Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

BÀI TẬP THAM KHẢO MÔN : NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.11 KB, 11 trang )

Bài tập
Nguyên lý kế toán


CHƯƠNG 1 : BẢN CHẤT VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA KẾ TỐN
Bài 1 : Có tình hình vốn kinh doanh của doanh nghiệp A vào ngày 1/1/N như sau (đơn
vị : triệu đồng) :
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Phải trả người bán
Thuế phải nộp nhà nước
Phải thu của khách hàng
Vay ngắn hạn
Vay dài hạn

25
70
120
10
330
85
400

Hàng hóa tồn kho
Hàng gửi bán
Nguồn vốn kinh doanh
Lãi chưa phân phối
Phải trả cơng nhân viên
TSCĐ hữu hình
Cơng cụ, dụng cụ


150
60
600
70
15
650
15

Yêu cầu :
1/ Phân loại vốn của doanh nghiệp theo hai hình thái biểu hiện là tài sản và nguồn hình
thành tài sản.
2/ Xác định :
- Tổng giá trị tài sản (chi tiết theo tài sản cố định và tài sản lưu động)
- Tổng số nguồn vốn (chi tiết theo nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ
phải trả).
Bài 2* : Có các số liệu tổng hợp tình hình kinh doanh quý IV của doanh nghiệp thương
mại B vào ngày 31/12/N như sau (đơn vị : triệu đồng) :
Tiền gửi ngân hàng
Phải trả công nhân viên
Tiền mặt
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển
Đầu tư chứng khoán dài hạn
Doanh thu bán hàng
Giá vốn hàng bán
Phải thu của khách hàng
Khấu hao tài sản cố định

100
70

115
800
20
75
450
340
260
36

Vay ngắn hạn
Nợ dài hạn
Hàng hóa tồn kho
Tài sản cố định hữu hình
Phải trả người bán
Lợi nhuận chưa phân phối
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thu nhập hoạt động tài chính
Chi phí tài chính

yêu cầu :
1/ Xác định giá trị của X.
2/ Phân loại tài sản, nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp B vào ngày 31/12/N.

40
100
220
600
230
X

24
30
33
15


3/ Xây dựng bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp B vào ngày 31/12/N.
Bài 3: Tình huống cơng ty GETRACO
Từ một đề tài thực tập của sinh viên tại GETRACO, chúng ta có các số liệu sau :
1/1/N
Nhà xưởng
Luỹ kế khấu hao
Thiết bị
Luỹ kế khấu hao
Góp vốn liên doanh dài hạn
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
Tiền mặt
Tiền gửi ngân hàng
Vay ngắn hạn ngân hàng
Phải trả người bán
Trả trước của người mua
Thuế phải trả
Khoản phải trả khác
Chi tiết tồn kho
Sản phẩm dở dang
Thành phẩm tồn kho
Hàng đang đi trên đường
Nợ dài hạn
Nguồn vốn kinh doanh
Quỹ đầu tư phát triển

Quỹ khen thưởng
Lợi nhuận chưa phân phối
Quỹ đầu tư xây dựng cơ bản
Phải thu của khách hàng
Trả trước cho người bán
Khoản phải thu khác

1/1/N+1

3 524
1 934
1 458
108
0
38
313
445
3 362
17 085
662
69
3 589
17
0
8 528
70
405
4 912
50
6

27
47
12 484
528
4 851

3 524
1 992
1 492
123
195
88
422
2 628
2 072
15 478
376
555
2 713
14
1 002
3 891
827
405
7 859
16
5
210
26
13 824

561
3 362

a. Chuẩn bị bảng cân đối kế toán vào ngày 1/1/N và 1/1/N+1
b. Hãy nhận xét về tình hình tài chính vào ngày 1/1/N+1 so với ngày 1/1/N.
c. Anh (Chị) nghĩ thế nào về giá trị của công ty vào ngày 1/1/N+1.
Bài 4: Xác định giá trị của đối tượng kế toán trong các nghiệp vụ sau:


a. Thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 6 trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể
từ ngày 01/04/2006, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng lên 1 trđ/tháng. Trả trước tiền thuê cửa hàng
hàng năm vào ngày 31/03.
Xác định chi phí trả trước cịn lại tại thời điểm 31/12/2007?

……………………

Xác định Chi phí trả trước đã trích vào chi phí KD của kỳ kinh doanh năm 2007?
……………………
b. Khách hàng trả trước tiền thuê văn phòng (trả trước 1năm) số tiền là 6 trđ/tháng cho thời hạn
thuê từ 01/04/2007 đến 31/03/2008.
Xác định doanh thu tiền cho thuê văn phòng trong năm 2007?

……………………………

Xác định doanh thu chưa thực hiện vào thời điểm ngày 31/12/2007?
……………………………
c. Thuê 1 văn phòng để mở cửa hàng bán sản phẩm. Giá thuê 6 trđ/tháng được áp dụng 1 năm kể
từ ngày 01/07/2006, sau đó mỗi năm tiếp theo tăng lên 2 tr/tháng. Trả tiền thuê cửa hàng hàng
năm vào ngày cuối cùng của thời hạn thuê từng năm.
Xác định chi phí phải trả đã trích vào chi phí KD của kỳ kinh doanh năm 2007?


………………………

Xác định chi phí phải trả vào thời điểm 31/12/2007?
………………………
d. Đưa 1 chiếc ôtô vào sử dụng với giá trị phải khấu hao TSCĐ là 240tr, thời gian sử dụng ước
tính là 4 năm vào ngày 01/10/2006. Giả sử đơn vị áp dụng khấu hao đều.
Xác định chi phí khấu hao TSCĐ đã trích vào chi phí KD của năm 2006?

…………………………

Xác định hao mòn TSCĐ luỹ kế tại thời điểm 31/12/2006?
e. Thơng tin về ngun liệu mía của Cơng ty mía đường L như sau:

…………………………

- Giá trị ngun liệu mía kiểm kê ngày 31/12/2007 là 1,5tỷ đồng.
- Giá trị nguyên liệu mía kiểm kê ngày 31/12/2008 là 1,35tỷ đồng.
- Giá trị nguyên liệu mía nhập kho trong năm 2008 là: 54,75 tỷ đồng.
Giả sử không xảy ra hao hụt trong xuất nhập kho.
Xác định giá trị nguyên liệu mía xuất kho trong năm 2008? ………………………………
f. Thơng tin về Đường thành phẩm của cơng ty mía đường L như sau:
- Giá trị Đường thành phẩm tồn kho ngày 31/12/2007 là 2,4 tỷ đồng
- Giá trị đường thành phẩm được kiểm kê ngày 31/12/2008 là 6,4 tỷ đồng.
- Giá trị đường thành phẩm nhập kho trong kỳ là 82 tỷ đồng.
Giả sử đường xuất kho được sử dụng hết cho tiêu thụ và mức hao hụt không đáng kể.
Xác định trị giá đường thành phẩm xuất kho (giá vốn hàng bán)? …………………………
Bài 5:
Có các số liệu thu thập về tình hình Tài sản và hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Anh Đào
như sau: (Đvị tính: tr đồng. Ngày lập số liệu: 31/12/2008)

Quĩ phúc lợi khen thưởng: 50

Công cụ dụng cụ: 30

Chi phí trả trước: 20

Vay ngắn hạn: 40

Giá vốn hàng bán: 1585

Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: 90

Doanh thu hoạt động tài chính: 80

Vốn chủ sở hữu: 1620

Phải thu khách hàng: 20

Phải trả người bán: 30

Phải trả phải nộp khác: 10

Hao mòn TSCĐ: (450)


Hàng hố: 360

Tiền gửi ngân hàng: 200

Chi phí hoạt động tài chính: 10


Tiền mặt: 45

Thuế phải nộp cho nhà nước: 15

Thu nhập khác: 15

Chi phí quản lý DN: 80
Tài sản cố định: 1485

Doanh thu bán hàng: 1750

Hàng gửi bán: 50

Chi phí bán hàng: 100

Lợi nhuận chưa phân phối gồm:
+ Lợi nhuận chưa phân phối đầu kỳ: 15
+ Lợi nhuận thu được trong kỳ KD: X
Yêu cầu:
a. Phân loại Doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ
b. Tìm giá trị của X
c. Phân loại Tài sản, nguồn hình thành tài sản (ngày 31/12/2008)
Bài 6:
Xác định đối tượng kế toán trong các nghiệp vụ kinh tế - tài chính và sự vận động của đối tượng
đó:
1. Mua một số cơng cụ, dụng cụ trị giá 20tr, chưa trả tiền.
2. Xuất kho một số công cụ, dụng cụ sử dụng cho việc bán hàng trị giá 800.000
3. Thu được 1 khoản tiền mặt nhờ dịch vụ tư vấn khách hàng là 3tr
4. Ứng trước cho người bán 1 khoản tiền mặt là: 30tr

5. Thanh tốn tiền chi phí vận chuyển hàng bán bằng tiền mặt: 8tr
6. Mua một lô hàng trị giá 40tr, thanh tốn 10tr bằng tiền mặt, số cịn lại nợ. Hàng hoá chưa
nhập kho.
7. Trả khoản vay dài hạn đến hạn là 200tr bằng tiền gửi ngân hàng
8. Cán bộ hoàn trả lại tiền tạm ứng bằng tiền mặt số tiền: 10tr
9. Bán một số cổ phiếu đầu tư dài hạn thu về tiền gửi ngân hàng số tiền 80tr.
10. Trị giá cổ phiếu đầu tư dài hạn đem bán được xác định giá trị là 60tr


CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Bài 1 : (Tìm hiểu)
Cho biết những chứng từ kế tốn nào mà doanh nghiệp phải lập hay nhận được khi :
- Mua hàng trong nước
- Nhập kho
- Xuất kho
- Bán hàng trong nước
- Nhập khẩu
- Xuất khẩu
- .. .
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Bài 1 :
Ngày 1/1/N, cửa hàng bán lẻ C, có số tiền mặt tồn quỹ là : 16 754 500 đồng.
Trong tháng 1, cửa hàng đã thực hiện các nghiệp vụ sau :
- 3/1 : Bán hàng thu tiền ngay : 3 181 000đồng;
- 7/1 : Thanh toán cho nhà cung cấp Y : 2 500 000đ;
- 8/1 : Khách hàng thanh toán tiền hàng còn nợ kỳ trước : 1 186 500đ;
- 9/1 : Bán hàng thu tiền ngay : 4 090 000đ;
- 10/1 : Gửi vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ở Vietcombank : 15 000
000đ;
- 11/1 : Trả tiền điện : 1 386 000đ;

- 12/1 : Mua hàng trả tiền ngay : 826 000đ;
Tất cả các nghiệp vụ trên đều thực hiện bằng tiền mặt.
YÊU cầu :
1/ Phản ánh các nghiệp vụ trên vào tài khoản tiền mặt.
2/ Xác định số tiền mặt có trong quỹ vào tối ngày 12/1.
3/ Xác định đối tượng kế toán liên quan đến từng nghiệp vụ.
Bài 2:
Tại một doanh nghiệp trong kỳ có các nghiệp vụ sau phát sinh :
1. Nhận góp vốn kinh doanh bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Nhận góp vốn kinh doanh bằng tài sản cố định hữu hình
3. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
4. Dùng tiền gửi ngân hàng mua cổ phiếu công ty X
5. Tạm ứng cho nhân viên bằng tiền mặt
6. Mua hàng, nhập kho đủ, thanh toán bằng tiền mặt


7. Mua chịu hàng, đã nhập kho đủ
8. Vay ngắn hạn ngân hàng trả tiền cho người bán
9. Xuất quỹ thanh toán nốt nợ cho người bán
10. Chuyển quỹ đầu tư phát triển bổ sung nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
YÊU CẦU :
1/ Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
2/ Cho biết sự thay đổi của quy mô tài sản (tăng, giảm) sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
Bài 3 :
Cho biết các hoạt động kinh tế sau tác động như thế nào đến quy mô tài sản của doanh
nghiệp :
1. Mua TSCĐ đã thanh toán bằng TGNH, TSCĐ đã được đưa vào sử dụng
2. Xuất quỹ trả nợ người bán
3. Vay dài hạn NH nhập quỹ tiền mặt
4. Chủ sở hữu đầu tư thêm vốn

5. Mua lô hàng trị giá 500 000, thanh toán ngay bằng TGNH 300 000, cịn lại nợ
6. Mua cơng cụ, chưa thanh toán
7. Bán hàng cao hơn giá vốn nhưng chưa thu tiền
8. Vay ngân hàng trả nợ người bán
9. Thu được khoản phải thu bằng tiền mặt
10. Bán hàng với giá thấp hơn giá vốn; thu bằng tiền mặt.
Bài 4 :
Phát hiện những nhầm lẫn trong các định khoản sau và sửa lại cho đúng :
1. Trả nợ cho người bán bằng chuyển khoản qua ngân hàng :
Nợ TK PTNB, Có TK PTKH
2. Vay ngắn hạn ngân hàng trả cho người bán :
Nợ TK VNH, Có TK TM
3. Dùng tiền nộp thuế cho N2 :
Nợ TK Các khoản phải trả phải nộp khác, Có TK tiền mặt
4. Dùng lãi chưa phân phối bổ sung quỹ đầu tư phát triển :
Nợ TK TM, Có TK Quỹ đầu tư phát triển.
Bài 5 :
Có tài liệu sau về một doanh nghiệp nhà nước (đơn vị : 1 000đồng) :
I.
Số vốn đầu kỳ do Ngân sách nhà nước cấp : 1 000 000, bao gồm tiền mặt
300 000, tài sản cố định hữu hình : 700 000.
II.
Trong kỳ kế tốn, có các nghiệp vụ sau phát sinh :
1. Mở tài khoản ở Ngân hàng Ngoại thương và gửi vào đó 250 000.
2. Mua hàng hóa của công ty A đã nhập kho đủ, chưa trả tiền, tổng giá thanh
tốn : 110 000, trong đó thuế GTGT đầu vào : 10 000.
3. Nhận vốn góp liên doanh dài hạn bằng tiền mặt : 200 000.
4. Dùng tiền mặt thanh tốn hết nợ cho cơng ty A.



5. Mua cổ phiếu dài hạn của công ty B, tổng giá thanh toán 120 000, trả ngay
bằng chuyển khoản (đã có báo Nợ của ngân hàng).
6. Đặt trước cho nhà cung cấp C bằng chuyển khoản 30 000 để mua hàng hóa.
YÊU CẦU :
1/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và nêu sự tăng, giảm của tài sản, nguồn
vốn sau mỗi nghiệp vụ phát sinh.
2/ Phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
3/ Phân loại tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp vào thời điểm đầu kỳ, cuối kỳ.
Bài 6:
Một doanh nghiệp thương mại có tình hình đầu quý II/N như sau (1 000 đồng) :
- Nguồn vốn kinh doanh :
2 305 000
- Tài sản cố định hữu hình :
2 000 000
- Lợi nhuận chưa phân phối :
9 500
- Tiền mặt :
188 500
- Tiền gửi ngân hàng :
500 000
- Vay ngắn hạn :
500 000
- Phải trả người bán (cơng ty A) :
112 000
- Hàng hóa :
250 000
- Thuế và các khoản phải nộp nhà nước :
12 000
Trong quý có các nghiệp vụ sau phát sinh :
1. Xuất kho gửi bán một lô hàng theo giá vốn : 100 000

2. Người mua (công ty B) đặt trước tiền hàng bằng tiền mặt : 150 000
3. Mua hàng của công ty C, chưa trả tiền theo tổng giá thanh toán (cả thuế VAT
10%) là 385 000. Hàng đã kiểm nhận, nhập kho đủ.
4. Thanh tốn tiền hàng cho cơng ty C bằng chuyển khoản : 385 000.
5. Vay ngắn hạn ngân hàng 112 000 để trả nợ cho công ty A.
6. Trích quỹ khen thưởng từ lợi nhuận : 8 000.
YÊU CẦU :
1/ Cho biết sự thay đổi của vốn kinh doanh của doanh nghiệp sau mỗi nghiệp vụ
phát sinh.
2/ Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
3/ Xác định tổng giá trị tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp vào cuối kỳ.
Bài 7:
Trong kỳ có các nghiệp vụ sau phát sinh :
1. Mua TSCĐHH, dùng vào SXKD, nguyên giá 460, đã thanh toán bằng tiền vay dài
hạn 300.


2. Mua CCDC về nhập kho đủ, trị giá 20, đã thanh toán bằng tiền tạm ứng cho cán bộ
thu mua.
3. Người mua thanh toán tiền hàng kỳ trước bằng ngân phiếu 150.
4. Trích tiền gửi ngân hàng thanh tốn cho người bán 200, thanh toán các khoản phải
nộp nhà nước 30.
5. Thu các khoản phải thu khác bằng tiền mặt, nộp quỹ 50.
6. ứng trước cho người bán 100 bằng TGNH
7. Người bán ở nghiệp vụ 6 giao hàng trị giá 180. Hàng đã nhập kho đủ, đơn vị thanh
tốn số tiền cịn lại bằng séc đã có báo Nợ.
YÊU CẦU :
1/ Định khoản các nghiệp vụ trên và phản ánh vào sơ đồ tài khoản.
2/ Lập bảng cân đối số phát sinh.
(Tổng BCĐSPS : 5870, 1190, 6100).



CHƯƠNG 4 : BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bài 1: Lấy lại số liệu bài ở trên: lập bảng cân đối kế toán cuối kỳ.
Bài 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế tốn của cơng ty TPM vào ngày 31/12/N-1 như sau :(Đơn vị : triệu
VND)
TÀI SẢN

Giá trị NGUỒN VỐN

TÀI SẢN LƯU ĐỘNG
- Tiền
- Phải thu của khách hàng1
- Hàng hóa

CƠNG NỢ
500
- Phải trả người bán2
1 000
- Thuế thu nhập DN phải nộp3
2 000
- Vay dài hạn

TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
-

Tài sản cố định hữu hình
Đầu tư tài chính dài hạn


TỔNG

3 900
200

- Vốn đầu tư
- Các quỹ
- Lợi nhuận chưa phân phối4

Dự kiến hoạt động trong năm N như sau (đơn vị triệu đồng):
- Bán hàng, tổng doanh thu: 21 000 trong đó thu ngay bằng tiền là 19 800.
- Mua hàng: 13 000, trong đó trả ngay bằng tiền là 10 500, giá trị hàng tồn kho cuối
năm N là 2 400.
- Các chi phí phát sinh:
o Chi phí quảng cáo : 200 trả trong năm N ;
o Chi phí lãi vay:
115, trả trong năm N.
o Chi phí nhân viên:
5 000, trả trong năm N;
o Chi phí kinh doanh khác: 1 700, trả trong năm N;
o Khấu hao tài sản cố định hữu hình: 500 (cả năm N).
- Mua sắm mới tài sản cố định hữu hình, trả trong năm N: 600.
- Trả nợ vay dài hạn: 100.
Yêu cầu: Lập:
1 – Báo cáo kết quả kinh doanh dự kiến của năm N;
2 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dự kiến của năm N;
3 – Bảng cân đối kế toán vào 31/12/N.
Thu vào đầu năm N
Trả vào đầu năm N
3

Nộp vào đầu năm N
4
Thuế thu nhập của năm N-1 sẽ nộp vào đầu năm N.
2

2 200
300
1 300

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

7 600 TỔNG

1

Giá trị

2 900
300
600
7 600


Biết rằng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp giả định là 33,33% (1/3). Nhận xét về
mối quan hệ giữa 3 báo cáo tài chính trên.



×