Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu tại công ty tnhh tm xnk quốc khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.84 MB, 87 trang )

BỘ GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHUNG VAN DE PHAP LY VE DAM PHAN VA

KY KET HOP DONG NHAP KHAU TAI
CÔNG TY TNHH TM & XNK QUOC KHANH
Ngành: Luật Kinh tế

VŨ HUY HÙNG

Hà Nội, năm 2022


BỘ GIAO DUC VA DAO TAO
TRUONG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NHUNG VAN DE PHAP LY

VE DAM

PHAN

VA

KY KET HOP DONG NHAP KHAU TAI
CÔNG TY TNHH TM & XNK QUOC KHANH
Ngành: Luật Kinh tế


Mã số: 8380107

Họ và tên học viên: Vũ Huy Hùng
Người hướng dẫn: GS. TS. Nguyễn Thị Mơ

Hà Nội, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp
đông nhập khẩu tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh là cơng trình nghiên
cứu đo chính tơi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài là
trung thực.
Nếu Phát hiện bất kỳ sự gian lận nào tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm trước

Kêt quả luận văn của mình.

Hà Nội, Tháng 01 năm 2022

TÁC GIÁ

Vũ Huy Hùng


il

LOI CAM ON

Đề hồn thành đề tài, tơi xin bày tỏ lòng biết on sâu sắc đối với GS. TS.
Nguyễn Thị Mơ đã giành nhiều thời gian và kinh nghiệm q báu của mình để

hướng dẫn tác giả hồn thành bài Luận văn này.
Tơi xin trân trọng bày tỏ lịng biết ơn đối với các giảng viên của Trường
Đại học Ngoại Thương

đặc biệt là các thầy cô Khoa

Luật cũng như Khoa

Sau

Đại Học đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt 18 tháng là học viên trường
mình có được những kiến thức và nhiều bài học, những trải nghiệm q giá trong
q trình học tập.

Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban lãnh đạo, tập thể cán bộ, nhân viên Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh đã giúp đỡ, quan tâm và tạo điều kiện thuận lợi dé
tôi được thu thập thông tin cũng như tải liệu trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài.
Xin tran trong cam on!

Hà Nội, Tháng 1 năm 2022

TÁC GIÁ

Vũ Huy Hùng


1H

MỤC LỤC

08908990. ..............

i

09199 .00007.= ......)..............
0/00 —..........................ÔỎ

ii
iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮTT............................-2<< ©szss£©Ss£szesssssecsze vi

09):800/2 (79c...

vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .............................2-2<
<2 2s EseEszEEeeErseEveereetreersserssersee vii
TOM TAT KET QUA NGHIEN CỨU LUẬN VĂN ..............................----2--s--< viii

PHAN MO DAU
CHUONG 1: MOT SO VAN DE LY LUAN LIEN QUAN DEN NHUNG VAN
ĐÈ VỀ ĐÀM PHÁN VÀ KÝ KÉT HỢP ĐÒNG NHẬP KHẨU .......................... 7
1.1. Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu.........................

wT

1.1.1 Khái niệm về hợp đơng nhập khẩhu..........................----2-©-s++++2c++cEsszrxerrrsrsres 7
1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu.........................--©25-©5csccccScxcecrerrreerreerres 8
1.2. Những vấn pháp lý về đàm phán hợp đồng nhập khâu.............................-2- 10


1.2.1. Nguyên tắc đàm phán hợp đông nhập khẩu...........................--------©cczc5cc+: 10
1.2.2. Hình thức đàm phán Hợp đồng nhập khẩu...........................------©-sccccecccccee 12
1.2.3. Quy trình đàm phán hợp đơng nhập khẩm............................---2-©-z-©cczec5sc+: 14
1.3. Những vấn đề pháp lý về ký kết hợp đồng nhập khẩu............................2 18

1.3.1. Nguyên tắc ký kết hợp đồng nhập khẩM..........................----©--z+ccscccseccsscee 18
1.3.2. Hình thức kỷ kết hợp đơng nhập khẩh............................-22-55sc5cccccccccrseerrccee 21
1.3.3. Quy trình ký kết hợp đồng nhập khẩm.........................-----©©-c+2cxe+ccscerxecrsecee 22
CHUONG 2: THUC TRANG DAM PHAN VA KY KET HOP DONG NHAP
KHẨU TẠI CÔNG TY TNHH TM & XNK QUỐC KHÁNH ........................... 28
2.1. Giới thiệu chung về Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh...................... 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triỂN...................--©52555cScc22cscccxrcrxrrrxee 28

PP t1. T1. úgỤặỤDỤỒ..........
2.1.3. Lĩnh vực hoạt đỘNg. . . . . . . . . . .

- -- -:- 5c tk

SE SH

Tnhh

30
net 33

2.1.4. Tình hình kinh đOA@HÌ,..........................--- + St St E +3 E*EESEESEESEEksrsresrrrereervee 35
2.2.Thực trạng nhập khâu tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh............. 38



IV

2.2.1. Về mặt hàng nhập khẩhu.......................---©22¿-+S+c2EEE2EEE11221112211221..1
re 38
2.2.2. Về quy trình nhập khiẩhM........................-2-©252+SEcEE 2222212111211...

re 38

2.2.3. Đánh giá thực trạng nhập khẩu của Cơng ty TNHH TM & XNK Quốc

088 Saậ............

46

2.3. Thực trạng đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khâu tại Công ty TNHH TM

& XNK Quốc Khánh. . . . . . . . . . . . ---©22+22s+2EE292E1227112711271117112211211122112111211
211C 47
2.3.1. Thực trạng đàm phán hợp đông nhập khẩu tại Công ty TNHH TM &
XNK Quốc Khánh. . . . . . . . . . . .

2-22-2222 EEtEEE221122712211221122112112111221121
1e 47

2.3.2. Thực trạng ký kết hợp đông nhập khẩu tại Công ty TNHH TM & XNK
Quốc Khánh ...................... 22-22-2252 2E EE122211227112111211122112111211112211212
2e 51
2.4. Đánh giá tình hình đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu tại Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh.........................2222s 22222SEEE22223127111271222711 21 ccee 53

2.4.1. Những kết qủa đạt Qu

e.cccccccccscessssssssessssesssessssesssesssesssessseesssessseesssesssee 53

2.4.2. NAGNG NAN CNE vocccccccccscscessssesssesssessssssssssesssessssesssstssesssessseesssecesesssessses 54
VD

N9 42....16..nốÁÁóa4aa................. 56

CHUONG 3: DINH HUONG VA GIAI PHAP THUC DAY VIEC TUAN THU
NHUNG

VAN DE PHAP LY VE DAM

PHAN VA KY KET HOP DONG

NHAP KHAU TẠI CÔNG TY TNHH TM & XNK QUOC KHÁNH............... 59
3.1. Định hướng phát triển hoạt động đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu tại

Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh......................--22222222222222122721112272EEEc-ee 59
LN?.

0...4... ane.ố.a............ eo. 39

3.1.2. Định hướng cụ thê về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu............. 59
3.2. Giai phap day manh

dam phán ký kết hợp đồng nhập khâu tại Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh trong thời gian tới............................---2- 22222222 60

3.2.1. Tuân thú các quy định của pháp luật về nguyên tắc và hình thức đàm

phán và ký kết hợp đồng nhập khiẩh.........................5-252
25t 2221. .crerrre 60
3.2.2. Tăng cường đào tạo đội ngũ chuyên trách của Công ty về đàm phán và

ký kết hợp đồng nhập khiẩh.........................
22-25 CS SE 2122112211211...
re 62
3.2.3. Nhóm giải pháp về sửa đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện các quy định pháp

luật về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu.......................-----©--z+ccse+ccsre2 63


3.2.4. Nhóm giải pháp về sửa đổi, bồ sung các quy định của Công ty TNHH

TM & XNK Quốc Khánh liên quan đến đàm phán và ký kết hợp đồng nhập

[J

NHIậặ..

3.3. Một số kiến ngh ị. . . . . . . . . . . .

64

22 ©22s+22122EE22211227112711271127112112111221121211
2.11 xe 66

3.3.1. Kiến nghị đối với Cơng ty.....................--©-2:©252

2cccSEECE 221212221221. 66
3.3.2. Kiến nghi dGi VOI NAG NUGC oeccecccccsscesssessssesssessseesssessicssstesssessssessieesseees 68
KET LUAN CHUONG 3.uicccsssesssssssssscsssessssssesssssssssssssecsssssssssessssssssscssseesesaseesseeses 72
1000/0057 ..-.............A....,ƠỎ

73

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................------se<©sse+ccvssseee 74

2:80 222


vi

DANH MUC CAC CHU VIET TAT
Chữ viết tắt tiếng Việt

Nguyên nghĩa

BLDS 2015

Bộ luật dân sự Của Việt Nam Năm 2015



Hợp đồng

HỌ

Hải Quan


HDNK

Hợp đồng nhập khẩu

LTM

TNHH

2005

Luật thương mại của Việt Nam 2005

NK

Nhập Khẩu

T/T

Điện chuyền tiền

TQ

Trung Quốc

TM & XNK

Trách nhiệm nu An khán

mại và xuât


XHCN

Xã hội chủ nghĩa

XK

Xuất khâu

Chữ viết tắt tiếng Anh

Nguyên nghĩa

FOB

Free On Board

ICC

International Chamber of Commerce

L/C

Letter of Credit

T/T

Telegraphic Transfer Remittance

WTO


World Trade Organization


Vii

DANH MUC CAC BANG
Bang 2.1. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh..36
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh trong
giai đoạn từ 2018 - 202(.......................---c2
HH nh nhe

37

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỊ

Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tơ chức của Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh................ 30

Sơ đồ 2.2: Quy trình nhập khẩu hàng hóa tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc

Khánh. .................................------222222222222122222211222271112271112227111222212222212222222
e6 39


Vill

TOM TAT KET QUA NGHIEN CUU LUAN VAN
Luận văn “Những vấn đè pháp lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu
tại Công ty TNHH & XNK Quốc Khánh” đã xác định rõ mục đích nghiên cứu, đối
tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.

Về bố cục, luận văn được chia thành 3 chương trong đó: Chương | đã nêu một
số vấn đề lý luận về đàm phán và ký kết HĐNK; Chương 2 thực trạng đàm phán và

ký kết HĐNK tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khán; Chương 3 một số định
hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả về đàm phán và ký kết HĐNK tại Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh.
Kết quả nghiên cứu của Luận văn đã đạt được như sau:
1. Về lý luận: Luận văn đã làm rõ khái niệm, đặc điểm của HĐNK

và những

vấn đề pháp lý cần lưu ý khi đàm phán và ký kết HĐNK.
Luận văn đã phân tích ngun tắc đàm phán, hình thức đàm phán và quy trình

đàm phán HĐNK. Về ký kết HĐNK, luận văn phân tích ngun tắc ký kết HĐNK,
hình thức ký kết, quy trình ký kết HĐNK. Luận văn cũng nhắn mạnh vai tro va tam
quan trọng của những vấn đề pháp lý cần lưu ý khi ký kết và đàm phan HDNK.

2. Về thực tiễn: Luận văn đã phân tích tình hình đàm phán và ký kết HDNK tai
Cơng ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh trong giai đoạn từ 2018 đến gian đoạn
cơng ty chính thức hoạt động và bắt đầu đàm phán ký kết HĐNK cho đến nay, chỉ
ra những tồn tại yếu kém và nguyên nhân. Trên cơ sở đó, luận văn đề xuất giải pháp
tăng cường đàm phán có hiệu quả để ký kết HĐNK tại Công ty. Luận văn cũng đưa
ra một số kiến nghị đối với nhà nước và đối với bản thân Công ty.
3. Về giải pháp, từ thực tiễn tại Công ty, Luận văn đề xuất một số định hướng,
giải pháp nâng cao hiệu quả đàm phán và ký kết HĐNK tại Công ty TNHH TM &
XNK Quốc Khánh trong thời gian tới, trong đó nhắn mạnh giải pháp tăng cường sự
tuân thủ những vấn đề pháp lý, các quy định của pháp luật về nguyên tắc ký kết
HĐNK, nguyên tắc và hình thức đàm phán HĐNK.



PHAN MO DAU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay trong xu hướng tồn cầu hố nền kinh tế thế giới, mỗi quốc gia trên
hành tinh chúng ta không thê sống một cách riêng rẽ được mà phải cuốn theo dịng
xốy của nền kinh tế thế giới, tham gia vào các quan hệ đầu tư quốc tế, dịch vụ

quốc tế và thương mại quốc tế. Trong đó kinh doanh quốc tế có vai trị rất quan
trọng đối với q trình hội nhập kinh tế thế giới của mỗi quốc gia. Tiền đề cơ bản
đầu tiên của thương mại quốc tế đó là sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các

quốc gia dẫn đến mỗi quốc gia có lợi thế trong việc sản xuất một sản phẩm nào đó
và họ phải trao đổi với nhau nhằm đạt được sự cân bằng giữa phần dư thừa hàng
hoá này và thiếu hụt hàng hoá kia. Tiếp theo là sự phát triển không đồng đều giữa
các quốc gia dẫn đến sự khác nhau về điều kiện tái sản xuất. Điều đó dẫn đến các
quốc gia phải mở rộng phạm vi trao đổi quốc tế. Sự phát triển kinh tế dẫn tới sự
phân công lao động xã hội ngày càng sâu sắc và vượt ra khỏi biên giới quốc gia dẫn

đến quá trình chun mơn hố và hợp tác hố sản xuất trên phạm vi quốc tế. Như
vậy, do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển và sự chun mơn hố

trong sản xuất hàng hố, mỗi quốc gia sẽ tập trung vào việc sản xuất ra một số mặt
hàng có lợi thế hơn các quốc gia khác, nhưng nhu cầu của con người thì đa dạng,
địi hỏi nhiều mặt hàng, họ muốn tìm được mặt hàng phù hợp với thị hiếu và khả

năng thanh tốn của mình.
Chính vì vậy, xuất hiện những luồng hàng hoá dịch chuyền từ nước này sang
nước khác mà công cụ pháp lý dé thực hiện chính là HĐNK. Ngày nay, do sự phát
triển mạnh mẽ của khoa học kỹ thuật, đặc biệt trong lĩnh vực công nghệ thông tin và


giao thông vận tải, sự chun mơn hố sản xuất ngày càng sâu và rộng, nhu cầu của
người tiêu dùng ngày càng đa dạng đã thúc đây thương mại quốc tế ngày càng phát
triển và trở thành một bộ phận quan trọng trong hoạt động kinh tế đối ngoại của mỗi

quốc gia. Trong thương mại quốc tế, việc đàm phán và ký kết HĐNK đóng vai trị
đặc biệt quan trọng đối với các Cơng ty XNK. Quan trọng là bởi vì nếu đàm phán


hiệu quả thì việc ký kết hợp đồng

sẽ chặt chẽ, bảo vệ được quyền

lợi của mình.

Ngược lại nếu đàm phán không tốt, hợp đồng được ký một cách sơ sài dẫn đến việc
vi phạm hợp đồng gây thiệt hại do tranh chấp kéo đài. Trong đàm phán và ký kết
HĐNK có nhiều vấn đề mà Cơng ty phải đặc biệt lưu ý trong đó quan trọng nhất là
những vấn đề pháp lý liên quan đến ký kết và đàm phán ký kết HĐNK.
Tuy đóng vai trị quan trọng như vậy nhưng các doanh nghiệp nhập khẩu của
Việt Nam vẫn chưa chú trọng cho công tác này, điều này làm ảnh hưởng lớn đến
chính vị thế của doanh nghiệp đó trong hoạt động nhập khẩu. Điều này cũng là thực

tế đối với Cơng ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh Vì vậy Tôi đã chọn vấn đề:
“Những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu tại Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh” làm đề tài cho luận văn Thạc sỹ chuyên ngành
Luật Kinh Tế của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Cùng với sự tìm hiểu về một số luận văn, khóa luận tại trường Đại học Ngoại


Thương có liên quan như:
Khố luận có tên gọi: “Hồn thiện quy trình đàm phán để ký kết hợp đồng
nhập khẩu mặt hàng thảm và vật liệu trang trí nội thất tại Công ty trách nhiệm hữu

hạn Quốc Minh”

của tác giả Phạm Thị Thu Phương, Khoá luận, năm 2017. Khố

luận này đã phân tích quy trình đàm phán đề ký kết HĐNK thảm và vật liệu trang trí
nội thất tại Công ty Quốc Minh.

Luận văn thạc sĩ: “Quản frị quy trình giao dịch đàm phán và ký kết hop dong
nhập khẩu phụ gia từ thị trường Pháp của Công ty cổ phân hóa dẫu Petrolimex” ”
của tác giả Tạ Thành Nam, Luận văn, năm 2018. Trong luận văn này tác giả trình
bày được thực trạng và đã đề xuất các giải pháp hồn thiện quy trình giao dịch đàm
phán và ký kết HĐNK phụ gia của Công ty cô phần hoá dầu Petrolimex. Tác giả đã
sử dụng các phương pháp nghiên cứu là phương pháp thu thập số liệu, phương pháp
thống kế, phương pháp phân tích dữ liệu và đã đưa ra nhiều biện pháp khắc phục


khó khăn. Bên canh đó tác giả cũng đưa thêm các ví dụ cụ thê cho các vấn dé dé
làm nỗi bat những khó khăn, hạn chế.

Cuốn sách có tên gọi “Những điều cân biết về ký kết và thực hiện hợp đồng
đân sự” (theo Bộ Luật dân sự hiện hành 2015),

cuốn sách này đã phân tích một số

vẫn đề pháp lý liên quan đến ký kết HĐ, trình tự thực hiện hợp đồng và những nội

dung cụ thể cần lưu ý khi thực hiện hợp đồng. Tuy nhiên cuốn sách này không đi
sâu nghiên cứu về đàm phán và thực hiện HĐ cũng như thực tiễn tại Công ty TNHH

TM & XNK Quốc Khánh.
Những cơng trình nêu trên có nghiên cứu về đàm phán và ký kết HĐNK

đã

nêu lên được những lý luận cơ bản về đàm phán và ký kết HĐNK. Tuy nhiên, các
luận văn đó đều đã nghiên cứu về hồn thiện và quản trị quy trình đàm phán ký kết
HĐNK, nên tại từng Công ty với mặt hàng hoặc thì trường cụ thê chưa có Luận văn
nào nghiên cứ về Những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu
tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.I. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở làm rõ những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập
khẩu, đánh giá thực trạng tuân thủ những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết

HĐNK tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh, Luận văn đề xuất các giải
pháp đây mạnh đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khâu của Công ty này trong thời
gian tỚI.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Đề thực hiện được mục đích trên, nhiệm vụ của đề tài là:

Làm rõ một số vấn đề lý luận về HĐNK và những vấn đề pháp lý cơ bản liên
quan đến đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khâu như khái niệm, đặc điểm và Quy

trình đàm phán, ký kết HĐNK.



Chỉ ra sự cần thiết phải nghiên cứu các vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết

hợp đồng nhập khẩu tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh.
Phân tích thực tiễn thực hiện các vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp

đồng nhập khâu tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh. Từ đó chỉ ra những
kết qua đạt được, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế.
Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy định của pháp luật về vấn đề pháp lý liên
quan đến đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu tại Công ty TNHH TM & XNK
Quốc Khánh trong thời gian tới.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

4.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của Luận văn là HĐNK, là đàm phán, ký kết HDNK và
những vấn đề pháp lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khâu. Đối tượng
nghiên cứu của Luân văn còn bao gồm thực trạng tuân thủ những vấn đề pháp lý về

đàm phán ký kết HĐNK tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh.
4.2. Phạm vì nghiên cứu
Về nội dung: Những vẫn đề pháp lý về đàm phán và ký kết HĐNK tất rộng,
bao gồm nhiều nội dung. Trong khuôn khổ của Luận văn, về đàm phán Luận văn
chỉ nghiên cứu về nguyên tắc đàm phán hình thức đàm phán và quy trình đàm phán.
Về ký kết hợp đồng, Luận văn chỉ nghiên cứu về nguyên tắc ký kết HĐNK và quy

trình ký kết HĐNK.
Về khơng gian: Luận văn nghiên cứu các hoạt động nhập khâu trên quy mô
của một doanh nghiệp là Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh.
Về thời gian: Khi đánh giá thực trạng đàm phán về ký kết HĐNK tại Công ty


TNHH TM & XNK Quốc Khánh, Luận văn lấy số liệu từ năm 2018 năm Cơng ty
bắt đầu nhập khâu hàng hố cho đến nay.


Khi đề xuất giải pháp và kiến nghị, tác giả đề xuất các giải pháp và kiến nghị

cho Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh từ nay cho đến năm 2025 và xa hơn
cho đến năm 2030
5. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phân tích, tong hop, hệ thống
hóa và phương pháp so sánh luật học. Các phương pháp này được sử dụng trong
Luận văn như sau:

Chương I sử dụng phương pháp hệ thống hóa và phương pháp phân tích nhằm
làm rõ các khái niệm, đặc điểm, nguyên tắc của HĐNK

và những vấn đề pháp lý

cần lưu ý khi đàm phán, ký kết HĐNK đó là quy trình đàm phán về ký kết HĐNK,
tông hợp các vấn đề pháp lý cơ bản về đàm phán về ký kết HĐNK để tạo ra một hệ
thống lý luận mang tính đầy đủ và lơ gích về đàm phán về ký kết HĐNK.
Trong Chương 2, tác giả sử dụng phương pháp phân tích, phương pháp thống
kê và phương pháp so sánh luật hoc dé chỉ ra những điểm mới, những tiến bộ trong
các quy định của pháp luật về đàm phán về ký kết HĐNK; đồng thời phân tích thực

trạng đàm phán về ký kết HĐNK tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh
nhằm làm rõ các vấn đề tồn tại trong việc đàm phán về ký kết HĐNK tại Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh.

Trong Chương 3, tác giả sử dụng các phương pháp tổng hợp, phân tích, hệ
thống hóa nhằm luận giải cho việc xác định phương hướng phát triển của Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh và đề xuất các giải pháp thúc đây hiệu quả của
việc đàm phán về ký kết HĐNK tại Công ty TNHH TM & XNK Quốc Khánh trong
thời gian tới.

6. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần

mở đầu, kết luận, danh mục

luận văn được chia thành 03 chương như sau:

tài liệu tham khảo, nội dung của


Chương 1: Một số vấn đề lý luận liên quan đến những vấn đề pháp lý về đàm
phán và ký kết hợp đồng nhập khâu.
Chương 2: Thực trạng đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khẩu tại Công ty

TNHH TM & XNK Quốc Khánh.
Chương 3: Định hướng và giải pháp thúc đầy việc tuân thủ những vấn đề pháp

lý về đàm phán và ký kết hợp đồng nhập khâu tại Công ty TNHH TM & XNK

Quốc Khánh.


CHƯƠNG 1: MOT SO VAN DE LY LUAN LIEN QUAN DEN NHUNG VAN

DE VE DAM PHAN VA KY KET HOP DONG NHAP KHAU

1.1. Khái niệm, đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu
1.1.1. Khái niệm về hợp đồng nhập khẩu
Trong hợp đồng mua bán nói chung, ln ln có ít nhất hai chủ thể, đó là
người mua và người bán. Theo khoản § Điều 3 của LTM năm 2005 thì “mua bán
hàng hố” là hoạt động thương mại, theo đó bên bán có nghĩa vụ giao hàng, chuyển
quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán; bên mua có nghĩa vụ
thanh tốn cho bên bán, nhận hàng và quyền sở hữu hàng hoá theo thoả thuận.
HĐNK là hợp đồng mua hàng hố từ nước ngồi.

Điều 28 của LTM 2005: “nhập khẩu hàng hoá” là việc hàng hoá được đưa vào
lãnh thổ Việt Nam

từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt

Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.
Cơ sở pháp lý của việc mua hàng hoá từ nước ngồi chính là HĐNK hàng hố.
HĐNK hàng hố trước hết là một hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế. Do đó nó
mang đầy đủ đặc trưng của một hợp đồng mua bán hàng hố. Ngồi ra hợp đồng
này cịn có thêm yếu tố quốc tế - là yếu tố vượt ra khỏi phạm vi một quốc gia nên
nó cịn phải thoả mãn một số u cầu do yếu tố này địi hỏi. Một số Cơng ước quốc
tế đã định nghĩa về hợp đồng mua bán hàng hoá có yếu tố quốc tế như sau:
Theo Điều 1 - Công ước Viên 1980 về hợp đồng mua bán hàng hố quốc tế:
“Cơng ước này áp dụng đối với những hợp đồng mua bán hàng hoá được ký kết
ool
giữa các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia khác nhau”!.
Như vậy, có thê

thấy những biêu hiện chủ yếu của yếu tố nước ngồi trong HĐNK hàng hố là:


! Khoản 1 Điều l Công ước viên 1980.


Các bên tham gia ký kết HDNK là các thương nhân và có trụ sở thương mại ở
các nước khác nhau. Ví dụ, Cơng ty Việt Nam ký HĐNK phân bón với Cơng ty có

trụ TM ở Thái Lan.
Hàng hố - đối tượng của HĐNK

được dịch chuyên qua biên giới quốc gia

hoặc giai đoạn chào hàng và chấp thuận chào hàng có thể được thiết lập ở các nước
khác nhau. Ví dụ, trong HĐNK

táo mà Cơng ty

Việt Nam ký với nha XK Trung

Quốc thì táo sẽ được chuyên từ Trung Quốc về Việt Nam.
Nội dung của hợp đồng bao gồm chuyên quyền sở hữu về hàng hoá từ nguồn
XK sang cho người NK và các nghĩa vụ phát sinh từ việc chuyên giao quyền sở hữu
về hàng hoá từ người XK sang người NK ở các nước khác nhau.
Đồng tiền thanh toán trong HĐNK phải là ngoại tệ đối với ít nhất là một bên
trong quan hệ hợp đồng. Ví dụ, trong HĐNK ký giữa Công ty TNHH TM và XNK
Quốc Khánh với một Công ty của Mỹ. Hai bên thoả thuận đồng tiền thanh tốn là

USD thì USD là ngoại tệ đối với Công ty nhập khẩu Việt Nam.
Luật điều chỉnh hợp đồng là luật quốc gia, các điều ước quốc tế và các tập
quán quốc tế khác về thương mại. luật này có thé là luật Việt Nam hoặc luật nước


XK tuỳ theo quy đỉnh của các bên trong hợp đồng.

1.1.2. Đặc điểm của hợp đồng nhập khẩu
So với hợp đồng mua hàng hố trong nước, HĐNK có nhiều điểm khác biệt.

Điều làm nên sự khác biệt đó chính là tính quốc tế của HĐNK. Điểm khác biệt như
sau:

Về Chủ thể: chủ thê tham gia HĐNK có thê khác nhau theo các định nghĩa
khác nhau trong các nguồn luật khác nhau. Theo Điều 24 Công ước Viên 1980:
“Chủ thể tham gia hợp đồng là những bên tham gia ký kết hợp đồng có trụ sở
thương mại hay có nơi cư trú thường xuyên ở các nước khác nhau”. Trong thực tế
của Việt Nam, chủ thể của HĐNK là nhà NK trong nước. Họ là các Công ty thuộc


mọi hình thức sở hữu, thuộc các hình thức pháp lý như Công ty cô phần, Công ty
TNHH, Công ty tư nhân,... có nhu cầu nhập khâu hàng hố từ nước ngồi.

Về đối tượng của họp đơng: nhập khâu là hàng hoá. Đối tượng của hợp đồng
được quy định khác nhau trong các nguồn luật khác nhau. Khoản 2 Điều 3 LTM
2005:

“a. Hàng

hoá là tất cả các loại động sản, kế cả động sản hình thành trong

tương lai. b. Hàng hố cịn là những vật gắn liền với đất đai. Tuy nhiên, hàng hố
đối tượng của HĐNK khẩu phải có thể được đi chuyển ra khỏi biên giới của một
quốc gia hoặc di chuyển ra khỏi khu chế xuất, do đó đối tượng của HDNK

ln phải là các loại động sản. Hàng hố là đối tượng của HĐNK

ln

phải là những

hàng hố được phép nhập khâu vào Việt Nam, khơng nằm trong danh mục hàng hố
bị cắm nhập khẩu.

Về Đơng tiền thanh toán: Đối với hợp đồng mua bán trong nước thì đồng tiền
thanh tốn thường là nội tệ. Trong HĐNK

các bên có thể lựa chọn đồng tiền thanh

tốn theo thoả thuận của các bên ghi trong hợp đồng, có thê là đồng tiền của nước
xuất khâu, của nước nhập khẩu hoặc nước thứ ba. Tuy nhiên từ lúc ký kết đến khi
thanh lý hợp đồng thường là một quãng thời gian khá dài, vì vậy có thể phát sinh
tranh chấp trong việc thanh toán do chênh lệch tỷ giá hối đoái.

Về Luật áp dụng Nguồn luật điều chỉnh đối với HĐNK có thê là luật của bên
nước XK, luật của bên nước NK, cũng có thể là luật của nước thứ ba trung gian
hoặc là áp dụng một Công ước quốc tế như Công ước của Liên hợp quốc về hợp
đồng mua bán hàng hố quốc tế. Ngồi ra HĐNK

cịn chịu sự điều chỉnh của tập

quán thương mại quốc tế và thậm chí là án lệ (tiền lệ pháp).
Để tránh hiện tượng “xung đột pháp luật” - là hiện tượng có nhiều hệ thống

pháp luật khác nhau có thể cùng tham gia điều chỉnh một quan hệ pháp luật - thì các

bên phải thống nhất dẫn chiếu một nguồn luật điều chỉnh cụ thể trong quá trình đàm
phán ký kết hợp đồng.


10

1.2. Những vẫn pháp lý về đàm phán hợp đồng nhập khẩu
Đàm phán là hành vi và quá trình, mà trong đó hai hay nhiều bên tiến hành
thương lượng, thảo luận về các mối quan tâm chung và những quan điểm còn bất
đồng đề đi đến một thoả thuận thống nhất.
Các bên tham gia đàm phán có ít nhất hai bên có trụ sở kinh doanh đặt ở các

quốc gia khác nhau. Do các bên có các quốc tịch khác nhau cho nên có tính dân tộc
khác nhau. Trong q trình đàm phán khơng những vì lợi ích của Cơng ty mà cịn

cả vì lợi ích quốc gia. Cũng từ sự khác biệt này dẫn đến sự khác biệt khác và có
những tác động trực tiếp đến hoạt động đàm phán làm cho hoạt động đàm phán
nhập khẩu trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
Các bên tham gia đàm phán nhập khâu có các quốc tịch khác và thường sử

dụng ngôn ngữ phô thông khác nhau.
Các bên tham gia đàm phán nhập khâu, có thể khác nhau về thể chế chính trị,
và khi khác nhau về thể chế chính trị sẽ dẫn đến sự khác nhau về quan điểm, lập

trường, tư tưởng và tính dân tộc được đề cao.
Trong q trình đàm phán có sự gặp gỡ của các hệ thống luật pháp khác nhau.
Trong đàm phán nhập khẩu có sự ảnh hưởng giữa các nền văn hóa, phong tục

tập quán khác nhau.
Khi đàm phán về HĐNK, thường có rất nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, ví dụ

như chủ thê đàm phán, nguyên tắc đảm phán, thủ tục đàm phán,.... Dưới đây luận
văn phân tích 3 vấn đề pháp lý chủ yếu là nguyên tắc đàm phán, hình thức đàm
phán và quy trình đàm phán.

1.2.1. Nguyên tắc đàm phán họp đồng nhập khẩu
Đảm bảo nguyên tắc tự do trong đàm phán:Xuất phát từ nguyên tắc tự do cam
kết, thỏa thuận và tự do ký kết hợp đồng. Có tự do đàm phán mới có tự do ký kết
hợp đồng, mới có tự do cạnh tranh theo cơ chế thị trường. Sự tự do đàm phán và ký


11

kết hợp đồng là rất cần thiết nhưng không phải là tuyệt đối, mà phải dựa trên cơ sở
điều chỉnh của pháp luật và cịn để bảo đảm an tồn pháp lý cho các bên đối tác.
Mời đàm phán: Việc gửi lời mời và việc chấp nhận lời mời đàm phán là bước
khởi đầu của tiến trình đàm phán của các bên tham gia (bên đề nghị hoặc bên chấp
nhận đề nghị). Việc khởi động ban đầu cho việc đàm phán có thể trực tiếp hay gián

tiếp và có thể được thực hiện qua nhiều hình thức: bằng lời nói, quảng cáo trên các
phương tiện truyền thơng (báo chí, phát thanh, truyền hình), tờ rơi, áp phích, panơ

quảng cáo, tập tài liệu, brochures, catalogues v.v... Lời mời đàm phán chỉ là khởi
động ban đầu của một phía muốn giao dịch, nên chưa phải và không nên hiểu lầm là
một đề nghị ký kết hợp đồng. Lời mời đàm phán thường gói gọn những thơng tin có
tính tổng hợp chung, chưa thật cụ thê và cũng chưa có cam kết phát sinh quyền và
nghĩa vụ pháp lý giữa cả bên mời và bên được mời.Vì chưa có giá trị pháp lý ràng
buộc, nên bên mời đàm phán có thể rút lại hoặc thay đổi nội dung mời đàm phán

trong mọi trường hợp kể, cả khi bên được mời chấp nhận hay chưa chấp nhận lời
mời đàm phán. Vì đàm phán là đa dạng và là một sự thăm dò thực tiễn, thực lực của


các bên đề chọn lựa đối tác có tính cách cạnh tranh đề tiến đến ký kết hợp đồng, cho
nên một bên có thể đồng thời hoặc lần lượt đàm phán với nhiều đối tượng khác
nhau để tìm kiếm các điều kiện thuận lợi, hiệu quả nhất cho mình là một thực tế

bình thường, cần thiết và hợp pháp.Suốt quá trình đàm phán, kể cả đến thời điểm
kết thúc giai đoạn đàm phán, các bên vẫn có quyền có ý kiến thay đổi, đàm phán lại
hoặc đàm phán bồ sung trước khi ký kết hợp đồng.
Đảm bảo không phát sinh trách nhiệm dân sự khi đàm phán bị thất bại: Khơng

có quy định pháp lý nào ràng buộc quá trình đàm phán phải đạt được kết quả, nên
các bên không phải chịu trách nhiệm một khi đàm phán bị thất bại. Mỗi bên trong

đàm phán có quyền từ bỏ cuộc đàm phán, ngay cả vào giờ chót, mà không phải chịu
bất cứ một trách nhiệm dân sự bồi thường cho phía bên kia các thiệt hại về tất cả

loại chỉ phí phát sinh trong q trình đàm phán, cả về thời gian và cơ hội kinh
doanh bị mất đi. Nguyên tắc tự do đàm phán và không phải chịu trách nhiệm đối
với trường hợp đàm phán thất bại được thừa nhận rộng rãi trên thế giới.


12

Tập trung vào quyên lợi chứ không phải theo lập trường quan điểm, Vì con
người tham gia vào quá trình đàm phán thường có dễ xúc cảm, dẫn đến việc trình
bày và đánh giá các vấn đề thương lượng khơng được khách quan, hay giữ lập
trường riêng, quan điểm của mình, nhiều khi ít quan tâm đến quyền lợi. Nếu chỉ
nghĩ là tập trung duy trì lập trường thì khó có thể thỏa thuận được quyền lợi. Nhưng
nếu tập trung vào quyên lợi thường sẽ có nhiều lập trường để đảm bảo quyền lợi đó
được tốt hơn.Vì vậy trong q trình đàm phán phải tách cảm xúc ra khỏi vấn đề

đàm phán, chú trọng đến quyền lợi mà ít tập trung vào lập trường, để đảm bảo
quyền lợi có thể ứng xử nhiều quan điểm khác nhau.
Kiên quyết bảo vệ các tiêu chuẩn khách quan, Một nguyên tắc cơ bản trong
khi đàm phán là đảm bảo được tiêu chuân khách quan công bằng. Khi đàm phán
phải kiên quyết đảm bảo các thỏa thuận phản ánh các tiêu chuẩn khách quan cơng
bằng, khơng phụ thuộc lập trường bên nào. Từ đó chấp nhận một giải pháp cho cả
hai bên.
“Nguyên

tắc

chung

liên quan

đến

Hợp

đồng

thương

mại

Quốc

tế của

UNIDROIT nam 2004 quy định: “Các bên được tự do đàm phán và không phải chịu

trách nhiệm nếu như không đạt được thỏa thuận” °?.

1.2.2. Hình thức đàm phán Hop đồng nhập khẩu
1.2.2.1. Đàm phán trực tiếp

Là hình thức mà các bên đối tác trực tiếp gặp gỡ nhau đề tiến hành đàm phán.
Ưu điểm: Hiệu suất trao đôi thông tin rất cao, tránh được sự hiểu lầm, đây

nhanh được tốc độ đê đi đến ký kết các hợp đồng và nhiều khi là lối thốt cho các
hình thức khác kéo dài mà khơng hiệu quả.
Nhược điểm: Địi hỏi người tiễn hành đàm phán phải có tính sáng tạo, tự chủ,
phản ứng linh hoạt, có khả năng nhận xét, phân tích phán đoán, nắm được ý đồ,
? Điều 2.1.15, Bộ nguyên tắc UNIDROIT về hợp đồng thương mại quốc tế 2004.


13

sách lược của đối phương, nhanh chóng có các quyết định và biện pháp đối phó
trong những trường hợp cần thiết.

Điểu kiện áp dụng: Áp dụng khi đàm phán những hợp đồng giá trị lớn, hàng
hóa có tính phức tạp, các bên có nhiều điều khoản cần thuyết phục nhau hoặc các

bên lần đầu tiến hành giao dịch với nhau.
1.2.2.2. Đàm phản qua thư tín.

Đàm phán qua thư tín là phương thức trao đổi thông tin giữa các đối tác bằng
hình thức viết thư.

Ưu điểm: Phương thức đàm phán qua thư tín cho phép đàm phán được nhiều

bạn hàng nhưng lại giảm được chi phí đàm phán. Người đàm phán có điều kiện để
cân nhắc, suy nghĩ, bàn bạc cụ thể và có thể khéo léo giấu ý định của mình.

Nhược điểm: Đàm phán qua thư tín có hạn chế là khó kiểm sốt được ý đồ của
đối tác, hơn nữa việc trao đổi bằng thư từ đòi hỏi thời gian dài, do đó dễ mất cơ hội

kinh doanh.
Điều kiên áp dụng: Thường được áp dụng cho các hợp đồng đơn giản, có quy
mơ vừa và nhỏ, cho các cuộc tiếp xúc ban đầu, đàm phán để thay đổi các điều

khoản của hợp đồng hay giải quyết các tranh chấp.
1.2.2.3. Đàm phán qua điện thoại.

Ưu điểm: Ưu điểm nỗi bật của phương thức này là tiết kiệm được thời gian, nó
cho phép ta năm bắt được cơ hội kinh doanh nhanh chóng.
Nhược điểm: Người đàm phán cần phải sáng tạo, có khả năng phán đốn và
phản ứng linh hoạt trước những vấn đề đối phương đưa ra. Do đó cần chuẩn bị cần
thận chu đáo trước khi đàm phán.


14

Tuy nhiên, nếu đàm phán kinh doanh qua điện thoại thì khơng có gì làm bằng

chứng hợp pháp cho sự thoả thuận của các bên. Do đó người ta thường sử dụng kết
hợp đàm phán qua điện thoại với dùng telefax.
Điều kiện áp dụng: Đàm phán qua điện thoại thường sử dụng để thoả thuận các
chỉ tiết nhỏ trong hợp đồng, hoặc hợp đồng kinh doanh đơn giản với quy mơ nhỏ.

1.2.3. Quy trình đàm phán hợp đồng nhập khẩu

1.2.3.1. Chuẩn bị đàm phán
Chuẩn bị thông tin phục vụ đàm phán yêu cầu thông tin phục vụ cho hoạt động
đàm phán là:
- _ Chính xác, đảm bảo độ tin cậy ;
-_

Nội dung thông tin theo đúng yêu cầu và đảm bảo tính cập nhật ;

- _ Cung cấp thơng tin kịp thời.
Quy trình thu thập và xử lý thơng tin của Công ty: Xác định nhu cầu thông tin

và phân loại bao gồm: các thông tin chung về thị trường như tình hình kinh tế, chính
trị, văn hóa, pháp

luật, các chính

sách...Các

thơng tin về hàng hóa như cơ cấu,

chủng loại, thơng số kích thước, các phương pháp quy định chất lượng, giá cả...
Thơng tin chung về đối tác: Q trình hình thành và phát triển, hình thức tổ

chức, địa vị pháp lý, các mặt hàng kinh doanh, phương hướng phát triển, khả năng
tài chính, văn hóa và những điểm mạnh, điểm yếu...
Thơng tin về đồn đàm phán của đối tác: Thành phần của đoàn đàm phán,
phong cách, mục tiêu, chiến lược, kỹ thuật mà đối tác sử dụng Xác định nguồn thu

thập thông tin bao gồm: thông tin của các tô chức quốc tế như WTO, WB...
Thông tin từ sách báo thương mại do các tổ chức phát hành, từ Internet, từ các

phương tiện thông tin đại chúng. Thông tin từ các trung tâm xúc tiến, bộ Thương
Mại, phòng Thương mại và công nghiệp, hiệp hội ngành nghề...


15

Thông tin từ các đối tác, ngân hàng, các Công ty vận tai, bao hiểm, đại lý, mội
giới... Các thông tin từ ghi chép nội bộ của Công ty, đặc biệt là các thông tin về các

cuộc đàm phán trước. Thông tin từ chào hàng, hỏi giá, từ quảng cáo...từ trung tâm
dịch vụ thông tin, từ các nghiên cứu chuyên biệt của Công ty.
Chuẩn bị nội dung dam phan bao gom:
Xác định nội dung cần đàm phán: Dam phan dé thống nhất các định nghĩa
dùng trong hợp đồng, các nội dung về tên số lượng, quy cách phâm chất, bao bì ký
mã hiệu, giá cả, thanh tốn, thời gian, địa điểm giao hang,... cac ndi dung vé van tai
biển, bảo hành, các nội dung về kiểm tra hàng hóa, phạt và bồi thường thiệt hại, nội

dung về bất khả kháng, trọng tài. Trong mỗi một nội dung cần phải xác định đày đủ
các tiểu mục trong mỗi một nội dung đàm phán. Và từng nội dung phải được đàm
phán cụ thê đề tránh tranh chấp sau này,
Lua chon phuong an dam phan:
Phải căn cứ vào đặc điểm của thị trường trong nước, nước ngoài và thi trường
quốc tế. Căn cứ vào tình hình đối tác như điều kiện kinh doanh, thuận lợi, khó khăn.

Phải căn cứ vào tình hình của Cơng ty như quy mơ, mục đích, mục tiêu của
Cơng ty. Căn cứ vào điều kiện cụ thể của hoạt động kinh doanh cần đàm phán như
đặc điểm của phương thức kinh doanh, mặt hàng, điều kiện vận tải, bảo hiểm, thanh

toán.
Các bước tiến hành lựa chọn phương án đàm phán:

Bước 1: Xác định các phương án có thẻ xảy ra trong mỗi tiêu mục của nội
dung đàm phán.
Bước 2: Lựa chọn những phương án cần thuyết phục đối tác.
Bước 3: Lựa chọn các phương án có thê chấp nhận được.
Bước 4: Đánh hệ số quan trọng cho từng phương án đàm phán.


×