Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Quy trình điều tra và xử lý tai nạn lao động 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.63 KB, 34 trang )

CƠNG TY CỔ PHẦN OMEXEY HOME FURNISHING VIỆT NAM

QUY TRÌNH ĐIỀU TRA VÀ XỬ LÝ TAI
NẠN LAO ĐỘNG

LẦN BAN HÀNH: 01
NGÀY BAN HÀNH: 01/11/2023

Người lập

Chữ ký

Họ và tên

Người kiểm tra

Người phê duyệt


QUY TRÌNH
QUY TRÌNH ĐIỀU TRA VÀ XỬ
LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Lần ban hành

01

Mã số


HSE_TNLA_01

Ngày hiệu
lực

04.10.2023

Số trang

2/17

Trang 2/9


QUY TRÌNH ĐIỀU TRA VÀ XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
PROCEDURE ON INVESTIGATING AND HANDLING LABOR ACCIDENTS
1. MỤC ĐÍCH
Nhằm thuận tiện, dễ dàng, giải quyết chính xác, kịp thời khi xảy ra tai nạn lao động cho
người lao động và lưu trữ, ghi chép đầy đủ hồ sơ của các vụ tai nạn lao động.
Đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động bị tai nạn lao động theo quy
định của pháp luật hiện hành.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng với toàn bộ người lao động đang làm việc tại Công Ty Cổ Phần Omexey
Home Furnishing Việt Nam
3. TÀI LIỆU LIÊN QUAN
Các căn cứ pháp lý
- Bộ Luật lao động ngày 20 tháng 11 năm 2019;
- Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm
2016;
- Luật An toàn, Vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 có hiệu lực thi hành từ

ngày 01 tháng 7 năm 2016;
- Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành mộ
số điều của Luật An toàn, Vệ sinh lao động;
Công ty thường xuyên cập nhật các văn bản, quy định pháp luật liên quan để giải quyết chế
độ cho người lao động chính xác, kịp thời.

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 1/16


4. ĐỊNH NGHĨA VÀ PHÂN LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG
4.1. Định nghĩa
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ
thể hoặc gây tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc
thực hiện cơng việc, nhiệm vụ lao động. (Trích Luật ATVSLĐ)
4.2. Phân loại tai nạn lao động (NĐ 39/2016 NĐ-CP)
4.2.1. Tai nạn lao động làm chết người lao động (sau đây gọi tắt là tai nạn lao động
chết người) là tai nạn lao động mà người lao động bị chết thuộc một trong các trường hợp sau
đây:
a) Chết tại nơi xảy ra tai nạn;
b) Chết trên đường đi cấp cứu hoặc trong thời gian cấp cứu;
c) Chết trong thời gian điều trị hoặc chết do tái phát của vết thương do tai nạn lao động
gây ra theo kết luận tại biên bản giám định pháp y;
d) Người lao động được tuyên bố chết theo kết luận của Tòa án đối với trường hợp mất
tích.
4.2.2. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nặng (sau đây gọi tắt là tai nạn
lao động nặng) là tai nạn lao động làm người lao động bị ít nhất một trong những chấn thương
được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP.
4.2.3. Tai nạn lao động làm người lao động bị thương nhẹ (sau đây gọi tắt là tai nạn lao

động nhẹ) là tai nạn lao động không thuộc trường hợp quy định tại mục 4.2.1 và mục 4.2.2
trên.
5. NGUYÊN TẮC VÀ QUY TRÌNH ĐIỀU TRA TAI NẠN LAO ĐỘNG
5.1. Nguyên tắc điều tra tai nạn lao động
Sử dụng biểu đồ nhân quả để phân tích nguyên nhân cốt lõi vụ tai nạn lao động do:
- Nguyên vật liệu sử dụng
- Yếu tố con người;
- Yếu tố máy móc thiết bị khơng an tồn;
- Cách quản lý;
Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 2/16


- Phương pháp làm việc và các nguyên nhân khác.
- Môi trường làm việc
Một vụ tai nạn lao động xảy ra có thể do một hoặc nhiều nguyên nhân khác nhau nên
Đồn điều tra sẽ phân tích kỹ các yếu tố gây tai nạn lao động để tìm ra nguyên nhân cốt lõi của
vụ tai nạn lao động.

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 3/16


Trách nhiệm

Bộ phận HSE

Tài liệu,


Lưu đồ

biểu mẫu
Biên bản khai báo tai nạn

Tai nạn lao động xảy ra

lao động (Phụ Lục 2)
Quyết định lập đoàn điều

Bộ phận HSE

tra tai nạn lao động (Phụ
Sở LĐ TBXH

Thành lập hội đồng kiểm tra

lục 3)

Bộ phận HSE
Biên bản lấy lời khai
Sở LĐ TBXH
Người làm chứng

Điều tra sự cố

Biên bản điều tra tai nạn lao

Bộ phận HSE

Ban chấp hành Cơng đồn

(Phụ lục 4)

Phân tích ngun nhân – xử lý

động
(Phụ lục 5)
Biên bản cuộc họp công bố

Bộ phận HSE

Thông báo kết quả điều tra

kết quả điều tra TNLĐ
(Phụ lục 6)

Bộ phận HSE

Khắc phục cải tiến

Sổ theo dõi tai nạn lao
Bộ phận HSE

Theo dõi, báo cáo và
lưu hồ sơ

động
Báo cáo tai nạn lao động


Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 4/16


5.1.1 Tai nạn lao động xảy ra
-

Kịp thời sơ cứu, cấp cứu người bị nạn, tạm ứng chi phí sơ cứu, cấp cứu và điều trị cho
người lao động bị tai nạn lao động.

-

Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động chết người hoặc làm bị thương nặng từ 02
người lao động trở lên, người sử dụng lao động của cơ sở xảy ra tai nạn phải khai báo
bằng cách nhanh nhất (trực tiếp hoặc điện thoại, fax, công điện, thư điện tử) với Thanh
tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, nơi xảy ra tai nạn; trường hợp tai nạn làm
chết người đồng thời báo ngay cho cơ quan Công an huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Công
an cấp huyện);

-

Tai nạn xảy ra khi người lao động tham gia giao thông (trừ các trường hợp xảy ra trên
tuyến đường thuộc nội bộ cơ sở) làm chết người hoặc làm từ hai người bị tai nạn nặng
trở lên thì cơ sở có người bị nạn căn cứ vào hồ sơ giải quyết vụ tai nạn của cơ quan
Cảnh sát giao thông xử lý vụ tai nạn giao thơng đó hoặc giấy xác nhận của chính quyền
địa phương hoặc giấy xác nhận của Công an khu vực tại nơi xảy ra tai nạn để khai báo
với Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh
* Giữ nguyên hiện trường vụ tai nạn lao động nặng hoặc chết người


-

Theo khoản 3 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, nguyên tắc giữ nguyên hiện trường
được quy định như sau:
 Nếu phải cấp cứu, ngăn chặn những rủi ro, thiệt hại có thể xảy ra mà làm xáo
trộn hiện trường: Phải vẽ lại sơ đồ hiện trường, lập biên bản, chụp ảnh, quay
phim hiện trường (nếu có thể).
 Chỉ được xóa bỏ hiện trường và mai táng sau khi đã hoàn thành các bước điều tra
và được Đoàn điều tra tai nạn lao động cấp tỉnh hoặc công an đồng ý bằng văn
bản.
5.1.2 Thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động
Khi biết tin xảy ra tai nạn lao động nhẹ hoặc tai nạn lao động làm bị thương nặng 01

người lao động, thuộc thẩm quyền quản lý của người sử dụng lao động quy định tại Khoản 1
Điều 35 Luật An toàn, vệ sinh lao động, người sử dụng lao động phải thành lập ngay Đoàn
điều tra tai nạn lao động cấp cơ sở theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 5/16


số 39/2016/NĐ-CP.
Thành phần đoàn điều tra tai nạn lao động
 Người sử dụng lao động hoặc người đại diện được người sử dụng lao động ủy
quyền bằng văn bản làm Trưởng đồn;
 Ðại diện Ban chấp hành Cơng đồn cơ sở, thành viên;
 Người làm cơng tác an tồn - vệ sinh lao động, thành viên;
 Cán bộ y tế của cơ sở, thành viên;

 Mời một số thành viên khác (nếu xét thấy cần thiết).
Nhiệm vụ của thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động
Trưởng Đoàn Điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ sau đây:
a) Quyết định tiến hành việc Điều tra ngay, kể cả trường hợp vắng một trong các thành
viên Đoàn Điều tra;
b) Phân công cụ thể nhiệm vụ đối với từng thành viên trong Đoàn Điều tra;
c) Tổ chức thảo luận về kết quả Điều tra vụ tai nạn lao động; quyết định và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình đối với kết quả Điều tra tai nạn lao động;
d) Tổ chức, chủ trì cuộc họp cơng bố Biên bản Điều tra tai nạn lao động.
Các thành viên Đoàn Điều tra tai nạn lao động có nhiệm vụ sau đây:
a) Thực hiện nhiệm vụ do Trưởng đồn phân cơng và tham gia vào hoạt động chung của
Đồn Điều tra;
b) Có quyền nêu và bảo lưu ý kiến; trường hợp không thống nhất với quyết định của
Trưởng đoàn Điều tra tai nạn lao động thì báo cáo lãnh đạo cơ quan cử tham gia Đồn Điều
tra;
c) Khơng được Tiết lộ thơng tin, tài liệu trong q trình Điều tra khi chưa cơng bố Biên
bản Điều tra tai nạn lao động.
5.1.3 Điều tra sự cố
Đoàn điều tra tai nạn lao động điều tra theo quy trình, thủ tục sau đây:
 Thu thập dấu vết, chứng cứ, tài liệu có liên quan đến vụ tai nạn lao động.

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 6/16


 Vẽ sơ đồ hiện trường
 Chụp ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân

 Lấy lời khai của nạn nhân , người biết sự việc hoặc người có liên quan đến vụ tai

nạn lao động (theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định số
39/2016/NĐ-CP)

 Đề nghị giám định kỹ thuật, giám định pháp y (nếu xét thấy cần thiết).
- Phân tích kết luận về:
+ Diễn biến
+ Nguyên nhân gây ra tai nạn lao động;
+ Kết luận về vụ tai nạn lao động;
+ Mức độ vi phạm và đề nghị hình thức xử lý đối với người có lỗi trong vụ tai nạn
lao động;
+ Các biện pháp khắc phục và phòng ngừa tai nạn lao động tương tự hoặc tái diễn.
- Lập Biên bản điều tra tai nạn lao động (theo mẫu quy định tại Phụ lục IX ban hành kèm
theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP)
5.1.4 Tổ chức cuộc họp công bố biên bản điều tra
- Tổ chức cuộc họp và lập Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động
(theo mẫu quy định tại Phụ lục XI kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP)
- Thành phần cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động bao gồm:
a) Trưởng đoàn điều tra tai nạn lao động;
b) Người sử dụng lao động hoặc người được người sử dụng lao động ủy quyền bằng văn
bản;
c) Thành viên Đoàn điều tra tai nạn lao động;
d) Người bị nạn hoặc đại diện thân nhân người bị nạn, người biết sự việc hoặc người có
liên quan đến vụ tai nạn;
đ) Đại diện Ban chấp hành cơng đồn cơ sở hoặc Ban chấp hành Cơng đồn cấp trên
trực tiếp cơ sở ở nơi chưa thành lập Cơng đồn cơ sở.
- Thành viên dự họp có ý kiến khơng nhất trí với nội dung Biên bản điều tra tai nạn lao
Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 7/16



động thì được ghi ý kiến và ký tên vào Biên bản cuộc họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao
động.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày họp công bố Biên bản điều tra tai nạn lao
động, Đoàn điều tra tai nạn lao động gửi Biên bản điều tra tai nạn lao động, Biên bản cuộc họp
công bố Biên bản điều tra tai nạn lao động tới người bị tai nạn lao động hoặc thân nhân người
bị nạn; Thanh tra Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh.
Thời hạn điều tra vụ tai nạn lao động:
Thời hạn điều tra tai nạn lao động được tính từ thời điểm nhận tin báo, khai báo tai nạn
lao động đến khi công bố biên bản điều tra tai nạn lao động như sau:
a) Không quá 04 ngày đối với tai nạn lao động làm bị thương nhẹ người lao động;
b) Không quá 07 ngày đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng một người lao động;
c) Không quá 20 ngày đối với tai nạn lao động làm bị thương nặng từ hai người lao
động trở lên;
d) Không quá 30 ngày đối với tai nạn lao động chết người; không quá 60 ngày đối với
tai nạn lao động cần phải giám định kỹ thuật hoặc giám định pháp y. Trường hợp các vụ tai
nạn có dấu hiệu tội phạm do cơ quan điều tra tiến hành điều tra nhưng sau đó ra quyết định
khơng khởi tố vụ án hình sự thì thời hạn điều tra được tính từ khi Đồn điều tra tai nạn lao
động nhận được đầy đủ tài liệu, đồ vật, phương tiện có liên quan đến vụ tai nạn.
Đối với tai nạn lao động được quy định tại các điểm b, c và d của khoản này có tình tiết
phức tạp thì được gia hạn thời gian điều tra một lần nhưng thời hạn gia hạn không vượt quá
thời hạn quy định tại các điểm này; Trưởng đoàn điều tra phải báo cáo việc gia hạn và được sự
đồng ý của người ban hành quyết định thành lập Đoàn điều tra tai nạn lao động đối với tai nạn
lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản này.
5.1.5 Khắc phục và cải tiến
-

Tiến hành việc khắc phục tai nạn lao động. Đồng thời tiến hành cải tiến nhằm ngăn
ngừa việc tái diễn tai nạn lao động có thể xảy ra. Bất kỳ một sự vụ tai nạn nào đã xảy ra
hoặc được nhận diện đều cần có hành động phòng ngừa ngay.


-

Tiến hành họp rút kinh nghiệm, xem xét nguyên nhân và đưa ra các hành động cải tiến
để ngăn ngừa giảm thiểu các tai nạn lao động có thể xảy ra.

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 8/16


5.1.6 Theo dõi, báo cáo, lưu trữ hồ sơ
-

Tất cả các vụ tai nạn xảy ra của người lao động trong hay ngồi Cơng ty đều được cơng
ty tiến hành ghi nhận lại vào sổ theo dõi tai nạn lao động

-

Định kỳ hàng năm công ty sẽ tiến hành lập báo cáo trình lên sở lao động thương binh xã
hội báo cáo về tai nạn lao động trong Công ty theo quy định của luật.
Lưu hồ sơ: Theo khoản 8 Điều 18 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, thời gian lưu trữ hồ sơ

thực hiện như sau:
 15 năm: Vụ tai nạn lao động chết người
 Đến khi người bị tai nạn lao động nghỉ hưu: Vụ tai nạn lao động khác.
Căn cứ khoản 1 Điều 16 Nghị định 39/2016/NĐ-CP, hồ sơ vụ tai nạn lao động bao gồm
bản chính hoặc bản sao các tài liệu sau:
 Biên bản khám nghiệm hiện trường (nếu có).
 Sơ đồ hiện trường.

 Ảnh hiện trường, ảnh nạn nhân.
 Biên bản khám nghiệm tử thi/khám nghiệm thương tích.
 Biên bản giám định kỹ thuật, pháp y, kết luận giám định tư pháp (nếu có);
 Biên bản lấy lời khai.
 Biên bản điều tra tai nạn lao động.
 Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tai nạn lao động.
 Giấy chứng thương (nếu có).
 Giấy ra viện (nếu có).
6. XỬ LÝ TAI NẠN LAO ĐỘNG
6.1 Xử lý từng trường hợp
a) Đối với tai nạn lao động nhẹ
- Người lao động hoặc những người có liên quan:
Phải lập tức báo ngay cho nhân viên An toàn biết để tiến hành tổ chức điều tra, làm rõ nguyên
nhân, đưa ra biện pháp khắc phục và biện pháp phịng ngừa các trường hợp tương tự có thể xảy ra.
- Nhân viên y tế:
Sử dụng trang thiết bị, dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu tại phòng y tế của công ty hoặc dùng các
biện pháp nghiệp vụ y tế khác để xử lý, sơ cấp cứu ban đầu cho người bị tai nạn.
(Trường hợp người lao động trong quá trình làm việc bị tai nạn nhẹ như đứt tay, trầy xước thì
sẽ tự sơ cứu cho bản thân hoặc liên hệ đội sơ cấp cứu của Công ty, với những dụng cụ sơ cấp cứu ban

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 9/16


đầu do Công ty trang bị tại các khu vực làm việc)
- Quản lý trực tiếp và các cá nhân liên quan:
+ Giữ nguyên hiện trường, có trách nhiệm cung cấp những thông tin liên quan đến vụ tai nạn
lao động khi Cán bộ An toàn, Đoàn điều tra yêu cầu.
+ Vị trí, máy móc, thiết bị chỉ được tiếp tục làm việc khi điều tra kết thúc, và máy móc đã được

bộ phận cơ khí kiểm tra kỹ thuật xác nhận máy an toàn.
- Đoàn điều tra.
+ Xuống hiện trường nơi xảy ra tai nạn lao động lấy lời khai.
+ Điều tra theo 5.1 Nguyên tắc khi điều tra tai nạn lao động:
+ Đoàn điều tra tiến hành điều tra làm rõ nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động, lập biên bản
điều tra tai nạn lao động theo biểu mẫu cho trường hợp tai nạn nặng hoặc các trường hợp tai nạn nhẹ
nhưng bị xảy ra nhiều lần, để xem xét tìm nguyên nhân, lập kế hoạch khắc phục phịng ngừa.
- Nhân viên an tồn
+ Cùng đồn điều tra tiến hành điều tra làm rõ nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và lập
biên bản điều tra tai nạn lao động theo biểu mẫu cho trường hợp tai nạn nặng hoặc các trường hợp tai
nạn nhẹ nhưng bị xảy ra nhiều lần để xem xét tìm nguyên nhân, lập kế hoạch khắc phục phòng ngừa.
+ Thu thập tồn bộ chứng từ hóa đơn thanh tốn liên quan đến điều trị tai nạn lao động. Làm
căn cứ để đề xuất thanh tốn các khoản chi phí điều trị cho người bị tai nạn lao động.
+ Thực hiện ghi chép vào sổ theo dõi tai nạn lao động.
- Các cá nhân, bộ phận phụ trách cải tiến và các bộ phận liên quan:
+ Có trách nhiệm phối hợp với nhân viên An toàn, các bộ phận liên quan khác để thực hiện các
biện pháp cải tiến, biện pháp phòng ngừa (nếu có) để loại bỏ các nguy cơ tai nạn tương tự có thể xảy
ra.
b) Đối với tai nạn lao động nặng
* Trường hợp tai nạn lao động xảy ra tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
- Quản lý trực tiếp, người lao động hoặc những người có liên quan
+ Lập tức báo ngay cho quản lý trực tiếp, nhân viên An toàn, nhân viên Y tế biết, thực hiện sơ
cấp cứu ban đầu và chuyển nạn nhân đi viện ngay.
+ Giữ nguyên hiện trường, có trách nhiệm cung cấp những thông tin liên quan đến vụ tai nạn
lao động khi Cán bộ An toàn, Đoàn điều tra u cầu.
+ Vị trí, máy móc, thiết bị chỉ được tiếp tục làm việc khi quá trình điều tra kết thúc. Đồng thời
máy móc phải được bộ phận kỹ thuật kiểm tra, xác nhận máy an toàn.
- Đoàn điều tra.
+ Xuống hiện trường nơi xảy ra tai nạn lao động lấy lời khai.
+ Điều tra theo 5.1 Nguyên tắc khi điều tra tai nạn lao động:


Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 10/16


+ Điều tra rõ nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và lập biên bản điều tra tai nạn lao động
theo biểu mẫu, để từ đó đưa ra kế hoạch khắc phục, phịng ngừa.
- Nhân viên an tồn
+ Cùng đoàn điều tra tiến hành điều tra làm rõ nguyên nhân dẫn đến tai nạn lao động và lập
biên bản điều tra tai nạn lao động theo biểu mẫu cho trường hợp tai nạn nặng hoặc các trường hợp tai
nạn nhẹ nhưng bị xảy ra nhiều lần để xem xét tìm ngun nhân, lập kế hoạch khắc phục phịng ngừa.
+ Thu thập tồn bộ chứng từ hóa đơn thanh tốn liên quan đến điều trị tai nạn lao động. Làm
căn cứ để đề xuất thanh tốn các khoản chi phí điều trị cho người bị tai nạn lao động.
+ Lập hồ sơ và đưa người bị tai nạn lao động đi giám định y khoa. Sau khi có kết quả giám
định, hồ sơ của vụ tai nạn lao động sẽ được bàn giao cho nhân viên Nhân sự, để bộ phận Nhân sự thực
hiện các thủ tục liên quan đến bồi thường (trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tai
nạn lao động với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Thực hiện ghi chép vào sổ theo dõi tai nạn lao động.
- Bộ phận Nhân sự
+ Tiếp nhận hồ sơ tai nạn lao động và các chứng từ, hố đơn thanh tốn từ nhân viên An tồn.
Thực hiện các thủ tục liên quan đến bồi thường (trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế
độ tai nạn lao động cho người bị tai nạn lao động với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp
luật hiện hành.
+ Thay mặt người lao động làm thủ tục bồi thường từ đơn vị bảo hiểm tư nhân do Công ty chỉ
định.
- Các cá nhân, bộ phận phụ trách cải tiến và các bộ phận liên quan:
+ Có trách nhiệm phối hợp với nhân viên An toàn, các bộ phận liên quan khác để thực hiện các
biện pháp cải tiến, biện pháp phòng ngừa (nếu có) để loại bỏ các nguy cơ tai nạn tương tự có thể xảy
ra.

* Trường hợp tai nạn lao động xảy ra trên đường từ nhà đến Công ty và ngược lại
- Người lao động hoặc người nhà
+ Đến cơ sở y tế gần nhất thực hiện sơ cấp cứu ban đầu hoặc đến bệnh viện tuyến trên, báo
ngay cho Cơng ty (Quản lý trực tiếp, nhân viên An tồn, Bộ phận Nhân sự) biết.
+ Sau khi điều trị, nộp đầy đủ hóa đơn chứng từ thanh tốn chi phí điều trị tai nạn lao động, các
biên bản điều tra tai nạn giao thông của đơn vị nhà nước tại nơi xảy ra tai nạn lao động cho bộ phận An
tồn.
- Nhân viên An tồn
+ Tiếp nhận thơng tin và báo cáo lên Ban Giám đốc.
+ Căn cứ vào hồ sơ giải quyết vụ tai nạn của cơ quan Cánh sát giao thơng xử lý vụ tai nạn giao
thơng đó hoặc biên bản tai nạn giao thơng của chính quyền địa phương, công an khu vực nơi xảy ra tai

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 11/16


nạn.
+ Lập biên bản điều tra tai nạn lao động theo biểu mẫu, xác minh lại tính trung thực thơng tin
làm căn cứ xác nhận tai nạn lao động.
+ Thu thập tồn bộ chứng từ hóa đơn thanh tốn liên quan đến điều trị tai nạn lao động. Làm
căn cứ để đề xuất thanh thốn các khoản chi phí điều trị tai nạn lao động.
+ Lập hồ sơ và đưa người lao động đi giám định y khoa. Sau khi có kết quả giám định, hồ sơ
của vụ tai nạn lao động sẽ được bàn giao cho nhân viên Nhân sự, để bộ phận Nhân sự thực hiện các
thủ tục liên quan đến bồi thường (trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao
động với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Cung cấp giấy tờ cần thiết cho người lao động.
+ Thực hiện ghi chép vào sổ theo dõi tai nạn lao động.
- Bộ phận Nhân sự
+ Tiếp nhận hồ sơ tai nạn lao động và các chứng từ, hoá đơn thanh toán từ nhân viên An toàn.

Thực hiện các thủ tục liên quan đến bồi thường (trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế
độ tai nạn lao động cho người bị tai nạn lao động với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp
luật hiện hành.
+ Thay mặt người lao động làm thủ tục bồi thường từ đơn vị bảo hiểm tư nhân do Công ty chỉ
định;
- Các cá nhân, bộ phận phụ trách cải tiến và các bộ phận liên quan:
+ Có trách nhiệm phối hợp với nhân viên An toàn, các bộ phận liên quan khác để thực hiện các
biện pháp cải tiến, biện pháp phịng ngừa (nếu có) để loại bỏ các nguy cơ tai nạn tương tự có thể xảy
ra.
c) Đối với tai nạn lao động chết người:
* Trường hợp tai nạn lao động xảy ra tại nơi làm việc và trong giờ làm việc
- Quản lý trực tiếp/ người có liên quan
+ Lập tức báo ngay Quản lý cấp trên, nhân viên An tồn biết.
+ Giữ ngun hiện trường, có trách nhiệm cung cấp những thông tin liên quan đến vụ tai nạn
lao động khi Đồn điều tra u cầu.
+ Vị trí, máy móc, thiết bị chỉ được tiếp tục làm việc khi điều tra kết thúc, và máy móc đã được
bộ phận cơ khí kiểm tra kỹ thuật xác nhận máy an toàn.
- Nhân viên An toàn
+ Báo cáo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp, hoặc điện thoại, công điện) cho Ban Giám đốc Công
ty được biết. Đồng thời phối hợp với các cá nhận, bộ phận liên quan để giữ nguyên hiện trường, phối
hợp với các cơ quan chức năng điều tra và thụ lý vụ tai nạn lao động đó.
+ Cung cấp giấy tờ cần thiết cho người lao động theo yêu cầu của cơ quan chức năng.

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 12/16


+ Bàn giao hồ sơ của vụ tai nạn lao động cho nhân viên Nhân sự, để bộ phận Nhân sự thực hiện
các thủ tục liên quan đến bồi thường (trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế độ với cơ

quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Thực hiện ghi chép vào sổ theo dõi tai nạn lao động.
- Bộ phận Nhân sự
+ Báo cáo bằng cách nhanh nhất (trực tiếp, hoặc điện thoại, công điện) cho Sở lao động Thương
binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ được biết.
+ Thu thập toàn bộ chứng từ, hồ sơ liên quan. Thực hiện các thủ tục liên quan đến bồi thường
(trợ cấp) của công ty. Làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động cho người bị tai nạn lao
động với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo đúng kết luận tại biên bản điều tra của cơ quan chức năng,
thanh tra lao động hoặc cơ quan quản lý lao động cấp tỉnh, và theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
- Các cá nhân, bộ phận phụ trách cải tiến và các bộ phận liên quan:
+ Có trách nhiệm phối hợp với nhân viên An toàn, các bộ phận liên quan khác để thực hiện các
biện pháp cải tiến, biện pháp phịng ngừa (nếu có) để loại bỏ các nguy cơ tai nạn tương tự có thể xảy
ra.
* Trường hợp tai nạn lao động xảy ra từ nhà đến Công ty và từ Công ty về nhà
- Người nhà của người lao động
Phải bằng cách nhanh nhất báo ngay cho Cơng ty biết.
- Bộ phận An tồn:
+ Cử người đến hiện trường điều tra, xác minh lại tính trung thực của thơng tin làm căn cứ xác
nhận tai nạn lao động, căn cứ vào hồ sơ giải quyết tai nạn của cơ quan Cánh sát giao thông hoặc giấy
xác nhận của chính quyền địa phương, cơng an khu vực nơi xảy ra tai nạn.
+ Bàn giao hồ sơ của vụ tai nạn lao động cho nhân viên Nhân sự, để bộ phận Nhân sự thực hiện
các thủ tục liên quan đến bồi thường (trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế độ với cơ
quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Thực hiện ghi chép vào sổ theo dõi tai nạn lao động.
- Bộ phận Nhân sự:
+ Cung cấp giấy tờ cần thiết cho người lao động theo yêu cầu của cơ quan chức năng.
+ Thu thập toàn bộ chứng từ, hồ sơ liên quan. Thực hiện các thủ tục liên quan đến bồi thường
(trợ cấp) của công ty, làm các thủ tục hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động cho người bị tai nạn lao
động với cơ quan Bảo hiểm xã hội, theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Thay mặt người lao động làm thủ tục bồi thường từ đơn vị bảo hiểm tư nhân do Công ty chỉ

định;
- Các cá nhân, bộ phận phụ trách cải tiến và các bộ phận liên quan:
+ Có trách nhiệm phối hợp với nhân viên An tồn, các bộ phận liên quan khác để thực hiện các

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 13/16


biện pháp cải tiến, biện pháp phịng ngừa (nếu có) để loại bỏ các nguy cơ tai nạn tương tự có thể xảy
ra.
6.2 Chi trả chi phí điều trị tai nạn và bồi thường, trợ cấp
- Người lao động được đưa đi giám định thương tật (nếu cần) để được nhận các khoản trợ cấp,
bồi thường tai nạn lao động từ công ty (theo thông tư 04/2015/TT-BLDTBXH) và từ cơ quan Bảo
hiểm xã hội (theo Luật Bảo hiểm xã hội hiện hành).
- Ban Giám đốc giám sát và xem xét tính phù hợp của từng loại tai nạn lao động để phê duyệt
chi trả.
- Thanh tốn tồn bộ chi phí điều trị tai nạn lao động từ sơ cấp cứu đến điều trị ổn định (theo
Điều 144 Bộ Luật Lao động Việt Nam) ngay sau khi nhận được đầy đủ hóa đơn chứng từ đề nghị
thanh tốn.
- Trong trường hợp diều trị dài ngày hoặc chi phí điều trị cao, sẽ xem xét tạm ứng hoặc chi trả
từng phần tùy từng trường hợp cụ thể
6.3 Các loại hóa đơn, chứng từ được thanh tốn trong tồn bộ q trình điều trị, nghỉ dưỡng sức
trong thời gian nghỉ tai nạn lao động: Hóa đơn, chứng từ đề nghị thanh tốn phải hợp lệ và hợp
lý cụ thể như sau:
- Hóa đơn, chứng từ do Bộ tài chính (Tổng cục thuế) phát hành và được cơ quan thuế cung cấp
cho các đơn vị
- Hóa đơn chứng từ do các cơ sở tự in theo mẫu quy định và đã được cơ quan thuế chấp nhận
cho sử dụng
- Hóa đơn, biên lai bán lẻ mua vật tư y tế, thuốc điều trị phải phù hợp với tình trạng thương tích,

đơn thuốc theo chỉ định của bác sỹ điều trị
a) Hóa đơn hợp lệ: Được hiểu là sự phù hợp với các thông lệ. Hóa đơn phải đầy đủ nội dung các chỉ
tiêu và yêu cầu ghi trên hóa đơn như:
- Ghi rõ ngày tháng năm lập hóa đơn, họ tên người mua bán, địa chỉ cơng ty mua bán, mã số
thuế, hình thức thanh toán (tiền mặt hoặc chuyển khoản), số tài khoản (nếu có);
- Ghi rõ số thứ tự, tên hàng hóa dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, thuế suất,
tiền thuế GTGT (nếu có) , tổng số tiền thanh toán, số tiền thanh toán bằng chữ.
- Phải có chữ ký người mua, người bán, chữ ký của Giám đốc, nếu khơng có chữ ký của Giám
đốc thì phải có giấy ủy quyền và đóng dấu treo vào bên trên góc trái hóa đơn, người được ủy quyền ký
vào đây.
b) Hóa đơn hợp lý: Là chi phí hợp lý, nội dung trên hóa đơn phải đúng phù hợp với tình trạng thương
tích, đơn thuốc theo chỉ định của bác sỹ điều trị.
6.4 Thời hạn giám định
Ngay sau khi người lao động điều trị ổn định thương tật sẽ được Cơng ty đưa đi giám định y

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 14/16


khoa. Ngay sau khi có kết quả giám định, Cơng ty sẽ giải quyết các chế độ liên quan đến quyền và lợi
ích hợp pháp của người lao động. Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày công ty nhận được kết quả Giám
định; Cơng ty sẽ thanh tốn chế độ bồi thường, trợ cấp (nếu có) đối với các trường hợp suy giảm khả
năng lao động từ 05% trở lên

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 15/16



DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU ĐÍNH KÈM
Stt

Tên biểu mẫu

1

Danh mục chấn thương để xác định loại tai nạn lao động nặng

2

Biên bản thành lập đoàn điều tra tai nạn lao động

3

Biên bản lấy lời khai

4

Biên bản điều tra tai nạn lao động

5

Biên bản cuộc họp công bố biên bản điều tra tại nạn lao động

6

Biên bản giao nhận hồ sơ

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động



Công Ty Cổ Phần Omexey Home Furnishing Việt Nam

PHỤ LỤC 1
DANHMỤC CÁC CHẤN THƯƠNG ĐỂ XÁC ĐỊNH LOẠI TAI NẠN LAO ĐỘNG NẶNG
(Kèm theo Nghị định số 39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ)

MÃSỐ TÊN CHẤN THƯƠNG
01

Đầu, mặt, cổ

011.

Các chấn thương sọ não hở hoặc kín;

012.

Dập não;

013.

Máu tụ trong sọ;

014.

Vỡ sọ;

015.


Bị lột da đầu;

016.

Tổn thương đồng tử mắt;

017.

Vỡ và dập các xương cuốn của sọ;

018.

Vỡ các xương hàm mặt;

019.

Tổn thương phần mềm rộng ở mặt;

0110.

Bị thương vào cổ, tác hại đến thanh quản và thực quản.

02

Ngực, bụng

021.

Tổn thương lồng ngực tác hại đến cơ quan bên trong;


022.

Hội chứng chèn ép trung thất;

023.

Dập lồng ngực hay lồng ngực bị ép nặng;

024.

Gãy xương sườn;

025.

Tổn thương phần mềm rộng ở bụng;

026.

Bị thương và dập mạnh ở bụng tác hại tới các cơ quan bên trong;

027.

Thủng, vỡ tạng trong ổ bụng;

028.

Đụng, dập, ảnh hưởng tới vận động của xương sống;

029.


Vỡ, trật xương sống;

0210.

Vỡ xương chậu;

0211.

Tổn thương xương chậu ảnh hưởng lớn tới vận động của thân và chi dưới;

0212.

Tổn thương cơ quan sinh dục.

03

Phần chi trên

031.

Tổn thương xương, thần kinh, mạch máu ảnh hưởng tới vận động của chi trên;

032.

Tổn thương phần mềm rộng khắp ở các chi trên;

033.

Tổn thương ở vai, cánh tay, bàn tay, cổ tay làm hại đến các gân;


Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 1/1


Công Ty Cổ Phần Omexey Home Furnishing Việt Nam

034.

Dập, gẫy, vỡ nát các xương đòn, bả vai, cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, đốt
ngón tay;

035.

Trật, trẹo các khớp xương.

04

Phần chi dưới

041.

Chấn thương ở các chi dưới gây tổn thương mạch máu, thần kinh, xương ảnh
hưởng tới vận động của các chi dưới;

042.

Bị thương rộng khắp ở chi dưới;


043.

Gẫy và dập xương hông, khớp hông, đùi, đầu gối, ống, cổ chân, bàn chân và các
ngón.

05

Bỏng

051.

Bỏng độ 3;

052.

Bỏng do nhiệt rộng khắp độ 2, độ 3;

053.

Bỏng nặng do hóa chất độ 2, độ 3;

054.

Bỏng điện nặng;

055.

Bị bỏng lạnh độ 3;

056.


Bị bỏng lạnh rộng khắp độ 2, độ 3.

06

Nhiễm độc các chất sau ở mức độ nặng

061.

Ơ xít cácbon: bị ngất, mê sảng, rối loạn dinh dưỡng của da, sưng phổi, trạng thái
trong người bàng hoàng, tâm lý mệt mỏi, uể oải, suy giảm trí nhớ, có những biến
đổi rõ rệt trong bộ phận tuần hồn;

062.

Ơ xít nitơ: hình thức sưng phổi hồn tồn, biến chứng hoặc khơng biến chứng
thành viêm phế quản;

063.

Hydro sunfua: kích thích mạnh, trạng thái động kinh, có thể sưng phổi, mê sảng;

064.

Ơ xít các bon níc ở nồng độ cao: ngừng thở, sau đó thở chậm chạp, chảy máu ở
mũi, miệng và ruột, suy nhược, ngất;

065.

Nhiễm độc cấp các loại hóa chất bảo vệ thực vật;


066.

Các loại hóa chất độc khác thuộc danh mục phải khai báo, đăng ký.

Quy trình điều tra và xử lý Tai nạn lao động

Trang 2/1



×