Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Kế hoạch tổ chức thí nghiệm vật liệu công trình kè chống lũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.11 KB, 14 trang )

THUYẾT MINH
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THÍ NGHIỆM
Gói thầu số YB-XL06: Xây dựng Kè chống lũ suối Cầu Dài thuộc dự án Phát triển
tổng hợp các đô thị động lực - Tiểu dự án thành phố Yên Bái - Tỉnh Yên Bái
I. Phương tiện thí nghiệm
- Trước khi triển khai thi cơng bất cứ một hạng mục cơng việc nào có liên quan
đến cơng trình, Nhà thầu cần phải báo trước thông qua Kỹ sư TVGS và Chủ đầu tư.
Khi đã có đầy đủ các chứng chỉ kiểm tra, Nhà thầu đã thấy đáp ứng được yêu cầu của
thiết kế kỹ thuật thì trình lên cho Kỹ sư TVGS và Chủ đầu tư xem xét, khi được phép
của TVGS và Chủ đầu tư mới được đưa vật liệu đó vào trong cơng trình. Thí nghiệm
xác định tính chất cơ lý hóa của vật liệu được tiến hành tại phịng thí nghiệm của Nhà
thầu tại công trường kết hợp với các công ty thí nghiệm có đầy đủ chức năng hành
nghề để làm thí nghiệm (Các cơ quan có chức năng làm thí nghiệm khi đã được sư
chấp thuận của TVGS và Chủ đầu tư).
- Các thiết bị phục vụ thí nghiệm hiện trường
- Nhà thầu sẽ cung cấp đầy đủ máy móc và các phương tiện để thực hiện các yêu
cầu thí nghiệm của hợp đồng và đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn thí nghiệm quy
định. Tất cả các trang thiết bị đều được đưa tới hiện trường và chờ vận hành trong vòng
30 ngày kể từ ngày bắt đầu cơng việc để TVGS có thể kiểm tra lại và chấp thuận khi bắt
đầu thi công đảm bảo việc thí nghiệm nguồn vật liệu có thể bắt đầu càng sớm càng tốt.
- Thiết bị thí nghiệm phải có tem hoặc báo cáo kết quả kiểm định đang còn hiệu
lực, việc kiểm định thiết bị thực hiện quy định hiện hành.
TT
Danh mục TN yêu cầu
Trang bị chủ yếu cần có
I- Về thí nghiệm đất
2 bộ sàng đầy đủ các cỡ theo TCVN; 1 cân
I.1
Phân thích thành phần hạt
200g chính xác đến 0,01g, 1 cân 500g chính
xác đến 0,01g; Tỷ trọng kế.


1 cân 100g chính xác đến 0,01g và 1 tủ sấy có
I.2
Xác định độ ẩm
thể giữ nhiệt ở nhiệt độ 100-105oC
Xác định giới hạn dẻo, giới 1 bộ thí nghiệm giới hạn chảy và 1 bộ thé
I.3
hạn chảy
nghiệm giới hạn dẻo
1 bộ đầm nén tiêu chuẩn và 1 bộ đầm nén cải
I.4
Thí nghiệm đầm nén
tiến
I.5
Thí nghiệm CBR
1 thiết bị nén + 5 bộ khn
1 bộ khn của thí nghiệm CBR và 1 tấm ép
Thí nghiệm ép lún trong D=5cm, giá lắp đặt đồng hồ đo biến dạng, 5-6
I.6
phòng (xác định Eo)
đồng hồ đo biến dạng chính xác đến 0,01mm,
máy nén.
I.7
Dụng cụ thí nghiệm tỷ trọng 1 bộ tiêu chuẩn
Dụng cụ thí nghiệm dung
I.8
1 bộ tiêu chuẩn
trọng
II-Thí nghiệm vật liệu móng áo đường



II.1

Phân tích thành phần hạt

Thí nghiệm đầm nén
Thí nghiệm độ hao mịn của
II.3 cấp phối đá dăm (thí
nghiệm LosAngeles)
Thí nghiệm hàm lượng sét
II.4 trong vật liệu đá hoặc thí
nghiệm đương lượng cát ES
Thí nghiệm hàm lượng hạt
II.5
dẹt
III - Thí nghiệm bê tơng xi măng
TN phân tích thành phần
III.1
hạt
Xác định độ sụt của hỗn
III.2
hợp
II.2

III.3

TN cường độ nén mẫu

1-2 bộ sàng tiêu chuẩn 0,075 - 50mm + cân
5000g độ chính xác 0,01g
Như điều I.4 + cân 10.000g độ chính xác 0,01g

1 bộ tiêu chuẩn

1 bộ tiêu chuẩn
1 bộ tiêu chuẩn

Như II.1
1 máy trộn trong phòng + 1 cân 100kg + các
phễu đong + 2 bộ đo độ sụt + 1 bàn rung
1 máy nén 10 tấn + 1 máy nén 100-250 tấn + 1
bộ trang thiết bị dưỡng hộ (có thể khống chế
độ ẩm và nhiệt độ), các khn đúc mẫu hình
lập phương (15x15x15)cm hoặc hình trụ
(15x30)cm, khn vữa (7x7x7)cm.

Thí nghiệm cường độ kéo
1 bộ
uốn hoặc ép chẻ
Xác định nhanh độ ẩm của
III.5
Cân 1000g (chính xác đến 0,01g) + tủ sấy
cốt liệu
Thí nghiệm cường độ kéo
III.6
Máy thử kéo vạn năng 10.000 KN
mẫu cốt thép
IV- Các trang bị kiểm tra hiện trường
1 kinh vĩ + 2 thủy bình chính xác + thước các
IV.1 Máy đo đạc
loại
Kiểm tra độ chặt bằng

IV.2
2 bộ thiết bị rót cát
phương pháp rót cát
Xác định độ ẩm bằng
IV.3 phương pháp dao đai đốt 1 bộ thí nghiệm đốt cồn + dao đai
cồn
1 cần Benkelman 2:1 có cánh tay địn
Đo độ võng trực tiếp dưới
IV.4
dài≥2,5m + giá lắp thiên phân kế + 3-5 thiên
bánh xe
phân kế
1 kích giả tải 5-15 tấn; tấm ép D=33cm và
Thí nghiệm ép lún hiện
IV.5
D=76cm; 1 giá mắc thiên phân kế; 5-6 thiên
trường
phân kế
Xác định lượng nhựa phun
IV.6
Các tấm tôn mỏng 1m2
tưới tại hiện trường
Khoan lấy mẫu bê tơng xi
IV.7
Máy khoan mẫu, đường kính 105mm
măng và bê tông nhựa
IV.8 Đo độ bằng phẳng
1 bộ thước dài 3m
III.4



Thí nghiệm ép 3 cạnh ống
1 bộ tiêu chuẩn
cống
II. Thực hiện thí nghiệm
1. Quy trình và tiêu chuẩn
- Cơng việc thí nghiệm sẽ do Nhà thầu thực hiện một cách chặt chẽ, chính xác
theo đúng quy định và các tiêu chuẩn đã đề ra.
2. Nhân sự
- Những người được đề xuất làm việc tại các phịng thí nghiệm phải được Kỹ sư
chấp thuận trước. Trong quá trình thực hiện các thí nghiệm, Nhà thầu sẽ phân cơng các
cán bộ có đủ kinh nghiệm và nghiệp vụ để theo dõi quá trình thực hiện các thí nghiệm
của mình.
3. Xử lý kết quả thí nghiệm
- Các báo cáo thí nghiệm phải được xử lý nhanh chóng và giao nộp ngay để đảm
bảo rằng các thí nghiệm lại, thay thế vật liệu, hoặc việc đầm nén lại vật liệu nếu cần thì
có thể được thực hiện mà ít gây ra chậm trễ nhất cho công việc.
4. Giám sát và kiểm tra công tác thí nghiệm
- Mọi thí nghiệm được tiến hành tại các phịng thí nghiệm bên trong và bên
ngồi cơng trường đều phải có sự giám sát của cán bộ có trách nhiệm về quản lý chất
lượng của Nhà thầu.
- Nhà thầu sẽ gửi thông báo cho TVTK hoạch (thời gian) tiến hành thí nghiệm
trước ít nhất 2 ngày làm việc.
5. Chứng chỉ của Nhà sản xuất
- Chứng chỉ của Nhà sản xuất đối với các vật tư, vật liệu và thiết bị phải chứng
tỏ được công nghệ sản xuất và các sản phẩm thỏa mãn yêu cầu về chất lượng ghi trong
Hợp đồng và phải được TVGS chấp thuận. Chứng chỉ của Nhà sản xuất phải là bản
gốc, tuyệt đối không sao chụp.
- Kèm theo chứng chỉ của Nhà sản xuất phải có chứng chỉ thí nghiệm đánh giá
chất lượng sản phẩm của phịng thí nghiệm được cơ quan có thầm quyền xác nhận.

Tên sản phẩm được thí nghiệm, tiêu chuẩn thí nghiệm áp dụng và các vật liệu chứng
minh chất lượng sản phẩm khác (nếu có).
III. Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu:
1.Vật liệu sử dụng trong khi thi công nền đường:
- Vật liệu được sử dụng cho lớp K95, nằm bên dưới K98 sẽ phải được chọn lựa
thuận lợi cho công tác đầm lèn và đảm bảo độ chặt tối thiểu K95 và phải phù hợp với
các yêu cầu sau:
+ Giới hạn chảy
 55;
+ Chỉ số dẻo
 27;
+ CBR (ngâm 4 ngày)
 5;
+ Kích cỡ hạt lớn nhất
90mm.
* Vật liệu đất đắp nền đường K98:
Vật liệu được sử dụng cho lớp K98 có bề dày tối thiểu 30cm hoặc như được chỉ
ra trên mặt cắt ngang điển hình, nằm bên dưới kết cấu áo đường sẽ phải được chọn lựa
thành phần cấp phối hợp lý, thuận lợi cho công tác đầm lèn và đảm bảo độ chặt tối
thiểu K98 và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
+ Giới hạn chảy
 50;
IV.9


+ Chỉ số dẻo
 20;
+ CBR (ngâm 4 ngày)
 8;
+ Kích cỡ hạt lớn nhất

90mm.
Vật liệu đắp phải là loại có cấp phối tốt, đường cong cấp phối trơn mịn, liên tục,
được loại bỏ hết các chất độc hại, chất hữu cơ và đảm bảo độ ẩm thích hợp.
* Vật liệu dùng cho lớp đất bao:
Nếu nền đường được đắp bằng cát thì bên ngồi nền đường được bao bằng đất,
vật liệu dùng đắp bao có các yêu cầu như vật liệu đắp nền đường K95.
* Vật liệu đắp bao nền đường gom:
Loại này có thể là sét lẫn sỏi sạn, á sét, sét có độ dẻo trung bình, bảo dảm các yêu
cầu kỹ thuật sau:
+ Giới hạn chảy
 80;
+ Chỉ số dẻo
 55.
* Vật liệu cát đắp nền:
Cát được sử dụng làm vật liệu đắp nền đường K95 phải thoả mãn các yêu cầu sau:
+ Cát hạt nhỏ, cát sông;
+ Hàm lượng hạt sét và hữu cơ  5%;
+ CBR  6.
Các lớp đất đắp phải được đầm nén và tạo dốc ngang hợp lý để đảm bảo thoát
nước mặt trong q trình thi cơng.
Khi bề mặt nền bên dưới đáy kết cấu mặt đường (với nền đào) là nền đất, sẽ phải
được cầy xới lên, đập vỡ và đầm đạt độ chặt quy định độ chặt K  0,98 với độ sâu là
30cm trong phạm vi đã được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt ngoại trừ
khi có những chỉ thị khác của chủ đầu tư.
* Một số chú ý về vật liệu khi sử dụng cho công tác xây dựng nền đắp:
Đá, bê tông vỡ, gạch vỡ hoặc các vật liệu rắn khác không được phép rải trên nền
đắp ở những chỗ cần phải đóng cọc.
Cấm sử dụng các loại đất sau đây cho nền đắp: Đất muối, đất có chứa nhiều muối
và thạch cao (tỷ lệ muối và thạch cao trên 5%), đất bùn, đất mùn và các loại đất mà
theo đánh giá của Tư vấn giám sát là nó khơng phù hợp cho sự ổn định của nền đường

sau này.
Đối với đất sét (có thành phần hạt sét dưới 50%) chỉ được dùng ở những nơi nền
đường khô ráo, không bị ngập, chân đường thoát nước nhanh, cao độ đắp nền từ 0,8m
đến dưới 2,0m.
Khi đắp nền đường trong vùng ngập nước phải dùng các vật liệu thoát nước tốt để
đắp như đá, cát, cát pha.
Cần phải xử lý độ ẩm của đất đắp trước khi tiến hành đắp các lớp cho nền đường.
Độ ẩm của đất đắp càng gần độ ẩm tốt nhất càng tốt (từ 90% đến 110% của độ ẩm tối
ưu Wo). Nếu đất quá ẩm hoặc quá khơ thì nhà thầu phải có các biện pháp xử lý như
phơi khô hoặc tưới thêm nước được Tư vấn giám sát chấp thuận để đạt được độ ẩm tốt
nhất của đất đắp trong giới hạn cho phép trước khi đắp nền.


Để đảm bảo chất lượng nền đường, Nhà thầu không thi công đắp đất nền đường
khi trời mưa và trong mùa mưa.
Trước khi đắp nền Nhà thầu sẽ trình kỹ sư tư vấn giám sát phê duyệt bảng phân lớp
đắp để thuận tiện trong công tác kiểm tra nghiệm thu.
Cán bộ kỹ thuật dùng máy kinh vĩ và máy thuỷ bình để xác định vị trí và phạm vi
nền đắp cũng như cao độ phải đắp, sau đó dùng các cọc gỗ dài đóng xuống nền để
đánh dấu tuyến và cao độ.
Sửa sang chuẩn bị lòng đường để đắp, đào cấp...
Vật liệu đất đắp trước khi đưa vào sử dụng đều được lấy mẫu thí nghiệm để trình
kỹ sư tư vấn phê duyệt trước khi đắp. Đất đắp được vận chuyển về công trường bằng
xe ô tô tự đổ và đổ thành từng đống dọc theo nền đường đoạn chuẩn bị thi cơng (Thi
cơng đoạn nào thì tập kết vật liệu tại đoạn đó, khơng tập kết dàn trải gây ách tắc giao
thông và mất vệ sinh môi trường). Khoảng cách giữa các đống đổ được tính tốn sao
cho sau khi san gạt và đầm chặt tới độ chặt yêu cầu thì đạt được bề dày 30cm và cao
độ thiết kế. Không nên đổ quá dầy và không để khoảng trống giữa các đống đổ gây
lãng phí cơng máy ủi.
Độ ẩm khống chế tương ứng với K.L thể tích của một số loại đất:

Loại đất
Cát
Đất pha cát
Bụi
Đất pha sét nhẹ
Đất pha sét nặng
Đất pha sét bụi
Sét

Độ ẩm khống chế (%)

Khối lượng thể tích lớn nhất
của đất khi đầm nén (T/m3)

8 - 12
9 - 15
14 - 23
12 - 18
15 - 22
17 - 23
18 -25

1,75 - 1,95
1,85 - 1,95
1,60 - 1,82
1,65 - 1,85
1,60 - 1,80
1,58 - 1,78
1,55 -1,75


2. Vật liệu dùng để thi cơng móng mặt đường:

a. Cấp phối đá dăm

Các loại đá gốc được sử dụng để nghiền sàng làm cấp phối đá dăm phải có

cường độ nén tối thiểu phải đạt 60 MPanếu dùng cho lớp móng trên và 40 MPa n
ếu dùng cho lớp móng dưới . Khơng được dùng đá xay có nguồn gốc từ đása thạch
(đá cát kết, bột kết) và diệp thạch (đá sét kết, đá sít).

- Vật liệu cấp phối đá dăm chở đến cơng trình u cầu phải thí nghiệm đạt các chỉ

tiêu sau :


Kích cỡ lỗ sàng
vng (mm)
50

Thành phần hạt của CPĐD
Tỷ lệ % lọt qua sàng
Danh định
Danh định
Danh định
Dmax = 37,5mm
Dmax = 25mm
Dmax = 19mm
100
-


37,5

95 - 100

100

25

-

7- 90

100

19

58 - 78

67 - 83

90-100

9,5

39 - 59

49 - 64

58-73


4,75

24 - 39

34 - 54

39-59

2,36

15 - 30

25 - 40

30-45

0,425

7 - 19

12 - 24

13-27

0,075

2 - 12

2 - 12


2-12

Các chỉ tiêu cơ lý yêu cầu của vật liệu CPĐD:
Cấp phối đá dăm
TT
Chỉ tiêu kỹ thuật
Loại I
Loại II
Độ hao mòn Los-Angeles
1
≤ 35
≤ 40
của cốt liệu (LA), %
Chỉ số sức chịu tải CBR
Không quy
2 tại độ chặt K98, ngâm
≥ 100
định
nước 96 giờ,%
3 Giới hạn chảy (WL), %
≤ 25
≤ 35
4 Chỉ số dẻo (IP), %
≤6
≤6
Chỉ số PP = Chỉ số dẻo IP
5 x % lượng lọt qua sàng
≤ 45
≤ 60
0,075 mm


Phương pháp thí
nghiệm
TCVN 7572:12
2006
22 TCN 332-06
TCVN 4197:1995
TCVN 4197:1995

Hàm lượng hạt thoi dẹt,
≤ 15
≤ 15
TCVN 7572-2006
%
Độ chặt đầm nén (Kyc),
22 TCN 333-06
7
≥ 98
≥98
%
(ph-¬ng ph¸p II-D)
(*): Giới hạn chẩy, giới hạn dẻo xác định bằng thí nghiệm với thành phần hạt lọt
qua sàng 0,425mm.
(**): Hạt thoi dẹt là hạt có chiều dày hoặc chiều ngang nhỏ hơn hoặc bằng 1/3
chiều dài;
Thí nghiệm được thực hiện với các cỡ hạt có đường kính lớn hơn 4,75mm và
chiếm trên 5% khối lượng mẫu;
Hàm lượng hạt thoi dẹt của mẫu lấy bằng bình quân gia quyền của các kết quả đã
xác định cho từng cỡ hạt.
6



Khối lượng mẫu:
Cỡ hạt lớn nhất danh định, mm

Khối lượng lấy mẫu vật liệu, kg
≥ 200

Loại cấp phối có Dmax = 37.5mm

≥ 150

Loại cấp phối có Dmax = 25mm

≥ 100

Loại cấp phối có Dmax = 19mm
b. Xi măng:

- Xi măng sử dụng phải thoả mãn các quy định của các tiêu chuẩn:

+ Thoả mãn quy định theo tiêu chuẩn xi măng Porland (TCVN 6260 1998).
+ Thành phần khoáng của xi măng Porland thông thường.

. Alit:

C3S từ (42  64)%

. Aluminat:


C3A từ (2  15)%

. Belit:

C2S từ (15  20)%

. Alumôfeit:

C3S từ (10  15)%

. Thuỷ tinh:

Từ (4  15)%

- Xi măng chế tạo bê tơng - xi măng Porland ít toả nhiệt là loại xi măng có nhiệt

lượng thốt ra do thuỷ hoá ( Xác định theo phương pháp Tecmốt) sau 3 ngày không

lớn hơn 40  50 cal/g và sau 7 ngày không lớn hơn 50  60 cal/g, cường độ xi măng tuổi
28 ngày đạt ≥300kg/cm2.

- Các bao xi măng phải kín khơng rách thủng, ngày, tháng, năm, sản xuất, số

hiệu xi măng được ghi rõ ràng trên các bao, có giấy chứng chỉ của Nhà sản xuất.
- Tuyệt đối khơng dùng xi măng kém chất lượng.

- Có kế hoạch sử dụng xi măng theo lô, khi cần thiết có thể dự trữ nhưng thời

gian giự trữ các lô xi măng không được quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.


- Xi măng đưa vào công trường được thí nghiệm kiểm tra theo quy định.
- Khơng dùng xi măng mới nghiền cịn nóng để chế tạo bê tơng.

- Vận chuyển, bảo quản xi măng tuân theo TCVN 2682 – 92.
- Xi măng phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 4487 – 98.
c. Cát dùng trong kết cấu BT;
- Cát sử dụng trong cơng trình là những hỗn hợp thiên nhiên của những nham
thạch rắn chắc ( như thạch anh, trường thạch) tan vụn ra hoặc do sử dụng thiết bị
nghiền nhỏ các đá trên.


- Cốt liệu mịn cho bê tông là cát tự nhiên có các hạt bền cứng và sạch khơng có
hàm lượng về bụi, bùn sét, chất liệu hữu cơ và tạp chất vượt quá hàm lượng cho phép.

- Cốt liệu mịn cho bê tơng là cát có cấp phối đều đặn và phải đáp ứng các yêu

cầu theo tiêu chuẩn vật liệu TCVN 1770 -96.

- Cát dùng trong bê tông nặng đảm bảo các yêu cầu trong bảng sau:
Mức theo nhóm cát

TT

Tên các chỉ tiêu

1

Mơ đun độ lớn

2


Khối lượng thể tích xốp

To

Vừa

Lớn hơn
2,5 đến 3 2 đến 2,5
1400

1300

Nhỏ

Rất nhỏ

1200

1150

1 đến nhỏ 0,7 đến
hơn 2
nhỏ hơn1

Lượng hạt nhỏ hơn
3 0,14mm, tính bằng % khối
10
10
20

35
lượng cát không lớn hơn
- Đối với các loại cátcó mơ đun độ lớn <2 theo tiêu chuẩn 22 TCVN 342- 86
(cát mịn sử dụng trong bê tông và vữa xây dựng)
TT Tên các chỉ tiêu
1
2
3
4
5
6

Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục
Lượng hạt >5mm và <0,15, tính bằng
% khối lượng, khơng lớn hơn
Hàm lượng muối gốc sunfit, sunfat
tính ra SO3 tính bằng % khối lượng
cát, khơng lớn hơn

Mức theo mác bê tông
<100
150-200
Không
Không

>200
Không

10


10

10

1

1

1

1

1

3

3

Mầu số 2

Mầu số2

Hàm lượng mica, tính bằng % khối
1,5
lượng cát, khơng lớn hơn
Hàm lượng bùn, bụi, sét tình bằng %
5
khối lượng cát,khơng lớn hơn
Hàm lượmg chất hữu cơ thử theo
phương pháp so màu dung dịch trên Mầu số 2

cát không sẫm hơn

- Cát dùng trong vữa xây dựng phải là cát sông thiên nhiên và đảm bảo các yêu
cầu trong bảng:
Mác theo mác vữa
TT Tên chỉ tiêu
<75
≥75
1
2
3

Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục
Lượng hạt lớn hơn 5mm

0,7
Không
Không

1,5
Không
Không


KL thể tích xốp tính bằng kg/m3, khơng nhỏ hơn
1150
1250
Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3,
5

2
1
tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.
Hàm lượng bùn, bụi sét tinhd bằng % khối lượng
6
10
3
cát, không lớn hơn.
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14, tính bằng % khối lượng
7
35
20
cát, khơng lớn hơn.
Hàm lượng hợp chất hữu cơ thử theo phương
8
Mầu số 2 Mầu chuẩn
pháp so màu dung dịch trên cát không sẫm hơn.
d. Đá dăm (cốt liệu thô):
- Đá dăm sử dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 1771 – 86.
- Các loại đá dăm, sử dụng trong công trình phải là loại đá rắn chắc có kích
thước phù hợp với yêu cầu kỹ thuật và kết cấu công trình.
- Kích thước lớn nhất ( Dmax ) của đá phù hợp với những quy định dưới đây:
+ Không vượt quá 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh thép và không được vượt
1/3 chiều dầy nhỏ nhất của kết cấu cơng trình.
+ Khi đổ bê tơng bản khơng vượt q 1/2 chiều dày bản.
+ Khi dùng máy trộn bê tông có dung tích lớn hơn 0,5m3 khơng vượt q
150mm, khi dung tích bé hơn 0,5m3 khơng được vượt q 70mm.
+ Số lượng hạt dẹt và hạt hình thoi khơng lớn hơn 15% tính theo khối lượng (hạt
dẹt và hạt thoi là những hạt có chiều dầy hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3 chiều dài). Số
lượng các hạt mềm yếu trong đá không vượt quá 10% theo khối lượng.

+ Đường biểu diễn thành phần hạt - đường bao cấp phối nằm trong vùng cho
phép của tiêu chuẩn.
+ Cốt liệu thơ có cấp phối đồng đều và đáp ứng yêu cầu cấp phối như sau:
- Đá dăm: Đối với bê tông của kết cấu BTCT dùng đá có cỡ hạt từ 5mm – 20mm
hoặc 10mm – 25mm.
- Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên dùng trong bê tông xác định theo.
Độ nén đập ở trạng thái bão hoà nước
4

Mác đá dăm
1400
1200

Đá trầm tích
-

Đến 11

Đá phún xuất xâm
nhập và đá biến Đá phún xuất phun
chất
trào

Đến 12

Đến 9

Lớn hơn 12 đến 26 Lớn hơn 9 đến 11

1000


Lớn hơn 11 đến 13 16

11

800

13

20

13

600

15

25

15

- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong đá dăm, sỏi, sỏi dăm ≤ trị số theo bảng dưới đây
( % theo khối lượng ) xác định bằng phương pháp rửa.


Hàm lượng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn %
khối lượng
Loại cốt liệu
Đá dăm từ đá phún xuất
Đá dăm từ đá trầm tích

Sỏi và đá dăm

Đối với bê tơng mác dưới Đối với bê tông mác 300
300
và cao hơn
2
1

3

2

1

1

- Không lẫn cục đất sét, gỗ mục, lá cây rác rưởi, lớp màng đất bao quanh các đá

dăm.
e. Ván khuôn:
Ván khuôn:
- Ván khuôn Nhà thầu sử dụng ván khuôn thép định hình. Trường hợp các kết
cấu nhỏ phức tạp Nhà thầu có thể sử dụng ván khn gỗ được thiết kế cho từng loại
kết cấu đảm bảo độ cứng, ổn định để tháo lắp, thuận lợi cho việc thi công cốt thép, đổ
và đầm bê tông.
- Ván khuôn được ghép phẳng, tạo hình đúng kích thước của kết cấu, ghép kín,
khít đảm bảo khơng mất nước xi măng trong khi đổ, đầm bê tông.
- Bề mặt ván khuôn tiếp súc với bê tơng được qt một lớp chống dính có lý tính
và hố tính phù hợp với cơng tác hồn thiện và không ảnh hưởng đến cốt thép và chất
lượng của bê tông.

Nước:
- Nước để sử dụng thi công xây đúc, chế tạo bê tông, cũng như bảo dưỡng và
rửa vật liệu tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4560 – 1987, 14 TCN 72-88 đồng thời tuân
thủ các quy định sau:
- Khơng chứa khống dầu hoặc váng mỡ, dầu thảo mộc, đường và ôxit tự do.
- Lượng chất hữu cơ ≤ 15mg/l.
- Độ PH: 4≤ PH ≤ 12,5
- Hàm lượng sunfat (SO4) ≤1.000mg/l
- Tổng lượng muối hoà tan ≤5.000mg/l
3. Vật liệu hạng mục cơng trình thốt nước :
a. Xi măng:
- Xi măng sử dụng phải thoả mãn các quy định của các tiêu chuẩn:
+ Thoả mãn quy định theo tiêu chuẩn xi măng Porland (TCVN 6260 1998).
+ Thành phần khoáng của xi măng Porland thông thường.
. Alit:
C3S từ (42  64)%
. Aluminat:
C3A từ (2  15)%
. Belit:
C2S từ (15  20)%
. Alumôfeit:
C3S từ (10  15)%
. Thuỷ tinh:
Từ (4  15)%
- Xi măng chế tạo bê tông - xi măng Porland ít toả nhiệt là loại xi măng có nhiệt
lượng thốt ra do thuỷ hoá ( Xác định theo phương pháp Tecmốt) sau 3 ngày không
lớn hơn 40  50 cal/g và sau 7 ngày không lớn hơn 50  60 cal/g, cường độ xi măng tuổi
28 ngày đạt ≥300kg/cm2.



- Các bao xi măng phải kín khơng rách thủng, ngày, tháng, năm, sản xuất, số
hiệu xi măng được ghi rõ ràng trên các bao, có giấy chứng chỉ của Nhà sản xuất.
- Tuyệt đối không dùng xi măng kém chất lượng.
- Có kế hoạch sử dụng xi măng theo lơ, khi cần thiết có thể dự trữ nhưng thời
gian giự trữ các lô xi măng không được quá 3 tháng kể từ ngày sản xuất.
- Xi măng đưa vào cơng trường được thí nghiệm kiểm tra theo quy định.
- Khơng dùng xi măng mới nghiền cịn nóng để chế tạo bê tông.
- Vận chuyển, bảo quản xi măng tuân theo TCVN 2682 – 92.
- Xi măng phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 4487 – 98.
b. Cốt thép:
- Cốt thép đưa vào sử dụng có giấy chứng nhận ghi rõ, nước sản xuất, nhà máy
sản xuất, tiêu chuẩn dùng để sản xuất mác thép, bằng chỉ tiêu cơ lý được thí nghiệm
cho lơ thép sản xuất.
- Cốt thép đưa vào sử dụng trước khi gia cơng phải thí nghiệm với từng lô thép
được nhập về ( với mỗi loại đường kính, mỗi loại mác thép), mỗi lơ thép theo quy định
là 10T.
- Mẫu được thí nghiệm tại cơ sở thí nghiệm đã được phê chuẩn. Khi kết quả thí
nghiệm được TVGS chấp thuận mới đưa lô thép vào sử dụng.
- Khi đem ra sử dụng cốt thép đảm bảo các yêu cầu sau:
+Cốt thép không bị nứt, bề mặt cốt thép sạch khơng dính bùn, đất, bám bụi, dầu
mỡ, sơn hay các tạp liệu ngoại lai bám vào, khơng có vẩy sắt, không gỉ, không được
sứt sẹo, bị rỗ không bị ép mỏng bẹt đi.
+ Thanh thép không cong vênh.
+ Trong nhà kho cốt thép được xếp trên bệ để cách mặt đất hoặc trên các mễ hay
giá đỡ, và được bảo quản tránh những hư hại về cơ học, tránh bị gỉ. Cốt thép được
đánh dấu, xếp kho sao cho tiện lợi khi kiểm nghiệm và trong quá trình sản xuất khi đưa
vào thi công.
c. Cát dùng trong kết cấu BTCT và cát xây, trát;
- Cát sử dụng trong cơng trình là những hỗn hợp thiên nhiên của những nham
thạch rắn chắc ( như thạch anh, trường thạch) tan vụn ra hoặc do sử dụng thiết bị

nghiền nhỏ các đá trên.
- Cốt liệu mịn cho bê tông là cát tự nhiên có các hạt bền cứng và sạch khơng có
hàm lượng về bụi, bùn sét, chất liệu hữu cơ và tạp chất vượt quá hàm lượng cho phép.
- Cốt liệu mịn cho bê tơng là cát có cấp phối đều đặn và phải đáp ứng các yêu
cầu theo tiêu chuẩn vật liệu TCVN 1770 -96.
- Cát dùng trong bê tông nặng đảm bảo các yêu cầu trong bảng sau:
Mức theo nhóm cát
TT
Tên các chỉ tiêu
To
Vừa
Nhỏ
Rất nhỏ
1

Mơ đun độ lớn

2

Khối lượng thể tích xốp

3

Lượng hạt nhỏ hơn
0,14mm, tính bằng % khối
lượng cát không lớn hơn

Lớn hơn
2,5 đến 3 2 đến 2,5


1 đến nhỏ 0,7 đến
hơn 2
nhỏ hơn1

1400

1300

1200

1150

10

10

20

35


- Đối với các loại cátcó mơ đun độ lớn <2 theo tiêu chuẩn 22 TCVN 342- 86
(cát mịn sử dụng trong bê tông và vữa xây dựng)
Mức theo mác bê tông
TT Tên các chỉ tiêu
<100
150-200
>200
1 Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục
Khơng

Khơng
Khơng
Lượng hạt >5mm và <0,15, tính bằng
2 % khối lượng, không lớn hơn
10
10
10
Hàm lượng muối gốc sunfit, sunfat
3 tính ra SO3 tính bằng % khối lượng
1
1
1
cát, khơng lớn hơn
4
5
6

Hàm lượng mica, tính bằng % khối
1,5
lượng cát, khơng lớn hơn
Hàm lượng bùn, bụi, sét tình bằng %
5
khối lượng cát,không lớn hơn
Hàm lượmg chất hữu cơ thử theo
phương pháp so màu dung dịch trên Mầu số 2
cát không sẫm hơn

1

1


3

3

Mầu số 2

Mầu số2

- Cát dùng trong vữa xây dựng phải là cát sông thiên nhiên và đảm bảo các yêu
cầu trong bảng:
Mác theo mác vữa
TT Tên chỉ tiêu
<75
≥75

Mô đun độ lớn không nhỏ hơn
0,7
1,5
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng cục
Khơng
Khơng
Lượng hạt lớn hơn 5mm
Khơng
Khơng
3
KL thể tích xốp tính bằng kg/m , khơng nhỏ hơn
1150
1250
Hàm lượng muối gốc sunfat, sunfit tính ra SO3,

5
2
1
tính bằng % khối lượng cát, không lớn hơn.
Hàm lượng bùn, bụi sét tinhd bằng % khối lượng
6
10
3
cát, không lớn hơn.
Lượng hạt nhỏ hơn 0,14, tính bằng % khối lượng
7
35
20
cát, khơng lớn hơn.
Hàm lượng hợp chất hữu cơ thử theo phương
8
Mầu số 2 Mầu chuẩn
pháp so màu dung dịch trên cát không sẫm hơn.
d. Đá dăm ( cốt liệu thô):
- Đá dăm sử dụng đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 1771 – 86.
- Các loại đá dăm, sử dụng trong cơng trình phải là loại đá rắn chắc có kích
thước phù hợp với u cầu kỹ thuật và kết cấu cơng trình.
- Kích thước lớn nhất ( Dmax ) của đá phù hợp với những quy định dưới đây:
+ Không vượt quá 2/3 khoảng cách thực giữa 2 thanh thép và không được vượt
1/3 chiều dầy nhỏ nhất của kết cấu công trình.
+ Khi đổ bê tơng bản khơng vượt q 1/2 chiều dày bản.
1
2
3
4



+ Khi dùng máy trộn bê tơng có dung tích lớn hơn 0,5m3 khơng vượt q
150mm, khi dung tích bé hơn 0,5m3 không được vượt quá 70mm.
+ Số lượng hạt dẹt và hạt hình thoi khơng lớn hơn 15% tính theo khối lượng (hạt
dẹt và hạt thoi là những hạt có chiều dầy hoặc chiều ngang nhỏ hơn 1/3 chiều dài). Số
lượng các hạt mềm yếu trong đá không vượt quá 10% theo khối lượng.
+ Đường biểu diễn thành phần hạt - đường bao cấp phối nằm trong vùng cho
phép của tiêu chuẩn.
+ Cốt liệu thơ có cấp phối đồng đều và đáp ứng yêu cầu cấp phối như sau:
- Đá dăm: Đối với bê tông của kết cấu BTCT dùng đá có cỡ hạt từ 5mm – 20mm
hoặc 10mm – 25mm.
- Mác của đá dăm từ đá thiên nhiên dùng trong bê tông xác định theo.
Độ nén đập ở trạng thái bão hồ nước
Mác đá dăm
1400
1200

Đá trầm tích
-

Đến 11

Đá phún xuất xâm
nhập và đá biến Đá phún xuất phun
chất
trào

Đến 12


Đến 9

Lớn hơn 12 đến 26 Lớn hơn 9 đến 11

1000

Lớn hơn 11 đến 13 16

11

800

13

20

13

600

15

25

15

- Hàm lượng bùn, bụi, sét trong đá dăm, sỏi, sỏi dăm ≤ trị số theo bảng dưới đây
( % theo khối lượng ) xác định bằng phương pháp rửa.
Hàm lượng sét, bùn, bụi cho phép không lớn hơn %
khối lượng

Loại cốt liệu
Đá dăm từ đá phún xuất
Đá dăm từ đá trầm tích
Sỏi và đá dăm

Đối với bê tông mác dưới Đối với bê tông mác 300
300
và cao hơn
2
1

3

2

1

1

- Không lẫn cục đất sét, gỗ mục, lá cây rác rưởi, lớp màng đất bao quanh các đá

dăm.
e. Đà giáo, ván khuôn:
Ván khuôn:
- Ván khuôn Nhà thầu sử dụng ván khn thép định hình. Trường hợp các kết
cấu nhỏ phức tạp Nhà thầu có thể sử dụng ván khuôn gỗ được thiết kế cho từng loại
kết cấu đảm bảo độ cứng, ổn định để tháo lắp, thuận lợi cho việc thi công cốt thép, đổ
và đầm bê tông.



- Ván khn được ghép phẳng, tạo hình đúng kích thước của kết cấu, ghép kín,
khít đảm bảo khơng mất nước xi măng trong khi đổ, đầm bê tông.
- Bề mặt ván khuôn tiếp súc với bê tông được quét một lớp chống dính có lý tính
và hố tính phù hợp với cơng tác hồn thiện và khơng ảnh hưởng đến cốt thép và chất
lượng của bê tông.
Đà giáo:
+ Nhà thầu sử dụng đà giáo thép kết hợp với hệ chống gỗ.
+Kích thước đà giáo đảm bảo hệ kết cấu đảm bảo giao thơng trong q trình thi
cơng. Với cơng trình có chiều dài lớn hơn hoặc kết cấu phức tạp Nhà thầu liên kết
thành hệ thống khung chống đảm bảo ổn định trong q trình thi cơng.
Nước:
- Nước để sử dụng thi công xây đúc, chế tạo bê tông, cũng như bảo dưỡng và
rửa vật liệu tuân theo tiêu chuẩn TCVN 4560 – 1987, 14 TCN 72-88 đồng thời tn
thủ các quy định sau:
- Khơng chứa khống dầu hoặc váng mỡ, dầu thảo mộc, đường và ôxit tự do.
- Lượng chất hữu cơ ≤ 15mg/l.
- Độ PH: 4≤ PH ≤ 12,5
- Hàm lượng sunfat (SO4) ≤1.000mg/l
- Tổng lượng muối hoà tan ≤5.000mg/l
4. Vật tư, vật liệu hạng mục an tồn giao thơng:
a. Vật liệu bê tơng :
Vật liệu bê tơng được trình bầy trong phần bên trên.
b. Vật liệu chế tạo sẵn: Biển báo hiệu, sơn kẻ đường.
Cột, biển báo được gia công, lắp đặt theo điều lệ báo hiệu đường bộ QCVN
41:2016 BGTVT.
Kết luận:
Trên đây là kế hoạch tổ chức thí nghiệm phục vụ thi cơng gói thầu số YB-XL06:
Xây dựng Kè chống lũ suối Cầu Dài thuộc dự án Phát triển tổng hợp các đô thị động
lực - Tiểu dự án thành phố Yên Bái - Tỉnh Yên Bái.
Kính mong sự quan tâm giúp đỡ của Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư./.




×