Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

Nâng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tỉnh hải dương,

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (26.47 MB, 123 trang )

p.'

•<

V CO VIỆT NAM

BỎ GIÁO DỤC VÀ ĐAO TẠO

1C VIÊN NGẢN HẢNG
LV 0 0 159 8

DƯƠNG HOÀNG LONC

NÂNG CAO CHAT LƯỢNG PHẢN TÍCH TẢI CHỈNH
DOANH NGHIỆP TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
TAI NGÂN HÀNG NỒNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN TĨNH HAĨ DƯƠNG

LƯẶN VÃN THAC s ỉ KINH TÈ

HA NOI - 2 0 0


p

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

m


H Ọ C VIỆN N G Â N H À N G

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

KHOA SAU ĐẠI K

DƯƠNG HOÀNG LONG

N Â N G C A O C H Ấ T L Ư Ợ N G P H Â N T ÍC H TÀ I C H ÍN H
D O A N H N G H IỆ P T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G
T Ạ I N G Â N H À N G N Ô N G N G H IỆ P V À P H Á T T R IỂ N
N Ô N G T H Ô N T ỈN H H Ả I D Ư 0 N G

C huyên ngành: Tài chính - N g â n hàn g
M ã sổ: 6 0 3 4 0 2 0 1

LUẬN VĂN THẠC s ĩ KINH TÉ

Nguôi hướng dẫn khoa học: TS. PHẠM MẠNH THẢNG
H Ọ C V IỆ N N G Â N H À N G
TRUNG TÂM THÔNG TIN - THƯ VIÊN

S Õ :Ư ^ .Ỡ .0 I1 M .....
HÀ NỘI - 2 0 1 3

m


LỊI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học của riêng cá

nhân tôi. Các kết quả, kết luận nêu trong luận văn là trung thực. Các sơ liệu,
tài liệu tham khảo được trích dẫn có nguồn gốc rõ ràng.

T ác giả luân văn
o



D u o n g H o àn g L ong


MỤC LỤC
M Ở Đ À U ...............................................................................................................................................................1
CHƯƠNG
C H ÍN H

1:

TỎNG

DOANH

QUAN

N G H IỆ P



CHẤT


TRONG

LƯỢNG

HOẠT

ĐỘNG

PH ÂN
T ÍN

T ÍC H
DỤNG

TÀI
CỦA

N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I ....................................................................................................... 4

1.1. PH Â N T ÍC H T À I C H ÍN H D O A N H N G H IỆP T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G
T ÍN

dụng

Củ a

ngân hàng

T H Ư Ơ N G M Ạ I................................................ 4


1.1.1. K hái niệm về phân tích tài chính doanh n g h iệ p ...........................................4
1.1.2. Tầm quan trọng của phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động
tín dụng của N gân hàng thưong m ại...........................................................................5
1.1.3. Q uy trình phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng
của N gân hàng th u o n g m ạ i........................................................................................... 7
1.1.4. P hư ong pháp phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng
của N gân h àng thươ ng m ạ i..........................................................................................10
1.1.5. N ội dung phân tích tài chính doanh nghiệp trong động tín dụng của
N gân hàng thương m ạ i ...................................................................... .........................14
1.2.

C H Ấ T L Ư Ợ N G PH Â N TÍCH TÀI C H ÍN H D O A N H N G H IỆP TRO N G

H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G CỦA N G Â N H À N G TH Ư Ơ N G M Ạ I................. 26
1.2.1. K hái niệm về chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt
động tín dụng của N gân hàng thương m ạ i .............................................................26
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động tín dụng của N gân hàng thưong m ại.....................................................28
1.3.

CÁ C N H Â N T Ố Ả N H H Ư Ở N G Đ Ế N CH Ấ T L Ư Ợ N G PH ÂN TÍC H

TÀI C H ÍN H D O A N H N G H IỆP T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN DỰNG CỦA
N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I............................................................................... 30
1.3.1. Các nhân tố chủ q uan ..................................................................................... 30
1.3.2 Các nhân tố khách q u a n ...................................................................................34


CHƯƠNG
C H ÍN H


2:

TH ựC

DOANH

TRẠNG

N G H IỆ P

CHẤT

TRONG

LƯỢNG

HOẠT

PHÂN

ĐỘNG

T ÍN

T ÍC H

TÀI

DỤNG


TẠI

N G Â N H À N G N Ô N G N G H IỆ P V À P H Á T T R IẺ N N Ô N G T H Ô N T ỈN H
H Ả I D Ư Ơ N G .................................... ........................................................................................................... 3 7

2.1. K H Á I Q U Á T V Ề N G Â N H À N G N Ô N G N G H IệP V À PH Á T TRIỂN
N Ô N G T H Ô N T ỈN H H Ả I D Ư Ơ N G ....................................................................... 37
2.1.1. L ịch sử h ình thành và phát triể n .................................................................... 37
2.1.2. Bộ m áy tổ chức của N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển Nông thôn
tỉnh H ải D ư ơ n g ............................................................................................................. 38
2.1.3. T ình hình hoạt động kinh doanh trong những năm gần đ â y ................. 40
2.2.

H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G TẠ I N G Â N H À N G N Ô N G NG HIỆP VÀ

PH Á T T R IỂ N N Ô N G TH Ô N T ỈN H HẢ I D Ư Ơ N G ............................................43
2.2.1. H ệ thống văn bản quy phạm pháp luật áp dụng trong hoạt động tín dụng
của N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải D ư ơ n g .............43
2.2.2. N ội dung và quy trình tín dụng.......................................................................45
2.3. TH Ự C T R Ạ N G PH Â N TÍC H TÀI C H ÍN H D O A N H N G H IỆP TRONG
H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G TẠI N G Â N H À N G N Ô N G N G H IỆ P VÀ PH Á T
T R IỂ N N Ô N G T H Ô N TỈN H H Ả I D Ư Ơ N G ........................................................46
2.3.1. Phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại N gân
hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải D ư ơ n g .............................46
2.3.2 Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại
N gân hàng N ơng nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải D ươ ng.......... .......... 54
2.4. V Í D Ụ M IN H H Ọ A .............................................................................................. 63
2.4.1. K hái quát về doanh nghiệp vay v ố n ..............................................................63
2.4.2. Phân tích khái qt tình hình tài chính của C ơng ty trách nhiệm hữu hạn

m ột thành viên M ai L inh Hải D ư ơ n g .......................................................................63


2.5.

Đ Á N H GIÁ CH U N G YỀ CH Ấ T LƯ ỢNG PH Ầ N TÍCH TÀI CHÍNH

D O A N H N G H IỆP TRO N G H O Ạ T Đ Ộ N G TÍN D Ụ N G TẠI NG Â N HÀNG
N Ô N G N G H IỆP V À PH Á T TRIÊN N Ô N G THÔN TỈNH HẢ I D Ư Ơ N G

80

2.5.1. N hững điểm m ạnh trong phân tích tài chính doanh nghiệp tại Ngân
hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải D ư ơ n g .............................80
2.5.2. N hữ ng tồn tại v à nguyên n h â n ......................................................................83
CHƯƠNG
DOANH
HÀNG

3: N Â N G
N G H IỆ P

NƠNG

CAO

CHẤT LƯỢNG

TRONG


HOẠT

ĐỘNG

PHÂN

T ÍC H

T ÍN

DỤNG

N G H IỆ P V À P H Á T T R IỂ N N Ồ N G

T À I C H ÍN H
TẠI

NGÂN

T H Ơ N T ỈN H H Ả I

D Ư Ơ N G .............................................................................................................................................................8 9

3.1. Đ ỊN H H Ư Ớ N G PH Á T T R IỂ N C Ủ A N G Â N H À N G N Ô N G NG HIỆP
V À PH Á T T R IỂ N N Ô N G TH Ô N T ỈN H H Ả I D Ư Ơ N G ................................... 89
3.1.1. Đ ịnh hướng c h u n g ..............................................................................................89
3.1.2. P hư ơng hướng hoạt động cụ thể trong thời gian tớ i................................. 90
3.1.3. P hư ơng hướng hoạt động tín d ụ n g ................................
3.2.


91

G IẢ I PH Á P N Â N G CAO C H Ấ T LƯ Ợ N G PH Â N TÍC H TÀI CHÍN H

D O A N H N G H IỆ P T R O N G H O Ạ T Đ Ộ N G TÍN D Ụ N G TẠI N G Â N HÀ N G
N Ô N G N G H IỆ P V À PH Á T TR IỂN N Ô N G T H Ô N T ỈN H H Ả I D Ư Ơ N G ....92
3.2.1. Đ a dạng hố nguồn thơng tin' phân tíc h .......................................................92
3.2.2. Đổi m ới cơng tác tổ chức phân tíc h ..............................................................94
3.2.3. Sửa đổi, bổ sung nội dung phân t í c h ............................................................ 97
3.2.4. H ồn thiện phương pháp phân tíc h .................................................... .........100
3.2.5. N âng cao hiệu quả công tác giám sát, thanh tra, kiểm tra và tổ chức triên
khai quy trình phân tích tài chính doanh nghiệp thống nhất trong toàn chi nhánh
N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải D ư ơ ng....................106
3.2.6. M ột số giải pháp kh ác................................................................................... 106


3.3.

CÁ C K IẾ N N G H Ị N H Ằ M TẠ O Đ IỀ U K IỆN G IÚ P N G Ầ N H À N G

N Ô N G N G H IỆ P V À PH Á T T R IỂ N N Ô N G T H Ô N T ỈN H HẢ I D Ư Ơ N G
TH Ự C H IỆ N TÓ T C Á C G IẢ I PH Á P Đ Ã ĐỀ R A ............................................107
3.3.1. K iến nghị với C hính phủ và các Bộ ngành liên q u an ..............................107
3.2.2. K iến nghị với N gân hàng N hà nước V iệt N a m ........................................ 109
3.3.2. K iến nghị với H iệp H ội N gân hàng V iệt N a m ........................................ 110
3.3.3. K iến nghị với khách hàng vay v ố n .............................................................. 110
3.3.4. K iến nghị với N gân hàng N ông nghiệp V iệt N a m ...................................111
K Ế T L U Ậ N ..................................................................................................................................................1 1 2



DANH MỤC CHỮ VIÉT TẮT
A gribank

N gân hàng N ông nghiệp và Phát triên N ông
thôn (A griculture and Rural D evelopm ent).

NHNN

N gân hàng N hà nước

NHTM

N gân hàng Thương M ại

T C TD

Tổ chức tín dụng

TCDN

Tài chính doanh nghiệp

NHTW

N gân hàng trung ương

HĐTV

H ội đồng thành viên


TCKT

Tổ chức K inh tế

KBNN

K ho bạc nhà nước

HTX
DNNN
DNNQD

H ợp tác xã
D oanh nghiệp nhà nước
D oanh nghiệp ngoài quốc doanh

IPC A S

Hệ thống kế toán giao dịch nội bộ

BCTC

Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

TSC Đ


Tài sản cố định

T SN H

Tài sản ngắn hạn

T SD H

Tài sản dài hạn

ROA

Tỉ suất sinh lời của tài sản

ROE

Tỉ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu

CB V C

Cán bộ viên chức


DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐÒ, s ơ ĐỒ
Bảng:

Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động................................................................................ 41
Bảng 2.2: Hoạt động cho vay của Agribank Hải Dương..................................................... 42
Bảng 2.3: Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế .............................................................. 43
Bảng 2.4: Bảng xếp hạng rủi ro tín dụng của Agribank.......................................................52

Bảng 2.5: Tổng hợp kết quả kiểm tra cho vay D N ...............................................................55
Bảng 2.6: Tổng hợp mức độ thỏa mãn của người cấp tín dụng........................................... 56
Bảng 2.7: Tổng doanh số cho vay, số lượng khách hàng DN.............................................. 58
Bảng 2.8. Thịi gian hồn thành báo cáo KQ phân tích TCDN............................................59
Bảng 2.9: Chất lượng tín dụng tại Agribank Hải Dương......................................................60
Bảng 2.10: Tóm tắt bảng cân đối kế toán............................................................................64
Bảng 2.11: Cơ cấu vốn chủ sở hữu, nợ phải trả................................................................... 65
Bảng 2.12: Nợ vay ngắn hạn năm 2012...............................................................................67
Bảng 2.13: Nợ vay dài hạn năm 2012.................................................................................. 68
Bảng 2.14: Cơ cấu Tài sản của Công ty qua các năm.......................................................... 69
Bảng 2.15: Danh sách Khoản phải thu năm 2012................................................................ 70
Bảng 2.16: Kết quả Hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................... 73
Bảng 2.17: Các chỉ số tài chính chủ yếu của Cơng t y ......................................................... 76
Bảng 2.18: Chấm điểm các chỉ số tài chính của Cơng ty năm 2012................................... 77
Bảng 2.19: Chấm điểm các chỉ số phi tài chính của Cơng t y .............................................. 78
Bảng 2.20: Tổng họp điểm tài chính và Phi tài chính......................................................... 78
Bảng 2.21: xếp loại Cơng ty TNHH MTV Mai Linh HD................................................... 79
Bảng 2.22: Hiệu quả kinh doanh tín dụng (2008-2012)......................................................83
B iể u đ ồ

Biểu đồ 2.1: Cơ cấu vốn chủ sở hữu, nợ phải trả................................................................. 65
Biểu đồ 2.2. Tăng trưởng Doanh thu - Lợi nhuận............................................................... 74
Biểu đồ 2.3. Thị phần Doanh T hu....................................................................................... 75
S ơ đồ:

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của Agibank Hải Dương............................................................. 39
Sơ đồ 2.2: Quy trình cấp tín dụng tại Agribank Hải Dương............................................... 46
Sơ đồ 2.3: Quy trình phân tích TCDN tại Agribank Hải Dương......................................... 47
Sơ đồ 2.4: Quy trình chấm điểm tín dụng đối với DN củaAgribank.................................. 51



1
M Ở ĐẦU

1. S ự c ầ n t h i ế t c ủ a đ ề tà i

H iện nay, hoạt động tín dụng tại phần lớn các N H TM V iệt Nam vẫn là
hoạt động sinh lời chủ yếu. N hưng đây lại là hoạt động tiềm ẩn rủi ro lớn nhất
đối với hoạt động của NHTM . T rong những năm gần đây, hoạt động tín dụng
của các N H T M V iệt N am thường bộc lộ rõ những hạn chế về tài chính như để
phát sinh những khoản cho vay khó địi hoặc khách hàng m ất khả năng thanh
toán, dẫn tới tỷ nợ quá hạn cao, giá trị trích lập dự phịng rủi ro lớn, tăng
trưởng khơng bền vững, chất lượng tín dụng và hiệu quả kinh doanh tín dụng
k é m ...C ó rất nhiều nguyên nhân để dẫn đến tình trạng trên, nhưng một
nguyên nhân phổ biến nhất là các N H TM khi cho vay đã không đánh giá đúng
mức tình hình tài chính cũng như khả năng trả nợ của doanh nghiệp vay vốn.
Do vậy, việc dự đốn trước những rủi ro và có biện pháp phịng ngừa là
m ột vấn đề có ý nghĩa vơ cùng quan trọng đối với hoạt động kinh doanh của
các NH TM . N hận biết rõ về tình hình tài chính, khả năng thanh tốn của
doanh nghiệp vay vốn để từ đó có quyết định đầu tư phù hợp, bảo đảm an
toàn và phát triên vốn là m ột yêu cầu tiên quyết để nâng cao hiệu quả hoạt
động tín dụng của NHTM . M ột trong những biện pháp hữu hiệu nhất hiện nay
để đạt được m ục tiêu đó là nâng cao chất lượng phân tích TC D N vay vốn để
đánh giá m ột cách chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn. Từ
đó, ngân hàng có thể lựa chọn được các doanh nghiệp có tình hình tài chính
lành m ạnh, khả năng thanh tốn tốt, vay trả sịng phẳng khi đến hạn góp phần
hạn chế rủi ro, giảm tỷ lệ nợ quá hạn và nâng cao chất lượng tín dụng và hiệu
quả kinh doanh tín dụng.
N hận thức rõ tầm quan trọng của cơng tác phân tích TCD N trong hoạt
động tín dụng, N gân hàng Nông nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải

Dương trong những năm qua đã quan tâm đến việc nâng cao chất lượng của


2
hoạt động này. Tuy nhiên, do sự cạnh tranh gay gắt trong hoạt động tài chính
ngân hàng và những nguyên nhân chủ quan, khách quan khác đã dẫn tới chất
lượng phân tích T C D N trong hoạt động tín dụng tại N gân hàng N ông nghiệp
và Phát triến N ông thôn tỉnh Hải Dương trong thời gian qua mặc dù đã được
cải thiện m ột bước, song vẫn còn tồn tại nhiều bất cập đòi hỏi phải tiếp tục
đối mới và nâng cao chất lượng hơn nữa. Từ thực tế đó đã đặt ra cho các nhà
quản trị ngân hàng, các nhà nghiên cứu, hoạch định chính sách phải quan tâm
đến việc nghiên cứu cả lý luận và thực tiễn để tìm ra những giải pháp khắc
phục kịp thời tình trạng trên. Vì vậy, tơi quyết định chọn đề tài : “N âng cao
chất lượng p h â n tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động tín dụng tại
Ngân hàng N ô n g nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh H ải D ư ơ n g ” làm luận
văn Thạc sĩ.
2 . M ụ c đ íc h n g h iê n c ứ u
-

về lý thuyết : Hệ thống hoá các vấn đề lý luận cơ bản về chất lượng

phân tích TC D N và phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng của NHTM.
-

về m ặt thực tiễn: N ghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác phân tích

TCD N và chất lượng phân tích TCDN trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
N ông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương. Từ đó tìm ra các tồn
tại và nguyên nhân làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp và kiến nghị
nhằm nâng cao chất lượng phân tích TCD N trong hoạt động tín dụng của

N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Hải Dương.
3 . P h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ứ u

K ết hợp các phuơng pháp: Phương pháp thống kê, phương pháp so sánh,
phương pháp phân tích tỷ số, phân tích ngang và phân tích dọc...N gồi ra
luận văn cịn sử dụng các bảng biểu, hình, sơ đồ để m inh họa.
4 . Ý n g h ĩa c ủ a đ ề tà i

Qua phân tích thực trạng cơng tác phân tích tài chính nghiệp và chất
lượng phân tích TC D N trong hoạt động tín dụng chi nhánh Agribank Hải


3
Dương, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng
công tác này tại N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thơn tỉnh Hải
Dương. Từ kêt quả nghiên cứu đó, đề tài sẽ bổ sung m ột phần nhỏ vào hệ
thống lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng phân tích TCD N trong hoạt
động tín dụng của hệ thống NH TM V iệt N am nhằm giảm thiểu rủi ro và nâng
cao chất lượng tín dụng, hiệu quả kinh doanh tín dụng và năng lực cạnh tranh
trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
5 . P h ạ m v i n g h iê n c ứ u

Cơng tác phân tích TCD N trong hoạt động tín dụng tại N gân hàng Nơng
nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải Dương trong khoảng thời gian từ
2008-2012.
6 . K ế t c ấ u c ủ a lu ậ n v ă n

N goài phần m ở đầu, kết luận, danh m ục tài liệu tham khảo, danh mục
các chữ viết tắt, danh mục biểu bảng và phụ lục, nội dung của luận văn được
trình bày thành 03 chương như sau:

C hương 1. Tổng quan về chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại.
C hương 2. Thực trạng phân tích tài chính doanh nghiệp trong hoạt động
tín dụng tại N gân hàng N ơng nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh Hải Dương.
C hương 3. N âng cao chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp trong
hoạt động tín dụng tại N gân hàng N ông nghiệp và Phát triển N ông thôn tỉnh
Hải Dương.


4
CHƯƠNG 1
T Ổ N G Q U A N V È C H Ấ T L Ư Ợ N G P H Â N T ÍC H T À I C H ÍN H
D O A N H N G H I Ê• P T R O N G H O A• T Đ Ơ• N G T Í N D U• N G
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG M ẠI

1 .1 .

PH ÂN

T ÍC H

TÀI

C H ÍN H

DOANH

N G H IỆ P

TRONG


HOẠT

Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G C Ủ A N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G M Ạ I
1 .1 .1 . K h á i n iệ m v ề p h ấ n t íc h t à i c h ín h d o a n h n g h iệ p

Phân tích tài chính được các nhà quản lý bắt đầu chú ý từ cuối thế kỉ
IXX. Từ đầu thế kỉ XX đến nay, phân tích tài chính thực sực phát triển và chú
trọng hơn bao giờ hết bởi nhu cầu quản lý doanh nghiệp có hiệu quả ngày
càng tăng do sự phát triển m ạnh mẽ của hệ thống tài chính, sự phát triển của
các doanh nghiệp. N ghiên cứu phân tích tài chính là m ột khâu quan trọng để
quản lý doanh nghiệp.
Theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp của trường đại học Kinh tế quốc
dân do TS. Lưu Thị H ương chủ biên, xuất bản năm 2002 có nêu khái niệm về
phân tích T C D N như sau:
P hân tích tài chính doanh nghiệp là sử dụng m ột tập hợp các khái niệm,
p hư ơ ng p h á p và các công cụ cho p h é p thu thập, x ử lý các thơng tin kế tốn và
các thơng tin khác về quản lý nhằm đánh giả tình hình tài chính của một
doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp đổ.
M ục tiêu hoạt động của phần lớn các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi
nhuận và vươn xa hơn nữa là gia tăng các giá trị của doanh nghiệp. Trong nền
kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không hoạt động kinh doanh một cách
đơn lẻ m à đòi hỏi phải có quan hệ chặt chẽ với các nhà đầu tư, các cơ quan
quản lý nhà nước, các đối tác, khách hàng, các chủ nợ và đặc biệt là quan hệ
với các NH TM . Các nhà đầu tư hiện hành hay tiềm năng khi quyết định đầu


5
tư vốn vào doanh nghiệp rất quan tâm đến khả năng sinh lời trên đồng vốn

đầu tư và m ức rủi ro khi đầu tư vốn. T rong khi đó các chủ nợ nói chung, các
NHTM nói riêng lại quan tâm đến khả năng trả gốc và lãi của doanh nghiệp
có quan hệ tín dụng. Các cơ quan quản lý nhà nước lại quan tâm đến tình hình
hoạt động của doanh nghiệp để đưa ra các chính sách kinh tế - tài chính phù
họp, sao cho các doanh nghiệp phát triển đúng hướng và thực hiện tốt nghĩa
vụ đối với nhà nước.
N hìn chung, các nhà quản trị doanh nghiệp và các bên có liên quan đến
doanh nghiệp đều m uốn biết tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế
nào, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời, khả năng thanh to án ... Đe có câu trả lời
cho các vấn đề nêu trên họ phải thực hiện hoạt động phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp.
Phân tích T C D N là yêu cầu không thể thiếu đối với các nhà quản trị, các
nhà đầu tư, các chủ nợ, các N H TM và cơ quan quản lý nhà nước và các chủ
thể khác trong việc đưa ra các quyết định kinh tế với các mục đích khác nhau
m à họ quan tâm.
1 .1 .2 . T ầ m q u a n t r ọ n g c ủ a p h â n t íc h t à i c h ín h d o a n h n g h iệ p t r o n g h o ạ t
đ ộ n g tín d ụ n g c ủ a N g â n h à n g t h ư ơ n g m ạ i

M ọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có mối quan
hệ biện chứng chặt chẽ với nhau. Do đó, chỉ có thể phân tích tình hình tài
chính của doanh nghiệp mới đánh giá đầy đủ và sâu sắc m ọi hoạt động kinh tế
trong trạng thái vận động và phát triển không ngừng của chúng. Phân tích
TCD N m à trọng tâm là phân tích báo cáo tài chính và các hệ số tài chính sẽ
giúp người sử dụng thơng tin từ các góc độ khác nhau có thế đánh giá được
tồn diện, tổng họp, khái quát và cũng có thể xem xét m ột cách cụ thể về tình
hình TCD N để nhận biết được điểm m ạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức, phán
đoán, dự báo và đưa ra các quyết định tài chính, quyết định tài trợ kịp thời,
đúng đắn.



6

Phân tích tài chính là cơ sở khoa học để dự đoán và ra quyết định cho
vay hay từ chối cho vay m ột cách đúng đắn và khoa học để có thể mang lại
hiệu quả kinh doanh tín dụng cao nhất, hạn chế được rủi ro tín dụng ở mức
thấp nhất.
Phân tích TCD N trong hoạt động tín dụng của N H TM là việc phân tích
các chỉ số tài chính, xu hướng biến động về tình hình tài chính của doanh
nghiệp vay vốn trong điều kiện mơi trường kinh tế cụ thể, đối chiếu so sánh
với các hệ số chung của ngành, của doanh nghiệp cùng loại hình nhằm đưa ra
két luận cuối cùng là tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp có lành
m ạnh hay khơng, xu hướng về tình hình tài chính trong tương lai của doanh
nghiệp như thế nào, những rủi ro tiềm ẩn đối với doanh nghiệp là gi để có
quyết định cho vay hay không cho vay phù hợp với yêu cầu đảm bảo an toàn
vốn vay, tránh rủi ro cho ngân hàng.
Q ua phân tích TCD N vay vốn, N H TM sẽ xác định được khả năng và
thiện chí của người vay vốn trong q trình hồn trả vốn vay. Qua đó, cũng
giúp N H TM xác định những tình huống có thể dẫn đến rủi ro trong hoạt động
tín dụng để đưa ra các biện pháp phịng ngừa và hạn chế những thiệt hại có
thể xảy ra trong tương lai.
N hư vậy, phân tích T C D N vay vốn trong hoạt động tín dụng của NHTM
có vai trò rất quan trọng, thể hiện ở những điểm cụ thể như sau:
T h ứ nhất: Phân tích TC D N vay vốn trong hoạt động tín dụng của các
N H TM sẽ hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay của NHTM. Chất
lượng khoản vay phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động phân tích TCDN vay vốn.
Nếu phân tích đúng, đầy đủ và chính xác, NH TM sẽ xác định được nhu cầu
vốn vay thực sự của doanh nghiệp, xác định được tính khả thi, hiệu quả, khả
năng tạo doanh thu, dòng tiền của phương án kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó có thể đưa ra những quyết định cho vay đảm bảo thu hồi vốn đầy đủ cả
gốc và lãi, giảm thiểu rủi ro góp phần trực tiếp nâng cao chất lượng tín dụng.



7
T h ứ h a i: Phân tích TCDN vay vốn là cơ sở để ngân hàng xây dựng một
chính sách khách hàng hợp lý. Qua phân tích, đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp sẽ giúp N H TM xác định được vị thế thực sự của doanh nghiệp
trong lĩnh vực đang hoạt động. Qua các hệ số tài chính trong q trình phân
tích sẽ cho thấy quy mơ, hiệu quả và tình trạng tài chính của doanh nghiệp.
Trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp với các doanh
nghiệp khác trong ngành, các doanh nghiệp cùng quy mô và trên cùng địa bàn
sẽ giúp N H TM xác định được điểm m ạnh, điểm yếu, lợi thế so sánh của từng
doanh nghiệp. Từ đó, N H TM có thể đưa ra các quyết định tài trợ vốn đúng
đắn, hiệu quả. Đ ồng thời xác định rõ lợi thế và tiềm năng của những nhóm
khách hàng doanh nghiệp để áp dụng m ột chính sách khách hàng họp lý.
Doanh nghiệp có tình hình tài chính lành m ạnh, có tiềm năng phát triển tốt,
khả năng bảo đảm an toàn vốn vay cao, m ang lại hiệu quả lớn hơn cho ngân
hàng trong hiện tại và cả tương lai sẽ được áp dụng m ột chính sách ưu tiên
hơn như ưu đãi về lãi suất, về phí, về tỷ giá.
N hư vậy, phân tích TC D N vay vốn không chỉ cần thiết đối với ngân
hàng cho vay m à nó cịn là địi hỏi khách quan của sự phát triển kinh tế.
Thông qua việc thực hiện phân tích TCDN vay vốn m ột cách khách quan và
khoa học, các N H TM sẽ có các quyết định cho vay họp lý, phù họp với xu thế
phát triển của nền kinh tế. Qua đó, nguồn lực của xã hội được phân bổ một
cách họp lý, tránh được hiện tượng đầu tư tràn lan, không hiệu quả dẫn đến
m ất cân đối cho toàn bộ nền kinh tế, góp phần thúc đẩy nền kinh tế quốc dân
phát triển nhanh, m ạnh và bền vững.
1 .1 .3 . Q u y t r ìn h p h â n tíc h t à i c h ín h d o a n h n g h iệ p t r o n g h o ạ t đ ộ n g tín
d ụ n g củ a N g â n h à n g th ư ơ n g m ại

1.1.3.1. Thu thập và kiếm tra thơng tin

. Phân tích T C D N có thể sử dụng mọi nguồn thơng tin liên quan có thể lý
giải và chứng m inh thực trạng tài chính của doanh nghiệp và dự đoán được xu


8
hướng, các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
tương lai. D o đó, khối lượng thơng tin sử dụng trong q trình phân tích là
tương đối lớn. Nó bao gồm các thơng tin tài chính và phi tài chính, các thơng
tin trong q khứ, hiện tại và cả định hướng phát triên trong tương lai của
khách hàng. T rong đó, các thơng tin liên quan đên báo cáo tài chính là các
thơng tin chủ yếu được sử dụng trong phân tích.
Các loại thơng tin thường được sử dụng trong phân tích TCDN vay vốn
bao gồm:
Các thơng tin p h ỉ tài chính'. Là những thơng tin khơng thê hiện băng
những số liệu tài chính cụ thể nhưng có ảnh hưởng đến tình hình hoạt động
của doanh nghiệp như: Các thông tin chung vê môi trường hoạt động của
doanh nghiệp: Thông tin về ngành nghề sản xuất kinh doanh, về môi trường
pháp lý, về định

hướng phát triển của nhà nước. B ên cạnh đó cịn có các

thơng tin của bản thân doanh nghiệp như: Cơng tác quản lý, quy trình cơng
nghệ sử dụng, bộ m áy tổ chức, trình độ cán bộ, loại hình doanh nghiệp, lĩnh
vực hoạt động.
Các thơng tin tài chính: Là những số liệu tài chính cụ thê mà trọng tâm
là các số liệu kế toán thể hiện trên báo cáo tài chính và các tài liệu có liên
quan giải thích, chứng m inh bản chất tài chính của các sơ liệu đó. Các thơng
tin tài chính phải được sử dụng m ột cách hệ thống, đồng bộ, trung thực và
chính xác.
Sau khi thu thập thông tin, cần tiến hành đối chiếu, kiểm tra mức độ tin cậy

phù họp, và có thể so sánh được của thông tin để đưa vào sử dụng khi phân tích.
- Thơng tin được coi là đáng tin cậy khi chúng phản ánh đúng bản chât,
nội dung của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, không bị bóp m éo do chủ ý của
người cung cấp.


9
- Thông tin phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của người ra quyết định kinh
tế. N hững thông tin có chất lượng phù hợp là những thơng tin giúp người sử
dụng đánh giá các sự kiện quá khứ, hiện tại, tương lai m ột cách đúng bản chất.
- Thơng tin phải đảm bảo tính so sánh được : Thể hiện qua việc người sử
dụng phải so sánh được số liệu của doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác
để đánh giá m ối tương quan về tình hình tài chính, tình hình sản xt kinh
doanh và sự thay đổi của chúng giữa các doanh nghiệp. Đôi với bản thân mơi
doanh nghiệp cũng phải đảm bảo có thể so sánh giữa các kỳ phân tích. Do
vậy, việc xác định, tính tốn và trình bày các ảnh hưởng tài chính của các giao
dịch, các sự kiện phải được tiến hành m ột cách nhất quán giữa kỳ này với kỳ
khác trong phạm vi m ột doanh nghiệp và giữa các doanh nghiệp với nhau,
giúp người sử dụng có thể so sánh thơng tin tài chính của kỳ này với kỳ trước
giữa các doanh nghiệp khác nhau.
1.1.3.2. X â y dụng, tính tốn các chỉ tiêu phân tích và tiến hành phân tích
Giai đoạn này cần sự kết hợp của cơng nghệ, trình độ của cán bộ làm
cơng tác phân tích, phương pháp phân tích áp dụng và thơng tin đã thu thập
được để khai thác thông tin theo yêu cầu của người sử dụng.
N ội dung phân tích cần được cán bộ phân tích quan tâm: Phân tích khái
qt tình hình hoạt động, tài chính của doanh nghiệp và đi sâu phân tích các
chỉ tiêu tài chính cụ thể để có cái nhìn tồn diện và đúng đắn nhất về thực
trạng TCDN vay vốn.
Các hệ số tăng trưởng và chỉ số tài chính được sử dụng tổng họp để đánh giá:
- Khả năng quản lý chi phí và sinh lời.

- H iệu quả hoạt động.
- Khả năng thanh khoản.
- Tình hình vay và trả nợ vay.
- Cơ cấu tài sản, nguồn vốn.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được sử dụng để phân tích dịng tiền, nguồn


10
vốn và sử dụng vốn, chính sách quản lý tiền tệ của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính dùng để đánh giá tiềm năng, khả năng hồn trả nợ và
dự đốn nhu cầu tài chính.
1. 1.3.3. K ết thúc q trình phản tích và lập báo cáo kêt quả phân tích
- Lập báo cáo tồn bộ nội dung đã phân tích: M ục đích, phương pháp,
nội dung, kết quả phân tích.
- Đ ưa ra đề xuất và kiến nghị phục vụ yêu cầu của người sử dụng như :
Quyết định cấp hay khơng cấp tín dụng, hạn chế, tăng trưởng mức cấp tín
dụng, duy trì hay khơng duy trì quan hệ tín dụng.
1 .1 .4 .

P h ư ơ n g p h á p p h â n t íc h t à i c h ín h d o a n h n g h iệ p t r o n g h o ạ t đ ộ n g tín

d ụ n g củ a N g â n h à n g th ư ơ n g m ạ i

Phương pháp phân tích tài chính là hệ thống các công cụ và biện pháp đê
tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên
ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng
hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn.
Sử dụng đúng và biết cách phối hợp các phương pháp phân tích tài chính
sẽ giúp người phân tích đưa ra được các kết quả chính xác, tồn diện vê tình
hình tài chính của doanh nghiệp.

1.1.4.1. P hư ơng p h á p so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp hữu ích và dễ sử dụng trong phân
tích TCDN, được thực hiện bằng cách so sánh số liệu của nhiều kỳ để chỉ ra
sự biến động và xu hướng biến động của các chỉ tiêu.
Để có thể áp dụng biện pháp so sánh cần phải bảo đảm điều kiện có thể
so sánh được của các chỉ tiêu. Đó là sự thống nhất về khơng gian, thời gian,
nội dung, tính chất và đơn vị tính tốn.
Theo m ục đích có thể xác định gốc so sánh. Đó có thể là gốc vê mặt
khơng gian hoặc thời gian, giá trị so sánh có thể chọn là $ố tương đối hoặc số
tuyệt đối hoặc số bình quân.


11
N ội dung so sánh bao gồm:
- So sánh số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để đánh giá sự
tăng trưởng hay thụt lùi của chỉ tiêu so sánh.
- So sánh giữa số thực hiện và số kế hoạch đê thây mức độ hoàn thành kê
hoạch đã đặt ra.
- So sánh số thực hiện của doanh nghiệp với số trung bình ngành để thấy
được m ặt m ạnh, m ặt yếu của doanh nghiệp.
Phương pháp so sánh thường được sử dụng kết hop với phương pháp phân
tích tỷ số ( phương pháp tỷ l ệ ) thơng qua việc so sánh và phân tích sự biến động
của các hệ số tài chính của D N qua các năm hoặc các hệ số tham chiếu.
1.1.4.2. P hư ơng p h á p p h â n tích tỷ sổ (Phương p h á p tỷ lệ)
Đây cũng là phương pháp truyền thống thường được áp dụng trong phân
tích tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử
dụng các hệ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình hoạt động, tình
hình tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp này ngày càng được sử dụng phô biên do nguôn thơng tin
tài chính kế tốn của doanh nghiệp ngày càng đầy đủ hơn. Bên cạnh đó, cơng

nghệ thơng tin phát triển cho phép tích lũy dữ liệu và có thê tính tốn hàng
loạt tỷ số m ột cách nhanh chóng.
Trong phân tích TCDN, các hệ số tài chính được phân chia thành nhóm
các hệ số đặc trưng, phản ánh các nội dung cơ bản theo các m ục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Bao gồm:
- N hóm tỷ số về khả năng thanh tốn: Phản ánh khả năng hồn trả các
khoản nợ của doanh nghiệp.
- Nhóm hệ số về địn bẩy tài chính ( hay cơ cấu vốn): Phản ánh mức độ ổn
định và tự chủ về tài chính của doanh nghiệp cũng như khả năng sử dụng nợ vay.
- N hom hệ số về khả năng hoạt động: Phản ánh việc .sử dụng nguồn lực
của doanh nghiệp.


12
- N hóm hệ số về khả năng sinh lời: Phản ánh hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp.
M ỗi nhóm hệ số lại bao gồm nhiều hệ số riêng lẻ phản ánh nhiều mặt
khác nhau của tình hình TCDN. Phuơng pháp hệ sơ giúp nguời phân tích
đánh giá đuợc sự biến động và xu huớng biên động của các chỉ tiêu tài chính.
Tuy nhiên, phương pháp này cũng có hạn chê riêng. Đó là mơi hệ sơ chỉ là
một chỉ tiêu độc lập, phản ánh một khía cạnh về tình hình TCDN mà khơng chỉ
ra ngun nhân dẫn đên sự thay đơi đó. Hạn chê này khi ket họp VƠI sư dụng
biện pháp D upont để phân tích thì sẽ cho kết quả chính xác và tồn diện hơn.
1.1.4.3. P hương p h á p phân tích xu hướng (Phân tích theo chiêu ngang)
Đây là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các số liệu, các chỉ số tài
chính qua nhiều kỳ phân tích để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của
chúng.
1.1.4.4. P hư ơng p h á p p h â n tích cơ cấu. (Phân tích theo chiêu dọc)
Đây là phương pháp phân tích đê thây được xu hướng thay đôi của từng
khoản m ục trong báo cáo tài chính. Thơng thường đơi VỚI các so hẹu tren

BCĐ K T được so sánh tỷ trọng của từng khoản m ục tài sản trong tổng tài sản,
tỷ trọng của từng khoản mục nguôn vôn trong tông nguôn vôn. Đôi VỚI các so
liệu trên bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh thường được so sánh tỷ
trọng trong tổng doanh thu. Qua đó, có thê thây được xu hướng biên đôi cua
các khoản m ục này.
1.1.4.5. P hương p h á p p h â n tích D U P O N T
Đây là m ột phương pháp phân tích khá khoa học vì nó cho biết nguyên
nhân dẫn đến sự thay đổi m ột hệ số tài chính tơng họp. Theo đó, m ột chỉ tiêu
tài chính tổng h c p sẽ được phân tích thành nhiêu tỷ sơ có quan hệ với nhau đê
xem xét tác động của từng tỷ số đó tới chỉ tiêu tông họp.
Điểm nổi bật của phương pháp phân tích D upont là khơng chỉ phản ánh
khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà còn cho phép đi sâu tìm hiểu nguyên


13
nhân sâu xa dẫn đến sự thay đổi đó. V iệc sử dụng kết hcrp phương pháp phân
tích D upont với các phương pháp tỷ lệ và so sánh sẽ cho người phân tích một
cái nhìn tổng họp và tồn diện nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
M ơ hình phân tích mối liên hệ giữa khả năng sinh lời của doanh nghiệp
với các yếu tố khác như sau:

ROA

Lợi nhuận

Lợi nhuận

sau thuế
= --------- — --------------- X
Tài sản


sau thuế

=

Doanh thu
Tổng tài sản

Doanh thu
Hệ số lãi ròng

X V òng quay tài sản

H ệ số lãi ròng tăng cho biết doanh nghiệp quản lý doanh thu và quản lý
chi phí có hiệu quả. V òng quay tổng tài sản cho thây hiệu suât sử dụng tài sản
của doanh nghiệp; hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản
có hiệu quả tốt.
Lợi nhuận rịng
RO E

sau thuế

=

X

bình qn

X


D oanh thu thuần

R O E = RO A

Tổng tài sản

Doanh thu thn

Vốn CSH

Tổng tài sản bình qn

bình qn

( Hệ số địn bẩy tài chính )

RO E = (Hệ số lãi rịng) X (V òng quay tổng TS) X (Hệ số đòn bẩy tài
chính)
H ệ số địn bẩy tài chính: phản ánh mức độ huy động vốn từ bên ngoài
của doanh nghiệp.
N hư vậy, phương pháp Dupont chỉ ra được những nhân tơ ảnh hưởng và
cho phép lượng hóa những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu tài chính tơng họp.
Từ đó có biện pháp khắc phục hoặc phát huy để doanh nghiệp hoạt động có hiệu
r

quả nhât.

*

*



14

N gồi ra ngày nay, nhiều ngân hàng cịn sử dụng m ột sơ phương pháp
phân tích hiện đại trong q trình phân tích như phương pháp SWOT, phương
pháp chấm điểm ... để nâng cao chất lượng phân tích TCDN.
1 .1 .5 .

N ộ i d u n g p h â n t íc h t à i c h ín h d o a n h n g h iệ p t r o n g đ ộ n g t ín d ụ n g c ủ a

N g â n h à n g th ư ơ n g m ại

1.1.5.1. Phân tích khải quát hoạt động, TC D N
Phân tích khái qt tình hình TC D N là việc xem xét, nhận định một cách
tổng qt nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công việc này sẽ cưng
cấp cho người sử dụng thông tin để biết được tình hình tài chính của doanh
nghiệp là khả quan hay khơng khả quan.
Phân tích khái qt tình hình TC D N vay vốn sẽ cung cấp thơng tin về
thực chất của q trình hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đoán được khả
năng phát triển hay chiều hướng suy thoái của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó,
ngân hàng đưa ra các quyết định tài trợ cho phù hợp. Thơng qua việc phân
tích tình hình tài chính nhằm phát hiện những diêm m ạnh và diêm tơn tại từ
đó phát huy những điểm m ạnh trong hoạt động tài chính và tư vân cho doanh
nghiệp các biện pháp khắc phục những m ặt tôn tại đông thời củng cơ hoạt
động tài chính của doanh nghiệp.
Phân tích khái quát tình hình TC D N vay vốn bao gồm:
P h â n t íc h B ả n g c â n đ ố i k ế t o á n ( B C Đ K T ) :

BCĐ K T là tài liệu rất quan trọng trong việc phân tích tài chính. Các chỉ

tiêu của B C Đ K T được phản ánh dưới hình thái giá trị và theo nguyên tắc cân
đói tổng tài sản bằng tổng nguồn vốn.
Xét về bản chất kinh tế, các chỉ tiêu thuộc phần tài sản phản ánh dưới
hình thái giá trị quy mô, kết cấu các loại tài sản m à doanh nghiệp hiện có như:
Tài sản bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, tài sản cố định...
Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn phản ánh quy mô, kết cấu ỵà đặc điểm sở
hữu các nguồn vốn đã được doanh nghiệp huy động vào sản xuất kinh doanh.


15
Xét về m ặt pháp lý, các chỉ tiêu thuộc phân tài san phan anh tai san đang
thuộc quyền sở hữu, quản lý của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu thuọc phan nguon
vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về m ặt vật chât của doanh nghiệp đơi VĨI cac
đối tượng cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động.
Phân tích khái quát BCĐ K T được dựa trên sự so sánh số liệu giữa cuối
kỳ so với đầu kỳ của số tổng cộng tài sản và tổng nguồn vốn; so sánh số liệu
giữa cuôi kỳ với đâu kỳ của các khoản, mục chi tiêt ơ ca hai ben tai san nguon
vốn trên BCĐ K T. Ngoài ra để nhận định m ột cách sâu sắc và tồn diện hơn
tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vơn cân phân tích các moi quan hẹ
giữa các khoản, các m ục trên BCĐ K T của doanh nghiệp.
P h â n t íc h B á o c á o k ế t q u ả h o ạ t đ ộ n g s ả n x u ấ t k in h d o a n h :

N gồi việc phân tích BCĐK T, đê đánh giá khái quát tình hình TCDN,
các nhà phân tích cịn dựa trên những chỉ tiêu trung gian và cuối cùng trên
báo cáo kết quả kinh doanh để phân tích, đánh giá tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là báo cáo tài chính tổng
họp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động sản xuât kinh doanh theo tưng
loại hoạt động của doanh nghiệp trong m ột thời kỳ nhất định. Qua các số liệu
này có thể nhận định tông họp vê phương thức kinh doanh, ve viẹc sư dụng

các tiềm năng về vốn, nguồn nhân lực, kinh nghiệm và trình độ quản lý của
doanh nghiệp phục vụ cho hoạt động sản xuât kinh doanh và chỉ ra răng hoạt
động đó đem lại hiệu quả như thế nào cho doanh nghiệp.
Có thể phân tích mối liên hệ và đặc điểm của các chỉ tiêu trong báo cáo
kết quả kinh doanh, đồng thời so sánh chúng qua m ột sơ niên độ kê tốn hên
tiếp và với số liệu trung bình của ngành (nếu có) đê đánh giá xu hướng thay
đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp so với các doanh
nghiệp khác.
P h â n t íc h B á o c á o lư u c h u y ể n t iề n tệ:


16

Trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp, nếu các số liệu trên BCĐKT
những nguồn lực (tài sản) của doanh nghiệp và ngn hình thành nên các tài
sản đó tại thời điểm cuối kỳ báo cáo; báo cáo kết quả hoạt động sản xuât kinh
doanh cho biết thu nhập và các yếu tố hình thành nên thu nhập trong tồn bộ
kỳ kinh doanh thì báo cáo lưu chuyên tiên tệ được lập đê phản ánh dòng tiên
vào ra trong doanh nghiệp, phản ánh cách doanh nghiệp sử dụng tiên. Qua đó
có thể đánh giá sự bền vững của dịng tiền doanh nghiệp trong quá khứ, khả
năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền so với chiến lược kinh doanh của
doanh nghiệp như: D òng tiền được tạo ra chủ yếu từ hoạt động nào? Hoạt
động đó có là hoạt động chiến lược và chủ yếu theo định hướng của doanh
nghiệp hay khơng?
V iệc phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp phải đánh
giá được lưu chuyển tiền thuần của doanh nghiệp là dương hay âm? Thông
thường nếu lưu chuyển tiền thuần m ang giá trị âm thì phản ánh khả năng tạo
tiền của doanh nghiệp thấp. Tuy nhiên không phải trong mọi trường hợp, điều
này đều m ang ý nghĩa xấu. c ầ n phân tích rõ ngun nhân của tình trạng này
như: Do doanh nghiệp đang thừa tiền nên m ở rộng đâu tư sản xuât kinh

doanh; hay do doanh nghiệp đang thực sự thiếu tiền, khả năng thanh toán
ngắn hạn của doanh nghiệp đang có vấn đề. Trong trường họp thứ 2 thì việc
xem xét cấp tín dụng hoặc duy trì cấp tín dụng cho doanh nghiệp cân được
xem xét kỹ vì khả năng xảy ra rủi ro cho vốn vay là cao.
Ngoài ra cũng cần phân tích lưu chuyển tiền tệ của từng loại hình như: lưu
chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đâu tư,
lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính để thấy rõ xu hướng biến động cụ thể
của dòng tiền doanh nghiệp, phản ánh tình trạng TCDN là tốt hay xấu.
P h â n t íc h t ìn h h ìn h đ ả m b ả o n g u ồ n v ố n c h o h o ạ t đ ộ n g k in h d o a n h :

Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần có tài sản bao
gồm TSN H và TSDH. Đe hình thành 2 loại tài sản này phải có các nguồn vốn


×