Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

bàn về thuế giá trị gia tăng- các bất cập và giải pháp hoàn thiện nhằm hoàn thiện hơn nữa về thuế GTGT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.68 KB, 30 trang )

Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Mục lục
Trang
Lời mở đầu 2
Phần I: Cơ sở lý luận về thuế GTGT
3
1. Một số vấn đề chung về thuế GTGT 3
1.1. Khái niệm về thuế GTGT 3
1.2. Đối tợng chịu thuế GTGT 5
1.3. Đối tợng nộp thuế GTGT 5
1.4. Thuế suất thuế GTGT 5
1.5. Phơng pháp tính thuế GTGT 7
1.5.1. Phơng pháp khấu trừ thuế 7
1.5.2. Phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp 7
2. Hoá đơn, chứng từ thuế GTGT mua bán hàng hoá, dịch vụ 8
3. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT 9
3.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào (TK133) 9
3.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra (TK 33311) 11
3.2.1. Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo các phơng thức
bán hàng (TK 33311). 11
3.2.2. Hạch toán thuế GTGT hàng nhập khẩu (TK 33312) 17
Phần II: Các bất cập về thuế GTGT và giải pháp hoàn thiện 19
1. Các bất cập về thuế GTGT 19
2. Các giải pháp hoàn thiện 28
Kết luận 34
Tài liệu tham khảo 35
Công trình nghiên cứu khoa học
-1-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Lời mở đầu
Trờn th gii, thu núi chung v thu GTGT c coi l mt trong cỏc


ngun thu ngõn sỏch quan trng ca mi quc gia, l ngun chi ch yu cho
cỏc hot ng hnh chớnh s nghip nh: vn hoỏ, y t, giỏo dc, an ninh
quc phũngThu vi t cỏch l cụng c c bn trong vic qun lý , iu
hnh xó hi, ó c cỏc quc gia s dng t n trỡnh ngh thut, v
khụng ch dng li trong phm vi tng nc m cũn mang tm vúc quc t.
Vỡ vy, mt trong nhng ni dung quan trng trong vic thit lp mi quan
h gia cỏc nc, gia tng khu vc v trờn phm vi ton cu ú l vn
thu khoỏ. c bit trong xu th ton cu hoỏ hin nay, thu khụng ch n
thun l mt hin tng quc gia m cũn l mt hin tng quc t. S cnh
tranh qua thu gia cỏc quc gia l xu th phỏt trin tt yu ca nhõn loi.
Vit Nam, ng v Nh nc ta luụn quan tõm n lnh vc thu,
coi úng thu l ngha v v trỏch nhim ca cỏc t chc ,cỏ nhõn sn xut
kinh doanh.Ti diu 22 Hin phỏp nc Cng ho XHCN Vit Nam nm
1992 quy nh: Cỏc c s sn xut, kinh doanh thuc mi thnh phn kinh
t phi thc hin y cỏc ngha v vi Nh nc, u bỡnh ng trc
phỏp lut, vn v ti sn hp phỏp c Nh nc bo h.
Ngy 10/5/1997, Quc hi nc Cng ho XHCN Vit Nam ó thụng
qua Lut thu GTGT v lut ny cú hiu lc thi hnh t ngy 01/01/1999.
õy l lut thu mi v bc u ỏp dng, bờn cnh nhng mt u im cũn
bc l mt s hn ch. Nhiu k xu ó li dng s s h thiu sút trong
chớnh sỏch qun lớ thu GTGT ó lm tht thoỏt ln cho ngõn sỏch nh nc,
nh hng xu n chớnh sỏch phỏt trin kinh t, xó hi ca ng v Nh
nc ta. c bit nc ta ang trong giai on quá trình đàm phán để gia
nhập tổ chức thơng mại thế giới (WTO). Đây là cơ hội để Việt Nam mở rộng
quan hệ hợp tác, giao lu với các nền kih tế trên thế giới để phát triển kinh tế.
Một trong nhứng yêu cầu đặt ra là phải hoàn thiện hệ thống pháp luật, khung
pháp lý, phù hợp với các thông lệ quốc tế và đáp ứng yêu cầu công khai, rõ
ràng, minh bạch, đặc biệt là hệ thống pháp luật về thuế. Thuế GTGT là một bộ
phận quan trọng của hệ thống thuế. Nghiên cứu về thuế GTGT không chỉ đáp
ứng đòi hỏi gia nhập WTO mà còn đảm bảo cho việc hoàn thiện hơn trong

việc hạch toán thuế GTGT. Do đó, chúng em chọn nghiên cứu đề tài: Bàn về
thuế GTGT Các bất cập và giải pháp hoàn thiện nhằm hoàn thiện hơn
nữa về thuế GTGT.
Công trình nghiên cứu khoa học
-2-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Phần I: Cơ sở lý luận về thuế GTGT.
1. Một số vấn đề chung về thuế GTGT.
1.1. Khái niệm thuế GTGT.
Thu GTGT cú ngun gc u tiờn cỏc nc chõu u.Thut ng
thu GTGT ting Anh l Value Added Tax (VAT) thng c dựng ch
mt loi thu giỏn thu, ỏnh vo vic s dng thu nhp, tc ỏnh vo vic
tiờu dựng hng hoỏ, dch v m c th l ỏnh vo hnh vi chuyn giao ti
sn v cung cp dch v phỏt sinh trong quỏ trỡnh sn xut lu thụng, tiờu
dựng, thụng qua vic mua bỏn, trao i hng hoỏ, dch v. Ti iu 1 ca
lut thu GTGT ghi: Thu GTGT l thu tớnh trờn khon giỏ tr tng thờm
ca hng hoỏ, dch v phỏt sinh trong quỏ trỡnh t sn xut, lu thụng n
tiờu dựng.
T khỏi nim thu GTGT cho thy thu GTGT cú nhng c
trng c bn sau:
- Thu GTGT ch ỏnh vo giỏ tr gia tng, tc l giỏ tr tng thờm ca
hng hoỏ, dch v, c to ra trong cỏc khõu sn xut v lu thụng.
- Thu GTGT l thu giỏn thu ỏnh trờn binh din rng, i tng
iu tit ca thu GTGT l phn thu nhp ca ngi tiờu dựng s dng
mua hng hoỏ v dch v.
- Thu GTGT mang bn cht liờn hon v cú tớnh trung lp cao.
Nu so vi thu doanh thu trc õy, thu GTGT cú nhng u im
sau:
- Trỏnh c vic ỏnh thu chng lờn thu.
- Thu GTGT cú kh nng iu tit sn xut, iu tit tiờu dựng cao,

khuyn khớch cỏc doanh nghip tham gia hot ng xut khu, h tr
vn kinh doanh cho doanh nghip.
- Thu GTGT d thu, em li s thu tng i ln cho ngõn sỏch nh
nc.
- Thu GTGT cho phộp chng trn lu thu cú hiu qu, to ra s
kim soỏt ln nhau v thu gia cỏc n v cú liờn quan trong cung ng hng
hoỏ dch v.
- Thu GTGT cho phộp chng trn lu thu cú hiu qu, to ra s
kim soỏt ln nhau v thu gia cỏc n v cú liờn quan trong cung ng hng
hoỏ dch v.
Tuy nhiên, khi áp dụng thuế GTGT ở nớc ta cũng gặp phải những
khó khăn, bất cập:
Công trình nghiên cứu khoa học
-3-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
- Điều kiện áp dụng thuế GTGT rất khắt khe và nghiêm ngặt, nhất là n-
ớc ta hiện nay khi các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, doanh nghiệp t nhân hoặc
hộ kinh doanh cá thể, công tác tổ chức sổ sách kế toán có nhiều hạn chế, cha
có thói quen sử dụng chứng từ hoá đơn khi mua bán trao đổi dịch vụ thì việc
thực hiện thuế GTGT rất phức tạp và khó khăn.
- Chi phí quản lý hành chính thuế GTGT rất cao, khối lợng công việc
của cơ quan quản lý thuế sẽ tăng thêm rất nhiều, theo đó chi phí quản lý thuế
GTGT sẽ tốn kém và phức tạp.
- Quy trình quản lý thuế GTGT đòi hỏi tính chặt chẽ và hiện đại có khả
năng kiểm soát đợc hành vi chuyển giao thuế, nếu không số thuế hoàn trả sẽ
nhiều hơn số thuế thu đợc, tạo kẽ hở cho tội phạm hoạt động.
- Thuế GTGT mang tính tập trung kinh tế cao, không mềm dẻo uyển
chuyển nh thuế doanh thu, nên việc lựa chọn thuế suất là vấn đề quan trọng để
phù hợp với đặc điểm nền kinh tế hiện đại.
Nghiên cứu khái niệm về thuế GTGT nhằm giúp ta phát hiện ra các bất

cập của luật thuế này và từ đó đề ra các giải pháp hoàn thiện luật thuế GTGT.
iu kin c bn ỏp dng lut thu GTGT:
iu kin kinh t v c ch qun lý, thu GTGT ch phỏt huy hiu qu
ni ni cú nn kinh t phỏt trin, hot ng sn xut kinh doanh cỏc
doanh nghip n nh,cú hiu qu v theo c ch th trng.
- iu kin v trỡnh qun lý v s dng chng t hoỏ n, im
ct lừi qui nh tớnh tiờn tin,khoa hc v trung lp ca thu GTGT,trong ú
s sỏch k toỏn,chng t l cn cớ phỏp lý.
- iu kin v ý thc phỏp lut v chp hnh phỏp lut. ây l iu
kin ht sc c bn quyt nh s thnh cụng hay tht bi ca quỏ trỡnh thc
hinphỏp lut thu. Chớnh cỏc hnh vi li dng gian ln c ch khu tr thu,
gian ln thu bt ngun tvic chp hnh lut thu cha nghiờm.
- iu kin v trỡnh qun lý ca c quan thu v cỏn b thu.
- iu kin mụi trng phỏp lý ( h thng phỏp lut ) phi hon thin,
m bo tớnh ton din.
Mt s vn bn lut cú tớnh phỏp lý cao nht lm c s cho vic phỏt
sinh thu GTGT,l b phn c bn chi phi cỏc vn bn phỏp lut khỏc trong
h thng cỏc vn bn phỏp lut khỏc v thu GTGT:
Lut thu GTGT s 02/1997/QH9 c Quc hi Nc CHXHCN
Vit Nam khoỏ lX ln th thụng qua ngy 10/5/1997.
Lut sa i b sung mt s iu ca lut thu GTGT s
07/2003/QH11 Quc hi Nc CHXHCN Vit Nam khoỏ XI ln th 3
thụng qua ngy 17/06/2003.
Công trình nghiên cứu khoa học
-4-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Ngh nh s 158/2003/N-CP ngy 10/12/2003 ca Chớnh ph qui
nh chi tit thi hnh lut thu GTGT v lut sa i,b sung mt s iu
ca lut thu GTGT.
Thụng t 120/2003/TT-BTC ngy 12/12/2003 ca B ti chớnh hng

dn thi hnh ngh nh s 158/2003/N_CP ngy 10/12/2003 ca Chớnh
ph.
1.2. Đối tợng chịu thuế GTGT.
i tng ca thu GTGT l hng hoỏ,dch v dựng trong sn xut,
kinh doanh v tiờu dựng Vit Nam (bao gm c hng hoỏ,dch v mua ca
t chc, cỏ nhõn nc ngoi) tr cỏc i tng khụng chu thu GTGT c
quy nh ti iu 4 Lut thu GTGT hin hnh (Điu 2 ca Lut thu
GTGT).
1.3. Đối tợng nộp thuế GTGT.
Tt c cỏc t chc, cỏ nhõn cú hot ng sn xut, kinh doanh hng
hoỏ dch v chu thu GTGT Vit Nam, khụng phõn bit nghnh ngh,
hỡnh thc, t chc kinh doanh gi chung l c s kinh doanh) v t chc, cỏ
nhõn khỏc cú nhp khu hng hoỏ, mua dch v t nc ngoi chu thu
GTGT (gi chung l ngi nhp khu) u l i tng np thu GTGT.
T chc, cỏ nhõn sn xut kinh doanh hng hoỏ, dch v bao gm:
T chc kinh doanh; t chc kinh t ca t chc chớnh tr, t chc
chớnh tr xó hi;cỏc doanh nghip cú vn u t nc ngoi; cỏ nhõn, h gia
ỡnh. C th xem thụng t s 120/2003/TT-BTC ngy 12/12/2003 ca B ti
chớnh (iu 3 Lut thu GTGT v iu 3 ca Ngh nh s 158/2003/N-
CP ngy 10/12/2003 ca Chớnh ph)
i tng khụng thuc din chu thu GTGT:
Cỏc hng hoỏ, dch v sau õy khụng thuc din chu thu GTGT: Sn
phm nụng nghip,diờm nghip (Sn phm trng trt, chn nuụi, ging vt
nuụi, cõy trng, mui); cỏc hng hoỏ nhp khu l t liu sn xut trong
nc cha sn xut c; cỏc hot ng vn hoỏ th thao, dch v cụng
cng; v khớ,khớ ti chuyờn dựng phc v quc phũng, an ninh(c th xem
iu 4 Lut thu GTGT v iu 4 Ngh nh 158/2003/N-CP ngy
10/12/2003 ca Chớnh ph).
1.4. Thuế suất thuế GTGT.
Theo điều 8 luật số 07/2003/QH11 của Quốc hội khoá XI mức thuế suất

thuế GTGT đợc quy định nh sau:
1. Mức thuế suât 0% đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu, kể cả hàng
hoá, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế GTGT xuất khẩu, trừ các trờng hợp
sau: vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ cung ứng trực tiếp cho vận tải quốc tế;
dịch vụ tái bảo hiểm ra nớc ngoài; dịch vụ tín dụng, đầu t tài chính, đầu t
Công trình nghiên cứu khoa học
-5-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
chứng khoán ra nớc ngoài và sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên khoáng sản
khai thác cha qua chế biến do chính phủ quy định.
2. Mức thuế suất 5% đối với hàng hoá, dịch vụ:
- Nớc sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt, trừ trờng hợp quy định tại
khoản 18 Điều 4 của luật này.
- Phân bón, quặng để sản xuất phân bón; thuốc trừ sâu bệnh và chất
kích thíchtăng trởng vật nuôi, cây trồng;
- Thiết bị và dụng cụ y tế; bông và băng vệ sinh y tế, thuốc chữa bệnh,
thuốc phòng bệnh; sản phẩm hoá dợc, dợc liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc
chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
- Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập;
- In các loại sản phẩm quy định tại khoản 13 Điều 4 của luật này, trừ in
tiền;
- Đồ chơi trẻ em; sách các loại, trừ sách quy định tại khoản 13 Điều 4
của luật này; băng từ, đĩa đã ghi hoặc cha ghi chơng trình;
- Sản phẩm trồng trọt,chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản cha qua chế biến, trừ
đối tợng quy định tại khoản 1 Điều 4 của luật này;
- Thực phẩm tơi sống; lâm sản cha qua chế biến, trừ gỗ, măng và đối t-
ợng quy định tại khoản 1 Điều 4 của luật này;
- Đờng,phụ phẩm trong sản xuất đờng gồm gỉ đờng, bã mía, bã bùn;
- Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá;
- Bông sơ chế từ bông trồng ở trong nớc;

- Thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho vật nuôi khác;
- Dịch vụ khoa học- kỹ thuật;
- Dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp;
- Than đá, đất, đá, cát, sỏi;
- Hoá chất cơ bản; sản phẩm cơ khí là t liệu sản xuất; khuôn đúc các
loại; vật liệu nổ; đá mài; giấy in báo; bình bơm thuốc trừ sâu; mủ cao su sơ
chế; nhựa thông sơ chế; ván ép nhân tạo; sản phẩm bê tông công nghiệp gồm
dầm cầu bê tông,dầm và khung nhà bê tông, cọc bê tông, cột điện bê tông, ống
cống tròn bê tông, hộp bê tông các loại, pa-nen và các loại cấu kiện bê tông
cốt thép đúc sẵn phi tiêu chuẩn, bê tông thơng phẩm; lốp và bộ săm lốp cỡ từ
900ữ20 trở lên; ống thuỷ tinh trung tính; lới, dây giềng và sợi để dan lới đánh
cá;
- Sản phẩm luyện, cán, kéo kim loại đen, kim loại màu, kim loại quý,
trừ vàng nhập khẩu quy định tại khoản 25 Điều 4 của luật này;
- Máy xử lý dữ liệu tự động và các bộ phận, phụ tùng của áy;
- Duy tu, sửa chữa, phục chế di tích lịch sử văn hoá, bảo tàng, trừ tr-
ờng hợp quy định tại khoản 15 Điều 4 của luật này;
- Vận tải, bốc xếp; nạo vét luồng, lạch, cảng sông, cảng biển; hoạt động
trục vớt, cứu hộ;
Công trình nghiên cứu khoa học
-6-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
-Phát hành và chiếu phim vi-đi-ô, trừ phát hành và chiếu phim vi-đi-ô
tài liệu quy định tại khoản 10 Điều 4 của luật này;
3. Mức thuế suất 10% đối với hàng hoá, dịch vụ:
- Dầu mỏ, khí đốt, quặng và sản phẩm khai khoáng khác;
- Điện thơng phẩm;
- Sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí tiêu dùng, đồ điện;
- Hoá chất, mỹ phẩm;
- Sợi, vải, sản phẩm may mặc, thêu ren;

- Giấy và sản phẩm bằng giấy, trừ giấy in báo quy định tại khoản 2 điều
này;
- Sữa, bánh, kẹo, nớc giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác;
- Sản phẩm gốm, sứ, thuỷ tinh, cao su, nhựa; gỗ và sản phẩm bằng gỗ;
xi măng, gạch, ngói và vật liệu xây dựngkhác;
- Dịch vụ bu chính, viễn thông và Internet, trừ dịch vụ bu, chính viễn
thông và Internet phổ cập theo chơng trình của Chính phủ quy định tại khoản
24 Điều 4 của luật này;
- Cho thuê nhà, kho, bến bãi, nhà xởng, máy móc, thiết bị, phơng tiện
vận tải;
- Dịch vụ t vấn pháp luật;
- Chụp ảnh, in ảnh, phóng ảnh; in băng, sang băng, cho thue băng; quay
vi-đi-ô; sao chụp;
- Khách sạn, du lịch, ăn uống;
- Hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt;
- Xây dựng, lắp đặt;
- Vàng bạc, đá quý, trừ vàng nhập khẩu quy định tại khoản 25 Điều 4
của luật này;
- Đại lý tàu biển;
- Dịch vụ môi giới;
- Hàng hoá, dịch vụ khác không quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều
này;
1.5. Phơng pháp tính thuế GTGT.
1.5.1. Phơng pháp khấu trừ thuế.
Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT phải nộp =Thuế GTGT đầu ra-Thuế GTGT đầu vào.
Trong đó:
- Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ chịu thuế
bán ra x Thuế suất thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ đó.
- Thuế GTGT đầu vào = Tổng số thuế GTGT ghi trên hoá đơn GTGT

mua hàng hoá, dịch vụ hoặc chứng từ nộp thuế GTGT của hàng hoá nhập
khẩu.
1.5.2. Phơng pháp tính thuế GTGT trực tiếp.
Công trình nghiên cứu khoa học
-7-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Xác định số thuế phải nộp:
+ Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng của hàng hoá,dịch vụ chịu thuế x
Thuế suất GTGT của hàng hoá, dịch vụ.
+ GTGT của hàng hoá, dịch vụ = Giá thanh oán của hàng hoá, dịch vụ bán ra
Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào.
Trong đó:
- Giá thanh toán của hàng hoá của hàng hoá, dịch vụ bán ra là giá bán
thực tế bên mua phải thanh toán cho bên bán, bao gồm cả thuế GTGT và các
khoản phụ thu, phí thu thêm mà bên mua phải trả.
- Giá thanh toán của hàng hoá, dịch vụ mua vào tơng ứng của hàng hoá,
dịch vụ bán ra đợc xác định bằng giá trị hàng hoá, dịch vụ mua vào ( giá mua
bao gồm cả thuế GTGT ) mà cơ sở sản xuất, kih doanh đã dùng vào sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bán ra.
2. Hoá đơn, chứng từ thuế GTGT mua bán hàng hoá, dịch vụ.
Những quy định về hoá đơn, chứng từ mua bán hàng hoá, dịch vụ:
Cơ sở kinh doanh thuộc đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ thuế khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ chịu thuế GTGT phải sử dụng hoá
đơn GTGT, kể cả trờng hợp bán hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
(Trừ trờng hợp đợc dùng hoá đơn, chứng từ đặc thù ghi giá thanh toán là giá đã
có thuế GTGT); Cơ sở kinh doanh nộp thuế theo phơng pháp trực tiếp trên
GTGT khi bán hàng hoá, dịch vụ phải sử dụng hoá đơn bán hàng; Khi lập hoá
đơn, cơ sở kinh doanh phải ghi đầy đủ, đúng các yếu tố quy định trên hoá đơn.
Đối với hoá đơn GTGT phải ghi rõ giá bán cha có thuế GTGT, phụ thu và phí
tính ngoài giá bán (nếu có), thuế GTGT, tổng giá thanh toán đã có thuêa; nếu

không ghi tách riêng giá bán cha có thuế và thuế GTGT mà ghi chung giá
thanh toán thì thuêa GTGT đầu ra phải tính trên giá thanh toán; Hoá đơn,
chứng từ hợp pháp là: Hoá đơn do Bộ Tài Chính (Tổng cục thuế) phát hànhvà
do cơ quan thuế cung cấp cho cơ sở kinh doanh, hoá đơn do cơ sở kinh doanh
tự in để sử dụng theo mẫu quy định và đợc cơ quan thuế có thẩm quyền chấp
nhận cho sử dungj, các loại hoá đơn, chứng từ đặc thù khác đợc phép sử dụng.
Nh vậy, trong quản lý xã hội nói chung và quản lý kinh tế nói riêng việc
phát hành, quản lý tốt hoá đơn GTGT là cơ sở vận hành nền kinh tế phát triển
đúng quy luật, vì: Hoá đơn GTGT là căn cứ pháp lý để xác định cụ thể phạm
vi, mức độ, nghĩa vụ thuế GTGT; Ngời viết hoá đơn GTGT là ngời cung cấp
hàng hoá, dịch vụ; Xét về phơng diện nhà nớc, hoá đơn GTGT là văn bản pháp
lý của nhà nớc, mang tính chất quyền lạc nhà nớc, dơn phơng làm phát sinh
các hệ quả pháp lý cụ thể.
Song, do thói quen của các doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ và ngời
sử dụng hàng hoá, dịch vụ nhiều khi ngại phát hành hoặc nhận hoá đơn bán
hàng; Mặt khác, hệ thống văn bản pháp luật quy định cha chặt chẽ nên thời
gian qua đã có nhiều vi phạm trong việc sử dụng hoá đơn GTGT với mục đích
Công trình nghiên cứu khoa học
-8-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
chiếm đoạt tiền Nhà nớc. Theo báo cáo của 30/61 địa phơng trong 3 năm từ
2000-2002 đã phát hiện 221 doanh nghiệp t nhân, 391 công ty TNHH đã bán
12.675 hoá đơn GTGT, 1.375 quyển hoá đơn GTGT (mỗi quyển 50 tờ) với
tổng số tiền ghi trên hoá đơn là 2.739.986.905.519 đồng, thuế GTGT theo hoá
đơn là 207.556.847.076 đồng.
Các thủ đoạn chính là: Lợi dụng chính sách hoàn thuế của nhà nớc đối
với những hàng hoá xuất khẩu là nông, lâm, thuỷ, hải sản. Các đối tợng đã
móc nối với các công ty TNHH hoặc doanh nghiệp t nhân, các cơ sở thu mua
chế biến hàng hoá xuất khẩu, ký khốnghợp đồng mua bán, vận chuyển hàng
hoá vf mua không hoá đơn GTGT để hợp pháp hoá việc mua bán, vận chuyển

hàng hoá nội địa, sau đó móc nối với một số cán bộ Hải quan ở các cửa khẩu
làm thủ tục xuất khống để hoàn thuế GTGT; Sử dụng hoá đơn GTGT giả nhằm
hợp thức hoá việc mua bán hàng xuất khẩu để xin hoàn thuế GTGT; Lợi dụng
các quy định về lập bảng kê thu mua hàng hoá của những ngời trực tiếp sản
xuất. Các đối tợng đã lập khống các bảng kê náy sau đó xuất hoá đơn GTGT
lòng vòng qua nhiều doanh nghiệp ở nhiều đìa phơng khác nhau để giấu nguồn
gốc, giá cả hàng hoá gây khó khăn cho công tác kiểm tra khi hoàn thuế.
3. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT .
3.1. Hạch toán thuế GTGT đầu vào (TK 133).
- Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ mua vào chịu thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 611 : Trị giá hàng mua theo giá
mua cha có thuế GTGT đầu vào.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, : Tổng giá thanh toán.
- Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ mua vào dùng ngay
cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, sửa chữa TSCĐ, đấu t XDCB
(không qua nhập kho) chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
Nợ TK 142, 241, 621, 623, 627,642 :Trị giá hàng mua theo giá mua
cha có thuế GTGT đầu vào.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, : Tổng giá thanh toán.
-Thuế GTGT đợc khấu trừ của hàng hoá mua giao bán ngay cho khách
hàng (không qua nhập kho, thuộc đối tợng chịu thuế GTGT theo phơng pháp
khấu trừ và đơn vị sản xuất, kinh doanh nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ):
Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331, : Tổng giá thanh toán.
-Thuế GTGT phải nộp và đợc khấu trừ của hàng nhập khẩu thuộc đối t-

ợng chịu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế GTGT, nếu dung vào
Công trình nghiên cứu khoa học
-9-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tợng chịu thuế
GTGT theo phơng pháp khấu trừ:
Nợ TK 152, 156, 211, :Trị giá hàng nhập khẩu theo giá mua đã gồm
thuế nhập khẩu, hoặc cả thuế TTĐB nếu có,
không gồm thuế GTGT hàng nhập
khẩu.
Nợ TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp.
Có TK 3332 : Thuế TTĐB.
Có TK 33312 :Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Có TK 111, 112, 331,
- Thuế GTGT phải nộp của hàng nhập khẩu đợc tính vào giá trị hàng
nhập khẩu nếu dùng vào hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ
không thuộc đối tợng chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phơng pháp
trực tiếp, hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, chơng trình, dự án; hoạt động
văn hoá, phúc lợi đ ợc trang trải bằng nguồn kinh phí khác, đợc tinh vào giá
trị của các tài sản này:
Nợ TK 152, 156, 211 : Trị giá hàng nhập khẩu theo giá mua đã gồm
thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập
khẩu không đợc khấu trừ.
Có TK 3333 : Thuế xuất, nhập khẩu phải nộp.
Có TK 33312 : Thuế GTGT hàng nhập khẩu.
Có TK 111, 112, 331,
-Thuế GTGT đầu vào của hàng mua đã trả lại hoặc hàng mua đã đợc
giảm giá chịu thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế, thuế GTGT đầu vào
không đợc khấu trừ:

Nợ TK 111, 112, 331, : Tổng giá thanh toán.
Có TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ (Số thuế
GTGT đầu vào hàng mua trả lại
hoặc đợc giảm giá).
Có TK 152, 153, 156, 211: Giá mua cha thuế GTGT.
- Cuối kỳ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ bằng số thuế GTGT đầu vào
đợc khấu trừ vào số thuế GTGT đầu ra:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
- Nộp thuế GTGT phải nộp vào Ngân sách Nhà nớc:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 111, 112 :
- Tiền thuế GTGT đầu vào đợc hoàn lại:
Nợ TK 111, 112
Công trình nghiên cứu khoa học
-10-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Có TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
-Thuế GTGT của các loại tài sản mua về dùng đồng thời cho sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT không tách
rời riêng đợc:
Nợ TK 152, 153, 156, 211: Giá mua cha thuế GTGT.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Có TK 111, 112, 331,
+ Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ, không đợc
khấu trừ trên cơ sở phân bổ theo tỷ lệ doanh thu:
Số thuế GTGT đầu vào đợc khấu trừ trong kỳ:
Nợ TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp.
Có TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ trong kỳ:

Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ nhỏ đợc tính vào chi
phí kinh doanh trong kỳ:
Nợ TK 632, 641, 642
Có TK 133 : Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ lớn đợc phân bổ dần:
Nợ TK 142 : Chi phí trả trớc.
Có TK 133: Thuế GTGT đợc khấu trừ.
Phân bổ số thuế GTGT đầu vào không đợc khấu trừ vào chi phí
kinh doanh của kỳ kế toán:
Nợ TK 632, 641, 642
Có TK 142 : Chi phí trả trớc.
3.2. Hạch toán thuế GTGT đầu ra.
3.2.1. Hạch toán thuế GTGT đầu ra theo các phơng thức bán hàng (TK
33311).
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp của khối lợng sản phẩm, hàng hoá đợc
bán,và dịch vụ đợc cung cấp theo phơng thức bán thông thờng:
+ Trờng hợp đơn vị bán hàng thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, và đơn vị
là đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, thì doanh nghiệp ghi
nhận theo giá bán cha có thuế GTGT đầu ra, và thuế GTGT đầu ra phải nộp
ghi theo số đã ghi trên hoá đơn GTGT:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán.
Có TK 3331 : Thuế GTGT.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
+ Trờng hợp đơn vị bán hàng thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, và đơn vị
là đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Số thuế GTGT đầu ra đợc tính vào giá bán (doanh thu đợc ghi
nhận theo giá bán đã gồm thuế GTGT đầu ra):
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán.
Công trình nghiên cứu khoa học
-11-

Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực
tiếp đã ghi gộp trong doanh thu (giá bán) của hàng bán:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp do bán hàng theo phơng thức trả góp đ-
ợc tính theo giá bán trả một lần:
+ Trờng hợp đơn vị bán hàng thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, và đơn vị
là đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ, thì doanh thu đợc ghi
theo giá bán trả một lần cha có thuế GTGT, thuế GTGT đầu ra phải nọp ghi
theo số đã ghi trên hoá đơn GTGT, và lãi khách hàng trả chậm ghi vào doanh
thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng số tiền khách hàng phải thanh toán.
Có TK 3331 : Thuế GTGT.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 515 : Doanh thu hoạt dộng tài chính.
+ Trờng hợp đơn vị bán hàng thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, và đơn vị
là đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Số thuế GTGT đầu ra đợc tính vào giá bán trả một lần (đợc tính
gộp trong tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT)( hay doanh thu ghi
nhận theo giá bán trả một lần đã gồm thuế GTGT đầu ra), và lãi khách hàng
trả chậm ghi vào doanh thu hoạt động tài chính:
Nợ TK 111, 112, 131 : Tổng giá thanh toán khách hàng trả một lần.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
(Tổng giá thanh toán khách hàng trả một
lần
đã gồm thuế GTGT).
Có TK 515 : Doanh thu hoạt dộng tài chính (Lãi trả chậm).
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực

tiếp đã ghi gộp trong doanh thu (giá bán) của hàng bán:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp do bán hàng theo phơng thức hàng đổi
hàng đợc xác định theo giá tính thuế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng
loại hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế GTGT, khi
xuất kho hàng hoá thuộc đối tợng chịu thuế GTGT để đổi lấy hàng hoá khác:
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng.
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
Công trình nghiên cứu khoa học
-12-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp thuế GTGT trực tiếp, khi
xuất kho hàng hoá thuộc đối tợng chịu thuế GTGT để đổi lấy hàng hoá khác:
Nợ TK 131 : Phải thu khách hàng.
Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (đã có
thuế GTGT đầu ra).
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phơng pháp trực
tiếp đã ghi gộp trong doanh thu (giá bán) của hàng đem đổi:
Nợ TK 511 : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do
cơ sở kinh doanh xuất để tiêu dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ không chịu thuế GTGT đợc xác định theo giá tính thuế của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát sinh hoạt động
này:
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp khấu trừ thuế GTGT, khi
xuất kho hàng hoá để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng không chịu thuế

GTGT:
Ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp đợc xác định theo giá bán cha
có thuế GTGT đầu ra của hàng cùng loại hoặc tơng đơng cùng thừi điểm phát
sinh nghiệp vụ theo số đã ghi trên hoá đơn GTGT:
Nợ TK 154, 642,
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
+ Đối với doanh nghiệp áp dụng phơng pháp thuế GTGT trực tiếp, khi
xuất kho hàng hoá để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng không chịu thuế
GTGT:
Ghi nhận thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng không chịu thuế GTGT
đã tính vào giá bán đợc xác định theo giá bán đã gồm thuế GTGT đầu ra của
hàng cùng loại hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát sinh nghiệp vụ:
Nợ TK 154, 642,
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ (đã có thuế GTGT).
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp đã
ghi gộp trong doanh thu (giá bán) của hàng xuất dùng:
Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do
cơ sở kinh doanh xuất để biếu tặng đợc xác định theo giá tính thuế GTGT của
sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát
sinh các hoạt động này:
Công trình nghiên cứu khoa học
-13-
Trờng Đại học Kinh Tế Quốc Dân Khoa Kế Toán
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đói với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đ-
ợc sử dụng để biếu, tặng thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, đơn vị là đối tợng
nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế:
Ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp đợc xác định theo giá bán cha gồm

thuế GTGT đầu ra của hàng cùng loại hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát
sinh nghiệp vụ biếu tặng theo số đã ghi trên hoá đơn GTGT:
Nợ TK 431, 642
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331 : Thuế GTGT.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đói với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đ-
ợc sử dụng để biếu, tặng thuộc đối tợng chịu thuế GTGT, đơn vị là đối tợng
nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng đợc sử dụng để
biếu, tặng đã tính vào giá bán đợc xác định theo giá bán đã gômg thuế GTGT
đầu ra của của hàng cùng loại hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát sinh
nghiệp vụ biếu tặng.
Nợ TK 431, 642
Có TK 512 : Doanh thu nội bộ (đã có thuế GTGT đầu ra).
Cuối kỳ, xác định số thuế GTGT phải nộp theo phơng pháp trực tiếp
đã ghi gộp trong doanh thu (giá bán) của hàng xuất dùng, biếu tặng:
Nợ TK 512 : Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331: Thuế GTGT.
- Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ do
cơ sở kinh doanh xuất để trả thay lơng, thuộc đối tợng chịu thuế GTGT đợc
xác định theo giá tính thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại
hoặc tơng đơng tại cùng thời điểm phát sinh các hoạt động này:
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
do cơ sở kinh doanh xuất để trả thay lơng, thuộc đối tợng chịu thuế GTGT,
đơn vị là đói tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ thuế:
Ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng sử dụng để trả thay lơng, đ-
ợc xác định theo giá bán cha gồm thuế GTGT đầu ra của hàng cùng loại hoặc
tơng đơng tại cùng thời điểm phát sinh nghiệp vụ trả thay lơng theo số đã ghi
trên hoá đơn GTGT:
Nợ TK 334 : Phải trả công nhân viên.

Có TK 512 : Doanh thu nội bộ.
Có TK 3331 : Thuế GTGT.
+ Số thuế GTGT đầu ra phải nộp đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ
do cơ sở kinh doanh xuất để trả thay lơng, thuộc đối tợng chịu thuế GTGT,
đơn vị là đối tợng nộp thuế GTGT theo phơng pháp trực tiếp:
Ghi nhận số thuế GTGT đầu ra phải nộp của hàng sử dụng để trả thay
lơng đã tính vào giá bán đợc xác định theo giá bán đã gồm thuế GTGT đầu ra
Công trình nghiên cứu khoa học
-14-

×