Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

BÁO cáo đo LƯỜNG y SINH tìm hiểu máy phân cực ký

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (492.64 KB, 28 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

BÁO CÁO: ĐO LƯỜNG Y SINH
Tìm hiểu máy Phân cực ký
GVGD: PGS.Nguyễn Thị Lan Hương

Nhóm 8:

Vũ Trí Hiếu - 20173864
Lý Thị Quỳnh - 20174153
Nguyễn Tuấn Dũng – 20173787

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
1. Tổng quan về phương pháp đo phân cực ký
1.1. Giới thiệu
1.2. Cơ sở lý thuyết

1
1
2

2. Phương pháp đo
2.1. Phương pháp đo
2.2. Xử lý kết quả đo

3
3
8



3. Giới thiệu sản phẩm TEA 4000
3.1. Các lĩnh vực có thể áp dụng
3.2. HMDE
3.3. Khả năng đo được
3.4. Phương pháp đo

13
14
14
15
15

TIEU LUAN MOI download :


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Jaroslav Heyrovský bên cạnh phát minh của ơng

1

Hình 2:Điện áp tách kim loại ra khỏi dung dịch muối của chúng

2

Hình 3: Mơ hình mạch đo

3


Hình 4.1: Điện cực tham chiếu

4

Hình 4.2: Điện cực chỉ thị

4

Hình 5:Mơ hình q trình phân tích sóng phân cực

4

Hình 6: Sample Cell

5

Hình 7:Dropping Mercury Electrode (DME)

6

Hình 8:Các dạng điện cực thủy ngân

6

Hình 9:Nguyên tắc đo

7

Hình 10: Ba điện cực làm việc của thiết bị phân cực ký


8

Hình 11: Đường đặc tính Volt – Ampe

9

Hình 12: Hình ảnh thực tế của TEA 4000

13

Hình 13:Một số loại điện cực

14

Hình 14: Sơ đồ trình bày một số phương pháp phân cực

16

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

1.Tổng quan về phương pháp đo phân cực ký
1.1) Giới thiệu

a) Nhà phát minh


Jaroslav Heyrovský (20/12/1890-27/03/1967) là nhà hóa học và
nhà phát minh người Séc, ông là người phát minh ra phương pháp phân
cực (polarographic), cha đẻ của phương pháp electro analytical, và
người nhận giải Nobel vào năm 1959 cho khám phá và phát triển của
ông về phương pháp phân cực, lĩnh vực chính của ơng là phân cực.

Hình 1: Jaroslav Heyrovský bên cạnh phát minh của ông
1

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

b) Giới thiệu về phương pháp
Phương pháp đo phân cực ký là một nhánh của phép đo điện áp, nó là
một kỹ thuật điện hóa phân tích dung dịch, đo cường độ dòng điện chạy
giữa hai điện cực trong dung dịch cũng như hiệu điện thế đặt vào tăng
dần để xác định tương ứng nồng độ của chất tan và đặc tính của nó.

1.2) Cơ sở lý thuyết
Phương pháp đo phân cực ký dựa trên đặc điểm là mỗi kim loại
trong dung dịch muối của nó có một điện áp phân cực xác định, dưới
điện áp đấy không thể phân ly kim loại ra khỏi muối của nó. Từ đó nếu
xác định được điện áp phân cực ta có thể suy ra thành phần của các kim
loại trong dung dịch.

Hình 2: Điện áp tách kim loại ra khỏi dung dịch muối của chúng
2


TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

Nếu thay đổi điện áp đặt lên trên cảm biến phân cực đường đặc
tính Volt – Ampe sẽ có dạng bước nhảy.

2.Phương pháp đo
2.1) Mơ hình máy phân cực
Máy phân cực hoạt động dựa phép đo dòng điện phân của một loại
điện cực tại một điện thế điện cực nhất định trong điều kiện được kiểm
soát. Đây là nhánh của phép đo điện thế trong đó điện cực làm việc là
điện cực thủy ngân rơi (DME) hoặc điện cực thả thủy ngân tĩnh
(SMDE), rất hữu ích cho các dải đại lượng rộng và các bề mặt tái tạo.
Trong phân cực học, thủy ngân được sử dụng làm điện cực hoạt
động, bởi vì thuỷ ngân là chất lỏng.
dẫn.

Điện cực làm việc thường là một giọt treo từ cuối của ống mao

Hình 3: Mơ hình mạch đo
3

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky



BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

Trong phương pháp này, cần có điện cực so sánh và điện cực chỉ thị.
 Điện cực tham chiếu - nó có kích thước lớn hơn và khơng
phân cực (khử cực)
 Điện cực chỉ thị- nó có kích thước nhỏ hơn và phân cực

Hình 4.1: Điện cực tham chiếu

Hình 4.2: Điện cực chỉ thị

 Quy trình phân tích sóng phân cực và các điều kiện hình thành
sóng phân cực.
- Phân tích điện phân được thực hiện trong các điều kiện đặc
biệt.
- Đặc điểm cụ thể:
 Một điện cực phân cực và một điện cực
khử cực được sử dụng làm điện cực làm
việc và điện cực so sánh
 Không khuấy động Điện phân khơng
hồn tồn (chỉ tiêu tốn một lượng nhỏ
chất phân tích)

Hình 5:Mơ hình q trình phân
tích sóng phân cực
4

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky



BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

 Điện cực phân cực và điện cực khử cực
- Nếu thế điện cực thay đổi lớn khi dòng điện nhỏ vơ hạn chạy
qua điện cực, thì điện cực đó được gọi là điện cực phân cực.
Ví dụ: DME
- Nếu thế điện cực khơng thay đổi theo dịng điện, điện cực
như vậy được gọi là điện cực khử cực lý tưởng.
Ví dụ: SCE

Hình 6: Sample Cell
- HMDE: Chúng ta rút giọt Hg bằng cách xoay một ốc vít micromet
đẩy thủy ngân từ hồ chứa qua một mao mạch hẹp.
- DME: Hình dạng giọt thủy ngân hình thành ở phần cuối của ống
mao dẫn do trọng lực. Không giống như HMDE, sự rơi thủy ngân
của một DME phát triển liên tục khi thủy ngân chảy từ hồ chứa
dưới ảnh hưởng của lực hấp dẫn và có thời gian sống hữu hạn vài

5

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

giây. Vào cuối chu kì, giọt thuỷ ngân bị xáo trộn, bằng tay hoặc tự
động, và được thay thế bởi một giọt mới.


Hình 7:Dropping Mercury Electrode (DME)
- DSME: Sử dụng một van pit tơng solenoid hướng điều khiển dịng
chảy thủy ngân. Hoạt động của solenoid trong giây lát nâng pit
tông, cho phép thủy ngân chảy qua mao mạch và tạo thành một
giọt Hg đơn, treo.

Hình 8:
Các dạng điện cực thủy ngân

6

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

 Nguyên tắc đo.
- Nghiên cứu các dung dịch hoặc các quá trình điện cực bằng
phương pháp điện phân với hai điện cực, một phân cực và một
không phân cực, được hình thành do thủy ngân thường xuyên rơi
ra từ ống mao dẫn.
- Thủy ngân liên tục rơi từ hồ chứa qua một ống mao dẫn vào trong
dung dịch.
- Khoảng cách tối ưu giữa giọt cho hầu hết các phân tích là từ 2 đến
5 giây.

Hình 9:Ngun tắc đo
7


TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

 Tế bào ba điện cực
Tế bào ba điện cực: Làm việc, Tham
chiếu, Bộ đếm
- Dòng điện hỗ trợ chạy giữa các
điện cực làm việc và bộ đếm.
- Điện thế được điều khiển bằng
chiết áp giữa điện cực làm việc
và điện cực tham chiếu

Hình 10: Ba điện cực làm việc
của thiết bị phân cực ký

- Hai điện cực đặc biệt
 Chất điện phân hỗ trợ: Thường có nồng độ tương đối cao hơn
của chất điện ly mạnh (muối kim loại kiềm) đóng vai trị là chất
điện phân hỗ trợ
 Oxy hòa tan thường được loại bỏ bằng cách sủi bọt khí nitơ qua
dung dịch
Ta đo điện áp, dịng điện giữa hai cực và ghi lại kết quả đo trên dụng cụ
ghi tự động gọi là polarogram.

2.2) Xử lý kết quả đo

a) Xác định định tính


Dữ liệu phân cực thu được từ một dụng cụ ghi tự động được gọi là
polarogram, và điện áp thu được gọi là sóng phân cực.
8

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

Ir (dòng điện dư) là dòng điện thu được khi khơng thay đổi điện
hóa.
Iav (dịng điện trung bình/dịng giới hạn) là dòng điện thu được từ
các giá trị hiện tại trung bình trong suốt thời gian sống của giọt
thủy ngân.
Id (dòng điện khuếch tán) là hiện tại do sự khuếch tán các chất
điện giải vào bề mặt thả.

Hình 11: Đường đặc tính Volt - Ampe
Giá trị địên áp ở chính giữa bước nhảy, điện thế mà tại đó dịng điện
bằng một nửa dòng điện giới hạn được gọi là nửa thế sóng, đó chính là
điện áp phân cực của kim loại trong dung dịch điện phân. Đo điện áp
này ta có thể xác định được thành phần các kim loại trong dung dịch.
 Cách thức hoạt động
Điện áp áp dụng được tăng dần, thường bằng cách tiến đến một giá
trị điện thế tích cực hơn (điện thế phân hủy âm hơn), nhận biết
điều này bằng cách:
- Quan sát thấy dòng điện dư nhỏ.
9


TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

- Khi điện áp trở nên đủ lớn, sự giảm xảy ra ở điện cực phân tích
gây ra dịng điện.
- Điện cực nhanh chóng bão hịa vì vậy sản xuất dòng điện bị hạn
chế - dựa trên sự khuếch tán của chất phân tích đến điện cực nhỏ
Các q trình khử làm thay đổi bề mặt của điện cực thủy ngân.
Để ngăn ngừa các vấn đề, bề mặt thủy ngân được làm mới bằng cách
nhỏ từng giọt - tạo ra một bề mặt mới.
Điều này dẫn đến sự dao động của dữ liệu khi nó được thu thập.
b) Xác định định lượng
 Giới hạn dòng khuếch tán Id:
Khi điện áp đặt vào vượt quá điện áp phân hủy, dòng điện điều khiển
khuếch tán được biểu thị như sau:
𝑖 = 𝐾(𝐶 − 𝐶0)
Khi điện áp đặt vào càng âm, 𝐶0 → 0, dịng điện trở nên khuếch tán hạn
chế, khi đó
𝑖𝑑 = 𝐾𝐶
Id đạt đến giá trị giới hạn tỷ lệ với nồng độ ion C trong dung dịch số
lượng lớn và không thay đổi khi điện áp đặt vào lâu hơn.
Trong công thức trên, K được gọi là hằng số Ilkovic:
𝐾 = 607𝑛𝐷1/2 𝑀 2/3 𝑡 1/6
Như vậy,
𝑖𝑑 = 607𝑛𝐷1/2 𝑀 2/3 𝑡 1/6 . 𝐶
Trong đó: 𝑖𝑑 : Dịng khuếch tán (μA)

N : Số electron chuyển trong phản ứng điện cực (e/mol)
D : Tỷ trọng của chất phân tích trong dung dịch( 𝐶𝑚 2 /𝑠)
t : Thời gian thả (s)
10

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

m : Lưu lượng khối lượng thủy ngân (mg/s)
C : Nồng độ của chất phân tích hoạt tính điện (mol/L)
Theo trên, khi nhiệt độ, dung dịch nền và đặc tính mao dẫn được giữ
không đổi, id tỷ lệ với C.
 Phương trình sóng phân cực

E = E1/2 – RT/ nF ln(i/(id-1))
Khi i = ½ id, ln(i/(id-1)) = 0, điện thế tương ứng được gọi là điện
thế nửa sóng E1/2, E1/2 độc lập về nồng độ

 Để xác định khối lượng của kim loại trong dung dịch sử dụng định
luật Faraday
Ta xác định khối lượng dựa vào biến thiên dòng điện ∆𝐼 theo cơng
thức:

𝑚=

.


𝐴

∆𝐼.𝑡𝑐𝑘
𝐹

𝑛
m: khối lượng
A: Phân tử khối
n: hóa trị của kim loại
I: biến thiên dòng điện

𝑡𝑐𝑘: thời gian phân cực
F = 96485 C mol−1: hằng số Faraday

2.3) Ứng dụng
- Polarography được sử dụng để xác định hàm lượng oxy của chất
lỏng bao gồm chất lỏng cơ thể, rượu lên men và sữa để nghiên cứu
11

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

tốc độ hô hấp của vi sinh vật.

12

TIEU LUAN MOI download :

BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

- Một số chất khử trùng có chứa thủy ngân và thuốc diệt côn trùng
đã được xác định bằng phương pháp phân cực.
- Các hormone như thyroxine, insulin, adrenaline và một số
hormone sinh dục được ước tính bằng phương pháp phân cực.
- Nó được sử dụng để xác định các kháng sinh như pencillin,
streptomycin và chloramphenicol.
- Một số Alkaloid cũng có thể được ước lượng bằng phương pháp
phân cực.
- Trong phân cực điện hóa học cho phép đo điện thế và thu được
thơng tin về tốc độ của q trình điện cực, hiện tượng hấp phụ, giải
hấp phụ.
- Có thể tính tốn hằng số tốc độ bằng phương pháp phân cực theo
cách này có thể xác định được các phản ứng rất nhanh ở bậc
105-1010 (l/(mol.s)).
- Polarography tỏ ra hữu ích trong các nghiên cứu cơ học. Loại bỏ
bazơ Mannich, hydrat hóa nhiều liên kết trong xeton khơng bão
hịa và aldol hóa là những nghiên cứu điển hình.
- Ứng dụng vơ cơ:
◦ Trong phân tích vơ cơ, phép phân cực được sử dụng chủ yếu để
phân tích kim loại vết như đồng, kẽm, sắt, chì, niken, mangan, v.v.
◦ Thành phần hợp kim
◦ Độ tinh khiết của các yếu tố
- Các ứng dụng hữu cơ:
Có thể xác định nhóm chức năng điện phân hoặc dễ oxy hóa bằng
kỹ thuật phân cực bằng cách sử dụng dme. Nhóm c có thể được

suy ra từ điện thế nửa sóng và số lượng của chất có thể được xác
định từ phép đo dịng khuếch tán.

13

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

3. Giới thiệu sản phẩm TEA 4000

Hình 12: Hình ảnh thực tế của TEA 4000
14

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

TEA 4000 là một máy phân tích nhỏ gọn với các thiết bị phụ trợ đi kèm
tiện dụng cho kết quả chính xác đặc biết là các phép đo kim loại quý
hiếm, có khả năng kết nối, hiển thị phép đo trên máy vi tính.

3.1) Các lĩnh vực có thể áp dụng
- Bảo đảm chất lượ ng trong kim loại và ngành cơng nghiệp điện tử
cũng như trong hóa học và sản xuất lương thực.
- Điều tra vùng nước và đất (phân tích mơi trường)

- Xử lý chất thải và xử lý nước.
- Phân tích độ tinh khiết trong luyện kim, luyện kim... (siêu phân
tích nguyên tố vi lượng)
- Giải phẫu học thần kinh trong ngành công nghiệp động cơ.
- Các ứng dụng khác.

3.2) HMDE
Khả năng phân tích nồng độ cực thấp tốn ít thủy ngân, xấp xỉ 1,5 mL
trên năm.
Ngồi điện cực HMDE, hệ thống cịn được trang bị các điện cực thể rắn
như vàng, bạc, platin…

Hình 13:Một số loại
điện cực

15

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

3.3) Khả năng đo được
TEA 4000 có khả năng xác định nhiều loại yếu tố và vật chất như ion
âm, ion dương và hợp chất hữu cơ

Ionâm

Ion dương


Hợpchất hữucơ

Nitrate

Cadmium

Vitamin C

Nitrite

Copper

Vitamin B2

Cyanide

Iron (III)

Vitamin B9

Chloride

Silver

Nicotinamides

Thiosulfate

Chromium


Aldehydes

Sulfite

Nickel

Pesticides

3.4) Phương pháp đo
Trong cơng trình phân cực dòng điện trực tiếp (DCP), một điện thế cố
định được áp dụng trong toàn bộ thời gian thả. Một đường cong điện áp
hiện tại được xây dựng bằng cách áp dụng một loạt các bước tiềm năng,
mỗi bước được đồng bộ với sự rơi rơi. Tuy nhiên, trong hầu hết các
dụng cụ, tiềm năng thay đổi tuyến tính được áp dụng, với tốc độ chậm
đủ để thay đổi tiềm năng trong suốt thời gian thả là khoảng vài milivolts.
Dòng điện được đo khi kết thúc chu trình thả.

16

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

a

b


Hình 14: Sơ đồ trình bày một
số phương pháp phân cực

c
17

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

a) Chuỗi tiềm năng của phân cực
b) Chuỗi tiềm năng trên một giọt
c) Đường cong dịng điện tích cực trong thí nghiệm với 1 mM Zn2+ in
1 M KNO3
Kết quả:
DC: t = 2 s;

NP: t = 2 s, tp = 5 ms;

DP: t = 2 s, tp = 5 ms;

DEp = 20 mV; SW: thời gian tr ễ = 4 s,

DEp = 20 mV, f = 100 Hz.

Trong điện cực phân cực xung bình thường (NPP), điện cực thủy ngân
được giữ trong hầu hết thời gian của nó tại một điện thế Ein khơng đổi,
tại đó khơng có phản ứng hóa điện xảy ra trong các điều kiện thí nghiệm

nhất định. Khả năng quan tâm Ep được áp dụng trong giai đoạn cuối của
cuộc đời thả, trong một khoảng thời gian tp (theo thứ tự vài mili giây).
Các giá trị của Ein và tp được giữ liên tục trong suốt quá trình ghi lại
polarogram và Ep được thay đổi từ giọt xuống giọt (Hình 5-1a).
Dịng hạn chế trong NPP là điều khiển khuếch tán. Các yêu cầu thử
nghiệm đối với điều khiển khuếch tán tương tự như các yêu cầu đối với
phân cực DC. Vì tp là trậ t tự của mili giây, độ dày lớp truyền tán là rất
nhỏ so với bán kính rớt thủy ngân đạt được vào cuối của cuộc đời. Các
phương trình cho sự khuếch tán mặt phẳng có thể được áp dụng với sự
đồng thuận tốt hơn nhiều so với phân cực DC (cho tp = 1 ms, độ dày lớp
truyền tán là khoảng 2-10-4 cm, trong khi bán kính thủy ngân thả
khoảng 0,05 cm tại t = 5 giây và m = 1 mg/giây). Hơn nữa, diện tích thả
là hầu như khơng đổi trong quá trình áp dụng xung (t lớn hơn nhiều so
với tp). Sự khơng đổi của khu vực cũng có nghĩa là khơng cần phải có
yếu tố điều chỉnh cho sự mở rộng của lớp khuếch tán (yếu tố (7/3) 1/2).
Như vậy:

𝑖𝑑 (𝑁𝑃 ) = 𝑛𝐹𝐴𝜏𝐶



𝐷

(
)2

𝜋𝑡𝑝

Để so sánh, dòng điện phân cực DC tại thời điểm t là
3 1/2


18

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

1
𝑖𝑑
∗ 𝐷

(𝐷𝐶 ) = ( ) 𝑛𝐹𝐴𝜏 𝐶 ( )2
7

𝜋𝜏

19

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

Dòng điện trong điều kiện NP lớn hơn dòng điện dưới điều kiện DC. Tỉ
số dòng điện tăng lên là:

3


1/2

𝑖𝑑 (𝑁𝑃 )/𝑖𝑑 (𝐷𝐶 ) = ( )
7

(

𝜏
𝑡𝑝

1
)2

Đối với các điều kiện điển hình, t = 5 s và tp = 5 ms, tỷ số này là khoảng
20. Đóng góp của dòng điện nạp là giống hệt nhau cho cả NPP và
DCP, và do đó giới hạn phát hiện của NPP thấp hơn DCP theo chọn độ
lớn.
Mối quan hệ i / E cho các quá trình Nernstian tại DCP và NPP được cho
bởi

𝐸= 𝐸

𝑅𝑇

1/2 + 𝑛𝐹 𝑙𝑛

𝑖𝑑 −𝑖
𝑖


Giới hạn phát hiện của NPP khoảng 2. 10−7 M.
Differential pulse polarography (DPP). Từ quan điểm phân tích, độ nhạy
của DPP thậm chí cịn tốt hơn so với NPP. Các chuỗi tiềm năng trên một
giọt thủy ngân và trình tự tiềm ẩn được sử dụng để ghi lại toàn bộ một
phân cực xung ký được đưa ra trong hình 3.2. Dịng điện đượ c lấy mẫu
hai lần trong thời gian giảm thời gian sống:
(i)
(ii)

tại t1, ngay trướ c xung
tại t, ngay trướ c khi giọt rơi.

Kíp cực đại diện cho sự khác biệt hiện tại là chức năng của Eb cơ sở
tiềm năng. Đường cong có hình dạng đỉnh cao. Chiều cao của đỉnh
tương ứng với nồng độ của các chất hoạt tính.
Đối với các quá trình Nernstian Ox + ne = Red và C * red = 0, thành
phần faradaic của dòng điện tại đỉnh và Epeak là:

(∆𝑖𝐹 )𝑝𝑒𝑎𝑘 = 𝑛𝐹𝐴

1 ∗
𝜏𝐶𝑜𝑥
20

𝐷

(
𝜋𝑡𝑝 )

𝑛𝐹 ∆𝐸

1 − exp 𝑅𝑇 2
1 + exp

𝑛𝐹 ∆𝐸

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

𝑅𝑇 2

21

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky


BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky

𝐸𝑝𝑒𝑎𝑘 = 𝐸1/2 − ∆𝐸
2

Hình dạng cao nhất của voltammogram DP đượ c giải thích dưới đây.
Vớ i những tiềm năng tích cực đủ, Eb - E0 > (120 / n) mV, các dòng
Faradaic và i (t1) đều bằng 0 và do đó cũng bằng khơng. Với điện thế
tiêu cực đầy đủ, Eb - E0 < (120 / n) mV, quá trình faradaic tiến hành với
tốc độ tối đa và dòng giớ i hạn khuếch tán được đạt tới; Hiện tại là độc
lập với tiềm năng và số không. Tại các tiềm năng trong vùng lân cận của

sự khác biệt hiện tại được xác định bởi và có một giá trị hữu hạn.
Đối với các quy trình khơng thuộc Nernstian thì nhỏ hơn so với các quy
trình của Nernstian. Độ nhạy và giới hạn phát hiện của DPP tốt hơn đối
với các quá trình
Nernstian, trong khi đối với phân cực DC và NP, chúng độc lập với loại
quy trình. Lý do cho điều này có thể đượ c hiểu bằng cách lưu ý rằng các
phương trình cho dịng giới hạn trong phân cực DC và NP (eqs.1 và 2)
không chứa các giả định về các quá trình Nernstian. Tuy nhiên, đối với
DPP, giá trị của xuất phát từ sự thay đổi của dịng điện xung quanh
Di/dE cho các q trình không Nernstian nhỏ hơn so với Nernstian, và
kết quả là có đỉnh thấp hơn.
Mặc dù đỉnh (DiF) nhỏ hơn giới hạn dòng tại NPP, giới hạn phát hiện tại
DPP thấp hơn (khoảng 10-7 M) do sự bù đắp hiệu quả cho dịng điện
sạc.
Phân cực sóng vng (SWP). Độ nhạy cao và giới hạn phát hiện thấp
thu được bằng kỹ thuật này. Nó cũng tương tự như DPP, tuy nhiên, tồn
bộ chuỗi tiềm năng được áp dụng trong thời gian cuộc sống của một giọt
đơn. Các voltammogram thu được trong một vài giây, so với thời gian
dài hơn nhiều với các kỹ thuật khác.
Chu trình tiềm năng được áp dụng vài giây sau khi sinh thả, để tận dụng
lợi thế của một diện tích bề mặt lớn hơn của giọt thủy ngân.
Như trong trường hợp của DPP, sự khác biệt của hiện tại trước và sau
khi áp dụng các xung được đo. Hiệu suất của phương pháp tốt hơn cho
22

TIEU LUAN MOI download :
BAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.kyBAO.cao.do.LUONG.y.SINH.tim.hieu.may.phan.cuc.ky



×