Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thịnh vượng,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.54 MB, 100 trang )

LV.0 0 19 8 5


N G Â N H À N G N H À N Ư Ớ C V IỆ T N A M

B ộ G IÁ O D Ụ C V À Đ À O T Ạ O

HỌC VIỆN NGÂN HÀINỄP VIỀN NGÂN HÀNG

........

KHOA SAO ĐẠI HỌC

N G U YỄN T H Ị M INH TR A N G

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
VƯỢNG
• CỒ PHẦN VIẸT
• NAM THỊNH


Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.0201

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KINH TÉ

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS.Cao Cự Bội
HOC V' N NGÂN HANG
TRUNG tàm thông tin



Sô :

u

L .S M

thư viên

...........

Hà Nội- Năm 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả

Nguyễn Thị Minh Trang


M ỤC LỤC
LỜI MỞ Đ Ầ U ................................................................................................................................. 1
CHƯƠNG l - c ơ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG.................................................................................................................4
1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

TRONG NỀN KINH TÉ THỊ TRƯỜNG.................................................................................4
1. ỉ . 1.

K h á i n iệ m , b ả n c h ấ t c ủ a tín d ụ n g n g â n h à n g ....................................................4

1 .1 .2 .

P h á n lo ạ i tín d ụ n g n g â n h à n g ........................................................................... 5

1 .1 .3 .

V ai tr ò c ủ a tín d ụ n g n g â n h à n g đ ố i v ớ i n ền kin h t ế

.......................................... 6

1.2. RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
M Ạ I........................................................................ ........ ..................................................................7
1 .2 .1 .

K h á i n iệ m v ề r ủ i r o v à rủ i r o tín d ụ n g ............................................................... 7

1 .2 .2 .

P h â n lo ạ i r ủ i r o tín d ụ n g .................................................................................... 9

1 .2 .3 .

Đ ặ c đ iế m c ủ a r ủ i r o tín d ụ n g ............................................................................ 10

1 .2 .4 .


N h ữ n g c ă n c ứ ch ủ y ế u x á c đ ịn h m ứ c đ ộ rủ i r o tín d ụ n g .................................. 10

1 .2 .5 .

N g u y ê n n h â n d ẫ n đ ế n r ủ i r o tín d ụ n g ............................................................... 14

1 .2 .6 .

H ậ u q u ả c ủ a r ủ i r o tín d ụ n g ............................................................................. 17

1.3. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG..................................................................................... 19
1 .3 .1 .

K h á i n iệ m v à tầ m q u a n tr ọ n g c ủ a q u ả n tr ị r ủ i r o tín d ụ n g .............................. 19

1 .3 .2 .

Q u a n đ iể m h iệ n đ ạ i v ề q u ả n tr ị rủ i r o tín d ụ n g ................................................ 20

ỉ . 3 .3 .

C á c m ô h ìn h p h â n tíc h đ á n h g i á r ủ i r o tín d ụ n g .............................................. 22

1 .3 .4 .

P h ư ơ n g p h á p đ á n h g i á h iệ u q u ả q u ả n tr ị rủ i ro tín d ụ n g th e o B a s e l ............... 27

1.4. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG
NƯỚC NGỒI TẠI VIỆT N A M .............................................................................................31

TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ............................................................................................................. 33
CHƯƠNG 2-TH ựC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HOẠT ĐỘNG RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI V PB A N K ................................................................... ....... ..................................... 34
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG V PBA N K ............................................................... 34
2 .1 .1 .

L ịc h s ử h ìn h th à n h v à p h á t triể n V P B a n k ........................................................ 34

2 .1 .2 .

T ầ m n h ìn v à c h iế n lư ợ c p h á t triể n c ù a V P B a n k ............................................... 35

2 .1 .3 .

C ơ c ấ u tổ c h ứ c b ộ m á y q u ả n lý c ủ a V P B a n k ................................................... 36

2.2. T H ựC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VPBANK........................... 37
2 .2 .1 .

H o ạ t đ ộ n g h u y đ ộ n g v o n ..................................................................................37

2 .2 .2 .

H o ạ t đ ộ n g c h o v a y v à đ ầ u t ư ........................................................................... 38


2 .2 .3 .

H iệ u q u ả h o ạ t đ ộ n g kin h d o a n h ....................................................................... 41


2.3. THỰC TRẠNG RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK................................................ 44
2 .3 .1 .

Q u ả n lý d a n h m ụ c tín d ụ n g : ............................................................................ 44

2 .3 .2 .

C h ấ t lư ợ n g tín d ụ n g : ........................................................................................ 45

2 .3 .3 .

N h ữ n g n g u y ê n n h â n d ẫ n đ ế n r ủ i r o tín d ụ n g tạ i V P B a n k ............................... 50

2.4. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK......................... 54
2 .4 .1 .

C ơ c ẩ u t ổ c h ứ c q u ả n tr ị rủ i r o tín d ụ n g tạ i V P B a n k : ....................................... 54

2 .4 .2 .

C á c ch ỉn h s á c h q u ả n tr ị r ủ i r o tín d ụ n g : .......................................................... 56

2 .4 .3 .

Q u ả n lý k h á c h h à n g v a y v o n : ........................................................................... 58

2 .4 .4 .

K iế m tra , g iá m s á t h o ạ t đ ộ n g tín d ụ n g : ............................................................ 59


2.5. ĐÁNH GIÁ VẺ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI VPBANK.......................... 62
2 .5 .1 .

Đ á n h g i á c h u n g v ề h o ạ t đ ộ n g tín d ụ n g v à r ủ i r o tín d ụ n g : .............................. 62

2 .5 .2 .

M ộ t s ổ tồ n t ạ i v à n g u y ê n n h â n : ....................................................................... 63

TÓM TẮT CHƯONG 2 ............................................................................................................. 67
C H Ư 0N G 3-GIẢI PHÁP VÀ KIÉN NGHỊ NÂNG CAO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK).......... 68
3.1. TRIỂN VỌNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA V PB A N K .....................68

SWOT:.............................................................................................. 68

3 .1 .1 .

P h â n tíc h

3 .1 .2 .

Đ ịn h h ư ớ n g p h á t triể n h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h tr o n g th ờ i g ia n t ớ i : .................. 69

3 .1 .3 .

Đ ịn h h ư ớ n g p h á t triể n h o ạ t đ ộ n g tín d ụ n g c ủ a V P B a n k : .................................71

3.2. GIẢI PHÁP GÓP PHÀN NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƯỢNG (VPBANK).......... 72

3 .2 .1 .

N h ó m g i ả i p h á p p h ò n g n g ừ a rủ i r o tín d ụ n g : ................................................... 72

3 .2 .2 .

N h ỏ m g i ả i p h á p x ử lý, h ạ n c h ế tổ n th ấ t r ủ i r o tín d ụ n g : .................................. 83

3.3. MỘT SỐ KIÉN NG H Ị:.......................................................................................................85
3 .3 .1 .

K iế n n g h ị v ớ i N g â n h à n g N h à n ư ớ c : ............................................................... 85

3.3 .2 .

K iế n n g h ị đ ố i v ớ i C h ín h p h ủ

3.3 .3 .

K iế n n g h ị v ớ i b a n n g à n h c ó liê n q u a n .............................................................88

.............................................................................87

TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 90
KẾT L U Ậ N ................................................................................................................................... 91


DANH MỤC TỪ VIÉT TẤT
NHTM


Ngân hàng thương mại

TCTD

Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổ phần

VPBank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

BCTC

Báo cáo tài chính

CBTD

Cán bộ tín dụng

NH

Ngân hàng


KH

Khách hàng

QHKH

Quan hệ khách hàng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

NQH

Nợ quá hạn

RRTD

Rủi ro tín dụng

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

CIC

Trung tâm tra cứu thông tin khách hàng quốc gia

CBTD


Cán bộ tín dụng


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Mã hiệu

Tên sơ đồ, bảng biểu và biểu đồ

Sơ đồ 1.1

Phân loại rủi ro tín dụng

Sơ đồ 2.1

Mơ hình quản trị rủi ro tín dụng của VPBank

Sơ đồ 2.2

Mơ hình xếp hạng tín dụng nội bộ với Khách hàng

Bảng 1.1

Điểm so

Bảng 1.2

Các tiêu chí chấm điểm tín dụng

Bảng 1.3


Khung cơ sở tín dụng tiêu dung

Bảng 1.4

xếp hạng và đánh giá theo mơ hình của Moody’s và Standard &
Poor’s

Bảng 2.1

Tình hình huy động

Bảng 2.2

Hoạt động cho vay và đầu tư

Bảng 2.3

Ket quả hoạt động kinh doanh

Bảng 2.4

Các chỉ tiêu an toàn và hiệu quả

Bảng 2.5

Danh mục cho vay theo kỳ hạn

Bảng 2.6

Danh mục cho vay theo thành phần kinh tế


Bảng 2.7

Phân loại nợ

Bảng 2.8

Trích lập, sử dụng dự phịng rủi ro tín dụng

Biểu đồ 2.1

Tình hình hoạt động kinh doanh

Biểu đồ 2.2

Kết quả hoạt động kinh doanh của VPBank qua các năm

Biểu đồ 2.3

Tỷ lệ nợ quá hạn

Biểu đồ 2.4
Biểu đồi 2.5

z và nguy cơ doanh nghiệp

Tỷ lệ nợ xâu

T> 9 1A


r

A

Hệ số an toán vổn


1

LỜI M Ở ĐẦU
1. T ính cấp th iết của đề tài

Hoạt động tín dụng đã và đang là một trong những hoạt động kinh doanh chính
đem lại nguồn thu chủ yếu cho các ngân hang thương mại. Tuy nhiên, cùng với việc
đem lại thu nhập đáng kể cho ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng là lĩnh vực rủi ro
nhất lớn nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng thường rất nặng nề: làm
tăng chi phí của ngân hàng, thu nhập lãi bị chậm hoặc mất đi cùng với sự thât thoát
vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính và cuối cùng làm tổn hại đến uy tín và vị thế
của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng ln song hành với hoạt động tín dụng, khơng thể loại bỏ hồn tồn
rủi ro tín dụng mà chỉ có thể áp dụng các biện pháp đê phòng ngừa hoặc giảm thiêu
thiệt hại tối đa khi rủi ro xảy ra. cơng tác quản trị rủi ro tín dụng có vai trị cực kỳ quan
trọng đối với các ngân hàng nói riêng và cả hệ thơng tài chính nói chung. Việc đánh
giá thẩm định và quản lý tốt các khoản cho vay, các khoản dự định giải ngân sẽ hạn
chế những rủi ro tín dụng mà ngân hàng sẽ gặp phải, và tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho
Ngân hàng. Đừng trên quan điểm quản lý toàn bộ hoat động ngân hàng nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng, một tỷ lệ tổn thất dự kiên đơi với hoạt động tín dụng phải
ln được xác định trong chiến lược hoat động chung. Khi ngân hàng kinh doanh với
một mức tổn thất thấp hơn hoặc bằng mức tỷ lệ tổn thất dự kiên thì nó là sự thành công
trong lĩnh vực quản trị rủi ro. Ngân hàng phải bằng nhiều biện pháp tác động đên hoạt

động tín dụng để hạn chết tối đa rủi ro tín dụng nhằm góp phần đạt tới mục tiêu hoạt
động tín dụng an tồn, hiệu quả trong tăng trưởng. Vì thế, làm thế nào để quản trị rủi
ro tín dụng có hiệu quả đang là một vấn đề mà các ngân hàng thương mại rất quan
tâm, nhất là trong tình hình kinh tế tài chính ngân hàng tồn cầu đầy biến động như
hiện nay.
Trong những năm vừa qua, tỷ lệ nợ xấu của các NHTM nói chung và NHTMCP
Việt Thịnh Vượng nói riêng có dấu hiệu tăng cao hơn so với tỷ lệ cho phép theo quy
định của Ngân hàng Nhà nước. Đồng thời tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank
trong thời gian qua chưa được kiểm soát một cách hiệu quả. Chính vì vậy, u cầu câp
bách đăt ra là rủi ro tín dụng phải được quản lý, kiếm sốt một cách bài bản và có hiệu


2

quà, đảm bảo tín dụng hoạt động trong phạm vi rủi ro chấp nhận được, hỗ trợ việc
phân bổ vốn hiệu quả hơn trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh
từ rủi ro tín dụng và tăng thêm lợi nhuận kinh doanh của ngân hàng. Góp phần nâng
cao uy tín và tạo ra lợi thế của ngân hàng trong cạnh tranh. Một ngân hàng hoạt động
kinh doanh có hiệu quả, có năng lực tài chính mạnh và quản lý được rủi ro trong giới
hạn cho phép sẽ tạo ra được niềm tin của khách hàng và nâng được vị thế, uy tín đối
với các tổ chức kinh tế, tổ chức tín dụng trong và ngồi nước. Đây là điều vô cùng
quan trọng giúp cho ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng và phát triển bền vững
cũng như thực hiện thành công các hoạt động hợp tác liên doanh liên kết trong xu thê
hội nhập.
Đây chính là lý do tôi lựa chọn đề tài “ N ă n g
d ụ n g tạ i N g ă n h à n g T h ư ơ n g m ạ i

cổ p h ầ n

c a o h i ệ u q u ả q u ả n t r ị r ủ i ro tín


V iệ t N a m T h ịn h V ư ợ n g ( V P B a n k )

” làm

đề tai nghiên cứu.
2.

M ụ c đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận văn

2 .1 . M ụ c đ íc h n g h i ê n c ứ u

a) Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại;
b) Nghiên cứu kinh nghiệm phát triển hoạt động quản trị rủi ro của một số ngân hàng
nước ngoài tại Việt Nam;
c) Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng tại VPBank;
d) Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank.
2 .2 .

N h iệ m v ụ n g h iê n c ứ u

a) Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp những vấn đề lý luận về rủi ro tín dụng và hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng từ các nghiên cứu trong thời gian gần đây.
b) Nghiên cứu, đánh giá thực trạng tín dụng, rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi
ro tín dụng của VPBank và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro
tín dụng của VPBank



3

3. Đ ối tượng và phạm vi nghiên cứu

a) Đ ối tư ợ ng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu tình hình tín dụng, rủi ro tín
dụng và hệ thống quản trị rủi ro tín dụng của VPBank.
b) Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) trong
giai đoạn từ năm 2009 - 2013.
4. P h ư ơ ng pháp nghiên cứu

Đề tài này được áp dụng cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, sử
dụng dữ liệu được thu thập chủ yếu từ các nguồn tư liệu: Báo cáo của Ngân hàng,
nghiên cứu khoa học, tạp chí...
Ngồi ra, luận văn cũng sử dụng các phưomg pháp khác như: thống kê, tổng hợp,
phân tích, đối chiếu và so sánh để đưa ra các kết luận cho nghiên cứu của mình.
5. C ấu trúc nội du n g nghiên cứu

Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo luận văn gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
Chương 2: Thực trạng rủi ro tín dụng và hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại VPBank
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tại VPBank


4

CHƯƠNG 1
C ơ SỞ L Ý LU Ậ N VÊ T ÍN D Ụ N G VÀ
Q U Ả N TR Ị R Ủ I RO TÍN D Ụ N G TR O N G N G Â N H ÀNG
1 .1 . TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ V A I TRỊ CỦA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

TRONG NÈN KINH T É THỊ TRƯỜNG
1 .1 .1 . K h á i n i ệ m , b ả n c h ấ t c ủ a tín d ụ n g n g â n h à n g

Danh từ “tín dụng” xuất phát từ một từ gốc latinh “Creditumco” - nghĩa là một sự
tín nhiệm, tin tưởng lẫn nhau. Cịn trong đời sống, người ta hiểu tín dụng là quan hệ
vay mượn lẫn nhau tên cơ sở hoàn trả cả gốc lẫn lãi.
Cịn tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng, một bên là
chủ thể khác trong nền kinh tế như tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân....Tuy nhiên, khác
với các hình thức tín dụng khác, đây không phải là quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp
từ nơi tạm thời thừa vốn sang nơi tạm thời thiếu vốn, mà thông qua một tổ chức trung
gian là ngân hàng. Tuy nhiên, nó vẫn mang bản chất chung của quan hệ tín dụng là
quan hệ vay mượn hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định.[7,tr20]
Từ khái niệm trên, bản chất của tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản trên
cơ sở hồn trả và có các đặc trưng sau:
Tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng ngân hàng bao gồm hai hình thức là
cho vay (bằng tiền) và cho thuê (bất động sản, động sản).
Xuất phát từ nguyên tắc hoàn trả, người cho vay khi chuyển giao tài sản cho
người đi vay sử dụng phải dựa trên cơ sở lòng tin và phải tin rằng người đi vay sẽ
trả đúng hạn. Đây là yếu tố hết sức cơ bản trong quản trị tín dụng.
Bên đi vay phải hồn trả vô điều kiện cho bên cho vay sau khi hết thời hạn sử
dụng thỏa thuận - Thông thường giá trị được hoàn trả lớn hơn giá trị lúc cho vay phần lớn hơn này là lợi tức.
Ngân hàng tham gia quan hệ tín dụng với 2 tư cách: Vừa là người đi vay vừa là
người cho vay.
Như vậy, tín dụng ngân hàng có nhiều ưu điểm so với các hình thức khác như:


5

khối lượng vốn lớn do huy động tiền nhàn rỗi từ nhiều thành phần trong nền kinh tế,
với thời hạn vay phong phú bao gồm cả ngắn hạn - trung hạn - dài hạn, chủ yếu dưới

hình thức tiền mặt nên TDNH có thể đem lại mức độ thỏa mãn cao nhất cho mọi đối
tượng đi vay.
1 .1 .2 .

P h â n lo ạ i tín d ụ n g n g ă n h à n g

Có nhiều tiêu thức khác nhau để phân loại tín dụng ngân hàng:
a) Theo thời gian sử dụng vốn vay:
Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dưới một năm, thường được sử
dụng vào nghiệp vụ thanh toán, bổ sung thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các
doanh nghiệp hoặc cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt, tiêu dùng của cá nhân.
Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm, thường là đáp ứng nhu
cầu vay mua sắm tài sản cố định, đổi mới cải tiến kỹ thuật, mở rộng và xây dựng
các cơng trình nhỏ, có thời gian thu hồi vốn nhanh.
Tín dụng dài hạn: có thời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho
xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mơ lớn.
b) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
-

Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hóa: được cấp cho các tổ chức, doanh

nghiệp để họ tiến hành sản xuất, kinh doanh.
-

Tín dụng tiêu dùng: được cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt,

tiêu dùng như mua sắm nhà cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình...Tín dụng tiêu dùng
đang có xu hướng tăng lên mạnh mẽ.
c) Căn cứ vào tính chất bảo đảm của khoản tiền vay:
Tín dụng có đảm bảo: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay đều có tài sản

tương đương để đảm bảo cho khả năng trả nợ của khách hàng, có các hình thức như
cầm cố, thế chấp, bảo lãnh...
Tín dụng khơng có đảm bảo hay cịn gọi là tín chấp. Đây là loại hình tín dụng
mà các khoản vay không cần tài sản tương đương đảm bảo mà chủ yếu dựa vào uy
tín của khách hàng. Nó thường được áp dụng với các khách hàng truyền thống, có
quan hệ lâu dài với ngân hàng, có tình hình tài chính lành mạnh và có uy tín đối với


6

ngân hàng như trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi, có dự án kinh doanh khả thi, có khả
năng trả nợ...
Việc phân loại TDNH chỉ có ý nghĩa tương đối, chủ yếu nhằm giúp cho việc
nghiên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để
đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1 .1 .3 .

V a i tr ò c ủ a tín d ụ n g n g â n h à n g đ ố i v ớ i n ề n k i n h t ế

a) Thúc đẩy tích tụ và cung cấp vốn cho nền kinh tế
Thông qua các phương thức huy động khác nhau, các ngân hàng tập trung các
khoản tín dụng nhỏ lẻ thành các khoản vốn lớn, tạo khả năng đầu tư vào các cơng trình
lớn có hiệu quả kinh tế cao. Đồng thời các doanh nghiệp cũng được tiếp cận với nguồn
vốn lớn để mở rộng sản xuất, rút ngắn được q trình tích lũy vốn. Như vậy, TDNH đã
đóng vai trị tích cực thúc đẩy q trình tích tụ và tập trung vốn cho sản xuất kinh doanh.
b) Đẩy mạnh quá trình tái sản xuất, mở rộng đầu tư - phát triển
Thông qua TDNH, các doanh nghiệp nhận được nguồn vốn bổ sung rất lớn từ đó
tăng quy mơ sản xuất, đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật, tăng năng suất
lao động, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh. TDNH giúp các doanh
nghiệp đẩy nhanh quá trình sản xuất và tiêu thụ, tạo điều kiện để duy trì mối quan hệ

hữu cơ giữa sản xuất lưu thơng hàng hóa và tiêu dùng xã hội.
c) Tổ chức điều hịa, lưu thơng tiền tệ, chuyển dịch kinh tế, phát triển cân đổi các
ngành trong nền kinh tế quốc dân
Thơng qua tín dụng mà nguồn vốn dịch chuyển từ nơi thừa đến nơi thiếu, làm xã
hội bớt lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm khó khăn ở những nơi thiếu vốn, giúp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, giúp cho tốc độ luân chuyển hàng hóa và vốn tăng lên,
tạo sự phát triển đồng đều giữa các ngành.
TDNH giúp điều hòa nguồn vốn, đồng thời thơng qua khung lãi suất quy định, giúp
cho chính sách tiền tệ của chính phủ được thực hiện, điều hịa lưu thơng, góp phần ổn
định và thúc đẩy phát triển thị trường tiền tệ.
Hơn nữa, thơng qua TDNH, chính phủ thực hiện được những chính sách ưu tiên hỗ


7

trợ phát triển các vùng miền, hay các ngành then chốt, trọng điểm nhờ vào các ưu đãi
tín dụng...nhờ vậy đã kích thích được các doanh nghiệp đầu tư vào các vùng, ngành
trọng điểm ưu tiên của chính phủ, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo sự phát
triển cân đối trên cả nước.
1.2. RỦ I RO

TÍN DỤNG TRONG

HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

THƯONG M ẠI
1 .2 .1 . K h ả i n i ệ m v ề r ủ i r o và r ủ i r o tín d ụ n g

Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của
ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản

chi phí để có thể hồn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem lại
lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các
thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt
động ngân hàng. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của
ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và thu
dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 đến 2/3 thu
nhập ngân hàng [7], Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận
với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những
nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh
doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa khác nhau về rủi ro tín dụng:
Theo Timothy W.Koch: Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra
khi khách hàng sai hẹn - có nghĩa là khách hàng khơng thanh toán vốn gốc và lãi theo
thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của
vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn. [6]
Theo Thomas p.Fitch: Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người vay khơng
thanh tốn được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ.
Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt
động cho vay của ngân hàng. [6,tr25]
Còn theo Henie Van Greuning - Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín dụng được


8

định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc
so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, đây là thuộc tính vốn có của hoạt
động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả bị trì hỗn, hoặc tồi tệ hơn là khơng
chi trả được toàn bộ. điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh
hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng.[6,tr26]
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để

xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành kèm
theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước thì: Rủi ro tín dụng trong hoạt động nhân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng
xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng
thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.[l,tr2]
Như vậy, chúng ta có thể hiểu nội dung của rủi ro tín dụng là:
-

Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp

đồng, bao gồm lỗ và/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn hoặc khơng thanh tốn.
-

Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập rịng và giảm

giá trị thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ,
hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Tại Việt Nam, các ngân hàng chưa đa dạng trong kinh doanh các sản phẩm dịch vụ
tài chính nên tín dụng được coi là sản phẩm dịch vụ chính và là dịch vụ tài chính sinh
lời chủ yếu, thậm chí gần như là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Chính
vì vậy rủi ro tín dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
Tuy nhiên, chúng ta cũng biết rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại
lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao,
thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Chính vì vậy, chúng ta khơng thể loại trừ hồn tồn được
rủi ro mà chúng ta chỉ có thể tìm các giải pháp để hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng
như tác hại do chúng gây ra.


9


1 .2 .2 .

P h ă n lo ạ i r ủ i r o t ín d ụ n g

Tùy theo tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại khác
nhau. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành
các loại sau đây:

S ơ đ ồ 1 .1 : P h ă n lo ạ i r ủ i ro tín d ụ n g

a) Rủi ro giao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách
hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
-

Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá và phân tích tín

dụng, phưcmg án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng
-

Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay,

loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo...
-

Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động

cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
b) Rủi ro danh mục là rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chê

trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân thành:
-

Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng

vay vốn, lĩnh vực kinh tế.


10

-

Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số

khách hàng, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc
cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
1 .2 .3 . Đ ặ c đ iể m c ủ a r ủ i r o tín d ụ n g

Để chủ động phòng ngừa rủi ro tín dụng có hiệu quả, các Ngân hàng cần nhận
biết các đặc điểm của rủi ro tín dụng là rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro tín dụng có
những đặc điểm cơ bản như sau:
-

Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín

dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho
ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy
đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng.
Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được
lợi nhuận tương ứng.

-

Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự

đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng do đặc
trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phịng ngừa
và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên
nhân bản chất và hậu quả do rủi ro tín dụng đem lại để có biện pháp phịng ngừa
phù hợp.
-

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyến

giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng
gặp những tổn thất và thất bại trong q trình sử dụng vốn; hay nói cách khác
những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu
gây nên rủi ro tín dụng của ngân hàng.
1 .2 .4 . N h ữ n g c ă n c ứ c h ủ y ế u x á c đ ị n h m ứ c đ ộ r ủ i ro tín d ụ n g

Thơng thường để đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM người ta thường dùng
chỉ tiêu nợ quá hạn (NQH) và kết quả phân loại nợ.
a) T ỷ lệ a n t o à n v ố n tố i t h iể u ( T ỷ lệ v ố n t ự c ó tr ê n t ổ n g t à i s ả n - C a p ita l A d e q u a c y
R a t io - C A R )


vỡn tư có

TỷJ lệ an tồn vốn tối thiêu = Tơng
,


tà i san cé

Vốn tự có bao gồm vốn điều lệ của ngân hàng và các quỹ dự trữ bô sung vơn
điều lệ. Cịn tổng tài sản có là tổng các loại tài sản có của ngân hàng đã được điều
chỉnh theo mức độ rủi ro của từng loại sản phàm, bao gôm cả các cam kêt ngoại
bảng.
về co bản. một ngân hàng có thể duy trì một tỷ lệ an tồn vơn băng 2 cách: tăng
quy mơ vốn tự có khi rủi ro dự đốn gia tăng hoặc đầu tư vào những tài sản có mức độ
rủi ro thấp hcm.
b) N ợ q u ả h ạ n

Nợ quá hạn là những khoản tín dung khơng hồn trả đúng hạn. không được phép
và không đủ tiêu chuẩn đế được gia hạn nợ.
Dư nợ quá hạn
Hệ số nợ quá hạn =

----------------------------------------

X

100%

Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này phản ánh. trong 100 đồng ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đơng đã
đến hạn thanh toán mà chưa thu hồi lại được. Tỷ lệ này càng cao thì mức độ RRTD
của ngân hàng càng cao.
Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, các NHTM thường chia nợ quá hạn thành các nhóm
sau:
-


Nợ quá hạn đến 180 ngày, có khả năng thu hồi

-

Nợ quá hạn từ 181 - 360 ngày, có khả năng thu hồi

-

Nợ q hạn từ 360 ngày trở lên (nợ khó địi)

c) P h â n lo ạ i n ợ

Theo Quyết định sổ 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 của Thống đốc NHNN thì TCTD thực hiện
phân loại nợ thành 5 nhóm như sau:


12

Nhóm nợ

Nội dung

Nhóm 1 - Nợ đủ

- Các khoản nợ trong hạn và TCTD đánh giá có khả năng thu

tiêu chuân

hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

- Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và TCTD đánh gái là
có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hôi
đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 1 theo quy định

Nhóm 2 - Nợ cần

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;

chú ý

- Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn lân đâu
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo quy định

Nhóm 3- Nợ dưới

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

tiêu chuẩn

- Các khoản nợ gia hạn tời hạn trả nợ lần đâu;
- Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng
khơng đủ khả năng thanh tốn lãi đầy đủ theo họp đồng tín
dụng.
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 3 theo quy định.

Nhóm 4 - Nợ nghi

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày;


ngờ

- Các khoản nợ cơ cấu thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới
90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần thứ hai
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 4 theo quy định.

Nhóm 5 - Nợ có

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày

khả năng mất vốn

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ lần đầu quá hạn từ
90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu
- Các khoản nợ cơ cấu lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lần thứ hai


13

- Các khoản nợ cơ câu lại thời hạn trả nợ lân thứ ba trở lên
- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý
- Các khoản nợ khác được phân vào nhóm năm theo quy
định.
Bên cạnh đó, quy định này cũng nêu rõ, thời gian thử thách để thăng hạng nợ
(ví dụ từ nhóm 2 lên nhóm 1...) là 6 tháng đối với khoản nợ trung dài hạn và 3 tháng
đối với khoản nợ ngắn hạn kể từ ngày khách hàng trả đầy đủ gốc và lãi của khoản vay
bị quá hạn hoặc khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Và toàn bộ dư nợ của khách
hàng tại các TCTD được phân vào cùng một nhóm nợ. Ví dụ: Khách hàng có hai

khoản nợ trở lên tại các TCTD mà có bất cứ một khoản nợ nào được phân vào nhóm
có rủi ro cao hơn các khoản nợ cịn lại thì tồn bộ các khoản nợ cịn lại của khách hàng
phải được TCTD phân vào nhóm nợ có độ rủi ro cao nhất đó.
Đồng thời, chỉ tiêu dùng để đánh giá chất lượng tín dụng của tổ chức tín dụng là:
T

A

A

.

I y lệ Nợ xâu/1ơng dư nợ =

T ong g i ấ m N ơ xán

— ----------

—---------------- X 100%

T ố n g d n n ợ ch o v a y

Nợ xâu (hay các tên gọi khác như nợ có vấn đề, nợ khó địi...) là các khoản nợ
thuộc các nhóm 3. 4 và 5 và có các đặc trưng sau:
- Khách hàng đã không thực hiện nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng khi các cam kết này
đã đến hạn.
- Tình hình tài chính của khách hàng đang có chiều hướng xấu dẫn đến có khả năng
ngân hàng không thu được đầy đủ gốc và lãi.
- Tài sản đảm bảo được đánh giá là giá trị phát mãi không đủ trang trải nợ gốc và lãi.
- Thông thường là những khoản nợ đã được gia hạn nợ, hoặc những khoản nợ quá

hạn trên 90 ngày.
Một tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới 3 % được coi là nằm trong giới hạn cho
phép, khi tỷ lệ nợ xấu vượt quá tỷ lệ 3 % thì tổ chức đó cần phải xem xét, rà sốt lại
danh mục đầu tư của mình một cách đầy đủ, chỉ tiết và thận trọng hơn.


14

1 .2 .5 . N g u y ê n n h ă n d ẫ n đ ế n r ủ i ro tín d ụ n g

Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro hay nói cách khác hoạt động ngân
hàng luôn phải đối diện với rủi ro. Vì vậy, nhận diện những nguyên nhân gây ra rủi ro
tín dụng giúp ngân hàng có biện pháp phịng ngừa hiệu quả, giảm thiệt hại. Có các
nhóm nguyên nhân cơ bản sau đây:
a) Nhóm nguyên nhân chủ quan đến từ phía các ngân hàng
- Chính sách tín dụng khơng hợp lý, quá nhấn mạnh vào mục tiêu lợi nhuận dẫn đến
cho vay đầu tư quá liều lĩnh, tập trung nguồn vốn cho vay quá nhiều vào một doanh
nghiệp hoặc một ngành kinh tế nào đó. Quy chế cho vay chưa chặt chẽ. quá cụ thể
hoặc quá linh hoạt đếu làm gia tăng rủi ro tín dụng.
- Việc mở rộng hoạt động tín dụng quá mức thường đi liền với rủi ro tín dụng tăng
lên, do việc lựa chọn khách hàng kém kỹ càng, khả năng giám sát, quản lý của cán bộ
tín dụng đối với việc sử dụng khoản vay giảm đi. đồng thời làm cho quy trình tín
dụng khơng được tn thủ một cách chặt chẽ.
- Trình độ phân tích, thâm định, đánh giá khách hàna và các dự án vay vốn của các
cán bộ còn hạn chế, đặc biệt là cán bộ trực tiếp nhận hồ sơ khách hàng khiến cho rủi
ro tín dụng tăng khi chấp thuận giải ngân những dự án không khả thi hay thậm chí bị
khách hàng lừa gạt.
-

Việc đánh giá tài sản thế chấp, cầm cố hiện cũng đang là vấn đề nôi cộm trong


quy chế cho vay của các NHTM hiện nay. Định giá tài sản khơng chính xác; khơng
thực hiện đầy đủ các thủ tục pháp lý cần thiết; hoặc không đảm bảo các nguyên tắc
của tài sản đảm bảo là dễ định giá; dễ chuyển nhượng quyền sở hữu; dễ tiêu thụ.
- Một số ngân hàng áp dụng viêc giải quyết cho vay kiểu “trực tuyến cá nhân” từ
cán bộ tín dụng lên trưởng phịng tín dụng lên giám đốc. Thực tế, áp dụng kiểu cho
vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc, còn trách nhiệm của các cá nhân bên
dưới thường không rõ ràng, dẫn đến tinh thần thiếu trách nhiệm, rủi ro tín dụng cao.
- Sự cạnh tranh không lành mạnh nhằm thu hút khách hàng giữa các NHTM khiến
cho việc thẩm định hồ sơ khách hàng trở nên sơ sài, qua loa hơn. Hơn nữa, nhiều
NHTM quá chú trọng đến lợi nhuận mà sẵn sàng chấp nhận rủi ro cao, chấp thuận


15

cho vay những khoản không lành mạnh, thiếu khả thi.
- Rủi ro do cán bộ nhân viên ngân hàng thoái hóa, thiếu đạo đức. Các cán bộ này
khơng phải có trình độ năng lực yếu kém mà là vì tư lợi cá nhân, cấu kết với khách
hàng dẫn đến những tiêu cực. khiến cho rủi ro với các khoản vay này là rất cao.
- Cán bộ tín dụng (CBTD) khơng tn thủ chính sách tín dụng, khơng chấp hành
đúng quy trình cho vay. CBTD yếu kém về trình độ nghiệp vụ; cán bộ tín dụng vi
phạm đạo đức kinh doanh.
- Ngồi ra cịn rất nhiều nhân tố khác như chất lượng thông tin và xử lý thông tin,
cơ cấu tổ chức và quản lý đội ngũ cán bộ, năng lực công nghệ...
- Do Ngân hàng thiếu am hiểu thị trường, thiếu thơng tin hoặc phân tích thơng tin
khơng đầy đủ dẫn đến cho vay và đầu tư khơng hợp lý.
b)

Nhóm nguyên nhân chủ quan đến từ phía khách hàng của ngân hàng


i. Sử dụng vốn sai mục đích, khơng có thiện chí trong việc trả nợ vay
- Lợi dụng nhiều điểm sơ hở của ngân hàng trong quá trình thẩm định hồ sơ vay
vốn, nhiều doanh nghiệp đã lập những bộ hồ sơ giả, phương án kinh doanh giả đế
được vay vốn, hoặc đi vay ở nhiều ngân hàng khác nhau với cùng một bộ hô sơ.
- Nhiều doanh nghiệp lập dự án kinh doanh để vay vốn như khi được giải ngân lại
sử dụng với mục đích khác, đầu tư những dự án thiếu an tồn hơn, thậm chí là dùng
để trả nợ các khoản vay đến hạn hay có lãi suất cao hơn. Điều này làm cho nguồn trả
nợ của doanh nghiệp là bấp bênh, thậm chí là mất khả năng thanh tốn.
- Hơn thế, có nhiều doanh nghiệp đến hạn thanh tốn lại cố tình trốn tránh nghĩa vụ,
gây khó khăn cho các cán bộ tín dụng trong q trình thu nợ, khiến cho ngân hàng
khơng chỉ tốn kém nhiều chi phí mà cịn có khả năng mất hưởng lãi và thất thoát vốn.
ii. Khả năng quản lý kinh doanh kém
Khi các doanh nghiệp vay tiền ngân hàng để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phân
là tập trung vốn đầu tư vào tài sản vật chất chứ ít doanh nghiệp nào mạnh dạn đối mới
cung cách quản lý, đầu tư cho bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn theo đúng
chn mực. Quv mơ kinh doanh phình ra quá to so với tư duy quản lý là nguyên nhân


16

dẫn đến sự phá sản của các phương án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành
cơng trên thực tế.
iii. Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém. thiếu minh bạch
Các ngân hàng phải hết sức chú ý đến nhưng doanh nghiệp có quy mơ tài sản,
nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ so với vốn tự có cao. Ngồi ra cũng phải cân nhắc xem xét
các sổ sách kế toán mà các doanh nghiệp cung cấp cho ngân hàng, vì nhiêu khi chúng
chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân
tích tài chính của doanh nghiệp dựa trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp. thường
thiếu tính thực tế và xác thực. Đây cũng là ngun nhân vì sao ngân hàng vẫn ln xem
nặng phần tài sản thế chấp như là chồ dựa cuối cùng để ngăn ngừa và hạn chế hậu quả

của .rủi ro tín dụng.
c) Nhóm ngun nhân khách quan
i. Rủi ro do môi trường kinh tê không ôn định
Rủi ro này xuất phát từ sự biến động quá nhanh và không dự đoán được của thị
trường thế giới, cùng với những rủi ro tất yếu từ q trình tự do hóa tài chính, hội nhập
kinh tế quốc tế, đồng thời thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tư một cách hợp lý đã dẫn
đến khủng hoảng thừa về đầu tư trong một số ngành.
ỉỉ. Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi
- Việc triển khai luật và các văn bản đã có vào hoạt động ngân hàng chậm chạp và
cịn gặp phải nhiều vướng mắc bất cập:
Ảnh hưởng rõ nét nhất đến hoạt động tín dụng là một số văn bản về việc cường
chế thu hồi nợ đều có quy định: Trong những hợp khách hàng không trả được nợ,
NHTM có quyền xử lý tài sản đảm bảo nợ vay. Nhưng trên thực tế, các NHTM không
làm được điều này vì ngân hàng là một tổ chức kinh tế, khơng phải là cơ quan qun
lực nhà nước, khơng có chức năng cưỡng chế buộc khách hàng bàn giao tài sản đảm
bảo cho ngân hàng để xử lý hoặc việc chuyển tài sản đảm bảo nợ vay đê Tòa án xử lý
qua con đường tố tụng vốn rất phức tạp và rườm rà về thủ tục... cùng nhiều các quy
định khác dẫn đến tình trạng NHTM khơng thể giải quyết được nợ tồn đọng, tài sản
tồn đọng.


17

HỌC VIÊN NGÂN HÀNG
TRUNG TÀM THƠNG TIN •THƯ VIỆN

số:.......................... .......
- Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chưa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nước:
Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc
đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn và phịng ngừa rủi ro và vi phạm, ngồi ra khả

năng kiểm sốt tồn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro cịn yếu. Mơ hình tổ chức
của thanh tra ngân hàng còn tồn tại nhiều bất cập. Do vậy mà có những sai phạm của
các NHTM khơng được thanh tra NHNN cảnh báo, có biện pháp ngăn chặn từ đầu,
để đến khi hậu quả nặng nề đã xảy ra rồi mới can thiệp.
1 .2 .6 . H ậ u q u ả c ủ a r ủ i r o tín d ụ n g

Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong kinh doanh ngân hàng và đã gây ra những hậu
quả nghiêm trọng, ảnh hưởng nhiều mặt đến đời sống kinh tế - xã hội của mỗi quốc
gia, thậm chí có thể lan rộng trên phạm vi toàn cầu. Khi RRTD xảy ra sẽ làm ảnh
hưởng xấu đến rất nhiều chủ thể. Đầu tiên là bản thân các ngân hàng và khách hàng đi
vay, sau đó là tác động đến cả nền kinh tế.
a) Hậu quả rủi ro tín dụng đổi với ngân hàng
Việc khơng thu hồi được nợ (gốc, lãi và các khoản phí) làm cho nguồn vốn của các
NHTM bị thất thốt, trong khi đó, các ngân hàng này vẫn phải chi trả tiền lãi cho
nguồn vốn hoạt động, làm cho lợi nhuận bị giảm sút. Nếu lợi nhuận khơng đủ thì ngân
hàng cịn phải dùng chính vốn tự có của mình để bù đắp thiệt hại. Điều này có thể làm
ảnh hưởng đến quy mô hoạt động của các NHTM.
Mặt khác, tỷ lệ nợ quá hạn cao làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của
ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến làm giảm khả năng huy động vốn của ngân hàng,
nghiêm trọng hơn nó có thể dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá
sản và đe dọa sự ổn định của toàn bộ hệ thống ngân hàng.
b) Hậu quả rủi ro tín dụng đổi với khách hàng
Đổi với bản thân chủ thể khơng có khả năng hồn trả vốn (lãi) cho ngân hàng thì
họ gần như khơng có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những
nguồn khác trong nền kinh tế do đã mất đi uy tín.
Cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi
RRTD buộc các NHTM hoặc thắt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt


18


động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiên gửi
và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng phá sản.
c) Hậu quả rủi ro tín dụng đoi với hệ thơng ngân hàng
Hoạt động của một ngân hàng trong một quốc gia có liên quan đến hệ thống ngân
hàng và các tổ chức kinh tế, xã hội và cá nhân trong nền kinh tế. Do vậy nêu một ngân
hàng có kết quả hoạt động xấu, thậm chí dẫn đến mất khả năng thanh tốn và phá sản
thì sẽ có những tác động dây chuyền ảnh hưởng xấu các ngân hàng và các bộ phận
kinh tế khác. Nếu khơng có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phú thì tâm lý
sợ mất tiền sẽ lây lan đến toàn bộ người gửi tiền và họ sẽ đồng loạt rút tiền tại các
NHTM làm cho các ngân hàng khác vơ hình chung cũng rơi vào tình trạng mất khả
năng thanh tốn.
d) Hậu quả rủi ro tín dụng đổi với nền kinh tế
Hệ thống ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với nền kinh tế. là kênh thu hút và
cung cấp tiền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân trong nền kinh tế. Do đó,
RRTD có ảnh hường trực tiếp đến nền kinh tế.
Ở mức độ thấp. RRTD khiến cơ hội tiếp cận vốn mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh hoặc tiêu dùng của các khách hàng bị hạn chế, ảnh hưởng xấu đến khả năng
tăng trưởng của nền kinh tế.
Ở mức độ cao hơn. khi có một ngân hàng lâm vào tình trạng khó khăn dẫn đến phá
sản, thì hiệu ứng dây chuyền rất dễ xảy ra trong toàn bộ hệ thống ngân hàng, gây nên
khủng hoảng đối với toàn bộ nền kinh tế, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống xã hội và
sự phát triển của đất nước.
Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức
độ khác nhau: Nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi phải trích lập dự phịng,
khơng thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn gốc và
lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Neu tình trạng
này kéo dài khơng khắc phục được, ngân hàng sẽ bị phá sản, gây hậu quả nghiêm
trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì vậy địi hỏi



×