Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

De thi hoc ky 1 lop 8 5 test

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 132 trang )

ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 1
MƠN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
A. Listening
I. Listen and fill 1 word in each blank.
1. The child lost the power of ___________ from birth.
2. I am going to __________ the weekend at the grandparents’ house.
3. I got lost and I had to __________ somebody the way.
4. Which ___________ do you like playing?
5. The boy picked up a __________ and threw it into the river.
II. Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
6. The Gong Festival is held yearly in the Central Highlands.
7. The Hoa Ban festival takes place in Lai Chau
8. The crops depend heavily on the Government.
9. During the festivals, they fly many colorful planes in different shapes and sizes.
10. An old woman was herding the deer up the moutainside
B. Grammar
III. Choose the word which has a different stress pattern from the others.
11. A. harmful

B. slowly

C. cloudy

D. unique

12. A. worship

B. belong

C. enjoy



D. behave

13. A. alternate

B. entertain

C. symbolize

D. cultivate

14. A. heritage

B. museum

C. decorate

D. blackberry

15. A. minorities

B. populated

C. activity

D. experience

IV. Use the correct form of the words in brackets to finish the sentences.
16. Terraced rice fields in Sa Pa are slopes claimed for cultivation in hilly or ________ areas. (mountain)
17. For the Muong, rice is also the main _________ crop. (agriculture)

18. The Muong call their ___________ calendar “sach doi”, which is made from 12 bamboo sticks that
represent the 12 months. (tradition)
19. Viet Nam is a country of tremendous ___________ with 54 ethnic groups. (diverse)
20. The ethnic minority groups in Viet Nam have been living in ______ coexistence. (peace)
V. Fill in each blank with “a”, “an”, or “the” to complete the following passage.
(21)__________ history of Da Nang Museum of Cham Sculpture started in 1891 when (22)____________
French scientist began to collect Cham sculptures that had been discovered in scattered areas of Quang Nam
Province and brought them to Da Nang.


(23)___________ first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915
and was finished by May 1916. (24)___________ Museum has played (25)_________ important role in
preserving sculpture items featuring the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people.
VI. Complete each blank in the following passage with the correct word/ phrase from the box.
use

designs

colors

slope

stream

tribe

takes

image
Cat Cat Village – Sa Pa

Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26)____________. It’s
not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27)__________you 45 minutes to walk here. The village is on
the (28)___________ of the hill and easy walking, rice and corn are grown here. Visiting Cat Cat Village, we
can have a chance to visit a big waterfall on the (29)__________ and the old Hydro-electric Power Station
built by the French here. We can also see the (30)____________ of young women sitting by looms with
colourful pieces of brocade decorated with designs of flowers and birds. When these pieces of brocade are
finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31)___________. It is interesting that Hmong women
(32)__________ plants and leaves to dye these brocade fabrics. And then they roll a round and smooth section
of wood covered with wax on fabrics to polish them, making their (33)___________ durable.
VII. Choose the word or phrase among A, B, C or D that best fits the blank in the following passage.
I live in a small village called Northville. There are about 2000 people here. I love the village (34)__________
it is very quiet and life is slowly and easy. The village is always clean; people look (35)_____________ it
with great care. The air is always clean, too. People are much more friendly here than in city because everyone
(36)_________ the others, and if someone has a problem, there are always people who can help.
There are only a few things that I don’t like about Northville. One thing is that we have not got many things
to do in the evening; we haven’t got (37)___________ cinemas or theaters. The other thing is that people
always talk about (38)___________, and everyone knows what everyone is doing. But I still prefer village life
to life in a big city.
34. A. so

B. although

C. because

D. but

35. A. for

B. at


C. up

D. after

36. A. knows

B. know

C. is knowing

D. knew

37. A. little

B. some

C. any

D. few

38. A. others

B. other

C. another

D. one another

VIII. Complete the following sentences using the cue words.
39. Women/ dance and beat/ rhythm/ the same time.

_________________________________________________________________
40. They/ embroider and decorate/ clothes/ beautifully.
_________________________________________________________________
----------THE END-----------


HƯỚNG DẪN GIẢI
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. speech

6. T

11. D

16. mountainous

21. the

26. tribe

31. colors

36. A

2. spend

7. T

12. A


17. agricultural

22. a

27. takes

32. use

37. C

3. ask

8. F

13. B

18. traditional

23. the

28. slope

33. design

4. sport

9. F

14. B


19. diversity

24. the

29. stream

34. C

5. stone

10. F

15. B

20. peaceful

25. an

30. image

35. D

39. The women dance and beat the rhythm at the same time.
40. They embroider and decorate the clothes beautifully.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1. speech
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
Cấu trúc: to lose the power of speech: khơng nói được
Tạm dịch: Đứa trẻ khơng nói được từ khi mới sinh ra.

Đáp án: speech
2. spend
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Tôi sẽ dành thời gian cuối tuần ở nhà ông bà.
Đáp án: spend
3. ask
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Tôi đã bị lạc và phải hỏi ai đó đường đi.
Đáp án: ask
4. sport
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Bạn thích chơi mơn thể thao nào?
Đáp án: sport
5. stone
Kiến thức: nghe và điền từ
Tạm dịch: Cậu bé đã nhặt một viên đá và ném nó xuống dưới sông.
Đáp án: stone
6. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Lễ hội cồng chiêng được tổ chức hàng năm ở Tây Nguyên.
Đáp án: T

38. D


7. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Lễ hội Hoa Ban diễn ra ở Lai Châu.
Đáp án: T
8. F

Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
Government => weather
Tạm dịch: Các loại cây trồng phụ thuộc nhiều vào thời tiết.
Đáp án: F
9. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
planes => kites
Tạm dịch: Trong suốt lễ hội, họ thả rất nhiều những con diều sắc màu với các hình dạng và kích cỡ khác
nhau.
Đáp án: F
10. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
deer => sheep
Tạm dịch: Một bà già đã đang chăn cừu trên sườn núi.
Đáp án: F
11. D
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. harmful /ˈhɑːmfl/
B. slowly /ˈsləʊli/
C. cloudy /ˈklaʊdi/
D. unique /juˈniːk/
Từ “unique” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: D
12. A
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:

A. worship /ˈwɜːʃɪp/


B. belong /bɪˈlɒŋ/
C. enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/
D. behave /bɪˈheɪv/
Từ “worship” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: A
13. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. alternate /ˈɔːltərnət/
B. entertain /ˌentəˈteɪn/
C. symbolize /ˈsɪmbəlaɪz/
D. cultivate /ˈkʌltɪveɪt/
Từ “entertain” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ ba, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
14. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. heritage /ˈherɪtɪdʒ/
B. museum /mjuˈziːəm/
C. decorate /ˈdekəreɪt/
D. blackberry /ˈblỉkbəri/
Từ “museum” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Đáp án: B
15. B
Kiến thức: trọng âm
Giải thích:
A. minorities /maɪˈnɒrətis/

B. populated /ˈpɒpjuleɪtɪd/
C. activity /ỉkˈtɪvəti/
D. experience /ɪkˈspɪəriəns/
Từ “populated” có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các từ còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Đáp án: B
16. mountainous
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
moutain (n): núi


mountainous (adj): (thuộc) núi
Đứng trước danh từ “area” ta cần một tính từ để bổ nghĩa.
Tạm dịch: Những cánh đồng ruộng bậc thang ở Sa Pa là những sườn dốc được canh tác ở những vùng đồi
núi.
Đáp án: mountainous
17. agricultural
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
agriculture (n): nơng nghiệp
agricultural (adj): (thuộc) nơng nghiệp
Trước danh từ “crop” cần một tính từ để bổ nghĩa
Tạm dịch: Đối với người Mường, lúa cũng là cây trồng nơng nghiệp chính.
Đáp án: agricultural
18. traditional
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
tradition (n): truyền thống
traditional (adj): truyền thống
Trước danh từ “calender” cần một tính từ để bổ nghĩa.

Tạm dịch: Người Mường gọi lịch truyền thống của họ là “sách đời”, được làm từ 12 thanh tre đại diện cho
12 tháng.
Đáp án: traditional
19. diversity
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
diverse (adj): phong phú
diversity (n): sự đa dạng, sự phong phú
Tính từ “tremendous” đứng trước một danh từ để làm nhiệm vụ bổ nghĩa cho danh từ đó.
Tạm dịch: Việt Nam là một quốc gia có sự đa dạng lớn với 54 dân tộc.
Đáp án: diversity
20. peaceful
Kiến thức: từ loại
Giải thích:
peace (n): hồ bình
peaceful (adj): n bình, hồ bình
Trước danh từ “coexsistence” cần một tính từ để bổ nghĩa.


Tạm dịch: Các nhóm dân tộc thiểu số ở Việt Nam đã sống trong sự cùng tồn tại hồ bình.
Đáp án: peaceful
21. The
Kiến thức: mạo từ
(21)__________ history of Da Nang Museum of Cham Sculpture started in 1891
Tạm dịch: Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891
Đáp án: the
22. a
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
“A” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe .

when (22)____________ French scientist began to collect Cham sculptures that had been discovered in
scattered areas of Quang Nam Province and brought them to Da Nang.
Tạm dịch: khi một nhà khoa học người Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát
hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh Quảng Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng.
Đáp án: a
23. the
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
Mạo từ “The” đứng trước từ chỉ thứ tự của sự việc như "First" (thứ nhất), "Second" (thứ nhì), "only" (duy
nhất).
(23)___________ first museum building was designed by French architects, and construction began in 1915
and was finished by May 1916.
Tạm dịch: Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt
đầu vào năm 1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916.
Đáp án: the
24. the
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:
“A” và “An” dùng để giới thiệu về thứ lần đầu tiên nhắc tới với người nghe (người nghe chưa biết gì về thứ
này). Sau khi giới thiệu, người nói có thể dùng mạo từ “The” khi nhắc tới vật đó. (“Museum” đã được nhắc
tới”.
Đáp án: the
25. an
Kiến thức: mạo từ
Giải thích:


to play an important role: đóng vai trị quan trọng
(24)___________ Museum has played (25)_________ important role in preserving sculpture items featuring
the cultural, spiritual and ritual lives of the Cham people.

Tạm dịch: Bảo tàng đã đóng một vai trị quan trọng trong việc bảo tồn các hạng mục điêu khắc có đời sống
văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm.
Đáp án: an
Dịch bài đọc:
Lịch sử Bảo tàng điêu khắc Chăm thành phố Đà Nẵng bắt đầu vào năm 1891 khi một nhà khoa học người
Pháp bắt đầu thu thập các tác phẩm điêu khắc Chăm đã được phát hiện ở các khu vực rải rác của tỉnh Quảng
Nam và đưa chúng đến Đà Nẵng.
Tòa nhà bảo tàng đầu tiên được thiết kế bởi các kiến trúc sư người Pháp, và việc xây dựng bắt đầu vào năm
1915 và được hoàn thành vào tháng 5 năm 1916. Bảo tàng đã đóng một vai trị quan trọng trong việc bảo tồn
các hạng mục điêu khắc có đời sống văn hóa, tinh thần và nghi lễ của người Chăm.
26. tribe
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
tribe (n): bộ tộc
Cat Cat Village is located on the Muong Hoa Valley, this is the village of Hmong hill (26)____________.
Tạm dịch: Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mông.
Đáp án: tribe
27. takes
Kiến thức: cấu trúc
Giải thích:
It takes sb + thời gian + to do sth: ai đó mất bao lâu để làm gì
It’s not far from Sa Pa Town, about 3 km and it (27)__________you 45 minutes to walk here.
Tạm dịch: Nó khơng xa Thị trấn Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây.
Đáp án: takes
28. slope
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
slope (n): dốc, đường dốc
The village is on the (28)___________ of the hill and easy walking, rice and corn are grown here.
Tạm dịch: Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng lúa và ngô được trồng ở đây.

Đáp án: slope
29. stream
Kiến thức: từ vựng


Giải thích:
stream (n): suối
Visiting Cat Cat Village, we can have a chance to visit a big waterfall on the (29)__________ and the old
Hydro-electric Power Station built by the French here.
Tạm dịch: Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác nước lớn trên dòng suối
và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây.
Đáp án: stream
30. image
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
image (n): hình ảnh
We can also see the (30)____________ of young women sitting by looms with colourful pieces of brocade
decorated with designs of flowers and birds.
Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể thấy hình ảnh của những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những
mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được trang trí bằng thiết kế hình những bông hoa và chim.
Đáp án: image
31. colors
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
colors (n): những sắc màu
When these pieces of brocade are finished, they are dyed and embroidered with beautiful (31)___________.
Tạm dịch: Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành, chúng được thêu nhuộn với những màu sắc
đẹp.
Đáp án: colors
32. use

Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
use (v): sử dụng
It is interesting that Hmong women (32)__________ plants and leaves to dye these brocade fabrics.
Tạm dịch: Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để nhuộm các loại vải thổ cẩm này.
Đáp án: use
33. designs
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
designs (n): những thiết kế


And then they roll a round and smooth section of wood covered with wax on fabrics to polish them, making
their (33)___________ durable.
Tạm dịch: Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm
cho thiết kế của họ được bền.
Đáp án: designs
Dịch bài đọc:
Làng Cát Cát nằm trên Thung lũng Mường Hoa, đây là làng của bộ tộc đồi H'Mơng. Nó khơng xa Thị trấn
Sapa, khoảng 3 km và bạn sẽ mất 45 phút để đi bộ ở đây. Ngôi làng nằm trên sườn đồi và dễ dàng đi bộ, ruộng
lúa và ngô được trồng ở đây. Tham quan làng Cát Cát, chúng ta có thể có cơ hội đến thăm một thác nước lớn
trên dòng suối và trạm thủy điện cũ do người Pháp xây dựng ở đây. Chúng ta cũng có thể thấy hình ảnh của
những người phụ nữ trẻ ngồi trong khung dệt với những mảnh vải thổ cẩm đầy màu sắc được trang trí bằng
thiết kế hình những bơng hoa và chim. Khi những mảnh vải thổ cẩm này được hoàn thành, chúng được nhuộm
và thêu với những thiết kế đẹp. Thật thú vị khi phụ nữ H'Mông sử dụng thực vật và lá để nhuộm các loại vải
thổ cẩm này. Và sau đó họ cuộn một phần tròn và mịn của gỗ phủ bằng sáp trên vải để đánh bóng chúng, làm
cho màu sắc của chúng được bền.
34. C
Kiến thức: liên từ
Giải thích:

A. so: vậy nên
B. although: mặc dù
C. because: bởi vì
D. but: nhưng
I love the village (34)__________ it is very quiet and life is slowly and easy.
Tạm dịch: Tơi u ngơi làng vì nó rất yên tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng.
Đáp án: C
35. D
Kiến thức: phrasal verbs
Giải thích:
A. look for: tìm
B. look at: nhìn
C. look up: tra cứu
D. look after: chăm sóc
The village is always clean; people look (35)_____________ it with great care.
Tạm dịch: Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận.
Đáp án: D
36. A


Kiến thức: chia động từ
Giải thích:
Đối với các đại từ bất định (someone, anyone, anything…) ta chia động từ theo ngơi thứ 3 số ít.
People are much more friendly here than in city because everyone (36)_________ the others, and if someone
has a problem, there are always people who can help.
Tạm dịch: Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết những người khác,
và nếu ai đó có vấn đề, ln có những người có thể giúp đỡ.
Đáp án: A
37. C
Kiến thức: cách sử dụng “any”

Giải thích:
Từ “any” dùng trong câu phủ định và câu hỏi; đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm
được.
One thing is that we have not got many things to do in the evening; we haven’t got
(37)___________ cinemas or theaters.
Tạm dịch: Có một điều là chúng tơi khơng có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tơi chưa có rạp chiếu
phim hay rạp chiếu phim nào.
Đáp án: C
38. D
Kiến thức: Cách dùng “others”
Giải thích:
– Other Đề cập tới một cái gì đó khác biệt, phân biệt giữa cái này và cái kia
– Another đề cập tới một cái gì đó mang tính chất thêm vào
“ONE ANOTHER” và ” EACH OTHER”
Hai từ này đều dùng để nói về một người khác trong một nhóm, nhưng “one another” dành cho nhóm 3
người trở lên, cịn “each another” dành cho nhóm chỉ có 2 người.
E.g:
– People are jealous watching the couple taking care of each another.
=> Người ta ghen tị khi nhìn đơi vợ chồng quan tâm tới nhau.
The other thing is that people always talk about (38)___________, and everyone knows what everyone is
doing. But I still prefer village life to life in a big city.
Tạm dịch: Một điều nữa là mọi người ln nói về người khác, và mọi người đều biết mọi người đang làm
gì. Nhưng tơi vẫn thích đời sống làng q hơn trong một thành phố lớn.
Đáp án: D
Dịch bài đọc:


Tôi sống ở một ngôi làng nhỏ tên là Northville. Có khoảng 2000 người ở đây. Tơi u ngơi làng vì nó rất n
tĩnh và cuộc sống chậm rãi và dễ dàng. Ngôi làng luôn luôn sạch; mọi người chăm sóc nó rất cẩn thận.
Khơng khí cũng rất trong lành. Mọi người thân thiện hơn nhiều so với ở thành phố bởi vì mọi người đều biết

những người khác, và nếu ai đó có vấn đề, ln có những người có thể giúp đỡ. Chỉ có một vài điều tơi khơng
thích về Northville. Có một điều là chúng tơi khơng có nhiều việc phải làm vào buổi tối; chúng tơi chưa có
rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào. Có một điều là chúng tơi khơng có nhiều việc phải làm vào buổi tối;
chúng tơi chưa có rạp chiếu phim hay rạp chiếu phim nào.
39. The women dance and beat the rhythm at the same time.
Kiến thức: hoàn thành câu
Tạm dịch: Những người phụ nữ nhảy múa và đánh nhịp cùng một lúc.
Đáp án: The women dance and beat the rhythm at the same time.
40. They embroider and decorate the clothes beautifully.
Kiến thức: hoàn thành câu
Tạm dịch: Họ thêu và trang trí những bộ quần áo đẹp mắt.
Đáp án: They embroider and decorate the clothes beautifully.

----------THE END----------


ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 2
MƠN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
A. Listening
I. Listen and fill 1 word in each blank.
1. The garden is _____________ beautifully.
2. I enjoy picking _____________ in the woods.
3. The sky looks so clear and blue in the _____________.
4. After the survey, we have to _____________ our findings to the class.
5. _____________ the mouse twice to open this file.
II. Listen and decide if the following statements are True (T) or False (F).
6. We children hate running around the fields.
7. The nomadic have a very easy life.
8. The hills are colorful in spring when the wild flowers bloom.

9. Everybody has to work hard for world peace.
10. Riding a bicycle is one of the skills every nomadic child in Mongolia has to learn.
B. Grammar
III. Fill in the blanks with the words in the box.
vast

peaceful

nomadic

inconvenient

hospitable

quiet

safe

11. I love the people in my village. They are so friendly and_____________
12. I sometimes lie and watch the _____________ movement of the clouds.
13. Some people in the mountains of north Viet Nam used to have a _____________ life.
14. Don’t worry. It’s _____________ to travel here, even at night.
15. It’s so _____________ to send a letter from my village. The nearest post office is miles away.
16. Would you please be_____________? There is an exam going on.
uestion 17. I love the _____________ sky on starry nights. It looks fantastic.
18. The Tasadays are a_____________tribe. They never fight and never hit their children.
IV. Choose the correct answer.
19. Does she fancy_____________a book to younger children?
A. reads


B. reading

C. to read

D. read

20. My 6-year-old brother really enjoys ___________ in the rain, which is sometimes dangerous.
A. play

B. played

C. playing

D. plays

21. Have you ever been in such a situation _____________?
A. before

B. yet

C. already

D. lately

22. I know she has worked much_____________ this semester than she did last semester.

slow


A. more hardly


B. hardlier

C. more harder

D. harder

C. having eaten

D. to eat out

23. They love _____________ with their friends.
A. eat out

B. ate out

24. This is one of the most ridiculous things that I_____________ in my life.
A. heard

B. have heard

C. hear

D. will hear

V. Open the brackets
25. I love (listen) _______ to music with good earphones.
26. My brother likes (cook) _______ , but he detests (do) _______ the washing.
27. She prefers (communicate) _______ with real people to (meet) _______ someone virtual on the Internet.
28. I need (solve) _______ this problem with the customers at once.

VI. Read and answer the following questions.
Yoga originates in India and it is good for both your body and mind. Anyone can do Yoga- women or men,
adults or children. Special children’s classes are devised to help them cope with pressures they feel from
school work. By learning how to co-ordinate breathing and movement, yoga helps them to develop body
awareness, self-control and flexibility. Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily
routines. An ideal time to do yoga is before breakfast.
29. Where does yoga come from?
=> ________________________________________________ .
30. Who can do yoga?
=> ________________________________________________ .
31. Why should children do yoga too?
=> ________________________________________________ .
32. What is the best time for yoga?
=> ________________________________________________ .
33. Does yoga help children concentrate on their work?
=> ________________________________________________ .
VII. Rewrite the sentences without changing the meanings.
34. The Eagle team performed more successfully than the Lion team.
=> The Lion team didn’t _______________________________ .
35. In the countryside, the children play more freely than in the city.
=> In the city, children ________________________________ .
36. Our gers are now better equipped than in the past .
=> In the past, our gers weren’t _________________________ .
37. A sports car goes faster than an ordinary car.
=> An ordinary car goes ______________________________ .
VIII. Complete the following sentences.


38. The/ paddy /field/ /mountain/ usually/ not/ as /large/ those/ in/low /lands.
=> ________________________________________________ .

39. The/ path/ through/ Dead Valley/ most/dangerous/in/ my/ country.
=> ________________________________________________ .
40. A city /more /interesting/ activities/ the countryside.
=> ________________________________________________ .

----------THE END-----------


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Thực hiện: Ban Chuyên môn Loigiaihay.com
1. blossoming

5. Click 9. T

13. slow

17. vast

21. B

25. listening

2. blackberries

6. F

10. F

14. safe


18. nomadic 22. D

26. cooking – doing

3. countryside

7. F

11. hospitable

15. inconvenient

19. B

23. D

27. communicating -meeting

4. report

8. T

12. peaceful

16. quiet

20. C

24. B


28. to solve

29. Yoga comes from India.
30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
31. Because yoga helps them cope with pressures, they feel from school work.
32. The best time for yoga is before breakfast.
33. Yes, it does.
34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team did.
35. In the city, the children play less freely than in the countryside.
36. In the past, our gers weren’t equipped as well as now.
37. An ordinary car goes more slowly than a sports car.
38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.
40. A city has more interesting activities than the countryside.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

1. blossoming
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
blossom (v): ra hoa, trổ hoa
Tạm dịch: Khu vườn đang ra hoa rất đẹp.
Đáp án: blossoming
2. blackberries
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
blackberry (n): mâm xơi
Tạm dịch: Tơi thích hái những quả mâm xơi ở trong rừng.
Đáp án: blackberries
3. countryside
Kiến thức: nghe và điền từ

Giải thích:
in the countryside: ở vùng nông thôn


Tạm dịch: Bầu trời thật trong xanh ở vùng nông thơn.
Đáp án: countryside
4. report
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
report (v): báo cáo
Tạm dịch: Sau bài khảo sát, chúng ta phải báo cáo tìm hiểu của chúng ta với cả lớp.
Đáp án: report
5. Click
Kiến thức: nghe và điền từ
Giải thích:
click (v): nhấn
Tạm dịch: Nhấn chuột 2 lần để mở tệp này ra.
Đáp án: click
6. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
hate => love
Tạm dịch: Trẻ con chúng tơi thích chạy quanh những cánh đồng.
Đáp án: F
7. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Giải thích:
easy => difficult
Tạm dịch: Dân du mục có cuộc sống rất khó khăn.
Đáp án: F

8. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Những ngọn đồi đầy màu sắc vào mùa xuân khi những bông hoa dại nở.
Đáp án: T
9. T
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai
Tạm dịch: Mọi người phải làm việc chăm vì hồ bình thế giới.
Đáp án: T
10. F
Kiến thức: nghe và chọn đúng sai


Giải thích:
bicycle => horse
Tạm dịch: Cưỡi ngựa là một trong những kĩ năng mà mỗi đứa trẻ du mục ở Mongolia phải học.
Đáp án: F
11. hospitable
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
hospitable (adj): hiếu khách
Tạm dịch: Tôi yêu con người ở làng của tôi. Họ rất thân thiện và hiếu khách.
Đáp án: hospitable
12. peaceful
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
peaceful: n bình
Tạm dịch: Tơi thỉnh thoảng nằm xuống và ngắm chuyển động yên bình của những đám mây.
Đáp án: peaceful
13. slow
Kiến thức: từ vựng

Giải thích:
slow (adj): chậm
Tạm dịch: Vài người ở vùng núi phía bắc Việt Nam từng có một cuộc sống chậm chạp.
Đáp án: slow
14. safe
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
safe (adj): an tồn
Tạm dịch: Đừng lo. Đi lại ở đây rất an toàn, kể cả vào buổi tối.
Đáp án: safe
15. inconvenient
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
inconvenient (adj): bất tiện
Tạm dịch: Thật bất tiện để gửi thư từ làng của tôi. Bưu điện gần nhất cũng cách xa hàng dặm.
Đáp án: inconvenient
16. quiet
Kiến thức: từ vựng


Giải thích:
quiet (adj): yên lặng
Tạm dịch: Bạn làm ơn yên lặng được khơng? Sắp có một bài kiểm tra rồi.
Đáp án: quiet
17. vast
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
vast (adj): rộng lớn, mênh mông, bao la
Tạm dịch: Tôi yêu bầu trời bao la vào những đêm nhiều sao. Nó trơng thật tuyệt.
Đáp án: vast

18. nomadic
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
nomadic : du mục (nay đây mai đó)
Tạm dịch: Tasadays là một bộ tộc du mục. Họ không bao giờ đánh nhau và không bao giờ đánh con của
mình.
Đáp án: nomadic
19. B
Kiến thức: cấu trúc với “fancy”
Giải thích:
fancy sth/ doing sth: muốn cái gì/làm gì
Tạm dịch: Cơ ấy có muốn đọc sách cho những đứa trẻ nhỏ hơn không?
Đáp án: B
20. C
Kiến thức: cấu trúc với “enjoy”
Giải thích:
enjoy doing sth: thích làm gì
Tạm dịch: Đứa em trai 6 tuổi của tơi thích chơi dưới mưa, điều mà thỉnh thoảng nguy hiểm.
Đáp án: C
21. B
Kiến thức: từ vựng
Giải thích:
A. after: sau đó
B. yet: cịn, hãy còn, còn nữa
C. already: rồi, đã rồi
D. lately: mới gần đây


Tạm dịch: Bạn đã bao giờ ở trong một tình huống như này trước đó chưa?
Đáp án: B

22. D
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
Trong so sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn: adj-er
- Đối với tính từ dài: more + adj
Tạm dịch: Tôi biết cô ấy đã học chăm hơn nhiều ở học kì này hơn học kì trước.
Đáp án: D
23. D
Kiến thức: cấu trúc với “love”
Giải thích:
love to do sth: thích làm gì đó
Tạm dịch: Học thích ra ngồi ăn với bạn bè của họ.
Đáp án: D
24. B
Kiến thức: thì hiện tại hồn thành
Giải thích:
Thì hiện tại hồn thành diễn tả hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà khơng đề cập tới nó
xảy ra khi nào.
Cấu trúc: S + have/has + P2
Tạm dịch: Đây là một trong những điều kì cục nhất mà tơi được nghe trong cuộc đời.
Đáp án: B
25. listening
Kiến thức: cấu trúc với “love”
Giải thích:
love doing sth: thích làm gì (nói về sở thích)
Tạm dịch: Tơi thích nghe nhạc với tai nghe tốt.
Đáp án: listening
26. cooking – doing
Kiến thức: cấu trúc đi với “like” và “detest”

Giải thích:
like doing sth: thích làm gì
detest doing sth: rất ghét làm gì
Tạm dịch: Anh trai tơi thích nấu nướng nhưng anh ấy rất ghét rửa bát.


Đáp án: cooking – doing
27. communicating – meeting
Kiến thức: cấu trúc với “prefer”
Giải thích:
Prefer doing sth to doing sth = prefer to do sth rather than (do) sth: thích làm gì hơn làm gì
Tạm dịch: Cơ ấy thích giao tiếp với người thật hơn là gặp ai đó ảo ở trên mạng.
Đáp án: communicating – meeting
28. to solve
Kiến thức: cấu trúc với “need”
Giải thích:
need to do sth: cần phải làm gì
need doing sth: cần được làm gì
Tạm dịch: Tơi cần phải giải quyết vấn đề này với khách hàng ngay lập tức.
Đáp án: to solve
29. Yoga comes from India
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Yoga tới từ đâu? => Yoga tới từ Ấn Độ
Dẫn chứng: Yoga originates in India
Đáp án: Yoga comes from India
30. Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Ai có thể tập yoga? => Bất kì ai cũng có thể tập yoga – phụ nữ hay đàn ông, người lớn hay trẻ con.

Đáp án: Anyone can do yoga – women or men, adults or children.
31. Because yoga helps them cope with pressures they feel from school work.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Taị sao trẻ con cũng nên tập yoga? => Vì yoga giúp chúng giải quyết những áp lực chúng cảm thấy ở trường
học.
Đáp án: Because yoga helps them cope with pressures they feel from school work.
32. The best time for yoga is before breakfast.
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Khi nào là thời gian tốt nhất cho yoga? => Thời gian tốt nhất dành cho yoga là trước bữa sáng.
Dẫn chứng: An ideal time to do yoga is before breakfast.


Đáp án: The best time for yoga is before breakfast.
33. Yes, it does
Kiến thức: đọc hiểu
Giải thích:
Yoga có giúp trẻ con tập trung vào việc đang làm khơng? => Có
Dẫn chứng: Taking up yoga also helps them to focus and become better with daily routines.
Đáp án: Yes, it does.
Dịch bài đọc:
Yoga có nguồn gốc từ Ấn Độ và nó tốt cho cả cơ thể và tâm trí của bạn. Bất cứ ai cũng có thể tập Yoga - phụ
nữ hoặc nam giới, người lớn hoặc trẻ em. Các lớp học đặc biệt của trẻ em được đưa ra để giúp chúng đối phó
với những áp lực mà chúng cảm thấy từ các công việc ở trường học. Bằng cách học cách phối hợp thở và
chuyển động, yoga giúp chúng phát triển nhận thức về cơ thể, tự kiểm soát và linh hoạt. Việc tập yoga cũng
giúp chúng tập trung và trở nên tốt hơn với các thói quen hàng ngày. Thời gian lý tưởng để tập yoga là trước
bữa sáng.
34. The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team.
Kiến thức: cấu trúc so sánh bằng

Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Tạm dịch: Đội Lion không thể hiện thành công bằng đội Eagle.
Đáp án: The Lion team didn’t perform as successfully as the Eagle team.
35. In the city, the children play less freely than in the countryside.
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc:
Tính từ ngắn (Short Adj):S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Tạm dịch: Ở thành phố, trẻ con chơi ít tự do hơn là ở nơng thơn.
Đáp án: In the city, the children play less freely than in the countryside.
36. In the past, our gers weren’t equipped as well as now.
Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O


Tạm dịch: Trong quá khứ, nhà lều của chúng ta được trang bị đồ đạc kém hơn bây giờ.
Đáp án: In the past, our gers weren’t equipped as well as now.
37. An ordinary car goes more slowly than a sports car.
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc:
Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun

Tạm dịch: Một chiếc xe bình thường đi chậm hơn một chiếc xe thể thao.
Đáp án: An ordinary car goes more slowly than a sports car.
38. The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
Kiến thức: so sánh bằng
Giải thích:
Cấu trúc:
(+) S + to be/ V + as + adj/ adv + as + (S + tobe/ V) + O
(-) S + to be/ V + not + as + adj/ adv + as + O
Tạm dịch: Những cánh đồng lúa ở vùng núi thường không lớn bằng những cánh đồng ở vùng đồng bằng.
Đáp án: The paddy fields in the mountains are usually not as large as those in the lowlands.
39. The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.
Kiến thức: so sánh nhất
Giải thích:
Cấu trúc so sánh hơn nhất:
Với tính từ ngắn: S + V + the + adj-est + N/pronoun
Với tính từ dài: S + V + the most + adj + N/pronoun.
Tạm dịch: Con đường xuyên qua Thung Lũng Chết là nguy hiểm nhất ở đất nước của tôi.
Đáp án: The path through Dead Valley is the most dangerous in my country.
40. A city has more interesting activities than the countryside.
Kiến thức: so sánh hơn
Giải thích:
- Cấu trúc:
Tính từ ngắn (Short Adj): S + V + adj/adv + er + than + N/pronoun
Tính từ dài (Long Adj): S + V + more + adj/adv + than + N/pronoun
Tạm dịch: Một thành phố có nhiều hoạt động thú vị hơn ở nông thôn.
Đáp án: A city has more interesting activities than the countryside.
----------THE END----------


ĐỀ THI HỌC KÌ 1 – ĐỀ SỐ 3

MƠN: TIẾNG ANH 8 MỚI
BIÊN SOẠN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM
I. Listen. Decide if the following statements are true (T) or false (F).
According to the survey's results:
1. Most people don't do enough exercise. ______
2. More people watch movies at the cinema than at home. ______
3. Everybody go for a walk in the different time of a day. ______
4. 84% of the surveyed people often eat out. ______
5. The number of people listening to radio and playing music accounts for nearly 80%. ______
II. Choose the word whose main stress pattern is not the same as that of the others
6. A. procession

B. politician

C. companion

D. historian

7. A. participation

B. tradition

C. attention

D. production

8. A. oblige

B. belonging


C. minority

D. virtual

9. A. convenient

B. anniversary

C. generation

D. speciality

III. Complete the sentences/ the text with one word/ phrase in the box
10.___________ is the most popular individual outdoor activity in the UK.
A. staying indoors

B. walking

C. playing football

D. doing DIY

11. If you have to do home improvements, ___________ is a good way to save money.
A. staying indoors

B. hang out

C. playing football

D. doing DIY


12. I sometimes lie and watch the ___________ movement of the clouds.
A. inconvenient

B. nomad

C. friendly

D. slow

13. Most of old people adore ______________ they usually spend hours growing and watering their plants.
A. cooking

B. gardening

C. fishing

D. painting

14. Not many people can explain the ______________ of the customs and traditions at Tet.
A. start

B. begin

C. origin

D. reason

15. In Vietnam, there is ______________ tidying the house when Tet comes.
A. customs for


B. a custom of

C. custom in

D. custom with

16. Recently, young people ______________ with tradition by living far from their parents.
A. are breaking

B. broke

C. were breaking

D. have broken

IV. Circle the mistake then correct it in each sentence
17. When you come to (A) Brazil, you should tip (B) the waiter 10% for (C) the bill (D).
18. When eating (A) in India, you always should (B) use the (C) right hand. Never use (D) the left hand.
19. On my family (A), children have to (B) get permission (C) before leaving (D) the dining table.


20. When (A) we were young, we have to (B) stand in a row (C) to greet the guests (D) .
21. People have followed (A) the tradition of (B) give (C) lucky money on Tet for (D) a long time.
V. Complete the correct forms of the words
22. Some ethnic groups use their own _____________________ languages.

(write)

23. It is difficult to persuade young people to keep the _______________ way of life.


(tradition)

24. Are you interested in _____________ stamps? (collect)
25. People in the countryside work ___________on their farms than we can imagine.

(hard)

VI. Fill in each blank with a suitable word given in the box to complete the following passage.
expensive

dangerous

waste

accidents

make

performances

crowds

preserve

Disadvantages of Festivals
Although people love festivals very much, there are also some disadvantages. First, festivals are very costly.
Because the general purpose of festivals is to (26) ___________ cultural heritages, a nation is willing to spend
a lot of money on this. Moreover, during a festival, most people do not work but spend money
on (27)___________ gifts for their friends and relatives.

Second, festivals can be dangerous. People may drink a lot during a festival and cause road (28)________. In
many festivals, there are races like cow-racing and elephant racing which may be (29)___________,
especially for children. Moreover, in some festivals, when people rush to see the events, they may
also (30)__________ other people to get hurt. Third, festivals may affect the environment. After a festival,
the roads are full of colorful paper, flowers, (31)____________ cans or bottles that people throw away. Trees
along the roadsides may be damaged by the (32)____________ . Furthermore, the noise from music and
other (33)_________ also cause noise pollution.
VII. Read the following passage and answer the questions.
MY VILLAGE
We are the Khmer Krom, one of the biggest ethnic groups in the south of Viet Nam. We live on farming –
mostly rice – and fishing on the Mekong River. Life is sometimes hard as our work depends heavily on the
weather. When it is not harvest time, the men of the village go fishing from early morning and don’t return
until late afternoon. By the time they return, most of the village women will be waiting for them on the river
bank. They wait to buy the fish, which they will later sell at the local market or bring to the nearby town for a
higher price. The children will be there, too. We love running around and waiting for the boats to come in.
Our most important festival of the year is the Chol Chnam Thmay, which celebrates the New Year. It falls in
mid-April. Every family tries to prepare well for the festive activities. The community also visits and helps
poor families so that everybody has a happy New Year.
34. Where do the Khmer Krom live?
=> ________________________________________________________.
35. What does the Khmer’s work depend on?
=> ________________________________________________________.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×