Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của viễn thông phú yên đến năm 2020 , luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.98 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

------------

NGUYỄN XUÂN PHÚ

GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA VIỄN THÔNG PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
Chuyên ngành : Quản trị Kinh doanh
Mã số: 6034102

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS HỒ TIẾN DŨNG

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan cơng trình nghiên cứu luận văn này là cơng trình nghiên
cứu của riêng tơi và có sự hướng dẫn của PGS.TS Hồ Tiến Dũng. Toàn bộ số liệu
sử dụng trong luận văn là trung thực và kết quả nghiên cứu chưa được ai công bố
trong bất cứ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả luận văn
Nguyễn Xuân Phú

TIEU LUAN MOI download :




MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ..........4

1.1 Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................................. 4
1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh ..................................................................... 4
1.1.2 Năng lực cạnh tranh ............................................................................ 5
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh ............................................................................... 6
1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 8
1.2.1 Các yếu tố mơi trường bên ngồi doanh nghiệp ................................. 8
1.2.2 Nhóm yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp ........................... 12
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp .......... 14
1.3 Chuỗi giá trị và năng lực lõi của doanh nghiệp .......................................... 16
1.3.1 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp ......................................................... 16
1.3.2 Các liên kết bên trong và giữa các chuỗi giá trị ............................... 18
1.3.3 Năng lực lõi của doanh nghiệp ......................................................... 19
1.4. Phương pháp phân tích năng lực cạnh tranh của DN ................................. 20
1.4.1. Phân tích theo cấu trúc thị trường..................................................... 20
1.4.2. Phân tích trên cơ sở đánh giá lợi thế so sánh.................................... 20
1.4.3. Phân tích theo quan điểm tổng thể.................................................... 20
1.4.4. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (EFE) .................................. 21
1.4.5. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (IFE) .................................... 22
1.4.6. Ma trận hình ảnh cạnh tranh (CPM) ................................................. 22

1.5. Vai trị của cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông ở Việt Nam ................... 23
Kết luận Chương 1 ........................................................................................................24
CHƯƠNG 2 ..................................................................................................................25
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA VNPT PHÚ YÊN ...........................25

2.1 Giới thiệu tổng quan về VNPT Phú Yên .................................................... 25

TIEU LUAN MOI download :


2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................... 25
2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh : ....................................................................... 26
2.1.3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự ................................................................ 26
2.1.4 Các sản phẩm dịch vụ ....................................................................... 27
2.1.5 Hệ thống kênh phân phối .................................................................. 28
2.1.6 Kết quả SXKD giai đoạn 2011-2013................................................ 28
2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Yên .................................... 29
2.2.1 Các yếu tố mơi trường bên ngồi...................................................... 29
2.2.2 Các yếu tố mơi trường bên trong ...................................................... 41
2.2.3 Ma trận hình ảnh cạnh tranh ............................................................. 59
2.2.4 Đánh giá chung về năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Yên .......... 63
Kết luận chương 2 ............................................................................................. 65
CHƯƠNG 3 ..................................................................................................................66
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
VNPT PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020 .............................................................................66

3.1 Định hướng và mục tiêu phát triển ............................................................. 66
3.1.1 Định hướng phát triển ....................................................................... 66
3.1.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................. 67
3.2 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Yên

đến năm 2020 .............................................................................................. 68
3.2.1 Nhóm giải pháp về đầu tư, nâng cao chất lượng mạng viễn thơng .. 68
3.2.2 Nhóm giải pháp hoàn thiện tổ chức sản xuất và cơ chế quản lý ...... 70
3.2.3 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................... 72
3.2.4 Nhóm giải pháp hồn thiện hoạt động marketting ........................... 76
3.2.5 Giải pháp xây dựng văn hóa doanh nghiệp VNPT ........................... 82
3.3 Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước.......................................................84

Kết luận Chương 3............................................................................................. 85
KẾT LUẬN ...................................................................................................................86
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

1.

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

2.

CNTT

: Công nghệ thông tin


3.

DN

: Doanh nghiệp

4.

EFE

: External factors environment matrix (Ma trận
đánh giá các yếu tố bên ngoài)

5.

GTGT

: Giá trị gia tăng

6.

IFE

: Internal factors environment matrix (Ma trận
đánh giá các yếu tố bên trong)

7.

KHCN


: Khoa học công nghệ

8.

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

9.

VNPT

: Tập đồn Bưu chính Viễn thông Việt Nam

10. VNPT Phú Yên
11. Viettel

: Viễn thông Phú n
Tập đồn Viễn thơng n đội

12. VT-CNTT

: Viễn thơng – Công nghệ thông tin

13. UBND

: Ủy ban nhân dân

14. WTO


: Tổ chức thương mại thế giới

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter ------------------------- 10
Hình 1.2: Chuỗi giá trị tổng quát ------------------------------------------------------- 16
Hình 2.1: Mơ hình tổ chức VNPT Phú n ------------------------------------------ 27
Hình 2.2: Cơ cấu doanh thu các dịch vụ năm 2013 ---------------------------------- 45
Hình 2.3: Thị phần dịch vụ Vinaphone ------------------------------------------------ 46
Hình 2.4: Thị phần dịch vụ internet ---------------------------------------------------- 46
Hình 2.5: Chi phí khuyến mại, chăm sóc khách hàng qua các năm --------------- 54

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1: Ba chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững ------------------ 7
Bảng 1.2: Kết quả kết hợp 4 tiêu chí VRIO --------------------------------------------- 8
Bảng 1.3: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài (Ma trận EFE) ------------------ 22
Bảng 1.4: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong (Ma trận IFE) ------------------- 22
Bảng 2.1: Kết quả SXKD từ năm 2011 đến năm 2012 ------------------------------ 28
Bảng 2.2: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi ------------------------------------ 40
Bảng 2.3: Tình hình nhân sự từ năm 2011 đến năm 2013 -------------------------- 42
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh một số dịch vụ cơ bản ------------------------------- 45
Bảng 2.5: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong ------------------------------------ 57
Bảng 2.6: Bảng đánh giá các nguồn lực chính của VNPT Phú Yên -------------- 59
Bảng 2.7: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của VNPT Phú Yên ---------------------- 60


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, cơng
nghệ hiện nay, nhiều cơng trình khoa học công nghệ tiên tiến ra đời tạo ra các sản
phẩm, dịch vụ tốt, đáp ứng nhu cầu mọi mặt của con người. Chính vì vậy, các doanh
nghiệp ln phải đi sâu nghiên cứu thị trường, phát hiện ra những nhu cầu mới của
khách hàng để qua đó có thể lựa chọn phương án phù hợp với năng lực kinh doanh
của mình và đáp ứng nhu cầu khách hàng. Trong cuộc cạnh tranh này doanh nghiệp
nào nhạy bén hơn thì doanh nghiệp đó sẽ thành cơng.
Trong điều kiện hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới theo cam kết gia
nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO) cho phép các doanh nghiệp nước ngoài
được tham gia cung cấp các dịch vụ VT-CNTT thơng qua các hình thức liên doanh,
góp vốn và phát triển một số dịch vụ mới. Điều này tạo động lực phát triển cho các
doanh nghiệp và cho cả ngành VT-CNTT Việt Nam. Cạnh tranh và phát triển tạo cơ
hội cho các doanh nghiệp viễn thông trong nước tự đổi mới và tái cơ cấu để hoạt
động có hiệu quả, cải cách quy trình quản lý, khai thác, tập trung nguồn lực vào các
lĩnh vực mang tính chiến lược, nâng cao chất lượng dịch vụ và chất lượng chăm sóc
khách hàng.
Trải qua một thời gian dài kinh doanh theo cơ chế độc quyền, trong những
năm qua sự xuất hiện ngày càng nhiều các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ VTCNTT trên địa bàn tỉnh Phú Yên, đặc biệt trong lĩnh vực điện thoại di động và
internet đã gây ra nhiều khó khăn trong hoạt động SXKD của VNPT Phú Yên. Thị
phần bị chia sẻ, nhiều khách hàng rời mạng và chuyển sang sử dụng dịch vụ của
doanh nghiệp khác, doanh thu tăng trưởng chậm, hiệu quả kinh doanh thấp…là

những khó khăn mà VNPT Phú Yên đang phải đối mặt trong thời điểm hiện nay.
Chính vì vậy, việc phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh nhằm đưa ra
các giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực cạnh tranh là thực sự cần thiết đối với
VNPT Phú Yên trong điều kiện hiện nay.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

2

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài :
-

Phân tích, đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh, chuỗi giá trị; xác định

giá trị cốt lõi… của VNPT Phú Yên
-

Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Phú

Yên
3. Đối tượng nghiên cứu
-

Nghiên cứu các yếu tố năng lực cạnh tranh nội tại của VNPT Phú n.


-

Nghiên cứu các yếu tố mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến năng lực cạnh

tranh của VNPT Phú Yên.
4. Phạm vi nghiên cứu
-

Về lĩnh vực : kinh doanh dịch vụ VT - CNTT.

-

Về không gian : thị trường dịch vụ VT - CNTT tại địa bàn tỉnh Phú Yên

-

Về thời gian :
+ Thời gian nghiên cứu giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013
+ Thời gian khảo sát quí 4 năm 2013.
+ Thời gian ứng dụng của đề tài : Từ sau thời điểm hoàn thành đề tài

nghiên cứu và được thẩm định. Dự kiến từ đầu tháng 7 năm 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
* Nguồn dữ liệu :
-

Dữ liệu thứ cấp : Các báo cáo của VNPT Phú n, Tập đồn Bưu chính

Viễn thơng Việt Nam, Bộ Thơng tin Truyền thông, Sở Thông tin Truyền thông Phú
Yên, Chi cục thống kê tỉnh Phú Yên; tạp chí chuyên ngành viễn thông công nghệ

thông tin; các báo cáo SXKD của các doanh nghiệp viễn thông khác …
-

Dữ liệu sơ cấp : Lập bảng câu hỏi, phỏng vấn lấy ý kiến chuyên gia trong

ngành. Sử dụng phần mềm Excel để tổng hợp số liệu thu thập được.
* Phương pháp thực hiện
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau :

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

3

-

Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu, trong đó chủ

yếu là phương pháp thu thập, phân tích, kết hợp khái qt hóa.
-

Trao đổi, lấy ý kiến chuyên gia về các nhân tố bên trong và bên ngồi có

ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Yên
6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Trong bối cảnh thị trường viễn thơng Việt Nam nói chung, và tại tỉnh Phú

Yên nói riêng chịu sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, việc nâng cao năng lực cạnh
tranh là hết sức quan trọng đối với VNPT Phú Yên. Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề
tài luận văn là thực sự cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn :
-

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến vị thế cạnh tranh, các điểm mạnh và

hạn chế của doanh nghiệp.
-

Giúp lãnh đạo VNPT Phú Yên nhận biết được giá trị mà doanh nghiệp tạo

ra cho khách hàng, cũng như nhận biết giá trị cốt lõi của doanh nghiệp, từ đó nâng
cao năng lực cạnh tranh.
-

Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực tế, đề xuất một số giải pháp hữu hiệu

nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Yên
7. Kết cấu của Luận văn
Ngoài các phần mở đầu, mục lục, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận
văn bao gồm 3 chương sau
- Chương 1 Cơ sở lý luận về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp
- Chương 2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của VNPT Phú Yên
- Chương 3 Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của VNPT
Phú Yên

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

4

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP

1.1

Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp

1.1.1 Khái niệm về cạnh tranh
Cạnh tranh được xem là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế
thị trường, liên quan đến sự tồn tại của mỗi doanh nghiệp. Hiện nay, có nhiều khái
niệm khác nhau về cạnh tranh :
-

Theo kinh tế học định nghĩa “Cạnh tranh là sự giành giật thị trường để

tiêu thụ hàng hóa giữa các doanh nghiệp”. Ở đây, định nghĩa mới chỉ đề cập đến
cạnh tranh trong khâu tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm.
-

Theo Michael Porter (1980) thì

“cạnh tranh là giành lấy thị phần, bản


chất của cạnh tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi
nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Kết quả q trình cạnh tranh là sự bình
qn hóa lợi nhuận trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá
cả có thể giảm đi”.
-

Khi nghiên cứu về cạnh tranh K. Marx cho rằng: "Cạnh tranh là sự ganh

đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật những điều kiện thuận
lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu được lợi nhuận siêu ngạch". Nghiên
cứu sâu về sản xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa và cạnh tranh tư bản chủ nghĩa Marx
đã phát hiện ra quy luật cơ bản của cạnh tranh tư bản chủ nghĩa là quy luật điều
chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình qn, và qua đó hình thành nên hệ thống giá cả thị
trường. Quy luật này dựa trên những chênh lệch giữa giá cả chi phí sản xuất và khả
năng có thể bán hàng hố dưới giá trị của nó nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
-

Theo Từ điển Bách khoa Việt Nam (tập 1) thì “Cạnh tranh trong kinh

doanh là hoạt động tranh đua giữa những người sản xuất hàng hoá, giữa các thương
nhân, các nhà kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, chi phối quan hệ cung cầu,
nhằm dành các điều kiện sản xuất, tiêu thụ thị trường có lợi nhất”.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si


5

-

Trong hoạt động kinh tế, cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh

tế (nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ, người tiêu dùng…) nhằm giành lấy những vị
thế tương đối trong sản xuất, tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ hay các lợi ích về kinh tế,
thương mại khác để thu được nhiều lợi ích nhất cho mình.
-

Cạnh tranh có thể xảy ra giữa những nhà sản xuất, nhà phân phối với

nhau hoặc giữa người sản xuất với người tiêu dùng khi người sản xuất muốn bán
hàng hóa, dịch vụ với giá cao, người tiêu dùng lại muốn mua được với giá thấp.
Như vậy, hiểu theo nghĩa chung nhất, cạnh tranh là quan hệ kinh tế mà ở đó
các chủ thể kinh tế ganh đua nhau tìm đủ mọi biện pháp kể cả nghệ thuật, sức mạnh
để đạt được mục tiêu kinh tế của mình, thơng thường là chiếm lĩnh thị trường, giành
lấy khách hàng cũng như các điều kiện sản xuất, thị trường có lợi nhất. Mục đích
cuối cùng của các chủ thể kinh tế trong q trình cạnh tranh là tối đa hóa lợi ích.
Đối với người sản xuất là lợi nhuận, đối với người tiêu dùng là lợi ích tiêu dùng và
sự tiện lợi.
1.1.2 Năng lực cạnh tranh
Giống như cạnh tranh, năng lực cạnh tranh là một thuật ngữ được nghiên cứu
dưới nhiều quan điểm khác nhau. Theo Michael E. Porter cho đến nay vẫn chưa có
một định nghĩa nào về “năng lực cạnh tranh” được thừa nhận một cách phổ biến.
Michael E. Porter (1990) cho rằng “năng lực cạnh tranh là khả năng sáng tạo
ra những sản phẩm có quy trình cơng nghệ độc đáo để tạo ra giá trị tăng cao, phù hợp
với nhu cầu khách hàng, có chi phí thấp, hiệu quả cao nhằm tăng lợi nhuận”.

Một số tác giả trong nước cũng tiếp cận ở khía cạnh này, ví dụ Tôn Thất
Nguyễn Thiêm cho rằng “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tác động
của doanh nghiệp đến các lực lượng cạnh tranh bằng các biện pháp sáng tạo, tạo ra
được các khác biệt hơn hẳn các hãng cạnh tranh. Khác biệt đó có thể là hệ thống
phân phối dịch vụ tốt, sản phẩm độc đáo, giá rẻ,… Những khác biệt này giúp doanh
nghiệp xác lập được vị thế của mình trong thị trường”. Vũ Trọng Lâm (2006) định
nghĩa “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo dựng, duy trì, sử dụng
và sáng tạo mới các lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp”, hay tác giả Trần Sửu
(2006) cho rằng “năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp là khả năng tạo ra lợi thế
cạnh tranh, có khả năng tạo ra năng suất và chất lượng cao hơn đối thủ cạnh tranh,
chiếm lĩnh thị phần lớn, tạo ra thu nhập cao và phát triển bền vững”.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

6

Như vậy, trong phạm vi của luận văn này, năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp có thể hiểu là khả năng tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đó, hay cụ
thể hơn, là khả năng của doanh nghiệp tận dụng những nguồn lực, năng lực cốt lõi
của mình để tạo ra giá trị vượt trội cho khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh.
1.1.3 Lợi thế cạnh tranh
Theo Michael E. Porter, lợi thế cạnh tranh xuất phát chủ yếu từ giá trị mà doanh
nghiệp có thể tạo ra cho khách hàng. Lợi thế có thể ở dưới dạng giá cả thấp hơn đối
thủ cạnh tranh (trong khi lợi ích cho người mua là tương đương), hoặc việc cung cấp
những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua chấp nhận thanh toán một
mức giá cao hơn. Về cơ bản, lợi thế cạnh tranh phát sinh từ giá trị mà doanh nghiệp

tạo ra cho người mua, giá trị này phải lớn hơn các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra.
Giá trị là mức mà người mua sẵn lịng thanh tốn và giá trị vượt trội xuất hiện khi
doanh nghiệp chào bán các tiện ích tương đương nhưng với mức giá thấp hơn các đối
thủ cạnh tranh, hoặc cung cấp các tiện ích độc đáo và người mua vẫn hài lịng với
mức giá cao hơn bình thường.
Trong các nghiên cứu của mình, Michael E. Porter (1985, 1990) đề cập đến lợi
thế cạnh tranh ở hai cấp độ vi mô, thông thường chiến lược của các doanh nghiệp chỉ
tập trung vào các mục tiêu tăng trưởng và đa dạng hóa sản phẩm, điều này khơng
đảm bảo cho doanh nghiệp về lâu dài, thay vào đó, chiến lược mà doanh nghiệp cần
hướng đến để hoạt động đạt mức trên trung bình trong dài hạn là kết hợp hai loại lợi
thế cạnh tranh với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp để tạo lợi thế cạnh tranh bền
vững.
Hai loại lợi thế cạnh tranh mà Michael E. Porter đề cập là chi phí thấp (giá
thấp hơn đối thủ trong khi lợi ích dành cho người mua giống nhau) và khác biệt hóa
(cung cấp lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến người mua sẵn sàng trả giá cao hơn),
kết hợp với phạm vi hoạt động của doanh nghiệp sẽ tạo ra ba chiến lược cạnh tranh
tổng quát : chiến lược dẫn đầu về chi phí thấp; chiến lược khác biệt hóa và chiến
lược tập trung gồm hai biến thể như mô tả trong Bảng 1.1.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

7

Bảng 1.1 – Ba chiến lược tổng quát tạo lợi thế cạnh tranh bền vững
LỢI THẾ CẠNH TRANH

Chi phí thấp

Khác biệt hóa

Mục tiêu
PHẠM VI

rộng

1. DẪN ĐẦU VỀ

CẠNH TRANH

2. KHÁC BIỆT HĨA

CHI PHÍ
Mục tiêu
hẹp

3A. TẬP TRUNG VÀO
CHI PHÍ

3A. TẬP TRUNG VÀO
KHÁC BIỆT HÓA

“Nguồn: Michael Porter, “Competitive Advantage”, 1985, trang 12”
Bên cạnh đó, để tạo lợi thế cạnh tranh bền vững, Baney & Hesterly (2007)
đưa ra cơ cấu VRIO như một công cụ hiệu quả để phân tích mơi trường nội bộ
của doanh nghiệp. Thuật ngữ VRIO đại diện cho 4 câu hỏi cần đặt ra để xác định
tiềm năng cạnh tranh :

-

Câu hỏi về giá trị (Value) : doanh nghiệp có thể khai thác cơ hội hoặc hóa

giải nguy cơ từ bên ngoài từ nguồn lực này
-

Câu hỏi về sự hiếm có (Rarity) : Nguồn lực này đang được kiểm sốt bởi

chỉ một số ít doanh nghiệp cạnh tranh.
-

Câu hỏi về sự khó bắt trước (Imitability) : Các doanh nghiệp sẽ phải đối

mặt với bất lợi về chi phí đáng kể nếu muốn đạt được, phát triển hoặc sao chép
nguồn lực này.
-

Câu hỏi về tổ chức (Organization) : Các chính sách, quy trình của doanh

nghiệp có sẵn sàng hỗ trợ việc khai thác các nguồn lực giá trị, hiếm có và khó bắt
trước này.
Nếu một doanh nghiệp có những nguồn lực hay năng lực thỏa mãn cả bốn
điều kiện trên (gọi là năng lực cốt lõi) thì doanh nghiệp đó có thể tự tin về khả năng
tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững cho mình. Các nguồn lực cần đánh giá bao gồm
cả các loại hữu hình (tài chính, cơng nghệ, tổ chức…) lẫn vơ hình (khả năng sáng
tạo, danh tiếng…). Kết quả kết hợp bốn tiêu chí có thể được biểu diễn trong Bảng
1.2.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

8

Bảng 1.2 – Kết quả kết hợp 4 tiêu chí VRIO
Có giá
trị?

Hiếm có?

Khó bắt
trước?

Khơng


Khơng





Khơng








Tổ chức
sản xuất,
khai thác?
Khơng



Kết quả về mặt

Kết quả về mặt

cạnh tranh

kinh tế

Bất lợi thế

Dưới trung bình

Cân bằng lợi thế

Trung bình

Lợi thế tạm thời

Trên trung bình


Lợi thế bền vững

Trên trung bình

“Nguồn : Barney & Hesterly (2007, trang 63)”
1.2 Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm các
yếu tố môi trường bên ngồi và các yếu mơi trường bên trong.
1.2.1 Các yếu tố mơi trường bên ngồi doanh nghiệp
1.2.1.1 Mơi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô là môi trường rộng lớn bên ngoài doanh nghiệp, bao gồm
nhiều yếu tố trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng và tác động đến khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp. Thường thì các doanh nghiệp khó có thể kiểm sốt được các yếu
tố này nhưng có thể theo dõi, quan sát nhằm nhận diện các dấu hiệu thay đổi, dự báo
những xu hướng xảy ra trong tương lai. ua đó, đánh giá những tác động của nó đến
hoạt động của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp chủ động ứng phó, đưa ra các chính
sách kinh doanh thích hợp; biến các khó khăn, thuận lợi do chúng gây ra thành các
cơ hội kinh doanh. Các yếu tố quan trọng trong môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến
năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bao gồm: yếu tố kinh tế, yếu tố chính trị và
pháp luật, yếu tố văn hóa và xã hội, yếu tố tự nhiên, yếu tố khoa học và công nghệ.
Thứ nhất, yếu tố kinh tế
Bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế,
các chính sách đầu tư, phát triển kinh tế; chính sách tiền tệ, giá cả, lạm phát, tỷ giá
hối đoái…Các yếu tố này đều có ảnh hưởng đến hoạt động SXKD của doanh
nghiệp. Nó có thể tạo ra cơ hội và cả những thách thức đối với doanh nghiệp. Do
đó, các doanh nghiệp cần phải theo dõi, phân tích, dự báo biến động của từng yếu tố
để đưa ra các giải pháp, các chính sách phù hợp trong từng thời điểm nhằm tận
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

9

dụng, khai thác những cơ hội, đồng thời né tránh và giảm thiểu các nguy cơ và đe
dọa.
Thứ hai, yếu tố chính trị và pháp luật
Các yếu tố chính trị, pháp luật quy định các yếu tố khác của môi trường kinh
doanh. Sự ổn định về chính trị, pháp luật sẽ tạo ra môi trường pháp lý ổn định giúp
doanh nghiệp thuận lợi hơn trong cạnh tranh, đặc biệt là trong điều kiện mở cửa hội
nhập quốc tế hiện nay. Mơi trường chính trị, pháp luật đầy đủ, đồng bộ và ổn định
sẽ đảm bảo các quyết định quản trị đạt được tỷ lệ thành công cao. Thiếu môi trường
pháp lý đầy đủ sẽ dẫn tới cạnh tranh không lành mạnh, nảy sinh các tiêu cực trong
hoạt động SXKD và tiêu thụ sản phẩm, năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
khơng duy trì được tính ổn định và lâu dài.
Thứ ba, yếu tố văn hóa, xã hội :
Các yếu tố văn hóa xã hội bao gồm : thói quen tiêu dùng, ngôn ngữ, phong
tục tập quán, cơ cấu dân số, phân hóa giàu nghèo…Trên cơ sở các nhân tố này, các
doanh nghiệp cần thiết kế, xây dựng mẫu mã, hình thức cũng như các đặc tính, lợi
ích của sản phẩm cho phù hợp với người tiêu dùng, đặc biệt là khi thâm nhập vào
một thị trường mới. Giải quyết tốt vấn đề này sẽ giúp cho doanh nghiệp cạnh tranh
tốt hơn so với các doanh nghiệp muốn xâm nhập hay chính các doanh nghiệp đối
thủ cạnh tranh hiện có trên thị trường.

Thứ tư, yếu tố tự nhiên
Yếu tố này cũng có tác động lớn đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,
tùy từng doanh nghiệp khác nhau mà mức độ ảnh hưởng của yếu tố này cũng khác
nhau. Bên cạnh một số tác động tích cực thì cơ bản thường tác động bất lợi đối với

các hoạt động của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp SXKD có liên quan
đến điều kiện tự nhiên như sản xuất nông phẩm, thực phẩm theo mùa vụ… Để chủ
động đối phó với các tác động của yếu tố tự nhiên, các doanh nghiệp phải chủ động
xem xét, phân tích, dự báo mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên có liên quan,
kết hợp với các thơng tin, đánh giá của các cơ quan chuyên môn.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

10

Thứ năm, yếu tố khoa học và công nghệ
Trong giai đoạn khoa học kỹ thuật phát triển mạnh mẽ hiện nay thì KHCN
đóng vai trị ngày càng quan trọng đối với sức cạnh tranh của hàng hố thơng qua
chất lượng, chi phí sản xuất. Doanh nghiệp có dây chuyền cơng nghệ hiện đại khơng
có nghĩa là nó sẽ có lợi thế lâu dài trong cạnh tranh bởi dây chuyền công nghệ đó có
thể sẽ lạc hậu chỉ sau một thời gian ngắn, đặc biệt trong các ngành về CNTT. Do đó
thời gian khấu hao máy móc phải được rút ngắn và doanh nghiệp phải ln có kế
hoạch đổi mới cơng nghệ cho phù hợp. Sự phát triển của KHCN còn giúp các doanh
nghiệp có cơ hội ứng dụng các cơng nghệ, kỹ thuật mới.

ua đó có thể trang bị,

trang bị lại các cơ sở vật chất kỹ thuật của mình để tạo ra lợi thế trong cạnh tranh.
1.2.1.2 Môi trường vi mơ
Sử dụng mơ hình 5 nhóm áp lực cạnh tranh của Michael Porter để phân tích

mức độ ảnh hưởng mơi trường bên ngồi có tác động trực tiếp đến hoạt động SXKD
của doanh nghiệp, bao gồm mối đe dọa từ những cơng ty có thể gia nhập thị trường,
áp lực từ nhà cung ứng, nguy cơ từ những sản phẩm có thể thay thế, những quyền
của người mua và cuối cùng hết sức quan trọng là áp lực cạnh tranh giữa các đơn vị
trong ngành. Việc phân tích này giúp doanh nghiệp nhận ra những cơ hội và thách
thức, qua đó doanh nghiệp biết mình đang ở vị trí nào.

Hình 1.1: Mơ hình 5 áp lực cạnh tranh của Michael Porter
“Nguồn : Michael Porter, “Competitive Strategy”, 1985, trang 5”

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

11

Thứ nhất, nhà cung ứng : là bên cung ứng các yếu tố đầu vào cần thiết để
doanh nghiệp tiến hành SXKD như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, vốn, nhân
lực… Trong thời đại của sự phân công lao động, của chun mơn hóa thì mọi doanh
nghiệp khơng nên tiến hành sản xuất theo hình thức “tự cung, tự cấp” tức là tự lo
cho mình từ khâu đầu vào đến khâu đầu ra. Điều này sẽ làm giảm hiệu quả sản xuất
vì khơng tận dụng và phát huy được lợi thế so sánh giữa các ngành, các quốc gia.
Các doanh nghiệp nên tìm đến những nhà cung ứng đầu vào bên ngồi có uy tín vì
đây là điều kiện cần thiết để đảm bảo cho tiến trình SXKD được thuận lợi, đảm bảo
cho đầu ra của các quá trình đó có năng suất và chất lượng cao. Nếu nhà cung cấp
không giao hàng đúng hẹn, đúng chủng loại và đảm bảo chất lượng thì doanh
nghiệp cũng dễ bị sai hẹn, chậm hợp đồng với khách hàng của mình và ảnh hưởng

đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Thứ hai, khách hàng : Các hoạt động của doanh nghiệp đều nhằm mục tiêu
thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, doanh nghiệp càng đáp ứng tốt nhu cầu của
khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh thì càng nhận được sự ủng hộ và sự trung
thành từ phía khách hàng. Trong điều kiện có sự cạnh tranh gay gắt thì vai trò của
khách hàng càng trở nên quan trọng và ưu tiên hơn. Doanh nghiệp thường không thể
thỏa mãn được nhu cầu của tất cả các đối tượng khách hàng, do đó cần phải phân
loại khách hàng thành các nhóm khác nhau, trên cơ sở đó tiến hành phân tích và đưa
ra các chính sách thích hợp để thu hút ngày càng nhiều khách hàng.
Thứ ba, đối thủ cạnh tranh: Các đối thủ cạnh tranh trong ngành quyết định
tính chất và mức độ tranh đua nhằm giữ vững và phát triển thị phần hiện có, đảm
bảo thu được lợi nhuận cao nhất. Cạnh tranh càng trở nên khốc liệt khi ngành ở giai
đoạn bão hịa, suy thối hoặc có nhiều đối thủ cạnh tranh cùng năng lực với mình
bởi đối tượng này có ảnh hưởng rất lớn đến doanh nghiệp, đồng thời là động lực
kích thích mỗi doanh nghiệp phải khơng ngừng nâng cao năng lực của mình. Để
cạnh tranh thắng lợi, mỗi doanh nghiệp cần phải tìm hiểu, nghiên cứu mọi thơng tin
về đối thủ cạnh tranh, từ đó hồn thiện những mặt cịn yếu kém, phát huy các thế
mạnh của doanh nghiệp, từng bước nâng cao năng lực cạnh tranh hơn đối thủ.
Thứ tư, đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn : Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các
doanh nghiệp hiện chưa có mặt trong ngành nhưng có thể ảnh hưởng đến doanh
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

12

nghiệp trong tương lai. Đối thủ tiềm ẩn nhiều hay ít, áp lực của họ mạnh hay yếu sẽ

phụ thuộc vào các yếu tố: thứ nhất là sức hấp dẫn của ngành thể hiện qua các chỉ
tiêu tỷ suất sinh lợi, số lượng khách hàng, số lượng doanh nghiệp trong ngành; thứ
hai đó là những rào cản gia nhập ngành, đây là những yếu tố làm cho việc gia nhập
ngành khó khăn, tốn kém hơn.
Thứ năm, sản phẩm thay thế : Các sản phẩm thay thế hạn chế mức lợi nhuận
tiềm năng của một ngành bằng cách đặt một ngưỡng tối đa cho mức giá mà các công
ty trong ngành có thể kinh doanh có lãi. Do các loại sản phẩm có tính thay thế cho
nhau nên sẽ dẫn đến sự canh tranh trên thị trường. Khi giá của sản phẩm chính tăng
thì sẽ khuyến khích xu hướng sử dụng sản phẩm thay thế và ngược lại. Do đó, việc
phân biệt sản phẩm là chính hay là sản phẩm thay thế chỉ mang tính tương đối.
Các yếu tố mơi trường bên ngồi khơng chỉ ảnh hưởng đến năng lực cạnh
tranh hiện tại mà còn quyết định cả năng lực cạnh tranh trong tương lai của doanh
nghiệp vì chúng quyết định những cơ hội cũng như thách thức của doanh nghiệp.
1.2.2 Nhóm yếu tố mơi trường bên trong doanh nghiệp
Nhóm yếu tố môi trường bên trong doanh nghiệp bao gồm các yếu tố về trình
độ tổ chức, năng lực quản trị doanh nghiệp, nguồn nhân lực, khả năng tài chính, trình
độ công nghệ, năng lực marketing… Đây là các yếu tố cấu thành và có vai trị quyết
định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.2.1

Trình độ tổ chức, quản trị doanh nghiệp

Doanh nghiệp có cơ cấu tổ chức hợp lý, phân cơng trách nhiệm và quyền hạn
rõ ràng thì mọi hoạt động sẽ trôi chảy, năng suất cao. Ngược lại, với một cơ cấu
chồng chéo, quyền lực không được phân cấp rõ ràng thì hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp sẽ kém hiệu quả. Một doanh nghiệp với cơ cấu Ban lãnh đạo có phẩm
chất và tài năng có vai trị quan trọng góp phần vào sự thành cơng của doanh
nghiệp. Một nhà lãnh đạo giỏi không chỉ biết làm cho bộ máy doanh nghiệp vận
hành đúng quy luật mà còn phải làm cho nó hoạt động một cách linh hoạt, phù hợp
với mơi trường bên trong và ngồi doanh nghiệp.

- Bên cạnh đó, việc áp dụng các phương pháp quản trị mới sẽ mang lại hiệu
quả và năng suất cao, giảm được nhiều chi phí, tạo điều kiện nâng cao năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

13

1.2.2.2

Nguồn nhân lực

Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng và quyết định nhất đối với hoạt
động của doanh nghiệp thể hiện qua khả năng, trình độ, ý thức của đội ngũ quản lý
và người lao động. Đội ngũ lao động tác động tới năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp thơng qua các yếu tố như trình độ nghiệp vụ chuyên môn của người lao
động, năng suất lao động, thái độ phục vụ khách hàng, sự sáng tạo, … Các nhân tố
này ảnh hưởng trực tiếp tới việc nâng cao chất lượng sản phẩm, chi phí sản xuất ra
sản phẩm hàng hóa.
1.2.2.3

Khả năng về tài chính

Bất cứ một hoạt động đầu tư, sản xuất, phân phối nào cũng đều phải xem xét,
tính tốn trên cơ sở tiềm lực tài chính của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có tiềm năng
lớn về tài chính sẽ có nhiều thuận lợi trong việc đổi mới công nghệ, đầu tư mua sắm

trang thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành, duy trì và nâng cao sức
cạnh tranh của hàng hóa, khuyến khích việc tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu, lợi
nhuận và củng cố vị thế trên thương trường. doanh nghiệp có tiềm lực tài chính cao
có thể theo đuổi chiến lược dài hạn, tham gia vào những lĩnh vực đòi hỏi lượng vốn
lớn và cường độ cạnh tranh cao.
1.2.2.4

Trình độ cơng nghệ:

Tình trạng máy móc thiết bị và trình độ cơng nghệ có ảnh hưởng lớn tới năng
lực cạnh tranh của sản phẩm. Đó là yếu tố vật chất quan trọng nhất thể hiện năng
lực sản xuất, tác động trực tiếp đến chất lượng, năng suất lao động.. Bên cạnh đó,
cơng nghệ sản xuất cũng ảnh hưởng tới giá thành và giá bán của sản phẩm. Doanh
nghiệp có cơng nghệ phù hợp sẽ có lợi thế cạnh tranh rất lớn do chi phí sản xuất
thấp, chất lượng sản phẩm và dịch vụ cao. Ngược lại, nếu sản xuất với công nghệ
lạc hậu, doanh nghiệp sẽ rất khó khăn để cạnh tranh với doanh nghiệp khác.
1.2.2.5

Năng lực marketing:

Năng lực marketing của doanh nghiệp là khả năng nghiên cứu, nắm bắt nhu
cầu thị trường và thực hiện các hoạt động marketing. Khả năng này tác động trực
tiếp tới sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, góp phần làm
tăng doanh thu, tăng thị phần tiêu thụ sản phẩm, nâng cao vị thế của doanh nghiệp.
Trong điều kiện kinh tế hàng hóa phát triển, văn minh tiêu dùng ngày càng cao thì
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

14

người tiêu dùng càng hướng tới tiêu dùng những hàng hóa có thương hiệu, uy tín.
Do đó, việc xây dựng thương hiệu cho sản phẩm là tất yếu đối với doanh nghiệp
muốn tồn tại trên thị trường.
1.2.3 Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp
Có nhiều tiêu chí dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của một doanh
nghiệp, tùy thuộc vào mỗi ngành nghề, mỗi lĩnh vực hoạt động có thể sử dụng các
tiêu chí khác nhau. Dưới đây là một số tiêu chí cơ bản thường được xem xét khi
đánh giá về năng lực cạnh tranh của một doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp
kinh doanh trong lĩnh vực VT-CNTT.
1.2.3.1 Thị phần của doanh nghiệp
Thị phần của doanh nghiệp so với các đối thủ khác nói lên sức mạnh mà
doanh nghiệp có thể giành được trong cạnh tranh. Để so sánh về mặt qui mơ kinh
doanh và vị thế trên thị trường thì việc so sánh thị phần các sản phẩm dịch vụ cơ
bản của doanh nghiệp là chỉ tiêu quan trọng mà doanh nghiệp cần phải so sánh,
phân tích, đánh giá. Thị phần của doanh nghiệp thường được xác định về mặt hiện
vật (khối lượng sản phẩm) và về mặt giá trị (doanh thu). Trong lĩnh vực VT-CNTT,
thị phần của doanh nghiệp thường được xác định như sau:
Thị phần dịch vụ i của
doanh nghiệp A

Số thuê bao dịch vụ i của doanh nghiệp A
=

x 100%

(tính theo số thuê bao)


Tổng số thuê bao dịch vụ i toàn quốc/tỉnh

Thị phần dịch vụ i của

Doanh thu dịch vụ i của doanh nghiệp A

doanh nghiệp A
(tính theo doanh thu)

=

x 100%
Tổng doanh thu dịch vụ i toàn quốc/tỉnh

Trong cùng một mơi trường kinh doanh, doanh nghiệp có thị phần lớn thể
hiện có ưu thế vượt trội về khả năng giành thắng lợi trong cạnh tranh.
1.2.3.2

Chất lượng sản phẩm, dịch vụ

Chất lượng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp thể hiện ở hai khía cạnh:
chất lượng về mặt vật lý, kỹ thuật của sản phẩm và chất lượng trong khâu phục vụ
(ở các dịch vụ đi kèm bán hàng và sau bán hàng). Để có thể tồn tại và đứng vững
trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường, chất lượng sản phẩm, dịch vụ là

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

15

vấn đề mà các doanh nghiệp luôn coi trọng. Họ không những phải sản xuất ra
những sản phẩm, dịch vụ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng
mà cịn phải có những dịch vụ và tiện ích kèm theo nhằm tạo ra sự nổi bật, ưu thế
riêng và phong cách riêng so với các đối thủ khác nhằm thu hút khách hàng.
1.2.3.3

Công nghệ và sản phẩm, dịch vụ

Mục tiêu của cạnh tranh là để doanh nghiệp khẳng định vị trí vững chắc trên
thị trường. Để tạo lợi thế cạnh tranh địi hỏi doanh nghiệp phải khơng ngừng đổi
mới thiết bị, công nghệ, sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách
hàng. Một doanh nghiệp biết ứng dụng công nghệ mới, kỹ thuật mới, thường xuyên
cho ra thị trường những sản phẩm, dịch vụ mới, những tiện ích mới ngày càng có
lợi hơn cho khách hàng sẽ là những doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt và
ngược lại.
1.2.3.4 Giá bán sản phẩm, dịch vụ
Giá bán sản phẩm, dịch vụ cũng là một chỉ tiêu dùng để đánh giá năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có năng lực cạnh tranh tốt là
doanh nghiệp biết hoạt động, biết tổ chức SXKD tốt, giảm thiểu chi phí, do vậy
giảm giá bán sản phẩm, dịch vụ mà vẫn có lãi. Ngược lại, cũng trong điều kiện như
vậy nếu doanh nghiệp tổ chức hoạt động không tốt, giá bán sản phẩm, dịch vụ cao
sẽ làm giảm năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.3.5

Thương hiệu và uy tín


Thương hiệu và uy tín sản phẩm chính là sự tổng hợp các thuộc tính của sản
phẩm như chất lượng sản phẩm, lợi ích, mẫu mã và dịch vụ của sản phẩm. Thương
hiệu không những là dấu hiệu để nhận biết và phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp
này với sản phẩm của doanh nghiệp khác, mà nó cịn là tài sản rất có giá trị của
doanh nghiệp, là uy tín và thể hiện niềm tin của người tiêu dùng đối với sản phẩm.
Một thương hiệu mạnh có uy tín càng cao thì niềm tin và sự trung thành của người
tiêu dùng đối với sản phẩm càng lớn. Nếu một sản phẩm nào đó có được uy tín và
hình ảnh tốt đối với người tiêu dùng thì sản phẩm đó có một lợi thế cạnh tranh hơn
hẳn so với sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

16

1.3 Chuỗi giá trị và năng lực lõi của doanh nghiệp
1.3.1 Chuỗi giá trị của doanh nghiệp
Chuỗi giá trị là cơng cụ cơ bản để phân tích mọi hoạt động của doanh nghiệp,
gồm thiết kế, sản xuất, marketing, phân phối và hỗ trợ sản phẩm, và sự tương tác
giữa chúng, nhằm phân tích các nguồn của lợi thế cạnh tranh. Việc này được thực
hiện bằng cách chia cắt doanh nghiệp thành những hoạt động có liên quan một cách
chiến lược với nhau, nhằm hiểu được hành vi chi phí, các nguồn lực tiềm năng và
sẵn có cho sự khác biệt hóa.
Chuỗi giá trị thể hiện tổng giá trị, bao gồm các hoạt động giá trị và lợi nhuận.
Hoạt động giá trị là những hoạt động vật lý và công nghệ riêng biệt, qua đó doanh

nghiệp có thể tạo ra những sản phẩm có giá trị đối với khách hàng. Lợi nhuận là sự
chênh lệch giữa tổng giá trị và tập hợp các chi phí cho việc thực hiện các hoạt động
giá trị. Các hoạt động giá trị có thể phân thành chín loại hoạt động tổng quát liên kết
với nhau theo những cách đặc trưng được biểu diễn trong hình 1.2.

Hình 1.2: Chuỗi giá trị tổng quát
“Nguồn : Michael Porter, “Competitive Strategy”, 1985, trang 37”
Chín loại hoạt động giá trị trên bao gồm hai nhóm tổng quát: hoạt động chủ
yếu và hoạt động hỗ trợ. Các hoạt động chủ yếu liên quan đến quá trình tạo ra sản
phẩm, phân phối đến khách hàng, cũng như hỗ trợ sau bán hàng. Các hoạt động hỗ
trợ sẽ hỗ trợ cho các hoạt động chủ yếu và hỗ trợ lẫn nhau, bằng cách cung cấp việc
thu mua các yếu tố đầu vào, công nghệ, nguồn nhân lực và các chức năng khác trong
toàn doanh nghiệp.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

17

* Các hoạt động chủ yếu : Bao gồm năm loại hoạt động chủ yếu tổng quát,
mỗi loại hoạt động tổng quát có thể chia thành nhiều hoạt động nhỏ riêng biệt, tùy
theo từng ngành và chiến lược của từng doanh nghiệp.
-

Hậu cần đầu vào, bao gồm các hoạt động gắn liền với tiếp nhận, lưu kho

và phân bổ các yếu tố đầu vào sản xuất như xếp hàng vào kho, kiểm soát tồn kho,

điều phối phương tiện vận chuyển, thanh toán cho nhà cung cấp.
-

Vận hành, bao gồm các hoạt động gắn liền với việc chuyển hóa các yếu tố

đầu vào thành hình thái sản phẩm sau cùng, chẳng hạn như gia cơng, đóng gói, lắp
ráp, kiểm tra sản phẩm.
-

Hậu cần đầu ra, bao gồm các hoạt động gắn liền với việc tập hợp, lưu

kho, và phân phối cụ thể sản phẩm đến người mua, chẳng hạn như lưu trữ thành
phẩm, xử lý đơn hàng, điều phối giao hàng.
-

Tiếp thị và bán hàng, bao gồm các hoạt động gắn liền với việc cung cấp

phương thức bán hàng và thúc đẩy mua hàng, như quảng cáo, khuyến mãi, định giá.
-

Dịch vụ, bao gồm các hoạt động gắn liền với việc cung cấp dịch vụ để

nâng cao hoặc duy trì giá trị của sản phẩm, chẳng hạn như lắp đặt, sửa chữa, hướng
dẫn sử dụng, bảo hành, xử lý khiếu nại của khách hàng.
* Các hoạt động hỗ trợ : Là các hoạt động tạo ra cơ sở vật chất và điều kiện
cần thiết để tiến hành các hoạt động chính, bao gồm bốn loại tổng quát.
- Thu mua : Là chức năng mua sắm các yếu tố đầu vào sử dụng cho toàn bộ
các hoạt động trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp, được thực hiện bởi nhiều bộ
phận khác nhau như thủ tục mua nguyên vật liệu, máy móc, nhà xưởng, thiết bị văn
phòng… Hoạt động thu mua được cải tiến góp phần tiết giảm chi phí và nâng cao

chất lượng của các yếu tố đầu vào, cũng như của các hoạt động khác có sử dụng các
yếu tố đầu vào đó.
- Phát triển cơng nghệ: Cơng nghệ hiện diện trong tất cả các hoạt động giá trị
của doanh nghiệp, chứ không chỉ chứa đựng bên trong sản phẩm. Từ công nghệ quản
lý tồn kho, quản lý bán hàng, khách hàng, đến giám sát sản xuất, giám sát an ninh
bằng hình ảnh… Tất cả có thể được tập hợp lại trên diện rộng thành những nỗ lực để
cải tiến sản phẩm và quy trình, đóng vai trị rất quan trọng đối với lợi thế cạnh tranh,
thậm chí giữ vai trò quyết định trong một số ngành.
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

18

- Quản trị nguồn nhân lực: bao gồm tổng thể các hoạt động liên quan đến
công tác quản lý, tuyển dụng, đào tạo, phát triển, khuyến khích và đãi ngộ nhân viên.
Cũng như các hoạt động hỗ trợ khác, quản trị nguồn nhân lực hiện diện ở khắp các
bộ phận khác nhau của doanh nghiệp, có ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của doanh
nghiệp qua vai trị của nó trong việc quyết định kỹ năng và động lực làm việc của
nhân viên, cũng như chi phí tuyển dụng và đào tạo.
- Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp : bao gồm nhiều hoạt động như quản trị
tổng quát, hoạch định chiến lược, thiết lập kế hoạch, kế toán, tài chính, cơng nghệ
thơng tin… hỗ trợ chung cho tồn bộ chuỗi giá trị chứ không riêng hoạt động đơn lẻ
nào. Cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp có thể là một nguồn lực mạnh mẽ của lợi thế
cạnh tranh, ví dụ các hệ thống thơng tin quản lý thích hợp có thể đóng góp đáng kể
trong định vị chi phí, hay trong một số ngành, quản lý cấp cao đóng vai trò sống còn
trong thương lượng với người mua hàng.

1.3.2 Các liên kết bên trong và giữa các chuỗi giá trị
* Liên kết bên trong chuỗi giá trị :
Tuy cấu thành từ nhiều hoạt động giá trị, nhưng chuỗi giá trị không chỉ là một
tập hợp các hoạt động độc lập, mà là một hệ thống các hoạt động đó. Mối liên kết
giữa các thành phần trong hệ thống này chính là quan hệ giữa phương thức thực hiện
một hoạt động giá trị với chi phí hoặc hiệu suất của một hoạt động khác.
Do có ảnh hưởng đến chi phí và hiệu suất, các liên kết hồn tồn có thể dẫn
đến lợi thế cạnh tranh, theo hai cách là tối ưu hóa và điều phối. Tối ưu hóa là sự lựa
chọn, thay đổi giữa các hoạt động làm sao để giảm chi phí hoặc tăng khác biệt hóa,
nhưng kết quả tổng thể là như nhau. Ví dụ thiết kế sản phẩm tốn kém hơn, chỉ định
kỹ thuật cho vật liệu khắt khe hơn, hay kiểm tra trong quá trình sản xuất chặt chẽ
hơn sẽ giúp giảm chi phí dịch vụ sau bán hàng. Doanh nghiệp cần tối ưu hóa các liên
kết này, phản ánh chiến lược của doanh nghiệp, để đạt được lợi thế cạnh tranh.
Bên cạnh tối ưu hóa, khả năng điều phối các hoạt động giá trị cũng thường
giúp giảm chi phí hoặc nâng cao khả năng khác biệt hóa. Ví dụ điều phối tốt các hoạt
động mua sắm, hậu cần đầu vào sẽ giúp giảm chi phí tồn kho, hoặc điều phối tốt vận
hành, hậu cần đầu ra và dịch vụ sẽ giúp giao hàng đúng thời hạn.

(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

19

* Liên kết dọc giữa các chuỗi giá trị
Tương tự như các liên kết bên trong chuỗi giá trị, các mối liên kết tồn tại giữa
chuỗi giá trị của doanh nghiệp, chuỗi giá trị của nhà cung cấp và của kênh phân phối

(gọi là liên kết dọc) là sự ảnh hưởng của phương thức thực hiện các hoạt động của
nhà cung cấp, kênh phân phối lên chi phí hay hiệu suất các hoạt động của doanh
nghiệp. Các nhà cung cấp sản xuất ra sản phẩm để doanh nghiệp sử dụng trong chuỗi
giá trị của mình, các hoạt động của kênh phân phối như bán hàng, quảng cáo, trưng
bày… có thể thay thế hoặc hoàn thiện các hoạt động của doanh nghiệp.

ua đó, các

liên kết dọc đem đến cơ hội để doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh cho mình.
1.3.3

Năng lực lõi của doanh nghiệp

Năng lực lõi là khái niệm trong lý thuyết quản trị, được ủng hộ bởi hai tác giả
chuyên viết sách về kinh doanh là C.K Prahalad và Gary Hamel. Hai tác giả này cho
rằng năng lực lõi là một yếu tố cụ thể mà một doanh nghiệp xem là trung tâm cho
mọi hoạt động của doanh nghiệp hoặc của con người trong doanh nghiệp. Năng lực
lõi đáp ứng ba tiêu chí chính:
-

Thứ nhất, có thể khai thác cho nhiều thị trường.

-

Thứ hai, phải đem lại giá trị lợi ích cho người tiêu dùng sau cùng.

-

Thứ ba, không dễ cho đối thủ bắt trước


Một năng lực lõi có thể có nhiều dạng khác nhau, bao gồm bí quyết kỹ thuật,
quy trình đáng tin cậy hoặc mối quan hệ thân thiết với khách hàng và nhà cung ứng.
Theo tác giả Tôn Thất Nguyễn Thiêm trong tác phẩm Thị trường, chiến lược, cơ cấu
nêu “Năng lực lõi là tất cả các kiến thức, công nghệ, kỹ năng, kinh nghiệm cơ bản
cho hoạt động và mang đến cho doanh nghiệp những đặc thù riêng biệt”. [8, tr. 287]
Năng lực lõi có thể là cơng nghệ, bí quyết kỹ thuật, mối quan hệ thân thiết với
khách hàng, hệ thống phân phối, thương hiệu mạnh. Năng lực lõi tạo nên lợi thế cạnh
tranh cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, giúp giảm thiểu rủi ro
trong việc xây dựng mục tiêu và hoạch định chiến lược, góp phần quyết định vào sự
thành bại của doanh nghiệp.
Tóm lại, năng lực lõi chính là gốc rễ trong kinh doanh, nhờ năng lực lõi doanh
nghiệp có khả năng làm khác biệt hóa so với doanh nghiệp khác. Cái lõi và chuyên
môn của doanh nghiệp phải thật sự mang đến cho thị trường và khách hàng những
(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si(LUAN.van.THAC.si).giai.phap.nang.cao.nang.luc.canh.tranh.cua.vien.thong.phu.yen.den.nam.2020...luan.van.thac.si

TIEU LUAN MOI download :


×