Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

Bộ 20 đề thi học kì 1 tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức năm 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (763.89 KB, 41 trang )

Bộ 20 đề thi học kì 1 Tiếng việt lớp 2 Kết nối tri thức năm 2023 - 2024
Đề 1
A. ĐỌC
I. Đọc bài văn và trả lời các câu hỏi sau:
Cây xấu hổ
Bỗng dưng, gió ào ào nổi lên. Có tiếng động gì lạ lắm. Những chiếc lá khơ lạt xạt lướt trên
cỏ. Cây xấu hổ co rúm mình lại.
Nó bỗng thấy xung quanh xơn xao. Nó hé mắt nhìn: Khơng có gì lạ cả. Bấy giờ, nó mới mở
bừng những con mắt lá. Qủa nhiên, khơng có gì lạ thật.
Nhưng những cây cỏ xung quanh vẫn cứ xôn xao. Thì ra, vừa có một con chim xanh biếc,
tồn thân lóng lánh như tự tỏa sáng khơng biết từ đâu bay tới. Chim đậu một thoáng trên cành
thanh mai rồi lại bay đi. Các cây cỏ xuýt xoa: biết bao nhiêu con chim đã bay qua đây, chưa có
con nào đẹp đến thế.
Càng nghe bạn bè trầm trồ, cây xấu hổ càng tiếc. Không biết bao giờ con chim xanh đó
quay trở lại?
Theo Trần Hồi Dương
Câu 1: Nghe tiếng động lạ, cây xấu hổ đã làm gì?
A. Cây xấu hổ co rúm mình lại.

B. Cây xấu hổ vẫy cành lá.

C. Cây xấu hổ hé mắt nhìn.

D. Cây xấu hổ xơn xao.

Câu 2: Cây cỏ xung quanh xôn xao về chuyện gì?
A. Có con chim lạ bay đến.
B. Một con chim xanh biếc, tồn thân lóng lánh khơng biết từ đâu bay tới rồi lại vội bay đi ngay.
C. Có con chim chích chịe bay đến.
Câu 3: Cây xấu hổ nuối tiếc điều gì?
A.Vì chưa được bắt con chim.



B.Vì cây xấu hổ nhút nhát.

C.Vì chưa được nhìn thấy con

chim xanh.
Câu 4: Tiếng lá khơ lướt trên cỏ như thế nào?
A. Róc rách.

B. Lạt xạt.

C. Xơn xao.

Câu 5: Tồn thân con chim thế nào?
A. Lóng lánh.

B. Lập lịe.

C. Líu lo.

Câu 6: Trong câu: “Cây xấu hổ co rúm mình lại.” Từ chỉ hoạt động là:
A. Cây xấu hổ.
1

B. Co rúm.

C. Co rúm mình lại.


Câu 7: Câu văn nào cho biết cây xấu hổ rất mong con chim xanh quay trở lại?

........................................................................................................................................
B. VIẾT
Câu 1: Nghe – viết:
Em học vẽ
Hôm nay trong lớp học
Với giấy trắng, bút màu
Nắn nót em ngồi vẽ
Lung linh bầu trời sao.
Vẽ ông trăng trên sao
Rải ánh vàng đầy ngõ
Vẽ cánh diều no gió
Vi vu giữa trời xanh.
Câu 2:
a, Điền vào chỗ chấm c, k hay q:
….úc áo;

…eo kiệt;

tô …..anh;

con ….ênh

cái th.......

th... tổ ong

b, Điền vào chỗ chấm ang hay an:
s…. trọng

lan c........


Câu 3:
a.
Tìm 2 từ chỉ sự vật:..........................................................................................
Tìm 2 từ chỉ hoạt động:...................................................................................
Tìm 2 từ chỉ đặc điểm:....................................................................................
b, Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được ở phần a.
....................................................................................................................................
Câu 4: Viết 3 - 4 câu về một đồ dùng học tập mà em yêu thích.
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Đề 2
2


I. Đọc hiểu .
Cô giáo lớp em
Sáng nào em đến lớp
Cũng thấy cô đến rồi
Đáp lời “Chào cô ạ!”
Cô mỉm cười thật tươi
Cơ dạy em tập viết
Gió đưa thoảng hương nhài
Nắng ghé vào cửa lớp
Xem chúng em học bài
Những lời cô giáo giảng
Ấm trang vở thơm tho
Yêu thương em ngắm mãi

Những điểm mười cô cho.
Tác giả:Nguyễn Xuân Sanh
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:
1. Hàng ngày bạn nhỏ đến lớp thì ai đã luôn đến trước rồi ?
A. Lớp trưởng

B. Cô giáo

C. Bạn cùng bàn

2. Khi bạn nhỏ chào cơ giáo thì cô đã ứng xử lại thế nào ?
A. Cô mỉm cười thật tươi.
B. Cô tức giận
C. Cô tặng kẹo cho bạn nhỏ.
3. Ở khổ thơ thứ 2, cô giáo đã dạy bạn nhỏ làm gì?
A. Tập đọc. .

B. Múa hát

C. Tập viết

4. Em có u q cơ giáo của mình khơng ? vì sao ?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền vào chỗ chấm:
a. s hoặc x
3



……ấm sét

nhận ……ét

….uất cơm

….ách túi

b) ng hay ngh
con …an.

Suy ….. ĩ

lắng ……e

c) uôt hay uôc
hiệu th… …lạnh b… ..

l….. rau

Bài 2. Xếp các từ sau vào ơ thích hợp trong bảng:
Công nhân, học sinh, viết bảng, nấu cơm, chủ tịch xã, bay , nhảy, ca hát , trông em, vận động viên,
ông nội, quét nhà, dọn dẹp.

Người

Hoạt động

……………………………….


………………………………..

……………………………….

………………………………..

……………………………….

………………………………..

Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:
a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Bài 4. Hãy viết những từ chỉ nghề nghiệp mà em biết :
…………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………..
Bài 5. Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời câu hỏi ở đâu trong câu sau:
-……………., các bạn học sinh đang chăm chú nghe giảng.
-………………….., những bông hồng đang tỏa ngát hương thơm.
- Có tiếng các bạn đang nơ đùa ……………………….
Đề 3
I. Đọc thầm văn bản sau:
4


CHỮ A VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN

Tôi là chữ A. Từ lâu, tôi đã nổi tiếng. Hễ nhắc đến tên tôi, ai cũng biết. Khi vui sướng quá,
người ta thường reo lên tên tôi. Khi ngạc nhiên, sửng sốt, người ta cũng gọi tên tôi.
Tôi đứng đầu bảng chữ cái tiếng Việt. Trong bảng chữ cái của nhiều nước, tôi cũng được
người ta trân trọng xếp ở đầu hàng. Hằng năm, cứ đến ngày khai trường, rất nhiều trẻ em làm quen
với tơi trước tiên.
Tơi ln mơ ước chỉ mình tơi làm ra một cuốn sách. Nhưng rồi, tôi nhận ra rằng, nếu chỉ
một mình, tơi chẳng thể nói được với gì điều gì. Một cuốn sách chỉ tồn chữ A không thể là cuốn
sách mà mọi người muốn đọc. Để có cuốn sách hay, tơi cịn cần nhờ đến các bạn B, C, D, D, E,...
Chúng tôi luôn ở bên nhau và cần có nhau trên những trang sách. Các bạn nhỏ hãy gặp
chúng tơi hằng ngày nhé!
(Theo Trần Hồi Dương)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu: 1. Trong bảng chữ
cái tiếng Việt, chữ A đứng ở vị trí nào?
A. Đứng đầu

B. Đứng giữa

C. Đứng cuối

2. Chữ A mơ ước điều gì ?
A. Được cơ giáo khen.
B. Tự mình làm ra một cuốn sách.
C. Có thật nhiều tiền.
3. Chữ A nhận ra điều gì ?
A. Một mình chữ A khơng thể nói được gì cả. .
B. Chữ A có thể tự làm một cuốn sách.
C. Chữ A là chữ tuyệt vời nhất..
4. Chữ A muốn nhắn nhủ điều gì với các bạn? vì sao chúng ta cần chăm đọc sách ?
II. Luyện tập:
Bài 1.

a) Điền g/gh thích hợp vào chỗ chấm:
cơ ... ai

.…é thăm

lúa ….ạo

b) ay hay ây:

máy b……..

b…… ong

thợ x…..

c) an hay ang:

đ……gà

màu v…..

bn b… ..

Bài 2. Tơ màu vào hình ảnh của đồ vật mọi người cần sử dụng vào mùa đơng và viết tên bên
dưới đồ vật đó:
5


Bài 3. Viết câu kiểu Ai thế nào để nói về:


a. Cái cặp sách:
…………………………………………………………………………………..
b. Cái bàn chải đánh răng:
…………………………………………………………………………………..
c. Cái cốc nước:
…………………………………………………………………………………..
Đề 4
I. Đọc thầm văn bản sau:
KHI TRANG SÁCH MỞ RA
(Nguyễn Nhật Ánh).
Khi trang sách mở ra
Khoảng trời xa xích lại
Bắt đầu là cỏ dại
Thứ đến là cánh chim
Sau nữa là trẻ con
Cuối cùng là người lớn
Trong trang sách có biển
Em thấy những cánh buồm
Trong trang sách có rừng
Với bao nhiêu là gió
6


Trang sách cịn có lửa
Mà giấy chẳng cháy đâu
Trang sách có ao sâu
Mà giấy khơng hề ướt
Trang sách khơng nói được
Sao em nghe điều gì
Dạt dào như sóng vỗ

Một chân trời đang đi.
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu
1. Sắp xếp các từ sau theo thứ tự xuất hiện ở khổ thơ đầu.
A. Cánh chim

B. Cỏ dại

C. Người lớn

D. Trẻ con

2. Ở khổ thơ thứ 2 và thứ 3, bạn nhỏ thấy gì trong trang sách?
A. Lửa, biển, ao sâu, gió, mây
B. Trái đất, chim chóc, rừng, biển.
C. Biển, cánh buồm, gió, rừng, lửa, ao sâu.
3. Những tiếng có vần giống nhau ở khổ thơ thơ cuối là :
A. Trang , vàng

B. Trang - đang

C. Được - trang

4. Trang sách khơng nói được nhưng bạn nhỏ lại nghe thấy điều gì đó. Đó là điều gì ? Tại sao
bạn nhỏ lại nghe được những điều ấy?
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………….
II. Luyện tập:
Bài 1. Điền g hay gh vào chỗ chấm:
- Lên thác xuống ………ềnh


- Áo ……ấm đi đêm

- ……..an cóc tía

- …….i lịng tạc dạ

- Nhiễu điều phủ lấy giá …….ương
Bài 2. Chọn vần trong ngoặc đơn điền vào chỗ chấm để tạo từ:
a. (au/ âu)

r……muống.; con tr…….; l ……nhà ; đoàn t…..;

b. (ac/ăc)

rang l…….; b… …cầu;

m… …áo.;

đánh gi……

Bài 3. Nối từ ngữ chỉ sự vật với từ ngữ chỉ đặc điểm cho phù hợp:
7

thi đ…


Từ ngữ chỉ sự vật

Từ ngữ chỉ đặc điểm


Mái tóc bà

ửng hồng

Đôi mắt

long lanh

Hai má

bạc trắng

Bài 4. Gạch dưới từ ngữ chỉ đặc điểm có trong câu sau:
Tồn thân lợn đất nhuộm đỏ, hai tai màu xanh lá mạ, hai mắt đen lay láy.
Bài 5. Viết câu kiểu Ai thế nào để nêu đặc điểm về:

Đề 5
I. Luyện đọc văn bản và trả lời câu hỏi sau:
CUỐN SÁCH CỦA EM
Mỗi cuốn sách có một tên gọi. Tên sách là hàng chữ lớn ở khoảng giữa bìa sách, thường
chứa đựng rất nhiều ý nghĩa. Qua tên sách, em có thể biết được sách viết về điều gì.
Người viết cuốn sách được gọi là tác giả. Tên tác giả thường được ghi vào phía trên của bìa
sách.
Nơi các cuốn sách ra đời được gọi là nhà xuất bản. Tên nhà xuất bản thường được ghi ở
phía dưới bìa sách.
Phần lớn các cuốn sách đều có mục lục thể hiện các mục chính và vị trí của chúng trong
cuốn sách. Mục lục thường được đặt ở ngay sau trang bìa, cũng có khi được đặt ở cuối sách.
Mỗi lần đọc một cuốn sách mới, đừng quên những điều này em nhé.
(Nhật Huy)
Dựa vào bài đọc, khoanh vào đáp án đúng nhất hoặc làm theo yêu cầu:

1. Qua bài đọc em biết được điều gì về sách?
8


A. tên sách

B. tác giả

C. mục lục sách

D. Tất cả các đáp án trên.

2. Em cần làm gì để giữ gìn những cuốn sách ln mới?
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………….
II- Luyện tập
1. Điền vào chỗ chấm:
a. c hoặc k
thước ….ẻ
…ính trọng
….ắt giấy
câu ….á
b. bảy hay bẩy
đòn …..
thứ …..
2. Viết 3 từ ngữ:
a. Chỉ đồ dùng trong gia đình :
b. Chỉ đồ chơi:
c. Chỉ đồ dùng học tập:
3. Viết câu hỏi và câu trả lời về đồ vật em tìm được ở bài tập 7 (theo mẫu).

M: - Cái tủ lạnh dùng để làm gì ?
→ Cái tủ lạnh để bảo quản đồ ăn.
Đề 6
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:
Giữa vòm lá thơm
Bàn tay nhỏ nhắn

Bà ơi hãy ngủ

Hương bưởi hương cau

Phe phẩy quạt nan

Có cháu ngồi bên

Lẩn vào tay quạt

Đều đều ngọn gió

Căn nhà vắng vẻ

Cho bà nằm mát

Rung rinh góc mà

Khu vườn lặng im

Giữa vịng gió thơm.
Quang Huy


Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài thơ nói về những ai?
9


a. Bà
b. Cháu
c. Bà và cháu
Câu 2: Bạn nhỏ trong bài thơ đã làm gì giúp bà?
a. Quạt cho bà ngủ
b. Quét nhà cho bà
c. Nấu cơm cho bà.
Câu 3: Những từ ngữ nào chỉ người thân có trong bài thơ?
a. Bà và cháu
b. Cháu và ơng
c. Ơng và bà
Câu 4: Tình cảm của em bé với bà thể hiện qua câu thơ nào?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 5: Điền vào chỗ chấm ươn hay ương:
a. V……… cây ao cá.
b. Bầu ơi th………. lấy bí cùng.
c. Vẽ đ…….. cho hươu chạy.
d. X……… sắt da đồng.
Câu 6: Em hãy viết 5 câu hỏi thăm ông hoặc bà ở quê khi biết tin ông (bà) bị mệt.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Chính tả: Tập chép “Giữa vịm lá thơm”
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề 7
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Trong lời mẹ hát
10


Thời gian chạy qua tóc mẹ

Mẹ ơi, trong lời mẹ hát

Một màu trắng đến nơn nao

Có cả cuộc đời hiện ra

Lưng mẹ cứ cịng dần xuống

Lời ru chắp con đơi cánh

Cho con ngày một thêm cao.

Lớn rồi con sẽ bay xa.

Trương Nam Hương
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Tìm những hình ảnh nói về sự vất vả của người mẹ?
a. Lưng mẹ cứ còng dần xuống

b. Thời gian chạy qua tóc mẹ
c. Lời ru chắp con đôi cánh
Câu 2: Sự vất vả của mẹ đem lại những gì cho con?
a. Cho con ngày một thêm cao.
b. Có cả cuộc đời hiện ra
c. Cho con được học hành
Câu 3: Đặt một câu nói về tình cảm mẹ con dựa vào nội dung đoạn thơ.
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
II. Luyện tập
Câu 1: Viết từ ngữ nói về tình cảm của những người thân trong gia đình
M: hịa thuận
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 2: Điền vần ac hoặc at vào chỗ chấm:
- bản nh……….. ; h……….. gạo; th……….. nước; bài h……………
Câu 3: Tìm các từ ngữ về tình cảm gia đình để điền vào chỗ chấm:
a. Gia đình em sống rất……………......................
b. Em rất………………………. anh trai của mình.
c. Em và chị gái ln………………………. lẫn nhau.
d. Ngồi giờ học, em thường làm việc nhà……………………………. bố mẹ.
Câu 4: Viết đoạn hội thoại giữa em và bố em khi em gọi điện hỏi thăm bố công tác ở xa nhà.
..............................................................................................................................................
11


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 5: Chính tả: Tập chép “Trong lời mẹ hát”
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề 8
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Kho báu
Kho báu của tơi! Đó là những truyện cổ tích mẹ cắt ra từ báo và dán lại thành tập hoặc
những quyển truyện tranh bằng tiếng Nga bố đã cặm cụi dịch ra tiếng Việt. Dù chúng chỉ là những
tờ báo, cuốn sách cũ những những câu chuyện trong đó đã mở ra một thế giới kì thú mà một cơ bé
6 tuổi như tôi không thấy được ở những quyển sách in màu bóng lống, đẹp mắt khác. Phép lạ đầy
màu sắc từ những câu chuyện cũ không màu mè ấy như mở ra cánh cửa đưa đến một thế giới kì
diệu, gửi gắm đầy yêu thương mà bố mẹ đã tạo dựng cho tơi.
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kho báu của bạn nhỏ trong đoạn văn là gì?
a. Là những truyện cổ tích mẹ cắt ra từ báo
b. Là món đồ chơi u thích
c. Là món ăn ngon
Câu 2: Ai là người mang kho báu đến cho bạn nhỏ?
a. Là mẹ
b. Là bố
c. Là cô giáo
Câu 3: Bố mẹ bạn nhỏ đã mang đến cho bạn điều gì?
a. Gửi gắm đầy yêu thương
b. Một thế giới kì diệu
c. Là quyển sách in màu bóng lống
II. Luyện tập
Câu 1: Viết những từ ngữ chỉ:
12



Cơng việc gia đình

Tình cảm gia đình

Câu 2: Gạch dưới những từ chứa iê – yê trong khổ thơ sau:
Ông trời nổi lửa đằng đông
Bà sân vấn chiếc khăn hồng đẹp thay
Bố em xách điếu đi cày
Mẹ em tát nước, nắng đầy trong khau
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi.
Câu 3: Viết một đoạn văn (3 câu) kể về gia đình em.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Chính tả: Tập chép “Kho báu”.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề 9
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Làm anh
Làm anh khó đấy

Khi em bé khóc


Phải đâu chuyện đùa

Anh phải dỗ dành

Với em gái bé

Nếu em bé ngã

13


Phải người lớn cơ

Anh nâng dịu dàng
Phan Thị Thanh Nhàn

Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Cơng việc làm anh phải làm gì?
a. Dỗ dành, nâng dịu dàng
b. Nhường nhịn em
c. Chơi một mình
Câu 2: Người anh đã làm được những việc gì?
a. Dỗ dành, nâng em ngã
b. Cho em đi chơi
c. Chia quà bánh cho em
Câu 3: Việc làm nào thể hiện tình cảm của người anh đối với em?
a. Đưa em đi chơi
b. Nhường em phần hơn
c. Dỗ dành, nâng em ngã

II. Luyện tập
Câu 1: Viết câu kiểu Ai làm gì? với từ dỗ dành
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 2: Tìm từ nói về tình cảm của người anh với em trong đoạn thơ.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 3: Viết lại các tiếng bắt đầu bằng l/n trong đoạn thơ trên.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Điền vần iêng/ iên/ iêt vào chỗ chấm thích hợp.
Ông Lê-nin ở nước Nga
Mà em lại thấy rất là V……… Nam
Cũng yêu các cháu thiếu n…………
Y như tình cảm th……….. l………. Bác Hồ.
Câu 5: Điền vào chỗ trống dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm:
14


Một giọt nước nhỏ đọng trên chiếc lá sen ☐ Giọt nước đong đưa, đong đưa ☐
Giọt nước bé nhỏ này tới đây bằng cách nào nhỉ ☐
Câu 6: Em viết 2 – 3 câu nhắn lại cho bố mẹ xin phép đi mua sách cùng với bạn.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 7: Chính tả: Tập chép “Làm anh”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề 10
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Anh em nào phải người xa
Cùng chung bác mẹ một nhà cùng thân
Yêu nhau như thể tay chân
Anh em hòa thuận hai thân vui vầy
Ca dao
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài ca dao nói đến những ai trong gia đình?
a. Anh và em
b. Chị và em
c. Bố mẹ và con
Câu 2: Anh em trong gia đình phải đối xử với nhau như thế nào?
a. Quan tâm đến nhau
b. Yêu thương nhau
c. Khơng thương u nhau
Câu 3: Tìm và viết các từ chỉ tình cảm anh em:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
15


Câu 4: Đặt 2 câu Ai thế nào? với hai từ chỉ tình cảm ở đoạn ca dao?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Luyện tập

Câu 1: Tìm từ chỉ đặc điểm ( hình thức, tính cách) của người, vật có tiếng băt đầu bằng x/s
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 2: Điền vần ai, ay, ăt, ât vào chỗ chấm để hồn chỉnh đoạn văn sau:
Ở cánh đồng nọ có h……… anh em c……… chung một đám ruộng. Mùa g…… đến, họ cùng
nhau thu hoạch lúa. Người em thương người anh cịn ph……… ni vợ con v……. vả, nếu phần
lúa bằng của mình thì th…….. khơng cơng bằng cho anh. Nghĩ thế nên người em ra đồng lấy lúa
của mình bỏ thêm vào phần của anh.
Câu 3: Viết 3 – 4 câu kể về người chị trong gia đình mà em yêu quý
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Chính tả: Tập chép bài ca dao trên.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề 11
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Chú sáo sậu
Chú sáo sậu nhà Hoa không bị nhốt trong lồng mà mặc sức bay nhảy. Khi chú đứng úp hai
bầu cánh, tồn thân là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ, khi chú bay thì một vùng
trắng lộ ra. Cái mỏ chú nhọn hoắt xỉa cào cào, châu chấu rất nhanh. Cặp mắt tinh nhanh ln ngó
nghiêng, đơi chân vàng mảnh khảnh nhảy liên liến. Chú hót suốt ngày. Mỗi lần Hoa đi học về, chú
bay ra, đậu trên cánh cổng liến láu một hồi như vui mừng chào đón.
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
16



Câu 1: Chú sáo bị nhốt ở đâu?
a. Trong lồng
b. Trong chuồng
c. Mặc sức bay nhảy
Câu 2: Toàn thân chú sáo được miêu tả qua những chi tiết nào?
a. Thân chú sáo là một màu đen bóng với chiếc khăn trắng quanh cổ
b. Thân chú sáo là một màu đen bóng
c. Thân chú sáo là chiếc khăn trắng quanh cổ
Câu 3: Chú hót như thế nào?
a. Chú hót suốt ngày
b. Chú khơng hót
c. Thỉnh thoảng hót lên một tiếng
Câu 4: Tình cảm của chú sáo với Hoa được thể hiện như thế nào?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
II. Luyện tập
Câu 1: Tìm từ có chứa vần ao/ au/ ui có nghĩa như sau:
- Một loại quả thường dùng để ăn trầu:………………………………………………
- Trái nghĩa với thấp:…………………………………………………………………
Câu 2: Tìm và viết ra các từ chỉ tính chất trong đoạn văn trên:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 3: Đặt một câu với từ chỉ tính chất vừa tìm được.
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Viết 3 – 4 câu kể về một lồi chim .
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
Câu 5: Chính tả: Tập chép “Chú sáo sậu”
17


..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Đề 12
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi
Ba bớt
Ba bớt là con bị đẹp. Ở nó hội tụ các tiêu chuẩn: mình thon, chân cao, mắt sáng, lơng mượt,
sừng khỏe, dáng đi oai vệ. Giữa cái trán rộng màu hạt dẻ nổi lên ba cái bớt màu trắng, thế nên nó
có cái tên ba bớt.
Khoanh trịn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Ba bớt là con gì?
a. Con trâu
b. Con gà
c. Con bị
Câu 2: Ba bớt có màu lơng gì?
a. Màu hạt dẻ
b. Màu đen
c. Màu trắng
Câu 3: Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của con ba bớt?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Câu 4: Đặt câu kiểu Ai thế nào? miêu tả con ba bớt?
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

II. Luyện tập
Câu 1: Điền vào chỗ chấm et hoặc ec, ui hoặc uy:
- xanh l…….. ; h……. ta; đường n……..; con lợn kêu eng ……….; th……… thủ; lúi
h………; ……….. nghi;
Câu 2: Gạch chân dưới từ chỉ con vật ni có trong đoạn thơ dưới đây:
Có nàng gà mái mơ
Cục ta cục tác khi vừa đẻ xong
18


Có ao muống với cá cờ
Em là chị Tấm đợi chờ bống lên
Có đầm ngào ngạt hoa sen
Ếch con đi học, dế mèn ngâm thơ.
Câu 3: Viết tiếp vào chỗ chấm vế so sánh đối lập với các so sánh đã cho
Hiền như bụt >< dữ……………………
Trắng như tuyết >< đen……………………..
Yếu như sên >< khỏe…………………………….
Câu 4: Chính tả: Tập chép “Ba bớt”
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

19


20




×