Tải bản đầy đủ (.pdf) (123 trang)

(LUẬN VĂN THẠC SĨ) Hiệu lực của kết hôn theo pháp luật Việt Nam Luân văn ThS Luật Dân sự và Tố tụng dân sự 60 38 01 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 123 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỊ THƠM

HIỆU LỰC CỦA KẾT HÔN THEO
PHÁP LUẬT VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Hà Nội – 2017

i

TIEU LUAN MOI download :


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
KHOA LUẬT

NGUYỄN THỊ THƠM

HIỆU LỰC CỦA KẾT HÔN THEO
PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Chuyên ngành : Luật Dân sự và Tố tụng dân sự
Mã số
: 60 38 01 03

LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. ĐẶNG VŨ HUÂN



Hà Nội – 2017

ii

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin
cậy và trung thực. Tơi đã hồn thành tất cả các mơn học và đã thanh toán tất cả
các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tơi có thể
bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

NGƢỜI CAM ĐOAN

Nguyễn Thị Thơm

iii

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BLDS : Bộ luật dân sự

HN&GĐ : Hơn nhân & gia đình

iv

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
CHƢƠNG I: LÝ LUẬN VỀ HIỆU LỰC CỦA KẾT HƠN ................................. 7
1.1.Khái qt chung về kết hơn ............................................................................ 7
1.1.1.Bản chất, chức năng của hôn nhân. ............................................................. 7
1.1.2.Khái niệm kết hôn ........................................................................................ 8
1.2.Kết hôn là sự kiện pháp lý, theo đó hai ngƣời xác lập quan hệ vợ chồng. ... 11
1.2.1.Giới tính trong kết hơn............................................................................... 13
1.2.2.Độ tuổi kết hơn .......................................................................................... 27
1.2.3.Các trƣờng hợp cấm kết hơn ...................................................................... 28
1.2.4.Hình thức kết hôn....................................................................................... 33
1.3.Hiệu lực của kết hôn ..................................................................................... 35
1.3.1.Hiệu lực kết hôn đối với hai ngƣời trong quan hệ hôn nhân ..................... 37
1.3.2.Hiệu lực theo không gian. .......................................................................... 41
1.3.3.Hiệu lực theo thời gian .............................................................................. 43
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HỆU LỰC CỦA KẾT HÔN Ở VIỆT NAM
HIỆN NAY ......................................................................................................... 47
2.1. Nguồn và cấu trúc pháp luật Việt Nam về hiệu lực của kết hôn ................. 47
2.1.1.Văn bản quy phạm pháp luật ..................................................................... 47
2.1.2.Tập quán..................................................................................................... 62
2.1.3. Điều ƣớc quốc tế ....................................................................................... 68
2.2.Đánh giá các quy định cụ thể của pháp luật Việt Nam về hiệu lực của két
hôn.
............................................................................................................. 71

2.3.Tranh chấp và giải quyết tranh chấp liên quan tới hiệu lực của kết hôn ...... 80
2.4. Các bất cập chủ yếu của các qui định và thực tiễn thi hành các qui định về
hiệu lực của kết hôn ............................................................................................ 84
CHƢƠNG 3: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ HIỆU
LỰC CỦA KẾT HÔN ........................................................................................ 88
3.1.Cơ sở kinh tế, xã hội, truyền thống, văn hóa của việc hồn thiện các qui định
về hiệu lực của kết hơn. ...................................................................................... 88
3.2.Những định hƣớng hồn thiện pháp luật về hiệu lực của kết hôn ................ 90
3.3.Các giải pháp hoàn thiện pháp luật về hiệu lực của kết hôn theo pháp luật
Việt Nam hiện nay .............................................................................................. 95
KẾT LUẬN ....................................................................................................... 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 105

v

TIEU LUAN MOI download :


LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hơn nhân là khái niệm thƣờng thức và phổ quát trong nhận thức của xã
hội lồi ngƣời. Bởi lẽ, hơn nhân là nền tảng quan trọng, là tiền đề chính để tạo
lập gia đình. Gia đình ln đƣợc xác định là “tế bào của xã hội”, nền móng gia
đình tốt thì xã hội mới phất triển tốt đẹp.
Kết hôn với ý nghĩa để mở ra cuộc sống hơn nhân chính là sự kiện, là
hành vi quan trọng trong cuộc đời mỗi con ngƣời. Sau khi kết hôn, bắt đầu
cuộc sống hôn nhân, con ngƣời có nhiều sự thay đổi về tƣ tƣởng, nhận thức lẫn
trách nhiệm, kể cả trách nhiệm pháp lý. Về mặt xã hội, khơng ai là khơng có
nhận thức về kết hôn. Nhận thức này là nhận thức phổ biến. Quyền kết hôn là
quyền tự nhiên của con ngƣời, đƣợc pháp luật ghi nhận và bảo vệ. Quyền kết

hôn đƣợc ghi nhận trong nhiều Công ƣớc quốc tế quan trọng về quyền con
ngƣời. ở Việt Nam, quyền kết hôn là quyền hiến định và đƣợc ghi nhận cụ thể
trong luật Hơn nhân và gia đình qua các thời kỳ. Về mặt pháp lý, kết hôn là
thời điểm bắt đầu thời kỳ hôn nhân, quan hệ hôn nhân mang đến những hệ quả
pháp lý cả về quyền nhân thân và quyền tài sản. Luật Hơn nhân và gia đình
tổng hợp các quy định điều chỉnh quan hệ hôn nhân và gia đình nhằm bảo đảm
tốt nhất cho quyền lợi của ngƣời kết hôn cũng nhƣ cũng nhƣ bảo vệ chế độ gia
đình trong xã hội.
Chế định kết hơn trong Luật Hơn nhân và Gia đình 2014 của Việt Nam
đƣợc quy định dựa trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các quy định về kết hôn
trong các Luật hôn nhân và gia đình trƣớc đó và các cơng ƣớc quốc tế mà Việt
Nam là thành viên, đồng thời tiếp tục phát triển cho phù hợp với hoàn cảnh xã
hội trong thời kỳ mới. Mặc dù chế định kết hôn trong Luật Hơn nhân gia đình
năm 2014 đã thể hiện một bƣớc phát triển mới trong pháp luật điều chỉnh việc
kết hôn, quy định một cách cụ thể và toàn diện, khắc phục đƣợc nhiều vƣớng
mắc, bất cập của Luật Hôn nhân và gia đình 2000, tuy nhiên, để tiếp tục hồn
1

TIEU LUAN MOI download :


thiện pháp luật hơn nhân gia đình, đáp ứng nhu cầu điều chỉnh các quan hệ hơn
nhân đang có xu hƣớng thay đổi phức tạp, cần thiết phải nghiên cứu, đáng giá
một cách tồn diện và khơng ngừng.
Thực trạng xã hội hiện nay, hiểu biết pháp luật và thực tiễn thi hành luật
còn nhiều hạn chế, các chủ thể “kết hơn” cịn đa phần chƣa nhận thức rõ những
thay đổi trong đời sống kể cả về mặt xã hội lẫn pháp lý sau khi việc kết hơn có
hiệu lực. Việc nam nữ sống chung nhƣ vợ chồng không đăng ký kết hơn có
nhƣng diễn biến phức tạp, tình trạng quan hệ chung sống của những ngƣời
đồng tính cũng gia tăng, cơng khai. Từ đó, cách hiểu chung về “hơn nhân”

cũng có phần lệch lạc, dẫn đến những tranh chấp về tài sản, con cái sau khi
không chung sống nữa trở lên phức tạp hơn. Việc kết hôn giữa ngƣời Việt Nam
và ngƣời nƣớc ngoài cũng tăng lên đáng kể về số lƣợng trong bối cảnh hội
nhập quốc tế sâu rộng của Việt Nam hiện nay. Hoạt động môi giới hôn nhân
bất hợp pháp của một số tổ chức, cá nhân vẫn tiếp tục diễn ra dƣới nhiều hình
thức ẩn náu, trái với thuần phong mỹ tục, xúc phạm danh dự nhân phẩm con
ngƣời, đặc biệt đối với phụ nữ và trẻ em gái. Những hệ quả pháp lý của kết hôn
cũng dẫn đến hiện tƣợng kết hôn giả tạo ngày càng có xu hƣớng gia tăng, ảnh
hƣởng xấu tới chế độ hơn nhân gia đình Việt Nam
Luật Hơn nhân và gia đình năm 2014 ra đời đa đáp ứng đƣợc phần nào
giải quyết những tranh chấp xã hội nói trên, tuy nhiên vẫn còn nhiều điểm chƣa
hợp lý, bất cập.
Xuất phát từ những lẽ trên, em xin lựa chọn đề tài “Hiệu lực của kết
hôn theo pháp luật Việt Nam” làm đề tài Luận văn thạc sĩ luật học nhằm
nghiên cứu một cách sâu sắc và toàn diện hiệu lực của kết hôn theo quy định
của Luật hôn nhân và gia đình năm 2014. Nghiên cứu này cũng đƣa ra một số
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả áp dụng pháp luật hơn nhân gia đình trong
cuộc sống.
2.Tình hình nghiên cứu
2

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

Chế định kết hơn là một chế định có vị trí, vai trị quan trọng trong Luật
HN&GĐ năm 2000. Vì vậy, từ trƣớc đến nay đã có nhiều cơng trình nghiên
cứu về tồn bộ nội dung chế định kết hơn hoặc một nội dung của chế định này.
Có thể chia các cơng trình nghiên cứu về chế định kết hơn trong Luật HN&GĐ

năm 2000 thành ba nhóm lớn:
- Nhóm luận văn: Ở nhóm này có thể liệt kê một số cơng trình nghiên
cứu tiêu biểu nhƣ: "Chế định kết hơn trong Luật Hơn nhân và gia đình năm
2000", Luận văn thạc sĩ Luật học của Khuất Thị Thu Hạnh, Khoa Luật - Đại
học Quốc gia Hà Nội, 2008; "Những khía cạnh pháp lý của chung sống nhƣ vợ
chồng không đăng ký kết hôn ở Việt Nam", Luận văn thạc sĩ Luật học của
Hoàng Hạnh Nguyên, Khoa Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội, 2011; Một số vấn
đề lý luận và thực tiễn về kết hôn trái pháp luật trong tình hình xã hội hiện nay,
Luận văn thạc sĩ Luật học của Nguyễn Huyền Trang, 2012... Hầu hết các luận
văn nghiên cứu một nội dung riêng lẻ nào đó của chế định kết hơn trong Luật
HN&GĐ năm 2000. Chỉ có duy nhất một luận văn thạc sĩ nghiên cứu về chế
định này, tuy nhiên cũng đã khá lâu và không đặt trong bối cảnh sửa đổi Luật
HN&GĐ năm 2000.
- Nhóm giáo trình, sách: Trong nhóm này phải kể đến Giáo trình Luật
Hơn nhân và gia đình Việt Nam của Trƣờng Đại học Luật Hà Nội, Nxb Công
an nhân dân, Hà Nội, 2009. Về sách, có thể kể tới một số sách chuyên sâu nhƣ:
Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về Luật Hơn nhân và gia đình năm 2000 của
hai tác giả Nguyễn Văn Cừ và Ngô Thị Hƣờng, Nxb Chính trị quốc gia, Hà
Nội, 2002; Bình luận khoa học Luật Hơn nhân và gia đình của tác giả Nguyễn
Ngọc Điện, tập 1, tập 2, Nxb Trẻ, 2002. Ngồi ra, cịn rất nhiều sách nghiên
cứu chun sâu khác nhƣng cũng chƣa có cơng trình nào nghiên cứu riêng, đầy
đủ và toàn diện về lý luận cũng nhƣ đánh giá những mặt tích cực, hạn chế,
những bất cập cần sửa đổi của chế định kết hôn trong Luật HN&GĐ 2000.

(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

3

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

- Nhóm các bài báo, tạp chí chun ngành Luật: Các bài nghiên cứu
thuộc nhóm này đƣợc đề cập trên một số tạp chí nhƣ Tạp chí Luật học, Tạp chí
Tịa án nhân dân, Tạp chí Kiểm sát, Tạp chí Dân chủ và pháp luật, Tạp chí
Nghiên cứu lập pháp. Trong đó có thể kể đến bài viết của TS. Nguyễn Văn Cừ:
"Hoàn thiện quy định về điều kiện kết hơn theo Luật Hơn nhân và gia đình
năm 2000", Tạp chí Tịa án nhân dân, số 24/2013; TS. Ngơ Thị Hƣờng "Mấy
vấn đề về quy định cấm kết hôn giữa những ngƣời cùng giới tính", Tạp chí
Luật học, số 06/2001; ThS. Bùi Thị Mừng "Chế định kết hôn trong pháp Luật
Hơn nhân và gia đình Việt Nam qua các thời kì dƣới góc nhìn lập pháp", Tạp
chí Luật học, số 11/2012… Ngồi ra, cịn có nhiều bài viết đăng trên các báo
điện tử.
Nhìn chung, mỗi cơng trình nghiên cứu đã nhìn nhận, giải quyết vấn đề
kết hơn ở một nội dung, góc độ khác nhau và cho đến nay vẫn chƣa có một
cơng trình nào nghiên cứu chun sâu và riêng biệt về việc hồn thiện chế định
kết hơn trong Luật HN&GĐ năm 2000 đặt trong bối cảnh sửa đổi Luật
HN&GĐ năm 2000. Nhận diện đƣợc vấn đề này, luận văn đề cập đến việc
nghiên cứu vấn đề lý luận về kết hôn, điều kiện kết hôn, kết hôn trái pháp luật,
cơ sở quy định và ý nghĩa của chế định kết hơn cũng nhƣ đánh giá những mặt
tích cực, hạn chế, bất cập trong thực tiễn áp dụng chế định kết hơn để từ đó
đƣa ra các kiến nghị nhằm hoàn thiện chế định này cho phù hợp với điều kiện
kinh tế - xã hội hiện nay, khi có nhiều yếu tố tác động, chi phối đến việc kết
hôn của các bên nam - nữ. Do đó, cơng trình sẽ không phải là sự lặp lại của bất
kỳ công trình nào trƣớc đó.
3.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu đề tài là:
+ Làm sáng tỏ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc kết hơn trong luật Hơn
nhân và gia đình năm 2014

(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

4

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

+ Làm sáng tỏ thời điểm có hiệu lực, hiệu lực về thời gian, không gian
của việc kết hôn;
+ Chỉ ra một số hệ quả pháp lý liên quan đến quyền nhân thân và tài sản
của con ngƣời trƣớc và sau kết hôn
+ Chỉ ra những điểm bất cập trong pháp luật hiện hành và thực tiễn thực
hiện pháp luật về kết hơn;
+ Đề xuất ý kiến nhằm hồn thiện chế định kết hôn và tăng cƣờng nhận
thức của ngƣời dân trong việc kết hôn.
- Để thực hiện đƣợc mục đích trên, nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là:
+ Nghiên cứu những vấn đề lý luạn cơ bản về chế định kết hơn để từ đó
làm rõ hiệu lực của việc kết hơn;
+ Phân tích những quy định về kết hơn trong Luật Hơn nhân và gia đình
cũng nhƣ trong thực tiễn áp dụng pháp luật để phát hiện những hạn chế, bất
cập;
+ Đánh giá sự tác động của chế định kết hôn đối với việc bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của cá nhân trong quan hệ hôn nhân;
+ Xây dựng cơ sở lú luận và thực tiễn để đề xuất các kiến nghị nhằm
nâng cao hiệu quả điều chỉnh pháp luật về kết hôn.
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng của đề tài là những vấn đề lý luận về chế định kết hôn; quy
định của pháp luật về quyền nhân thân cũng nhƣ tài sản của vợ chồng; thực

tiễn thực hiện pháp luật hôn nhân gia đình tại Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là cơ sở lý luận, thực tiễn của chế định
kết hôn, chế định về quan hệ giữa vợ và chồng, pháp luật có liên quan đến
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

5

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

quan hệ nhân thân, tài sản giữa vợ và chồng. Trong phạm vi của nghiên cứu
này, tác giả không nghiên cứu toàn diện việc giải quyết xung đột pháp luật liên
quan đến hơn nhân có yếu tố nƣớc ngoại, mà đề cập đến vấn đề này một phần
nhỏ trong nội dung về hiệu lực không gian của kết hôn.
5.Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài đƣợc nghiên cứu dựa trên phƣơng pháp luận của chủ nghĩa Mác –
Leenin với phép duy vật biện chứng và phép duy vật lịch sử, phƣơng pháp
phân tích, tổng hợp, so sánh. Đặc biệt, phƣơng pháp tổng hợp, so sánh sẽ đƣợc
vận dụng triệt để nhằm làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cũng nhƣ đối chiếu
các quy phạm pháp luật có liên quan.
6.Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của luận văn
Luận văn là cơng trình nghiên cứu khoa học, tồn diện về hiệu lực của
kết hôn trong pháp luật việt nam. Kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần
bổ sung và hoàn thiện những vấn đề lý luận và thực tiễn đối với các chế định
có liên quan trong luật hơn nhân gia đình, đặc biệt là nhƣ chế định kết hôn và
chế định quan hệ giữa vợ và chồng
7.Kết cấu của luận văn
Luận văn kết cấu gồm 3 chƣơng

Chƣơng 1: LÝ LUẬN VỀ HIỆU LỰC CỦA KẾT HÔN
Chƣơng 2 THỰC TRẠNG VỀ HỆU LỰC CỦA KẾT HÔN Ở VIỆT
NAM HIỆN NAY
Chƣơng 3: KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VIỆT NAM VỀ
HIỆU LỰC CỦA KẾT HÔN

(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

6

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

CHƢƠNG I: LÝ LUẬN VỀ HIỆU LỰC CỦA KẾT HÔN
1.1. Khái quát chung về kết hôn
1.1.1. Bản chất, chức năng của hôn nhân.
Hôn nhân là nhu cầu tự nhiên và phổ quát, theo đó những con ngƣời kết
hợp với nhau trong mối quan hệ vợ chồng đƣợc ràng buộc bới phong tục tập
qn, tơn giáo tín ngƣỡng và pháp luật.
Khơng xác định rõ Hơn nhân và đời sống gia đình bắt nguồn từ thời gian
nào, xong việc con ngƣời có mong muốn chung sống thành cộng đồng, thành
từng cặp, từng nhóm là hiện tƣợng phổ biến ở mọi nơi mà con ngƣời tồn tại.
Hôn nhân, sự ràng buộc giữa hai cá thể (hoặc nhiều cá thể trong chế độ
đa thê, đa phu) là một sự ràng buộc đƣợc điều chỉnh bởi nhiều yếu tố, tuy
nhiên, quan trọng nhất là sự ràng buộc đó đƣợc các bên trong hơn nhân và
cộng đồng tôn trọng.
Trong xã hội hiện đại, hôn nhân đƣợc cho là phải xuất phát từ tình u.
Chính tình u trƣớc hôn nhân là yếu tố quyết định để dẫn đến việc hai con

ngƣời có quyết định tạo dựng mối quan hệ hôn nhân của họ hay không.
Với tƣ cách là hiện tƣợng phổ quát trong xã hội loài ngƣời, hơn nhân tạo
lập nên gia đình với hai chức năng chính là: (1)giúp đỡ nhau trong cuộc sống,
(2) sinh con để duy trì nịi giống.
Nhƣ vậy, hơn nhân là sự kết hợp giữa hai ngƣời nhằm tạo dựng quan hệ
vợ chồng, xuất phát từ tình yêu và sự tự nguyện của các bên.
Mặc dù, có nhiều yếu tố của hơn nhân khiến ngƣời ta liên tƣởng sự kế
hợp đó là một hình thức hợp đồng. Tuy nhiên, hơn nhân khơng thể coi là hợp
đồng. Bởi lẽ bản thân con ngƣời, tình cảm của con ngƣời khơng thể trở thành
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

7

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

đối tƣợng của một giao dịnh. Quan hệ hôn nhân cũng không làm rõ ràng các
quyền và nghĩa vụ của vợ, chồng, mà đƣợc điều chỉnh một cách phức tạp và
tinh tế trong từng nền văn hóa, từng tơn giáo và nhận thức chung của cộng
đồng.
1.1.2. Khái niệm kết hôn
Ngày nay, kết hôn là khái niệm phổ biến và thông dụng đối với tất cả
mọi ngƣời. Kết hôn là thời điểm khởi đầu của một cuộc hôn nhân, cơ sở tạo lập
nên gia đình. Khởi nguồn để hình thành gia đình là việc xác lập quan hệ hơn
nhân giữa ngƣời nam và ngƣời nữ. Lịch sử gia đình trong các thời ngun thủy
chính là việc thu hẹp khơng ngừng phạm vi hơn nhân; lúc đầu nó bao gồm tồn
bộ lạc, và hai giới có quan hệ hơn nhân cộng đồng với nhau. Việc cấm quan hệ
tính giao giữa những ngƣời cùng huyết tộc; trƣớc hết là họ hàng gần, sau đó là

họ hàng xa hơn, cuối cùng là cả họ hàng bên vợ (hay bên chồng); đã làm cho
mọi hình thức quần hôn đều trở thành bất khả thi. Cuối cùng chỉ cịn từng đơi
vợ chồng riêng rẽ, kết hợp với nhau bằng những mối liên hệ hãy còn lỏng lẻo,
và nếu hình thức đó mất đi thì hơn nhân cũng khơng cịn. Chỉ điều đó cũng đủ
chứng tỏ là tình yêu nam nữ, hiểu theo nghĩa hiện nay của nó, chỉ có vai trị
nhỏ bé đến thế nào trong sự xuất hiện của chế độ hôn nhân cá thể. Những bằng
chứng rõ hơn đến từ chính thực tế đời sống của ngƣời thời đó. Trong khi dƣới
những hình thức gia đình trƣớc kia, đàn ơng khơng bao giờ thiếu đàn bà, đúng
ra họ cịn có q nhiều; thì giờ đây đàn bà trở nên ít ỏi hơn, và đƣợc tìm kiếm
ráo riết. Vì thế, từ khi có chế độ hôn nhân đối ngẫu, việc cƣớp và mua đàn bà
cũng xuất hiện; đó là những hiện tượng phổ biến, nhƣng chỉ là hiện tƣợng,
không hơn không kém; do những sự thay đổi sâu xa hơn nhiều gây ra. Những
hiện tƣợng đó, hồn tồn chỉ là những cách kiếm vợ, đã đƣợc “học giả” ngƣời
Scotland McLennan biến báo thành những hình thức đặc biệt, “hôn nhân cƣớp
đoạt” và “hôn nhân mua bán”. Ngoài ra, trong các dân Indian ở Mĩ hay các dân
khác, các bà mẹ quyết định việc kết hôn, chứ khơng phải đơi lứa. Thƣờng thì
hai ngƣời đƣợc đính hơn với nhau nhƣ vậy, họ chỉ biết việc đó khi chú rể đem
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

8

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

lễ vật đến biếu nhà gái để hỏi cƣới; lễ vật đó thƣờng đƣợc coi là món tiền hơn
là món q, và nó cũng khơng phải là cái gì bất ngờ, để thông báo là cuộc mua
bán đã xong. Hôn nhân vẫn có thể bị hủy bỏ tùy theo ý muốn của một trong hai
bên, nhƣng ở nhiều bộ lạc, ví dụ ngƣời Iroquois, dần dần đã có dƣ luận phản

đối việc li dị; khi có bất hịa, hai thị tộc của vợ và chồng sẽ dàn xếp, và chỉ khi
khơng dàn xếp đƣợc thì mới li dị; con cái là của mẹ, và hai bên đƣợc tự do tái
hôn.”[1]
Nhƣ vậy, trong thời kỳ mông muội, hôn nhân không thể hiện rõ ràng qua
cơ chết kết hôn. Sau này, khi hơn nhân đƣợc biết đến với một vị trí quan trọng
hơn trong xã hội, thì con ngƣời mới tạo ra các nghi thức, ghi nhận sự kiện
chính thức xác lập quan hệ hơn nhân – “kết hơn”.
Nói cách khác, kết hôn là sự kiện ghi nhận sự liên kết đặc biệt giữa
ngƣời nam và ngƣời nữ, tạo thành quan hệ vợ chồng.
Do đó, việc kết hơn phải đáp ứng đƣợc các điều kiện sau:
(1) Các bên trong quan hệ hôn nhân phải tự nguyện, có tình u và
mong muốn đƣợc tạo dựng cuộc sống hôn nhân cùng nhau.
(2) Sự kiện kết hơn đó phải đƣợc cơng bố ra xã hội.
Việc cơng bố này thƣờng đƣợc thể hiện bằng các hình thức hôn lễ, tùy
theo phong tục tập quán, tôn giáo của ngƣời kết hôn, và trong thời đại hiện
nay, các bên ln có nhu cầu đƣợc nhà nƣớc cơng nhận việc kết hơn đó.
Từ điển tiếng Việt định nghĩa: “kết hơn là việc nam, nữ chính thức lấy
nhau thành vợ, chồng”[38]. Theo phong tục truyền thống của ngƣời Việt, dân
tộc Kinh, thì nam, nữ chính thức đƣợc coi là vợ chồng khi hai bên tổ chức kết
hôn theo đúng nghi thức, phong tục. Kể từ thời điểm đó, họ đƣợc cộng đồng
thừa nhận là vợ chồng. Vì thế, việc tổ chức kết hôn cho hai bên nam. Nữ luôn
là việc hệ trọng, đƣợc cộng đồng coi trọng, nhiều khi không chỉ gia đình mà cả
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

9

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03


một vùng cộng đồng cùng góp sức tổ chức nghi lễ kết hơn. Nghi thức cƣới
phản ánh một khơng khí trang trọng, thiêng liêng, đánh dấu thời điểm họ chính
thức thành vợ chồng.
Bên cạnh nghi thức truyền thống, nghi thức tôn giáo cũng đƣợc áp dụng.
chẳng hạn nhƣ việc tổ chức lễ cƣới ở nhà thờ đối với những ngƣời theo đạo
Thiên chúa giáo.
Vì vậy, sự thừa nhận của cộng đồng đối với quan hệ hôn nhân của hai
bên nam nữ đƣợc xác lập theo nhiều nghi thức khác nhau, tùy thuộc vào tôn
giáo, phong tục tập quán.
Theo Thiên Nam dƣ hạ tập, bộ tùng thƣ mang tính điển chế cho Lê
Thánh Tông giao cho các văn thần biên soạn năm 1483, quyển Hồng Đức Hơn
giá lễ nghi có ghi cụ thể về nghi thức kết hơn, theo đó, khi kết hôn phải tiến
hành lần lƣợt các lễ sau:
Lễ nghị hơn (dạm mặt)
Lễ định thân (lễ đính hơn hay ăn hỏi)
Lễ nạp chƣng (đƣa đồ sính lễ)
Lễ thân nghinh (đón dâu)
Thơng qua nghi lễ này, gia đình hai bên tìm hiểu rõ về gia cảnh, thân
thế. Ngƣời xƣa có câu: “Nhận trầu là dâu nhà họ”,
Các nghi lễ cƣới đề cao sự chứng kiến của ngƣời thân và cộng đồng.
Nghi lễ truyền thống trở thành một nét văn hóa truyền thống lâu đời.
Theo từ điển Hán – Việt thì “. kết” nghĩa là hợp lại với nhau, cịn “hơn”
là con trai lấy vợ[39]. Theo nghĩa này, kết hôn chỉ việc một ngƣời đàn ơng “lấy
vợ”. Thuật ngữ kết hơn có lẽ du nhập từ thời kỳ một nghìn năm bắc thuộc của
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

10

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

dân tộc, đến ngày nay, từ kết hôn không chỉ đƣợc sử dụng cho nam nhi, mà
ngƣời nữ giới lấy chồng cũng đƣợc gọi là kết hơn.
Nhƣ vậy, dƣới góc độ xã hội, kết hôn đƣợc hiểu là một nghi thức xác lập
quan hệ vợ chồng.
1.2. Kết hôn là sự kiện pháp lý, theo đó hai ngƣời xác lập quan hệ
vợ chồng.
Dƣới góc nhìn pháp lý, hơn nhân là mối quan hệ đƣợc pháp luật điều
chỉnh. Quan hệ hôn nhân luôn đƣợc coi là mối quan hệ quan trọng trong đời
sống xã hội, theo đó, các chủ thể trong hơn nhân sẽ cùng xác lập, tham gia và
nhiều mối quan hệ phức tạp đƣợc pháp luật điều chỉnh nhƣ về tài sản, về nhân
thân, về con cái. Chính vì thế, hôn nhân trong pháp luật thƣờng là tập hợp của
rất nhiều quy phạm, mà nhiều nƣớc xác lập thành một luật riêng nhƣ Việt
Nam, Nga, … cũng có nhiều nƣớc đặt hôn nhân nhƣ một chế định lớn trong
luật dân sự nhƣ Pháp, Đức, … đặc biệt, các nƣớc hồi giáo áp dụng chính các
kinh thánh của tơn giáo mình làm pháp luật điều chỉnh quan hệ hôn nhân.
Quan hệ pháp luật phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt dƣới tác động của
ba điều kiện: quy phạm pháp luật, năng lực chủ thể và sự kiện pháp lý.
Trong các nền pháp luật có điều chỉnh quan hệ hơn nhân, thì “kết hơn”
chính là sự kiện pháp lý trong ba yếu tố nói trên.
Hơn nhân là sự kiện pháp lý mà theo đó hai ngƣời xác lập quan hệ vợ
chồng, và đƣợc pháp luật thừa nhận bảo vệ.
Với tƣ cách là một sự kiện pháp lý, kết hôn phải đáp ứng các điều kiện
luật định. Thơng thƣờng, đó là về giới tính, về năng lực chủ thể, và về hình
thức kết hôn cũng nhƣ tuân thủ các điều kiện chung của một quan hệ pháp luật,
là không đƣợc trái đạo đức, điều cấm của pháp luật.


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

11

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

Nhƣ đã nói ở trên, hơn nhân khơng phải là một hợp đồng, do đó, kết hơn
khơng thể là sự kiện nhằm xác lập một hợp đồng dân sự. Quan điểm quan hệ
vợ chồng là một hợp đồng dân sự đƣợc biết đến ở Việt Nam kể từ khi bắt đầu
có sự phân ngành pháp luật dân sự, hình sự, … thời kỳ đó là thời kỳ Pháp
thuộc, khi thực dân Pháp đƣa pháp luật dân sự Pháp vào áp dụng ở Việt Nam
và tạo nên ba bộ luật dân sự ở ba miền. Các luật gia Sài gòn sau này cũng có
xu hƣớng ủng hộ quan điểm coi hơn nhân nhƣ một hợp đồng dân sự, xong
cũng không đƣợc thể hiện rõ rệt.[7]
Cũng chính từ các quy định pháp lý từng thời kỳ, có thể thấy hơn nhân
khơng đáp ứng đƣợc các thành tố của hợp đồng dân sự.
Khi kết hôn, các bên trong quan hệ này không xác định một cách rõ nét,
chi tiết các quyền và nghĩa vụ của mình một cách cụ thể. Khi thành vợ chồng,
các bên thƣờng đối xử với nhau bằng tình cảm, cùng nhau xây dựng gia đình.
Các hành vi của vợ chồng trong quan hệ hôn nhân đƣợc học hỏi, truyền lại từ
đời này, qua đời khác, phù hợp với phong tục tập quán của địa phƣơng, quy
định của tôn giáo, và sau này là quy định của pháp luật. Ví dụ nhƣ việc đối với
ngƣời Kinh ở các tỉnh đồng bằng miền bắc, con trai khi đã lập gia đình hằng
năm phải có đồ lễ mừng tuổi bố mẹ, ơng bà mỗi dịp năm mới, hay nhƣ con trai
sau khi lập gia đình phải tham gia làm giỗ cúng họ ln phiên. Đó là những
việc mà chỉ tồn tại khi ngƣời con trai đã kết hơn. Và cũng rất có khả năng
ngƣời phụ nữ không biết đƣợc việc này khi đồng ý kết hôn, nhƣng họ vẫn thực

hiện các nghi lễ đó theo lời dạy của cha chú, theo phong tục địa phƣơng.
Đối tƣợng của hôn nhân cũng không thể đƣợc hiểu dƣới quy định của
hợp đồng. Nếu trong hợp đồng, đối tƣợng có thể là tài sản, là cơng việc phải
làm hoặc không đƣợc làm của các chủ thể, thì trong hơn nhân, khái niệm đối
tƣợng lại khơng xuất hiện. Ngƣời ta khơng thể tìm ra thành tố nào để có thể
gán cho nó trở thành đối tƣợng của hơn nhân, bởi lẽ, hơn nhân có mục đích
chính là hai con ngƣời tìm đến nhau, tự thân ràng buộc nhau nhằm thỏa mãn
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

12

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

nhu cầu tự nhiên của mình. Trong quan hệ hơn nhân, mục đích của ngƣời này
là ngƣời kia, và ngƣợc lại, mục đích của ngƣời kia là chính đối tác của mình.
Phải chính là con ngƣời đó, dù ở tình trạng nhƣ thế nào chứ không phải là bất
kỳ một thứ vật chất, quyền và nghĩa vụ nào khác. Con ngƣời, trong nền pháp lý
văn minh điều chỉnh hành vi của mình khơng thể là đối tƣợng trong các quan
hệ pháp luật do mình xác lập.[7]
Tóm lại, sự kiện kết hơn chuyển con ngƣời tham gia vào quan hệ đó từ
trạng thái độc thân sang trạng thái hôn nhân. Sẽ có những quyền và nghĩa vụ
đối với bản thân ngƣời đó thay đổi sau sự kiện này, xong đó khơng phải là sự
thay đổi giốngp nhƣ xác lập một hợp đồng. Vì thế, kết hơn khơng phải là sự
kiện giao kết hợp đồng.
1.2.1.Giới tính trong kết hơn
Giới tính trong kết hôn là điều kiện luật định, thông thƣờng phải là một
ngƣời nam và một ngƣời nữ mới xác lập quan hệ hôn nhân.

Tuy vậy, hiện tƣợng những ngƣời đồng giới (ngƣời thuộc cộng đồng
LGBT) cũng xác lập quan hệ hôn nhân đang đƣợc mở rộng. Hiện nay có một
số quốc gia đã công nhận quan hệ hôn nhân của ngƣời đồng giới, có thể ở trạng
thái khác nhau nhƣ coi đó là hơn nhân hợp pháp, coi đó là mối quan hệ dân
sự…..[5]
Từ thế kỷ XIX trở về trƣớc, nhiều quốc gia đã đƣa đồng tính vào danh
sách các bệnh về tâm thần. Quan niệm đồng tính luyến ái là rối loạn tâm lý là
một quan niệm phổ biến ở phƣơng Tây từ thế kỷ XIX và sang đến một phần
thế kỷ XX, và có lẽ nó lan truyền cùng với sự phổ biến của y học phƣơng Tây.
Đến những thập niên cuối thế kỷ XX, khoa học đã khẳng định đồng tính luyến
ái khơng phải là bệnh. Nhiều nƣớc lần lƣợt loại bỏ đồng tính luyến ái khỏi
danh sách bệnh tâm thần, bắt đầu là Hiệp hội tâm lý Hoa Kỳ đã loại đồng tính
ra khỏi danh sách bệnh tâm thần vào năm 1973. Tại Trung Quốc năm 2001
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

13

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

cũng đã loại đồng tính luyến ái khỏi danh sách bệnh tâm thần. Đồng tính luyến
ái đƣợc coi là một phần của đa dạng tính dục con ngƣời, khơng phải là bệnh và
cũng khơng phải là giới tính thứ ba. Đến năm 1990, Tổ chức Y tế Thế giới – cơ
quan của Liên Hợp Quốc cố vấn chuyên môn cho các quốc gia về y tế đã loại
bỏ đồng tính luyến ái khỏi danh sách bệnh tâm thần. Bên cạnh đó, tháng
6/2011, Hội đồng nhân quyền của Liên hiệp quốc đã thơng qua Nghị quyết
khẳng định: “mọi ngƣời đều có quyền bình đẳng, bất kể thiên hƣớng tình dục
nhƣ thế nào”. Đến ngày 7/3/2012, Tổng thƣ ký Liên Hiệp Quốc Ban Ki-moon

đã có bài phát biểu lịch sử kêu gọi các quốc gia trên tồn thế giới phi hình sự
hóa đồng tính, chấm dứt kỳ thị với những ngƣời đồng tính, lƣỡng tính và
chuyển giới (thuật ngữ tiếng Anh viết tắt là LGBT). Nhƣ vậy, lần đầu tiên,
ngƣời đứng đầu tổ chức quốc tế lớn nhất hành tinh đã đƣa ra một thơng điệp rõ
ràng và đầy tính ủng hộ đối với vấn đề LGBT, và đây cũng là quan điểm của
cả Liên Hiệp Quốc khi gần đây liên tiếp có những động thái để giải quyết vấn
đề kỳ thị phân biệt dựa trên xu hƣớng tính dục và bản dạng giới. Những động
thái này đã một lần nữa khẳng định đồng tính chỉ là một xu hƣớng tính dục nhƣ
bao xu hƣớng khác (dị tính, lƣỡng tính, vơ tính,..) và góp phần xua đuổi quan
niệm nặng nề tại các nƣớc trên thế giới về giới đồng tính. Đến thời điểm hiện
tại đã hình thành hai quan điểm quan trọng về ngun nhân của xu hƣớng tình
dục này, đó là do các mặt tác động về xã hội và do mặt sinh lí, thần kinh của
con ngƣời.
Vấn đề bảo vệ quyền của ngƣời đồng tính đang thực sự dần trở thành
một trong những mối quan tâm, lo ngại của các quốc gia trên thế giới. Trong
đó, quyền đƣợc sống, đƣợc hƣởng chính sách an sinh xã hội bình đẳng nhƣ các
chủ thể khác trong xã hội và quyền đƣợc kết hôn là những quyền đặc biệt, ảnh
hƣởng lớn đến chất lƣợng nhân quyền của những đối tƣợng dễ bị tổn thƣơng
trong xã hội. Ví dụ nhƣ hơn nhân đồng giới hay hơn nhân đồng tính (hơn
nhân của hai ngƣời có cùng giới tính sinh học hoặc giới tính xã hội đƣợc chấp
nhận về mặt luật pháp hay xã hội) là một vấn đề về quyền công dân và là vấn
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

14

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03


đề chính trị, xã hội, đạo đức và tơn giáo ở nhiều quốc gia phƣơng Tây. Những
ngƣời ủng hộ hôn nhân đồng giới dựa trên quyền chung của con ngƣời, bình
đẳng trƣớc pháp luật và mục tiêu bình thƣờng hóa mối quan hệ LGBT. Những
ngƣời phản đối thƣờng dựa vào việc từ hơn nhân có bao gồm cả các cặp cùng
giới hay không. Các lý do khác là tác động trực tiếp và gián tiếp của hôn nhân
đồng giới, vấn đề con cái, nền tảng tôn giáo, truyền thống và chủ nghĩa dị tính
luyến ái. Nhiều ngƣời ủng hộ hơn nhân đồng giới cho rằng sự phản đối hôn
nhân đồng giới là do chứng ghê sợ đồng tính luyến ái. Chấm dứt kỳ thị trong
tiếp cận hôn nhân dân sự đã trở thành vấn đề bức bách ở nhiều quốc gia. Đến
thời điểm hiện tại (tháng 3/2012), có thể thống kê tình hình cơng nhận đồng
tính và kết hơn đồng giới trên thế giới nhƣ sau:
- Các quốc gia công nhận kết hôn đồng giới: Hà Lan (Luật hôn nhân
đồng giới ban hành năm 2001), Bỉ (ban hành Luật hôn nhân đồng giới năm
2003), Tây Ban Nha (năm thông qua: 2005), Canada (năm thông qua: 2005),
Nam Phi (năm thông qua: 2006), Na Uy (năm thông qua: 2008), Thụy Điển
(2009), Bồ Đào Nha (2010), Iceland (2010), Argentina (15/7/2010, là quốc gia
đầu tiên ở khu vực Hoa Kỳ la tinh công nhận), Brazin (2011), Mexico (Mexico
City, năm 2011), Hoa Kỳ (mới hợp pháp ở các tiểu bang Massachusetts,
Connecticut, Iowa, Vermont, New Hampshire, Maryland, New York và gần
đây nhất là thủ đô Washington công nhận vào tháng 2/2012); Đan Mạch (Luật
hôn nhân đƣợc sửa đổi và thơng qua vào tháng 3/2012, có hiệu lực vào ngày
15/6/2012).
- Các quốc gia cơng nhận đồng tính nhƣng chƣa cho phép kết hôn đồng
giới: Arubavà Antilles (thuộc Hà Lan), Pháp, Israel, Hoa Kỳ (bang Rhode
Island).
- Các quốc gia cho kết hợp dân sự và đăng ký cặp đôi: Andorra, Czech,
Phần Lan, Pháp, Đức, Greenland, Hungary, Luxembourg, New Zealand,
Slovenia, Thụy Sĩ, Anhquốc, Uruguay.
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03


15

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

- Các quốc gia chỉ cơng nhận đồng tính ở vài vùng: Úc (Hạt Thủ đô Úc,
Tasmania,Victoria), Mexico (Coahuila, Mexico City), Hoa Kỳ (California,
Colorado, District of Columbia, Hawaii, Maine, New Jersey, Oregon).
- Các quốc gia, vùng lành thổ đang tranh luận về kết hôn đồng giới: Úc
(Tasmania), Liên minh châu Âu (Estonia, Pháp, Hy Lạp, Hungary,
Ireland, Israel), Nepal, New Zealand, Philippines, Thụy Sĩ, Vƣơng quốc Anh,
Đài Loan, Hoa Kỳ (California (Dự luật 8 California (2008)), Colorado, District
of Columbia, Maine, Minnesota, New Jersey,Rhode Island).
- Các quốc gia cho phép kết hợp dân sự và đang tranh luận về đăng kí
cặp đơi:Argentina, Úc, Áo, Brazil, Bulgaria, Chile, Costa Rica, Cuba, Ecuador,
Liên minh châu Âu (Estonia, Faroe Islands, Ý, Ireland), Jersey, Liechtenstein,
Venezuela, Mexico(Colima, Guerrero, Jalisco, Michoacán, Puebla, Veracruz),
Hoa Kỳ (Arizona, Guam,Hawaii, Illinois, Montana, New Mexico, Nevada,
Utah, Wisconsin).
- Theo báo cáo của tổ chức ILGA (International Lesbian, Gay, Bisexual,
Trans and Intersex Association) cho đến tháng 5/2010, có 32 quốc gia trên thế
giới chấp nhận đồng tính nữ nhƣng khơng chấp nhận đồng tính nam. Cũng theo
báo cáo này, quan hệ đồng tính bị cấm tại 44 quốc gia trên thế giới, trong đó có
một số quốc gia nhƣ Iran, Mauritania, Saudi Arabia, Sudan, Yemen và một
phần của Nigeria + Somalia có thể xử phạt đến chết nếu phát hiện quan hệ
đồng tính. Có thể thấy, dù đã có những tiến bộ trong việc giảm kỳ thị và từng
bƣớc tôn trọng quyền của ngƣời đồng tính nhƣng những nỗ lực đó cịn q ít
ỏi. Nhìn chung, trên phạm vi toàn thế giới hiện nay, ngƣời đồng tính vẫn chƣa

thực sự đƣợc bảo vệ bởi hệ thống chính sách pháp luật và thêm vào nữa một số
quyền tự do cơ bản của họ vẫn bị vi phạm.
Dựa vào những đặc trƣng riêng về văn hóa, tơn giáo, mức độ dân chủ và
thể chế chính trị, luật pháp của nhiều quốc gia trên thế giới có những quy định
khác nhau về quyền của ngƣời đồng tính. Trong phạm vi bài viết sẽ đề cập đến
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

16

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

pháp luật của một số quốc gia về quyền của ngƣời đồng tính (tập trung vào sự
phát triển của pháp luật và quyền kết hơn của ngƣời đồng tính).
Một số quốc gia công nhận và bảo vệ quyền của người đồng tính trong
pháp luật
Ban đầu, ngƣời đồng tính và quan hệ đồng tính từng bị xem nhƣ một
loại tội phạm và bị xét xử ở Tòa án. Về sau, do những thay đổi tích cực trong
quan niệm, nhận thức xã hội về hiện tƣợng đồng tính luyến ái mà các quốc gia
này đã xóa bỏ các tội phạm về quan hệ đồng tính khỏi danh sách các loại tội
phạm và ban hành luật pháp cũng nhƣ các chính sách tích cực nhằm thừa nhận
và bảo vệ các quyền cho ngƣời đồng tính.
Ở Cộng hịa Pháp, vào năm 1985, Quốc hội đã thông qua đạo luật cấm
phân biệt đối xử với ngƣời đồng tính trong cơng việc, vấn đề nhà ở, cung cấp
các hàng hóa, dịch vụ cơng và tƣ [27]. Ngày 30/12/2004, luật về chống phân
biệt đối xử và bình đẳng đƣợc ban hành [28], trong đó các Điều 20, 21 tại Mục
3 bổ sung thêm một số hành vi vi phạm pháp luật quy định ở Luật ngày
29/7/1881 bao gồm: hành vi gây tổn thƣơng, lăng mạ, xúc phạm, xúi giục việc

thù ghét hay bạo động hoặc kỳ thị một ngƣời, nhóm ngƣời vì giới tính, xu
hƣớng tình dục hoặc bệnh tật của họ. Các hành vi tấn công, giết hại các nạn
nhân đồng tính luyến ái sẽ bị xử phạt tùy theo mức độ. Ngƣời đồng tính đƣợc
quyền quan hệ tình dục khi 15 tuổi, đƣợc gia nhập quân đội và hƣởng hầu hết
các quyền dân sự, kinh tế, chính trị khác giống nhƣ ngƣời dị tính. Pháp luật
Pháp không thừa nhận kết hôn đồng giới nhƣng cho phép các cặp đơi này
chung sống dƣới hình thức đối tác chung nhà (domestic partnership), đƣợc
thông qua vào năm 1999. Các cặp đôi này đƣợc pháp luật bảo vệ, hƣởng các
quyền và nghĩa vụ nhƣ những cặp dị tính kết hôn khác. Họ đƣợc phép nuôi con
của một trong hai ngƣời với một ngƣời khác giới trƣớc đó nhƣng khơng đƣợc
quyền nhận nuôi con nuôi và thụ tinh nhân tạo.

(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

17

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

Ở Cộng hòa liên bang Đức, nhà nƣớc bãi bỏ luật cho rằng quan hệ tình
dục đồng giới là một tội phạm từ rất sớm. Ngày 11/8/1987, Tòa án tối cao
Đơng Đức khẳng định: “Quan hệ đồng tính cũng nhƣ quan hệ dị tính, là sự thể
hiện một cách ngẫu nhiên của các hành vi tình dục. Do đó, những ngƣời đồng
tính luyến ái khơng thể đứng ngồi xã hội. Các quyền dân sự của họ đƣợc thừa
nhận nhƣ tất cả các cơng dân khác”. Năm 1987, Tịa án Đơng Đức quy định độ
tuổi quan hệ tình dục của ngƣời đồng tính là ngang bằng với ngƣời dị tính (14
tuổi), luật pháp Tây Đức cũng thừa nhận độ tuổi quan hệ tình dục bình đẳng
này vào năm 1989. Các hành vi phân biệt đối xử, kỳ thị đối với ngƣời đồng

tính đều là phạm pháp và bị xử phạt. Tƣơng tự nhƣ ở Pháp, ngƣời đồng tính
đƣợc hƣởng hầu hết các quyền dân sự, đƣợc gia nhập quân đội, chuyển đổi giới
tính. Năm 2001, pháp luật Đức cho phép các cặp đơi đồng tính sống chung với
nhau dƣới hình thức hợp danh (partnership). Quyền và nghĩa vụ của họ gồm
hầu hết các quyền và nghĩa vụ nhƣ ở các cặp vợ chồng kết hôn nhƣ thừa kế,
hƣởng trợ cấp, bảo hiểm sức khỏe, nhập cƣ, thay đổi tên họ,… nhƣng họ không
đƣợc giảm các khoản thuế mà các cặp vợ chồng khác đƣợc hƣởng, chẳng hạn
nhƣ thuế về thừa kế, các cặp vợ chồng bình thƣờng chỉ phải trả từ 7-30% thuế
thừa kế trong khi đó những cặp đồng tính phải trả từ 17-50% tiền thuế. Quyền
nhận nuôi con nuôi của họ cũng bị hạn chế hơn. Tháng 3/2010, Nghị viện
Berlin đề xuất dự thảo luật về việc kết hôn của những ngƣời đồng tính, quy
định họ phải đƣợc đối xử công bằng nhƣ những cặp dị giới khác và cho rằng
điều này phù hợp với nguyên tắc của Tòa án Hiến pháp. Tuy vậy Nghị viện đã
phản đối và không thông qua dự luật này. Hiện nay ở Đức, nhiều chính trị gia,
Bộ trƣởng cơng khai thừa nhận mình là ngƣời đồng tính và có nhiều hoạt động
vì quyền bình đẳng cho những ngƣời đồng tính.
Canada là một trong những quốc gia đầu tiên thừa nhận chính thức hơn
nhân đồng giới vào năm 2005 sau khi Thƣợng nghị viện nƣớc này bỏ phiếu đa
số tán thành đạo luật hôn nhân đồng giới. Trƣớc đó một số tỉnh ở Canada trong
một khoảng thời gian cũng đã chấp nhận hôn nhân đồng giới. Ngay cả quá
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

18

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

trình đƣa dự thảo Luật nói trên ra thảo luận, lấy ý kiến đã vấp phải nhiều ý kiến

trái chiều, tranh luận kịch liệt giữa các bên có liên quan. Thƣợng viện đã bỏ
phiếu tán thành với tỉ lệ 47/21 phiếu để thông qua đạo luật hôn nhân đồng giới
do các nghị sĩ thành viên trong đảng tự do hiện đang nắm chính quyền đệ trình
lên quốc hội. Có thể nhận thấy Thƣợng viện nƣớc này đã tán thành đạo luật
này bất chấp làn sóng phản đối dữ dội từ phía các nghị sĩ đảng bảo thủ và các
tổ chức tôn giáo, họ xem đạo luật này nhƣ là một địn cơng kích vào trật tự tơn
giáo. Đạo luật này có hiệu lực kể từ năm 2005 khi Thẩm phán Toà án tối cao
phê chuẩn. Việc phê chuẩn các đạo luật thƣờng do tổng đốc Adrienne Clarkson
– ngƣời đại diện cho nữ hoàng Anh Elizabeth, nhà lãnh đạo của Canada thực
hiện. Trong thời điểm đó, Chính phủ do đảng tự do cầm quyền đã cho rằng
phải thảo ra đạo luật này để cho phép các cuộc hôn nhân đồng giới trên khắp
Canada sau khi các Toà án của 8 trong số mƣời quận đã phê chuẩn rằng định
nghĩa về hôn nhân đồng giới là trái luật pháp. Những ngƣời phản đối lo rằng
nhà thờ và các quan chức tôn giáo hội có thể vì thế mà từ chối khơng làm lễ
cho các cuộc hôn nhân đồng giới. Mặc dù đạo luật cho dân đồng giới nam và
nữ quyền đƣợc tiến hành hơn lễ nhƣ các cặp hơn phối bình thƣờng, nhƣng rõ
ràng các quan chức giáo hội sẽ không cho phép các cặp đồng giới đƣợc kết hôn
trong nhà thờ. Một số tỉnh ở Canada trở thành điểm đến cho những cặp đồng
tính từ các quốc gia khác, họ muốn kết hôn tại đây. Những yêu cầu về việc cƣ
trú tại Canada ít khắt khe hơn so với các nƣớc cũng cho phép hôn nhân đồng
giới, nhƣng các cặp hôn nhân đồng giới mới này có lẽ khơng đƣợc cơng nhận
tại quê hƣơng của họ.
Tại Hoa Kỳ, phong trào đòi quyền hôn nhân và quyền lợi cho các cặp
đồng giới tính bắt đầu vào đầu những năm 1970. Nhƣng cho đến nay, đã hơn
40 năm qua, nó vẫn cịn là vấn đề gây chia rẽ trong cả nhân dân và chính giới
Hoa Kỳ, chƣa giải quyết dứt khốt đƣợc. Vấn đề đã trở nên càng nổi bật lên
hơn trong chính trị Hoa Kỳ vào giữa thập niên 1990 sau khi Quốc hội thông
qua Dự luật Bảo vệ hôn nhân năm 1996 và Tổng thống Bill Clinton đã ký
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03


19

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

thành luật ngày 21/9/1996 gọi tắt là DOMA (Defense of Marriage Act). Theo
luật DOMA, Chính phủ liên bang định nghĩa hôn nhân là một sự kết hợp hợp
pháp giữa một ngƣời đàn ơng và một ngƣời đàn bà, vì các mục tiêu cho liên
bang, nhƣ việc khai báo cho việc giảm thuế đối với các cặp vợ chồng và việc
nhận đƣợc các quyền lợi về an sinh xã hội của ngƣời hôn phối quá cố và cho
phép một bang hay vùng lãnh thổ nào của Hoa Kỳ có quyền nhận hay khơng
nhận hơn nhân đồng giới tính mà một bang khác đã thừa nhận. Nhƣ vậy luật
này vẫn không cấm bất kỳ bang hay vùng lãnh thổ nào cho tiến hành hơn nhân
giữa hai ngƣời đồng giới tính.
Trong khi đó, ở các nƣớc khác, hơn nhân đồng giới tính từ từ giành đƣợc
chỗ đứng. Tình hình quốc tế này dội vào dƣ luận Hoa Kỳ, cho nên vào đầu thế
kỷ XXI, sự ủng hộ của công chúng Hoa Kỳ cho tính hợp pháp của hơn nhân
đồng giới tính tăng lên đáng kể. Trong các cuộc thăm dò dƣ luận, đa số ngƣời
Hoa Kỳ vẫn cịn chống đối các quyền hơn nhân đầy đủ cho các cặp đồng giới
tính, mặc dầu khoảng sai biệt đang thu hẹp dần. Các kết quả chứng tỏ một sự
dễ chịu hơn trong thái độ hƣớng về hơn nhân đồng giới tính từ cuộc thăm dị
tháng 7/2004 của Pew Research Center, trong đó 56% chống và 32% ủng hộ
đám cƣới hợp pháp của các ngƣời đồng tính nam và nữ. Tới cuộc thăm dị dƣ
luận tồn quốc vào tháng 5/2008 do Pew Research Center for the People & the
Press thực hiện thì 49% ngƣời Hoa Kỳ chống hơn nhân đồng tính trong khi
38% chấp nhận. Và tới năm 2010, hai lần thăm dò dƣ luận của kênh CNN và
Associated Press cho thấy sự ủng hộ cho hơn nhân đồng giới tính tại Hoa Kỳ
lần đầu tiên đã vƣợt 50%. Tuy nhiên, các kết quả thăm dò vẫn cịn thay đổi

lớn, và vấn đề cịn có tính chia rẽ chính trị tại Hoa Kỳ. Các dân biểu và nghị sĩ
Đảng Cộng hòa và các Tổng Giám mục ở các Giáo khu Ki Tơ giáo thì khơng
chấp nhận hơn nhân đồng giới tính, trong khi các dân biểu, nghị sĩ Đảng Dân
chủ và thành viên các tôn giáo khác Ki Tơ thì có xu hƣớng chấp nhận hơn nhân
đồng giới tính. Vùng Đơng Bắc Hoa Kỳ phát triển nhƣ một pháo đài của việc
thừa nhận của chính quyền về các mối quan hệ đồng giới tính, với tình trạng
(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03(LUAN.VAN.THAC.SI).Hieu.luc.cua.ket.hon.theo.phap.luat.Viet.Nam.Luan.van.ThS.Luat.Dan.su.va.To.tung.dan.su.60.38.01.03

20

TIEU LUAN MOI download :


×