Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh thanh hóa giai đoạn 2014 2020,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.93 MB, 113 trang )

EflNBMP

LV.002008

'IỆT NAM
»

B ộ GIẢO BỰC

TẠO

• c VIÊN N G Ẩ N H Ả N G
9

T

H



THAN’

GIẢI PHẤP NÂNG CAO NĂNG L ự c CẠNH TRANH

SẢN PHẨM DỊCH v ụ TẠI NGẮN HÀNG NÔNG N C Ĩ Ỉ Ĩ Ệ
VÀ PHÁT TRIỂN NƠNG-THƠN V ĨỆÍ NAM .
CHỈ

NHÁNH THANH HpÁ GIAI ĐỐN 2014 - 2020

LUẬN



VĂN THẠC si

HÀ N Ộ I - 2015






¥

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Bộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

^

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA SAU ĐẠI HOC
PHẠM THỊ THANH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG

Lực CẠNH TRANH

SẢN PHẢM DỊCH v ụ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THƠN VIỆT NAM

CHI NHÁNH THANH HỐ GIAI ĐOẠN 2014 - 2020

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KINH TÉ

Người hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG HUY VIỆT
HỌC VỂH NGÂN HÀNG
TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯVIỆN

số:.ư .l ừ O S

HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản Luận văn này là cơng trình nghiên cứu của riêng
tơi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn này là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Hà Nội ngày

tháng

Tác giả Luận văn

Pham
Thi• Thanh



năm 2015


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: MỘT SÓ VẤN ĐÈ CHUNG VÈ NĂNG L ực CẠNH
TRANH SẢN PHẨM DỊCH v ụ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....4
1.1. MỘT SỐ VÁN ĐÊ Cơ BẢN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI........4
1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương m ại............................4
1.1.2. Khái niệm và đặc trưng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng thương mại.....6
1.1.3. Các loại sản phâm dịch vụ của ngân hàng thương m ại..........................8
1.2.

CẠNH TRANH VÀ NĂNG L ự c CẠNH TRANH SẢN PHẨM DỊCH

VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................... 20
1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương
m ại...................................................................................

20

1.2.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh sản phấm dịch vụ của ngân hàng thương
m ại.................................................................................................................. 22
1.2.3. Tính tất yếu của việc nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ
của ngân hàng thương mại.............................................................................. 22
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG L ự c CẠNH TRANH
SẢN PHẨM DỊCH v ụ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI....................24
1.3.1. Năng lực tài chính....................................................'............................24
1.3.2. Tài sản vật chất và công nghệ ngân hàng............................................ 25

1.3.3. Nguồn nhân lực..................................................................................... 25
1.3.4. Hoạt động marketing............................................................................ 26
1.3.5. Mục tiêu, chiến lược hoạt động của Ngân hàng thương m ại...............26
1.3.6. Uy tín của ngân hàng thương m ại........................................................ 27

1.4. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG L ự c CẠNH TRANH SẢN PHẨM
DỊCH VỤ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................... 27
1.4.1. Thị phần thị trường cung ứng sản phẩm dịch vụ................................ 27


1.4.2. Tính đa dạng của sản phẩm dịch v ụ .................................................... 27
1.4.3. Chất lượng sản phẩm dịch vụ.............................................................. 28
1.4.4. Giá/phí sản phẩm dịch vụ.....................................................................29
r

r

1

1.4.5. Tôc độ tăng trưởng doanh sô và lợi nhuận do sản phâm dịch vụ mang
lạ i....................................................................................................................30
1.5. KINH NGHIỆM VÊ NẢNG CAO NĂNG L ự c CẠNH TRANH SẢN
PHẨM DỊCH VỤ CỦA CÁC NGÂN HÀNG TRƯNG QUỐC VÀ BÀI HỌC
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM......................30
1.5.1. Kinh nghiệm của các ngân hàng thương mại Trung Quốc sau khi gia
nhập W TO...................................................................................................... 30
1.5.2. Bài học kinh nghiệm với các ngân hàng thương mại Việt Nam ........ 32
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ..............................................................................32
CHƯƠNG 2: THựC TRẠNG NĂNG L ực CẠNH TRANH SẢN PHẨM
DỊCH VỤ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HỐ...................... 33

2.1. TƠNG QUAN VỀ AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HÓA.............33
2.1.1. Sự ra đời và phát triển......................................................................... 33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và điều hành của chi nhánh............................35
2.1.3. Tình hình hoạt động của Agribank...........................

37

2.2. THỰC TRẠNG CUNG ƯNG SẢN PHẨM DỊCH v ụ TẠI AGRIBANK
THANH HÓA.................................................................................................41
2.2.1. Những thuận lợi và khó khăn trong việc cung ứng sản phẩm dịch vụ
ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá......................................................... 41
2.2.2. Thực trạng cung ứng sản phẩm dịch vụ tiền gửi................................ 44
2.3. ĐÁNH GIÁ NĂNG L ự c CẠNH TRANH SẢN PHẨM DỊCH v ụ TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HÓA.................................................. 53
2.3.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 53
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................... 64


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................... ................................................71
CHƯƠNG 3: MỘT SÓ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG L ực CẠNH
TRANH SẢN PHẨM DỊCH v ụ TẠI AGRIBANK

CHI NHÁNH

THANH HOÁ.........................................................................................72
3.1.

ĐỊNH HƯỚNG CUNG ỨNG SẢN PHẨM DỊCH v ụ


CỦA

AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2014-2020..........72
3.1.1. Dự báo môi trường kinh doanh ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thanh
H o á................................................................................................................72
3.1.2. Định hướng cung ứng sản phẩm dịch vụ của Agribank chi nhánh Thanh
Hoá..............................................................................................

77

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG L ự c CẠNH TRANH SẢN PHẨM
DỊCH VỤ TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH THANH HĨA..........................79
3.2.1. Hồn thiện và nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ hiện c ó ............79
3.2.2. Đa dạng hố các sản phẩm dịch vụ, chú trọng xây dựng và phát triển
các sản phẩm m ới.......................................

86

3.2.3. Hồn thiện mơ hình tổ chức và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.......89
3.2.4. Đẩy mạnh công tác marketing sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tăng cường
tiếp thị khách hàng............................

91

3.2.5. Tích cực cơ cấu lại tài sản nợ, tài sản có nhằm nâng dần chênh lệch
lãi suất bình quân hai đầu, nâng cao quỹ thu nhập, nâng cao năng lực tài
chính.............................................................................................

92


3.2.6. Giải pháp cơng nghệ khách hàng.........................................................93
3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, NGÂN HÀNG NHÀ

NƯỚC VÀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM.........................................................................................93
3.3.1. Đối với Chính phủ................................................................................93
3.3.2. Với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................94


3.3.3. Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ..97

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ...................................................................... 100
KÉT LUẬN.......................................................................................... 101


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết tắt

Nguyên nghĩa

ABIC

Công ty cổ phần bảo hiểm ngân hàng nông nghiệp

EDC

Đầu đọc thẻ


HĐKD

Hoạt động kinh doanh

IPCAS

Phần mềm giao dịch thanh toán nội bộ và kế toán khách hàng

KHKD

Kế hoạch kinh doanh

KTNQ

Kế toán ngân quỹ

NHNo&PHNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Agribank

Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam

NHNo

Ngân hàng nơng nghiệp

NHTM

Ngân hàng thuơng mại

POS


Máy thanh tốn tại những điểm bán hàng

PTNT

Phát triển nơng thơn

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTQT

Thanh tốn Quốc tế

USD

Đô la Mỹ

WTO

Tổ chức thuơng mại thế giới


DANH MỤC S ơ ĐỒ BẢNG, BIỂU, s ơ ĐỒ
r

Bảng 2.1: Kêt quả kinh doanh của Agribank Thanh Hóa giai đoạn 2011 2013................................................................................................................39
Bảng 2.2: Doanh thu phí dịch vụ theo nhóm sản phẩm dịch vụ (2011-2013)50
Bảng 2.3: Thị phần nguồn vốn của Agribank Thanh Hoá............................. 54

Bảng 2.4: Thị phần thực hiện các chỉ tiêu của Agribank năm 2013............. 55
Bảng 2.5: Thị phần nguồn vốn của Agribank Thanh Hoá..............................56
Biểu đồ 2.1: Kết quả huy động vốn của Agribank Thanh Hoá (2011 - 2013) 44
Biểu đồ 2.2: Diễn biến thị phần nguồn vốn Agribank Thanh Hoá (2011 2013).............................................................................................................. 46
Biểu đồ 2.3: Kết quả dư nợ tín dụng của Agribank Thanh Hố (2011 - 2013)46
Biểu đồ 2.4: Diễn biến thị phần dư nợ Agribank Thanh Hoá (2011- 2013)...49
Biểu đồ 2.5. Kết quả thu dịch vụ ngồi tín dụng của các TCTD (2011-2013)57
Sơ đồ 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại............................................ 5
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức hoạt động của Agribank Thanh Hoá....................36
Sơ đồ 2.2: Các sản phẩm dịch vụ tiền gửi của Agribank Thanh Hóa............ 44


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng là một trong
những vấn đề nhạy cảm đối với mọi quốc gia trong quá trình hội nhập
kinh tế thế giới; đặc biệt là các quốc gia đang phát triển và có nền kinh tế
chuyển đổi. Hơn nữa xu hướng tồn cầu hố, khu vực hố với những đặc
trưng tự do hố thương mại, tự do hố tài chính ngày càng rộng khắp
mạnh mẽ đã và đang chi phối khuynh hướng, cấu trúc vận động của hệ
thống tài chính, ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Điều này
đồng nghĩa với việc thị trường tài chính - tiền tệ Việt Nam sẽ là sân chơi
chung cho các ngân hàng trong và ngồi nước. Khi đó, các ngân hàng
nước ngồi sẽ được phép hoạt động và được hưởng quy chế đối xử không
phân biệt như các ngân hàng thương mại Việt Nam.
Qua hơn 25 năm hoạt động, Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông
thôn (Agribank) đã gặt hái được những thành tựu đáng khích lệ, góp phần vào
cơng cuộc phát triển nền kinh tế nước nhà, song bên cạnh đó đã bộc lộ những

yếu kém cần phải khắc phục về công nghệ, sản phẩm, nguồn nhân lực...
Trong xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế Agribank Thanh Hố có nhiều cơ
hội đê tăng trưởng, đồng thời phải đối mặt với môi trường kinh doanh mới
phức tạp và đầy rủi ro. Áp lực cạnh tranh ngày càng gia tăng khi các ngân
hàng trong nuớc không ngừng mở rộng qui mô hoạt động, ngày càng phát
triển cả về số lượng và chất lượng, nhiều tổ chức tài chính nước ngồi đang
săn sàng tham gia vào thị trường Việt Nam... Đê có thể thích ứng được với
mơi trường cạnh tranh đó Agribank chi nhánh tỉnh Thanh Hóa cần phải chú
trọng và nhanh chóng nâng cao năng lực cạnh tranh nói chung và năng lực
cạnh tranh sản phẩm dịch vụ nói riêng để có thể giữ vững thị phần hoạt động
và đảm bảo các chỉ tiêu hoạt động.


2

Tuy nhiên trên thực tế, năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của các
ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và của Agribank chi nhánh tỉnh
Thanh Hố nói riêng cịn nhiều hạn chế. Trong bối cảnh đó, việc phân tích,
đánh giá thực trạng để từ đó tìm ra những giải pháp nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh sản phẩm dịch vụ của Agribank chi nhánh Thanh Hoá là một nhu
cầu cấp bách.
Với cách đặt vấn đề như vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng
cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thanh Hố giai địạn 2014 2020” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những vấn đề cơ bản về sản phẩm dịch vụ và năng lực cạnh
tranh sản phẩm dịch vụ của NHTM.
- Phân tích và đánh giá năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ tại Agribank
chi nhánh Thanh Hoá, đánh giá những mặt đạt được, những vấn đề cịn tồn tại
và tìm ra các ngun nhân của những tồn tại đó.

- Đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị với các cơ quan chức
năng nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ tại Agribank chi
nhánh Thanh Hoá.
3. Đối tưọng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu năng lực cạnh
tranh sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hoạt động cung cấp sản phẩm dịch vụ
của Agribank chi nhánh Thanh Hoá giai đoạn 2011, 2012, 2013 và tác động
của nó tới năng lực cạnh tranh của Agribank chi nhánh Thanh Hố. Trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch vụ tại
Agribank chi nhánh Thanh Hoá trong thời gian tới.


3

4. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn chủ yếu dựa vào phương pháp duy vật biện chứng và duy vật
lịch sử, phương pháp thống kê, phương pháp so sánh để nghiên cứu. Trong
q trình nghiên cứu có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn thông qua điều
tra, khảo sát, phỏng vấn... từ đó đánh giá bản chất của hiện tượng, quá trình
quản lý, kinh doanh ngân hàng trong phạm vi đề tài nghiên cứu.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần lời mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục
sơ đồ bảng biểu và tài liệu tham khảo, luận văn được kết cấu gồm 03 chương:
Chương 1. Một sổ vấn đề chung về năng lực cạnh tranh sản phẩm dịch
vụ của Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng năng lực cạnh tranh sản pham dịch vụ tại
Agrỉbank chi nhánh Thanh Hoá.
Chương 3. Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh sản phẩm
dịch vụ tại Agribank chỉ nhánh Thanh Hoá.



4

CHƯƠNG 1

MỘT SÓVẤN Đ È CHUNG VỀ NĂNG Lực CẠNH TRANH
SẢN PHẨM DỊCH v ụ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. MỘT SỐ VẤN ĐÈ C ơ BẢN VÈ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm và chức năng của ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng thương mại (NHTM) xét trong tổng thể của nền kinh tế
cũng là một loại hình doanh nghiệp bởi lẽ ngân hàng cũng đăng ký kinh
doanh, có trụ sở, con dấu, có vốn riêng, có thực hiện mua vào, bán ra, có thu
nhập, chi phí, hoạt động cũng với mục tiêu lớn nhất là lợi nhuận.., nhưng
NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt vì nó kinh doanh hàng hố đặc
biệt là tiền tệ, vàng bạc, đá quý, chứng khoán,...
Theo quan điểm của Peter Rose:

“N g â n h à n g là t ổ c h ứ c t à i c h ín h c u n g

c ấ p m ộ t d a n h m ụ c c á c d ịc h v ụ t à i c h ín h đ a d ạ n g - đ ặ c b i ệ t là tín d ụ n g , t i ế t
k iệ m , d ịc h v ụ th a n h to á n v à th ự c h iệ n n h iề u c h ứ c n ă n g t à i c h ín h n h ấ t s o v ớ i
b ấ t k ỳ m ộ t t ổ c h ứ c n à o t r o n g n ề n k in h t ế ”.

Ở Việt Nam, luật tổ chức tín dụng đã xác

đ ịn h “to c h ứ c tín d ụ n g là

d o a n h n g h iệ p h o ạ t đ ộ n g k ỉn h d o a n h tiề n tệ , là m d ịc h v ụ n g â n h à n g v ớ i n ộ i

d u n g n h ậ n tiề n g ử i v à s ử d ụ n g tiề n g ử i đ ể c ấ p tín d ụ n g ,c u n g ú n g c á c d ịc h v ụ
th a n h to á n

” và trong các loại hình tổ chức tín dụng thì

“n g â n h à n g là m ộ t tổ

c h ứ c k in h d o a n h tiề n tệ m à h o ạ t đ ộ n g c h ủ y ế u v à th ư ờ n g x u y ê n là n h ậ n tiề n
g ử i c ủ a k h á c h h à n g v ớ i t r á c h n h iệ m h o à n tr ả v à s ử d ụ n g s ố tiề n đ ó đ ể c h o
v a y , th ự c h iệ n c á c n g h iệ p v ụ c h i ế t k h ấ u v à là m p h ư ơ n g tiệ n th a n h to á n ”.

Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định
chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với
nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh


5

tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung ứng nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối
đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.1.2. Chức năng
Theo Peter Rose, chức năng của NHTM có thể được mơ tả theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Chức năng của ngân hàng thương mại

Chức năng trung gian tài chỉnh: Thực hiện chức năng này, NHTM đóng
vai trị trung gian khi thực hiện các nghiệp vụ cấp tín dụng, thanh tốn, kinh
doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khốn và nhiều hoạt động mơi giới khác.
Chức năng tạo tiền: Là chức năng sáng tạo ra bút tệ góp phần gia tăng
khối tiền tệ phục vụ cho nhu cầu chu chuyển và phát triển nền kinh tế. Từ
thập niên 1980 trở đi nhiều nhà kinh tế học bắt đầu xem “chuẩn tiền” là một

thành phần của khối tiền tệ, quỹ tiền tệ quốc tế và ngân hàng thế giới chia
thành nhiều khối tiền tệ như: M l, M2, M3, và L trong đó:
+ Ml = Tiền mặt phát hành bao gồm tiền giấy và tiền kim loại cộng với
tiền gửi không kỳ hạn;
+ M2 = Ml + tiền gửi tiết kiệm và tiền gửi định kỳ tại các NHTM;
+ M3 = M2 + tất cả các loại tiền gửi ở các định chế tài chính khác;


6

+ L = M3 + các loại trái phiếu, thương phiếu và công cụ khác của thị
trường tiền tệ.
Chức năng sản xuất: Chức năng này của NHTM bao gồm việc huy động
và sử dụng các nguồn lực để tạo ra sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp cho
nền kinh tế. Các sản phẩm và dịch vụ NHTM có thể cung cấp bao gồm: các sản
phẩm huy động vốn như tiền gửi, chứng từ có giá các loại; sản phẩm tín dụng
như cho vay doanh nghiệp, cá nhân, cho vay sản xuất tiêu dùng, cho vay tài trợ
dự án,...; sản phẩm thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ, thẻ ATM,...; và các dịch vụ khác
như chuyển tiền, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại tệ,...
1.1.2. Khái niệm và đặc trưng sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng thưong mại
1.1.2.1. Khái niệm sản phẩm dịch vụ
Cũng như các doanh nghiệp kinh doanh khác, sản phẩm dịch vụ luôn là vấn
đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM.
- Theo nghĩa rộng, sản phẩm dịch vụ của NHTM là toàn bộ hoạt động tiền
tệ, tín dụng, thanh tốn, ngoại hối...của hệ thống NHTM đối với doanh nghiệp
và công chúng. Quan niệm theo nghĩa rộng này được sử dụng để xem xét lĩnh
vực dịch vụ ngân hàng trong cơ cấu kinh tế của nền kinh tế quốc dân.
- Theo nghĩa hẹp, sản phẩm dịch vụ của NHTM chỉ bao gồm những hoạt
động ngoài chức năng truyền thống của NHTM. Quan niệm này nên dùng trong
phạm vi hẹp khi xem xét hoạt động của một NHTM cụ thể, xem xét các dịch vụ

mới phát triển như thế nào, cơ cấu của chúng ra sao trong hoạt động của NHTM.
Trong luận văn này, sản phẩm dịch vụ của NHTM được xem xét theo
nghĩa rộng, rất phong phú và đa dạng, bao hàm cả hoạt động truyền thống của
NHTM như nhận tiền gửi và cho vay. Sản phẩm dịch vụ của NHTM được phân
thành ba nhóm:
- Sản phẩm dịch vụ tiền gửi - huy động vốn phản ánh quá trình hình thành
vốn cho hoạt động kinh doanh của NHTM, bao gồm nhận tiền gửi, phát hành


7

giấy tờ có giá (GTCG) và huy động khác.
- Sản phẩm dịch vụ tín dụng phản ánh q trình sử dụng vốn vào các mục
đích nhằm tìm kiếm lợi nhuận cũng như đảm bảo an toàn của NHTM.
- Sản phẩm dịch vụ phi túi dụng là các sản phẩm mà NHTM cung ứng
cho khách hàng để nhận phí, hoa hồng như dịch vụ thanh toán và các sản phẩm
khác theo yêu cầu, uỷ nhiệm của khách hàng.
1.1.2.2. Đặc trưng sản phẩm dịch vụ
NHTM không trực tiếp tham gia vào sản xuất và lưu thơng hàng hố
như các doanh nghiệp thơng thường, NHTM thực hiện các chức năng trung
gian tín dụng, trung gian thanh toán và làm dịch vụ tiền tệ, tư vấn tài chính,...
cho khách hàng. Thơng qua việc thực hiện các chức năng trung gian của
mình, NHTM nắm trong tay một bộ phận lớn nhất của cải của xã hội dưới
dạng giá trị nhưng khơng có quyền sở hữu chúng, mà chỉ có quyền sử dụng
với những điều kiện ràng buộc, đòi hỏi NHTM phải chịu trách nhiệm vật chất
đổi với những người chủ sở hữu thực của các tài sản này. Có thể nói, nguyên
liệu kinh doanh chủ yếu của NHTM là “quyền sử dụng các khoản tiền tệ’- là
loại ngun liệu có tính xã hội hố và tính nhạy cảm cao - do vậy các sản
phấm dịch vụ của NHTM có nhiều đặc điểm riêng biệt, cụ thể:
- Đe cao tính an tồn: Do NHTM hoạt động chủ yếu bằng vốn đi huy

động từ nền kinh tế và phải có trách nhiệm hồn trả, việc thiếu khả năng
thanh tốn sẽ nhanh chóng dẫn đến sự đổ vỡ, phá sản của NHTM nên khi thực
hiện cung ứng sản phẩm dịch vụ, NHTM cần đề cao các biện pháp đảm bảo
an toàn hoạt động kinh doanh.
- Hoàn toàn phụ thuộc vào khách hàng: Sản phấm dịch vụ của NHTM
có tính phi vật chất, chỉ bắt đầu khi khách hàng chuyển đến NHTM các uỷ
nhiệm của họ phát sinh từ hợp đồng giao dịch thương mại, tín dụng hoặc phải
hồn thành một nghĩa vụ tài chính nào đó. Do vậy, khi thực hiện cung cấp các


8

sản phẩm dịch vụ NHTM phải quan tâm trước hết đến nhu cầu của khách
hàng, phải xuất phát từ khách hàng.
- M ứ c đ ộ c ạ n h tr a n h q u y ế t l i ệ t g i ữ a c á c N H T M k h i c u n g c ấ p c á c s ả n
p h a m d ịc h vụ :

Do NHTM bị chi phối bởi đặc điểm dùng nguyên liệu chính

là ‘tiền”, nên chỉ cần sự thay đổi nhỏ về lãi suất cũng sẽ gây ra sự chuyển
dịch của khách hàng từ NHTM này sang NHTM khác. Như vậy, tính cạnh
tranh quyết liệt giữa các NHTM phát sinh từ sự dễ thay đổi của khách hàng
trong quan hệ giao dịch với NHTM nhằm mục đích mua sản phẩm dịch vụ
với chi phí thấp nhất và bán nguyên liệu ‘tiền” với giá cao nhất.
- P h ụ th u ộ c n h iề u v à o m ô i tr ư ờ n g k ỉn h d o a n h v à c ô n g n g h ệ :

NHTM nằm trong số loại hình doanh nghiệp được giám sát chặt chẽ
nhất, buộc phải quản lý theo pháp luật và các qui định khác có liên quan. Hoạt
động kinh doanh của NHTM thường xuyên đổi mới với những điều kiện kinh
tế năng động và những điều chỉnh của pháp luật. Do vậy môi trường kinh

doanh (điều kiện kinh tế và luật pháp) của mỗi nước đều ảnh hưởng lớn đến
việc thực hiện cung cấp các sản phẩm dịch vụ của NHTM.
Dưới sự tác động mạnh mẽ của cách mạng khoa học kỹ thuật, cơng
nghệ ngân hàng có những bước tiến nhảy vọt và có khuynh hướng quốc tế
hố, trở thành nguồn lực nội tại của mỗi NHTM về tư duy kinh doanh, tạo ra
các sản phẩm thích ứng với thị trường. Do vậy, hoạt động của NHTM không
thê tách rời với công nghệ ngân hàng.
1.1.3. Các loại sản pham dịch vụ của ngân hàng thu’O’ng mại
1.1.3.1. Sản phẩm dịch vụ tiền gửi - huy động vốn
Sản phẩm dịch vụ tiền gửi - huy động vốn tuy không mang lại lợi
nhuận trực tiếp cho NHTM nhưng nó là một hoạt động chủ yếu để duy trì sự
ổn định và phát triển của NHTM. NHTM cung cấp sản phẩm dịch vụ tiền gửi
- huy động vốn để bảo quản hộ người có tiền với cam kết hồn trả đúng hạn.


9

Để có thể tiến hành các hoạt động kinh doanh như cho vay và cung ứng các
sản phẩm dịch vụ khác đối với nền kinh tế thì NHTM phải huy động vốn từ
khách hàng, đây là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn của
NHTM. Mỗi sản phẩm dịch vụ tiền gửi đều có những đặc điểm riêng nhằm
làm cho phù họp với nhu cầu của khách hàng trong việc tiết kiệm và thực hiện
thanh toán. Các NHTM thực hiện nhận tiền gửi của tổ chức, cá nhân và các tổ
chức tín dụng dưới các hình thức:
* T iề n g ử i k h ô n g k ỳ h ạ n (T G K K H ) /T iề n g ử i th a n h to á n (T G T T ):

Là hình thức huy động vốn của NHTM bằng cách mở cho khách hàng tài
khoản gọi là

tà i k h o ả n T G T T


- tài khoản này thường được mở cho các khách

hàng là tơ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thực hiện thanh tốn qua ngân hàng.
Số dư có trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng có thể hình thành từ
hai nguồn: do khách hàng nộp tiền mặt vào hoặc do khách hàng nhận tiền
chuyển khoản từ các đơn vị khác, số dư này nhằm duy trì khả năng thanh tốn
và chi trả của khách hàng ở bất cứ thời điểm nào.
Do tính chất khơng ổn định của loại tiền gửi này - khách hàng có thể rút
tiền bất cứ lúc nào mà không cần báo trước cho ngân hàng - nên các NHTM
thường trả lãi suất thấp cho khách hàng.
* T iền g ử i c ó k ỳ h ạ n (T G C K H ):

Là nguồn tiền của các tổ chức, doanh nghiệp có được từ những khoản thu,
dùng để thanh tốn sau một thời gian nhất định, tạm thời chưa sử dụng gửi vào
NHTM với mức lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi khơng kỳ hạn, qua đó tăng
thêm phần thu từ lãi tiền gửi. Đây là loại sản phẩm dịch vụ tiền gửi có sự thoả
thuận giữa NHTM và khách hàng về thời gian rút tiền, v ề nguyên tắc, khách
hàng chỉ có thể rút tiền theo thịi hạn thoả thuận nhưng trên thực tế để thu hụt
loại tiền gửi này với kỳ hạn dài các NHTM thường cho phép rút trước hạn nhưng
khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn hoặc lãi suất tương ứng với


10

thời gian thực gửi theo quy định của ngân hàng.
Do đây là nguồn vốn có độ ổn định cao, tạo điều kiện cho các NHTM chủ
động trong quá trình sử dụng. Vì vậy, để có thể thu hút nhiều hơn nguồn tiền gửi
này các NHTM thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau (1 tuần, 2 tuần, 1
tháng, 2 tháng đến 13 tháng, 24 tháng, 36 tháng,...) phù hợp với thời gian vốn

nhàn rỗi của khách hàng, kỳ hạn càng dài lãi suất càng cao.
* T iề n g ử i t i ế t k iệ m d â n c ư :

Là một bộ phận thu nhập bằng tiền của các tầng lóp dân cư trong xã hội
gửi vào các NHTM nhằm mục đích tiết kiệm, kiếm lời và để thanh toán. Tiền
gửi tiết kiệm của dân cư gồm các loại:
- Tiết kiệm không kỳ hạn: Là sản phẩm tiền gửi của các NHTM dành cho
đối tượng khách hàng cá nhân, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân
hàng vì mục tiêu an tồn và sinh lời nhưng
tiề n g ử i tr o n g tư ơ n g la i.

k h ô n g lậ p đ ư ợ c k ế h o ạ c h s ử d ụ n g

Do khách hàng không lập được kế hoạch sử dụng tiền

trong tương lai nên tính ổn định của loại tiền gửi này không cao dẫn đến các
NHTM thường trả lãi suất thấp cho các khoản tiền gửi này.
- Tiết kiệm có kỳ hạn/ Tiết kiệm định kỳ: Là sản phẩm tiền gửi truyền
thống của các NHTM. Đây là loại sản phẩm tiền gửi của các NHTM dành cho
đối tượng khách hàng cá nhân, có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi vào ngân
hàng vì mục tiêu an tồn, sinh lời và thiết lập được kế hoạch sử dụng tiền gửi
trong tương lai. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá
nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên, đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu
hàng tháng, hàng quý.
- Tiết kiệm khác: Ngoài hai loại tiền gửi tiết kiệm trên, các NHTM đều xây
dựng và đưa ra các sản phẩm tiết kiệm khác như tiết kiệm tiện ích, tiết kiệm có
thưởng, tiết kiệm an khang, tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm rút dần... với nhiều nét
đặc trưng riêng nhằm làm cho sản phẩm luôn đổi mới theo nhu cầu của khách



11

hàng và tạo ra sự khác biệt chổng lại sự bắt chước của các đối thủ cạnh tranh.
* Phát hành GTCG:
GTCG là chứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn trong đó
xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện
trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và khách hàng (người mua
GTCG). Đối tượng mua GTCG của các NHTM là các tổ chức và cá nhân. Khi
phát hành GTCG các NHTM có khả năng tập trung một khối lượng vốn lớn
trong thời gian ngắn và hoàn toàn chủ động trong sử dụng. Hình thức này
thường được các NHTM thực hiện khi tiếp nhận được những dự án vay vốn lớn
với thời hạn giải ngân nhanh của khách hàng hoặc sau khi đã cân đối giữa nguồn
vốn và sử dụng vốn mà vẫn còn thiếu nguồn.
1.1.3.2. Sản phấm dịch vụ tín dụng
Bằng việc cung cấp sản phẩm dịch vụ tín dụng, NHTM thực hiện điều hồ
vốn trong nền kinh tế dưới hình thức phân phối nguồn vốn tạm thòi nhàn rỗi huy
động được từ trong xã hội để đáp ứng nhu cầu về vốn phục vụ sản xuất kinh
doanh và đòi sống.
Trong nền kinh tế thị trường, sản phẩm dịch vụ tín dụng của các NHTM
rất đa dạng và phong phú với nhiều hình thức khác nhau, cụ thể:
* Cho vay ngắn hạn: Là hình thức NHTM cấp tín dụng cho khách hàng
có thời hạn cho vay đến một năm (đến 12 tháng). Loại tín dụng này nhằm đáp
ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phục vụ đời sống của
khách hàng. Theo mục đích sử dụng tiền vay, cho vay ngắn hạn bao gồm :
- Cho vay kinh doanh: là hình thức cho vay của các NHTM nhằm mục
đích tài trợ vốn kinh doanh cho nhiều đối tượng khách hàng chủ yếu là các
doanh nghiệp.
Có các sản phẩm như: Cho vay bổ sung vốn lưu động, cho vay trên tài sản
(chiết khấu GTCG, cho vay trên bộ chứng từ hàng xuất, bao thanh toán, cho vay



12

theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng, cho vay
thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, cho vay kinh doanh
chứng khoán)
- C h o v a y tiê u d ù n g :

là hình thức cho vay của các NHTM nhằm mục

đích tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của các hộ gia đình và cá nhân.
- C ho v a y cầm đồ:

là hình thức NHTM cho khách hàng vay tiền và giữ

tài sản của khách hàng để đảm bảo thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng
trong hợp đồng cầm đồ.
- C h o v a y đ ả m b ả o b ằ n g lư ơ n g h a y th u n h ậ p :

Sản phẩm này chủ yếu

được áp dụng đối với khách hàng có việc làm ổn định, thu nhập ngoài việc đủ
trang trải các chi tiêu thường xun cịn đủ tích lũy để trả nợ vay.
+ C h o v a y c ó đ ả m b ả o b ằ n g t à i s ả n h ìn h th à n h t ừ tiề n v a y :

sản phẩm

này được các NHTM áp dụng chủ yếu đối với các tài sản có giá trị lớn, thời
gian sử dụng dài như cho vay sửa chữa, mua nhà, mua quyền sử dụng đất, cho
vay mua sắm phương tiện đi lại...

* C h o v a y tr u n g v à d à i h ạ n :

Là hình thức NHTM cấp tín dụng cho

khách hàng có thời hạn trên một năm (trên 12 tháng).
Do đây là hình thức cho vay với thời hạn dài, độ rủi ro cao nên ngoài
việc quy định vay phải cỏ bảo đảm, các NHTM còn quy định khách hàng phải
có vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh và đời sống.
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu tham gia tùy thuộc vào tính chất của từng dự án, mức độ
rủi ro và hiệu quả của dự án.
Lãi suất cho vay thường cao, có thể cố định trong suốt thời kỳ vay vốn
hoặc có thể biến đổi tùy thuộc vào sự biến động của thị trường.
- C h o v a y th e o d ự á n đ ầ u tư :

là hình thức NHTM cấp tín dụng trung dài

hạn cho khách hàng trên cơ sở bộ hồ sơ vay vốn bao gồm dự án đầu tư. Thông
qua việc thẩm định dự án đầu tư, NHTM đánh giá chính xác về tính khả thi,


13

tính hiệu quả và khả năng hồn trả nợ của dự án đầu tư; xác định số tiền cho
vay tối đa, thời hạn cho vay, vấn đề bảo đảm tiền vay tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng hoạt động hiệu quả.
- Cho thuê tài chính: là một sản phấm tín dụng trung dài hạn của
NHTM thơng qua việc cho thuê máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển và
các động sản khác trên cơ sở hợp đồng cho thuê giữa NHTM (bên cho thuê)
với khách hàng thuê. NHTM cam kết mua máy móc thiết bị, phương tiện vận
chuyển và các động sản khác theo yêu cầu của khách hàng thuê và nắm quyền

sở hữu đối với tài sản cho thuê. Khách hàng thuê sử dụng tài sản thuê và
thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê được hai bên thỏa thuận.
- Cho vay hợp vốn: là hình thức cho vay trong đó có từ 2 hay nhiều
NHTM tham gia vào một dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất kinh doanh
của khách hàng vay vốn.
1.1.3.3. Sản phẩm dịch vụ phi tín dụng
* Sản phẩm dịch vụ bảo lãnh:
Bảo lãnh ngân hàng là cam kết của NHTM (bên bảo lãnh) với bên có
quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách
hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và
hoàn trả cho NHTM số tiền đã được trả thay và phí bảo lãnh.
Dịch vụ bảo lãnh là điều kiện cần thiết để khách hàng (bên được bảo lãnh)
được mua hàng hố, dịch vụ trả chậm nhằm giảm thiểu chi phí trong quá trình
sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Căn cứ vào mục đích bảo lãnh, các NHTM
cung cấp dịch vụ bảo lãnh dưới nhiều hình thức khác nhau:
- Bảo lãnh vay vốn: là bảo lãnh do NHTM phát hành cho bên nhận bảo
lãnh về việc cam kết trả nợ thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng
không trả nợ hoặc không trả nợ đầy đủ, đúng hạn.


14

- B a o lã n h th a n h to á n :

là bảo lãnh do NHTM phát hành cho bên nhận bảo

lãnh cam kết sẽ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng
không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình khi đến hạn.
- B ả o lã n h d ự th ầ u :


là bảo lãnh do NHTM phát hành cho bên mòi thầu để

đảm bảo nghĩa vụ tham gia dự thầu của khách hàng. Trường hợp khách hàng bị
phạt do vi phạm quy định dự thầu mà không nộp hoặc nộp không đủ tiền phạt
cho bên mời thầu thì NHTM thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
- B ả o lã n h th ự c h iệ n h ợ p đ ồ n g :

là bảo lãnh do NHTM phát hành cho

bên nhận bảo lãnh bảo đảm thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của khách
hàng với bên nhận bảo lãnh theo họp đồng đã ký kết. Trường họp khách hàng
không thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ trong họp đồng, NHTM thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
- B ả o lã n h đ ả m b ả o c h ấ t lư ợ n g s ả n p h ẩ m :

là bảo lãnh do NHTM phát

hành cho bên nhận bảo lãnh đảm bảo khách hàng thực hiện đúng các thỏa
thuận về chất lượng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo
lãnh. Trường họp khách hàng bị phạt tiền do không thực hiện đúng các thỏa
thuận trong hợp đồng về chất lượng sản phẩm với bên nhận bảo lãnh mà
không nộp hoặc nộp không đủ tiền phạt cho bên nhận bảo lãnh, NHTM thực
hiện nghĩa vụ bảo lãnh đã cam kết.
- C á c s ả n p h ấ m d ịc h v ụ b ả o lã n h k h á c :

+ Bảo lãnh đối ứng: là bảo lãnh do một NHTM (bên phát hành bảo lãnh
đối ứng) phát hành cho một NHTM khác (bên bảo lãnh) về việc đề nghị bên
bảo lãnh thực hiện bảo lãnh cho các nghĩa vụ của khách hàng của bên phát
hành bảo lãnh đổi ứng với bên nhận bảo lãnh. Trường họp khách hàng vi

phạm các cam kết với bên nhận bảo lãnh, bên bảo lãnh phải thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh thì bên phát hành bảo lãnh đối ứng phải thực hiện nghĩa vụ bảo
lãnh đối ứng cho bên bảo lãnh.


15

+ Xác nhận bảo lãnh: là bảo lãnh do NHTM (bên xác nhận bảo lãnh)
phát hành cho bên nhận bảo lãnh về việc bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa
vụ bảo lãnh của NHTM được xác nhận bảo lãnh (bên được xác nhận bảo lãnh)
đối với khách hàng. Trường hợp bên được xác nhận bảo lãnh không thực hiện
hoặc thực hiện khơng đầy đủ nghĩa vụ của mình đã cam kết với bên nhận bảo
lãnh thì bên xác nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên được xác
nhận bảo lãnh.
+ Đồng bảo lãnh: là việc nhiều NHTM cùng bảo lãnh cho một nghĩa vụ
của khách hàng thông qua một NHTM làm đầu mối.
* S ả n p h ẩ m d ịc h v ụ th a n h to á n v à c h u y ể n tiề n :

Với sự ra đời và phát triển của NHTM, đại bộ phận chi trả về hàng hố và
dịch vụ của các to chức thậm chí một bộ phận các khoản chi trả của cá nhân
được chuyển giao cho NHTM thực hiện. Điều này có ý nghĩa rất lớn trong việc
thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hố trong nền kinh tế, tiết kiệm chi phí lưu
thơng, đồng thịi tạo điều kiện hỗ trợ cho các sản phẩm dịch vụ tiền gửi và tín
dụng của NHTM. Các NHTM thực hiện cung cấp sản phẩm dịch vụ thanh toán
trên cơ sở nắm giữ các tài khoản thanh tốn của các tổ chức, cá nhân và có mối
liên hệ thanh toán liên ngân hàng với nhau qua các kênh thanh toán được thiết
lập dành riêng cho hoạt động ngân hàng.
- T h a n h to á n v à c h u y ể n tiề n tr o n g n ư ớ c :

Thanh toán trong nước là một sản phẩm dịch vụ mà NHTM thực hiện

theo lệnh của khách hàng, chuyển tiền cho một người thụ hưởng nhất định, hay
NHTM trích một khoản tiền từ tài khoản theo lệnh của khách hàng, để ghi có
cho tài khoản của người khác và NHTM thu được một khoản phí nhất định, với
các cơng cụ thanh tốn chủ yếu:
+ Thanh toán séc: Séc là phương tiện thanh tốn do người ký phát lập
dưới hình thức chứng từ theo mẫu in sẵn, lệnh cho NHTM (người thực hiện


16

thanh tốn) trả khơng điều kiện một số tiền nhất định cho người thụ hưởng có
tên trên séc hay cho chính người cầm tị séc. Séc được dùng để thanh toán tiền
hàng, dịch vụ, nộp thuế, trả nợ... hoặc để rút riền mặt tại các NHTM
+ Thanh toán bằng lệnh chi hoặc uỷ nhiệm chi: Lệnh chi hoặc uỷ nhiệm
chi là lệnh chi tiền của chủ tài khoản yêu cầu NHTM phục vụ mình trích một
số tiền nhất định từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng có tên trên
lệnh chi hoặc uỷ nhiệm chi.
+ Thanh tốn bằng nhờ thu hoặc uỷ nhiệm thu: Uỷ nhiệm thu là giấy
uỷ nhiệm do người thụ hưởng lập nhờ NHTM thu hộ tiền trên cơ sở khối
lượng hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung ứng.
+ Thanh toán bằng thẻ ngân hàng: Thẻ ngân hàng là cơng cụ thanh tốn
do NHTM phát hành và bán cho khách hàng sử dụng để trả tiền hàng hoá, dịch
vụ, các khoản thanh toán khác hoặc rút tiền mặt tại các máy rút tiền tự động.
■ Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ gắn liền với tài khoản tiền gửi thanh toán hay
tài khoản séc của khách hàng. Khách hàng có thể sử dụng thẻ để thanh toán, chi
trả tiền mua hàng hoá, dịch vụ ở bất kỳ điểm bán hàng nào có đặt máy đọc thẻ
của NHTM, không phải trực tiếp đến NHTM hoặc chi nhánh của nó.
■ Thẻ tín dụng: Là loại thẻ được sử dụng phổ biến, NHTM cho phép chủ
thẻ không cần có số dư trên tài khoản và được sử dụng một hạn mức nhất định.
Thẻ tín dụng được dùng đế mua hàng hoá và các dịch vụ trả tiền sau.

■Thẻ rút tiền mặt: Với chức năng chuyên biệt chỉ để rút tiền mặt nên chủ
thẻ phải ký quĩ một sổ tiền bằng số tiền trên thẻ. Hiện nay thẻ rút tiền mặt dùng
để rút tiền tại các máy ATM và chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch thanh
tốn các chi phí điện, nước, điện thoại...
+ Các dịch vụ thanh toán hiện đại khác:
■Dịch vụ ngân hàng trực tuyến: Các NHTM đã ứng dụng công nghệ tin
học trong việc thực hiện cung cấp các dịch vụ thanh toán ngân hàng trực tuyến


×