Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Chương 3: Điề chỉnh tốc độ truyền động điện pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.5 MB, 29 trang )

GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
43
CH¦¥NG 3
CH¦¥NG 3CH¦¥NG 3
CH¦¥NG 3

§IÒU CHØNH TèC §é TRUYÒN §éNG §IÖN
§IÒU CHØNH TèC §é TRUYÒN §éNG §IÖN§IÒU CHØNH TèC §é TRUYÒN §éNG §IÖN
§IÒU CHØNH TèC §é TRUYÒN §éNG §IÖN


3.1 ðặt vấn ñề
ðiều chỉnh tốc ñộ là một trong những nội dung chính của truyền ñộng ñiện tự ñộng nhằm ñáp
ứng yêu cầu công nghệ của máy sản xuất. ðiều chỉnh tốc ñộ truyền ñộng ñiện là dùng những
phương pháp thuần túy ñiện, tác ñộng lên bản thân hệ thống truyền ñộng ñiện (nguồn và ñộng cơ
ñiện) ñể thay ñổi tốc ñộ quay của trục ñộng cơ ñiện.
Tốc ñộ làm việc của truyền ñộng ñiện do công nghệ yêu cầu và ñược gọi là tốc ñộ ñặt, hay tốc
ñộ mong muốn. Trong quá trình làm việc, tốc ñộ của ñộng cơ thường bị thay ñổi do sự biến thiên
của tải, của nguồn và do ñó gây ra sai lệch tốc ñộ thực so với tốc ñộ ñặt. Trong các hệ truyền ñộng
ñiện tự ñộng thường dùng các phương pháp khác nhau ñể ổn ñịnh tốc ñộ ñộng cơ, ñiều chỉnh tốc ñộ
ñộng cơ ñể có ñược tốc ñộ mong muốn.
ðiều chỉnh tốc ñộ một ñộng cơ ñiện khác với việc tự thay ñổi tốc ñộ của ñộng cơ ñó.
Ví dụ: Một ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập ñang làm việc tại ñiểm làm việc A trên ñặc
tính cơ 1 ứng với mômen cản M
A
. ðặc tính cơ 1 ứng với ñiện áp ñặt vào ñộng cơ là U
1
. Vì một lý
do nào ñó, mômen cản tăng lên (M
T
>M


A
) làm ñộng cơ bị giảm tốc ñộ. ðiểm làm việc sẽ dịch
chuyển theo ñoạn AT về phía tốc ñộ giảm. Nhưng tốc ñộ càng giảm thì dòng ñiện phần ứng I
ư
càng
tăng và mômen càng tăng. Tới ñiểm T thì mômen ñộng cơ sinh ra bằng mômen cản (M
ð
=M
T
).
ðộng cơ sẽ làm việc ổn ñịnh tại ñiểm T với tốc ñộ thấp hơn (ω
T

A
) và dòng phần ứng lớn hơn,
ñộng cơ nóng hơn.
ðây là hiện tượng tự thay ñổi tốc ñộ của ñộng cơ ñiện, ñiểm làm việc của ñộng cơ dịch
chuyển trên cùng một ñường ñặc tính cơ.

A
T
B
D
ω
ω
0
ω'
0
ω
D

M
M
TA
MM
B
1
2
U
1
U
2




Ở ví dụ trên, nếu mômen cản vẫn giữ nguyên giá trị M
A
, ñộng cơ ñang làm việc ổn ñịnh tại
ñiểm A trên ñặc tính cơ 1, ta giảm ñiện áp phần ứng từ U
1
xuống U
2
(ñặc tính cơ tương ứng là 2).
Do quán tính cơ, ñộng cơ chuyển ñiểm làm việc từ ñiểm A trên ñường 1 sang ñiểm B trên ñường 2
v
ới cùng một tốc ñộ ω
A
. Mômen của ñộng cơ tại ñiểm B nhỏ hơn mômen cản A (M
B
<M

A
) nên ñộng
cơ bị giảm tốc ñộ. ðiểm làm việc trượt xuống theo ñường ñặc tính cơ 2. Tốc ñộ ñộng cơ càng giảm
thì dòng ñiện phần ứng càng tăng. Tới ñiểm D thì mômen ñộng cơ cân bằng với mômen cản M
A

(M
B
=M
A
). ðộng cơ sẽ làm việc ổn ñịnh tại ñiểm D với tốc ñộ thấp hơn (ω
D

A
).
Hình 3.1 - S
ự thay ñổi tốc ñộ ñộng cơ khi tải thay ñổi
và s
ự ñiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ứng với cùng một mômen tải
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
44
ðây không phải là hiện tượng tự thay ñổi tốc ñộ do mômen cản tăng lên mà là sự ñiều chỉnh
tốc ñộ ñộng cơ (ñiều chỉnh giảm) trong khi mômen cản vẫn giữ nguyên. ðiểm làm việc chuyển từ
ñặc tính cơ này sang ñặc tính cơ khác do thay ñổi thông số của mạch ñiện ñộng cơ.
Có rất nhiều phương pháp ñiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ. Tuỳ theo máy sản xuất, ta chọn một
phương pháp ñiều chỉnh tốc ñộ cho phù hợp, ñảm bảo quá trình sản xuất ñược thuận lợi, nâng cao
chất lượng và năng suất.
3.2 Các ch
ỉ tiêu ñánh giá ñiều chỉnh tốc ñộ
Ch

ất lượng của một phương pháp ñiều chỉnh tốc ñộ ñược ñánh giá qua một số các chỉ tiêu sau
ñây.
3.2.1 D
ải ñiều chỉnh tốc ñộ
D
ải ñiều chỉnh tốc ñộ (hay phạm vi ñiều chỉnh tốc ñộ) là tỉ số giữa các giá trị tốc ñộ làm việc
l
ớn nhất và nhỏ nhất của hệ Tðð ứng với một mômen tải ñã cho:
D =
min
max
ω
ω

D
ải ñiều chỉnh tốc ñộ của một hệ Tðð càng lớn càng tốt.
M
ỗi một máy sản xuất yêu cầu một dải ñiều chỉnh nhất ñịnh và mỗi một phương pháp ñiều
chỉnh tốc ñộ chỉ ñạt ñược một dải ñiều chỉnh nào ñó.
3.2.2
ðộ trơn ñiều chỉnh
ðộ trơn ñiều chỉnh tốc ñộ khi ñiều chỉnh ñược biểu thị bởi tỷ số giữa 2 giá trị tốc ñộ của 2 cấp
k
ế tiếp nhau trong dải ñiều chỉnh:
γ =
i
i
ω
ω
1+


Trong ñó: ω
i
- Tốc ñộ ổn ñịnh ở cấp i.
ω
i+1
- Tốc ñộ ổn ñịnh ở cấp i+1.
Trong m
ột dải ñiều chỉnh tốc ñộ, số cấp tốc ñộ càng lớn thì sự chênh lệch tốc ñộ giữa 2 cấp kế
tiếp nhau càng ít do ñó ñộ trơn càng tốt.
Khi s
ố cấp tốc ñộ rất lớn (k→∞) thì ñộ trơn ñiều chỉnh γ → 1. Trường hợp này hệ ñiều chỉnh
g
ọi là hệ ñiều chỉnh vô cấp và có thể có mọi giá trị tốc ñộ trong toàn bộ dải ñiều chỉnh.
3.2.3
ðộ ổn ñịnh tốc ñộ (ñộ cứng của ñặc tính cơ)
ðể ñánh giá và so sánh các ñặc tính cơ, người ta ñưa ra khái niệm ñộ cứng ñặc tính cơ β và
ñược tính: β =
ω


M

GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
45
M
ω

M
∆ω1

∆ω2
β1
β2



N
ếu |β| bé thì ñặc tính cơ là mềm (|β| < 10).
N
ếu |β| lớn thì ñặc tính cơ là cứng (|β| = 10 ÷ 100).
Khi |β| = ∝ thì
ñặc tính cơ là nằm ngang và tuyệt ñối cứng.
ðặc tính cơ có ñộ cứng β càng lớn thì tốc ñộ càng ít bị thay ñổi khi mômen thay ñổi. Ở trên
hình 3.2, ñường ñặc tính cơ 1 cứng hơn ñường ñặc tính cơ 2 nên với cùng một biến ñộng ∆M thì
ñặc tính cơ 1 có ñộ thay ñổi tốc ñộ ∆ω1 nhỏ hơn ñộ thay ñổi tốc ñộ ∆ω2 cho bởi ñặc tính cơ 2.
Nói cách khác,
ñặc tính cơ càng cứng thì sự thay ñổi tốc ñộ càng ít khi phụ tải thay ñổi nhiều.
Do ñó sai lệch tốc ñộ càng nhỏ và hệ làm việc càng ổn ñịnh, phạm vi ñiều chỉnh tốc ñộ sẽ rộng hơn.
3.2.4 Tính kinh t
ế
H
ệ ñiều chỉnh có tính kinh tế khi vốn ñầu tư nhỏ, tổn hao năng lượng ít, phí tổn vận hành
không nhi
ều.
Các phương pháp ñiều chỉnh tốc ñộ qua mạch phần ứng luôn có tổn hao năng lượng lớn hơn
ñiều chỉnh tốc ñộ qua mạch kích từ.
3.2.5 S
ự phù hợp giữa ñặc tính ñiều chỉnh và ñặc tính tải
Khi ch
ọn hệ ñiều chỉnh tốc ñộ với phương pháp ñiều chỉnh nào ñó cho một máy sản xuất cần

lưu ý sao cho các ñặc tính ñiều chỉnh bám sát yêu cầu ñặc tính của tải máy sản xuất. Như vậy hệ
làm vi
ệc sẽ ñảm bảo ñược các yêu cầu chất lượng, ñộ ổn ñịnh
Ngoài các ch
ỉ tiêu trên, tuỳ trường hợp cụ thể mà ta có thể có những ñòi hỏi khác buộc hệ ñiều
chỉnh tốc ñộ cần phải ñáp ứng.
3.3 ðiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập (song song)
Khi xem xét ph
ương trình ñặc tính cơ của ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập, ta ñã biết
quan h
ệ ω=f(M) phụ thuộc các thông số ñiện U, φ, Rư
Σ
. Sự thay ñổi các thông số này sẽ cho những
h
ọ ñặc tính cơ khác nhau. Vì vậy, với cùng một mômen tải nào ñó, tốc ñộ ñộng cơ sẽ khác nhau ở
các ñặc tính cơ khác nhau. Như vậy, ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập (hay kích từ song song)
có th
ể ñược ñiều chỉnh tốc ñộ bằng các phương pháp sau ñây:

Hình 3.2 -
ðộ cứng của ñặc tính cơ
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
46
3.3.1 ðiều chỉnh tốc ñộ bằng cách thay ñổi ñiện trở ở mạch phần ứng
S
ơ ñồ nguyên lý nối dây như hình 3.6. Khi tăng ñiện trở phần ứng, ñặc tính cơ dốc hơn nhưng
v
ẫn giữ nguyên tốc ñộ không tải lý tưởng. Họ ñặc tính cơ khi thay ñổi ñiện trở mạch phần ứng như
hình 3.6.
ðặc ñiểm của phương pháp ñiều chỉnh tốc ñộ bằng cách thay ñổi ñiện trở ở mạch phần ứng:

- ðiện trở mạch phần ứng càng tăng, ñộ dốc ñặc tính cơ càng lớn, ñặc tính cơ càng mềm và ñộ
ổn ñịnh tốc ñộ càng kém, sai số tốc ñộ càng lớn.
- Phương pháp chỉ cho phép ñiều chỉnh thay ñổi tốc ñộ về phía giảm (do chỉ có thể tăng thêm
ñiện trở).
- Vì ñiều chỉnh tốc ñộ nhờ thêm ñiện trở vào mạch phần ứng cho nên tổn hao công suất dưới
d
ạng nhiệt trên ñiện trở càng lớn.
- Dải ñiều chỉnh phụ thuộc vào trị số mômen tải. Tải càng nhỏ (M
1
) thì dải ñiều chỉnh
D
1
=
min
max
ω
ω
càng nhỏ. Nói chung, phương pháp này cho dải ñiều chỉnh: D ≈ 5:1

p
+
CKT
I
§
E
u
I
kt
R
-


ω
o
ω
o
M
ω
1max
1min
ω
M
c
1
M
TN
nt1
nt2
nt3
nt4
R =0
p
R
p1
p2
R
p3
R





- V
ề nguyên tắc, phương pháp này cho ñiều chỉnh trơn nhờ thay ñổi ñiện trở nhưng vì dòng
rotor lớn nên việc chuyển ñổi ñiện trở sẽ khó khăn. Thực tế thường sử dụng chuyển ñổi theo từng
c
ấp ñiện trở.
3.3.2
ðiều chỉnh tốc ñộ bằng cách thay ñổi ñiện áp phần ứng
S
ơ ñồ nguyên lý ñược biểu diễn như trên hình 3.3. Từ thông ñộng cơ ñược giữ không ñổi.
ðiện áp phần ứng ñược cấp từ một bộ biến ñổi.
ðể ñiều chỉnh ñiện áp phần ứng ñộng cơ ñiện một chiều cần có thiết bị nguồn như máy phát
ñiện một chiều kích từ ñộc lập, các bộ chỉnh lưu có ñiều khiển .v.v Các thiết bị nguồn này có chức
n
ăng biến năng lượng ñiện xoay chiều thành một chiều có sức ñiện ñộng E
b
ñiều chỉnh ñược nhờ tín
hiệu ñiều khiển U
ñk
. Vì là nguồn có công suất hữu hạn so với ñộng cơ nên các bộ biến ñổi này có
ñiện trở trong R
b
và ñiện cảm L
b
khác không.
Ở chế ñộ xác lập có thể viết phương trình ñặc tính của hệ thống như sau:
E
b
- E
ư

= I
ư
(R
b
+ R
ưñ
)
Hình 3.6 -
ðiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñiện một chiều kích
t
ừ ñộc lập bằng phương pháp thay ñổi ñiện trở phần ứng.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
47

dm
d−b
dm
b
I
.K
RR
K
E
φ
+

φ


ω = ω

o
(U
ñk
) -
β
M

Trong su
ốt quá trình ñiều chỉnh ñiện áp phần ứng thì từ thông kích từ của ñộng cơ ñược giữ
nguyên bằng giá trị ñịnh mức, do ñó mômen tải cho phép của hệ sẽ là không ñổi:
M
c.cp
= Kφ
ñm
.I
ñm
= M
ñm

Vì t
ừ thông của ñộng cơ ñược giữ không ñổi nên ñộ cứng của ñặc tính cơ cũng không ñổi, còn
tốc ñộ không tải lý tưởng thì phụ thuộc vào giá trị ñiện áp ñiều khiển U
ñk
của hệ thống. Khi thay ñổi
ñiện áp cấp cho cuộn dây phần ứng, ta có các họ ñặc tính cơ ứng với các tốc ñộ không tải khác
nhau, song song và có cùng ñộ cứng.
ðiện áp U chỉ có thể thay ñổi về phía giảm (U<U
ñm
) nên phương pháp này chỉ cho phép ñiều
chỉnh giảm tốc ñộ.

BB§
~
u
®k
§

u
E
ø
E
(u )
®k
I
R
R
b
ø®



M
®m
M
0
ω
ω
U
®m
1
U

2
U
TN
o
0.min
ω
ω
min
ω
max


ðể xác ñịnh dải ñiều chỉnh tốc ñộ khi ñiều chỉnh ñiện áp phần ứng ñộng cơ ta ñể ý rằng tốc ñộ
l
ớn nhất của hệ thống bị chặn bởi ñặc tính cơ cơ bản, là ñặc tính ứng với ñiện áp phần ứng ñịnh mức
và từ thông cũng ñược giữ ở giá trị ñịnh mức. Tốc ñộ nhỏ nhất của dải ñiều chỉnh bị giới hạn bởi
yêu c
ầu về sai số tốc ñộ và về mômen khởi ñộng.
Hình 3.3 - ðiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñiện một chiều kích từ
ñộc lập bằng phương pháp thay ñổi ñiện áp phần ứng.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
48
Giả sử ñộng cơ ñang làm việc tại ñiểm A trên ñặc tính cơ 1 ứng với ñiện áp U
1
trên phần ứng.
Khi gi
ảm ñiện áp từ U
1
xuống U
2

, ñộng cơ thay ñổi ñiểm làm việc từ ñiểm A có tốc ñộ lớn ω
A
trên
ñường 1 xuống ñiểm D có tốc ñộ nhỏ hơn (ω
D

A
) trên ñường 2 (ứng với ñiện áp U
2
).

M
o
C
ω
01
ω
®m
U
2
U
1
U
TN
M
ω
02
U
5
U

4
A
B
E
D
C
F
H
I
G


Trong khi giảm tốc ñộ theo cách giảm ñiện áp phần ứng, nếu giảm mạnh ñiện áp, nghĩa là
chuyển nhanh từ tốc ñộ cao xuống tốc ñộ thấp thì cùng với quá trình giảm tốc có thể xảy ra quá
trình hãm tái sinh. Ch
ẳng hạn, cũng trên hình 3.4, ñộng cơ ñang làm việc tại ñiểm A với tốc ñộ lớn
ω
A
trên ñặc tính cơ 1 ứng với ñiện áp U
1
. Ta giảm mạnh ñiện áp phần ứng từ U
1
xuống U
3
. Lúc này
ñộng cơ chuyển ñiểm làm việc từ ñiểm A trên ñường 1 sang ñiểm E trên ñường 3 (chuyển ngang
v
ới ω
A


E
). Vì ω
E
lớn hơn tốc ñộ không tải lý tưởng ω
03
của ñặc tính cơ 3 nên ñộng cơ sẽ làm việc
ở trạng thái hãm tái sinh trên ñoạn EC của ñặc tính 3.
Quá trình hãm giúp
ñộng cơ giảm tốc nhanh. Khi tốc ñộ xuống thấp hơn ω
03
thì ñộng cơ lại
làm vi
ệc ở trạng thái ñộng cơ. Lúc này do mômen M
ð
= 0 nên ñộng cơ tiếp tục giảm tốc cho tới
ñiểm làm việc mới tại F, vì tại F mômen ñộng cơ sinh ra cân bằng với mômen cản M
C
. ðộng cơ
ch
ạy ổn ñịnh tại F với tốc ñộ ω
F

A
.
Khi t
ăng tốc, diễn biến của quá trình ñược giải thích tương tự. Giả sử ñộng cơ ñang làm việc
t
ại ñiểm I có tốc ñộ ω
I
nhỏ trên ñặc tính cơ 5, ứng với ñiện áp U

5
trên phần ứng. Tăng ñiện áp từ U
5

lên U
4
, ñộng cơ chuyển ñiểm làm việc từ I trên ñặc tính 5 sang ñiểm G trên ñặc tính 4. Do mômen
M
G
lớn hơn mômen cản M
C
nên ñộng cơ tăng tốc theo ñường 4 (ñoạn GH). ðồng thời với quá trình
tăng tốc, mômen ñộng cơ bị giảm và quá trình tăng tốc chậm dần. Tới ñiểm H thì mômen ñộng cơ
cân b
ằng với mômen tải M
H
= M
C
và ñộng cơ sẽ làm việc ổn ñịnh tại ñiểm H với tốc ñộ ω
H
> ω
I
.
ðiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñiện một chiều kích từ ñộc lập bằng biện pháp thay ñổi ñiện áp
phần ứng có các ñặc ñiểm sau:
-
ðiện áp phần ứng càng giảm, tốc ñộ ñộng cơ càng nhỏ.
- ðiều chỉnh trơn trong toàn bộ dải ñiều chỉnh.
-
ðộ cứng ñặc tính cơ giữ không ñổi trong toàn bộ dải ñiều chỉnh.

Hình 3.4 - Quá trình thay
ñổi tốc ñộ khi ñiều chỉnh ñiện áp
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
49
- ðộ sụt tốc tuyệt ñối trên toàn dải ñiều chỉnh ứng với một mômen là như nhau. ðộ sụt tốc
tương ñối sẽ lớn nhất tại ñặc tính cơ thấp nhất của dải ñiều chỉnh. Do vậy, sai số tốc ñộ tương ñối
(sai s
ố tĩnh) của ñặc tính cơ thấp nhất không vượt quá sai số cho phép cho toàn dải ñiều chỉnh.
- Dải ñiều chỉnh của phương pháp này có thể: D ~ 10:1.
- Ch
ỉ có thể ñiều chỉnh tốc ñộ về phía giảm (vì chỉ có thể thay ñổi với U
ư
≤ U
ñm
).
- Ph
ương pháp ñiều chỉnh này cần một bộ nguồn ñể có thể thay ñổi trơn ñiện áp ra.
3.3.3
ðiều chỉnh tốc ñộ bằng cách thay ñổi từ thông
Mu
ốn thay ñổi từ thông ñộng cơ, ta tiến hành thay ñổi dòng ñiện kích từ của ñộng cơ qua một
ñiện trở mắc nối tiếp ở mạch kích từ. Rõ ràng phương pháp này chỉ cho phép tăng ñiện trở vào
m
ạch kích từ, nghĩa là chỉ có thể giảm dòng ñiện kích từ (I
kt
≤ I
ktñm
) do ñó chỉ có thể thay ñổi về
phía gi
ảm từ thông. Khi giảm từ thông, ñặc tính dốc hơn và có tốc ñộ không tải lớn hơn. Họ ñặc

tính gi
ảm từ thông như hình 3.5.

-+
R
I
KT§
I
u
§
E
kt
kt

o
ω
o®m
ω
ω
ω
o1
o2
I
I
nm

M
o
C
M

ω
φ
2
φ
1
®m
φ
ω
o®m
ω
o1
ω
o2




Ph
ương pháp ñiều chỉnh tốc ñộ bằng thay ñổi từ thông có các ñặc ñiểm sau:
- Từ thông càng giảm thì tốc ñộ không tải lý tưởng của ñặc tính cơ càng tăng, tốc ñộ ñộng cơ
càng l
ớn.
- ðộ cứng ñặc tính cơ giảm khi giảm từ thông.
- Có th
ể ñiều chỉnh trơn trong dải ñiều chỉnh: D ~ 3:1.
- Chỉ có thể ñiều chỉnh thay ñổi tốc ñộ về phía tăng.
Hình 3.5 -
ðiều chỉnh tốc ñộ ñộng cơ ñiện một chiều kích từ
ñộc lập bằng phương pháp thay ñổi từ thông kích từ.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện

50
- Do ñộ dốc ñặc tính cơ tăng lên khi giảm từ thông nên các ñặc tính sẽ cắt nhau và do ñó, với
tải không lớn (M
1
) thì tốc ñộ tăng khi từ thông giảm. Còn ở vùng tải lớn (M
2
) tốc ñộ có thể tăng
ho
ặc giảm tùy theo tải. Thực tế, phương pháp này chỉ sử dụng ở vùng tải không quá lớn so với ñịnh
mức.
- Ph
ương pháp này rất kinh tế vì việc ñiều chỉnh tốc ñộ thực hiện ở mạch kích từ với dòng
kích t
ừ là (1÷10)% dòng ñịnh mức của phần ứng. Tổn hao ñiều chỉnh thấp.
Th
ường khi ñiều chỉnh từ thông thì ñiện áp phần ứng ñược giữ nguyên bằng giá trị ñịnh mức,
do ñó ñặc tính cơ thấp nhất trong vùng ñiều chỉnh từ thông chính là ñặc tính có ñiện áp phần ứng
ñịnh mức, từ thông ñịnh mức và ñược gọi là ñặc tính cơ bản (ñôi khi chính là ñặc tính tự nhiên của
ñộng cơ). Tốc ñộ lớn nhất của dải ñiều chỉnh từ thông bị hạn chế bởi khả năng chuyển mạch của cổ
góp
ñiện. Khi giảm từ thông ñể tăng tốc ñộ quay của ñộng cơ thì ñồng thời ñiều kiện chuyển mạch
của cổ góp cũng bị xấu ñi, vì vậy ñể ñảm bảo ñiều kiện chuyển mạch bình thường cần phải giảm
dòng
ñiện phần ứng cho phép, kết quả là mômen cho phép trên trục ñộng cơ giảm rất nhanh. Ngay
cả khi giữ nguyên dòng ñiện phần ứng thì ñộ cứng ñặc tính cơ cũng giảm rất nhanh khi giảm từ
thông kích thích.
3.4 Các h
ệ thống ñiều chỉnh tốc ñộ truyền ñộng ñiện một chiều
3.4.1 H
ệ truyền ñộng máy phát - ñộng cơ (F - ð)

3.4.1.1 Hệ F - ð ñơn giản
H
ệ thống máy phát - ñộng cơ (F-ð) là hệ truyền ñộng ñiện mà BBð ñiện là máy phát ñiện
một chiều kích từ ñộc lập. Máy phát này thường do ñộng cơ sơ cấp không ñồng bộ 3 pha quay và
coi t
ốc ñộ quay của máy phát là không ñổi.
§K
§Tr
F
§
K
CKK
CKF CK§
R
T
N
T
N

R
KF



Trong sơ ñồ:
-
ð : Là ñộng cơ ñiện một chiều kéo cơ cấu sản xuất, cần phải ñiều chỉnh tốc ñộ.
- F : Là máy phát
ñiện một chiều, ñóng vai trò là BBð, cấp ñiện cho ñộng cơ ð.
Hình 3.7 - H

ệ truyền ñộng F-ð ñơn giản.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
51
- ðTr : ðộng cơ KðB 3 pha kéo máy phát F, có thể thay thế bằng một nguồn năng
lượng khác.
- K : Máy phát t
ự kích, ñể cấp nguồn ñiện cho các cuộn kích từ CKF và CKð.
ðiện áp ra của bộ biến ñổi cấp cho ñộng cơ ð:
u
F
= u
ð
= E
F
- I.R
ưF
= K.φ
F

ðTr
- I.R
ưF
Khi ta thay ñổi giá trị của biến trở RKF thì sẽ làm cho dòng ñiện qua cuộn kích từ CKF thay
ñổi, do ñó từ thông kích từ φ
F
của máy phát thay ñổi (giảm), dẫn ñến ñiện áp u
F
thay ñổi, do ñó tốc
ñộ ñộng cơ ð thay ñổi: ω < ω
cb

. Như vậy, bằng cách ñiều chỉnh biến trở RKF, ta ñiều chỉnh ñiện áp
phần ứng ñộng cơ ð trong khi giữ từ thông không ñổi: φ
ð
= φ
ñm
.
Khi thay
ñổi giá trị của biến trở RKð ta có thể thay ñổi từ thông kích từ ñộng cơ ð. Khi φ
ð

gi
ảm thì tốc ñộ ñộng cơ ð tăng: ω < ω
cb
. Trong khi ñiều chỉnh từ thông φ
ð
, ta giữ ñiện áp phần ứng
ñộng cơ không ñổi: U
ưð
= U
ñm
.
ðảo chiều: Cặp tiếp ñiểm T ñóng hoặc N ñóng, dòng ñiện kích từ máy phát I
CKF
ñảo chiều, do
ñó ñảo chiều từ thông φ
F
, do ñó U
F
ñảo dấu, dẫn ñến ω ñảo chiều.
Khi th

ực hiện hãm thì ñộng cơ ð sẽ qua 2 giai ñoạn hãm tái sinh:
+ T
ăng φ
ð
về ñịnh mức.
+ Gi
ảm ñiện áp phần ứng ñộng cơ về 0.
Nh
ận xét về hệ F-ð:
-
Ưu ñiểm: + ðiều chỉnh tốc ñộ ñơn giản, ít tốn năng lượng vì chỉ thực hiện trong mạch
kích từ.
+ D
ễ dàng ñảo chiều quay bằng cách ñảo chiều từ thông máy phát hoặc ñảo
chiều từ thông ñộng cơ. Tuy nhiên trong thực tế thường dùng cách ñảo chiều từ thông máy phát vì
không th
ể ñể φ
ð
= 0 (ω → ∞).
- Nh
ược ñiểm:
+ Nh
ược ñiểm quan trọng nhất của hệ F-ð là dùng nhiều máy ñiện quay,
trong ñó ít nhất là 2 máy ñiện một chiều, gây ồn lớn, công suất lắp ñặt máy ít nhất gấp 3 lần công
su
ất ñộng cơ chấp hành, dẫn ñến giá thành tăng, hiệu suất thấp.
+ Ngoài ra, do các máy phát một chiều có từ dư, ñặc tính từ hóa có trễ nên
khó
ñiều chỉnh sâu tốc ñộ.
Phạm vi ñiều chỉnh tốc ñộ:

D = D
u
.D
φ
= 10.(2÷3)/1 = (20 ÷ 30)/1
Ph
ạm vi ñiều chỉnh tốc ñộ bị chặn dưới bởi ñiện áp dư U

. Bị chặn trên bởi
giới hạn cơ học.
Khi dòng kích t
ừ I
CKF
= 0 thì U
F
= U

≠ 0, do ñó tồn tại giá trị tốc ñộ ω ≠ 0.
Vì v
ậy ñể giảm nhanh tốc ñộ ñộng cơ về 0 ta phải thực hiện hãm ñộng năng.
3.4.1.2 H
ệ F - ð có phản hồi âm áp, dương dòng.
Cuộn kích từ của máy phát F ñược cấp ñiện bởi một máy ñiện khuếch ñại từ trường ngang
MK
ð. Máy ñiện khuếch ñại MKð có 4 cuộn kích từ: CCð, CFA, CFD, COð.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
52
F
§
CFA

CFD
CO§
CC§
BA
U

F

F

F
D
A
F
CKF
R
α
CPF
CP§
MK§



+ CC
ð: Gọi là cuộn chủ ñạo hay cuộn ñiều khiển, ñược cấp ñiện từ nguồn một chiều ổn
ñịnh. ðiện áp ñặt vào cuộn này thay ñổi ñược nhờ biến trở R

. ðiện áp này tạo ra sức từ ñộng F



ñịnh giá trị sức ñiện ñộng máy phát, cũng là ñiện áp ñặt lên ñộng cơ, do ñó quyết ñịnh tốc ñộ ñặt
ñộng cơ.
+ CFA: Là cuộn phản hồi âm áp. Cuộn CFA nối song song với ñiện trở R
α
(là một phần của
ñiện trở R
1
). Khi hệ F-ð làm việc thì trên R
1
có ñiện áp tỉ lệ với U
F
, do ñó dòng ñiện trên cuộn CFA
cũng tỉ lệ với ñiện áp máy phát: I
CFA
~ U
F
, do ñó F
A
~ U
F
. Chiều của F
A
ngược với chiều của F

, vì
v
ậy cuộn CFA gọi là cuộn phản hồi âm áp.
+ CFD: Là cuộn phản hồi dương dòng. Cuộn CFD nối song song với 2 cuộn phụ của máy
phát và
ñộng cơ: CPF & CPð. Khi hệ F-ð làm việc thì tổng sụt áp trên CPF & CPð là: ∆U = R

cf
.I.
Trong
ñó: R
cf
= R
CPF
+ R
CPð
là tổng trở của 2 cuộn phụ, I là dòng ñiện ñi qua ñộng cơ. Do ñó sức
t
ừ ñộng của cuộn CFD tỉ lệ với dòng ñiện qua ñộng cơ: F
CFD
~ ∆U hay F
CFD
~ I, F
CFD
cùng chiều
v
ới F

. Vì vậy cuộn CFD ñược gọi là cuộn phản hồi dương dòng.
+ COð: Là cuộn ổn ñịnh hay cuộn phản hồi mềm. Cuộn COð lấy dòng trên thứ cấp máy
bi
ến áp BA, sơ cấp của BA nối song song với máy phát. Khi hệ thống ở chế ñộ tĩnh thì trong cuộn
sơ cấp không có phản ứng. Khi hệ thống ở chế ñộ ñộng, dòng ñiện biến thiên, trong máy biến áp
BA có tín hi
ệu, cuộn COð xuất hiện dòng ñiện, sinh ra sức từ ñộng F

. Chiều của F


có xu
hướng chống lại sự biến thiên ñó, làm cho hệ nhanh chóng ổn ñịnh. Phản hồi này gọi là phản hồi
m
ềm.
Sức từ ñộng tổng kích từ của bộ khuếch ñại Kð là:
F
Σ
= F

- F
CFA
+ F
CFD
± F


Ở chế ñộ tĩnh thì F

= 0.
Hình 3.8 - Hệ truyền ñộng F-ð có phản hồi âm áp, dương dòng.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
53
Giả sử ñộng cơ ñang làm việc ổn ñịnh ở một tốc ñộ nào ñó, vì một nguyên nhân khách quan
nào ñó làm cho ñộng cơ nặng tải, tốc ñộ của ñộng cơ giảm xuống, dòng ñiện qua ñộng cơ tăng lên
(
Σ

=
R

uu
I
§F
), vì thế F
CFD
tăng, F
CFA
giảm, dẫn ñến sức từ ñộng tổng F
Σ
tăng, do ñó U
F
tăng làm
t
ốc ñộ ñộng cơ lại tăng lên bù lại phần sụt giảm tốc ñộ.
Ph
ương trình ñặc tính cơ - ñiện:
ω = K
1
.U

- K
1
.[R
u
- f(R
cf
,
§u
R ,R
−F

,α) = ω
0
- ∆ω
Mu
ốn cho hệ ổn ñịnh thì ta phải có ∆ω → 0. Do ñó cần chỉnh ñịnh giá trị α sao cho
f(R
cf
,
§u
R ,R
−F
,α) → R

. Trong ñó:
α =
1
R
R
α

* Khi nghiên c
ứu mạch từ người ta thường dùng khái niệm sức từ ñộng (F) và từ trở. Những
khái ni
ệm ñó ñược ñưa ra trên cơ sở sau ñây:
T
ừ thông ñược miêu tả bằng công thức: φ = µ
a
HS, và cường ñộ từ trường bằng H = Iw/l.
V
ậy có thể viết: φ = µ

a
IwS/l.
N
ếu cùng chia tử số và mẫu số cho µ
a
S thì ta có:
φ = Iw.
1−








S
l
a
µ

Trong công th
ức trên Iw gọi là sức từ ñộng F. Cũng giống như trong mạch ñiện, dòng ñiện tỉ lệ
v
ới sức ñiện ñộng còn trong mạch từ, từ thông tỉ lệ với sức từ ñộng. ðại lượng
S
l
a
µ
ñứng ở mẫu số

g
ọi là từ trở R
M
, và toàn bộ công thức trên gọi là ñịnh luật Ôm ñối với mạch từ:
M
R
F
=
φ

µ
a
: ðộ từ thẩm của mạch từ.
*MÁY ðIỆN KHUẾCH ðẠI TỪ TRƯỜNG NGANG:
Máy
ñiện khuếch ñại từ trường ngang (MKðN) về thực chất cũng là máy phát ñiện một chiều
nhưng có các cấu tạo ñặc biệt:
- Stato có nhi
ều cuộn kích từ trong ñó có cuộn chủ ñạo, các cuộn phản hồi và luôn có cuộn
bù.
- Roto có 4 ch
ổi than trong ñó cặp chổi than 1 và 2 nối ngắn mạch với nhau, gọi là cặp chổi
than ngang tr
ục. Cặp chổi than 3 và 4 gọi là cặp chổi than dọc trục, cấp ñiện áp ra của máy ñiện
khuếch ñại MKðN.
Nguyên lý làm vi
ệc của máy ñiện khuếch ñại từ trường ngang MKðN như sau: Khi cuộn kích
t
ừ chính ñược cấp ñiện một chiều thì một từ trường φ
F

(giả sử hướng xuống như ở hình vẽ) ñược tạo
ra. Các dây d
ẫn rotor ñược kéo quay với tốc ñộ ω
F
trong từ trường φ
F
sẽ cảm ứng một s.ñ.ñ E
1
(s.ñ.ñ
ngang tr
ục) và trong cuộn dây phần ứng sẽ có một dòng ñiện I
1
ñược tạo ra, khép kín mạch qua cặp
chổi than ngắn mạch 1-2. Chiều dòng ñiện I
1
ñược xác ñịnh theo quy tắc bàn tay phải.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
54
Vì ñiện trở ngắn mạch giữa 2 chổi than 1-2 rất nhỏ nên I
1
khá lớn và hệ số khuếch ñại lần thứ
nhất K
1
của máy lớn.
1 2
3
4
φ
F
φ

d
φ
n
φ
b
I
2
CB
c
R
1
I
F
φ
KT
U
®k
U
MK§N
t
R
+
_
ω
F

Dòng
ñiện I
1
chạy trong cuộn dây phần ứng sẽ sinh ra từ trường ngang trục φ

n
hướng sang
ph
ải(xác ñịnh theo quy tắc vặn nút chai hay ñinh vít thuận) và ñến lượt từ trường ngang trục φ
n
này
làm xu
ất hiện trong cuộn dây phần ứng quay trong nó một s.ñ.ñ E
2
(s.ñ.ñ dọc trục). S.ñ.ñ E
2
lớn hơn
nhi
ều so với E
1
. Nếu MKðN ñược nối tải bên ngoài R
t
qua 2 chổi than 3-4 thì trong cuộn dây phần
ứng sẽ có dòng ñiện phụ tải I
2
mà chiều xác ñịnh theo quy tắc bàn tay phải. ðây là tầng khuếch ñại
th
ứ 2 của MKðN với hệ số khuếch ñại K
2
.
Vậy về nguyên lý có thể xem MKðN tương ñương với hai máy phát ñiện nối tầng với nhau
thành 2 c
ấp khuếch ñại như mạch ñẳng trị ở hình vẽ:

E

1
2
E
t
R
KT
1
K
K
2
φ
F
n
φ
1
I
2
I


GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
55
Hệ số khuếch ñại của MKðN là: K = K
1
.K
2
(Có thể ñạt tới hàng vạn).
Các s.ñ.ñ E
1
, E

2
và các dòng ñiện I
1
, I
2
thực ra ñều ñược sinh ra trong một cuộn dây phần ứng.
Dòng I
2
(dòng tải) trong cuộn dây phần ứng lại tạo ra một từ trường dọc trục φ
d
ngược chiều
với từ trường chính φ
F
và làm từ trường chính suy giảm, dẫn ñến s.ñ.ñ máy phát bị giảm. Dòng tải I
2

càng t
ăng, từ trường dọc trục φ
d
càng lớn và từ trường chính càng bị giảm nhiều dẫn ñến s.ñ.ñ của
máy phát b
ị tụt thấp. ðó là ñiều không mong muốn.
ðể hạn chế hoặc trừ khử từ trường φ
d
này người ta ñặt thêm một cuộn dây ở stato của MKðN
và g
ọi là cuộn bù CB. Cuộn bù ñược mắc nối tiếp với cuộn dây phần ứng và sẽ tạo ra một từ trường
φ
b
ngược chiều với từ trường dọc trục φ

d
ñể hạn chế hoặc trừ khử ảnh hưởng của từ trường này. Vì
dòng t
ải I
2
cũng là dòng qua cuộn bù CB nên khi tải tăng thì φ
b
cũng tăng ñể khử kịp sự tăng của φ
d

theo dòng tái.
ðể ñiều chỉnh ñược từ trường bù φ
b
theo tải, cuộn bù CB ñược nối song song với một biến trở
phân m
ạch R
C
.
Do có h
ệ số khuếch ñại lớn, MKðN ñược dùng nhiều trong các hệ truyền ñộng ñể ñiều chỉnh
tốc ñộ ñộng cơ một chiều trong phạm vi rộng với ñộ ổn ñịnh tốc ñộ cao và quán tính ñiện từ nhỏ.
3.4.1.3 H
ệ F - ð có phản hồi âm tốc ñộ
ðộng cơ ð ñược cấp ñiện từ máy ñiện khuếch ñại từ trường ngang MðKð.

§
FT
BA
F
CC§


U

M§K§
2
4
1
3
CB
C
R
CDA
CFT
F

FT
F


Máy phát t
ốc FT ñược nối trục với ñộng cơ ð. ðiện áp ra: U
FT
= K.ω, ñiện áp này tạo ra sức
t
ừ ñộng: F
FT
= c.ω.
S
ức từ ñộng tổng: F
Σ

= F

- c.ω ± F


Máy phát t
ốc ñược sử dụng rộng rãi vì nó không liên quan về mặt ñiện với mạch ñộng lực và
có nhi
ều kiểu tín hiệu ra.

Hình 3.9 - Hệ truyền ñộng F-ð có phản
h
ồi âm tốc ñộ.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
56
3.4.2 Hệ truyền ñộng khuếch ñại từ - ñộng cơ (KðT - ð)
Khu
ếch ñại từ là khí cụ ñiện mà tín hiệu ñầu ra ñược khuếch ñại nhờ sự thay ñổi ñiện kháng
b
ằng cách thay ñổi dòng ñiều khiển. Sơ ñồ nguyên lý của một khuếch ñại từ ñơn giản ñược trình
bày ở hình 3.10.
T
I
Z
T
~
R
C
X
I

®k
W
®k
T
W
=



Trên m
ạch từ không có khe hở không khí ñược quấn hai cuộn dây: cuộn ñiều khiển (w
®k
) và
cuộn tải (w
T
). Cuộn dây w
T
ñược ñấu nối tiếp với phụ tải và ñấu vào nguồn ñiện xoay chiều, còn
cu
ộn dây w
®k
ñược nối nối tiếp với biến trở R , với ñiện kháng chặn X
C
(ñể hạn chế ảnh hưởng của
dòng ñiện xoay chiều cảm ứng từ phía mạch xoay chiều) và nối với nguồn ñiện áp một chiều.
M
ạch từ bảo hòa ứng với trường hợp I
ñk
= I
ñkñm

là vùng giới hạn trên và trường hợp I
ñk
=0 là
giới hạn dưới

hoạt ñộng của khuếch ñại từ. Giữa hai vùng giới hạn trên, khi tăng dần I
ñk
thì dòng tải
t
ăng dần từ I
0
ñến I
Tñm
.
I
T
I
®k
I
T
®m
I
0



ðặc tính ñiều khiển của khuếch ñại từ ñược trình bày ở hình 3.11. Phương trình cơ bản của
khu
ếch ñại từ lý tưởng là:
I

T
.w
T
= I
ñk
.w
ñk
Do ñó:
T
dk
dkT
w
w
II =

Hình 3.10 - Khuếch ñại từ.
Hình 3.11 - ðặc tính ñiều khiển của khuếch ñại từ.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
57
Với khuếch ñại từ lý tưởng, khi I
ñk
= 0 thì I
T
= 0, còn với khuếch ñại từ thực tế: I
ñk
=0 thì
I
T
=I
0

.
Vì công su
ất ñiều khiển bé hơn nhiều lần công suất xoay chiều nên ñược gọi là khuếch ñại từ.

* H
Ệ TRUYỀN ðỘNG KHUẾCH ðẠI TỪ - ðỘNG CƠ:
Khu
ếch ñại từ (KðT) hay còn gọi là bộ biến ñổi van từ, là tổ hợp của kháng bão hòa với chỉnh lưu
không
ñiều khiển.
KðT ñược dùng ñể làm bộ ñiều chỉnh dòng ñiện và ñiện áp trong các hệ thống ñiều khiển, ñiều
ch
ỉnh và kiểm tra tự ñộng.
Trong các máy nâng vận chuyển, KðT thường ñược dùng làm máy kích thích cho các máy
phát trong h
ệ thống F - ð. ðối với máy cắt gọt kim loại, KðT thường ñược dùng kết hợp với chỉnh
lưu diode bán dẫn ñể cung cấp cho phần ứng ñộng cơ một chiều.























U
1
, f
1

(a)

CK
R
kt

BA

V
0

W
lv


••



+


••


-

W
ñk
U
ñk

••



••



••



••




••



••



••



••

-


••



••

+


U
1
, f

1

BA


••



••



••



••



••


W
ñk

V
o
U

ñk


••

+


••

-


••

-

+

••


••



••




••



••



••



••



••



CKð

R
kt

(b)

W
lv


GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
58
Trong các sơ ñồ này, máy biến áp BA có chức năng biến ñổi giá trị ñiện áp cho phù hợp với
yêu cầu của ñộng cơ. Tạo ra số pha hoặc ñiểm trung tính cho phù hợp với sơ ñồ chỉnh lưu nếu cần
và nâng cao h
ệ số công suất của hệ.
Các van không ñiều khiển Vo dùng ñể biến ñổi dòng ñiện xoay chiều thành một chiều và tạo
ra thành ph
ần dòng ñiện tự từ hóa cho KðT.
Trong hệ thống KðT – ñộng cơ, tốc ñộ ñộng cơ ñược ñiều chỉnh bằng cách thay ñổi trị số
trung bình c
ủa sức ñiện ñộng chỉnh lưu bằng cách biến ñổi dòng ñiện ñiều khiển, tức là biến ñổi
mức ñộ bão hòa của mạch từ.
ðể ñơn giản trong việc khảo sát nguyên lý hoạt ñộng của hệ thống này, ta tách ra một trong ba
pha từ các sơ ñồ trên và giả thuyết rằng ñặc tính từ trễ của lõi thép có dạng lý tưởng.







a) Sơ ñồ nguyên lý một pha của bộ biến ñổi.
b) D
ạng ñặc tính từ trễ lý tưởng của lõi thép.

Ta có: u
2
= U
2msin

ωt = iR
t
+ X
k
( di / dωt )
Trong
ñó: X
k
có giá trị thay ñổi theo trạng thái từ hóa của lõi thép. Lúc ñầu, lõi thép ñược từ
hóa c
ố ñịnh nhờ cuộn ñiều khiển W
ñk
ñến một giá trị B
0
nào ñó trong phạm vi ( -B
S
≤ B
0
≤ +B
S
).
*
Ở bán kỳ dương của nguồn u
2
: Dòng ñiện thuận ñi qua V
0
từ hóa lõi cuộn kháng, làm cho
biên
ñộ từ cảm biến thiên. Lúc này, vì lõi thép chưa bão hòa nên X
k

rất lớn, nguồn chủ yếu rơi trên
cu
ộn kháng còn giá trị iR
t
≈ 0. Ta có:
u
2
= U
2msin
ωt = iR
t
+ X
k
( di/dωt ) = N
lv
ωS ( dB / dt )
V
ới ñiều kiện ban ñầu: t = 0, B = B
0
, giải phương trình này ta ñược:
B = B
0
+ B
m
( 1 - cosωt )
Trong ñó:
- Biên
ñộ từ cảm: B
m
= U

2m
/WN
lv
S
- N
lv
: Số vòng dây của cuộn làm việc.
- S : Di
ện tích tiết diện lõi của cuộn kháng.
- ω : Tần số góc của dòng ñiện.
Khi lõi thép bão hòa, ta có X
k
= 0. Do ñó, toàn bộ nguồn áp chỉ ñặt lên tải. Khi ñó:
u
2
=U
2msin
ωt = iR
t
= u
b

u
2

+

••

-



••



••




••


I
ñk

U
ñk
W
ñk

V
0

(a)

B
H


+B
S
-B
S
B
0

GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
59
Với u
b
là ñiện áp ra của bộ biến, tức là ñiện áp ñặt trên tải.
* Ở bán kỳ âm của nguồn u
2
: V
0
ngưng dẫn, dòng ñiện từ hóa không có nên lõi thép bị khử
t
ừ bởi cuộn ñiều khiển W
ñk
và ñộ từ cảm B sẽ giảm dần về giá trị ban ñầu B
0
, ñiện áp trên tải u
b
≈ u
2

= 0.
Giá tr
ị trung bình của ñiện áp chỉnh lưu ñược xác ñịnh theo công thức:

Trong
ñó:
- p: S
ố lần ñập mạch trong bộ chỉnh lưu.

- α: Góc bão hòa
- B
S
: Từ cảm bão hòa.
N
ếu ta chọn B
m
= B
S
thì α = arccos ( B
0
/B
S
). Lúc này giá trị trung bình của ñiện áp chỉnh
l
ưu: U
KðT
= U
m
[ 1 + ( B
0
/B
S
)] = f ( B
0

).Với:
U
m
= pU
2m
/2π
Ta nhận thấy: Khi thay ñổi giá trị B
0
từ –B
S
ñến +B
S
ta sẽ ñiều chỉnh ñược ñiện áp chỉnh lưu
U
KðT
từ 0 ñến giá trị U
2m
( p/π ). Vì B
0
là do dòng ñiều khiển I
ñk
tạo ra nên thực chất giá trị U
KðT

chính là hàm c
ủa I
ñk
: U
KðT
= f ( I

ñk
).
3.4.3 H
ệ truyền ñộng chỉnh lưu - ñộng cơ
Các b
ộ biến ñổi dòng ñiện xoay chiều thành một chiều thực chất là các bộ chỉnh lưu (hay
các b
ộ nắn ñiện) dùng ñể biến ñổi dòng ñiện xoay chiều thành dòng ñiện một chiều.
Có rất nhiều sơ ñồ chỉnh lưu khác nhau ñược phân loại như sau:
- Theo s
ố pha có: Chỉnh lưu 1 pha, chỉnh lưu 3 pha
- Theo sơ ñồ nối có: Chỉnh lưu nửa chu kỳ, chỉnh lưu 2 nửa chu kỳ, chỉnh lưu hình cầu,
ch
ỉnh lưu hình tia
- Theo sự ñiều khiển có: Chỉnh lưu không ñiều khiển, chỉnh lưu có ñiều khiển, chỉnh
l
ưu bán ñiều khiển.
3.4.2.1 Gi
ới thiệu Thyristor
a) Ch
ất bán dẫn:
Về phương diện dẫn ñiện, các chất ñược chia thành 2 loại: Chất dẫn ñiện (có ñiện trở suất
nh
ỏ) và chất không dẫn ñiện (có ñiện trở suất rất lớn). Chất không dẫn ñiện còn gọi là chất cách
ñiện hay ñiện môi.
Gi
ữa hai loại chất này, có một loại chất trung gian mà ñiện trở suất của nó thay ñổi trong
một giới hạn rộng và giảm mạnh khi nhiệt ñộ tăng (theo luật hàm mũ). Nói cách khác, chất này dẫn
ñiện tốt ở nhiệt ñộ cao và dẫn ñiện kém hoặc không dẫn ñiện ở nhiệt ñộ thấp. ðó là chất bán dẫn.
)1arccos(

0
m
S
B
BB −
−=
α
)cos1(
2
sin
2
22
α
π
ωω
π
π
α
+==

mmKDT
U
p
ttdU
p
U
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
60
Trong bảng tuần hoàn Mendeleev, các nguyên tố bán dẫn chiếm vị trí trung gian giữa các
kim loại và phi kim. ðiển hình là Ge, Si

Hai nguyên t
ố Ge và Si trong bảng tuần hoàn ở phân nhóm IV, lớp ñiện tử ngoài cùng của
Ge, Si có 4 ñiện tử (electron) và chúng liên kết ñồng hóa trị với nhau, tạo thành một mạng bền vững
(hình a).

N
ếu trộn vào Ge một ít ñơn chất thuộc phân nhóm III, chẳng hạn In, thì do lớp ñiện tử ngoài
cùng c
ủa In chỉ có 3 ñiện tử nên thiếu 1 ñiện tử ñể tạo ra cặp ñiện tử ñồng hóa trị. Nguyên tử In có
thể sẽ lấy 1 ñiện tử của nguyên tử Ge lân cận và làm xuất hiện một lỗ trống dương. Ion Ge lỗ trống
này l
ại có thể lấy 1 ñiện tử của nguyên tử Ge khác ñể trung hòa và biến nguyên tử Ge sau này thành
một lỗ trống mới. Quá trình cứ thế tiếp diễn và bán dẫn Ge ñược gọi là bán dẫn lỗ trống hay bán dẫn
d
ương: Bán dẫn P (Positive).


Nếu trộn vào Ge một ít ñơn chất thuộc phân nhóm V, chẳng hạn As, thì do lớp ñiện tử ngoài
cùng c
ủa As có 5 ñiện tử nên sau khi tạo 4 cặp ñiện tử ñồng hóa trị với 4 nguyên tử Ge xung quanh,
thì As thừa ra 1 ñiện tử. ðiện tử này dễ dàng rời khỏi nguyên tử As và trở thành ñiện tử tự do. Bán
d
ẫn Ge trở thành bán dẫn ñiện tử hay bán dẫn âm: Bán dẫn loại N (Negative).
Khi nhiệt ñộ chất bán dẫn tăng hay bị ánh sáng chiếu vào thì chuyển ñộng của các phần tử
mang
ñiện mạnh lên nên chất bán dẫn sẽ dẫn ñiện tốt hơn.
Bán d
ẫn loại P
Bán d
ẫn loại N

Mạng liên kết bền
v
ững
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
61
Các chất bán dẫn có thể là ñơn chất như B, C, si, Ge, S, Se , các hợp chất như ZnS, CdSb,
AlSb, Mg
3
SO
2
, các oxyt như Al
2
O
3
, Cu
2
O, ZnO, SiO
2
, các sulfua như ZnS, CdS, Ag
2
S .v.v.
Hiện nay, các chất bán dẫn ñược ứng dụng rất nhiều trong các lĩnh vực khoa học, kỹ
thu
ật và ñời sống.
b) Tính chất dẫn ñiện một chiều của lớp tiếp xúc P-N
Khi ghép 2 lớp bán dẫn P và N lại với nhau thì tại chỗ 2 mặt ghép giáp nhau sẽ hình thành
một lớp tiếp xúc P - N (Ký hiệu J -Junction).
Quá trình x
ảy ra như sau: Tại chỗ ghép, các ñiện tử âm tự do từ bán dẫn N chuyển sang bán
dẫn P, chúng tái hợp với các lỗ trống và trở nên trung hòa về ñiện. Phía bán dẫn P, do mất lỗ trống

nên chúng tr
ở thành mang ñiện âm. Phía bán dẫn N, do mất ñiện tử nên trở thành mang ñiện dương.
Do vậy, một ñiện trường E
0
ở lớp tiếp xúc P-N ñược hình thành và hướng từ N sang P. ðiện trường
này nh
ư một bức rào ngăn không cho lỗ trống từ P tiếp tục sang N và ñiện tử từ N sang P.
Nếu nối P-N với một nguồn ñiện một chiều ñể tạo ra sự phân cực thuận, tức là cực dương
c
ủa nguồn nối với bán dẫn P, cực âm của nguồn nối với bán dẫn N thì có một ñiện trường ngoài (do
nguồn ngoài tạo ra) hướng từ P sang N, mạnh hơn E
0
và ngược hướng E
0
. ðiện trường này giúp lỗ
tr
ống dương tiếp tục từ P sang N và ñiện tử tiếp tục từ N sang P tạo ra dòng ñiện thuận I
th
ñi qua lớp
tiếp xúc P-N.

Nếu nối P-N ñể tạo ra sự phân cực ngược, tức là cực dương của nguồn nối với bán dẫn N,
cực âm của nguồn nối với bán dẫn P thì ñiện trường ngoài sẽ hướng từ N sang P cùng chiều với
ñiện trường lớp tiếp xúc E
0
. ðiện trường này cùng với ñiện trường E
0
cản trở sự chuyển dịch của
các lỗ trống từ P sang N và ñiên tử tự do từ N sang P nên dòng ñiện không tạo ra ñược.
Trên th

ực tế, vẫn có một dòng ñiện rất nhỏ qua lớp tiếp xúc khi phân cực ngược gọi là dòng
ñiện ngược hay dòng ñiện rò.Vậy lớp tiếp xúc P-N có một tính chất ñặc biệt là chỉ cho dòng ñiện
ch
ạy qua khi phân cực thuận và ngăn cản không cho dòng ñiện chạy qua khi phân cực ngược. Tính
ch
ất này có ñược là do ñiện trường lớp tiếp xúc E
0
hướng từ N sang P. ðiện trường E
0
tạo ra một
bức rào thế.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
62
c) ðiôt:
ðiôt là linh kiện bán dẫn gồm 2 miếng bán dẫn P và N ghép lại với nhau. ðầu nối với bán dẫn
P g
ọi là Anôt (A), ñầu nối với bán dẫn N gọi là Katôt (K).
P
N
A K
A K

th
I
th
U
U
ngmax
I
ng

n
U
0
2
1
3
4
5



ðặc tính Vôn-Ampe của ñiôt biểu thị mối quan hệ I(U) giữa dòng ñiện qua ñiôt và ñiện áp ñặt
vào 2 c
ực của ñiôt. ðặc tính Vôn-Ampe tĩnh của ñiôt có 2 nhánh. Nhánh thuận ứng với ñiện áp
thuận (sơ ñồ nối mạch ở góc I), dòng ñiện ñi qua ñiôt tăng theo ñiện áp. Khi ñiện áp ñặt vào ñiôt
v
ượt một ngưỡng U
n
cỡ 0,1V ÷ 0,5V và chưa lớn lắm thì ñặc tính có dạng parabol (ñoạn 1). Khi
ñiện áp lớn hơn thì ñặc tính gần như ñường thẳng (ñoạn 2).
Nhánh ngược ứng với ñiện áp phân cực ngược (sơ ñồ nối mạch ở góc III). Lúc ñầu, ñiện áp
ng
ược tăng thì dòng ñiện ngược (dòng ñiện rò) rất nhỏ cũng tăng nhưng rất chậm (ñoạn 3). Tới ñiện
áp ngược |U| > U
ng.max
thì dòng ñiện ngược tăng nhanh (ñoạn khuỷu 4) và cuối cùng (ñoạn 5) thì
ñiôt bị ñánh thủng. Lúc này dòng ñiện ngược tăng vọt dù có giảm ñiện áp. ðiện áp này gọi là ñiện
áp chọc thủng. ðể ñảm bảo an toàn cho ñiôt, ta nên ñể ñiôt làm việc với ñiện áp ngược ~ 0,8U
ng.max
.

V
ới U
ng
< 0,8U
ng.max
thì dòng ñiện rò qua ñiôt nhỏ không ñáng kể và ñiôt coi như ở trạng thái khóa.
Từ ñặc tính V-A của ñiôt có thể thấy ñiôt (do tính chất ñặc biệt của lớp tiếp xúc P-N) chỉ cho
dòng
ñiện chảy qua từ Anôt sang Katôt khi phân áp thuận và không cho dòng ñiện chảy qua từ
Katôt sang Anôt khi phân cực ngược. Hay nói cách khác, tuỳ theo ñiều kiện phân áp mà ñiôt có thể
d
ẫn dòng hay không dẫn dòng. ðiôt là một van bán dẫn. Tính chất này ñược sử dụng ñể chỉnh lưu
(nắn) dòng ñiện xoay chiều thành một chiều.
d) Tiristor:
Tiristor là linh ki
ện gồm 4 lớp bán dẫn pnpn liên tiếp nhau tạo nên Anôt, Katôt và cực ñiều
khi
ển G (hình vẽ).
A
P
N
K
P N
1
1
2 2
G
+
-
J

1
J
2
J
3
A K
G



Hình 3.12 - Cấu tạo, ký hiệu và ñặc tính Vôn-Ampe của ñiôt.
Hình 3.13 - C
ấu tạo và ký hiệu của Tiristor.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
63
Cấu tạo thường gặp và ký hiệu của Tiristor cho trên hình 3.13. Về mặt cấu tạo Tiristor gồm
một ñĩa silic từ ñơn tinh thể loại n, trên lớp ñệm loại bán dẫn p có cực ñiều khiển bằng dây nhôm,
các l
ớp chuyển tiếp ñược tạo nên bằng kỹ thuật bay hơi của gali. Lớp tiếp xúc giữa Anôt và Katôt
làm bằng ñĩa môliñen hay tungsten có hệ số nóng chảy gần với silic. Cấu tạo dạng ñĩa kim loại ñể
d
ễ ñang tản nhiệt. Hình 3.14 trình bày mặt cắt của một tiristor. Ngoài cùng là lớp vỏ bọc có tác
dụng chống các ứng suất cơ học, ñể dễ dàng tản nhiệt cũng như ñể dễ nối với mạch ngoài.
- - - - -
++ + + + + + ++ + + ++ +
+ +++++++++++++
- - - - -
+
+
+

+
+ +
+
+
+
+
+
+
+
p
Líp An«t
n
p
n
Líp ch¾n
Líp ®iÒu
khiÓn
Líp cat«t
cat«t
cùc
®iÒu
khiÓn
An«t



Nguyên lý làm việc của Tiristor: Khi ñặt Tiristor dưới ñiện áp một chiều, anôt vào cực dương,
katôt vào c
ực âm của nguồn ñiện áp, J
1

và J
3
ñược phân cực thuận, J
2
bị phân cực ngược. Gần như
toàn bộ ñiện áp nguồn ñặt lên mặt ghép J
2
. ðiện trường nội tại E
1
của J
2
có chiều hướng từ N
1
về P
2
.
ðiện trường ngoài tác ñộng cùng chiều với E
1
, vùng chuyển tiếp cũng là vùng cách ñiện càng mở
rộng ra, không có dòng ñiện chảy qua Tiristor mặc dù nó ñược ñặt dưới ñiện áp thuận.
M
ở Tiristor: Nếu cho một xung ñiện áp dương U
g
tác ñộng vào cực G (dương so với K), các
ñiện tử từ N
2
chạy sang P
2
. ðến ñây một số ít trong chúng chảy vào nguồn U
g

và hình thành dòng
ñiều khiển I
g
chảy theo mạch G-J
3
-K-G, còn phần lớn ñiện tử, chịu sức hút của ñiện trường tổng
hợp của mặt ghép J
2
, lao vào vùng chuyển tiếp này, chúng ñược tăng tốc ñộ, ñộng năng lớn lên, bẻ
gãy các liên k
ết giữa các nguyên tử silic, tạo nên những ñiện tử tự do mới. Số ñiện tử mới ñược giải
phóng này lại tham gia bắn phá các nguyên tử Si trong vùng chuyển tiếp. Kết quả của phản ứng dây
chuy
ền này làm xuất hiện ngày càng nhiều ñiện tử chảy vào N
1
, qua P
1
và ñến cực dương của nguồn
ñiện ngoài, gây nên hiện tượng dẫn ñiện ào ạt. J
2
trở thành mặt ghép dẫn ñiện, bắt ñầu từ một ñiểm
nào
ñó ở xung quanh cực G rồi phát triển ra toàn bộ mặt ghép với tốc ñộ khoảng 1cm/100
µ
s.
ðiện trở thuận của Tiristor, khoảng 100kΩ khi ở trạng thái khóa, trở thành khoảng 0,01Ω khi
Tiristor d
ẫn cho dòng chảy qua.
Có th
ể hình dung như sau: Khi ñặt Tiristor dưới ñiện áp U

AK
> 0, Tiristor ở trạng thái sẵn sàng
mở cho dòng chảy qua, nhưng nó còn ñợi lệnh - tín hiệu I
g
ở cực ñiều khiển.
Công th
ức: Tiristor khóa +
gstg
AK
II
VU

>
1
→ Tiristor m

Trong
ñó I
gst
là giá trị dòng ñiện ñiều khiển ghi trong sổ tay tra cứu của Tiristor.
Hình 3.14 - Mặt cắt chi tiết của Tiristor.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
64
Thời gian mở t
on
là thời gian cần thiết ñể thiết lập dòng ñiện chính chảy trong Tiristor, tính từ
th
ời ñiểm phóng dòng I
g
vào cực ñiều khiển. Thời gian mở Tiristor kéo dài khoảng 10µs.

Khóa Tiristor: M
ột khi Tiristor ñã mở thì sự hiện diện của tín hiệu ñiều khiển I
g
không còn là
cần thiết nữa. ðể khóa Tiristor có hai cách:
- Gi
ảm dòng ñiện làm việc I xuống dưới giá trị dòng duy trì I
H
(Holding current), hoặc là:
- ðặt một ñiện áp ngược lên Tiristor (biện pháp thường dùng).
Khi
ñặt ñiện áp ngược lên Tiristor U
AK
< 0, hai mặt ghép J
1
và J
3
bị phân cực ngược, J
2
bây
giờ ñược phân cực thuận. Những ñiện tử, trước thời ñiểm ñảo cực tính U
AK
, ñang có mặt tại P
1
, N
1
,
P
2
bây giờ ñảo chiều hành trình, tạo nên dòng ñiện ngược chảy từ katôt về anôt, về cực âm của

nguồn ñiện áp ngoài.
Lúc
ñầu của quá trình, từ t
0
ñến t
1
, dòng ñiện ngược khá lớn, sau ñó J
1
rồi J
3
trở nên cách ñiện.
Còn lại một ít ñiện tử bị giữ lại giữa hai mặt ghép J
1
và J
3
, hiện tượng khuếch tán sẽ làm chúng ít
d
ần ñi cho ñến hết và J
2
khôi phục lại tính chất của mặt ghép ñiều khiển.
Thời gian khóa t
off
tính từ khi bắt ñầu xuất hiện dòng ñiện ngược t
0
cho ñến khi dòng ñiện
ng
ược bằng 0 (t
2
). ðấy là khoảng thời gian mà sau ñó nếu ñặt ñiện áp thuận lên Tiristor, Tiristor
c

ũng không mở, t
off
kéo dài khoảng vài chục µs. Trong bất kỳ trường hợp nào cũng không ñược ñặt
Tiristor d
ưới ñiện áp thuận khi Tiristor chưa bị khóa, nếu không có thể gây ngắn mạch ñiện áp
ngu
ồn.
Ta có công th
ức: Tiristor mở + U
AK
< 0 → Tiristor khóa.
ðặc tính Vôn-Ampe của Tiristor gồm 4 ñoạn (hình 3.15): ðoạn 1 ứng với trạng thái khoá của
Tiristor, chỉ có dòng ñiện rò chảy qua Tiristor. Khi tăng U ñến U
ch
(ñiện áp chuyển trạng thái), bắt
ñầu quá trình tăng nhanh chóng của dòng ñiện, Tiristor chuyển qua trạng thái mở.
U
I
U
ch
U
Z
H
I
0
3
2
1
4




ðoạn 2 ứng với giai ñoạn phân cực thuận của J
2
. Trong giai ñoạn này mỗi một lượng tăng nhỏ
của dòng ñiện ứng với một lượng giảm lớn của ñiện áp ñặt lên Tiristor. ðoạn 2 còn gọi là ñoạn ñiện
tr
ở âm.
Hình 3.15 -
ðặc tính Vôn-Ampe của Tiristor.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
65
ðoạn 3 ứng với trạng thái mở của Tiristor. Khi này cả 3 mặt ghép ñã trở thành dẫn ñiện. Dòng
ñiện chảy qua tiristor chỉ còn bị hạn chế bởi ñiện trở mạch ngoài. ðiện áp rơi trên tiristor rất nhỏ,
kho
ảng 1V. Tiristor còn giữ ở trạng thái mở chừng nào i còn lớn hơn dòng duy trì I
H
(holding
current).
ðoạn 4 ứng với trạng thái tiristor bị ñặt dưới ñiện áp ngược. Dòng ñiện ngược rất nhỏ, khoảng
vài chục mA. Nếu tăng U ñến U
Z
thì dòng ñiện ngược tăng lên mãnh liệt, mặt ghép bị chọc thủng,
tiristor b
ị hỏng.
Bằng cách cho những giá trị I
g
> 0 khác nhau chúng ta sẽ nhận ñược một họ các ñặc tính V-A
v
ới các U

ch
nhỏ dần ñi (hình 3.16).
Z
U
H
I
0
U
U
ch
I
g3
I
g2
I
I
=0
g1




Ta có th
ể nhận xét:
-
ðối với ñiôt, nó sẽ thông ngay khi ñược phân áp thuận nếu ñiện áp U
AK
> U
ngưỡng


(0,1÷0,5V).
- ðối với Tiristor thì phân áp thuận chỉ là một ñiều kiện nên tiristor chưa thông. Cùng với
phân áp thuận còn phải có xung dòng ñiều khiển ñưa vào cực ñiều khiển G. Dòng ñiều khiển càng
l
ớn, ñặc tính V-A của tiristor càng giống ñặc tính V-A của ñiôt. Tới một giá trị cực ñại của dòng
ñiều khiển thì ñặc tính V-A của tiristor giống như của ñiôt. Do vậy, tiristor còn ñược gọi là ñiôt có
ñiều khiển.
- Khi ñiôt hoặc tiristor thông thì ñiện trở trong của chúng rất nhỏ nên sụt áp trên chúng không
ñáng kể.
3.4.2.2 Các s
ơ ñồ chỉnh lưu Thyristor
R
L
T
1
T
2
3
T
T
4
~
d
I
d
U

a) S
ơ ñồ chỉnh lưu Thyristor
hình c

ầu 1 pha
Hình 3.16 - Họ ñặc tính Vôn-Ampe của Tiristor ứng với các
giá tr
ị khác nhau của dòng ñiều khiển I
G
.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
66

~
T
3
T
1
4
T
2
T
d
I
L
R
U
d
T
4
T
2
a
b

c

R
L
I
d
U
d
T
1
2
T
3
T
2a
U
2b
U
2c
U
A
B
C



Trong các s
ơ ñồ chỉnh lưu trên, giá trị ñiện áp trung bình một chiều ra tải phụ thuộc vào góc
ñiều khiển kích mở của Thyistor: U
d

= U
d0
.cosα.
Do
ñó, khi thay ñổi góc ñiều khiển α thì ta sẽ thay ñổi ñược giá trị ñiện áp trung bình ra tải.
N
ếu tăng giá trị góc ñiều khiển α thì ñiện áp trung bình sẽ giảm, ngược lại, giảm α thì ñiện áp trung
bình sẽ tăng. Giá trị lớn nhất của ñiện áp trung bình ra tải là U
d0
, ứng với góc α = 0.
Dòng
ñiện trung bình qua tải:

d
d
Z
U
I =
với Z
d
=
22
RX
L
+
Tr
ường hợp trong mạch tải có thêm suất ñiện ñộng phản kháng:
d
d
Z

EU
I

=

3.4.2.3 H
ệ truyền ñộng T - ð
Trong h
ệ thống truyền ñộng chỉnh lưu ñiều khiển - ñộng cơ một chiều (hay hệ Thyristor -
ðộng cơ một chiều), bộ biến ñổi ñiện là các mạch chỉnh lưu ñiều khiển có ñiện áp ra tải U
d
phụ
thu
ộc vào giá trị của góc ñiều khiển. Chỉnh lưu có thể dùng làm nguồn ñiều chỉnh ñiện áp phần ứng
hoặc dòng ñiện kích thích ñộng cơ, tuỳ theo yêu cầu cụ thể của truyền ñộng mà có thể dùng các sơ
ñồ chỉnh lưu thích hợp.
b) S
ơ ñồ chỉnh lưu Thyristor
hình c
ầu 3 pha
c) Sơ ñồ chỉnh lưu Thyristor
hình tia 3 pha
Hình 3.17 - Các sơ ñồ chỉnh lưu Tiristor.
GV: Lê Tiến Dũng. Bộ môn TðH_Khoa ðiện
67
a) Hệ thống T-ð không ñảo chiều
Các s
ơ ñồ thường gặp:
§K1
CL1

BA1
BA2
CL2
CK§
CK

CL1
BA1
§K2
CL2
BA2
CK§
CK

§K2
CK§
BA1
CL1
CL2
BA2
§K1
CK

T
3
T
1
4
T
2

T
§
CK
§K

CK
C
B
A
T
2c
U
3
2b
U
2a
U
T
2
T
1
§
§K

TT
T
3
4 4
~
c

b
a
TT
T
1
2
2
CK
§
§K



Vai trò c
ủa máy biến áp trong các sơ ñồ chỉnh lưu:
- Bi
ến ñổi ñiện áp phù hợp.
- Cách ly v
ới lưới ñiện xoay chiều và cải thiện dạng sóng.
- Tạo ra ñiểm trung tính cần thiết (ñối với các sơ ñồ hình tia).
Việc sử dụng máy biến áp trong mạch tùy thuộc vào sơ ñồ chỉnh lưu.
Hình 3.18 - Các s
ơ ñồ thường gặp hệ truyền ñộng T-ð không ñảo chiều.

×