(Anh ấy là người mà tôi ngưỡng mộ nhất.)
Can you see the girl who is running with a big dog? => Can you see the
girl that is running with a big dog?
(Bạn có thấy cơ gái đang chạy cùng với một chú chó lớn khơng?)

Whose
Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu, theo sau whose luôn là
1 danh từ. Chúng ta có thể dùng “of which” thay thế cho “whose” mà khơng
làm thay đổi ý nghĩa của câu.
Ví dụ:
The boy whose pen you borrowed yesterday is Harry.
(Chàng trai mà bạn mượn bút hôm qua là Harry.)
Lưu ý: Đại từ quan hệ (trừ whose) có thể được lược bỏ khi đại từ quan hệ đóng
vai trị tân ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định (phía trước nó khơng có dấu
phẩy và khơng có giới từ).
Ví dụ: Here are the shoes which I bought.
=> Here is the laptop I bought.
(Đây là cái máy tính tơi đã mua.)
This is Lisa, whom I told you about.
(Đây là Lisa, người tôi đã kể với bạn.)
=> Khơng lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ không xác
định (trước whom có dấu phẩy.)
This is the school in which I study.
=> Khơng lược bỏ được đại từ quan hệ vì đây là mệnh đề quan hệ khơng xác
định (trước which có giới từ in.)
This is the boy who lives near my house.
=> Khơng lược bỏ được đại từ quan hệ vì who là chủ ngữ trong mệnh đề quan
hệ.
1.4. Các trạng từ quan hệ trong tiếng Anh
When
Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau từ chỉ thời gian. Tùy thuộc vào thời
gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in
which để thay thế cho when.
Ví dụ:
May Day is the day when people hold meetings.



=> May Day is the day on which people hold meetings.
(Ngày Quốc tế lao động là ngày mọi người tổ chức tiệc tùng.)
That was the time when he started becoming rich.
=> That was the time at which he started becoming rich.
(Đó là lúc anh ta bắt đầu trở nên giàu có.)
Where
Là trạng từ quan hệ chỉ nơi trốn, đứng sau từ chỉ nơi chốn. Tùy thuộc vào thời
gian được nhắc đến, chúng ta có thể sử dụng at which, on which hoặc in
which để thay thế cho where.
Ví dụ:
That blue house is the house where we used to live.
=> That blue house is the house in which we used to live.
=> That blue house is the house which we used to live in.
(Đó là ngơi nhà chúng tơi thường sống.)
California is the hotel where she is staying.
=> California is the hotel at which she is staying.
=> California is the hotel which she is staying at.
(California là khách sạn cô ấy đang ở.)
Why
Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, theo sau bởi tiền ngữ “the reason”. Why dùng để
thay thế cho “for the reason”. Chúng ta có thể sử dụng “for which” để thay thế
cho “why”.
Ví dụ:
He did not tell me the reason why he break up with me.
=> He did not tell me the reason for which he break up with me.
(Anh ta khơng nói cho tơi tại sao anh ta chia tay tôi.)
2. Mệnh đề quan hệ rút gọn
2.1 Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động

Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề chủ động, chúng ta lược bỏ đại từ
quan hệ, to be (nếu có) và chuyển động từ về dạng V-ing.
Ví dụ:
The girl who is sitting next to the only boy in class is my sister
=>The girl sitting next to the only boy in class is my sister
(Bé gái ngồi cạnh bé trai duy nhất trong lớp là em gái tôi.)
2.2. Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động
Khi đại từ quan hệ là chủ ngữ của mệnh đề bị động, chúng ta lược bỏ đại từ
quan hệ, to be và chuyển động từ về dạng phân từ II.
Ví dụ:
The house which is being built at the moment belongs to Mr. Thomas.
=> The house built at the moment belongs to Mr. Thomas.
(Ngôi nhà đang được xây thuộc về ngài Thomas.)
2.3. Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ


Khi đại từ quan hệ theo sau bởi to be và danh từ/cụm danh từ, chúng ta lược bỏ
đại từ quan hệ và to be.
Ví dụ:
Football, which is a very popular sport, is good for health.
=> Football, a very popular sport, is good for health.
3. Một số lưu ý về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh
Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng mệnh đề qun hệ trong tiếng Anh mà bạn
nên lưu ý:
3.1. Khi danh từ được nói đến là tân ngữ của giới từ, ta có thể đưa
giới từ đó đứng trước đại từ quan hệ.
Trường hợp này chỉ áp dụng với “which” và “who”
Ví dụ:
Ms May, with whom we studied last semester, is a very nice teacher.
(Cô May, người mà chúng tôi học kỳ học trước là một giáo viên tốt.)

Fortunately that we had an old map, without which we would got lost.
(May mắn là chúng tơi có một tấm bản đồ cũ, nếu khơng thì đã bị lạc rồi.)
3.2. Các trường hợp sau đây bắt buộc phải dùng ‘that’
 Khi cụm từ đứng trước đại từ quan hệ vừa là danh từ chỉ người và vật
Ví dụ:
She told me a lot about the places and people that he had visited in her
country.
(Cô ấy kể cho tôi rất nhiều về các vùng đất và con người cô ấy từng thăm ở đất
nước của cô ấy.)
 Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ có các tính từ so sánh hơn nhất
Ví dụ:
This is the most interesting book that I’ve ever read.
(Đây là cuốn sách hay nhất tôi từng đọc.)
 Khi đại từ quan hệ theo sau danh từ đi cùng với all, only và very
Ví dụ:
That is all that I can say.
I bought the only coat that they had.
You’re the very person that I would like to see.
 Khi đại từ quan hệ theo sau các đại từ bất định
Ví dụ:
He never says anything that please people.
(Anh ta chả nói

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×