Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

(SKKN mới NHẤT) một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học về mối quan hệ giữa động lượng và động năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.13 KB, 15 trang )

MỤC LỤC

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ

TRƯỜNG THPT THẠCH THÀNH 2

Trang
1

Mở đầu

2

1.1

Lí do chọn đề tài

2

1.2

Mục đích nghiên cứu

3

1.3

Đối tượng nghiên cứu

4


1.4

Phương pháp nghiên cứu

4

SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

MỘT
GIẢI
NÂNG
CAO CHẤT LƯỢNG DẠY
2 SỐNội
dungPHÁP
sáng kiến
kinh nghiệm
5 HỌC VỀ
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘNG LƯỢNG VÀ ĐỘNG NĂNG
2.1

Cơ sở lí luận của sáng kiến kinh nghiệm

5

2.2

Thực trạng vấn đề trước khi áp dụng sáng kiến…

5


2.3

Các giải pháp thực hiện…

6

2.4

thực
hiện:
Thị Toan
Hiệu quảNgười
của sáng
kiến
kinh Quách
nghiệm…

14

3

Chức vụ: TTCM
Kết luận SKKN
và kiến thuộc
nghị lĩnh vực (môn): Vật Lí

3.1

Kết luận


15

3.2

Kiến nghị

15

Danh mục sáng kiến kinh nghiệm…..

16

15

THANH HỐ NĂM 2020

1

TIEU LUAN MOI download :


1.MỞ ĐẦU
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Theo lộ trình đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá ở
các trường phổ thông theo định hướng phát triển năng lực của học sinh trên tinh
thần Nghị quyết 29 - NQ/TƯ về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, sau
khi Quốc hội thông qua Đề án đổi mới chương trình, SGK giáo dục phổ thông, Bộ
GD-ĐT tiếp tục chỉ đạo các cơ sở giáo dục tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng
lực cho đội ngũ giáo viên sẵn sàng đáp ứng mục tiêu đổi mới. Việc nâng cao chất
lượng giáo dục phải được thực hiện gắn liền với việc đổi mới mục tiêu, nội dung

chương trình, đổi mới về phương pháp phương tiện và hình thức tổ chức dạy học.
Vật lí là mơn khoa học gắn liền với các hiện tượng thực tế, kiến thức rất
rộng.Những thành tựu của vật lí được ứng dụng vào thực tiễn lao động sản xuất,
giúp chúng ta có sự hiểu biết về tự nhiên, về thế giới xung quanh. Ngược lại thực
tiễn là yếu tố kiểm chứng sự đúng đắn của tri thức vật lí, là động lực thúc đẩy vật lí
phát triển. Để học sinh kết hợp các phần kiến thức nhằm giải một bài toán vật lí là
khó khăn, đặc biệt là học sinh miền núi như ở trường THPT Thạch Thành 2.
Để đáp ứng được yêu cầu hiện nay về đổi mới phương pháp dạy học nói chung
và đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí nói riêng địi hỏi giáo viên phải đưa ra
các phương pháp giúp học sinh giải được các bài tập Vật lí trong thời gian ngắn
nhất.
Xuất phát từ thực trạng đó, tơi đã mạnh dạn đưa ra: “Một số giải pháp nâng cao
chất lượng dạy học về mối quan hệ giữa động lượng và động năng”
1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:

Mục đích khi nghiên cứu sáng kiến kinh nghiệm này là nhằm cung cấp cho
học sinh phương pháp giải các bài tập về mối quan hệ giữa động lượng và động
năng. Đồng thời cung cấp cho học sinh tài liệu học tập về mối quan hệ giữa động
lượng và động năng vì trong sáng kiến kinh nghiệm này có các dạng bài tập từ dễ
đến khó.
1.3.

ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:

Phương pháp dạy học mơn vật lí, phần các định luật bảo tồn.
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
2


TIEU LUAN MOI download :


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

Dạy học Vật lí thuộc số các mơn khoa học giáo dục, chúng có những quy
luật khác nhau và có các phương pháp nghiên cứu riêng. Mặt khác khi dạy học sinh
với nội dung của sáng kiến kinh nghiệm lại khơng có thời lượng trong giờ chính
khố mà tơi phải lồng ghép vào trong các tiết ôn tâp, bài tập. Khi nghiên cứu và
làm sáng kiến kinh nghiệm này tôi chọn phương pháp:
- Phương pháp nghiên cứu xây dựng cơ sở lý thuyết;
- Phương pháp điều tra khảo sát thực tế, thu thập thông tin;
- Phương pháp thống kê, xử lý số liệu.

3

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

2. NỘI DUNG SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN:
Nghị quyết Đại hội của Đảng cộng sản Việt Nam qua các kỳ Đại hội luôn
khẳng định: “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, “Đầu tư cho giáo dục là đầu tư cho
sự phát triển”. Để chất lượng giáo dục đạt kết quả cao địi hỏi người giáo viên phải
có chun mơn vững vàng, đồng thời phải có khinh nghiệm giảng dạy để đưa ra các
phương pháp giúp học sinh học tập đạt kết quả cao nhất.
Trong hệ thống các mơn học của nhà trường THPT, mỗi mơn học có một vai

trị riêng đối với việc hồn thiện tri thức và phát triển nhân cách học sinh. Trong
các môn học đó, Vật lí học giữ một vai trị quan trọng giúp học sinh có một cái
nhìn khoa học về thực tiễn cuộc sống. Có thể nói Vật lí là mơn học gắn liền với
thực tiễn. Những thành tựu của vật lí được ứng dụng vào thực tiễn lao động sản
xuất, giúp chúng ta có sự hiểu biết về tự nhiên, về thế giới xung quanh. Ngược lại
thực tiễn là yếu tố kiểm chứng sự đúng đắn của tri thức vật lí, là động lực thúc đẩy
vật lí phát triển.
Đất nước đang trong thời kì phát triển và hội nhập, để bắt kịp với xu thế phát triển
chung của thời đại, trong những năm qua chúng ta đã thực hiện cải cách giáo dục,
đổi mới phương pháp dạy và học. Việc dạy học Vật lí cũng khơng nằm ngồi xu
hướng chung đó. Để có thể giữ tốt vai trị là người hướng dẫn, định hướng để học
sinh nghiên cứu, tìm tịi và tiếp nhận kiến thức thì địi hỏi bản thân người giáo viên
ngồi có hệ thống kiến thức sâu rộng, vững vàng cịn phải có phương pháp sư phạm
tốt, biết đưa ra hệ thống các công thức trong từng bài dạy,từng phần và từng
chương phù hợp với từng đối tượng học sinh. Xuất phát từ quan điểm trên, tôi
mạnh dạn chọn đề tài: “Một số giải pháp nâng cao chất lượng dạy học về mối
quan hệ giữa động lượng và động năng”
2.2. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TRƯỚC KHI ÁP DỤNG:
Trong q trình dạy học phầnvềđộng lượng và động năngvơ cùng quan
trọng. Tuy nhiên trong SGK thời lượng tiết lí thuyết ít. Thêm vào đó năm học 2019
– 2020 cả nước phải nghỉ học chống dịch covid – 19 nên thời gian còn lại của năm
học chỉ dạy hết phần kiến thức cơ bản, trong đó Bộ GD và ĐT cịn giảm tải một số
nội dung nên việc giúp học sinh giải bài tập vận dụng lại càng khó khăn hơn.
Một thực trạng nữa là các hiện tượng vật lí địi hỏi sự tư duy, tưởng tượng
trong quá trình học và làm bài kiểm tra làm cho học sinh rất khó hiểu. Các em cần
được giáo viên đưa ra những phương pháp giải nhanh để các em áp dụng một cách
có hiệu quả và thành thạo nhất.
Thực tế giảng dạy những năm vừa qua cho thấy nhiều học sinh thực sự lúng
túng trước những yêu cầu đặt ra của giáo viên. Riêng mơn vật lí, khi luyện tập, làm
bài tập phần các định luật bảo tồn học nói chung và động lượng và động năng nói

riêng học sinh chưa phân biệt được rạch ròi các khái niệm, chưa biết áp dụng lí
4

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

thuyết vào bài tập cụ thể. Học sinh rất mơ hồ trước những bài tập liên quan giữa
động lượng và động năng. Mặt khác học sinh rất thiếu thốn tài liệu học tập, rất ít
học sinh có thêm sách tham khảo. Do vậy các em khơng có nhiều cơ hội để tiếp
xúc, cọ xát với các dạng bài tập khác nhau. Điều đó đã hạn chế khơng ít khả năng
tự học của các em.
Xuất phát từ thực trạng trên, với mong muốn giúp học sinh học tốt hơn, có
kiến thức Vật lí phần các định luật bảo tồn vững vàng hơn tôi đã xây dưng mộ số
giải pháp giúp nâng cáo chất lượng dạy học phần bài tập về mối quan hệ giữa động
lượng và động năng.
Kết quả thi khảo sát chất lượng lớp khối lần 2 năm học 2019 – 2020
(Thời gian trường THPT ThạchThành II tổ chức là vào tháng 1 năm 2020), ngay
trước khi tôi bắt đầu dạy phần các định luật bảo tồn trong đó có phần động lượng
và động năng.
Lớp
10C1
10C2

Điểm 1,2, 3
SL %
0
0

0
0

Điểm 4
SL
%
2
4, 5
5
12,2

Điểm 5, 6
SL
%
10
22.7
12
29,3

Điểm 7, 8
SL
%
20
45,5
16
39,0

Điểm 9,10
SL %
12 27,3

8
19,5

Lớp 10C1 và 10C2 là 2 lớp của khối 10 ở trường THPT Thạch Thành 2 học
khối A trong đó có mơn Vật lí. Lớp 10C1 là lớp dạy thực nghiệm còn 10C2 là lớp
đối chứng.
2.3. CÁC GIẢI PHÁP ĐỂ TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
Giải pháp 1:Cung cấp lí thuyết về động lượng và động năng và động lượng:
Động lượng:
Động lượng của một vật là một đại lượng vectơ cùng hướng với vận tốc của
m

vật và được xác định bởi biểu thức: ⃗p=m⃗v . Đơn vị của động lượng: kg s
Khi một lực ⃗F không đổitác dụng lên một vật trong khoảng thời gian ∆ t thì
F trong khoảng thời gian ∆ t ấy.
tích ⃗F . ∆ t được định nghĩalà xung lượng của lưc ⃗

v 0=⃗p −⃗
p 0=∆ ⃗p (∆ ⃗p là độ biến thiên động lượng)
F . ∆ t =m ⃗v −m ⃗
Động năng:
Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động và được xác định
m v2
=W đ
bởi biểu thức 2
. Đơn vị của động năng : J.

Độ biến thiên động năng của một vật trong một quá trình chuyển động bằng
tổng công thực hiện bởi các ngoại lực tác dụng lên vật trong q trình đó:
5


TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

2
2
m v m v0

= A ( Định lí biến thiên động năng).
2
2

Động năng có tính tương đối phụ thuộc vào hệ quy chiếu. Thông thường
được hiểu là động năng được xét trong hệ quy chiếu gắn với mặt đất.
Động năng là đại lượng vơ hướng có giá trị bằng khơng hoặc lớn hơn
không.
Giải pháp 2: Phân loại các dạng bài tập, đưa ra phương pháp giải các dạng bài
tập về cường độ và mức cường độ âm
Dạng 1: Va chạm đàn hồi xuyên tâm. Là va chạm giữa hai vật trong
thời gian ngắn mà sau va chạm mỗi vật chuyển động với vận tốc khác nhau:
Bài toán tổng quát: Vật có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc v1 đến va
chạm vào vật m2 đang đứng yên. Sau va chạm m1 chuyển động với vận tốc v’1 còn m2
chuyển động với vận tốc v’2.
Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v1’ + m2v2’ = m1v1 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng khi va chạm
m1 v 1 '

2

2

2

2

m2 v ' 2
2

m1 v 1
2

+
=
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
m1 −m2

v1

2 m1

v1

m1 +m2
m1 + m2
v’1 =


v’2 =
Bài 1:Hai quả cầu nhỏ có khối lượng m1 = 100 g, m2 = 200 g được treo sát nhau bởi
hai sợi dây dài bằng nhau và bằng 1 m. Kéo m1 tới vị trí sợi dây lệch góc 60o so với
phương thẳng đứng rồi thả nhẹ cho hai vật va chạm đàn hồi xuyên tâm. Biết trong
quá trình chuyển động của các vật thì sợi dây khơng bị trùng và sức cản của khơng
khí bằng 0,05 lần trọng lực mỗi vật. Lấy g = 10 m/s 2.Tính tốc độ của m1 và m2 sau
va chạm? Coi hệ hai vật khi va chạm là hệ kín.
Giải:

Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của 2 vật
Theo định luật bảo toàn năng lượng, xét vật m1 trước va chạm
W1 =
 v1 =
= 2,992 m/s
Hệ hai vật va chạm đàn hồi xuyên tâm nên
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v1’ + m2v2’ = m1v1 (1)
6

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng khi va chạm
m1 v 1 '
2

2


2

2

m2 v ' 2
2

m1 v 1
2

+
=
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:
m1 −m2
m1 +m2

2 m1

v1

m1 + m2

v1

v’1 =
 - 0,998 m/s và
v’2 =
 1,995 m/s

Bài 2:Một sợi dây khơng dãn có chiều dài 25cm có một đầu cố định O, đầu còn lại
được treo vật nhỏ M khối lượng 200g. Dùng vật nhỏ m có khối lượng 50g bắn vào
M theo phương ngang với tốc độ v1. Bỏ qua sức cản của khơng khí. Lấy g = 10m/s2.
Coi va chạm là tuyệt đối đàn hồi.
a. Xác định v1 để M vừa lên đến vị trí dây nằm ngang.
b. Xác định v1tối thiểu để M chuyển động trịn xung quanh O.
Giải:Chọn mốc tính thế năng tại vị trí thấp nhất của M (tại A)
a. Hệ hai vật va chạm đàn hồi xuyên tâm nên:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1v1’ + m2v2’ = m1v1 (1)
Áp dụng định luật bảo toàn năng lượng khi va chạm
m1 v 1 '
2

2

2

2

m2 v ' 2
2

m1 v 1
2

+
=
(2)
Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

m1 −m2

v1

2 m1

v1

m1 +m2
m1 + m2
v’1 =

v’2 =
(3)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật M tại vị trí thấp nhất (A) và vị trí nằm
M v 22
=Mgl (4)
2
m+ M gl
Từ (3) và (4) suy ra: v 0= m √ 2

ngang (C):

5 √5

Thay số: v 0= 2 =5,59 m/s.
b. Để M chuyển động xung quanh O, tại điểm cao nhất (E):
M v 2E
l


Áp dụng định luật II Niuton: P+T =
Mà T ≥ 0 ⇒ Mg ≤

M v 2E
→ v E ≥ √ gl (5)
l

Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng cho vật M tại vị trí thất nhất (A) và vị trí cao
M v 22
M v2E
nhất (E):
=Mg 2l+
2
2

Suy ra: v 2E =v 22−4 gl≥ gl
5 √ 35

Khi v 0= 4

(6)
m+ M
25 √ 2
(7) suy ra: v 0 ≥ √5 gl . 2m v 0 ≥ 4 m/s.

25 √ 2

m/s¿ 4 m/s ⇒M khơng lên đến điểm cao nhất của quĩ đạo trịn.
7


TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

Bài 3:Hai quả cầu nhỏ cùng kích thước, khối lượng m 1 = m, m2 = 3m được treo
bằng hai sợi dây không giãn, dài 1m vào cùng một điểm treo. Ở vị trí cân bằng hai
quả cầu tiếp xúc với nhau, kéo quả cầu m 1 về vị trí Asao cho dây hợp với phương
thẳng đứng một góc  = 600 rồi thả nhẹ. Tính vận tốc của m1 trước ngay khi va
chạm với m2 và vận tốchai quả cầu sau khi va chạm. Coi va chạm là hoàn toàn đàn
hồi. Lấy g = 10m/s2
Giải:
Chọn mốc thế năng tại vị trí cân bằng của 2 vật
Theo định luật bảo toàn năng lượng, xét vật m1 trước va chạm
+ Theo định luật bảo toàn cơ năng (từ lúc thả đến trước khi va chạm) ta có
mv
2

2

= mgz = mgl(1-cos)
(1) => v1 = √ 10 m/s.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng và năng lượng khi va chạm
m1v1’ + m2v2’ = m1v1 (2)
m1 v 1 '
2

2


=> v’1 =
v’2 =

2

+

2

m2 v ' 2
m1 v 1
2
= 2
(3)
m1 −m2
v
m1 +m2 1 = - 0.5
2 m1
v
m1 +m2 1 = 0.5

√ 10

m/s.

√ 10

m/s.

Dạng 2: chuyển động bằng phản lực. Là chuyển động theo nguyên tắc:

Nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng, phần còn lại của hệ phải
chuyển động theo hướng khác.
Bài tốn tổng qt: Hệ vât có tổng khối lượng m1 và m2 đang chuyển động với vận
tốc v thì vật m1 được bắn ra phía trước với vận tốc v1 còn m2 chuyển động theo hướng
khác với vận tốc v2.
Hướng dẫn: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m1 v 1=m2 v 2 → v 2=

m1 v 1
m2

m1 v 21
Ta có W đ 1=
2
2
m2 v 2 m1
W đ 2=
= Wđ 1
2
m2

Bài 1:Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trong cùng một hệ qui chiếu.
Động năng của vật m1 gấp 2 lần động năng của vật m2 nhưng động lượng của vật m2
lại gấp 3 lần động lượng của vật m1. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của các vật là
8

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang



(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

Giải:

3 m1 v1

Theo bài ra: p2=3 p1 ↔m2 v 2=3 m1 v 1 → v 2= m
2
2

2

2

9 m1 v 1
m1 v 21 m2 v 2
↔ m1 v 1=2. m2
→ m2=18 m 1
W đ 1=2 W đ 2 ↔
=2
2
m22
2

Bài 2: Một người khối lương m = 60kg đứng trên một con thuyền dài 3m có khối
lượng M= 120kg đang đứng yên trên mặt nước yên lặng. Người đó bắt đầu đi từ
mũi thuyền đến đi thuyền thì thấy thuyền chuyển động ngược lại. Hỏi thuyền đã
đi được đoạn đường bằng bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của nước.
Giải:Áp dụng định luật bảo tồn động lượng:
Ta có v=V+v0

mv=MV → m

l−s
s
ml
60.3
=M → s=
=
=1m
t
t
m+ M 60+ 120

Bài 3: Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm trong
nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên đạn
được bắn ra thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Tính tỉ
số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn.
Giải: Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
m 1 v 1=m2 v 2 → v 2=

m1 v 1
m2

2

m1 v 1
2
2
m2 v 2 m1
Wđ2

10
1
W đ 2=
= W đ 1→
=
=
2
m2
W đ 1 10000 1000

Ta có W đ 1=

Giải pháp 3: Bồi dưỡng kĩ năng giải bài tập về mối quan hệ động lượng và
động năng thông qua các bài tập trắc nghiệm
Câu 1.
Một vật trọng lượng 10 N có động năng 50 J (Lấy g = 10m/s 2). Khi đó
vận tốc của vật bằng
A. 10 m/s.B. 7,1 m/s C. 1 m/s.
D. 0,45m/s.
Câu 2.
Một ôtô có khối lượng 1 tấn khởi hành khơng vận tốc ban đầu với gia
tốc 1m/s2 và coi ma sát không đáng kể. Động năng của ôtô khi đi được 5m là
A.
.
B.5000J.
C.
.
D.
.
Câu 3.

Hai viên đạn khối lượng lần lượt là 5g và 10g được bắn với cùng vận
tốc 500m/s. Tỉ số động năng của viên đạn thứ hai so với viên đạn 1 là
A. 2.
B. 4.
C. 0,5.
D. 8.
9

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

Câu 4.
Hai ô tô cùng khối lượng 1,5 tấn, chuyển động với các tốc độ 36km/h
và 20m/s. Tỉ số động năng của ô tô 2 so với ô tô 1 là
A. 4.
B. 2.
C. 0,25.
D. 0,309.
Câu 5.
Một viên đạn đại bác khối lượng 5 kg bay với vận tốc 900 m/s có động
năng lớn hơn bao nhiêu lần động năng của một ô tô khối lượng 1000 kg chuyển
động với vận tốc 54 km/h?
A. 24 m/s.
B. 10 m.
C. 1,39.
D. 18.
Câu 6.

Hai vật có khối lượng m1 và m2 chuyển động trong cùng một hệ qui
chiếu. Động năng của vật m1 gấp 2 lần động năng của vật m 2 nhưng động lượng của
vật m2 lại gấp 3 lần động lượng của vật m1. Hệ thức liên hệ giữa khối lượng của các
vật là
A. m2 =1/6m1.B. m2=6m1.C. m2=18m1.D. m2 =1/18m1.
Câu 7.
Một vật khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 tới đập vào vật m2
(m1= 4m2). Sau va chạm hai vật dính vào nhau và cùng chuyển động với vận tốc v 2
thì thỉ số động năng của hệ trước và sau va chạm là
1 v1
.
4 v2

()

2

v1
16.
v2

2

()

4 v1
.
5 v2

()


2

A.
B.
.C.
.D.
.
Câu 8.
Hai vật có khối lượng m1 và m2 với
chuyển động trên hai
đường thẳng nằm ngang song song với nhau, không ma sát, với các vận tốc v1 và
v2. Động năng của các xe là



với

. Mối liên hệ giữa v1 và v2 là

A. v1 = v2.
B. v1 = 2v2. C. v2 = 2v1. D.
.
Câu 9.
Một vật ban đầu nằm yên sau đó vỡ thành hai mảnh khối lượng m và
2m. Biết tổng động năng của hai mảnh là Wđ. Động năng của mảnh nhỏ là
A. Wđ/3.
B. Wđ/2.
C. 2Wđ/3.
D. 3Wđ/4.

Câu 10.
Một khẩu pháo khối lượng 10 tấn chứa viên đạn khối lượng 10 kg nằm
trong nòng pháo. Lúc đầu, khẩu pháo đứng yên trên mặt đất phẳng ngang. Khi viên
đạn được bắn ra thì khẩu pháo bị giật lùi về phía sau. Bỏ qua ma sát với mặt đất. Tỉ
số động năng của khẩu pháo và của viên đạn ngay sau khi bắn bằng
A.1000.

B.

.

C.

.

D.

.

Đáp án:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 Câu 7 Câu 8 Câu 9 Câu
10
A
B
A
A
D
C
D
D

C
C
Giải pháp 4: Kiểm tra, đánh giá, sửa bài và rút kinh nghiệm:
10

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

Kiểm tra:
Cho học sinh làm bài kiểm tra 15 phút. Đề bài như sau:
Câu 1: Một hịn đá có khối lượng 5 kg, bay với vận tốc 72 km/h. Động lượng của
hòn đá là:
A. p = 360 kgm/s. B. p = 360 N.s.
C. p = 100 kg.m/s D. p = 100 kg.km/h.
Câu 2: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 0,5
giây ( Lấy g = 9,8 m/s2). Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian
đó là:
A. 5,0 kg.m/s.
B. 4,9 kg. m/s.
C. 10 kg.m/s.
D.
0,5
kg.m/s.
Câu 3: Xe A có khối lượng 1000 kg , chuyển động với vận tốc 60 km/h; xe B có
khối lượng 2000kg , chuyển động với vận tốcvận tốc 30km/h. Động lượng của:
A. xe A bằng xe B.
B. không so sánh được.

C. xe A lớn hơn xe B.
D. xe B lớn hớn xe A.
Câu 4: Một vật có khối lượng m=2kg, và động năng 25J. Động lượng của vật có độ lớn

A. 10 kgm/s.B. 165,25 kgm/s.
C. 6,25 kgm/s.
D. 12,5 kgm/s.
Câu 5:Để đo tốc độ của viên đạn khi ra khỏi nòng súng bắn viên đạn găm vào khối
gỗ được treo đứng yên bằng sợi dây. Biết viên đạn có khối lượng m, bay ngang
với tốc độ v0 , khối gỗ có khối lượng M. Ngay sau va chạm, độ biến thiên động
năng của hệ ( đạn và gỗ) là:


1 m .M 2
1 m. 2
. v0
. v0
2 m+M
. B. 2 M
.



1 m.
. v2
2 m+M 0 . D.

1
m.
(1− )v 20

2
M
Câu 6:

A.
C.
Một vật có khối lượng m được ném ngang với vận tốc v0, thời điểm khi tiếp đất vận
tốc của vật nghiêng một góc 450 so với phương ngang. Bỏ qu mọi lực cản. Độ biến
thiên động năng của vật là:
1 2
mv0
A. 2
.

1
− m.v 20
C. 2
.

2

B. 0.
D. mv 0 .
Câu 7: Một máy bay đang bay thẳng theo phương ngang với tốc độ là v thì người
phi cơng phát hiện phía trước có một máy bay địch đang bay đến theo phương
ngang với tốc độ cũng bằng v . Người phi cơng lập tức bắn ra phía máy bay địch
một viên đạn có khối lượng m với tốc v đối với máy bay của người phi công. Đối
với máy bay địch thì động năng của viên đạn khi bắn ra là:
A. 4,5mv2. B. 4 mv2. C. 2mv2.
D. 0.5mv2.

Câu 8: Một vật có khối lượng 2 kg, được thả rơi tư độ cao 10 m so với mặt đất, tại
nơi có gia tốc g = 10 m/s 2. Coi lực cản của khơng khí là khơng đổi bằng 0,05 lần
trọng lực tác dụng lên vât. Động năng của vật khi chạm đất là:
A. 190J.
B. 200 J.
C. 210 J.
D. 400J.
Câu 9: Một ơtơ có khối lượng 2 tấn đang chuyển động với vận tốc 36km/h. Động năng
của ôtô là:
11

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

A. 10.104 J. B. 103 J.
C. 20.104 J. D. 2,6.106 J.
Câu 10: Một vận động viên có khối lượng 70 kg, chạy đều trên một đoạn đường dài
180 m, hết thời gian 45 giây. Động năng của người vận động viên là:
A. 560 J.
B. 315 J.
C. 875 J.
D. 140 J.
Câu 11: Một vật có trọng lượng 4N có động năng 8J. Lấy g = 10 m/s2 . Khi đó vận
tốc của vật bằng:
A. 6,3 m/s.
B. 2 m/s.
C. 0,4 m/s.

D. 0,45 m/s.
Câu 12:Một vật có khối lượng 0,2 kg được phóng thẳng đứng từ mặt đất với vận
tốc 10m/s. Lấy g=10m/s2 và bỏ qua sức cản. Khi vật đi được quãng đường 8m thì
động năng của vật có giá trị bằng:
A. 6J.
B. 7J
C. 9J
D. 6J
Đánh giá: kết quả bài kiểm tra như sau:
Lớp
10C1
10C2

Điểm 1,2, 3
SL %
0
0
0
0

Điểm 4
SL
%
2
4,5
4
9,7

Điểm 5, 6
SL

%
2
4.5
12
29,3

Điểm 7, 8
SL
%
25
56,8
17
41,5

Điểm 9,10
SL %
15 34,2
8
19,5

Sửa bài và rút kinh nghiệm:
Sau khi chấm bài, trả bài, nhận xét kết quả làm bài của học sinh, tơi nhận
thấy rằng học sinh có sự tiến bộ rất rõ rệt trong học tập nếu giáo viên đưa ra được
công thức giải nhanh cho học sinh.
2.4. HIỆU QUẢ CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
1/ Nhận xét chung:
Nhìn chung khi áp dụng phương pháp dạy học trong phần động lượng và
động năng học sinh tự giác, chủ động trong quá trình nhận thức và say mê học tập
hơn bởi kết quả làm bài của các em rất nhanh và cho kết quả chính xác, từ đó học
sinh tự tìm tòi ra kiến thức mới và lĩnh hội kiến thức mới một cách vững chắc. Do

đó kết quả giảng dạy cao hơn và đã được kiểm nghiệm qua quá trình giảng dạy và
kết quả từ bài kiểm tra của học sinh. Việc sử dụng các công thức do giáo viên
hướng dẫn học sinh tự xây dựng công thức và ghi nhớ những công thức trong sách
giáo khoa để làm các bài tập về mối quan hệ giữa động lượng và động năng.
2/ Kết quả cụ thể:
Lớp 10C1:
Kết quả
Điểm 1,2, 3
Trước khi SL
%

Điểm 4
SL
%

Điểm 5, 6
SL
%

Điểm 7, 8
SL %

Điểm 9,10
SL
%
12

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang



(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

áp dụng
0
Sau khi áp SL
dụng
0

0
%
0

2
SL
2

4, 5
%
4,5

10
SL
2

22.7 20
%
SL
4.5 25


45,5 12
%
SL
56,8 15

27,3
%
34,2

Lớp 10C2:
Kết quả
Điểm 1,2, 3 Điểm 4
Điểm 5, 6 Điểm 7, 8 Điểm 9,10
Trước khi SL
%
SL
%
SL
%
SL %
SL
%
áp dụng
0
0
5
12,2 12
29,3 16
39,0 8
19,5

Sau khi áp SL
%
SL
%
SL
%
SL %
SL
%
dụng
0
0
4
9,7
12
29,3 17
41,5 8
19,5
Như vậy khi áp dụng một số giải pháp để nâng cao chất lượng dạy học phần bài
tập về mối quan hệ giwuax động lượng và động năng giúp cho học sinh tự tìm ra
kiến thức mới và lĩnh hội kiến thức mới một cách vững chắc, tự các em rút ra
phương pháp học tập cho bản thân nhờ sự định hướng của giáo viên thì chất lượng
học sinh được nâng lên rõ rệt, cụ thể: ở lớp dạy thực nghiệm số học sinh đạt điểm
khá ( điểm 7,8) tăng 5 học sinh, còn số học sinh giỏi (điểm 9, 10) tăng 3 học sinh
sau khi áp dụng sáng kiến. Còn lớp 10C2 là lớp đố chứng số học sinh đạt điểm khá
( điểm 7,8) tăng 1 học sinh, còn số học sinh giỏi điểm (9, 10) không tăng học sinh
nào sau khi áp dụng sáng kiến.

13


TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

3. KẾT LUẬN:
3.1.Kết luận:
Từ thực tế giảng dạy về mối quan hệ giữa động lượng và mức động năng bất
cứ giáo viên nào cũng nhận thấy khối lượng kiến thức lí thuyết và bài tập theo phân
phối chương trình là rất ít nhưng lượng bài tập rất nhiều và phong phú. Hơn thế nữa
đây là phần kiến thức cơ bản, trọng tâm của chương các định luật bảo toàn và chắc
chắn sẽ có trong đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh hằng năm. Các tài liệu tham khảo
nhiều nhưng không phân loại rõ ràng và không đưa ra công thức tính nhanh cho
học sinh áp dụng, gây nhiều khó khăn cho học sinh khi học phần này. Sáng kiến
kinh nghiệm này góp phần giải quyết vấn đề này. Đồng thời cũng tạo cho học sinh
ý thức tìm tịi, học hỏi và hứng thú học tập mơn Vật lí.
2/ Kiến nghị:
Vì thời gian áp dụng sáng kiến ngắn, số lần áp dụng mới là một lần nên không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý của đồng nghiệp để bản thân
tơi có kinh nghiệm hơn trong việc giảng dạy. Đặc biệt là sự hỗ trợ của đồng nghiệp
trong việc cung cấp các tài liệu về các đề thi của các trường về phần mối quan hệ
giữa động và động năng để bản thân hồn thiện và có nhiều tài liệu ôn thi học sinh
giỏi cho học sinh.
XÁC NHẬN CỦA HIỆU TRƯỞNG
Thanh hóa, ngày 20 tháng 6 năm 2020
Tơi xin cam đoan đây là SKKN của
mình viết, khơng sao chép nội dung của
người khác


Quách Thị Toan

14

TIEU LUAN MOI download :
(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang


(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang

(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang(SKKN.moi.NHAT).mot.so.giai.phap.nang.cao.chat.luong.day.hoc.ve.moi.quan.he.giua.dong.luong.va.dong.nang



×