Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------------------

Nguyễn Như Nguyệt

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢTÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
----------------------------------------

Nguyễn Như Nguyệt

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành: Kinh tế Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI KIM YẾN

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2013

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
U

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
LỜI MỞ ĐẦU
U

Chương 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU
QUẢ SINH LỜI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG 5
1.1.Tổng quan về ngân hàng thương mại ................................................................ 5
1.2.Hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ...... 5
1.2.1.Tổng quan về hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại.................................................................................................. 5
1.2.2.Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại ......................................................................................... 9
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại ........................................................................................... 11
1.3.1.Nhóm nhân tố đặc điểm ngân hàng .......................................................... 11
1.3.1.1.Chỉ tiêu quy mô tổng tài sản ............................................................. 11
1.3.1.2.Chất lượng tài sản ............................................................................. 12

1.3.1.3.Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động.................................. 13
1.3.1.4.Hiệu quả quản lý ............................................................................... 14
1.3.1.5.Cấu trúc vốn của ngân hàng .............................................................. 15
1.3.2.Nhóm nhân tố mơi trường vĩ mô.............................................................. 16
1.3.2.1.Tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 16
1.3.2.2.Lạm phát............................................................................................ 17
1.4.Các nghiên cứu gần đây về nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ................................................ 18
1.4.1.Bài nghiên cứu của Vincent Okoth Ongore và Gemechu berhanu Kusa
(2012) về các yếu tố quyết định hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng của nước Kenya ............................................................................... 18

TIEU LUAN MOI download :


1.4.2.Một số bài nghiên cứu khác ..................................................................... 19
Chương 2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SINH LỜI CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM..... 23
2.1.Phân tích hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam.....23
2.1.1.Khái quát quá trình hình thành và phát triển của hệ thống ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam .......................................................................... 23
2.1.2.Bối cảnh kinh tế Việt nam thời kỳ 2008-2012 ......................................... 25
2.1.2.1.Tăng trưởng kinh tế ........................................................................... 25
2.1.2.2.Lạm phát............................................................................................ 27
2.1.3.Phân tích hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân
hàng thương mại Việt Nam giai đọan 2008-2012 ............................................. 30
2.1.3.1.Tình hình huy động và cho vay của các ngân hàng thương mại Việt
Nam ............................................................................................................... 30
2.1.3.2.Lợi nhuận của các ngân hàng ............................................................ 37
2.1.3.3.Các tỷ suất sinh lời ............................................................................ 39

2.1.4.Các nhân tố ảnh hưởng hiệu quả sinh lời của các ngân hàng thương mại
Việt Nam trong thời gian vừa qua ..................................................................... 44
2.1.4.1.Quy mô Tổng tài sản ngân hàng ....................................................... 44
2.1.4.2.Chất lượng tài sản ............................................................................. 48
2.1.4.3.Thanh khoản của hệ thống ngân hàng............................................... 53
2.1.4.4.Hiệu quả quản lý và ảnh hưởng của nó đến hiệu quả sinh lời trong
hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt Nam ................. 57
2.2.Mơ hình kiểm định các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời trong hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam ..................................................... 60
2.2.1.Giới thiệu các biến ................................................................................... 60
2.2.2.Phương pháp thu thập số liệu ................................................................... 61
2.2.3.Kết quả kiểm định mô hình ...................................................................... 62
2.2.4.Những hạn chế của mơ hình..................................................................... 64

TIEU LUAN MOI download :


2.3.Đánh giá hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng
trong thời gian vừa qua ......................................................................................... 65
2.3.1.Thành tựu ................................................................................................. 65
2.3.2.Hạn chế..................................................................................................... 66
2.3.3.Nguyên nhân ............................................................................................ 68
Chương 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SINH LỜI TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM . 71
3.1.Giải pháp từ phía ngân hàng thương mại ........................................................ 71
3.1.1.Ngăn ngừa rủi ro tín dụng ........................................................................ 71
3.1.2.Phát triển dịch vụ tài chính ngân hàng ..................................................... 73
3.1.3.Giải pháp phát triển mạng lưới hoạt động bền vững ............................... 74
3.1.4.Hiện đại hố cơng nghệ, đa dạng hố và nâng cao tiện ích các sản phẩm,
dịch vụ ngân hàng hiện đại dựa trên công nghệ kỹ thuật tiên tiến.................... 75

3.1.5.Nâng cao năng lực quản trị nhân viên...................................................... 76
3.1.6.Nâng cao năng lực tài chính ..................................................................... 77
3.1.7.Nâng cao năng lực huy động.................................................................... 78
3.2.Giải pháp từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ........................................... 81
3.2.1.Giải pháp đối với nợ xấu .......................................................................... 81
3.2.2.Giải pháp đối với quy mô ngân hàng ....................................................... 84
3.2.3.Giải pháp đối với hiệu quả quản lý .......................................................... 85
3.2.4.Giải pháp đối với tính thanh khoản .......................................................... 85

TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
ABB
ACB
BIDV
CIR

Ngân hàng TMCP An Bình
Ngân hàng TMCP Á Châu
Ngân hàng đầu tư và phát triển VN
Tỷ lệ chi phí hoạt động trên tổng thu nhập

CTG
DN
EAB
EIB
HDB
LDR


Ngân hàng TMCP Công Thương VN
Doanh nghiệp
Ngân hàng TMCP Đông Á
Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu
Ngân hàng TMCP Nhà TP. HCM
Tỷ lệ vấp tín dụng trên vốn huy động

LPB
MBB
MSB
NH

Ngân hàng TMCP Liên Việt
Ngân hàng TMCP Quân Đội VN
Ngân hàng TMCP Hàng Hải VN
Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NPL

Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ

NVB

PNB
ROA

Ngân hàng TMCP Nam Việt
Ngân hàng TMCP Phương Nam
Hiệu quả sinh lời trên tổng tài sản

ROE

Hiệu quả sinh lời trên tổng vốn chủ sở hữu

STB
TCB
VBARD
VCB
VIB
VP

Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín'
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn VN
Ngân hàng ngoại thương VN
Ngân hàng TMCP Quốc tế
Ngân hàng TMCP Ngoài Quốc doanh

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Bảng 2-1 - Tỷ lệ CIR của một số quốc gia trong khu vực ........................................59
Bảng 2-2 - Các biến được sử dụng trong mơ hình hồi quy .......................................61
Bảng 2-3 – Kết quả hồi quy mơ hình ROE ...............................................................62
Bảng 2-4 – Kết quả hồi quy biến ROA .....................................................................62

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2-1 - Tăng trưởng GDP của Việt Nam giai đoạn 1990-2012...........................26
Hình 2-2- Tỷ lệ tăng trưởng GDP của Việt Nam và các nước trong khu vực ..........27
Hình 2-3 Tỷ lệ tăng trưởng tín dụng và tỷ lệ lạm phát việt nam 2007-2012 ..........30
Hình 2-5: Tỷ trọng huy động nền kinh tế của từng nhóm NH so với tổng số
năm 2008 ...............................................................................................31
Hình 2-6: Tỷ trọng cho vay nền kinh tế của từng khối TCTD so với tổng số
năm 2009 ......................................................................................... 32
Hình 2-7: Tỷ trọng huy động vốn của từng khối TCTD so với tổng số năm 2009 ..32
Hình 2-8: Tỷ trọng huy động và cho vay của các nhóm NH năm 2010 ...................34
Hình 2-9: Tốc độ tăng trưởng tín dụng qua các năm ................................................36
Hình 2-10” Cơ cấu các nguồn thu của ngân hàng năm 2012 ....................................39
Hình 2-11 - ROA và ROE của một số ngân hàng giai đoạn 2008-2012...................42
Hình 2-12 - Diễn biến tổng tài sản cả các nhóm NH (tỷ đồng) ................................44
Hình 2-13 – Cơ cấu tổng tài sản NH năm 2011-2012...............................................46
Hình 2-14 - Tốc độ tăng nợ xấu ................................................................................48
Hình 2-15 - Tỷ lệ nợ xấu ngành NH và %nợ xấu/GDP ............................................48

Hình 2-16 - Tỷ lê nợ xấu của các nhóm NH đến 31/12/2012 ...................................52
Hình 2-17 -Tỷ lệ cấp tín dụng từ nguồn vốn huy động.............................................53
Hình 2-18 - Cơ cấu chi phí hoạt động của 33 NHTM VN năm 2012 .......................58
Hình 2-19- Cơ cấu chi phí hoạt động của VCB và STB từ 2008-2012 ....................58

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

1

LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã trải qua một thời gian phát triển khá dài
và bền vững. tuy nhiên, thồi gian gần đây ngành ngân hàng bắt đầu có những yếu
kém cần được tái cơ cấu. Do đó, nghiên cứu hiệu quả hoạt động của ngân hàng
thương mại Việt Nam là một vấn đề cần thiết. Đã có nhiều bài viết, cơng trình
nghiên cứu đề cập tới hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam.
Tuy nhiên, bài nghiên cứu đi sâu vào phân tích hiệu quả tài chính – mà cụ thể là
hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại Việt
Nam và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả này.
Thông qua luận văn này, tôi muốn góp phần làm rõ hơn về hiểu quả sinh lời
trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng Việt Nam cũng như những nhân tố
ảnh hưởng đến hiệu quả trên. Và trên cơ sở đó nêu lên một số kiến nghị mới nhằm
cải thiện hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh cuả các ngân hàng thương
mại Việt Nam thời gian tới.
Do trình độ và thời gian có hạn, nên chắc chắn các vấn đề trình bày trong
luận văn này khơng tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến

của thầy cô và các bạn.
Tơi xin chân thành cảm ơn.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2013

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

2
Mở đầu
1.1. Lý do chọn đề tài:
Cũng như các thị trường khác, thị trường tài chính giờ đây phải chịu những sức
ép lớn do khủng hoảng kinh tế. Đặc biệt các NHTM là tổ chức trung gian tài chính có
vai trò quan trọng trong việc kết nối giữa khu vực tiết kiệm và khu vực tư nhân của nền
kinh tế ngày càng bị cạnh tranh bởi các trung gian tài chính phi ngân hàng và các ngân
hàng nước ngồi. Ngồi ra, sự tăng trưởng nhanh về số lượng của hệ thống NHTM Việt
Nam trong thời gian qua đặt ra vấn đề cần quan tâm về chất lượng trong hoạt động của
hệ thống NHTM. Hệ thống NHTM Việt Nam đã bắt đầu phát lộ những hiện tượng méo
mó khơng bình thường như chất lượng tài sản kém, khó khăn về thanh khoản, lợi nhuận
thấp, yếu kém về quản trị và khả năng quản lý rủi ro, chứng tỏ hoạt động của các
NHTM Việt Nam hiện nay là không hiệu quả và cạnh tranh kém lành mạnh. Trước tình
hình đó, để đảm bảo an toàn cho hệ thống ngân hàng và tạo động lực nâng cao năng lực
cạnh tranh của các NHTM Việt Nam trong tương lai, chính phủ đã nhanh chóng cơng
bố một kế hoạch tái cấu trúc tồn bộ hệ thống ngân hàng. Các ngân hàng khơng có khả
năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các ngân hàng hiệu quả hơn, điều này cho thấy
chỉ có ngân hàng hiệu quả nhất mới có lợi thế về cạnh tranh. Như vậy hiệu quả trở thành
một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ngân hàng trong giai đoạn kinh tế

khó khăn như hiện nay. Trong đó, hiệu quả tài chính là một nhân tố quan trọng đo lường
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó, Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu
quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam như yếu tố quy mô,
chất lượng tài sản, hiệu quả quản lý, … cần được nhận dạng và đánh giá nhằm tìm ra
những giải pháp cho phép hồn thiện, củng cố, và tăng cường hiệu quả tài chính trong
hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
Xuất phát từ thực tiễn và địi hỏi cấp thiết trên, tơi chọn đề tài “Các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của hệ thốngNHTM Việt Nam”
nhằm đóng góp thêm những hiểu biết về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTM
hiện nay cũng như các yếu tố ảnh hưởng đến nó, từ đó có những gợi ý về giải pháp nhằm
mang lại một chiếc “xương sống” thật sự vững chắc cho nền kinh tế quốc gia.
(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

3
1.2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu của nghiên cứu là đánh giá và phân tích hiệu quả tài chính trong hoạt
động kinh doanh của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua, vốn đang bắt đầu bộc
lộ nhiều yếu kém. Đồng thời, đi sâu vào nghiên cứu và phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của hệ thống NHTM Việt
Nam giai đoạn 2008-2012. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hướng đến một hệ thống
ngân hàng thực sự khỏe mạnh hơn.
Bài nghiên cứu thực hiện mơ hình phân tích định tính và định lượng nhằm giải
quyết các câu hỏi sau:
- Hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam
trong bối cảnh sau khủng hoảng kinh tế đến giai đoạn hiện nay như thế nào?

- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh
doanh của các NHTM Việt Nam trong thời gian qua?
Trên cơ sở giải quyết hai câu hỏi này, tôi sẽ đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện,
nâng cao hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
1.3. Phạm vi của bài nghiên cứu:
Tập trung vào hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của nhómcác
NHTM nhà nước và NHTM cổ phần Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 20082012 gồm:
04 NHTM nhà nước:NH đầu tư và phát triển VN, NHTMCP Công Thương VN,
NH nông nghiệp và phát triển nông thôn VN, NH ngoại thương VN
14 NHTM cổ phần:NH TMCP Nam Việt, NH TMCP An Bình, NH TMCP Nhà
TP. HCM, NH TMCP Quốc tế, NH TMCP Liên Việt, NH TMCP Đông Á, NH TMCP
Phương Nam, NH TMCP Á Châu, NH TMCP Xuất nhập khẩu, NH TMCP Quân Đội
VN, NH TMCP Hàng Hải VN, NH TMCP Sài Gịn Thương tín', NH TMCP Kỹ
Thương, NH TMCP Ngoài Quốc doanh.

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

4
Tuy nhiên, do hiệu quả tài chính là một khái niệm khá rộng và bao gồm nhiều
chỉ tiêu nghiên cứu, bài nghiên cứu chỉ đi sâu vào phân tích 02 chỉ tiêu phổ biến nhất
và thể hiện rõ nhất hiệu quả tài chính trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng: chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả sinh lời ROA và ROE.
1.4. Phương pháp nghiên cứu đề tài:
Phương pháp định tính: Đánh giá hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh
thông qua 02 chỉ tiêu, so sánh NHTM Việt Nam với các NHTM trong khu vực.

Phương pháp định lượng: thông qua mơ hình hồi quy Pooled OLS phân tích dữ
liệu chéo theo chuỗi thời gian nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng lên hiệu quả sinh
lời trong hoạt động kinh doanh của các NHTM Việt Nam qua các năm
1.5. Nội dung nghiên cứu đề tài:
Bài nghiên cứu của tôi được triển khai làm 3 phần:
Chương I. Cơ sở lý luận cho các nhân tố tác động đến hiệu quả sinh lời trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Chương II. Thực trạng hoạt động kinh doanh và hiệu quả sinh lời của hệ thống
ngân hàng thương mại Việt Nam.
Chương III. Giải pháp nâng cao hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh
của các NHTM Việt Nam.

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

5
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
HIỆU QUẢ SINH LỜI TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
NHTM là một tổ chức trung gian tài chính làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm
với khu vực đầu tư của nền kinh tế hay nói cụ thể hơn thì NHTM là một tổ chức kinh
doanh tiền tệ, nhận tiền gửi từ các tác nhân trong nền kinh tế, sau đó thực hiện các
nghiệp vụ cho vay và đầu tư vào các tài sản có khả năng sinh lời khác, đồng thời thực
hiện cung cấp đa dạng các danh m ục dịch vụ tài chính, tín dụng, thanh tốn cho các
tác nhân trong nền kinh tế.
NHTM có các chức năng trung gian tín dụng, Chức năng trung gian thanh toán,

Chức năng tạo ra tiền bút tệ theo cấp số nhân
Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại gồm Các nghiệp vụ trong
bảng tổng kết tài sản (Nghiệp vụ nguồn vốn, Nghiệp vụ sử dụng vốn, Dịch vụ ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác) và các Nghiệp vụ ngoài bảng tổng kết tài sản.
1.2. Hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng
thương mại
1.2.1. Tổng quan về hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng thương mại:
Có nhiều cách hiểu khác nhau về khái niệm hiệu quả kinh doanh. Có quan điểm
cho rằng hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí
phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Manfred Kuhn cho rằng: Tính hiệu quả được xác
định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh. Nhà
kinh tế học Adam Smith cho rằng: "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh
tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Theo ECB (European Central Bank) (9/2010) hiệu
quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững. Lợi nhuận thu được đầu tiên
dùng dự phòng cho các khoản lỗ bất ngờ và tăng cường vị thế về vốn, rồi cải thiện lợi
nhuận thu được trong tương lai thông qua đầu tư từ các khoản lợi nhuận giữ lại. Có
thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ánh trình độ lợi
(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

6
dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) để đạt được mục tiêu xác định. Trình
độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo
ra, để xem xét với mỗi sự hao phí nguồn lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ
nào. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh,

trình độ nguồn lực sản xuất trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận
động khơng ngừng của các q trình sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào tốc độ
biến động của từng nhân tố.
NHTM cũng là một loại hình doanh nghiệp, trên góc độ này người ta có thể
nghiên cứu hiệu quả kinh doanh của một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ. Theo Adel Bino & Shorouq Tomar (2007) khi xét về mối quan hệ
giữa quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động ngân hàng, hai ông định nghĩa đơn
giản: hiệu quả hoạt động là kết quả cuối cùng của hoạt động đó. Theo Perter S.Rose
giáo sư kinh tế học và tài chính trường đại học Yale thì về bản chất NHTM cũng có
thể được coi như một tập đoàn kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi
nhuận với mức độ rủi ro cho phép.
Theo quan điểm của một số nhà kinh tế thì hiệu quả ngân hàng phải được đánh
giá ở hai khía cạnh: hiệu quả kinh doang đối với xã hội và hiệu quả kinh doanh đối với
bản thân ngân hàng. Trong số đó, nhà kinh tế học người Nga Kisileva. I.A cho rằng
trong hoạt động của thị trường tài chính ngồi hiệu quả cụ thể có thế cân đếm được,
hoạt động tài chính cịn mang lại hiệu quả gián tiếp cho nền kinh tế - xã hội.
Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh của ngân hàng đem lại cho
nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu
kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ngân sách, giải
quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu
quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế
quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các ngân hàng.
Hiệu quả kinh doanh bản thân NH là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt
động thương mại của NH khi kinh doanh. Theo thơng tư của bộ tài chính số

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

7
49/2004/TT-BTC ngày 3 tháng 6 năm 2004 hướng dẫn chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt
động tài chính của các tổ chức tín dụng, Hiệu quả bản thân NH được đánh giá thơng
qua các nhóm chỉ tiêu:
Hiệu quả tài chính hay còn gọi là hiệu quả sản xuất kinh doanh là hiệu quả
kinh tế xét trong phạm vi 1 NH. Hiệu quả tài chính phản ánh mối quan hệ giữa lợi ích
kinh tế mà NH nhận được và chi phí mà NH bỏ ra để có được lợi ích kinh tế. Hiệu quả
tài chính NH thể hiện khả năng trực tiếp mang lại hiệu quả cho NH: làm lợi cho NH
một trong các chỉ tiêu hoặc một số chỉ tiêu hoặc tất cả các chỉ tiêu lợi nhuận, số lượng
khách hàng, tăng thị phần, ….Hiệu quả tài chính phản ánh kết quả hoạt động tài chính
của NH, được thể hiện qua các chỉ tiêu tài chính của NH:
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng huy động vốn:
Tốc đô tăng trưởn
huy động vốn (%)

Số dư vốn huy động kỳ này
=

- 1) x 100%
Số dư vốn huy động kỳ trước

Tình trạng TSCĐ:

Chỉ tiêu phản ánh tình hình tín dụng:

Chỉ tiêu phân tích khả năng sinh lời:
(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

8
- Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)

- Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên

- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA: Return On Assets)
=

ợ ℎ ậ
ℎ ế
100
à ả ó ì ℎ â

- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE: Return On Equity)
=

ợ ℎ ậ
ℎ ế
100
ố ự ó ì ℎ â

• Năng lực thị phần
• Năng lực nguồn nhân lực
• Năng lực quản trị
• Năng lực cơng nghệ

• Năng lực cạnh tranh hệ thống kênh phân phối và mức độ đa dạng hóa dịch vụ
cung cấp
• Hệ thống kênh phân phối
• Mức độ cung cấp dịch vụ mới
Trong hệ thống các chỉ tiêu trên, bài nghiên cứu chỉ chú trọng đi vào nhóm các
chỉ tiêu sinh lời mà cụ thể là 02 chỉ tiêu ROA và ROE. Khả năng sinh lời là chỉ tiêu
phản ánh tổng hợp tình hình kinh doanh. Thơng qua khả năng sinh lời, hiệu quả hoạt
động kinh doanh ngân hàng được đánh giá một cách đầy đủ về mọi mặt. Khả năng
sinh lời của NHTM gắn liền với chất lượng tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của
NHTM. Nâng cao chất lượng tài sản, chất lượng nguồn vốn cũng chính là nâng cao

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

9
hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Khả năng sinh lời là chỉ tiêu tổng hợp
đánh giá hiệu quả kinh doanh và mức độ phát triển của 1 NHTM.
1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại:
Để đo lường khả năng sinh lời của các NHTM có nhiều tỷ lệ sử dụng trong đó
lợi nhuận rịng trên tài sản có (ROA) và chỉ tiêu lợi nhuận rịng trên vốn tự có (ROE)
là những chỉ tiêu chính thường được sử dụng. ROA, ROE thường được sử dụng rộng
rãi trong nhiều bài nghiên cứu về hiệu quả hoạt động ngân hàng, điển hình là các bài
Kunt và Huizinga (1994), Cavallo và majnoni (2001), Ben Naceur (2003), Davis và
Zhu (2005), Toni Uhomoibhi (2008), Husni Ali Khrawish (2011), (Murthy và Sree,
2003; Alexandru và cộng sự, 2008)…

ROA là một chỉ tiêu chủ yếu phản ánh tính hiệu quả quản lý. Nó chỉ ra rằng khả
năng của hội đồng quản trị ngân hàng trong quá trình chuyển tài sản của ngân hàng
thành thu nhập rịng. ROA được sử dụng rộng rãi trong phân tích hiệu quả hoạt động
và đánh giá tình hình tài chính của ngân hàng, nếu mức ROA thấp có thể là kết quả
của một chính sách đầu tư hay cho vay khơng năng động hoặc có thể chi phí hoạt động
của ngân hàng quá mức. Ngược lại, mức ROA cao thường phản ánh kết quả của hoạt
động hữu hiệu, ngân hàng có cơ cấu tài sản hợp lý, có sự điều động linh hoạt giữa các
hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. ROA cung cấp cho nhà
đầu tư thông tin về các khoản lãi được tạo ra từ lượng vốn đầu tư (hay lượng tài sản).
Tài sản của một ngân hàng được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu. Cả hai
nguồn vốn này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của ngân hàng.
TheoKhrawish, 2011 chỉ ra rằng ROA đánh giá hiệu quả của việc chuyển vốn đầu tư
thành lợi nhuận. ROA càng cao thì càng tốt vì ngân hàng đang kiếm được nhiều tiền
hơn trên lượng đầu tư ít. Nói cách khác, nó cho thấy tính hiệu quả của các nguồn lực
của công ty được sử dụng để tạo ra thu nhập. ROA cho thấy sự hiệu quả của công tác
quản lý của một ngân hàng trong việc tạo ra thu nhập ròng từ tất cả các nguồn lực của
tổ chức (Khrawish, 2011), Wen (2010).

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

10
Thông qua các thành phần cấu tạo ROA, nhà quản trị ngân hàng nhận biết được
nguyên nhân làm ROA biến động tăng/giảm nằm ở nhân tố nào, từ đó ngân hàng sẽ có
các biện pháp hữu hiệu để điều chỉnh ROA phù hợp với kế hoạch đã định.
ROE là một chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đơng của ngân hàng. Nó

thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng (tức là chấp
nhận rủi ro để hy vọng có được thu nhập ở mức hợp lý). Chỉ tiêu này cũng được sử
khá phổ biến trong phân tích hiệu quả hoạt động nhằm phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu. Cụ thể, ROE là thước đo chính xác để đánh giá một đồng vốn bỏ ra và tích
lũy tạo ra bao nhiêu đồng lời. Hệ số này thường được các nhà đầu tư phân tích để so
sánh với các cổ phiếu cùng ngành trên thị trường, từ đó tham khảo khi quyết định mua
cổ phiếu của cơng ty nào.Tỷ lệ ROE càng cao càng chứng tỏ ngân hàng sử dụng hiệu
quả đồng vốn của cổ đơng, có nghĩa là ngân hàng đã cân đối một cách hài hịa giữa
vốn cổ đơng với vốn đi vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của mình trong quá trình
huy động vốn, mở rộng quy mô. Cho nên hệ số ROE càng cao thì các cổ phiếu càng
hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.Khrawish (2011) giải thích thêm rằng ROE đại diện cho tỉ
lệ lợi nhuận thu được trên quỹ đầu tư vào các ngân hàng của các cổ đông của mình.
ROE phản ánh tính hiệu quả của việc ngân hàng quản lý vốn của cổ đông.
Các cổ đông khi góp vốn đầu tư vào ngân hàng đều mong muốn đạt được hệ số
ROE ở mức tối đa, tuy nhiên nếu ROE quá lớn so với ROA chứng tỏ vốn chủ sở hữu
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đã huy động nguồn vốn bên
ngoài nhiều để cho vay và đầu tư, điều này ảnh hưởng đến khả năng an tồn vốn của
ngân hàng, từ đó làm suy giảm khả năng chống đỡ, bù đắp rủi ro và niềm tin của người
gửi tiền vào uy tín của ngân hàng. Do đó, khơng nên đánh giá chỉ tiêu ROE một cách
riêng biệt, mà cần có sự kết hợp với việc đánh giá chỉ tiêu ROA để có kết luận bao
quát về khả năng sinh lời, hiệu quả kinh doanh và khả năng an toàn vốn của NHTM.
Hai chỉ tiêu này phản ảnh sự đánh đổi cơ bản giữa rủi ro và thu nhập. Chính điều này
cho thấy một ngân hàng có thể có ROA thấp nhưng vẫn có thể đạt được ROE khá cao
do họ sử dụng địn bảy tài chính lớn. Nếu ROE q lớn so với ROA chứng tỏ vốn tự
Có chiếm tỷ lệ rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, ngân hàng đã huy động vốn nhiều để cho

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :



(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

11
vay. Trong trường hợp đó, một sự điều chỉnh lại vốn tự có theo một tỷ lệ hợp lý với
vốn huy động sẽ là cần thiết để đảm bảo tính vận hành nghiêm túc của ngân hàng.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng thương mại
1.3.1. Nhóm nhân tố đặc điểm ngân hàng
1.3.1.1. Chỉ tiêu quy mô tổng tài sản:
Phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có của NHTM gồm:
- Tiền mặt (ngân quỹ): khoản mục này bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại
NHNN và tiền gửi tại các tổ chức tín dụng khác. Đây là khoản mục có tính lỏng cao
nhất trong tồn bộ tài sản của ngân hàng dược sử dụng nhằm mục đích đáp ứng yêu
cầu quản lý của NHNN, yêu cầu rút tiền mặt, vay vốn và các yêu cầu chi trả khác hàng
ngày của NHTM. Dù có tính lỏng cao nhất nhưng xét về tính sinh lời thì khoản mục
này có tính sinh lời rất thấp hoặc hầu như khơng đem lại lợi nhuận cho NHTM nên các
ngân hàng thường chỉ duy trì ở mức tối thiểu.
- Cho vay: Gồm các khoản tín dụng cấp cho các cá nhân, các tổ chức kinh tế và
các đối tượng khác. Đây là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản có
của ngân hàng và mang lại nguồn thu lớn nhất. Hoạt động tín dụng là hoạt động mang
lại nguồn thu nhập trong hiện tại và tương lai của ngân hàng.
- Đầu tư: Gồm các chứng khoán mà chủ yếu là thương phiếu, trài phiếu chính
phủ, tín phiếu kho bạc… với đặc tính là độ rủi ro thấp và khả năng chuyển hố thành
tiền nhanh chóng.
- Tài sản cố định (TSCĐ): Tài sản cố định là cơ sở vật chất ban đầu cần thiết
cho hoạt động của ngân hàng. Chất lượng phục vụ của đơn vị phụ thuộc khá nhiều vào
trang bị cơ sở hạ tầng kỹ thuật. Như vậy để tăng cường tính cạnh tranh trên thị trường
các đơn vị phải thường xun theo dõi tình trạng của nó để có biện pháp cải tạo, nâng
cấp kịp thời. Đây cũng là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong Tổng tài sản có của

ngân hàng. Bộ phận tài sản này không sinh lời nhưng là điều kiện để các NHTM tiến

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

12
hành các hoạt động kinh doanh, tạo hình ảnh và vị thế cho NHTM trên thị trường. Vì
tính chất khơng sinh lời của loại tài sản này nên các ngân hàng đã hạn chế tỉ trọng của
bộ phận này ở một mức hợp lý để tránh ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của mình.
Theo quy định của NHNN đầu tư cho TSCĐ của các NHTM không lớn hơn 50% vốn
tự có của ngân hàng. Khoản mục này được trình bày theo ngun giá và hao mịn.
- Tài sản có khác: Chủ yếu là các khoản vốn đang trong quá trình thanh tốn mà
NHTM phải thu về gồm: các khoản phải thu, các khoản lãi cộng dồn dự thu, tài sản có
kkhác và các khoản dự phịng rủi ro khác.
Nếu ngân hàng có tổng tài sản càng lớn thì đơn vị càng có khả năng mở rộng
quy mơ cho vay bởi vì ngân hàng là doanh nghiệp đi vay để cho vay. Vì vậy, đơn vị
phải thường xuyên theo dõi quy mô tổng tài sản. Chất lượng tài sản của NHTM là 1
chỉ tiêu tổng hợp nói lên khả năng bền vững về tài chính, năng lực quản lý của một tổ
chức tín dụng. Hầu hết rủi ro trong kinh doanh tiền tệ đều tập trung ở tài sản có.Người
ta cho rằng có một mối quan hệ đồng biến giữaquy mơ các ngân hàng và hiệu quả sinh
lời, bởi vì bằng cách tăng quy mơ của ngân hàng, chi phí có thể được giảm và do đó,
hiệu quả sinh lời có thể được cải thiện (Berger et al., 1987 và Shaffer, 1985; Smirlock,
1985).
1.3.1.2. Chất lượng tài sản
Chất lượng danh mục tín dụng xác định lợi nhuận của các ngân hàng. Nguy cơ
cao nhất phải đối mặt với một ngân hàng là những tổn thất phát sinh từ các khoản vay

quá hạn (Đặng, 2011). Trong đó, việc xác định tỷ lệ nợ xấu là yếu tố rất quan trọng
trong việc đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, nhằm phản ánh những khoản
cho vay có khả năng hồn trả kém. Như vậy, tỷ lệ nợ xấu là các chỉ tiêu đại diện tốt
nhất cho chất lượng tài sản. Đây là mối quan tâm lớn của tất cả các NHTM nhằm giữ
số lượng khoản nợ xấu đến mức thấp. Nếu tỷ lệ này thấp chứng tỏ tình hình kinh
doanh của đơn vị là tốt, hầu hết các khoản tín dụng của doanh nghiệp đều sinh lãi và
có khả năng thu hồi. Ngược lại, nếu tỷ lệ này cao thì ngân hàng cần có những biện
pháp kiểm sốt nợ q hạn, hạn chế những rủi ro có thể mất vốn do những khoản nợ

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

13
xấu gây ra.Ngoài ra,theo quy định nếu các khoản nợ xấu tăng cao thì NH đó phải tiến
hành trích lập các khoản dự phòng tương ứng % với các khoản nợ xấu đó. Như vậy sẽ
góp phần làm giảm lợi nhuận của các NH. Kéo theo đó là giảm hiệu quả sinh lời của
ngân hàng. Sangmi và Nazir, 2010 đã chứng minh khoản nợ xấu thấp trên tổng dư nợ
cho thấy sức khỏe tốt của các danh mục đầu tư tại ngân hàng, tức là tỷ lệ nợ xấu càng
thấp các ngân hàng càng có hiệu quả sinh lời cao hơn.
1.3.1.3. Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động
Đây là một trong những tỉ lệ an toàn được nhiều nước trên thế giới sử dụng khá
phổ biến. Ở các nước, tỉ lệ này được sử dụng dưới hình thức mối quan hệ giữa cho vay
so với tiền gửi (loan - to - deposit ratio hoặc credit/deposit ratio- LDR). Các nhà phân
tích và quản lí thường xuyên đánh giá năng lực hoàn trả của ngân hàng đối với người
gửi tiền và các chủ nợ khác mà không kèm theo các chi phí q đắt, đồng thời, vẫn
duy trì tăng trưởng nguồn vốn. Cái được gọi là “thanh khoản” hay “khả năng chi trả”

(liquidity) của một ngân hàng được đánh giá thông qua một tập hợp đa dạng các công
cụ và kĩ thuật, nhưng tỉ lệ LDR là một trong những thước đo nhận được nhiều sự quan
tâm nhất. Việc sử dụng mối quan hệ giữa cho vay và tiền gửi như một thước đo về
thanh khoản dựa trên tiền đề cho rằng tín dụng là tài sản kém linh hoạt nhất trong số
các tài sản sinh lời của ngân hàng. Vì thế, khi tỉ lệ LDR tăng thì tính thanh khoản của
ngân hàng giảm đi một cách tương ứng.
LDR = Tổng các khoản cho vay/ Tổng tiền gửi
Mặc dù có những hạn chế, tỉ lệ LDR vẫn có một số giá trị nhất định, đó là, khi
tỉ lệ tăng lên là tín hiệu cảnh báo, thúc đẩy các nhà quản trị, giám sát ngân hàng đánh
giá toàn bộ chương trình bành trướng của nó. Đây khơng phải là một thước đo hồn
hảo về tính thanh khoản, nhưng là một công cụ đo lường gần đúng.
Một sự gia tăng tỉ lệ LDR cho thấy ngân hàng đang có ít hơn “tấm đệm” để tài
trợ cho tăng trưởng và bảo vệ mình khỏi nguy cơ rút tiền gửi đột ngột, nhất là các ngân
hàng dựa quá nhiều vào nguồn tiền gửi để tài trợ cho tăng trưởng. Khi tỉ lệ LDR tăng
đến mức tương đối cao, các nhà quản trị ngân hàng ít muốn cho vay và đầu tư. Hơn

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

14
nữa, họ sẽ thận trọng khi tỉ lệ LDR tăng lên và địi hỏi phải thắt chặt tín dụng, do đó,
lãi suất có chiều hướng tăng lên. Mặc dù, một tỉ lệ LDR cao chưa bao giờ được lượng
hóa, nhưng nó là một nhân tố ảnh hưởng đến các quyết định về đầu tư và cho vay.
Tỉ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động(LDR) được sử dụng trong nghiên
cứu này như một biện pháp thanh khoản. Tỷ lệ này càng cao tính thanh khoản của các
ngân hàng càng thấp. Thanh khoản không đủ là một trong những nguyên nhân chính

gây nên thua lỗ của ngân hàng. Tuy nhiên, nắm giữ càng nhiều tài sản lưu động thì chi
phí càng cao hơn. Bourke (1989) tìm thấy một liên hệ đồng biến giữa tính thanh khoản
ngân hàng và hiệu quả sinh lời. Tuy nhiên, trong thời gian khủng hoảng kinh tế hoặc
nền kinh tế không ổn định các ngân hàng có thể lựa chọn tăng nắm giữ tiền mặt để
giảm thiểu rủi ro. Ngược lại, Molyneux và Thorton (1992) đã đi đến kết luận rằng có
một mối tương quan nghịch giữa mức độ thanh khoản và hiệu quả sinh lời.
1.3.1.4. Hiệu quả quản lý
Hiệu quả quản lý thường được diễn tả thông qua các chỉ tiêu đánh giá hệ thống
quản lý, tổ chức kỷ luật, hệ thống kiểm soát, chất lượng của nhân viên, và những
người khác. Tuy nhiên, một số chỉ tiêu tài chính của các báo cáo tài chính hoạt động
như một chỉ số đại diện cho hiệu quả quản lý. Khả năng quản lý để triển khai các
nguồn lực một cách hiệu quả, tối đa hóa thu nhập, giảm chi phí điều hành có thể được
đo lường bằng chỉ tiêu tài chính. Một trong những tỷ lệ được sử dụng để đánh giá chất
lượng quản lý là Tỷ lệ chi phí trên tổng thu nhập. Tỷ lệ chi phí trên thu nhập là 1 chỉ
số tài chính quan trọng, đặc biệt trong việc đánh giá hoạt động NH. Nó cho thấy được
mối tương quan giữa chi phí với thu nhập của NH đó. Cơng thức tính bao gồm: Chi
phí hoạt động (Chi phí quan lý và chi phí cố định như lương, chi mua TSCĐ; khơng
bao gồm các khoản nợ xấu, nợ khó địi) chia cho thu nhập. Tỷ lệ này cho nhà đầu tư 1
cái nhìn rõ hơn về hiệu quả sinh lời trong hoạt động kinh doanh của tổ chức; tỷ lệ càng
nhỏ thì NH đó càng hoạt động hiệu quả.

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

15
Rahman và cộng sự trong Ilhomovich, 2009; Sangmi và Nazir, 2010 đã kết luận

Tỷ lệ chi phí trên thu nhập càng thấp thì NH quản lý càng hiệu quả và càng làm tăng
hiệu quả sinh lời.
1.3.1.5. Cấu trúc vốn của ngân hàng:
Cấu trúc vốn của doanh nghiệp đặc biệt có ảnh hưởng đến ROE. NH cũng là
một dạng doanh nghiệp đặc thù nên hiệu quả sinh lời của NH cũng chịu ảnh hưởng của
cấu trúc vốn.Cấu trúc vốn là thuật ngữ tài chính nhằm mơ tả nguồn gốc và phương
pháp hình thành nên nguồn vốn để doanh nghiệp có thể sử dụng mua sắm tài sản,
phương tiện vật chất và hoạt động kinh doanh. Cụ thể, Cấu trúc vốn đề cập tới cách
thức doanh nghiệp tìm kiếm nguồn tài chính thông qua các phương án kết hợp giữa
bán cổ phần, quyền chọn mua cổ phần, phát hành trái phiếu và đi vay. Cấu trúc vốn tối
ưu là phương án, theo đó, doanh nghiệp có chi phí vốn nhỏ nhất và có giá cổ phiếu cao
nhất.Trong cấu trúc vốn, NH có lựa chọn sử dụng nợ hay vốn Chủ sở hữu. Nếu sử
dụng phù hợp, NH có thể dùng các nguồn vốn có chi phí cố định, bằng cách huy động
vốn thông qua huy động tiền gửi khách hàng, phát hành trái phiếu hoặc đi vay từ các
NH khác để tạo ra lợi nhuận cao nhất. Chính tỷ lệ vốn huy động và đi vay trên tồng
nguồn vốn sẽ tác động lên mức sinh lợi của vốn chủ sở hữu. các nhà kinh tế thường sử
dụng công thức ROE = Tỷ suất sinh lời tài sản / (1- Hệ số nợ)để thấy được mối tương
quan này.Từ công thức trên ta thấy, khi thu nhập từ lợi nhuận của một đồng tài sản
(nguồn vốn) khơng đổi, hệ số nợ càng cao, thì thu nhập từ lợi nhuận ròng của một
đồng vốn chủ sở hữu càng lớn. Vì vậy, địn bẩy tài chính (địn cân nợ) và dùng nó để
khuếch đại thu nhập của một đồng vốn chủ sở hữu. đối với các NH, nguồn vốn huy
động là một phần quan trọng và tất yếu trong hoạt động. Do đó, cấu trúc vốn càng
đóng vai trị quan trọng. Tuy nhiên, NH cần cân nhắc chỉ tăng huy động khi nó có thể
tin chắc rằng tỷ suất sinh lợi trên tài sản cao hơn lãi suất vay nợ. nếu tăng nguồn vốn
huy động mà khơng sử dụng hiệu quả thì chắc chắc sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả
sinh lời trong hoạt động kinh doanh của NH.Cân nhắc cấu trúc vốn là một yếu tố quan
trọng đối với hiệu quả hoạt động kinh doanh của NH. Nó có thể đem lại siêu lợi nhuận
cho NH. Việc sử dụng nợ quá đà và huy động mà khơng có đầu ra để sử dụng là một

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam


TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

16
con dao “nhiều lưỡi”, chính nó là một trong những nguyên nhân của nhiều cuộc khủng
hoảng kinh tế vừa qua, nó làm cho nhiều NH điêu đứng và phải phá sản khi quá lạm
dụng nó. LEV - Tỉ lệ vốn CSH trên tổng huy động. Trong nghiên cứu của Logan
(2001), đòn bẩy là tổng dư nợ huy động trên vốn CSH nghịch biến với rủi ro phá sản
ngân hàng Anh Quốc tại thời điểm trước khi ngân hàng phá sản một q. Địn bẩy càng
cao do huy động nhiều thì rủi ro càng cao.
Ebaid(2009) đã phát hiện thấycóảnh hưởngtiêu cực đáng kểcác khoản nợngắn
hạnvàTổng nợ lên ROAnhưngkhơngcó mối quan hệđáng kể giữanợ dài hạnlên các chỉ
tiêu trên. Ông cũng đề xuấtrằngkhơngcóảnh hưởng đáng kểcủa các khoản nợ(nở ngắn
nhạn, dài hạn và tổng nợ)lên ROE và NIM. Ahmad và Abdullah và Roslan (2012 ) đã
xác nhận rằng nợ ngắnhạnvà tổng nợ có tác động lớn lên ROA trong khi ROE khơng
chịu ảnh hưởng lắm của cấu trúc vốn. Kết quả nghiên cứuxác nhậnsự phụ thuộcmạnh
mẽ tích cựccủanợ ngắn hạn trên vốn chủ sở hữu trêntất cả cácchỉ số ROA, ROE và
EPS. Nợ dài hạn trên vốn chủ sở hữu cótác độngtiêu cựcROA, ROE và EPS. Tổng số
nợ trên vốn chủ sở hữu vàkích thướccơng tycó quan hệ đồng biến lớn với ROA, ROE
và EPS. Bài nghiên cứu kết luận rằngcó tồn tại mộtmối quan hệquan hệđồng biến giữa
tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu và hiệu quả sinh lời trong hoạt động của các ngân
hàngPakistan.
Tuy nhiên, cấu trúc vốn là một vấn đề khá rộng, phức tạp gồm nhiều chỉ tiêu
nhỏ bên trong và cần nhiều thời gian để nghiên cứu nắm rõ nên luận văn sẽ không đi
sâu vào phân tích và khơng đưa biến này vào mơ hình nghiên cứu.
1.3.2. Nhóm nhân tố mơi trường vĩ mơ
1.3.2.1. Tăng trưởng kinh tế:

Trong kinh tế, tổng sản phẩm nội địa hay GDP (viết tắt của Gross Domestic
Product) là giá trị tính bằng tiền của tất cả sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được sản
xuất ra trong phạm vi lãnh thổ trong một khoảng thời gian nhất định, thường là một
năm. Khi áp dụng cho phạm vi toàn quốc gia, nó cịn được gọi là tổng sản phẩm quốc
nội. GDP là một trong những chỉ số cơ bản để đánh giá sự phát triển kinh tế của một

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

17
vùng lãnh thổ nào đó. GDP, như một chỉ số về kích cỡ của nền kinh tế, nhưng lại
khơng chuẩn xác trong đánh giá mức sống.GDP khơng tính đến kinh tế ngầm, kinh tế
phi tiền tệ như kinh tế trao đổi, các cơng việc tình nguyện, chăm sóc trẻ em miễn phí
do các ơng bố bà mẹ (khơng làm việc) đảm nhiệm hay sản xuất hàng hóa tại gia đình.
Vì vậy, tại các nước mà việc kinh doanh thực thi một cách khơng chính thức chiếm
phần lớn thì số liệu của GDP sẽ kém chính xác. GDP khơng tính đến tính hài hịa của
sự phát triển. Ví dụ một nước có thể có tốc độ tăng trưởng GDP cao do khai thác quá
mức tài nguyên thiên nhiên. GDP tính cả những cơng việc khơng đem lại lợi ích rịng
và khơng tính đến những hiệu ứng tiêu cực.
GDP được dự kiến sẽ có tác động đến rất nhiều yếu tố liên quan đến cung và
cầu huy động và cho vay của ngân hàng. Theo các tài liệu về mối liên hệ giữa tăng
trưởng kinh tế và hiệu quả sinh lời của lĩnh vực tài chính, tăng trưởng GDP dự kiến sẽ
có một mối quan hệ tích cực đến hiệu quả sinh lời của ngân hàng (Demirguc-Kunt và
Huizinga, 1999; Bikker và Hu, 2002). Trong bài nghiên cứu này, tôi mong đợi một
mối quan hệ đồng biến giữa khả năng sinh lời của ngân hàng và tăng trưởng GDP.
1.3.2.2. Lạm phát:

Chỉ tiêu lạm phát đo lường tỷ lệ tăng tổng thể chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đối với tất
cả hàng hóa và dịch vụ. Lạm phát ảnh hưởng đến giá trị thực của chi phí và doanh thu.
Đối với hoạt động huy động vốn: do lạm phát tăng cao, việc huy động vốn của
các ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Để huy động được vốn, hoặc khơng muốn vốn từ
ngân hàng mình chạy sang các ngân hàng khác, thì phải nâng lãi suất huy động sát với
diễn biến của thị trường vốn. Nhưng nâng lên bao nhiêu là hợp lý, luôn là bài tốn khó
đối với mỗi ngân hàng. Một cuộc chạy đua lãi suất huy động ngoài mong đợi tại hầu
hết các ngân hàng luôn tạo ra mặt bằng lãi suất huy động mới, rồi lại tiếp tục cạnh
tranh đẩy lãi suất huy động lên, có ngân hàng đưa lãi suất huy động gần sát lãi suất tín
dụng, kinh doanh ngân hàng lỗ lớn nhưng vẫn thực hiện, gây ảnh hưởng bất ổn cho cả
hệ thống NHTM. Lạm phát tăng cao, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) phải thực hiện
thắt chặt tiền tệ để giảm khối lượng tiền trong lưu thông, nhưng nhu cầu vay vốn của

(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam(LUAN.van.THAC.si).cac.nhan.to.anh.huong.den.hieu.qua.tai.chinh.trong.hoat.dong.kinh.doanh.cua.he.thong.ngan.hang.thuong.mai.viet.nam

TIEU LUAN MOI download :


×