Tải bản đầy đủ (.pdf) (295 trang)

Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 pgs ts võ văn nhị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.98 MB, 295 trang )

KE TOAN CAC NGUON KINH PHi,

CAC LOAI NGUON VON VA CAC QUuY

MUC TIEU CỦA CHƯƠNG
Sau khi học xong chương này, người doc có thể:
Hiểu được nguồn kinh phí là gì và tại sao nó đóng vai trị
quan trọng trong các đơn vị hành chính sự nghiệp.

Phân loại được các nguồn kinh phí khác nhau mà

hành

chính sự nghiệp

đơn vị

có thể có được trong quá trình

hoạt động.

Quá trình ghi chép và hạch tốn từng loại nguồn kinh phí,
q trình tiếp nhận, ghi chép và sử dụng nguồn kinh phí
trong hoạt động tương ứng.

Hiểu được việc sử dụng các tài khoản phản ánh nguồn

kinh phí của sự nghiệp

trong các trường hợp


kinh tế phát sinh cụ thể trong đơn vị.

nghiệp vụ

Nắm được các phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh
tế liên quan đến tình hình biến động của các nguồn vốn,
nguồn kinh phí và các quỹ cũng như tình hình quyết tốn
các nguồn kinh phí.

-


6.1. CAC

_KINH PHÍ

VAN

DE

CHUNG

VE

KE

TOAN

NGUON


6.1.1. Khái niệm

Nguồn kinh phí của đơn vị hành chính sự nghiệp là nguồn
tài chính mà các đơn vị được quyền sử dụng để phục vụ cho việc
thực hiện nhiệm vụ chính trị, chun mơn có tính chất hành
chính sự nghiệp hoặc có tính chất kinh doanh. Các đơn vị hành
chính sự nghiệp được tiếp nhận kinh phí theo ngun tắc khơng
bồi hồn trực tiếp để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Nguồn

kinh

phí các loại trong các đơn

vị hành

chính

sự

nghiệp thường được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau:

- Ngân sách nhà nước hoặc cơ quan quản lý cấp trên cấp

theo dự toán được phê duyệt.

- Các khoản thu sự nghiệp gồm thu các loại phí, lệ phí được
để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật, thu sự nghiệp

khác và thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.

~ Các khoản thu hội phí và

đóng góp của các hội viên.

— Các khoản tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong
và ngoài nước.

- Các nguồn khác (vay nợ của chính phủ, điều chuyển bổ
sung từ các quỹ dự trữ tài chính nội bộ, các khoản kết dư ngân
sách năm trước....

6.1.2. Nội dung của kinh phí do NSNN cấp
Theo chế độ tài chính Việt Nam thì nguồn kinh phí do ngân
sách nhà nước cấp thường bao gồm các khoản sau:
a) Kinh phí bảo đảm hoạt động thường xuyên thực hiện chức
năng, nhiệm vụ được giao; được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp

giao, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao;

b) Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ
(đối với đơn vị không phải là tổ chức khoa học và công nghệ);
c) Kinh phí thực hiện chương trình đào tạo bồi đưỡng cán
bộ, viên chức;

đ) Kinh phí thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
147.


e) Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm,
quyển giao;

f Kinh phí thực hiện chính sách tính giản biên chế theo
chế độ do nhà nước quy định (nếu có);
g) Vốn

đầu tư xây dựng cơ bản, kinh

phí mua

sắm

trang

thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự
nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyển phê duyệt trong
phạm vi dự toán được giao hàng năm;

h) Vốn đối ứng thực hiện các dự án có nguồn vốn nước ngồi;
i) Kinh phí khác (nếu có).
6.1.3. Phân loại nguồn kinh phí
Theo mục đích sử dụng, các nguồn kinh phí trong
hành chính sự nghiệp được chia thành các nguồn sau:

- Nguồn vốn kinh đoanh

đơn vị

:

- Chênh lệch đánh giá lại tài sản


- Chênh lệch tỷ giá hối đoái

- Chênh lệch thu, chỉ chưa xử lý
~ Các quỹ
- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

- Nguồn kinh phí hoạt động
- Nguồn kinh phí dự án
- Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng nhà nước
- Nguồn kinh phí hình thành tài sản cố định.

_ Riêng đối với các đơn vị sự nghiệp có thu, ngồi việc sử
dụng các nguồn kinh phí trên cịn được vay tín dụng ngân hàng,
hoặc quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp để mở rộng và nâng
cao chất lượng hoạt động sự nghiệp, tổ chức sản xuất, cung ứng
dịch vụ và tự chịu trách nhiệm
pháp luật.

148

trả nợ vay

theo quy định của


6.1.4. Một số quy định về kế toán nguồn kinh phí
- Các

đơn vị phải hạch


tốn đẩy đủ, rành

mạch,

rõ ràng

từng nguồn vốn, kinh phí, quỹ và phải theo dõi chi tiết theo
từng nguồn hình thành vốn, kinh phí.

- Việc kết chuyển từ nguồn vốn, kinh phí, quỹ này sang
nguồn vốn, kinh phí, quỹ khác phải chấp hành theo đúng chế độ
và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết.
- Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung

dự toán được giao, đúng tiêu chuẩn, định mức của Nhà nước.
Cuối niên độ kế tốn, số kinh phí sử dụng khơng hết phải hồn

trả ngân sách hoặc cấp trên, hoặc chuyển qua năm

sau tùy theo

từng nguồn kinh phí theo quy định của chế độ tài chính.
- Cuối mỗi kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu,
thanh quyết tốn tình hình tiếp nhận và sử dụng theo từng loại

kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ quản, cơ quan chủ
trì thực hiện các chương trình, dự án theo đúng quy định của
chế độ tài chính hiện hành.

6.2. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

Để thực hiện ghi chép tổng hợp các nội dung liên quan

đến

nguồn kinh phí thì kế toán sử đụng tài khoản Loại 4 để phản ánh.

Loại tài khoản 4 — Nguồn kinh phí, có mười tài khoản, chia
thành năm nhóm:
se Nhóm tài khoản 41, có ba tài khoản:

- TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh
- TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản
- TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
s Nhóm tài khoản 42, có một tài khoản:
- TK 421 - Chânh lệch thu, chi chưa xử lý
se Nhóm tài khoản 43, có một tài khoản:
- TK 431 - Các quỹ
° Nhóm tài khoản 44, có một tài khoản:
- TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư XDCB

-


se
-

Nhóm
TK 461
TK 462
TK 46B


tài khoản
- Nguồn
- Nguồn
- Nguồn

46,
kinh
kinh
kinh

có bốn tài khoản:
phí hoạt động
phí dự án
phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước

- TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSƠCĐ.

6.3. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH
6.3.1. Khái niệm

Nguồn vốn kinh doanh trong các đơn vị hành chính sự
nghiệp là nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh,

cung ứng địch vụ, hoặc các hoạt động ngoài nhiệm vụ chuyên
môn, nghiệp vụ của đơn vị.

Đây là những hoạt động mà đơn vị dựa vào những điều kiện

có sẵn của đơn vị để sản xuất ra sản phẩm, cung cấp lao vụ,

dịch vụ, dé tài để phục vụ cho hoạt động chuyên môn của đơn vị
hoặc cung cấp cho bên ngoài.
6.3.2. Nội dung của nguồn vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của đơn vị hành chính sự nghiệp
được hình thành từ các nguồn:
- Ngân sách Nhà nước cấp hoặc cấp trên hổ trợ (hỗ trợ ban
đầu hay hỗ trợ cho hoạt động cụ thể). Khoản kinh phí hổ trợ sẽ
được Nhà nước thu hồi sau thời gian hoạt động hoặc được luân
chuyển để duy trì hoạt động của đơn vị.
- Đơn vị trích từ các quỹ hoặc huy động cán bộ, viên chức

trong đơn vị đóng góp để làm vốn kinh doanh.

- Đơn vị được bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản

xuất kinh doanh.

_- Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngồi don vi.

- Các nguồn khác (nếu có).
6.3.3. Kế tốn chỉ tiết
s Chứng từ bế toán sử dụng:

_~ Biên bản nhận vốn kinh đoanh từ ngân sách cấp hoặc từ
cấp trên cấp;
- Quyết định hình thành vốn kinh doanh từ quỹ;
150


.~ Quyết định bổ sung từ huy động vốn góp của cán bộ, viên


chức trong đơn vị;

- Hợp đồng góp vốn...
e Sổ chỉ tiết:
- Bổ chỉ tiết các tài khoản (S38-H): dùng để theo dõi chỉ tiết

từng nguồn hình thành và quyết toán sử dụng nguồn vốn kinh
doanh trong kỳ.



- Các sổ chỉ tiết có liên quan.
6.3.4. Kế tốn tổng hợp
6.3.4.1. Tời khoửn sử dụng

Để phản ánh những nội dung liên quan đến ngn vốn
kinh doanh thì kế tốn sẽ sử dụng: Tài khoản 411- Nguồn
vốn kinh doanh.
Tài khoản 411 dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng,

giảm nguồn vốn kinh doanh, và chỉ áp dụng cho đơn vị hành
chính sự nghiệp có tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh và

có hình thành nguồn vốn riêng. Tài khoản

411 khơng

phản


ánh

các khoản

kinh

phí được

ngân sách Nhà nước cấp, cấp trên cấp để chi hoạt động, chỉ dự
án, chi thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước.

Kết cấu uà nội dung phủn ứớnh của tài khoản 411:
Bén No:

- Hoàn trả vốn kinh doanh cho ngân sách Nhà nước,
cho cấp trên;
- Hoàn trả vốn kinh doanh cho cán bộ, viên chức trong
đơn vị, trả vốn cho các tổ chức và cá nhân góp vốn;
- Các trường hợp giảm khác.
Bên Có:

- Nhận vốn kinh doanh của ngân
trên hổ trợ;

sách hoặc của cấp

- Nhận vốn góp của cán bộ, viên chức trong đơn vị;

- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chỉ
hoạt động sản xuất, kinh đoanh;


151


- Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân bên ngoài
đơn vị;

- Các trường hợp tăng khác: bổ sung từ cdc qui...
Số dư bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của
don vi. .

6.3.4.9. Hạch tốn một số nghiệp vu lién quan
1. Nhận vốn kinh doanh do ngân sách hổ trợ để phục vụ cho
hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 155, 211..
Có TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh.

2.

Nhận vốn góp của cán bộ, viên chức trong đơn vị đóng góp, ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt

Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
3. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ các quỹ, ghi:

Nợ TR 431- Các quỹ
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.

4. Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chỉ của hoạt

động sản xuất kinh doanh (Lợi nhuận sau thuế, nếu có), ghi:
Nợ TK 4212- Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất,
kinh doanh
Có TK 411- Nguồn vốn kinh doanh.
B.

Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 155, 211..

-_ Có TK 411- Ngn vốn kinh doanh.

6.

Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh
nước hoặc cho đơn vị cấp trên, ghi:

cho

ngân

sách

Nhà

Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,.

7. Trả vốn góp cho cán bộ, viên chức, trả vốn góp cho các tổ
chức, cá nhân bên ngoài, ghi:


Nợ TK 411- Nguồn vốn kinh doanh
Có các TK 111, 112,..
152


Vi du minh hoa

Tại một

đơn vị sự nghiệp

có tình hình nguồn

doanh như sau (Đơn vị tính: 1.000đ):

vốn kinh

- Số dư đầu kỳ của tài khoản 411 là 500.000

- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:

1. Nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp trị giá 400.000,
bao gồm:
- Nguyên liệu, vật liệu:

150.000

- Cơng cụ, dụng cụ:


50.000

- Hàng hóa:

72.000

- Tiền mặt:
- Tiền gửi ngân hàng:

68.000
60.000

2. Bổ sung nguễn vốn kinh doanh từ chênh
hoạt động sản xuất, kinh doanh là 60.000.

lệch

thu,

chi |

3. Đơn vị thành viên góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt, số

tiền 100.000.-

4. Mua một TSCD hữu hình bằng nguồn vốn dau tu XDCB

sử dụng cho hoạt động kinh doanh, tổng số tiền phải trả người
bán là 264.000 (gồm cả thuế GTGT' 24.000). Don vi da tra cho
nev! ban bang chuyển khoản.


. Quyết định xử lý giá trị tài sản thiếu chờ xử lý kỳ trước

ghỉ sản nguồn vốn kinh doanh 48.000.
Yêu câu: Định khoản các nghiệp vụ trên.
Hướng

1.

2.

dẫn

No TK 152

No
No
No
- Nợ

TK
TK
TK
TK

153
155
111
119


06 TK 411

×