Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) khoảng cách thông tin trên báo cáo kiểm toán báo cáo tài chính tại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------

TẠ DUY KHÁNH

KHOẢNG CÁCH THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

-------------------

TẠ DUY KHÁNH

KHOẢNG CÁCH THƠNG TIN TRÊN BÁO CÁO
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HIỀN



TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng luận văn thạc sĩ kinh tế “Khoảng cách thơng tin trên Báo cáo
kiểm tốn Báo cáo tài chính tại Việt Nam” là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Những thông tin sử dụng được chỉ rõ nguồn trích dẫn trong danh mục tài liệu tham
khảo. Kết quả nghiên cứu này chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào từ trước đến nay và tơi hồn tồn chịu trách nhiệm về tính xác thực của luận văn.
Tp.HCM, ngày…..tháng…..năm 2015
Tác giả

Tạ Duy Khánh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ, biểu đồ
Danh mục từ viết tắt
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.


Sự cần thiết của đề tài ................................................................................. 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 3

3.

Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................... 3

4.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................... 3

5.

Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 4

6.

Ý nghĩa của đề tài........................................................................................ 4

7.

Kết cấu của luận văn ................................................................................... 5

CHƯƠNG 1 – GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..... 6
1.1

Các nghiên cứu nƣớc ngoài......................................................................... 6


1.1.1

Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT dạng ngắn .............. 6

1.1.2

Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT theo SAS 58 .......... 9

1.1.3

Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT theo ISA 700 ......... 12

1.2

Các nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................... 14

1.3

Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc và xác định vấn đề cần nghiên cứu ...... 16

1.3.1

Đối với các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngồi ........................................ 16

1.3.2

Đối với các cơng trình nghiên cứu trong nƣớc ........................................... 17

1.3.3


Các phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc sử dụng .......................................... 18

1.3.4

Xác định vấn đề cần nghiên cứu ................................................................. 18

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1......................................................................................... 20
CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... 21

TIEU LUAN MOI download :


2.1

Khái quát về BCKT và chuẩn mực về BCKT............................................. 21

2.1.1

Khái quát về BCKT..................................................................................... 21

2.1.1.1 Sự ra đời của BCKT .................................................................................... 21
2.1.1.2 Các giai đoạn phát triển của BCKT ............................................................ 22
2.1.2

Sự hình thành và phát triển của chuẩn mực kiểm tốn quốc tế về BCKT .. 25

2.1.3

Sự hình thành và phát triển của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về BCKT

27

2.2

Lý thuyết về khoảng cách thông tin trên BCKT ......................................... 28

2.2.1

Khái niệm khoảng cách thông tin trên BCKT ............................................ 28

2.2.2

Cơ sở lý thuyết giải thích khoảng cách thơng tin trên BCKT..................... 29

2.2.2.1 Lý thuyết truyền thông ................................................................................ 29
2.2.2.2 Lý thuyết hồi ứng của ngƣời đọc ................................................................ 31
2.3

Tổng kết những vấn đề tập trung khoảng cách thông tin trên BCKT từ các

nghiên cứu trƣớc ...................................................................................................... 32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2......................................................................................... 36
CHƯƠNG 3 – THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .......................................................... 37
3.1

Thiết kế nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu ............................................... 37

3.1.1

Thiết kế nghiên cứu..................................................................................... 37


3.1.2

Mơ hình nghiên cứu .................................................................................... 38

3.2

Nghiên cứu chính thức ................................................................................ 40

3.2.1

Phƣơng pháp chọn mẫu ............................................................................... 40

3.2.2

Kích thƣớc mẫu ........................................................................................... 40

3.2.3

Xây dựng bảng câu hỏi khảo sát ................................................................. 41

3.2.4

Thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi ............................................................ 45

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................................... 46
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 47
4.1

Mô tả mẫu nghiên cứu ................................................................................ 47


4.2

Kết quả nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt Nam ... 47

TIEU LUAN MOI download :


4.2.1

Khoảng cách thông tin liên quan đến vấn đề trách nhiệm của KTV và nhà

quản lý ..................................................................................................................... 47
4.2.2

Khoảng cách thông tin liên quan đến vấn đề vai trò của BCKT ................ 50

4.2.3

Khoảng cách thông tin liên quan đến vấn đề mức độ tin tƣởng của BCKT 52

4.2.4

Khoảng cách thông tin liên quan đến vấn đề khả năng KTV có thể phát hiện

gian lận ..................................................................................................................... 54
4.2.5

Khoảng cách thông tin liên quan đến việc giải thích các thuật ngữ trên


BCKT ..................................................................................................................... 54
4.3

Đánh giá trực trạng khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt Nam ........ 59

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4......................................................................................... 63
CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 64
5.1

Kết luận về thực trạng khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt Nam .... 64

5.2

Các kiến nghị nhằm thu hẹp khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt

Nam

..................................................................................................................... 64

5.2.1

Thực hiện công tác giáo dục, tuyên truyền kiến thức về kiểm toán đối với

ngƣời sử dụng BCKT ............................................................................................... 64
5.2.2

Giải thích rõ trách nhiệm của Ban Giám đốc và KTV trên BCKT ............. 65

5.2.3


Nâng cao chất lƣợng hoạt động kiểm tốn.................................................. 65

5.2.4

Giải thích rõ các thuật ngữ trên BCKT ....................................................... 67

5.3

Hạn chế của đề tài và đề xuất cho hƣớng nghiên cứu tiếp theo .................. 68

5.3.1

Hạn chế của đề tài ....................................................................................... 68

5.3.2

Hƣớng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 69

KẾT LUẬN CHƢƠNG 5......................................................................................... 70
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Thống kê mô tả và phân tích ANOVA sự khác biệt trong nhận thức giữa
các nhóm về trách nhiệm của KTV và nhà quản lý ................................................. 48

Bảng 4.2: Phân tích post-hoc (LSD) sự khác biệt trong nhận thức giữa các nhóm về
trách nhiệm của KTV và nhà quản lý ...................................................................... 49
Bảng 4.3: Thống kê mô tả và phân tích ANOVA sự khác biệt trong nhận thức giữa
các nhóm về vai trị của BCKT ................................................................................ 51
Bảng 4.4: Phân tích post-hoc (LSD) sự khác biệt trong nhận thức giữa các nhóm về
vai trị của BCKT ..................................................................................................... 51
Bảng 4.5: Thống kê mơ tả và phân tích ANOVA sự khác biệt trong nhận thức giữa
các nhóm về mức độ tin tưởng của BCKT ............................................................... 53
Bảng 4.6: Thống kê mô tả và phân tích ANOVA sự khác biệt trong nhận thức giữa
các nhóm về khả năng KTV có thể phát hiện gian lận ............................................ 53
Bảng 4.7: Phân tích post-hoc (LSD) sự khác biệt trong nhận thức giữa các nhóm về
khả năng KTV có thể phát hiện gian lận .................................................................. 54
Bảng 4.8: Thống kê mơ tả và phân tích ANOVA sự khác biệt trong nhận thức giữa
các nhóm về ý nghĩa các thuật ngữ trên BCKT ....................................................... 55
Bảng 4.9: Phân tích post-hoc (LSD) sự khác biệt trong nhận thức giữa các nhóm về
ý nghĩa các thuật ngữ trên BCKT ............................................................................ 56

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Mơ hình q trình truyền thơng của Shannon và Weaver áp dụng cho
BCKT ....................................................................................................................... 29
Hình 2.2: Mơ hình truyền thơng của trường phái ký hiệu áp dụng cho BCKT ....... 30
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 37
Hình 3.2: Mơ hình nghiên cứu ................................................................................. 39


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Thống kê đối tượng khảo sát ............................................................... 47

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

: Báo cáo tài chính

BCKT

: Báo cáo kiểm toán

KTV

: Kiểm toán viên

VSA

: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam

CMKiT


: Chuẩn mực kiểm toán

CMKT

: Chuẩn mực kế toán

AICPA

: American Institute of Certified Public Accountants – Hiệp hội Kế
toán viên công chứng Hoa Kỳ

IFAC

: The International Federation of Accountants – Liên đồn kế tốn
quốc tế

ISA

: International Standard on Auditing – Chuẩn mực kiểm toán quốc
tế

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

1


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, thông tin trên báo cáo tài
chính (BCTC) của doanh nghiệp đã trở thành thơng tin cần thiết và hữu ích cho
nhiều đối tượng, cho công tác quản lý từ vi mô đến vĩ mô. Nếu BCTC cung cấp các
thông tin cho người đọc về thực trạng tài chính và tình hình hoạt động của một
doanh nghiệp thì báo cáo kiểm tốn (BCKT) lại gây dựng lòng tin cho người đọc về
những thơng tin đó. BCKT giúp cho thơng tin tài chính trở nên minh bạch hơn, đảm
bảo tính trung thực và hợp lý của thơng tin, từ đó sẽ giúp cho người sử dụng tin
tưởng hơn vào những thông tin được trình bày trên BCTC của các cơng ty được
kiểm tốn.
BCKT truyền đạt những kết quả phát hiện của kiểm toán viên (KTV) cho
những người sử dụng khác nhau của các BCTC, nhưng hiệu quả của sự truyền đạt
lại phụ thuộc vào mức độ hiểu được về các thông tin được chuyển tải trên BCKT.
Vì vậy, để thơng tin trên BCKT cung cấp trở nên hữu ích và cần thiết hơn cho các
đối tượng có liên quan, một yêu cầu đặt ra đó là các đối tượng sử dụng BCKT phải
hiểu được các thông tin được chuyển tải trên BCKT của KTV. Nếu người sử dụng
khơng có cùng cách hiểu với KTV sẽ dẫn đến những hiểu lầm, có thể dẫn đến các
khoản đầu tư không như dự kiến, phân bổ sai các nguồn lực, kiện tụng hay tranh
chấp không cần thiết, hoặc thậm chí sẽ mất niềm tin vào chức năng của kiểm toán
(Asare và Wright, 2012). Vậy vấn đề đặt ra ở đây là: có hay khơng sự khác biệt
trong cách hiểu về các thông tin được truyền tải trên BCKT giữa KTV và các nhóm
người sử dụng BCKT?
“Khoảng cách thông tin trên BCKT” là sự khác biệt giữa những gì người sử
dụng mong muốn và hiểu so với những gì được truyền đạt bởi KTV trên BCKT
(Mock và cộng sự, 2013). Trên thế giới đã có nhiều tác giả nghiên cứu về vấn đề
này ở nhiều quốc gia, và các nghiên cứu được thực hiện ở các thời điểm khác nhau.
Các kết quả nghiên cứu cho thấy giữa KTV và người sử dụng BCKT có sự bất đồng

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

2

trong việc nhận thức về các thông tin trên BCKT. Người dùng thường có những kỳ
vọng khơng thực tế về nhiệm vụ và trách nhiệm của KTV mà đúng ra là của nhà
quản lý (Bailey và cộng sự, 1983; Anderson và cộng sự, 1998; Kelly và Mohrweis,
1989; Best và cộng sự, 2001; Gold và cộng sự, 2009; Gold và cộng sự, 2012;
Muylder và cộng sự, 2012). Bên cạnh đó, giữa người sử dụng và các KTV cịn có
nhận thức khác nhau về vai trò của BCKT trong việc tạo điều kiện thuận lợi cho các
quyết định (Hatherly và cộng sự, 1991; Gray và cộng sự, 2011; Asare và Wright,
2012) và trong việc đánh giá rằng BCTC khơng có gian lận trọng yếu (Hatherly và
cộng sự, 1991; Gray và cộng sự, 2011). Ngồi ra, so với các KTV thì người sử dụng
thường đánh giá cao hơn mức độ tin tưởng của BCKT cung cấp về khả năng hoạt
động liên tục của đơn vị (Gray và cộng sự, 2011) và hiệu quả công tác quản lý, hiệu
quả đầu tư, khả năng đơn vị đạt được các mục tiêu chiến lược (Asare và Wright,
2012). Đồng thời, giữa các KTV và người sử dụng BCKT cũng có sự khác biệt
trong nhận thức về khả năng KTV đã phát hiện ra gian lận trên BCTC (Low, 1984;
Miller và cộng sự, 1993; Asare và Wright, 2012). Cuối cùng, giữa họ cịn có sự bất
đồng trong việc giải thích các thuật ngữ trên báo cáo như: đảm bảo hợp lý, phản ánh
trung thực và hợp lý, kiểm tra chọn mẫu, mức trọng yếu (Gray và cộng sự, 2011;
Asare và Wright, 2012; Muylder và cộng sự, 2012).
Trước tình hình phát triển của nền kinh tế Việt Nam hiện nay, BCKT đóng vai
trị ngày càng quan trọng trong việc phát triển thị trường vốn. Bên cạnh, nghiên cứu
về khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt Nam hiện nay vẫn chưa có tác giả nào
thực hiện sau khi hệ thống CMKiT mới có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014. Vì vậy,

việc kiểm tra xem có sự khác biệt trong cách hiểu giữa các đối tượng về những
thông điệp được truyền tải trên BCKT và từ đó có thể đưa ra các kiến nghị cần thiết
nhằm thu hẹp sự khác biệt này có vai trị hết sức quan trọng. Đó chính là lý do tơi
chọn đề tài: “Khoảng cách thơng tin trên Báo cáo kiểm tốn Báo cáo tài chính
tại Việt Nam” làm luận văn thạc sĩ của mình.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

3

Kết quả nghiên cứu này sẽ làm phong phú thêm lý thuyết và thực tiễn về
BCKT và khoảng cách thông tin trên BCKT, đặc biệt là trong bối cảnh thực tế tại
Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Đánh giá mức độ tồn tại của khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt Nam,
từ đó đưa ra một số gợi ý giúp loại bỏ hoặc thu hẹp khoảng cách này nhằm mục
đích nâng cao vai trị và giá trị của BCKT.
 Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về khoảng cách thông tin trên BCKT.
- Khảo sát, kiểm định, đánh giá thực trạng và xác định các vấn đề tập trung
khoảng cách thông tin trên BCKT.
- Đề xuất những định hướng nhằm thu hẹp khoảng cách thơng tin trên BCKT để
nâng cao vai trị và giá trị của BCKT.
3. Câu hỏi nghiên cứu

Với mục tiêu nghiên cứu đã nêu ra như trên, các câu hỏi nghiên cứu đặt ra cần
giải quyết đó là:
1)

Câu hỏi 1: Có sự tồn tại của khoảng cách thơng tin trên BCKT tại Việt

Nam hiện nay không?
2)

Câu hỏi 2: Khoảng cách thông tin trên BCKT tồn tại ở những vấn đề

3)

Câu hỏi 3: Giải pháp thu hẹp khoảng cách thông tin trên BCKT tại Việt

nào?

Nam hiện nay?
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu chủ yếu của đề tài là khoảng cách thông tin trên BCKT
hay chính là sự khác biệt trong nhận thức của KTV và nhóm người sử dụng về các
thơng tin được truyền tải trên BCKT.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam


4

 Phạm vi nghiên cứu:
- Về mặt nội dung: Nghiên cứu về nhận thức của các KTV và người sử dụng
BCKT ở khu vực Tp.HCM, không khảo sát các đối tượng này ở các tỉnh thành
khác. Người sử dụng BCKT ở đây bao gồm các nhân viên tín dụng ngân hàng và
nhân viên môi giới tại các công ty chứng khoán.
- Về mặt thời gian: Các văn bản pháp lý trong và ngoài nước mà tác giả sử dụng
để tham chiếu được ban hành chính thức tính đến ngày 30 tháng 9 năm 2014. Các
số liệu được tác giả thực hiện khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 08 năm 2014
đến tháng 10 năm 2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, cụ thể:
- Sử dụng phương pháp hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích các nghiên cứu trước
liên quan đến khoảng cách thơng tin trên BCKT để tìm hiểu về cơ sở lý thuyết của
vấn đề nghiên cứu.
- Sử dụng phương pháp định lượng, trên cơ sở kế thừa từ các nghiên cứu trước
trên thế giới để xác định nội dung và cách thức đo lường khoảng cách thông tin trên
BCKT, từ đó tiến hành khảo sát và đo lường thực trạng khoảng cách thông tin trên
BCKT tại Việt Nam.
- Sử dụng phương pháp tổng hợp, suy luận để kiến nghị một số định hướng nhằm
thu hẹp khoảng cách thông tin trên BCKT.
6. Ý nghĩa của đề tài
 Về mặt lý luận:
Nghiên cứu này bổ sung phần lý thuyết về khoảng cách thông tin trên BCKT ở
một nước đang phát triển như Việt Nam mà trước đây chưa có nghiên cứu nào thực
hiện.
 Về mặt thực tiễn:
- Thứ nhất, nghiên cứu này tổng hợp và xây dựng được mơ hình nghiên cứu về

các vấn đề thường tồn tại khoảng cách thông tin trên BCKT, mơ hình có giá trị tham
khảo tích cực đối với các nghiên cứu định lượng về sau trong cùng chủ đề.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

5

- Thứ hai, kết quả nghiên cứu có giá trị tham khảo đối với các cơ quan hữu quan
của nhà nước, các tổ chức hiệp hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp và người làm
cơng tác kiểm tốn để có cái nhìn bao quát và định hướng nâng cao giá trị của
những thơng tin trên BCKT.
7. Kết cấu của luận văn
Ngồi Phần mở đầu, Mục lục, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, nội dung chính
của luận văn được trình bày gồm 5 Chương:
- Chương 1: Giới thiệu tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
- Chương 3: Thiết kế nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
- Chương 5: Kết luận và kiến nghị.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

6

CHƢƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Chương này trình bày một cách tổng quan về các cơng trình nghiên cứu của
các tác giả trong và ngồi nước về các vấn đề có liên quan đến nội dung của luận
văn. Với sự hạn chế về thời gian và kiến thức, tác giả cố gắng thu thập, nghiên cứu
một cách tương đối đầy đủ các nghiên cứu của các nhà khoa học trong nước và
quốc tế đã thực hiện về một số nội dung có liên quan đến hướng nghiên cứu của
luận văn, qua đó xác định khe hở nghiên cứu để làm cơ sở cho việc lựa chọn nội
dung và mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
Sau khi xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1856, BCKT đã trải qua nhiều giai
đoạn phát triển khác nhau, có nhiều sự biến đổi và ngày càng được hoàn thiện hơn
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của xã hội đối với BCKT. Và trong mỗi
giai đoạn như vậy thì đã có những nghiên cứu của các tác giả trên thế giới được
thực hiện nhằm tìm hiểu có tồn tại hay khơng khoảng cách thông tin trên BCKT đối
với từng dạng BCKT trong mỗi giai đoạn. Mặc dù BCKT ở giai đoạn sau phát triển
hoàn thiện hơn BCKT giai đoạn trước nhưng kết quả các nghiên cứu cho thấy vẫn
còn tồn tại khoảng cách thông tin trên các báo cáo ở từng giai đoạn.
1.1.1 Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT dạng ngắn
Năm 1974, AICPA chỉ định Ủy ban Cohen điều tra xem có khoảng cách mong
đợi tồn tại ở Hoa Kỳ hay không (AICPA 1978). Ủy ban kết luận rằng một khoảng
cách như vậy đã tồn tại và xác định một số thiếu sót có thể có trong các BCKT dạng
ngắn. Đặc biệt, Ủy ban kết luận rằng báo cáo tạo ra sự nhầm lẫn về trách nhiệm của
nhà quản lý và KTV, nó đã khơng làm rõ các mục tiêu cơ bản và hạn chế của việc
kiểm tốn (ví dụ, người sử dụng đánh đồng các BCKT với sự lành mạnh về tài
chính), và nó sử dụng các thuật ngữ dễ dàng bị hiểu sai (ví dụ “trình bày hợp lý”).

Ủy ban kêu gọi BCKT cần được cải thiện và thay đổi hoặc xóa bỏ đi những thuật
ngữ khó hiểu.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

7

Sau điều tra của Ủy ban Cohen, hàng loạt các nghiên cứu của những tác giả
khác cũng đã được thực hiện, trong đó nổi bật là những nghiên cứu sau:
Vào năm 1983 tại Hoa kỳ, Bailey và cộng sự đã kiểm tra sự khác biệt trong
nhận thức về các thông điệp truyền tải trên BCKT khi thay đổi từ ngữ diễn giải trên
báo cáo và những người đọc có mức độ hiểu biết khác nhau. Họ phát hiện ra rằng
những thay đổi từ ngữ đã tạo sự khác biệt trong nhận thức về những thông điệp trên
BCKT. Đồng thời họ cũng phát hiện ra rằng người dùng có nhiều kiến thức về kiểm
tốn đặt ít trách nhiệm hơn cho KTV so với người dùng có ít kiến thức.
Low (1984) đã thực hiện một cuộc khảo sát đối với nhóm KTV và các nhà
phân tích để tìm hiểu nhận thức của họ về tầm quan trọng của BCKT chấp nhận
toàn phần. Cả KTV và các nhà phân tích tài chính tin rằng các BCKT cung cấp ít
thơng tin về sự ổn định tài chính của cơng ty. Cả hai nhóm có quan điểm khác nhau
về độ tin cậy và chính xác của các thơng tin tài chính được trình bày trong BCTC
được kiểm tốn. Kết quả tương tự cũng được tìm thấy liên quan đến mức độ mà
KTV phát hiện ra các gian lận trọng yếu. Cả hai nhóm đều đồng ý rằng KTV không
cung cấp thông tin về hiệu quả quản lý. Dựa trên những kết quả này, tác giả cho
rằng các BCKT dạng ngắn nên được thay thế bằng một báo cáo dạng dài nhằm cung
cấp cho người sử dụng nhiều thông tin hơn về bản chất và mục đích của kiểm tốn.

McEnroe và Martens (2001) so sánh nhận thức của các KTV và các nhà đầu
tư về trách nhiệm của KTV liên quan đến các mức độ khác nhau về chức năng
chứng thực của kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy so với KTV, nhà đầu tư có
những kỳ vọng cao hơn cho các khía cạnh bảo đảm của kiểm toán trong các lĩnh
vực khác nhau sau:
+ Mỗi khoản mục quan trọng đối với các nhà đầu tư và các chủ nợ đã được báo

cáo hay trình bày trong các BCTC.
+ Các KTV đã thực hiện chức năng "cơ quan giám sát của công chúng" cho các

chủ nợ, các cổ đơng của cơng ty được kiểm tốn.
+ Hệ thống kiểm sốt nội bộ của cơng ty đã được kiểm tốn có hiệu quả.
+ Các BCTC khơng cịn có sai sót do gian lận của nhà quản lý.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

8

+ Các BCTC khơng cịn có sai sót nhằm che giấu hành vi gian lận của nhân

viên.
+ Khơng có hành vi vi phạm pháp luật được thực hiện bởi công ty được kiểm

toán.
Best và cộng sự (2001) kiểm tra mức độ khoảng cách thơng tin tồn tại dưới

hình thức BCKT dạng ngắn ở Singapore bằng cách xem xét sự khác biệt giữa sự
mong đợi của người sử dụng BCKT (nhân viên ngân hàng và nhà đầu tư) và nhận
thức của KTV về vai trị của kiểm tốn. Các kết quả của nghiên cứu này tìm thấy
một khoảng cách thơng tin tồn tại và đặc biệt là liên quan đến mức độ và bản chất
của trách nhiệm KTV, cụ thể ở những vấn đề sau:
+ KTV có trách nhiệm phát hiện tất cả gian lận.
+ KTV chịu trách nhiệm duy trì sổ sách kế toán.
+ KTV chịu trách nhiệm trong việc ngăn ngừa hành vi gian lận.
+ KTV thực hiện đánh giá trong việc lựa chọn thủ tục kiểm toán.
+ KTV chịu trách nhiệm về tính hữu hiệu và hiệu quả của hệ thống KSNB.
+ KTV đồng ý với các chính sách kế toán được sử dụng trong BCTC.
+ BCTC phản ánh trung thực và hợp lý.
+ Đơn vị khơng có gian lận.
+ BCTC đã được kiểm tốn là hữu ích trong việc giám sát hoạt động của đơn vị.

Tóm lại, kết quả các nghiên cứu trên cho thấy có một khoảng cách thông tin
tồn tại mạnh mẽ trên BCKT dạng ngắn, nguyên nhân là do những khác biệt trong
nhận thức giữa KTV so với người sử dụng BCKT về các từ ngữ được sử dụng trên
báo cáo, trách nhiệm của KTV và về vai trị, chức năng của kiểm tốn. Các nghiên
cứu đề xuất giải pháp thu hẹp khoảng cách này bằng việc thay đổi BCKT dạng ngắn
sang báo cáo dạng dài, trong đó hạn chế việc sử dụng các thuật ngữ gây khó hiểu
(như “trình bày hợp lý”,…) và có đoạn mơ tả rõ bản chất, vai trị và chức năng của
kiểm toán.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam


9

1.1.2 Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT theo SAS 58
Để đáp ứng lại đề nghị của Ủy ban Cohen về việc cải thiện BCKT hiện có,
năm 1988, AICPA đã ban hành SAS 58 – “Reporting on Audited Financial
Statements” (“Báo cáo về báo cáo tài chính đã được kiểm toán”) quy định một
BCKT dạng dài gồm ba đoạn, bao gồm một đoạn giới thiệu rõ ràng đặt ra trách
nhiệm tương đối của nhà quản lý và KTV, cũng như đoạn phạm vi mô tả bản chất
và hạn chế của kiểm tốn, và đoạn trình bày ý kiến kiểm toán. Các nghiên cứu lại
tiếp tục được thực hiện nhằm đánh giá xem khoảng cách thơng tin có cịn tồn tại khi
áp dụng BCKT chuẩn ba đoạn hay không. Một số kết quả nghiên cứu cho thấy rằng
mặc dù BCKT đã được thay đổi theo chiều hướng tiến bộ hơn nhưng khoảng cách
thơng tin vẫn cịn tồn tại trên báo cáo.
Kelly và Mohrweis (1989) đã kiểm tra tác động của BCKT chuẩn theo SAS
58 đến nhận thức của người sử dụng liên quan đến các thông điệp được chuyển tải
bởi báo cáo này. Nghiên cứu này được thực hiện dựa trên các nhân viên ngân hàng
và các nhà đầu tư, để kiểm tra xem những thay đổi trong cách diễn đạt của báo cáo
có làm tăng tính dễ hiểu của nó và làm rõ mức độ trách nhiệm của KTV hay khơng.
Kết quả cho thấy tính dễ hiểu của báo cáo tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, những thay
đổi từ ngữ không làm thay đổi nhận thức của nhà đầu tư về mức độ trách nhiệm
được cho là của KTV. Các nhân viên ngân hàng nhận thấy trách nhiệm của KTV
theo BCKT mới là ít hơn so với BCKT dạng ngắn. Các nhân viên ngân hàng và các
nhà đầu tư đọc báo cáo mới đồng ý rằng nhà quản lý chịu trách nhiệm trình bày và
cơng bố thơng tin trên BCTC.
Hatherly và cộng sự (1991) đã tiến hành khảo sát 140 học viên MBA đến từ
Đại học Edinburgh nhằm tìm hiểu liệu BCKT mới (BCKT chuẩn theo SAS 58) so
với báo cáo hình thức ngắn được sử dụng ở Anh có giúp người đọc hiểu rõ hơn về
kiểm tốn và vai trò của KTV. Kết quả cung cấp bằng chứng rõ ràng về khả năng
BCKT mới đã làm thay đổi nhận thức của người đọc, liên quan đến các vấn đề:

KTV là trung thực và khách quan; KTV sử dụng các xét đốn; chính sách kế tốn

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

10

doanh nghiệp sử dụng phù hợp; nhà quản lý chịu trách nhiệm đối với BCTC chứ
không phải là KTV.
Tuy nhiên, BCKT mới không làm thay đổi nhận thức người đọc ở một số lĩnh
vực như: KTV hài lòng với BCTC của cơng ty; cơng ty khơng cịn gian lận; KTV
bổ sung thêm độ tin cậy cho BCTC; công ty được quản lý tốt và sổ sách kế tốn
thích hợp đã được lưu giữ.
Miller và cộng sự (1993) so sánh nhận thức của cán bộ tín dụng ngân hàng
liên quan đến BCKT mới (báo cáo chuẩn dạng ba đoạn theo SAS 58) và BCKT cũ
(báo cáo dạng ngắn). Kết quả cho thấy BCKT mới đã cải thiện đáng kể giá trị
truyền thông giữa KTV và người sử dụng BCKT. Các cán bộ tín dụng cho rằng
BCKT mới dễ hiểu hơn, họ đã hiểu rõ hơn về trách nhiệm của KTV và nhà quản lý
đối với BCTC. Mặc dù BCKT mới bao gồm một đoạn mô tả chi tiết về phạm vi và
bản chất của việc kiểm tốn nhưng nó gần như khơng có tác động đến nhận thức
của các nhân viên tín dụng ngân hàng về phạm vi, bản chất và giới hạn kiểm tốn.
Ngồi ra, nhận thức sai lầm của người sử dụng vẫn còn tồn tại liên quan đến khả
năng phát hiện các gian lận của KTV.
Gray và cộng sự (2011) thực hiện nghiên cứu để xác định những nhận thức
và nhận thức sai lầm về BCKT chấp nhận tồn phần của 5 nhóm đối tượng có liên
quan đến BCKT: nhóm soạn thảo BCTC (CFO), nhóm người sử dụng BCKT (các

nhân viên ngân hàng, chuyên gia phân tích và những nhà đầu tư) và nhóm KTV độc
lập. Kết quả của nghiên cứu cho thấy khoảng cách thông tin vẫn còn tồn tại trên
BCKT, cụ thể:
+ Người sử dụng BCKT, người soạn thảo BCTC và cả KTV chưa nhận thức rõ

các thông tin mà BCKT truyền đạt hoặc chưa nhận thức rõ mức độ đảm bảo (độ tin
cậy) mà BCKT cung cấp.
+ Người sử dụng thường xuyên hiểu sai những thuật ngữ phổ biến trong BCKT

như “đảm bảo hợp lý”, “mức trọng yếu” và “lấy mẫu”.
+ Người sử dụng BCTC đánh giá cao việc kiểm tốn, nhưng khơng đọc hết tồn

bộ BCKT. Thay vào đó, họ thường nhìn vào BCKT để kiểm tra xem KTV có cho ý

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

11

kiến chấp nhận tồn phần hay khơng và kiểm tra tên của cơng ty kiểm tốn ký báo
cáo.
Asare và Wright (2012) tiến hành nghiên cứu nhằm đánh giá sự hiểu biết của
KTV và 2 nhóm người người sử dụng (nhân viên tín dụng ngân hàng và nhà đầu tư)
về các thông điệp được truyền tải trên BCKT chuẩn theo SAS 58, đồng thời đánh
giá về mức độ đồng thuận của họ trong việc giải thích các thuật ngữ được sử dụng
trong báo cáo. 154 đối tượng tham gia khảo sát (bao gồm 78 KTV, 43 nhà đầu tư và

33 nhân viên ngân hàng) được yêu cầu trả lời các câu hỏi sau:
+ Mức độ quan trọng của BCKT chuẩn trong việc ra quyết định (đầu tư/cho

vay)?
+ Mức độ quan trọng của BCKT chuẩn trong việc đánh giá BCTC khơng có gian

lận trọng yếu?
+ Mức độ đáng tin cậy mà BCKT chuẩn đưa ra về khả năng hoạt động liên tục

của công ty?
+ Mức độ đáng tin cậy mà BCKT chuẩn đảm bảo công ty được quản lý tốt?
+ Mức độ đáng tin cậy mà BCKT chuẩn đảm bảo về khả năng đầu tư vào công

ty là tốt?
+ Mức độ đáng tin cậy mà BCKT chuẩn đảm bảo về việc công ty sẽ đạt được

các mục tiêu chiến lược?
+ Khả năng KTV có thể phát hiện ra các gian lận trọng yếu trên BCTC?

Và tiếp theo là thu thập ý kiến của các nhóm người tham gia về hiểu biết của
họ về các thuật ngữ được sử dụng trên BCKT, bao gồm: “sai sót trọng yếu”, “đảm
bảo hợp lý”, “thử nghiệm cơ bản”, “ước tính quan trọng” và “trình bày hợp lý”.
Kết quả cho thấy so với KTV, người sử dụng xem xét BCKT là quan trọng
hơn trong việc đánh giá rủi ro gian lận ngay cả khi họ đánh giá một khả năng thấp
hơn mà KTV đã phát hiện gian lận. Hơn nữa, BCKT giúp người sử dụng có được
một sự tin tưởng cao hơn trong việc quản lý của cơng ty, tính hợp lý của các khoản
đầu tư và hoàn thành các mục tiêu chiến lược hơn KTV. Ngoài ra trong một số
trường hợp, KTV, các nhân viên ngân hàng và các nhà đầu tư có cách hiểu khác

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

12

nhau về các thuật ngữ trong BCKT, cho thấy sự bất đồng giữa người sử dụng trong
việc giải thích các thuật ngữ chun mơn này.
Tóm lại, các kết quả cho thấy có sự khác biệt quan trọng giữa KTV và người
sử dụng trong sự hiểu biết của họ về các thông điệp được truyền đạt trên BCKT
theo SAS 58 (tức là về vai trò, trách nhiệm, và kết luận của kiểm toán), và những
khác biệt do bất đồng trong việc giải thích các thuật ngữ được sử dụng trên báo cáo.
1.1.3 Các nghiên cứu về khoảng cách thông tin trên BCKT theo ISA 700
Sau SAS 58 là sự ra đời của CMKiT quốc tế ISA 700 về BCKT hiện nay. Các
nghiên cứu lại được thực hiện với mục đích xem xét khoảng cách thơng tin có cịn
tồn tại hay khơng và nếu có thì tiếp tục tìm ra các giải pháp nhằm thu hẹp khoảng
cách này.
Năm 2009, Gold và cộng sự đã thực hiện một nghiên cứu thực nghiệm ở Đức
và Hà Lan để tìm hiểu nhận thức của các đối tượng tham gia về BCKT. Khảo sát
được thực hiện 2 lần: một lần đối với các đối tượng là người Hà Lan và một lần
khác được thực hiện với các đối tượng là người Đức. Nhóm đối tượng tham gia ở
Đức gồm: 205 KTV, 62 nhà phân tích và 109 sinh viên. Nhóm đối tượng tham gia ở
Hà Lan gồm: 58 KTV, 20 nhà phân tích và 46 sinh viên. Những người tham được
yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan đến trách nhiệm của KTV, nhà quản lý đối với
BCTC và độ tin cậy của BCTC đã được kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy
rằng mặc dù BCKT theo ISA 700 sửa đổi có những giải thích chi tiết về trách nhiệm
của KTV, cơng việc và phạm vi của cuộc kiểm tốn nhưng vẫn khơng có hiệu quả
nhiều trong việc thu hẹp khoảng cách thông tin trên BCKT, cụ thể như sau:

+ Người sử dụng gán trách nhiệm đối với BCTC cho KTV nhiều hơn so với các

KTV nghĩ.
+ Về trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC, khoảng cách giữa sinh viên và

KTV là lớn hơn đáng kể so với khoảng cách giữa các nhà phân tích tài chính và
KTV.

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

13

+ Sinh viên xem BCTC đã được kiểm toán là đáng tin cậy hơn so với KTV.

Khoảng cách này lớn hơn đáng kể so với khoảng cách giữa các nhà phân tích tài
chính và KTV.
Gold và cộng sự (2011) cũng đã thực hiện một nghiên cứu tương tự như
nghiên cứu năm 2009, nhưng chỉ tiến hành ở Đức. Có 163 KTV, 105 các nhà phân
tích tài chính và 202 sinh viên kinh tế tham gia cuộc khảo sát. Kết quả nghiên cứu
cho thấy người dùng vẫn gán trách nhiệm đối với BCTC cho KTV nhiều hơn so với
các KTV nghĩ. Tuy nhiên, khoảng cách giữa các đối tượng đã được thu hẹp đáng kể
so với nghiên cứu trước ở các vấn đề: trách nhiệm của nhà quản lý đối với BCTC và
độ tin cậy của BCTC đã được kiểm toán.
Muylder và cộng (sự 2012) đã kiểm tra hiệu quả của BCKT mở rộng theo
ISA 700 và một khóa học kiểm toán trong việc thu hẹp khoảng cách mong đợi đối

với các sinh viên thuộc trường Đại học Tự do Brussel (Bỉ). Tất cả các sinh viên đều
đã hoàn thành một khóa học về kế tốn nhưng chỉ một số trong nhóm này đã được
đào tạo về kiểm tốn. Các sinh viên được chia làm 3 nhóm:
+ Nhóm thứ nhất gồm 42 sinh viên đã hồn thành khóa học về kế tốn nhận

được một BCKT theo ISA 700.
+ Nhóm thứ hai gồm 43 sinh viên đã hồn thành khóa học về kế toán nhận được

một BCKT mở rộng theo ISA 700 (trong báo cáo này, ba thuật ngữ được giải thích
tường tận hơn so với BCKT theo ISA 700, bao gồm “đảm bảo hợp lý”, “gian lận”
và “hoạt động liên tục”).
+ Nhóm thứ ba gồm 74 sinh viên đã hồn thành các khóa học cả về kế tốn và

kiểm tốn, họ không được đọc bất kỳ BCKT nào trong hai loại báo cáo nói trên.
Các đối tượng tham gia được yêu cầu trả lời các câu hỏi liên quan đến nhận
thức của họ về: (1) trách nhiệm chung của KTV, (2) mức độ đảm bảo (đảm bảo
tương đối so với tuyệt đối) mà KTV cung cấp, (3) trách nhiệm của KTV đối với
gian lận và vấn đề hoạt động liên tục, (4) vấn đề lấy mẫu kiểm toán.
Một số kết luận được trình bày trong nghiên cứu như sau:

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

14

+ Những lời giải thích kỹ hơn về các thuật ngữ trong BCKT mở rộng dường như


không phải là một phương tiện hiệu quả để truyền đạt trách nhiệm của KTV và
những hạn chế vốn có của kiểm tốn. Tuy nhiên, nó giúp cải thiện sự hiểu biết của
người sử dụng về một số khái niệm như phát hiện gian lận, bảo đảm hợp lý, và lấy
mẫu kiểm toán.
+ Những người tham gia đã được đào tạo về kiểm toán nói chung có được những

hiểu biết đúng đắn nhất (so với các quy định của ISA) về chức năng và trách nhiệm
của KTV.
+ Giáo dục kiểm toán dẫn đến một sự hiểu biết quan trọng hơn về trách nhiệm

của KTV liên quan đến cơng tác phịng chống và phát hiện gian lận, đánh giá khả
năng hoạt động liên tục.
+ Những người tham gia được đào tạo về kiểm toán cũng hiểu rõ hơn về ý nghĩa

của sự đảm bảo hợp lý và kết quả các thủ tục lấy mẫu kiểm toán.
Mặc dù CMKiT quốc tế về BCKT ra đời sau SAS 58 và đã được cải thiện dựa
trên các phản hồi và kiến nghị từ các bộ phận thành viên của IFAC, tổ chức nghề
nghiệp và những nhà làm luật nhưng các kết quả các nghiên cứu cho thấy khoảng
cách thơng tin vẫn cịn tồn tại trên BCKT dạng này.
Phụ lục 1: Tổng hợp một số nghiên cứu tiêu biểu trên thế giới liên quan
đến sự tồn tại của khoảng cách thông tin trên BCKT.
1.2 Các nghiên cứu trong nƣớc
Sau hàng loạt vụ bê bối có liên quan đến kiểm tốn, việc nâng cao chất lượng
của kiểm tốn nói chung và chất lượng BCKT về BCTC nói riêng đã trở thành chủ
đề thu hút được quan tâm ở Việt Nam. Một số tác giả thực hiện nghiên cứu liên
quan đến BCKT, trong đó phải kể đến những nghiên cứu tiêu biểu sau:
Năm 2010, ở cấp độ thạc sỹ, có nghiên cứu “Giải pháp nhằm nâng cao chất
lượng của báo cáo kiểm tốn về báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên thị
trường chứng khoán Việt Nam” của tác giả Nguyễn Văn Hương (2010). Trong

nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa về mặt lý luận về việc ban hành và hướng dẫn
các CMKiT trong và ngoài nước có liên quan đến việc soạn thảo và phát hành

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

15

BCKT. Đồng thời, tác giả cũng đã trình bày được thực trạng việc soạn thảo và phát
hành BCKT của các cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn Việt Nam từ đó
đề ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng BCKT.
Năm 2010, ở cấp độ thạc sỹ, có nghiên cứu của Võ Thị Như Nguyệt với đề tài
“Đánh giá chuẩn mực kiểm toán Việt Nam về báo cáo kiểm toán và một số kiến
nghị liên quan”. Ở nghiên cứu này, tác giả đã trình bày quá trình hình thành và phát
triển của chuẩn mực về BCKT trên thế giới, chuẩn mực hiện hành của Việt Nam,
cũng như đánh giá thực tế hiểu và sử dụng BCKT ở Việt Nam của các đối tượng có
liên quan đến BCKT để phân tích mức độ cần cải thiện của CMKiT Việt Nam về
BCKT, từ đó, đưa ra các kiến nghị nhằm cải thiện CMKiT Việt Nam về BCKT. Các
kiến nghị của tác giả đưa ra để xem xét như: quy định pháp lý về xử phạt các vi
phạm chuẩn mực, tách biệt trách nhiệm của Ban giám đốc và của KTV, chỉnh sửa
đoạn phạm vi kiểm tốn, giải thích thuật ngữ “đảm bảo hợp lý” trên VSA 700, và
các quy định cụ thể cần hoàn thiện đối với từng loại ý kiến của KTV trên BCKT.
Năm 2013, ở cấp độ thạc sỹ, có nghiên cứu “Giải pháp nâng cao chất lượng
hoạt động kiểm toán độc lập nhằm thu hẹp khoảng cách mong đợi của xã hội về
chất lượng kiểm toán tại Việt Nam” của Phan Thanh Trúc. Ở nghiên cứu này, tác
giả đã hệ thống hóa các nghiên cứu về chất lượng kiểm toán và khoảng cách mong

đợi của xã hội về chất lượng kiểm toán so với khả năng đáp ứng của nghề nghiệp
kiểm toán độc lập nhằm làm sáng tỏ các nội dung như: chất lượng kiểm toán,
khoảng cách mong đợi và mối quan hệ giữa chất lượng kiểm toán với khoảng cách
mong đợi trong kiểm toán. Bên cạnh, tác giả tiến hành phân tích, đánh giá về chất
lượng hoạt động kiểm toán độc lập tại Việt Nam và sự tồn tại khoảng cách mong
đợi của xã hội về chất lượng kiểm tốn tại Việt Nam thơng qua khảo sát thực
nghiệm. Từ đó, đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm giảm thiểu khoảng cách mong
đợi và hoàn thiện chất lượng kiểm toán tại Việt Nam.
Năm 2012, tác giả Vũ Hữu Đức và Võ Thị Như Nguyệt với bài viết “Khoảng
cách thơng tin trên báo cáo kiểm tốn – Nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam” đăng
trên tạp chí khoa học (Đại học Mở Tp.HCM). Trong bài viết, nhóm tác giả đã tiến

(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

16

hành đánh giá sự tồn tại khác biệt trong nhận thức của KTV và người sử dụng
BCKT (nhân viên tín dụng ngân hàng và nhà đầu tư) về các thông tin được thể hiện
trên BCKT. Kết quả nghiên cứu cho thấy vẫn còn tồn tại sự khác biệt trong nhận
thức giữa các đối tượng, cụ thể về các vấn đề: vai trò của BCKT trong việc đánh giá
rủi ro kinh doanh, độ tin cậy của BCKT, giải thích các thuật ngữ trên BCKT như
“đảm bảo hợp lý”, “chọn mẫu”, “mức trọng yếu”.
1.3 Nhận xét về các nghiên cứu trƣớc và xác định vấn đề cần nghiên cứu
Tóm lại, sau quá trình tổng quan các nghiên cứu có liên quan đến nội dung dự
kiến thực hiện của luận văn, tác giả nhận định được những mặt đã giải quyết được

và những mặt còn hạn chế, tồn tại của các nghiên cứu kể trên như sau:
1.3.1 Đối với các cơng trình nghiên cứu ở nƣớc ngoài
Theo thời gian, các nghiên cứu trên thế giới nhờ kế thừa các nghiên cứu trước
nên ngày càng hoàn thiện hơn về mặt nội dung và ý nghĩa, các kết luận đưa ra có
giá trị và cơ sở minh chứng hơn. Nhìn chung, các nghiên cứu trước và sau ở nước
ngồi có những đặc điểm như sau:
1)

Các nghiên cứu gắn liền với nền kinh tế phát triển, tiếp cận theo hướng

gắn kết với sự phát triển của BCKT, mang tính lịch sử với cách thức thực hiện
xuyên suốt qua thời gian từ quá khứ đến hiện tại, qua không gian với các nghiên
cứu được thực hiện ở nhiều quốc gia khác nhau.
2)

Hầu hết các nghiên cứu trước là những khởi xướng về việc đưa ra một số

vấn đề mà khoảng cách thông tin trên BCKT thường tập trung ở vấn đề đó, tạo tiền
đề cho những nghiên cứu tiếp theo. Trong những nghiên cứu đầu tiên, chủ yếu xem
xét các nhóm vấn đề một cách chung chung, chưa có sự phân nhóm các vấn đề.
Càng về sau, các nghiên cứu tiếp theo đã xem xét biểu hiện của khoảng cách thông
tin trên BCKT ở những vấn đề rõ ràng và cụ thể hơn.
3)

Các nghiên cứu sau kế thừa kết quả của những nghiên cứu trước, những

vấn đề mà khoảng cách thông tin thường tập trung vào ở những nghiên cứu sau có
tính mới hơn cũng như những lý luận và bằng chứng được các tác giả đưa ra có tính
thuyết phục cao hơn, khắc phục dần những hạn chế của các nghiên cứu trước.


(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).khoang.cach.thong.tin.tren.bao.cao.kiem.toan.bao.cao.tai.chinh.tai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


×