Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Biện pháp thi công Bê tông nhựa nóng VietEng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.6 MB, 16 trang )

CÔNG TY
PROJECT/ DỰ ÁN:
ĐỊA ĐIỂM:

METHOD STATEMENT FOR
HOT MIX ASPHALT LAYING
BIỆN PHÁP THI CƠNG BÊ TƠNG NHỰA NĨNG

Issuance purpose:
Mục đích phát hành:

Rev
Phiê
n
bản

Date
Ngày

No. of
page
Số trang

Issuance purpose
Mục đích phát
hành

Prepared by
contractor
Chuẩn bị bởi


Reviewed
by
contractor
Kiểm tra
bởi

Approved
by main
contractor
Chấp
thuận bởi


CONTENTS/ MỤC LỤC
1.
Purpose and applicable standards/Mục đích và tiêu chuẩn áp dụng:............................3
2.
Drawings, required documents/Bản vẽ, tài liệu yêu cầu:...................................................3
2.1. Drawings/Bản vẽ:.................................................................................................................3
2.2. Other documents/Các tài liệu khác:....................................................................................3
3.
Main tasks/Cơng tác chính:.................................................................................................3
4.
Material/Vật tư:....................................................................................................................4
5.
Tool and equipment/Dụng cụ và thiết bị:............................................................................4
5.1. Construction/Thi cơng:........................................................................................................4
5.2. Safety/An tồn:.....................................................................................................................5
6.
Manpower/Nhân lực:...........................................................................................................5

7.
Construction flowchart/Trình tự thi cơng:..........................................................................5
7.1. Preparation works/Cơng tác chuẩn bị:................................................................................5
7.1.1 Preparation working area/Chuẩn bị khu vực thi công:......................................................5
7.1.2 Preparation materials, tool & equipment/Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị:...............6
7.2. Seting-out/Marking/Thiết lập và đánh dấu:........................................................................7
7.3. Preparation of base surface/Chuẩn bị bề mặt nền:............................................................7
7.4. Application of Prime coat/Thi công lớp thấm bám:............................................................8
7.5. Laying of 1st Asphalt (binder course)/Rải thảm nhựa đường lớp một:..............................9
7.5.1 Receiving of hot mix Asphalt concrete delivery/Tiếp nhận bê tông nhựa đường tai công
trường:............................................................................................................................................9
7.5.2 Laying/Rải thảm nhựa:........................................................................................................9
7.6. Compaction for binder course/Lu lèn cho lớp bê tông nhựa đường dưới:......................10
7.6.1 Initial compaction/Lu lèn sơ bộ:........................................................................................10
7.6.2 Intermediate compaction/Lu lèn trung gian:....................................................................12
7.7. Application of tack coat (for 2 layers pavement)/Tưới nhựa dính bám (khi thi cơng
đường lớp 2):................................................................................................................................13
7.8. Laying of surface course/Thi công lớp bê tông nhựa đường trên cùng:.........................14
7.9. Compaction for surface course/Lu lèn lớp bê tông nhựa đường trên cùng:...................14
7.9.1 Initial compaction/Lu lèn sơ bộ:........................................................................................14
7.9.2 Intermediate compaction/Lu lèn trung gian:....................................................................14
7.9.3 Finish compaction/Lu lèn hoàn thiện:..............................................................................14
7.10. Compaction test/Kiểm tra độ chặt lu lèn:..........................................................................15
7.11. Construction workflow/Trình tự thi cơng:........................................................................15
8.
Quality control procedure/Quy trình kiểm sốt chất lượng:............................................16
9.
Safety analysis/Phân tích an tồn:....................................................................................16
10. Environment protection/Bảo vệ môi trường:....................................................................18


1. Purpose and applicable standards/ Mục đích và tiêu chuẩn áp dụng:

This typical method statement is applied for the Asphalt laying of project:
Biện pháp thi công điển hình này áp dụng cho cơng tác thi bê tông nhựa đường của dự án:
 Applicable standard/ Tiêu chuẩn áp dụng:


- TCVN 8819:2011 – Specification for Construction of Hot Mix Asphalt Concrete Pavement
and Acceptance
TCVN 8819:2011 – Mặt đường bê tông nhựa nóng – u cầu thi cơng và nghiệm thu
- TCVN 7493:2005 – Bitumen-Specifications.
TCVN 7493:2005 – Bitum-Yêu cầu kỹ thuật.
- Other relevant standards and requirements of project.
Các tiêu chuẩn liên quan khác, và các yêu cầu của dự án.
2. Drawings, required documents/ Bản vẽ, tài liệu yêu cầu:
2.1. Drawings/ Bản vẽ:
- Approved architecture drawing
Bản vẽ kiến trúc được phê duyệt
- Approved shop drawing
Bản vẽ shop được duyệt.
2.2. Other documents/ Các tài liệu khác:
- Approved equipment, material.
Các tài liệu kiểm tra, nghiệm thu thiết bị, vật tư được duyệt.
- The valid paver, distributor truck, Pneumatic rollers, steel drum roller licenes.
Chứng chỉ nghề của tài xế máy rải thảm nhựa, xe tưới vật liệu bám thấm/bám dính, xe lu
bánh hơi, xe lu, xe lu bánh thép còn hiệu lực.
- Valid certificate of paver, distributor truck, Pneumatic rollers, steel drum roller.
Chứng chỉ kiểm định còn hiệu lực của máy rải thảm nhựa, xe tưới vật liệu bám thấm/bám
dính, xe lu bánh hơi, xe lu, xe lu bánh thép còn hiệu lực.
- Form for checking and inspection.

Biểu mẫu danh mục kiểm tra, biên bản nghiệm thu.
3. Main tasks/ Cơng tác chính:
- Preparation works
Cơng tác chuẩn bị,
- Setting out & marking.
Khảo sát và đánh dấu.
- Preparation of Base surface
Chuẩn bị bề mặt nền móng
- Application of prime coat
Thi công phủ nhũng tương thấm bám
- Laying of Asphalt
Rải thảm nhựa
- Compaction
Lu lèn chặt
- Compaction test
Kiểm tra độ chặt đầm nén
- Inspection and hand over next step
Nghiệm thu và bàn giao.
4. Material/ Vật tư:
- Hot Asphalt mix shall be ready mixed supplied by approved supplier. Trial mix shall be
conducted for the design mix and result shall be tested accordingly. Trial mix and sample
test report shall be submitted to the Client or its representative for approval.


Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng trộn sẵn sẽ được cung cấp bởi đơn vị được chấp thuận. Tiến
hành trộn thử thiết kế hỗn hợp bê tông nhựa và thực hiện thí nghiệm phù hợp để có kết quả
chính xác. Báo cáo trộn thử và kết quả thí nghiệm sẽ được trình lên khách hàng hoặc đại
điện chủ đầu tư để phê duyệt.
- Supplier/ Nhà cung cấp:
- Specification/ Đặc điểm:

 Binder course: C19/ Lớp đệm: C19
 Surface course: C12,5/ Lớp mặt: C12,5
 Design Method: MARSHALL (See TCVN 8820:2011)/ Phương pháp thiết kế:
MARSHALL (xem TCVN 8820:2011)
- Material Inspection: The Asphalt mix shall be inspected during delivery at the time/date of
Asphalt Laying.
Nghiệm thu vật liệu: Hỗn hợp bê tông nhựa đường sẽ được kiểm tra xuyên suốt quá trình
vận chuyển trong thời điểm/ngày thi công rải nhựa đường.
5. Tool and equipment/ Dụng cụ và thiết bị:
5.1. Construction/ Thi công:
- Leveling machines, total station, pen marker, tape measure.
Máy thủy bình, máy laser, máy toàn đạt, bút đánh dấu, thước kéo.
- Dump truck, Paver, distributor truck, Pneumatic rollers, steel drum roller.
Xe ben, xe rải bê tơng nhựa đường, xe tưới vật liệu bám dính/bám thấm, xe lu bánh hơi, xe
lu bánh thép..
- Plate compactor, walk behind roller, concrete cutter, Asphalt thermometer.
Máy đầm bàn, lu con, máy cắt bê tông, máy đo nhiệt độ bê tơng nhựa nóng.
5.2. Safety/ An tồn:
- Warning tape to isolate construction area.
Dây cảnh báo an toan quanh khu vực thi công.
- Handrail, tupe pipe, signage board.
Lan can, ốp tuýp, biển báo chỉ dẫn.
6. Manpower/ Nhân lực:
- Supervisor/ Cán bộ kỹ thuật
:
- Surveyor/ Trắc đạt
:
- Foreman/ Đội trưởng
:
- Safety supervisor/ Giám sát an tồn

:
- Worker/ Cơng nhân
:
- Roller operator/ Vận hành con lăn
:
- Paver operator/ Vận hành máy lát nền :
- Dump truck driver/ Lái xe ben
:
7. Construction flowchart/ Trình tự thi công:
Weather – This is an essential factor to obtained good quality asphalt pavement. Weather
should be carefully observed prior to execution of the work. Asphalt paving must be executed
in fair/sunny weather condition.
Thời tiết – Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng mật đường tốt. Thời tiết phải
được xem xét và quan sát kỹ lưỡng trước khi tiến hành công tác. Bê tông nhựa đường được thi
công trong điều kiện thời tiết tốt/nắng.


7.1. Preparation works/ Công tác chuẩn bị:
7.1.1 Preparation working area/ Chuẩn bị khu vực thi công:

-

The subject area shall be totally cleared of anything that may obstruct the subject activity
including the survey work.
Khu vực thi công phải được dọn sạch hồn tồn khác các tác nhân có thể cản trợ hoạt
động khảo sát và thi công.
- Other area outside of the asphalt area which will be utilized for equipments acess and
parking shall also be cleared.
Các khu vực khác ngoài khu vực đường nhựa nằm trong phạm vị lối di chuyển hoặc đậu
của phương tiện thi công cũng phải được vệ sinh.

- The area which shall be used as access for the equipments shall also be cleared and
isolated. If necessary, barricades and signages shall be provided.
Khu vực sử dụng làm lối vào của thiết bị sẽ được làm sạch và ngăn cách. Nếu cần thiết,
lan can cứng và biển cảnh báo phải được trang bị.
- The access way shall be prepared in the manner that the equipments can move
comfortably and safely.
Lối vào phải được chuẩn bị sao cho thiết bị thi cơng có thể di chuyển dễ dàng và an tồn.
- Lighting: In the case that the subject work shall be executed at nighttime or will be
extending at night, adequate lightings shall be prepared. Ensure that the lightings cover
completely the work area.
Hệ thống chiếu sáng: Trong trường hợp công việc được thực hiện vào ban đêm hoặc
phải kéo dài vào buổi tối, phải chuẩn bị hệ thống chiếu sáng phù hợp. Đàm bảo ánh sáng
bao phủ hoàn toàn khu vực làm việc.
7.1.2 Preparation materials, tool & equipment/ Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị:
- All necessary and suitable equipments at the required quantity shall be prepared and
made ready at the respective position of work area.
Tất cả thiết bị phù hợp cần thiết và đủ số lượng yêu cầu phải được chuẩn bị và sẵn sàn
tại khu vực thi công.
- All operational equipments, paver, rollers, plate compactor, shall be assured in good
working condition just before the start of paving. Conduct operational test if necessary (If
the equipments were mobilized few days before its actual use.)
Tất cả thiết bị vận hành như máy rải thảm nhựa đường, xe lu, đầm bàn, … phải được
đảm bảo trong điều kiện làm việc tốt trước khi tiến hành thi công đường. Tiến hành kiểm
tra chạy thử nếu cần thiết (nếu thiết bị được chuyển đến vài ngày trước khi thi công).


Photo: Preparation of tool & equipment
Hình: Chuẩn bị dụng cụ và thiết bị cần thiết
7.2. Seting-out/Marking/ Thiết lập và đánh dấu:


- If the area to be asphalted is an open area or not bounded by any structures, locations of
termination of proposed asphalt shall be established and marked using suitable means such
as steel stakes, white paint and other.
Nếu khu vực thi công nhựa đường là khu vực trống trải và không bị giới hạn bởi bất kỳ kết
cấu nào, vị trí kết thúc của đường nhựa phải được được thiết lập và đánh dấu bằng các
phương tiện thích hợp như cọc thép, sơn trắng và các phương tiện khác.
- Elevation: Mother reference elevation shall also be marked in stable structures in several
locations within and around the proposed structure. Ensure that the structures where the
reference elevations are marked are stable and will not be mov until transferred to the
building structures.
Cao độ: Cao độ tham chiếu gốc cũng phải được đánh dấu trong các kết cấu ổn định ở một
số vị trí bên trong và xung quanh cấu kết cấu xấy dựng. Đảm bảo rằng các kết cấu mà các
cao trình tham chiếu đánh dấu lên là ổn định và sẽ không bị dịch chuyển cho đến khi được
gửi lên đến các kết cấu của tòa nhà
7.3. Preparation of base surface/ Chuẩn bị bề mặt nền:
Base course surface shall be prepared complying with the following conditions/ Bề mặt lớp
nền phải được chuẩn bị tuân theo những điều kiện sau:
- Clean full width of the surface with compressed air and make sure the surface is dry.
Vệ sinh toàn bộ bề mặt bằng máy thổi bụi và đảm bảo bề mặt phải khô ráo.
- Must be totally clean and free from any foreign objects that can affect the prime coat
application and its function.
Phải sạch hoàn tồn khỏi các vật liệu khơng phù hợp có thể ảnh hưởng đến q trình thi
cơng lớp thấm bám/dính bám và khả năng làm việc của nó.


- The preparation of base surface must be wider than the designed and drawing dimensions of
the area which will be applied prime coat, at least 20cm.
Bề mặt chuẩn bị phải rộng hơn bề rộng thiết kế và kích thước trong bản vẽ của khu vực sẽ
tiến hành phủ lớp thấm bám/dính bám tối thiểu 20cm.


Photo: Cleaning full width of the surface with compressed air
Hình: Vệ sinh tồn bộ bề mặt nền bằng máy thổi bụi.
7.4. Application of Prime coat/ Thi công lớp thấm bám:
- Application of prime coat onto surface of base course such as grade aggregate, depend on
surface condition of base course (tight or loose), apply the prime coat with rate 0,5 liter/m2
to 1,3 liter/m2. Using cut-back asphalt medium curing type MC30 or MC70 (see TCVN
8818-1:2011) to apply prime coat.
Thi công tưới vật liệu thấm bám lên bề mặt của lớp móng trên như cấp phối đá dăm, tùy
thuộc vào tình trạng bề mặt lớp móng nền (kín hay hỏ) mà tưới vật liệu thấm bám với tỷ lệ
0,5l/m2 đến 1,3 l/m2. Sử dụng nhựa lỏng đông đặc vừa MC30 hoặc MC70 (xem TCVN
8818-1:2011) để tưới thấm bám.
- The temperature of cut-back asphalt medium curing type: with MC30 is 45oC ± 10oC, with
MC70 is 70oC ± 10oC.
Nhiệt độ của nhựa đông đặt vừa: với MC30 là 45oC ± 10oC, với MC70 70oC ± 10oC.
- Used only the feature equipment such as distributor truck, which can be control temperature
and amount of cut-back asphalt to apply prime coat.
Chỉ sử dụng thiết bị chun dụng mà có khả năng kiểm sốt nhiệt độ và liều lượng của
nhựa tưới thấm bám như xe tưới nhựa đường.
- Proper operation of the distributor is the key to good prime coating. It should spray the right
amount of prime liquid to the surface in a uniform film. Make sure that the subject surface
are fully and evenly coated. For areas or portions missed and can not be reached by
distributor truck, a portable sprayer shall be used.
Phương pháp vận hành hợp lý xe tưới nhựa đường là điều quyết định đến chất lượng tốt
của lớp thấm bám. Phải phun đúng liều lượng của nhựa đường thấm bám lên bề mặt một
cách đồng đều. Đàm bảo rằng toàn bộ bề mặt cần được phủ hoàn toàn. Đối với khu vực
hoặc vị trí sót hoặc xe khơng thể tới thì sẽ được tưới bổ sung bằng thiết bị phun cầm tay
phù hợp.
- Wait for the primer to cure and penetrate to base course surface, this period shall be decided
by consultancy/main-contractor before laying the binder course.
Chờ đến khi lớp thấm bám thấm xuống bề mặt lớp móng trên, khoảng thời gian này sẽ do tư

vấn giám sát quyết định trước khi tiến hành thảm lớp 1.


Photo: Apply prime coat by distributor truck and sprayer machine
Hình: Thi công tưới nhũ tương thấm bám bằng xe tưới nhũ tương và máy phun nhũ
tương
7.5. Laying of 1st Asphalt (binder course)/ Rải thảm nhựa đường lớp một:
7.5.1 Receiving of hot mix Asphalt concrete delivery/ Tiếp nhận bê tông nhựa đường tai

công trường:
- Upon arrival of each truck load at the work site, the temperature of the material shall be
checked. The temperature shall be taken using asphalt thermometer while the material is
still on the truck, just before dumping. Required temperature is 140 - 155° C (see table 9
TCVN 8819:2011).
Khi mối xe tải chở bê tông nhựa đường đến công trường, Nhiệt độ của vật liệu phải được
kiểm tra. Nhiệt độ sẽ được kiểm tra bằng máy đo nhiệt độ bê tơng nhựa đường khi hỗn
hợp cịn trên xe tải, trước khi đổ vào phểu máy rải. Nhiệt độ yêu cầu là 140-155oC (xem
bảng 9 TCVN 8819:2011).
7.5.2 Laying/ Rải thảm nhựa:
- Asphalt lay down will proceeds from start to end direction along the Road. Placement of
Binder course shall begin along the centerline of a Road or on the high side of areas with
a one-way slope.
Công tác rải thảm nhựa sẽ được tiến hành từ điểm bắt đầu đến điểm cuối dọc theo chiều
dài đường. Vị trí bắt đầu của lớp thảm nhựa đầu phải bắt đầu từ tim đường hoặc từ phía
cao của khu vực có độ dốc theo một phương.
- The hot mix asphalt concrete shall be laid by feature paver equipment, which can be
automatic adjust level.
Hỗn hợp bê tông nhựa nóng sẽ được rải bằng máy rải chuyên dụng có khả năng tự động
điều chỉnh cao độ.
- For small portions/areas not accessible for paver, the asphalt shall be laid by wheel

borrow or any suitable small equipments and manually spread using raker and flat shovel.
Đối với những vị trí/khu vực máy rải không tiếp cận được, bê tông nhựa sẽ được rải
bằng xe rùa hoặc bất kỳ dụng cụ cầm tay thích hợp nào kết hợp với cào và xẻng.
- Frequency check the thickness of the binder layer by suitable tool. The temperature of
layer shall also be check after laying. The required temperature is ≥ 125oC.
Thường xuyên kiểm tra chiều dày của lớp thảm nhựa bằng dụng cụ thích hợp. Nhiệt độ
của lớp thảm nhựa cũng phải được kiểm tra ngay sau khi rải. Nhiệt độ yêu cầu phải là ≥
125oC.


-

Arrange worker follow paver with suitable hand tools to spreading small aggregate of
asphalt at the longitudinal joint, filling and level the rough surface before compaction.
Bố trí cơng nhân theo sau máy rải với các dụng cụ cầm tay thích hợp để trải các hạt cốt
liệu nhỏ dọc theo mối nối thảm nhựa, san đều các chỗ lồi lõm trước khi lu lèn.

Check hot mix asphalt on paver
Kiểm tra nhiệt độ bê tông nhựa đường trong xe

Check hot mix asphalt after laid
Kiểm tra nhiệt độ bê tông nhựa sau khi thảm

Check the thickness and flatness of surface
Kiểm tra chiều dày và độ phẳng của lớp thảm


Arrange woker follow paver to repair layer
Bố trí cơng nhân theo sau máy để sửa lớp thảm
7.6. Compaction for binder course/ Lu lèn cho lớp bê tông nhựa đường dưới:

7.6.1 Initial compaction/ Lu lèn sơ bộ:

-

-

-

-

-

-

The temperature of hot mix asphalt shall be checked immediately after laying and during
compaction. The required temperature is 110 – 135°C.
Nhiệt độ của hỗn hợp bê tơng nhựa nóng phải được kiểm tra ngay sau khi rải và trong
quá trình lu lèn. Nhiệt độ yêu cầu vào khoảng 110-135oC.
Requirements for equipment: Light Steel drum roller 6-8 tons, drum has water spray
system to avoid sticking of asphalt.
Yêu cầu về thiết bị: Lu bánh thép nhẹ 6-8 tấn, bánh lu có hệ tống phun nước làm ẩm để
tránh bê tơng nhựa dính vào.
The rolling direction shall be the same with the paving direction. Rolling shall start from
the sides and proceed toward the center.
Hướng lu lèn sẽ cùng hương với hướng với đường. Tiến hành lu lèn từ mép biên và di
chuyển về phía tim đường.
The roller shall move towards the paver and then return on the same path. The roller then
moves over for the next pass.
Xe lu sẽ di chuyển hướng về máy rải và sau đó di chuyển ngược lại vị trí điểm đầu để lu.
Xe lu sau đó sẽ được di chuyển đến làn lu tiếp theo.

Succeeding passes should overlap the previous one by at least 200mm to avoid the roller
marks.
Làn lu tiếp theo phải chồng lên làn lu trước một khoảng ít nhất 200mm để tránh vệt bánh
lu.
Initial compaction should consist of 2-3 passes.
Tiến hành lu lèn khoảng 2-3 lượt.


Photo: Use light steel drum roller 6-8 tons and with compaction rolling plan
Hình: Sử dụng lu nhẹ bánh thép 6-8 tấn với sơ đồ lu lèn thích hợp
7.6.2 Intermediate compaction/ Lu lèn trung gian:

-

-

-

Pneumatic roller with at least 7 wheels shall follow immediately after the Initial
compaction. The load of each wheel is from 1,5-2,5 tons. The pneumatic roller shall
follow the same direction and path of Initial compaction.
Xe lu bánh lốp có tối thiểu 7 bánh sẽ theo ngay sau lần lu lèn sơ bộ đầu tiên để lu lèn
trung gian. Tải trọng của mỗi bánh xe phải từ 1,5-2,5 tấn. Xe lu bánh lốp sẽ di chuyển
cũng hướng và vị trí với xe lu sơ bộ lúc đầu.
Intemediate compaction should consist of 6-8 passes or more if needed to attained the
required density.
Tiến hành lu lèn khoảng 6-8 lượt hoặc nhiều hơn nếu cần để đạt được độ chặt cần thiết.
Tires should be moistened by lubricating oil if necessary to avoid sticking of asphalt.
Bánh lốp nên được bôi trơn bằng dầu để tránh nhựa đường dính vào bánh.
For area/portions not accessible or reachable for big rollers, small rollers and plate

compactor shall be used.
Đối với khu vực/bộ phận xe lu lớn không thể tiếp cận, lu con hoặc đầm bàng sẽ được sử
dụng.

-

Photo: Use pneumatic roller or steel drum roller 10-12 tons for intermediate compaction
Hình: Sử dụng lu bánh hơi hoặc lu bánh thép 10-12 tấn để lu lèn trung gian
 Requirements for joint:
- Respective horizontal joint of binder and surface course must have a distance of
minimum 200mm.
Mối nối ngang tương ứng của lớp trên và lớp dưới cách nhau ít nhất 1m.
- The horizontal joint of surface course of each strip should be staggered each other with
the minimum distance 25cm.
Các mối nối ngang của mối vệt rải ở lớp trên cùng phải được bố trí so le với nhau với
khoảng cách tối thiểu 25cm.


-

-

The horizontal joint after working day should be repaired perpendicular to road center
line. Before laying new layer must be cut vertically and apply tack coat full size of cut
surface.
Mối nối ngan sau ngày làm việc phải được sửa lại cho thẳng góc với tim đường. Trước
khi tiến hành rải lớp mới phải tiến hành cắt bỏ phần đầu mối nối và tưới vật liệu bám
dích lên tồn bộ bề mặt cắt.
The longitudinal joint in one course shall offset the longitudinal joint in the course
immediately below by at least 20cm. However, the joint in the surface top course shall be

at the centerline of final pavements surface.
Mối nối dọc của lớp trên phải cách mối nối dọc của lớp ngay bên dưới một khoảng ít
nhất 20cm. Tuy nhiên, mối nối của lớp trên cùng nên được bố trí sao cho nằm trùng với
tim đường.

Photo: The horizontal joint of each strip should be overlapped each other minimum 25cm
Hình: Mối nối ngang của các dãi thảm nhựa phải chồng lên nhau tối thiểu 25mm
7.7. Application of tack coat (for 2 layers pavement)/ Tưới nhựa dính bám (khi thi cơng

-

-

-

-

đường lớp 2):
Tack coat shall be required on the surface of the binder course if the surface course will not
be laid at the same day the binder course was laid.
Lớp nhựa dính bám sẽ cần thiết cho bề mặt của lớp thảm đầu nếu lớp thảm mặt không được
thi công cùng ngày với lớp thảm đầu.
The tack coat shall be applied to the surface of binder coarse after the compaction.
Lớp nhựa dính bám sẽ được tưới lên bề mặt của lớp nhựa đầu sau khi đã lu lèn.
Depend on surface condition of binder course (tight or loose), apply the task coat with rate
0,3 liter/m2 to 0,5 liter/m2. Using cut-back asphalt rapid curing type RC70 (see TCVN
8818-1:2011) to apply tack coat.
Tùy thuộc vào tình trạng bề mặt lớp thảm dưới (kín hay hỏ) mà tưới vật liệu dính bám với tỷ
lệ 0,3 l/m2 đến 0,5 l/m2. Sử dụng nhựa lỏng đông đặc nhanh RC70 (xem TCVN 88181:2011) để tưới thấm bám.
Used only the feature equipment such as distributor truck, which can be control temperature

and amount of cut-back asphalt to apply tack coat.
Chỉ sử dụng thiết bị chuyên dụng mà có khả năng kiểm sốt nhiệt độ và liều lượng của
nhựa tưới dính bám như xe tưới nhựa đường.
Wait for the tack coat to cure, this period shall be decided by consultancy/main-contractor
before laying the binder course.
Chờ đến khi lớp dính bám đơng đặc, khoảng thời gian này sẽ do tư vấn giám sát quyết định.


7.8. Laying of surface course/ Thi công lớp bê tông nhựa đường trên cùng:

- Same procedure with binder course. See section 7.5.
Tiến hành thi cơng với quy trình tương tự cho lớp bê tông nhựa đường dưới. Xem mục 7.5.
7.9. Compaction for surface course/ Lu lèn lớp bê tông nhựa đường trên cùng:
7.9.1 Initial compaction/ Lu lèn sơ bộ:
- Same procedure of initial compaction for binder course. See section 7.6.1.
7.9.2 Intermediate compaction/ Lu lèn trung gian:
- Same procedure of intermediate compaction for binder course. See section 7.6.2.
7.9.3 Finish compaction/ Lu lèn hoàn thiện:
- Finish compaction shall be followed immediately to intermediate compaction.
Lu lèn hoàn thiện sẽ được tiến hành ngay sau khi lu lèn trung gian.
- Either steel drum 10-12 tons or pneumatic roller can be used in finish compaction.
Sử dụng một lu bánh thép 10-12 tấn hoặc lu bánh hơi để lu hoàn thiện.
- Finish rollers eliminates any roller marks and smoothen surface imperfections.
Lu hoàn thiện để loại bỏ bất kỳ vệt hằng bánh lu và làm phẳng các điểm lồi lõm trên bề
mặt.
- Finish compaction should consist of 3-4 passes or more if needed to attain the required
density.
Tiến hành lu hoàn thiện 3-4 lượt hoặc hơn để đạt được độ chặt yêu cầu.
Note:
- Full compaction should be attained before the temperature of the asphalt drops at under

80°C.
Lu lèn chặt hoàn toàn phải đạt được trước khi nhiệt độ của bên tông nhựa đường hạ xuống
dưới 80oC.
- Over compacted mat will cause bleeding of asphalt liquid to surface and loose stability.
Lu lèn quá quá chặt sẽ làm chảy nhựa đường lên bề mặt và mất tính ổn định.
- Over compaction can also loosen the mat which can cause cracks on the surface.
Lu lèn quá chặt cũng có thể làm lớp thảm rời rạc và xuất hiện vết nước trên bề mặt.
- The entire completed area should not be open to traffic specially heavy equipments until the
temperature dropped at 65°C or minimmum of 12 hrs.
Toàn bộ khu vực đã hoàn thiện không được để phương tiện di chuyển lên đặc biệt là các
thiết bị nặng cho đến khi nhiệt độ lớp thảm nhựa giảm xuống dưới 65oC hoặc sau 12 tiếng.
7.10. Compaction test/ Kiểm tra độ chặt lu lèn:
Determination of Compaction Coefficient/ Xác định hệ số đàm nén:
- Determination of Compaction Coefficient shall be conducted for each course completed.
Xác định hệ số đầm nén sẽ được thực hiện sau khi thi công xong từng lớp thảm nhựa.
- Determination of Compaction Coefficient shall be done after the mat has sufficiently cooled
and cured.
Xác định độ chặt đầm nén phải được thực hiện sau khi lớp áo đường đã nguội và cứng.
- Determination of Compaction Coefficient shall be taken at one location for every 2500m 2 of
road surface or 330m of road length.
Xác định độ chặt đầm nén phải được thực hiện tại mỗi 2500 m2 diện tích mặt đường hoặc
330m chiều dài đường.
- Compaction passing level is 98% of laboratory density test of the design mix.
Hệ số lu lèn phải đạt mức 98% so với độ chặt của hỗn hợp thiết kế trong phịng thí nghiệm.


7.11. Construction workflow/ Trình tự thi cơng:

8. Quality control procedure/ Quy trình kiểm sốt chất lượng:


- Inspection and test – All neccesary inspection and test for each phase of the work shall be in
accordance with the Inspection and Test Plan (ITP) for the subject work established for the
Project and follow TCVN 8819:2011.
Kiểm tra và nghiệm thu – Tất cả các công tác kiểm tra và nghiệm thu cho từng giai đoạn
công việc sẽ được tiến hành theo kế hoạch kiểm tra và nghiệm thu công việc (ITP) được
chuẩn bị cho dự án và tuân theo TCVN 8819:2011.

9. Safety analysis/ Phân tích an tồn:

No/
Stt
1

Task
Hoạt
động
Asphalt
paving
Thi
cơng
thảm
nhựa

Risk
Rủi ro

Control measures
Biện pháp kiểm sốt

PIC

Ứng xử bởi

Lack of, or improper,
training and
education.
Thiếu huấn luyện an
tồn hoặc huấn luyện
khơng đúng.

• Machine operatiors must be authorized
and trained/ Người vận hành máy móc
phải có trách nhiệm và được huấn
luyện đầy đủ.
• Only trained and competent personel
are permitted to perform asphalt

Worker/
Task
Supervisor/
Safety
Officer
Công nhân/


đường

pavement work/ Chỉ những cơng nhân
có năng lực và đào tạo mới được thực
hiện cơng việc thi cơng thảm nhựa
đường.

• Keep a clean working area, remove
any tripping hazards/ Giữ khu vực làm
việc sạch sẽ, loại bỏ tất cả những thứ
có thể gây trượt ngã.
• Ensure that tools are neatly, and safety
stowed on equipment/ Đảm bảo các
Poor housekeeping
dụng cụ được bảo quản cẩn thận và an
Khơng giữ gọn gàng
tồn trên các thiết bị.
khu vực thi cơng
• Equipment/vehicles should be cleared
daily of any garbage so as not to
obstruct brackets, accelerator pedals,
etc/ Thiết bị/phương tiện phải được dọc
sạch rác hằng ngày để tránh làm kẹt
các giá đỡ, chân ga, v.v..
• Products such as diesel will be stored
in appropriate containers and labelled
• Improper chemical
indicating the contents.
use/storage
Các hóa chất như dầu diesel sẽ được
Cất giữ và bảo quản
bảo quản trong các thùng chứa thích
hóa chất không đúng
hợp và được dán nhãn ghi rõ thành
phần bên trong.
• Signalers are required for backing
vehicles when the operator’s view of the

path of travel is obstructed/ Cần có
người cảnh giới khi tầm nhìn của người
Lack of spotter
vận hành thiết bị di chuyển bị cản trở.
Thiếu người cảnh • Signallers are required when
giới
equipment is within the safe limits of
approach to overhead powerline/ Cần
có người cảnh giới để đảm bảo thiết bị
nằm trong giới hạn àn tồn của đường
dây điện cao thế.
• High noise levels
• Workers exposed to high noise levels
Tiếng ồn cao
must be use hearing protection/ Công
nhân tiếp xúc với mức độ tiếng ồn cao
phải sử dụng bảo vệ tai.

giám
sát
công
việc/giám
sát an toàn


Injuries by Tool and
equipment
Tai nạn do thiết bị và
dụng cụ.


• Before use of any powered equipment
or tool, a thorough inspection must be
completed to ensure proper working
condition/ Trước khi sử dụng bất kỳ
dụng cụ hay thiết bị nào phải tiến hành
kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo chúng
trong tình trạng hoạt động tốt.
• Do not use or touch electrical
equipment if water or other fluids are on
the equipment, the floor around it, or
your clothes are wet. Exception: the
concrete saw and concrete grinder use a
stream of water to cool the blade/
Không được sử dụng hoặc chạm vào
thiết bị điện neyes nó bị ướt hoặc dính
các chất lỏng khác, sàn nền xung quanh
thiết bị hoặc quần áo bị ướt. Trừ khi sử
dụng máy cắt bê tơng và máy mài sàn
có sử dụng nước để làm mát lưỡi cắt.

• All personnel involved with paving
equipment and asphalt handling must
wear long pants and shirts with sleeves/
Asphalt burns
Tất cả công nhân thực hiện công tác thi
Bị bỏng do nhựa
cơng thảm nhựa phải mặt trang phục
đường nóng
quần và áo dài.
• Wear appropriate PPE when risk of

burns/ Sử dụng trang phục bảo hộ phù
hợp khi có nguy cơ bị bỏng.
10. Environment protection/ Bảo vệ môi trường:
- Spraying water to reduce dust during transportation.
Xịt nước giảm bụi trong quá trình xe vận chuyển, thi công thảm nhựa.
- Clean mud, dirty from all vehicles when go out of the site.
Vệ sinh sạch bùn đất dính trên tất cả các xe cơ giới ra khỏi công trường.
- Cleaning and remove surplus materials, spills after each construction shift.
Vệ sinh dọn dẹp vật tư dư thừa, rơi vãi sau khi thi công xong.
- The above is method of statement and quality control for asphalt laying work for approval.
We hope you to review and comment.
Trên đây là biện pháp thi công và quản lý chất lượng cho công tác thi công thảm nhựa
đường. Rất mong Quý Ban xem xét và có ý kiến.
Submitted by
Đệ trình bởi



×