Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

CHƯƠNG 1: NHỮNG vấn đề CHUNG về NGÂN HÀNG THƯƠNG mại, QUẢN TRỊ KINH DOANH NGÂN HÀNG và QUẢN TRỊ rủi RO tại các NGÂN HÀNG THƯƠNG mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.5 KB, 77 trang )

0

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH
W X

NGUYỄN VĂN TUẤN
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỈNH ĐỒNG NAI.

LUẬN VĂN THẠC SỸ

TP.HỒ CHÍ MINH

0

TIEU LUAN MOI download :


1

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.
MỤC LỤC.
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.
DANH MỤC BẢNG, BIỂU.
PHẦN MỞ ĐẦU.
1. Sự cần thiết của đề tài.
2. Mục tiêu của đề tài.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
4. Phương pháp nghiên cứu.


5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu.
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Những vấn đề chung về tín dụng ngân hàng ................................................... 1
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng ......................................................................... 1
1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng........................................................................... 1
1.2 Những vấn đề chung về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng .......... 2
1.2.1 Khái niệm......................................................................................................... 2
1.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại ...................... 2
1.2.3 Các loại hình quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM ............ 3
1.2.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng................................................................................ 3
1.2.3.2 Quản trị rủi ro lãi suất ................................................................................. 4
1.2.3.3 Quản trị rủi ro thanh toán ............................................................................ 4
1.2.3.3.1 Quản trị tài sản Có.................................................................................. 4
1.2.3.3.2 Quản trị tài sản Nợ.................................................................................. 5
1.2.3.4 Quản trị rủi ro hối đoái................................................................................ 5
1.2.3.5 Quản trị các rủi ro khác ............................................................................... 5
1.2.4 Các bước quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại.................... 6
1.2.4.1 Nhận diện rủi ro........................................................................................... 6
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro............................................................................................. 6
1

TIEU LUAN MOI download :


2

1.2.4.3 Theo dõi rủi ro............................................................................................. 7
1.2.4.4 Kiểm soát rủi ro........................................................................................... 7
1.2.4.5 Tài trợ rủi ro ................................................................................................ 7

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại............................... 8
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng................................................................................. 8
1.3.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ........................................................ 8
1.3.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng.............................................................................. 9
1.3.4 Nhóm các giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng.............................................. 10
1.3.5 Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng.............................................................. 10
1.3.5.1. Mơ hình điểm Z (Z-credit scoring model) ............................................... 10
1.3.5.2 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng ......................................................... 11
1.3.5.3 Mơ hình định tính rủi ro tín dụng.............................................................. 13
1.3.6 Áp dụng các chuẩn mực quốc tế về phòng ngừa, hạn chế rủi ro và nâng
cao chất lượng tín dụng ................................................................................................. 15
Kết luận chương I.......................................................................................................... 18
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CƠNG TÁC
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
TỈNH ĐỒNG NAI
2.1 Điều kiện tự nhiên-tình hình kinh tế xã hội Tỉnh Đồng Nai ......................... 19
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.......................................................................................... 19
2.1.2 Tình hình kinh tế xã hội ................................................................................ 20
2.1.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ............................................. 20
2.1.2.2 Phát triển sản xuất ..................................................................................... 21
2.1.2.3 Phát triển các ngành dịch vụ .................................................................... 21
2.1.2.4 Về đầu tư phát triển ................................................................................... 22
2.1.3 Những mặt tồn tại, hạn chế ............................................................................ 22
2.1.3.1 Lĩnh vực kinh tế ........................................................................................ 22
2.1.3.2 Lĩnh vực xã hội.......................................................................................... 23
2.1.4. Mục tiêu, phương hướng tổng quát năm 2008 và giai đoạn năm 200 8 đến
năm 2012 ...................................................................................................................... 23
2.1.4.1. Các nhiệm vụ cụ thể.................................................................................23
2.1.4.2 Một số chỉ tiêu chủ yếu .............................................................................24
2


TIEU LUAN MOI download :


3

2.2Tình hình hoạt động tín dụng của các NHTM Tỉnh Đồng Nai ..................... 25
2.2.1 Tình hình huy động vốn ................................................................................ 25
2.2.2 Tình hình cho vay và đầu tư tín dụng............................................................ 26
2.2.2.1 Hoạt động tín dụng.................................................................................... 27
2.2.2.1.1 Về doanh số cho vay............................................................................. 27
2.2.2.1.2 Về cơ cấu dư nợ ngắn, trung và dài hạn .............................................. 28
2.2.2.1.3 Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ................................................. 29
2.2.2.1.4 Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh tế ................................................. 30
2.2.2.2 Hoạt động bảo lãnh tín dụng ..................................................................... 31
2.2.3 Hoạt động cung cấp dịch vụ ngân hàng ......................................................... 32
2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại các NHTM Tỉnh Đồng Nai .......................... 33
2.3.1 Phân tích rủi ro tín dụng tại các NHTM Tỉnh Đồng Nai ............................... 33
2.3.1.1 Nợ quá hạn ................................................................................................ 33
2.3.1.2 Nợ khoanh ................................................................................................. 38
2.3.2 Một số nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các NHTM trên điạ bàn
Tỉnh Đồng Nai............................................................................................................... 39
2.3.2.1 Nhóm ngun nhân từ cơng tác quản trị rủi ro tín dụng của các NHTM
Tỉnh Đồng Nai............................................................................................................... 39
2.3.2.1.1 Nguyên nhân rủi ro tín dụng từ chính sách cho vay chưa phù hợp..... 39
2.3.2.1.2 Nguyên nhân rủi ro từ quy trình cho vay............................................. 40
2.3.2.1.3 Nguyên nhân rủi ro từ đội ngũ cán bộ ngân hàng................................41
2.3.2.2 Nhóm nguyên nhân thuộc về khách hàng ................................................42
2.3.2.3 Nhóm ngun nhân khác thuộc về bên ngồi ..........................................44
2.4 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Tỉnh Đồng Nai ........... 45

2.5 Những mặt còn hạn chế của quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM
Tỉnh Đồng Nai ............................................................................................................. 47
Kết luận chương II ........................................................................................................ 49
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
CÁC NHTM TỈNH ĐỒNG NAI
3.1 Định hướng chiến lược phát triển của các NHTM Tỉnh Đồng Nai đến
năm 2012 ...................................................................................................................... 50
3.1.1. Đặc điểm môi trường ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ............................ 50
3

TIEU LUAN MOI download :


4

3.1.2 Định hướng mục tiêu hoạt động tín dụng giai đoạn năm 2008 đến 2012...... 51
3.2 Những giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của
các Ngân hàng thương mại Tỉnh Đồng Nai .............................................................. 52
3.2.1 Giải pháp đối với Chính Phủ và ngân hàng Nhà Nước ................................. 52
3.2.1.1 Hồn thiện mơi trường pháp lý ................................................................. 52
3.2.1.2 Xây dựng Trung tâm thông tin doanh nghiệp và thị trường..................... 53
3.2.1.3 Về cơ chế đảm bảo tiền vay và xử lý tài sản đảm bảo .............................. 53
3.2.1.4 Cần sớm đưa thị trường mua bán nợ vào hoạt động chính thức với chức
năng độc lập, kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. .......................................................... 54
3.2.2 Đổi mới và nâng cao hiệu lực quản lý của chính quyền và ngân hàng Nhà
Nước Tỉnh Đồng Nai..................................................................................................... 54
3.2.2.1 Đối với chính quyền địa phương Tỉnh Đồng Nai ..................................... 54
3.2.2.2 Đối với chi nhánh ngân hàng Nhà nước Tỉnh Đồng Nai .......................... 54
3.2.3 Giải pháp đối với các NHTM Tỉnh Đồng Nai ............................................... 55
3.2.3.1 Thực hiện tốt công tác cân đối nguồn vốn. ............................................... 55

3.2.3.2 Xây dựng và hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro tín dụng ........................ 55
3.2.3.3 Chấp hành đầy đủ các quy định về bảo đảm tiền vay ............................... 57
3.2.3.4 Hồn thiện và tn thủ nghiêm ngặt quy trình cho vay ............................ 57
3.2.3.5 Về xử lý các khoản nợ xấu........................................................................ 60
3.2.3.6 Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng.......................................................... 61
3.2.3.7 Xây dựng mơ hình xếp hạng tiêu dùng ..................................................... 61
3.2.3.8 Tuân thủ việc phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng xử lý rủi ro
tín dụng theo các chuẩn mực quốc tế ............................................................................ 65
3.2.3.9 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực........................................................ 65
3.2.3.10 Thiết lập quan hệ thường xuyên với khách hàng vay ............................. 66
Kết luận chương III ....................................................................................................... 68
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 69
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO

4

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

5

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ĐN : Đồng Nai.
DNNN: Doanh nghiệp Nhà nước.
Cty: Công ty.
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.

CP: Cổ phần.
LD: Liên doanh.
KCN: Khu cơng nghiệp.
TCTD: Tổ chức tín dụng.
CBTD: Cán bộ tín dụng.
TSĐB: Tài sản đảm bảo.
THCS: Trung học cơ sở.
THPT: Trung học phổ thông.
NH: Ngân hàng.
NHNN: Ngân hàng Nhà nước.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
NHCT: Ngân hàng Công thương.
NH Công thương KCN: Ngân hàng Công thương khu công nghiệp.
NHPTN ĐBSCL: Ngân hàng Phát triển nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long.
NH CSXH: Ngân hàng Chính sách Xã hội.
NHTMCP: Ngân hàng thương mại cổ phần.
NHNN&PTNT ĐN: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng Nai.
NH NT ĐN: Ngân hàng Ngoại thương Đồng Nai.
NH ĐT & PT ĐN: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Nai.

CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

5

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

6


DANH SÁCH BẢNG BIỂU
Bảng số 2.1: Tình hình huy động vốn giai đoạn 2002 – 30/06/2007.......................... 40
Bảng số 2.2: Tình hình doanh số cho vay giai đoạn 2002 - 30/06/2007 ................. 43
Bảng số 2.3: Tình hình dư nợ ngắn, trung dài hạn giai đoạn 2002 –
30/06/2007..................................................................................................................... 44
Bảng số 2.4: Dư nợ theo thành phần kinh tế giai đoạn 2002 – 30/06/2007............. 45
Bảng số 2.5: Dư nợ theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2002 – 30/06/2007............ 46
Bảng số 2.6: Nợ quá hạn phân theo loại hình ngân hàng. ....................................... 47
Bảng số 2.7: Tình hình nợ khoanh.............................................................................. 52

CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

6

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

7

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Đối với nền kinh tế thị trường, rủi ro kinh doanh của các doanh nghiệp là
không thể tránh khỏi. Ngân hàng thương mại là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt
kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng nên tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn.
Trong một nền kinh tế hiện đại không thể không nhắc đến sự tồn tại của ngân
hàng. Ngành ngân hàng đóng một vai trị rất quan trọng trong sự phát triển của nền
kinh tế, nó là chiếc cầu nối điều hòa lưu chuyển những nguồn vốn trong một quốc

gia. Thực tế những cuộc khủng hoảng ở các quốc gia trong khu vực và trên thế giới
đã chứng minh điều đó. Sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng có nguyên nhân từ
những rủi ro mà ngân hàng gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh. Có nhiều
rủi ro khác nhau nhưng yếu tố rủi ro chủ yếu gây ra khủng hoảng là rủi ro tín dụng.
Điều này bắt nguồn từ chức năng chính của ngân hàng là thu hút vốn nhàn rỗi và
tìm cách sử dụng chúng để mang lại hiệu quả bằng nhiều nghiệp vụ, mà nghiệp vụ
tín dụng là nghiệp vụ giữ vai trò quan trọng nhất.
Trong các hoạt kinh doanh của Ngân hàng thương mại Việt Nam hoạt động tín
dụng mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất và cũng là hoạt động có nhiều rủi ro nhất.
Thời gian qua, Chính phủ và bản thân các Ngân hàng cũng rất quan tâm đến việc
nâng cao chất lượng và năng lực quản trị rủi ro ở các Ngân hàng thương mại Việt
Nam, nhằm hình thành một hệ thống ngân hàng có sức cạnh tranh cao, năng động
và hoạt động an toàn, hoàn thành tốt vai trị của ngân hàng trong q trình phát triển
của đất nước.
Cho đến nay rủi ro tín dụng vẫn là rủi ro chính yếu, mà các Ngân hàng phải
gánh chịu do vậy việc ngăn chặn và hạn chế rủi ro tín dụng là vấn đề hết sức cần
thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay. Giải quyết được vấn đề rủi ro tín dụng
đang là bài tốn khó đối với nhiều ngân hàng thương mại nói chung, cũng như đối
với các Ngân hàng thương mại Tỉnh Đồng Nai nói riêng. Nhận thức được vấn đề đó
đề tài chỉ chủ yếu tập trung vào phân tích và đánh giá rủi ro tín dụng từ đó tìm ra
những yếu tố, ngun nhân gây ra rủi ro và giúp cho những nhà quản trị ngân hàng
hay những cán bộ có thẩm quyền của ngân hàng tìm ra những giải pháp thích hợp
nhằm để phòng ngừa và hạn chế rủi ro sao cho hiệu quả nhất. Vì vậy tác giả đã
quyết định chọn đề tài nghiên cứu: QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TỈNH ĐỒNG NAI.
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

7

TIEU LUAN MOI download :



CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

8

2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm đạt được ba mục tiêu.
Thứ nhất: Làm rõ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các
NHTM.
Thứ hai: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng, nguyên nhân dẫn đến rủi ro
và các biện pháp quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Tỉnh Đồng Nai.
Thứ ba: Trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng rủi ro tín dụng, từ đó đưa ra
một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng, nhằm hạn chế rủi ro cho hoạt động tín
dụng tại các ngân hàng thương mại Tỉnh Đồng Nai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng để
nâng cao chất lượng tín dụng tại các NHTM Tỉnh Đồng Nai.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng của các NHTM Tỉnh
Đồng Nai từ năm 2002 đến năm 2006 và 6 tháng đầu năm 2007.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Đây là đề tài nghiên cứu chủ yếu dựa vào dữ liệu thống kê các hoạt động của
ngân hàng thương mại Tỉnh Đồng Nai trong quá khứ, kết hợp sự quan sát những
nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng. Từ đó đưa ra những giải pháp phịng ngừa và
hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng. Đề tài đã sử dụng kết hợp
những phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp duy vật biện chứng.
- Phương pháp phân tích, giải thích, thống kê, tổng hợp, so sánh….
5. Cấu trúc nội dung nghiên cứu.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài nghiên cứu được trình bày gồm ba phần

lớn:
Chương 1: Những vấn đề chung về quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại các
Ngân hàng thương mại Tỉnh Đồng Nai.
Chương 3: : Một số giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM Tỉnh
Đồng Nai.

CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

8

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

9

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1Những vấn đề chung về tín dụng Ngân hàng
1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng
“Tín dụng (credit) là một thuật ngữ có nguồn gốc Latinh (Credito) có nghĩa
là uy tín hay lịng tin. Đó là thỏa thuận, theo đó một hình thức giá trị nào đó: hàng
hóa, dịch vụ hay tiền được trao đổi lấy một cam kết hoàn trả tại một thời điểm trong
tương lai”. Với ý nghĩa đó thì tín dụng ngân hàng có thể được định nghĩa là một
thỏa thuận theo đó các NHTM cung cấp vốn cho khách hàng dưới hình thức tiền tệ,
tài sản (tín dụng th mua), hạn mức thấu chi hay thẻ tín dụng để đổi lấy một cam
kết vào một thời điểm trong tương lai người vay sẽ hoàn trả đầy đủ cả vốn và lãi.

1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng
Để phục vụ cho mục đích quản trị và điều hành, tín dụng được phân loại theo
những tiêu chí khác nhau:
+ Thứ nhất, căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng được chia thành 3 nhóm:
- Cho vay ngắn hạn: có thời hạn đến 1 năm.
- Cho vay trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm.
- Cho vay dài hạn: có thời hạn cho vay trên 5 năm.
+ Thứ hai, căn cứ vào bảo đảm của tín dụng:
- Tín dụng khơng có đảm bảo bằng tài sản: cho vay trên cơ sở tín chấp.
- Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: cho vay trên cơ sở có tài sản thế chấp,
cầm cố hay bảo lãnh của bên thứ ba.
+ Thứ ba, căn cứ vào mục đích tín dụng:
- Cho vay bất động sản: bao gồm cả những khoản cho vay xây dựng ngắn
hạn và dài hạn đầu tư vào mua, xây dựng các khu đất đai, cao ốc, trung tâm thương
mại v.v….
- Tín dụng cơng thương nghiệp: cấp cho các doanh nghiệp thanh tốn chi
phí, mua hàng.
- Tín dụng nơng nghiệp: tài trợ cho các hoạt động nơng nghiệp.
- Tín dụng cá nhân: chủ yếu là tín dụng tiêu dùng cho mục tiêu cá nhân.
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

9

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

10


- Tín dụng cho các tổ chức tài chính: dành cho các NHTM, cơng ty tài
chính,bảo hiểm.
- Tín dụng khác.
1.2 Những vấn đề chung về quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
1.2.1 Khái niệm
Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là việc nhận diện và đề ra các
biện pháp nhằm hạn chế sự xuất hiện của rủi ro và những thiệt hại khi chúng phát
sinh, đồng thời xác định tương quan hợp lý giữa vốn tự có của ngân hàng với mức
độ mạo hiểm có thể trong sử dụng vốn của ngân hàng.
1.2.2 Sự cần thiết phải quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại
Kinh doanh trong lĩnh vực ngân hàng là loại hình kinh doanh đặc biệt, tiềm
ẩn nhiều rủi ro. Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các quy luật kinh tế đặc thù
như: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh...ngày càng phát huy tác
dụng. Những rủi ro trong sản xuất kinh doanh của nền kinh tế trực tiếp hoặc gián
tiếp tác động đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM. Hoạt động kinh doanh của
các NHTM là dùng uy tín để thu hút nguồn vốn và dùng năng lực quản trị rủi ro để
sử dụng nguồn vốn và phát triển dịch vụ. Chính vì vậy, hoạt động kinh doanh của
các NHTM bao gồm rất nhiều loại rủi ro và ngân hàng cần đánh giá cơ hội kinh
doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro lợi ích, để nhằm tìm những cơ hội đạt được
những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro có thể chấp nhận được. Từ đó, ngân hàng sẽ
hoạt động tốt nếu mức rủi ro mà ngân hàng gánh chịu là hợp lý và kiểm sốt được
chứ khơng thể chối bỏ rủi ro.
Hiệu quả kinh doanh của NHTM phụ thuộc vào mức độ rủi ro. Trong hoạt
động kinh doanh, ngân hàng có nhiều yếu tố khách quan và chủ quan mang lại rủi
ro, nhiều yếu tố bất khả kháng nên không tránh khỏi rủi ro. Chính vì vậy, hàng năm
các NHTM được phép và phải trích lập quỹ bù đắp rủi ro và được hạch tốn vào chi
phí. Quy mơ quỹ bù đắp rủi ro căn cứ vào mức độ và khả năng rủi ro.
Trong quản trị NHTM, quản trị rủi ro là một nội dung quan trọng mà các cấp
lãnh đạo, quản lý, điều hành phải đặc biệt quan tâm. Vì vậy, những nhà quản trị
NHTM cần được trang bị kiến thức về quản trị rủi ro, cung cấp những thông tin

kinh tế cập nhật, có đội ngũ tham mưu chuyên nghiệp và bộ máy kiểm tra, kiểm
soát và kiểm toán nội bộ hiệu quả là điều kiện cần thiết để phòng ngừa, hạn chế rủi
ro, nâng cao hiệu quả kinh doanh ngân hàng. Do đó, quản trị rủi ro tốt là điều kiện
để nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại.
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

10

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

11

1.2.3 Các loại hình quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.2.3.1 Quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chính sách và
biện pháp quản lý tín dụng nhằm đạt mục tiêu an tồn, hiệu quả và phát triển bền
vững. Có các biện pháp quản trị sau:
+ Sàng lọc, lựa chọn khách hàng: Để hạn chế rủi ro tín dụng, ngân hàng phải
lựa chọn những khách hàng vay có triển vọng tốt ra khỏi những người vay có triển
vọng xấu. Muốn cho việc sàng lọc khách hàng vay có hiệu quả, ngân hàng phải tập
hợp các thông tin tin cậy về những người vay. Trên cơ sở các thơng tin thu thập
được tiến hành tính điểm tín dụng, đánh giá xếp loại khách hàng có triển vọng tốt
hay xấu để quyết định cho vay.
+ Theo dõi giám sát việc sử dụng vốn vay: Trong quá trình cho vay, nhân
viên tín dụng thường xun phải kiểm tra đánh giá tình hình sử dụng vốn vay của
khách hàng, vấn đề tuân thủ các điều khoản đã ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu họ
khơng tn theo có thể sử dụng các biện pháp cưỡng chế thi hành những quy định

của hợp đồng.
+ Xây dựng mối quan hệ lâu dài với khách hàng: Là một trong những
nguyên lý quan trọng trong quản lý rủi ro tín dụng, đây là một cách để ngân hàng
thu được thông tin về những người vay tiền thông qua các giao dịch phát sinh trên
các tài khoản tiền gửi, tiền vay…qua đó giúp ngân hàng giảm thiểu các chi phí liên
quan đến thu thập thông tin, đánh giá tiềm năng và rủi ro tín dụng của khách hàng
+ Đảm bảo tiền vay: Biện pháp đảm bảo tiền vay hữu hiệu nhất là sử dụng tài
sản thế chấp. Ngồi ra ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng mở tài khoản tại chính
ngân hàng mình và giữ lại một khoản vốn vay tối thiểu, chẳng hạn 5% giá trị món
vay để dự phịng.
+ Bảo hiểm tín dụng: Ngân hàng có thể chuyển rủi ro cho các chủ thể khác
có khả năng chịu đựng rủi ro bằng cách thực hiện bảo hiểm tín dụng.
+ Hạn chế cho vay: Việc từ chối cho vay đối với khách hàng nhằm ngăn
ngừa hiện tượng lựa chọn đối nghịch trong cho vay vì những khách hàng có khả
năng vay vốn với lãi suất cao thường sử dụng vốn vay vào những dự án có mức độ
rủi ro cao.
+ Lập quỹ dự phòng rủi ro: Lập quỹ dự phòng rủi ro được coi là một trong
những biện pháp quan trọng để tăng khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng, giúp
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

11

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

12

ngân hàng có thể ổn định và phát triển được hoạt động kinh doanh trong trường hợp

có rủi ro xảy ra.
1.2.3.2 Quản trị rủi ro lãi suất
Nguyên nhân chính gây rủi ro lãi suất cho ngân hàng là do sự không cân
xứng giữa các kỳ hạn của tài sản Nợ và tài sản Có. Tuy nhiên kể cả trong trường
hợp tài sản Nợ và tài sản Có cân xứng với nhau, rủi ro lãi suất vẫn có thể xảy ra.
Như vậy để hạn chế rủi ro lãi suất các NHTM không chỉ thực hiện các biện pháp
nhằm cân bằng kỳ hạn giữa tài sản Nợ và tài sản Có mà còn phải thực hiện nhiều
giải pháp khác.
+ Hợp đồng lãi suất kỳ hạn: Là sự thỏa thuận giữa hai bên về việc thanh toán
tại một thời điểm trong tương lai dựa trên mức lãi suất được ấn định trước.
+ Hoán đổi lãi suất: Để hạn chế rủi ro về lãi suất các NHTM thường trực tiếp
tham gia vào các hợp đồng, bên cạnh đó ngân hàng cũng có thể đứng ra làm trung
gian cho các hợp đồng để phục vụ khách hàng và thu phí dịch vụ cho ngân hàng.
+ Hợp đồng lãi suất tương lai: Nguyên lý cơ bản khi sử dụng thị trường
tương lai để phòng ngừa rủi ro là: Nếu giá thị trường của tài sản giảm, mức thu lợi
trên hợp đồng tương lai sẽ bù đắp lỗ trong kinh doanh thực tế của nhà đầu tư.
Ngược lại, nếu giá thị trường của tài sản tăng, mức lỗ của hợp đồng tương lai sẽ
được bù đắp bởi phần lợi nhuận trong kinh doanh thực tế của nhà đầu tư.
+ Quyền chọn lãi suất: Các loại quyền chọn về lãi suất phổ biến được các
ngân hàng và khách hàng sử dụng rộng rãi là quyền chọn lãi suất trần, quyền chọn
lãi suất sàn và quyền chọn lãi suất trần – sàn.
1.2.3.3 Quản trị rủi ro thanh toán
1.2.3.3.1 Quản trị tài sản Có
Để đáp ứng các nhu cầu thanh toán chi trả thường xuyên và đột xuất, mỗi
ngân hàng đều phải thiết lập cho được một mức dự trữ các tài sản Có hợp lý. Giải
pháp cụ thể mà mỗi ngân hàng phải thực hiện gồm:
+ Xác định nhu cầu khả năng thanh toán: Mỗi ngân hàng cần phải dự báo
được những biến động thơng thường của thanh tốn. Đồng thời phải kiểm soát được
những yếu tố tác động có thể làm tăng hoặc giảm trạng thái thanh tốn.
+ Quản lý quỹ đảm bảo thanh toán: Các ngân hàng phải thường xuyên chủ

động điều chỉnh tỷ trọng các loại tài sản có. Đồng thời cần phải quản lý chặt chẽ
mức dự trữ tối thiểu đối với các tài sản Có .
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

12

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

13

1.2.3.3.2 Quản trị tài sản Nợ
+ Đa dạng hóa các nguồn vốn: Trong kết cấu tài sản Nợ của ngân hàng,
những khoản tiền gửi không kỳ hạn là nguồn vốn có chi phí tương đối thấp nhưng
lại có thể bị rút ra bất cứ lúc nào. Ngược lại, những khoản tiền gửi có kỳ hạn tuy có
chi phí cao hơn nhưng lại cung cấp cho ngân hàng một nguồn vốn ổn định và dài
hạn. Đặc biệt là các loại chứng chỉ tiền gửi hầu như khơng có rủi ro rút vốn trước
hạn và luôn đảm bảo cho ngân hàng một nguồn vốn ổn định. Như vậy, rõ ràng một
nguồn vốn đa dạng gồm nhiều loại kỳ hạn sẽ giúp cho ngân hàng hạn chế được rủi
ro thanh toán do việc khách hàng rút tiền ồ ạt gây nên.
+ Tăng cường nguồn vốn dài hạn: với nguồn vốn dài hạn, giúp ngân hàng
giảm được rủi ro thanh toán. Song lại làm cho chi phí của ngân hàng tăng lên. Do
vậy, để đạt được mục tiêu thanh toán và các mục tiêu hợp lý khác, mỗi ngân hàng
cần tăng cường nguồn vốn dài hạn, nhưng đồng thời cũng cần chủ động điều chỉnh
kết cấu các loại tài sản Nợ cho phù hợp với mục tiêu, yêu cầu của hoạt độnh kinh
doanh.
1.2.3.4 Quản trị rủi ro hối đoái
Thực tế sự thay đổi tỷ giá giữa các đồng tiền với nhau có mối tương quan

nghịch. Nếu đồng tiền này lên giá, tức đồng tiền khác xuống giá. Do đó sự thua lỗ
do việc duy trì trạng thái ngoại hối mở đối với đồng tiền này có thể được bù đắp
bằng lợi nhuận thu được từ việc duy trì trạng thái ngoại hối mở đối với một đồng
tiền khác. Như vậy, việc đa dạng hóa các loại ngoại tệ trong kinh doanh cũng chính
là một trong những biện pháp để hạn chế rủi ro hối đối do sự khơng cân xứng giữa
tài sản Có và tài sản Nợ đối với từng loại ngoại tệ. Ngoài ra, để hạn chế rủi ro hối
đoái các NHTM thường thực hiện các giao dịch kỳ hạn, giao dịch tương lai, giao
dịch hoán đổi và giao dịch quyền chọn về tiền tệ.
1.2.3.5 Quản trị các rủi ro khác
Đối với các rủi ro khác như: rủi ro môi trường (thiên nhiên, kinh tế , sự thay
đổi chính sách pháp luật...), rủi ro công nghệ...biện pháp cơ bản để quản lý là phải
tăng khả năng chống đỡ rủi ro của mỗi ngân hàng.
Khả năng chống đỡ rủi ro thể hiện năng lực chịu đựng rủi ro ở mức độ nhất
định của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Đối với các ngân hàng, nếu khả
năng tự đề kháng yếu rủi ro sẽ dễ dàng nảy sinh, ngược lại nếu khả năng tự đề
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

13

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

14

kháng của ngân hàng cao, mức độ ảnh hưởng của rủi ro sẽ giảm xuống. Do vậy hoạt
động kinh doanh cũng sẽ có điều kiện phát triển tốt hơn. Việc giữ vững và nâng cao
khả năng tự đề kháng rủi ro chính là cách thức để ngân hàng có thể tiếp nhận và vơ
hiệu hóa rủi ro, từ đó tối đa hóa được lợi nhuận trong kinh doanh.

Đễ giữ vững và nâng cao được khả năng chống đỡ rủi ro, mỗi ngân hàng
trước hết cần nâng cao mức vốn tự có. Đồng thời thực hiện đầy đủ các quy định về
đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh như: quy định về phân tán rủi ro,
chuyển hoán vốn, vốn khả dụng…Ngoài ra, ngân hàng phải biết nhận dạng các loại
rủi ro, đánh giá mức độ rủi ro và đề ra biện pháp giải quyết rủi ro.
1.2.4 Các bước quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng thương mại
Trong hoạt động ngân hàng thương mại, việc quản trị rủi ro được thực hiện
chủ yếu qua các bước sau: nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, theo dõi rủi ro, kiểm
soát rủi ro và tài trợ rủi ro.
1.2.4.1 Nhận diện rủi ro
Các bộ phận nghiệp vụ quản trị rủi ro phải xác định hạn mức rủi ro cho bộ
phận mình, là mức rủi ro nhất định mà tổ chức tín dụng có thể chấp nhận được trong
nổ lực để có được lợi nhuận, trên cơ sở sẵn sàng chịu đựng rủi ro và sức mạnh tài
chính của tổ chức tín dụng. Các nhà quản trị theo định kỳ có trách nhiệm xem xét
lại và thông qua các hạn mức đó. Các mức này sau đó được thơng báo tới toàn bộ
nhân viên các bộ phận nghiệp vụ và ban điều hành, ban điều hành chịu trách nhiệm
đảm bảo các bộ phận nghiệp vụ tuân thủ các hạn mức này có tỷ lệ thưởng và phạt
tính trên tổng số thấp hơn và lớn hơn tổng số vượt hạn mức đó.
1.2.4.2 Đánh giá rủi ro
Việc đánh giá rủi ro phải xác định được những rủi ro lớn liên quan đến các
sản phẩm, dịch vụ hay hoạt động của tổ chức tín dụng, phải có các chốt kiểm tra
nằm trong quy trình nghiệp vụ để kiềm chế rủi ro trong các hạn mức đã được đề ra
cùng với các biện pháp để theo dõi các trường hợp ngoại lệ vượt hạn mức rủi ro.
Quy trình đánh giá rủi ro :
+ Nhận biết rủi ro: Bước đầu tiên để có được chương trình quản trị rủi ro
hiệu quả là phải nhận biết và xác định được các loại rủi ro mà TCTD có thể gặp
phải thơng qua phân tích đặc thù các sản phẩm, dịch vụ và các quy trình hoạt động.

CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai


14

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

15

+ Định lượng rủi ro: Là việc đề ra và xem xét lại hạn mức rủi ro, giúp ban
điều hành xác định được rủi ro cần được ưu tiên theo dõi và kiểm sốt. Hiện nay
trên thực tế có 3 phương pháp định lượng cơ bản sau:
- Phương pháp thống kê: bản chất của phương pháp này là dựa trên việc tính
tốn xác suất xảy ra thiệt hại đối với những nghiệp vụ được nghiên cứu.
- Phương pháp kinh nghiệm: được hình thành trên kinh nghiệm của các
chuyên gia. Và để chính xác hơn các nhà quản trị ngân hàng có thể kết hợp phương
pháp thống kê và phương pháp kinh nghiệm với nhau.
- Phương pháp tính tốn và phân tích: dựa trên việc xây dựng đường cong
xác suất thiệt hại và đánh giá rủi ro ngân hàng dựa trên động thái biến thiên toán
ứng dụng bằng phương pháp ngoại suy.
+ Theo dõi rủi ro: là việc thực hiện đầy đủ các hệ thống, các thủ tục kiểm
sốt, nhờ đó ban điều hành có thể theo dõi mức rủi ro của từng lĩnh vực kinh doanh.
+ Kiểm soát rủi ro: Rủi ro được kiểm soát bằng việc thực hiện các thủ tục
trong hệ thống kiểm soát nội bộ, trong các quy trình kinh doanh và hoạt động nhằm
giảm thiểu rủi ro. Ban điều hành cần phải tìm ra sự cân bằng tối ưu giữa chi phí cho
các thủ tục kiểm soát và hiệu quả đem lại từ các thủ tục đó, từ đó lựa chọn các thủ
tục kiểm sốt cho phù hợp với quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng mình.
1.2.4.3 Theo dõi rủi ro
Sau khi xác định hạn mức và đánh giá được mức độ rủi ro của từng loại rủi
ro để từ đó theo dõi rủi ro theo từng lĩnh vực kinh doanh với từng mức độ rủi ro

khác nhau.
1.2.4.4 Kiểm soát rủi ro
Cũng giống như kiểm soát rủi ro trong phần đánh giá rủi ro nhưng với mức
độ tổng qt hơn trên góc độ tồn diện các hoạt động ngân hàng để đưa ra biện pháp
giảm thiểu rủi ro hợp lý.
1.2.4.5 Tài trợ rủi ro
Khi rủi ro tín dụng xảy ra ngân hàng phải đối mặt với những tổn thất vật chất
rất lớn ảnh hưởng nghiêm trọng đến hoạt động bình thường của ngân hàng. Để giảm
thiểu những tác động tiêu cực từ tổn thất tín dụng, các NHTM cần phải thường
xuyên thực hiện các giải pháp tài trợ tổn thất tín dụng, bao gồm:
+ Giải pháp trích lập quỹ dự phịng rủi ro. Tất cả các quốc gia đều có yêu cầu
các NHTM phải định kỳ đánh giá, phân loại chất lượng tín dụng trên cơ sở đó dự
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

15

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

16

ước tổn thất và trích lập quỹ dự phịng rủi ro. Quỹ dự phòng rủi ro được sử dụng để
bù đắp cho các tổn thất tín dụng nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động của NHTM
khi xảy ra rủi ro.
+ Các giải pháp chuyển đẩy rủi ro. Đối với một số loại hình rủi ro tín dụng
đặc thù, một số NHTM có thể áp dụng các chính sách chuyển đẩy, chia sẻ rủi ro
thông qua các nghiệp vụ phái sinh như các hợp đồng hoán đổi rủi ro, bảo hiểm hoặc
tái bảo hiểm rủi ro tín dụng.

1.3 Quản trị rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Rủi ro phát sinh trong q trình cho vay của ngân hàng. Đó là khả năng xảy
ra tổn thất khi người đi vay không thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện,
thực hiện khơng đúng các cam kết với ngân hàng. Biểu hiện cụ thể của rủi ro tín
dụng là:
+ Khách hàng khơng trả nợ hoặc khơng có khả năng trả nợ.
+ Khách hàng trả nợ không đầy đủ.
+ Khách hàng trả nợ không đúng hạn.
Các biểu hiện nói trên của rủi ro tín dụng đều dẫn đến kết quả là: Ngân hàng
cho vay bị tổn thất trực tiếp.
Theo định nghĩa của NHNN Việt Nam tại quyết định số 493/2005/QĐNHNN ngày 22/04/2005 của Thống Đốc NHNN Việt Nam về việc ban hành Quy
định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng để xử lý rủi ro tín dụng trong
hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng: “Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn
thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện
hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”.
1.3.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại xảy ra do rất nhiều nguyên nhân.
Tuy nhiên những nguyên nhân chính dẫn đến rủi ro tín dụng được phân thành 2
nhóm:
+ Nhóm nhân tố mang tính khách quan: thiên tai, dịch họa, dịch bệnh, hỏa
hoạn...hoặc sự thay đổi các yếu tố thị trường, chế độ chính sách của Nhà nước, đối
thủ cạnh tranh, sự biến động của các yếu tố ngoại thương như sự biến động của tỷ
giá... làm cho doanh nghiệp khơng có khả năng thích ứng kịp thời, hoặc không kịp
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

16

TIEU LUAN MOI download :



CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

17

thời cải tiến về kỹ thuật, công nghệ sản xuất... tình hình hoạt động ngày càng xấu đi
đưa đến tình trạng mất khả năng thanh tốn.
+ Nhóm nhân tố chủ quan:
- Về phía khách hàng: do trình độ quản lý yếu kém nên sử dụng vốn vay
không mang lại hiệu quả như mong đợi hoặc tính tốn phương án, kế hoạch kinh
doanh thiếu chính xác...hay do sự thiếu thiện chí trả nợ của khách hàng, cố tình lừa
đảo khi biện pháp xử lý thu hồi nợ của ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả.
- Về phía ngân hàng cho vay: do cịn lỏng lẻo, bất cập, chưa rõ ràng trong
chính sách, quy chế, quy trình tín dụng của ngân hàng...hoặc do quá coi trọng tài
sản thế chấp khi cho vay, khơng quan tâm đến tính thanh lý của tài sản hay sự bất
hợp lệ, hợp pháp của giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản
đảm bảo cho khoản vay, hoặc do thiếu thông tin khi thẩm định...
1.3.3 Hậu quả của rủi ro tín dụng
- Đối với ngân hàng cho vay: ngân hàng có thể khơng thu được vốn tín dụng
và lãi đã cho vay nhưng vẫn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến
hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi gặp phải rủi ro
tín dụng ngân hàng thường rơi vào trạng thái mất khả năng thanh khoản, làm mất
lòng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng. Rủi ro tín dụng của
một ngân hàng xảy ra ở nhiều mức độ khác nhau: rủi ro ít nhất là ngân hàng bị giảm
lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất là khi ngân hàng không thu
được vốn lẫn lãi. nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục được, ngân hàng sẽ bị
phá sản.
- Đối với nền kinh tế: hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động các
doanh nghiệp, các ngành, các tổ chức và các cá nhân. Vì vậy, khi một ngân hàng
gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì người gửi tiền ở ngân hàng sẽ hoang

mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt rút tiền, ảnh hưởng dây chuyền đến hoạt động các ngân
hàng khác, làm cho hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Khi hệ thống ngân hàng gặp
khó khăn trong thời gian dài, trên diện rộng lúc này nền kinh tế có khả năng rơi vào
tình trạng khủng hoảng.
1.3.4 Nhóm các giải pháp ngăn ngừa rủi ro tín dụng
Quản trị rủi ro tín dụng là q trình xây dựng và thực thi các chiến lược, các
chính sách quản lý và kinh doanh tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu an toàn,
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

17

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

18

hiệu quả và phát triển bền vững. Quản trị rủi ro tín dụng phải hướng đến việc bảo
đảm hiệu quả và không ngừng nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng trong
những điều kiện thị trường biến động và nguy cơ rủi ro gia tăng. Đó chính là q
trình xây dựng, hoàn thiện và thực thi hàng loạt các giải pháp nhằm phát hiện, ngăn
ngừa rủi ro, kiểm soát giám sát và giảm thiểu rủi ro. cụ thể:
+ Thứ nhất, xây dựng chính sách cho vay phù hợp
Một trong những phương pháp quan trọng nhất mà các NHTM có thể áp
dụng để đảm bảo rằng các khoản vay của mình phù hợp với các chuẩn mực được
quy định bởi các cơ quan quản lý chuyên ngành cũng như đáp ứng được các định
hướng mục tiêu trong cho vay của mỗi ngân hàng. Chính sách cho vay cũng thể
hiện rõ quan điểm của NHTM về quản trị rủi ro tín dụng thông qua việc quy định
các chuẩn mực của một danh mục cho vay có chất lượng. Các quy định bắt buộc

trong phê duyệt tín dụng và những quy định thận trọng nhằm phân tán rủi ro.
+ Thứ hai, lựa chọn các mơ hình phân tích tín dụng
Phân tích tín dụng là cơ sở quan trọng nhất để ra các quyết định cho hoặc
không cho vay cũng như để đo lường và kiểm sốt mức độ rủi ro. Phân tích tín dụng
cũng tạo cơ sở kiểm sốt rủi ro đối với từng khách hàng cụ thể và ấn định lãi suất
cho khoản vay. Mục tiêu của q trình phân tích rủi ro tín dụng nhằm trả lời hai vấn
đề:
- Mức độ rủi ro có chấp nhận được khơng?
- Lợi ích của ngân hàng có phù hợp với mức độ rủi ro hay khơng?.
1.3.5 Các mơ hình quản trị rủi ro tín dụng
1.3.5.1 Mơ hình điểm Z (Z-credit scoring model)
Mơ hình điểm số Z do E.I.Altman hình thành để cho điểm tín dụng đối với
các cơng ty sản xuất của Mỹ. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro
tín dụng đối với người vay và phụ thuộc vào:
+ Trị số của các chỉ số tài chính của người vay (Xj).
+ Tầm quan trọng của các chỉ số này trong việc xác định xác suất vỡ nợ của
người vay trong q khứ.
Từ đó Altman đi đến mơ hình cho điểm như sau:
Z = 1,2X1 + 1,4X2 + 3,3X3 + 0,6X4 + 1,0X5
Trong đó:
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

18

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

19


X1= Tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”.
X2= Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”.
X3= Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/Tổng tài sản”.
X4= Tỷ số “Thị giá cổ phiếu/Giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5= Tỷ số “Doanh thu/Tổng tài sản”.
Trị số Z càng cao, thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp. Như vậy, khi
trị số Z thấp hoặc là một số âm sẽ là căn cứ để xếp khách hàng vào nhóm có nguy
cơ vỡ nợ cao.
Theo mơ hình cho điểm Z của Altman bất cứ cơng ty nào có điểm số Z thấp
hơn 1,81 phải được xếp vào nhóm có nguy cơ vỡ nợ cao. Căn cứ vào kết luận này,
ngân hàng sẽ khơng cấp tín dụng cho khách hàng này cho đến khi cải thiện được
điểm số Z lớn hơn 1,81.
Bên cạnh những ưu điểm, thì mơ hình điểm số tín dụng có những hạn chế
sau:
+ Mơ hình này chỉ cho phép phân biệt khách hàng thành hai nhóm là “vỡ nợ
và khơng vỡ nợ”. Trong thực tế, vỡ nợ được phân thành nhiều loại, từ không trả hay
chậm trễ trong việc trả lãi tiền vay, đến việc khơng hồn trả nợ gốc và lãi tiền vay.
Điều này hàm ý, cần có một mơ hình cho điểm chính xác hơn, toàn diện hơn theo
nhiều thang điểm để phân loại khách hàng thành nhiều nhóm tương ứng với các vỡ
nợ khác nhau.
+ Khơng có lý do rõ ràng để giải thích sự bất biến về tầm quan trọng của các
biến số theo thời gian, dù là trong ngắn hạn. Tương tự như vậy, các biến số (Xj)
cũng không phải là bất biến, đặc biệt là khi điều kiện thị trường và kinh doanh
thường xun thay đổi. Ngồi ra, mơ hình cũng giả thiết rằng các biến số Xj là hồn
tồn độc lập khơng phụ thuộc lẫn nhau.
1.3.5.2 Mơ hình điểm số tín dụng tiêu dùng
Các yếu tố quan trọng liên quan đến khách hàng sử dụng trong mơ hình tính
điểm tín dụng tiêu dùng bao gồm: hệ số tín dụng, tuổi, trạng thái tài sản, số người
phụ thuộc, sở hữu nhà, thu nhập, điện thoại cố định, số loại tài khoản cá nhân, thời

gian cơng tác…
Mơ hình cho điểm tín dụng tiêu dùng thường sử dụng từ 7 đến 12 hạng mục,
mỗi hạng mục được cho điểm từ 1 đến 10. Ví dụ, bảng dưới đây cho thấy những
hạng mục và điểm của chúng thường được sử dụng ở các ngân hàng Mỹ
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

19

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

20

Stt

1

2

3

4
5
6

7

8


Các hạng mục xác định
chất lượng tín dụng
Nghề nghiệp của người vay
- Chuyên gia hay phụ trách kinh doanh
- Công nhân có kinh nghiệm (tay nghề cao)
- Nhân viên văn phịng
- Sinh viên
- Cơng nhân khơng có kinh nghiệm
- Cơng nhân bán thất nghiệp
Trạng thái nhà ở
- Nhà riêng
- Nhà thuê hay căn hộ
- Sống cùng bạn hay người thân
Xếp hạng tín dụng
- Tốt
- Trung bình
- Khơng có hồ sơ
- Tồi
Kinh nghiệm nghề nghiệp
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
Thời gian sống tại địa chỉ hiện hành
- Nhiều hơn 1 năm
- Từ 1 năm trở xuống
Điện thoại cố định
- Có
- Khơng
Số người sống cùng (phụ thuộc)
- Khơng

- Một
- Hai
- Ba
- Nhiều hơn ba
Các tài khoản tại ngân hàng
- Cả tài khoản tiết kiệm và phát hành séc
- Chỉ tài khoản tiết kiệm
- Chỉ tài khoản phát hành séc
- Khơng có

Điểm số
10
8
7
5
4
2
6
4
2
10
5
2
0
5
2
2
1
2
0

3
3
4
4
2
4
3
2
0

Khách hàng có điểm số cao nhất theo mơ hình với 8 hạng mục nêu trên là 43
điểm, thấp nhất là 9 điểm. Giả sử ngân hàng đưa ra mức 28 điểm là ranh giới giữa
khách hàng có tín dụng tốt và khách hàng có tín dụng xấu, trên cơ sở đó, ngân hàng
hình thành một khung chính sách tín dụng tiêu dùng theo mơ hình điểm số như sau:
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

20

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

21

Tổng điểm số của khách hàng
Từ 28 điểm trở xuống
29-30 điểm
31-33 điểm
34-36 điểm

37-38 điểm
39-40 điểm
41-43 điểm

Quyết định tín dụng
Từ chối cho vay
Cho vay đến $500
Cho vay đến $1.000
Cho vay đến $2.500
Cho vay đến $3.500
Cho vay đến $5.000
Cho vay đến $8.000

Rõ ràng là, mơ hình điểm số đã loại bỏ được sự phán xét chủ quan trong quá
trình cho vay và giảm đáng kể thời gian quyết định tín dụng của ngân hàng. Tuy
nhiên, mơ hình này cũng có một số nhược điểm như đã không thể tự điều chỉnh một
cách nhanh chóng để thích ứng với những thay đổi trong nền kinh tế và những thay
đổi trong cuộc sống gia đình. Một mơ hình điểm số khơng linh hoạt có thể đe dọa
đến chương trình tín dụng của ngân hàng, bỏ sót những khách hàng lành mạnh, làm
giảm lịng tin của cộng đồng vào dịch vụ ngân hàng.
1.3.5.3 Mơ hình định tính rủi ro tín dụng
Thơng thường khi u cầu vay tiền, việc phân tích tín dụng phải đưa ra
những cơ sở xác đáng cho việc trả lời các vấn đề sau:
+ Người vay có đáng tin cậy khơng? vì sao?
Đây là nội dung liên quan đến tư cách và năng lực của người vay. Việc phân
tích nhằm làm sáng tỏ các câu hỏi:
+ Người vay có khả năng trả nợ khơng?
+ Người vay có thiện chí trả nợ khơng?
Liên quan đến vấn đề này, người ta đưa ra khá nhiều nguyên tắc phân tích
tùy theo chính sách của từng ngân hàng. Ở đây xin đề cập đến nguyên tắc 6C theo

đó tư cách và năng lực của người vay được xem xét ở 6 khía cạnh tương đương 6
chữ C (phụ lục 1) đó là: Tư cách (Charater), Năng lực (Capacity), Thu nhập (Cash), Bảo
đảm (Collateral), Điều kiện (Condition), Kiểm sốt (Control). Tất cả các tiêu chí
này được đánh giá tốt thì khoản vay mới được coi là khả thi.
+ Các nội dung của hợp đồng tín dụng có được cấu trúc hợp lý khơng? một
hợp đồng tín dụng được cấu trúc hợp lý phải bảo vệ được an toàn cho ngân hàng
cũng như tạo điều kiện cho khách hàng sử dụng món vay một cách hiệu quả. Hợp
đồng tín dụng phải tiên lượng được khả năng có thể xảy ra và quy định rõ những
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

21

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

22

yêu cầu, những cam kết và cả những giới hạn cần thiết đối với những hoạt động có
thể đe dọa tới khả năng thu hồi vốn của ngân hàng.
+ Quyền của ngân hàng đối với thu nhập và tài sản của khách hàng trong
trường hợp khoản vay có vấn đề và khả năng ngân hàng có thể thu hồi được vốn
kịp thời với mức rủi ro và chi phí hợp lý không?. Quy định về thế chấp tài sản đáp
ứng được hai mục tiêu của người cho vay:
- Ngân hàng có quyền thu giữ và bán tài sản để thu nợ trong trường hợp
người vay khơng có khả năng hồn trả.
- Việc thế chấp tài sản sẽ tạo ra lợi thế tâm lý cho người vay: Khi thế chấp,
người vay nợ sẽ chịu một áp lực buộc phải nỗ lực hơn trong kinh doanh để có khả
năng trả nợ ngân hàng. Do vậy trách nhiệm của cán bộ ngân hàng là phải xác định

rõ liệu ngân hàng có thể hồn thiện về quyền hợp pháp của mình đối với tài sản thế
chấp đó hay khơng?
Hệ thống các chỉ tiêu tài chính đánh giá khách hàng. Đối với cho vay doanh
nghiệp, các ngân hàng thường tiến hành đánh giá năng lực tài chính và khả năng trả
nợ của khách hàng trên cơ sở phân tích hệ thống các chỉ tiêu tài chính của doanh
nghiệp. Thơng thường hệ thống các chỉ tiêu tài chính được chia thành 4 nhóm (phụ lục 2)
:nhóm các chỉ tiêu thanh khoản, nhóm chỉ tiêu địn cân nợ, nhóm chỉ tiêu hoạt động,
nhóm chỉ tiêu sinh lời
Các chỉ tiêu này mặc dù cung cấp một cái nhìn tồn cảnh và khá đồng bộ về
thực trạng tài chính. Tuy nhiên nó khơng nhấn mạnh một cách đầy đủ về các khía
cạnh rủi ro. Sự phối hợp các chỉ tiêu tài chính chỉ có thể hướng nhà quản trị ngân
hàng về những vấn đề cần lưu tâm tìm hiểu thêm. Cuối cùng, các chỉ tiêu tài chính
cũng chỉ là những con số, vấn đề là các nhà phân tích sử dụng chúng như thế nào?
* Những nhược điểm cơ bản của mơ hình định tính tín dụng:
Mơ hình này ngày nay vẫn được các ngân hàng nhỏ và các tổ chức tài chính
sử dụng. Tuy nhiên nó đã bộc lộ nhiều khiếm khuyết:
+ Mơ hình này chủ yếu dựa trên những phán đoán chủ quan của chuyên gia.
+ Việc lọc ra những doanh nghiệp thành công trong tập hợp các doanh
nghiệp là cơng việc khó khăn. Hơn thế nữa, lý thuyết danh mục chỉ rõ, việc phân tán
vì lợi ích tổng thể của mình quan trọng hơn việc chọn lọc các rủi ro riêng lẻ.

CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

22

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai


23

1.3.6 Áp dụng các chuẩn mực quốc tế về phòng ngừa, hạn chế rủi ro và nâng
cao chất lượng tín dụng
+ Các chuẩn mực quản lý tín dụng NHTM theo thông lệ Quốc tế: Với những
cam kết đưa ra trong quá trình hội nhập quốc tế về Ngân hàng, hệ thống NHTM
Việt Nam cần thích ứng với các thơng lệ quốc tế về hoạt động tín dụng ngân hàng.
Bước đầu có thể thực hiện các chuẩn mực như sau:
- Thơng tin: Các thơng tin cần phải chính xác, đúng thời hạn và hồn chỉnh.
Dữ liệu về khoản vay cần thích hợp với hệ thống thông tin quản lý. Ngân hàng cần
có các thơng tin cơ bản để giám sát các khoản vay như: văn bản chấp thuận cho vay,
ngày cho vay, tổng số cho vay, kỳ hạn, số nợ đã trả, ngày đáo hạn, loại thế chấp và
khu vực địa lý, giá trị thế chấp hiện tại, tình hình thanh tốn, ngành nghề của người
vay, mục đích vay, lịch sử tái cơ cấu nợ, các điều khoản phạt, loại cho vay, xếp loại
khoản vay…
- Về tài sản thế chấp: Các quy trình định giá tài sản thế chấp cần phải mang
tính chuyên nghiệp. Rất nhiều nước yêu cầu người định giá phải có bằng cấp
chuyên nghiệp, có đăng ký hành nghề với cơ quan có thẩm quyền có bảo hiểm rủi
ro nghề nghiệp và thường xuyên tham dự các khóa đào tạo chuyên môn. Ngân hàng
cần phải cập nhật giá trị tài sản thế chấp vì thị trường ln biến động, đặc biệt trong
trường hợp khoản vay trở thành nợ xấu, lúc này giá trị thực của tài sản thế chấp rất
quan trọng trong định hướng xử lý nợ.
- Phân loại nợ theo tính chất rủi ro: Để tiến hành trích lập dự phịng rủi ro tín
dụng, nhờ đó có thể xử lý các tổn thất trong hoạt động Ngân hàng.
+ Áp dụng các chuẩn mực theo Basel 1: “ Những chuẩn mực cơ bản cho hoạt
động thanh tra Ngân hàng có hiệu quả”
Ủy ban Basel 1 là Ủy ban gồm giới chức thanh tra ngân hàng được thành lập
bởi Thống đốc ngân hàng Trung Ương của một nhóm 10 nước từ năm 1975
(Canada, Pháp, Đức, Ý, Nhật, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Anh, Mỹ). Đến tháng
6/1996 Ủy ban Basel, Quỹ tiền tệ Quốc tế, Ngân hàng Thế giới đã thống nhất “

chuẩn mực cơ bản cho hoạt động thanh tra ngân hàng có hiệu quả” được ký tại
Basel ( một thành phố của Thụy Sĩ). Basel 1 có 25 chuẩn mực, trong đó có các
chuẩn mực về quản lý tín dụng cần chú ý:
- Chuẩn mực 6: Yêu cầu mức vốn tối thiểu của các Ngân hàng
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

23

TIEU LUAN MOI download :


CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

24

Từ 300 triệu USD đến 500 triệu USD cho một Ngân hàng nhỏ.
Từ 500 triệu USD đến 1 tỷ USD cho một Ngân hàng loại vừa.
Từ trên 1 tỷ USD cho một Ngân hàng loại lớn.
Đây là số định lượng gợi ý khơng mang tính bắt buộc. Nhưng nếu xét trong
tương quan giữa mức vốn tự có, tính theo tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu, thì chỉ tiêu này
có tính bắt buộc
Vốn tự có
Tỷ lệ an tồn vốn tối thiểu =

x 100 >= 8%
Tổng tài sản “có” rủi ro

Trong đó:
Tổng tài sản “có” rủi ro là tổng tài sản có được quy đổi theo hệ số rủi ro và
được xác định theo cơng thức sau:

Tổng tài sản “có” rủi ro =Σ[(Tài sản có nội bảng x Hệ số rủi ro)+(Tài sản có
ngoại bảng x Hệ số chuyển đổi x Hệ số rủi ro)]
Vốn tự có bao gồm: vốn tự có cấp I (vốn cơ bản) và vốn tự có cấp II (bổ
sung) trừ đi các khoản khấu trừ khỏi vốn.
Trước đây vốn tự có dùng để xác định tỷ lệ trên chỉ gồm vốn điều lệ (thực tế)
và quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ. Nay được tính vào vốn tự có bao hàm cả quỹ đầu
tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia và nhiều khoản khác (vốn tự có bổ
sung)
- Chuẩn mực 7: Cần có sự đánh giá một cách độc lập các chính sách, quy
trình và thủ tục ngân hàng, liên quan đến cấp tín dụng và đầu tư cũng như việc quản
lý thường xuyên các danh mục tín dụng và đầu tư.
- Chuẩn mực 8: Các ngân hàng cần thiết phải đề ra và tuân thủ đầy đủ các
chính sách đánh giá chất lượng nợ, dự phịng rủi ro thất thốt tín dụng.
- Chuẩn mực 9: Hạn chế xu hướng tập trung vào các khách hàng đơn lẻ hoặc
nhóm khách hàng có quan hệ với nhau. Ngân hàng cần thiết lập giới hạn an tồn
(bằng % vốn tự có của TCTD) đối với khách hàng đơn lẻ và nhóm khách hàng có
liên quan.
- Chuẩn mực 10: Nguyên tắc “trong tầm kiểm soát” việc mở rộng tín dụng
phải được giám sát một cách có hiệu quả, phải có phương pháp kiểm sốt và giảm
thiểu rủi ro, đặc biệt kiểm soát các phát sinh từ việc cho vay các khách hàng có mối
quan hệ với nhau, các công ty liên kết.
CHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.maiCHUONG.1:.NHUNG.van.de.CHUNG.ve.NGAN.HANG.THUONG.mai..QUAN.TRI.KINH.DOANH.NGAN.HANG.va.QUAN.TRI.rui.RO.tai.cac.NGAN.HANG.THUONG.mai

24

TIEU LUAN MOI download :


×