Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng BTC thân thiện môi trường vùng đầm pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.75 KB, 3 trang )

Kỹ thuật nuôi tôm thẻ chân trắng BTC
thân thiện môi trường vùng đầm



I/ ĐIỀU KIỆN AO NUÔI
1/ Ao nuôi:
- Ao nuôi vùng triều (vùng trung, cao triều), phù hợp với h
ình
thức nuôi tôm bán thâm canh, thâm canh.
- Diện tích từ 0,5 – 0,7 ha (70 – 80%) t
ổng diện tích ao, độ sâu
của nước 1,2 – 1,5m.
- Đáy ít mùn bã hữu cơ, giữ được nước, pH đất đáy từ 5 trở lên.
- Nguồn nước lợ, ngọt cấp chủ động, không bị ô nhiễm, pH nước
từ 7,5 -8,5; độ mặn từ 10 – 25%
2. Ao lắng:
Chiếm 20 – 30% tổng diện tích ao.
II/ CHUẨN BỊ AO NUÔI
1. Cải tạo ao:
- Tháo cạn nước đáy ao, nạo vét bùn bã hữu cơ ra khỏi ao nuôi.
- Bón vôi lần 1 kết hợp phơi nắng (lượng vôi 700 –
1000kg/ha)
đáy ao
( lượng vôi 700 – 1000kg/ha)
- San bằng nền đáy ao.
- Làm lưới ngăn chim, rào chắn xung quanh ao đ
ể ngăn chặn vật
chủ trung gian truyền bệnh.
- Bộ phận thu gom chất thải: Khoảng 5 – 70% di
ện tích ao


nuôi ở trung tâm được làm thành lồng lưới h
ình tròn hay vuông,
hoặc chắn ở góc ao nuôi, gồm 2 lớp lưới, cố định lư
ới bằng
khung tre (mắc lưới ngoài 1 -2mm, lưới trong 10 –
15mm), sau
50 – 60 ngày nuôi tháo bỏ lớp lưới ngoài. (Đ
ảm bảo tôm không
vào trong lồng và cả không ra ngoài lồng)
2. Diệt tạp và xử lý nước
- Diệt tạp bằng saponine:

Độ mặn (%
o
) Liều lượng (ppm)
> 15 10ppm
<15 10 – 15ppm
- Khử trùng nư
ớc: Có thể sử dụng một trong các loại sau: BKC,
hợp chất của Iod, … theo hướng dẫn của nhà của sản xuất.
- Những ao nuôi bị dịch bệnh ở vụ trước, có thể khử trùng ngu
ồn
nước bằng Chlorine (20 – 30ppm).
3. Gây màu nước:
- Sau 3-5 ngày xử lý nước, bổ sung chế phẩm sinh học
như
Super VS 01 lần/ngày liên tục tỏng 05 ngày, lượng 3

5ppm/lần. Thường sử dụng phân NPK (loại 20 – 20 -0 ) với Ur
ê

theo tỷ lệ 1: 1 với lượng 2 – 3kg/1.000m
3
tỷ trong 2 –
3 ngày,
kết hợp quạt nước.
- Đối với ao gây màu khó cần bổ sung têm h
ỗn hợp nấu chín với
tỷ lệ bột cá: Đậu nành: cám gạo là 4:1:1 với lượng 1 -
2kg/1.000m
3
.
- Khi ao đạt độ trong 30 – 40cm là thích hợp, m
àu xanh nâu
hoặc xanh lá chuối non.
4. Các chỉ tiêu lý nước hóa ao nuôi cần đạt trư
ớc khi thả
giống:
Trư
ớc lúc thả tôm giống 01 tuần có thể sử dụng sản phẩm
ổn định pH, ví dụ pH FIXER, 0,5ppm/lần/ngày liên t
ục trong 7
ngày. Các yếu tố nước cần phải đạt:
Oxy hòa tan trên 4mg/l; pH 7,5 – 8,5 ; Nhiệt độ nước 28

30
0
C; độ kiềm 80 – 100mg/l; NH
3
<0,1mg/l; H
2

S < 0,03mg/l; đ

trong 30 – 40cm; độ mặn 10 – 25%
0

II/ THẢ GIỐNG:
1. Chọn tôm giống:
- Tôm giống phải đạt kích cỡ P12 – P15
- Tôm gi
ống phải đạt điểm dịch bảo đảm không nhiễm các
loại mầm bệnh như bệnh đốm trắng (WSSV), bệnh c
òi
(MBV),Taura…
- Chọn mua con giống ở những cơ sở sản xuất có uy tín.
2. Thả tôm giống:
- Thời gian thả giống là sáng s
ớm hoặc chiều mát, lúc thời
tiết tốt.
- Ngâm túi tôm giống vào ao trong 30 phút.
- Kiểm tra nhiệt độ, độ mặn và độ PH của nư
ớc trong túi
tôm.
Nếu môi trường nước trong túi thuần hóa tôm th
êm 15
phút.
- Mở miệng các túi tôm cho nước từ từ chảy vào đ
ầy túi
và sau đó thả tôm ra ngoài.
- Có thể thả tôm giống vào 2 giai để theo dõi t
ỷ lệ sống

(kích cỡ mỗi giai 1m x 1m x 1m), 100 con/giai.
- Mật độ tôm giống: 80 con/m
2
.
Chú ý: Sau 15 ngày, kiểm tra theo dõi tỷ lệ sống 1 giai v
à
sau 30 ngày kiểm tra giai còn lại. Tính trung bình s
ố tôm sống ở
2 giai này để ước tỷ lệ sống cho cả ao.

×