Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Hợp đồng dịch vụ google ads

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.48 KB, 9 trang )

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số:

Hôm nay, ngày …... Tháng...…. Năm…… Tại……. , chúng tôi gồm các bên dưới đây:
I. . BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ (BÊN A):
Tên giao dịch

:

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỊA ỐC PHÚ ĐƠNG

Đại diện
Địa chỉ trụ sở chính

:
:

Ơng NGÔ QUANG PHÚC
Chức vụ: Tổng Giám Đốc
55 Trần Nhật Duật, Phường Tân Định, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt

Mã số thuế

:

Nam
0310694943

Điện

thoại



1900.29.29.39

:
Tài

khoản
:

Sau đây gọi là “Bên A” hoặc “Khách hàng”

II. BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ (BÊN B):
Tên giao dịch
Đại diện

:
:

CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG SEEU
Bà Nguyễn Mạch Trúc Vy
Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ trụ sở chính

:

392 Đường Nguyễn Thị Đặng, Phường Hiệp Thành, Quận 12, Thành phố Hồ Chí

Số tài khoản Công ty


:

Minh, Việt Nam
1525999999 - Ngân hàng MB Bank HCM

Mã số thuế

:

0317344867

Điện thoại

:

0825251515

Sau đây gọi là “Bên B” hoặc “Công ty”

Các Bên sau đây gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”
Các Bên cùng thống nhất ký Hợp đồng dịch vụ với nội dung như sau:
Điều 1: Nội dung cung cấp dịch vụ
Bên A đồng ý chọn Bên B cung cấp dịch vụ quảng cáo theo yêu cầu.


Chi tiết công việc giai đoạc thực hiện được qui định tại các phụ lục đính kèm.
Thời gian thực hiện: 8 Tuần.

STT


Nội dung

Số tiền (VND)

1

Giai đoạn 1 (tuần 1, tuần 2)

24.000.0000 Đã bao gồm 20% phí quản lý

2

Giai đoạn 2 (tuần 3, tuần 4)

24.000.0000 Đã bao gồm 20% phí quản lý

3

Giai đoạn 3 (tuần 5, tuần 6)

24.000.0000 Đã bao gồm 20% phí quản lý

4

Giai đoạn 4 (tuần 7, tuần 8)

24.000.0000 Đã bao gồm 20% phí quản lý

Tổng


96.000.000

VAT 8%

7.680.000

Tổng giá trị hợp đồng

Ghi chú

103.680.000

Điều 2: Giá trị hợp đồng và thanh toán


Giá trị hợp đồng: 103.680.000 VNĐ (Đã bao gồm VAT 8%)

(Bằng chữ: Một trăm lẻ ba triệu sáu trăm tám mươi ngàn đồng)


Phương thức thanh tốn: Chuyển khoản.



Lịch trình thanh toán:

+ Đợt 1: Bên A tiến hành thanh toán 25% giá trị của giai đoạn 1 tương ứng số tiền 25.920.000 VNĐ
(Bằng chữ: Hai mưới năm triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng.) (đã bao gồm 8% VAT) cho Bên B
bằng hình thức chuyển khoản cho bên B trong vịng 5 ngày trước khi Bên B thực hiện công việc giai
đoạn 1.

+ Đợt 2: Bên A tiến hành thanh toán 25% giá trị của giai đoạn 2 tương ứng số tiền 25.920.000 VNĐ
(Bằng chữ: Hai mưới năm triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng.) (đã bao gồm 8% VAT) cho Bên B
bằng hình thức chuyển khoản cho bên B trong vịng 5 ngày trước khi Bên B thực hiện cơng việc giai
đoạn 2.
+ Đợt 3: Bên A tiến hành thanh toán 25% giá trị của giai đoạn 3 tương ứng số tiền 25.920.000 VNĐ
(Bằng chữ: Hai mưới năm triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng.) (đã bao gồm 8% VAT) cho Bên B
bằng hình thức chuyển khoản cho bên B trong vòng 5 ngày trước khi Bên B thực hiện công việc giai
đoạn 3.
+ Đợt 4: Bên A tiến hành thanh toán 25% giá trị của giai đoạn 4 tương ứng số tiền 25.920.000 VNĐ
(Bằng chữ: Hai mưới năm triệu chín trăm hai mươi ngàn đồng.) (đã bao gồm 8% VAT) cho Bên B


bằng hình thức chuyển khoản cho bên B trong vịng 5 ngày trước khi Bên B thực hiện công việc giai
đoạn 4.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các Bên
3.1.

Trách nhiệm và quyền hạn chung của Bên A

3.1.1.

Quyền lợi của Bên A:



Yêu cầu Bên B thực hiện đúng theo những nội dung đã quy định tại Hợp đồng này, Phụ lục của
Hợp đồng này và các Phụ lục (nếu có) kèm theo của Hợp đồng này.




Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu Bên B không thực hiện đúng theo những quy định
tại Hợp đồng này và các Phụ lục (nếu có) kèm theo Hợp đồng này mà nguyên nhân là lỗi chủ
quan do Bên B.



Có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng nếu trong 02 tuần kể từ ngày bên B bắt đầu tiến hành
thực hiện việc quảng cáo theo hợp đồng mà không đạt KPI mà bên A kỳ vọng.



Có quyền u cầu Bên B báo cáo và giám sát tiến độ triển khai các công việc được quy định rõ tại
Hợp đồng này, Phụ lục của Hợp đồng này và các Phụ lục (nếu có) kèm theo Hợp đồng này. Thời
gian yêu cầu báo cáo chậm nhất là 03 (ba) ngày kể từ lần yêu cầu trước đó.

3.1.2.


Nghĩa vụ của Bên A
Thanh tốn đúng hạn và đầy đủ cho Bên B theo các nội dung được quy định rõ tại Điều 2 của
Hợp đồng này. Nếu quá 7 ngày so với thời hạn thanh toán quy định tại Điều 2 mà Bên A vẫn
chưa hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định cho Bên B, thì ngồi số tiền cần phải thanh
tốn, Bên A cịn phải trả tiền lãi trên số tiền chậm trả theo mức lãi suất là 0,5% một ngày tương
ứng với thời gian chậm trả tính từ ngày trễ hạn đầu tiên đến khi thanh tốn đầy đủ.



Phối hợp chặt chẽ với Bên B trong quá trình triển khai Dịch vụ để đảm bảo tiến độ của Dịch vụ.




Cung cấp đầy đủ các thông tin Bên B yêu cầu mà bên A đáp ứng được nhằm phục vụ cho việc
triển khai Dịch vụ được diễn ra thuận lợi.



Bên A có nghĩa vụ cung cấp thơng tin trung thực, chính xác, đầy đủ nội dung về sản phẩm các bài
viết, tư liệu phim ảnh của đơn vị mình, thơng tin đối thủ, chính sách giá cho Bên B và chịu trách
nhiệm về các thơng tin do bên mình cung cấp.



Hỗ trợ Bên B hồn thành các trách nhiệm và cơng việc của Bên B đã được quy định trong hợp


đồng.


Bên A có quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng theo nội dung và điều khoản đã ký
kết.



Trong trường hợp phát sinh những tranh chấp giữa Bên thứ ba và Bên A về những nội dung được
đăng trên mạng xã hội, Bên A có trách nhiệm giải quyết với Bên thứ ba đó và thơng báo cho Bên
B bằng văn bản.

3.2.


Trách nhiệm và quyền hạn chung của Bên B:

3.2.1.

Quyền lợi của Bên B



Có quyền u cầu Bên A cung cấp các thông tin trong phạm vi cho phép của Bên A nhằm triển
khai Dịch vụ tối ưu và hiệu quả.



Yêu cầu Bên A dừng các vi phạm nếu có và có quyền dừng Hợp đồng mà khơng phải thanh tốn
bất kỳ khoản chi phí nào cho Bên A trong trường hợp Bên B đã yêu cầu 02 (hai) lần bằng văn bản
nhưng Bên A vẫn tiếp tục vi phạm.


3.2.2.


u cầu bên A thanh tốn đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng, phụ lục hợp đồng (nếu có)
Nghĩa vụ của Bên B
Thực hiện đúng các nội dung được quy định tại Hợp đồng này, Phụ lục của Hợp đồng này và các
Phụ lục (nếu có) đính kèm Hợp đồng này. hợp không đảm bảo tiến độ Bên B phải có Biên bản
giải trình và phương hướng khắc phục bằng văn bản gửi cho Bên A xem xét.



Giữ bí mật các thơng tin mà Bên A cung cấp cho Bên B phục vụ cho quá trình triển khai Dịch vụ.




Tư vấn triển khai, lựa chọn mẫu quảng cáo hiệu quả phù hợp cho fanpage.



Bên B khơng cam kết KPIs liên quan đến đơn hàng sản phẩm, dịch vụ.

Điều 4: Chuyển giao và ký hợp đồng phụ:


Chuyển giao: Các bên khơng được quyền chuyển giao tồn bộ hay một phần của Hợp đồng cho
bất kỳ bên thứ ba nào nếu chưa có sự chấp thuận bằng văn bản của bên còn lại.



Ký hợp đồng phụ: Bên B được quyền ký hợp đồng phụ cho một bên thứ ba đối với toàn bộ hoặc
một phần Dịch vụ. Mặc dù vậy, Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc thực hiện đầy đủ
quyền và nghĩa vụ của Công ty theo quy định của Hợp đồng.

Điều 5: Tạm dừng và hủy dịch vụ


5.1

Tạm dừng thực hiện Dịch vụ

Bên B sẽ tạm dừng thực hiện Dịch vụ trong các trường hợp:
(i)


Bên A có yêu cầu bằng văn bản hoặc bằng các phương tiện trao đổi khác.

(ii)

Bên A vi phạm quy định về thanh toán, tuy nhiên, Bên B sẽ tiếp tục thực hiện Dịch vụ ngay sau
khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo quy định của Hợp đồng.

(iii)

Bên B gặp sự cố kỹ thuật vì lý do khách quan và khơng do lỗi của Bên B. Bên B sẽ có trách
nhiệm thực hiện đầy đủ Dịch vụ ngay khi sự cố kỹ thuật được khắc phục.

5.2

Bên A vi phạm các cam kết, quy định về việc sử dụng Dịch vụ được quy định tại Hợp đồng này.

Thời gian tạm dừng Dịch vụ không quá 07 (bảy) ngày. Trong trường hợp Dịch vụ bị tạm dừng theo quy
định tại Mục này (trừ trường hợp quy định tại mục 5.1 (iii), nếu hết thời hạn 07 (bảy) ngày mà Khách
hàng khơng có bất cứ một yêu cầu /thông báo hoặc hành động nào để khắc phục việc tạm dừng thì các
Bên đồng ý và công nhận rằng Khách hàng đã đơn phương hủy một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ, tùy từng
trường hợp cụ thể. Khi đó Khách hàng có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại
mục 5.3 dưới đây.
5.3

Hủy dịch vụ: Trường hợp Bên A đơn phương hủy một phần hoặc toàn bộ Dịch vụ mà không

phải do sự kiện bất khả kháng hoặc do lỗi của Công ty( trừ quy định tại điểm 3.1.1. khoản 3.1 Điều 3) thì
Bên A phải thanh tốn cho bên B các khoản tiền sau:
(i)


Khoản tiền tương ứng với giá trị các phần Dịch vụ mà Công ty đã thực hiện; và

(ii)

8% Phần trăm giá trị tương ứng với phần Dịch vụ bị hủy.

Điều 6: Phạt vi phạm
Phạt vi phạm: Trường hợp một Bên vi phạm bất kỳ điều khoản nào của Hợp đồng mà không khắc phục
được vi phạm của mình, ngoại trừ trường hợp bất khả kháng, thì ngoài việc phải bồi thường các thiệt hại
thực tế trực tiếp xảy ra cho Bên bị vi phạm, Bên vi phạm còn phải chịu một khoản tiền phạt tám phần
trăm (8%) giá trị phần nghĩa vụ Hợp đồng bị vi phạm cho Bên bị vi phạm. Tổng giá trị bồi thường thiệt
hại thực tế và phạt vi phạm không vượt quá 100% giá trị hợp đồng.
Điều 7: Chấm dứt hợp đồng
7.1

Hợp đồng này bị chấm dứt vào ngày kết thúc thời hạn hoặc kết thúc bất kỳ thời gian gia hạn nào

sau đó và các Bên đã thực hiện tồn bộ nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng;
7.2

Hợp đồng này chỉ chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:


(i)

Hai bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng. Khi đó, các Bên phải thông báo cho nhau bằng văn bản.

(ii)


Một trong hai Bên khơng cịn đủ các giấy phép, chấp thuận cần thiết để tham gia cung cấp, sử
dụng Dịch vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam;

(iii)

Một trong hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc đình chỉ hoạt động. Trong trường hợp này Hợp đồng
sẽ kết thúc bằng cách thức do hai Bên thỏa thuận/ hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật
hiện hành;

(iv)

Theo quyết định của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền buộc hai bên chấm dứt hiệu lực của Hợp
đồng này;

(v)

Do trường hợp bất khả kháng;

(vi)

Một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng do Bên còn lại vi phạm bất kỳ điều khoản, cam kết nào
theo quy định của Hợp đồng mà khơng khắc phục được vi phạm đó trong vịng 07 (bảy) Ngày kể
từ Ngày nhận được văn bản yêu cầu khắc phục vi phạm của Bên bị vi phạm.

(vii)

Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

7.3


Không phụ thuộc vào quy định của Hợp đồng, trong trường hợp Khách hàng gửi cho Công ty

thông báo chấm dứt Hợp đồng, thông báo đó sẽ có hiệu lực vào Ngày ghi cụ thể trong thơng báo (hoặc
nếu khơng có Ngày nào được ghi cụ thể thì vào Ngày nhận được thơng báo) khi đó Cơng ty sẽ ngay lập
tức:
(i)

Dừng thực hiện Dịch vụ;

(ii)

Sắp xếp và chuyển giao cho Khách hàng, toàn bộ hay những phần có liên quan đến Dịch vụ (nếu
có);

(iii)

Đề nghị Khách hàng thanh toán các khoản tiền theo Hợp đồng.

7.4

Trong bất kỳ trường hợp nào, Bên B sẽ được thụ hưởng Phí Dịch vụ cho phần Dịch vụ đã được

thực hiện và được Bên A hàng nghiệm thu. Bên B sẽ hoàn trả cho Bên A các khoản tiền mà Khách hàng
đã thanh tốn nhưng Bên B chưa hồn thành Dịch vụ liên quan sau khi trừ đi các chi phí phát sinh, khoản
thanh tốn, lãi chậm thanh tốn và phạt vi phạm (nếu có).
7.5

Sau khi chấm dứt hợp đồng, việc thanh lý hợp đồng khi đó sẽ được các Bên thỏa thuận và thống

nhất bằng văn bản.

Điều 8: Bất khả kháng
8.1

Trong trường hợp xảy ra các sự kiện bất khả kháng thì khơng Bên nào phải chịu trách nhiệm thực

hiện các nghĩa vụ được quy định trong Hợp đồng và các Bên được miễn trách nhiệm bồi thường thiệt hại.


Thời điểm xảy ra sự kiện Bất khả kháng được tính từ khi một trong hai Bên thơng báo cho Bên kia hoặc
thông tin về sự kiện bất khả kháng được thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, tùy
thời điểm nào xảy ra trước.
8.2

Trong trường hợp xảy ra một sự kiện bất khả kháng, Bên bị ảnh hưởng sẽ thơng báo cho Bên kia

trong vịng 07 (bảy) ngày kể từ ngày xảy ra sự kiện bất khả kháng để hai bên thỏa thuận một phương án
hành động nhằm giảm thiểu mọi tác động của sự kiện đó trong thời gian sớm nhất.
8.3

Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài

thêm bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên kia bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa
vụ theo hợp đồng của mình.
8.4

Trường hợp sự kiện bất khả kháng khơng thể khắc phục trong vòng 40 (bốn mươi) ngày làm việc

hoặc một khoảng thời gian lâu hơn mà vẫn tiếp tục ảnh hưởng đến việc thực hiện Hợp đồng thì các Bên
đều có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và thơng báo cho Bên cịn lại bằng văn bản trong vòng 07
(bảy) ngày làm việc kể từ ngày dự định chấm dứt hợp đồng.

Điều 9: Cam kết bảo mật thông tin
9.1

Hai bên cam kết bảo mật tất cả những thông tin mà mình nhận được từ phía Bên kia và tồn bộ

thơng tin liên quan đến Hợp đồng này trong suốt thời hạn và sau khi hết hạn của Hợp đồng này tối thiểu
là 02 năm và phải thực hiện mọi biện pháp cần thiết duy trì tính bảo mật của thông tin này. Mỗi bên
không được tiết lộ cho bất kỳ bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nêu tại Điều khoản cụ thể của Hợp đồng này
trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc do Cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm
quyền yêu cầu.
9.2

Bên B cam kết sẽ không sao chép những thơng tin và tài liệu mà Bên B có được trong thời gian

làm việc với Bên A mà không được sự đồng ý bằng văn bản của Bên A.
9.3

Trường hợp Bên B vi phạm các cam kết nêu tại văn bản này thì Bên B cam đoan có trách nhiệm

bồi thường mọi thiệt hại cho Bên A, bao gồm không giới hạn những tổn thất về vật chất, uy tín, hình ảnh,
chi phí để khắc phục thiệt hại, chi phí kiện tụng, thuê luật sư.
Điều 10: Quyền sở hữu
10.1

Bên A cam kết và đảm bảo rằng việc Bên B thực hiện Dịch vụ dựa trên Thông tin bảo mật do Bên

A cung cấp không cấu thành sự vi phạm hoặc chiếm đoạt bất kỳ sáng chế, kiểu dáng, bản quyền, thiết kế
bố trí mạch tích hợp, bí quyết, bí mật kinh doanh hoặc quyền sở hữu trí tuệ khác (sau đây gọi là “Tài sản
Trí tuệ”) của bất kỳ bên thứ ba nào. Trong trường hợp Bên B nhận thấy hoặc xác định rằng việc thực hiện
Dịch vụ cấu thành hoặc có thể được dự tính một cách hợp lý là cấu thành sự xâm phạm hoặc chiếm đoạt

bất kỳ Tài sản trí tuệ nào của bất kỳ bên thứ ba nào, Bên B sẽ ngay lập tức thông báo bằng văn bản cho
Bên A về việc đó.


10.2

Trong trường hợp có bất kỳ khiếu nại, hành động hoặc vụ kiện nào của bất kỳ bên thứ ba nào

chống lại Bên B, cáo buộc rằng có bất kỳ Thông tin bảo mật do Bên A cung cấp hoặc Dịch Vụ nào cấu
thành sự xâm phạm hoặc chiếm đoạt đối với bất kỳ Tài sản Trí tuệ nào (dù là trực tiếp, gián tiếp hay bất
kỳ nguyên nhân nào), Bên A đảm bảo cho Bên B không bị ảnh hưởng bằng việc trực tiếp tham gia giải
quyết các khiếu nại, khiếu kiện có liên quan.
10.3

Trong q trình thực hiện một phần hoặc tồn bộ Dịch vụ thì bất kỳ sáng chế, phát kiến, cải tiến,

thiết kế, ý tưởng, bước, cơng việc hoặc hình thức sáng tạo khác (sau đây gọi là “Giải pháp”) mà được
Bên B phát kiến, phát triển, thực hiện, bất kỳ Giải pháp mà được phát kiến, phát triển, thực hiện hoặc đạt
được bởi riêng Bên B trên cơ sở các bản vẽ, đặc điểm kỹ thuật hoặc các thông tin khác do Bên A tiết lộ,
cung cấp sẽ thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên B, trừ khi các Bên có thỏa thuận khác.
10.4

Trong trường hợp Bên A có nhu cầu sử dụng các Giải pháp của Bên B cho các mục đích, cơng

việc khác ngoài phạm vi của Hợp đồng này, hai Bên sẽ thỏa thuận về chi phí sử dụng, chuyển giao,
chuyển nhượng các Giải Pháp này trên cơ sở hài hoà lợi ích của hai Bên.
Điều 11: Giải quyết tranh chấp


Khi có tranh chấp phát sinh trong q trình thực hiện Hợp đồng, các Bên sẽ cử đại diện trao đổi


trực tiếp với nhau trong vòng 07 (bảy) Ngày làm việc kể từ ngày một Bên nhận được thông báo của Bên
kia về vấn đề tranh chấp giữa các Bên. Các Bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp
hịa giải.


Trường hợp thương lượng khơng đạt kết quả thì trong vịng 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ

ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng khơng thể hịa giải, các bên sẽ gửi vụ việc tranh chấp lên Trọng tài
để xử lý tranh chấp theo quy tắc của Việt Nam (hoặc Tòa án nhân dân) theo quy định của pháp luật.
Quyết định của Trọng tài (hoặc Tòa án nhân dân) là quyết định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các
bên.


Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu lực của các Điều khoản về giải quyết

tranh chấp.
Điều 12: Hiệu lực của Hợp đồng


Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực khi các Bên đã hoàn thành tất cả các

nghĩa vụ của mỗi Bên trong Hợp đồng.


Hợp đồng này sẽ được tự động thanh lý sau 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn

Hợp đồng với điều kiện là các Bên đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng và khơng
có bất kỳ khiếu nại nào.



Hợp đồng này vẫn có hiệu lực trong trường hợp một trong hai bên có sự thay đổi về nhân sự và

/hoặc thay đổi về cơ cấu quản lý (sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, chia tách). Khi đó, hai bên sẽ tiến hành


ký kết Phụ lục Hợp đồng mới.
Hợp đồng này gồm 12 Điều, được lập thành 04 (bốn) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ



03 (ba) bản và Bên B giữ 01 (một) bản làm cơ sở thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

PHỤ LỤC 01 – THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ DỊCH VỤ
STT

NỘI DUNG

CHI TIẾT
a. Setup quảng cáo Google Search ads.

1

Dịch Vụ

b. Chạy quảng cáo search ads trên website

canhophudongskygarden.vn và phudong-skygarden.com theo
yêu cầu.
a. Setup quảng cáo Google Search ads.
b. Chạy quảng cáo cho dự án Phú Đơng Sky Garden trong vịng

2

u cầu về chất lượng Dịch vụ

1 tháng kế từ ngày 07/12.
c. Báo cáo chi tiết mỗi 3 ngày để bên A nghiệm thu và đánh giá.
a. Báo cáo chi tiết sau khi kết thúc dịch vụ.

3

Bàn giao

b. Thời gian: 5 ngày sau khi kết thúc Dịch vụ.



×