Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:Ï
CHUONG 1: TONG QUAN VE DE TAI
1. Dat van dé:
Trong điều khiến chuyển động kỹ thuật số, động cơ bước là một cơ câu chấp hành
đặc biệt hữu hiệu bởi nó có thể thực hiện trung thành các lệnh đưa ra đưới dạng số.
các loại động cơ bước được sử dụng ngày càng rộng rai trong các hệ thông tự động,
điều khiến xa và nhiều thiết bị điện tử khác, nổi bật là trong các lĩnh vực sau: điều
khiến robot, điều khiến lập trình trong các thiết bị gia công, điều khiến máy đập giấy
decal,... v,..
. Va ciing trong diéu khién chinh xac nguoi ta can nhitng dong co
có thể đạt được độ chính xác cao theo đúng yêu cầu cả về lực và tốc độ. Động cơ
bước là một trong những sự lựa chọn tốt để đáp ứng được những yêu cầu trên với
khả năng chuyến động chính xác đến từng bước thậm chí là vi bước. Đặc biệt việc
điều khiến motor bude được ứng dụng phổ biến trong xí nghiệp, nhà máy phục vụ
trong cơng việc sản xuất hiện nay.
Bên cạnh đó việc phát triển các phần mềm ứng dụng cũng ngày một cao hơn, đặc
biệt với WinCC ( Windows Control Center), đây là phần mềm tích hợp giao điện
ngudi va may JIHMI (Integrated Human Machine Interface) dau tién cho phép két
hợp phần mềm điều khiến với q trình tự động hóa, là phần mềm ứng dụng để
giám sát, điều khiến và thu thập đữ liệu của một hệ thơng tự động hóa q trình sản
xuất.Với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một giao điện điều khiển giúp quan
sát mọi hoạt động của q trình tự động hóa một cách đễ dàng.
Việc sử dụng những bộ điều khiển lập trình PLC riêng lẻ không đáp ứng yêu cầu
điêu khiên của một hệ thông Scada, cân phải kết hợp thêm các bộ hiến thị HMI
(Human Machine Interface) giao diện người và máy.
Phan mém nay có thể trao đổi đữ liệu trực tiếp với nhiều loại PLC của các hãng
khác nhau như Siemens, Mítubishi, Allen Bradley,v.v...,nhưng nó đặc biệt truyền
thơng rất tốt với PLC của hãng Siemens.Trong lãnh vực tự động hóa trong cơng
nghiệp, WInCC là một trong những phần mềm HMI chuyên đùng của hãng Siemens
dé quán lý thu thập dữ liệu và điều khiến q trình cơng nghiệp, chương trình dùng
để điều hành các nhiệm vụ của màn hình hiển thị và hệ thơng điều khiến trong tự
động hóa sản xuất.
WinCC được cài đặt trên máy tính và giao tiếp vơi PLC thơng qua cơng
COMI hoặc COM2 (chuẩn RS- 232) của máy tính. Do đó, cần phải có một bộ
chuyển đổi từ chuân RS-232 sang chuẩn RS-485 của PLC.
WinCC con có đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cach dé dàng VỚI Các
phan mềm chuẩn và phần mềm người sử đụng, tạo nên giao điện người-máy đáp
ứng nhu câu thực tế một cách chính xác. Những nhà cung cap co thé phat trién img
dụng của họ thông qua giao diện mở của WinCC như một nên tảng để mở rộng hệ
thông.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Ngồi khả năng thích ứng cho việc xây
khác nhau, WinCC cịn có thể để đàng tích
tồn cơng ty như việc tích hợp với
MES(Manufacturing Excution System- Hé
xuat)va ERP(Enterprise Resource Planning).
sở qui mơ tồn cầu nhờ hệ thống trợ giúp của
Trang:2
dựng các hệ thống có qui mơ lớn nhỏ
hợp với những ứng dụng có qui mơ
những hệ thống cao cấp như
thống quan lý việc thực hiện sản
WinCC cũng có thể sử dụng trên cơ
Siemens có mặt trên tồn thế giới.
Đối với S7-300 thì việc kết nỗi với WinCC một cách dé dang nhờ sự tích hợp sẵn.
Trong khi thực tế các PLC S7-200 vẫn còn sử dụng nhiều mà WinCC thì khơng
tích hợp sẵn. Vì vậy việc kết nối giữa S7-200 và WinCC phải thông qua phan
mềm S7-200 PC Access để liên kết. Đây cũng là một phần được trình bày trong
bài luận văn này.
Đê tài mà tơi thực hiện là một ví dụ thực tiên: Mơ hình giám sát và điều
khiên động cơ bước. Nội dung đề tài bao gôm các vân đề sau:
‹
°
e
Tim hiểu về S7-200 (CPU 226CN) để lập trình.
Tim hiéu vé WinCC, PC Access.
Thiết kế được mơ hình giám sát và điều khiến động cơ bước dùng
PLC S7-200 đề thực hiện cắt giấy theo một chiêu đài định sẵn và có
sự giám sát của máy tính.
2. Giới hạn đề tài:
Với thời gian gần bảy tuần thực hiện đề tài, cũng như trình độ chun mơn có hạn
nên ở đề tài này chỉ làm: Tìm hiểu về các bộ điều khiển động cơ bước và sử dụng
S7-200 (CPU 226CN) dé lap trinh, tim hiéu vé PC Access, HMI va dung WinCC
để giám sát mơ hình cắt giây tự động. Rất mong nhận được sự góp ý kiến q thây
cơ và các bạn sinh viên để hồn thiện hơn về về tài này.
Luận Văn Tốt Nghiệp
CHUONG
—D
_
Trang:3
2: CO SO LY LUAN
1. Gidi thiéu so loc vé PLC S7-200.
1.1 Giới thiệu tống quát về ho PLC S7.
«
Họ PLC S7 là một họ PLC mạnh, tốc độ xử lý cao, khả năng quán lý bộ
nhớ tốt, kết nối mạng công nghiệp.
Hiện nay họ PLC S7 gơm có S7-200, S7-300, S7-400.
Mãi một thế hệ PLC lại có nhiều chủng loại CPU khác nhau.
Đối với PLC S7, có thể thực hiện các phép tốn lgic, đếm, định thời, các
thực tốn phức tạp và thực hiện truyền thơng với các thiết bị khác.
Một số thông số kỹ thuật của S7-200 CPU22X.
CPU221|CPU222|
2048W | 248W |
1024W | 1024W |
Bộ nhớ chương trình
Bo nh dit liéu
Khả năng dự phịng
bộ nhớ khi mất nguồn | 50 giờ | 50giờ |
10 dia chi
GCPU224 | CPU226
40968W
4096W
2560W
2560W
190 giờ
|CPU226XM
8192W
5120W
190 gid
8ln/4Out| 8In/6Out| 14In/+0Out|^24ln/48Out|
Đồng hồ thời gian thực | Cartrige | Cartrige|_
Kích thước bộ dêm
Tích hợp | Tíchhợp |
190 gid
24In/4 8Out
Tích hợp
256 (128 vào, 128 ra)
Tốc độ thực hiện
lanh logic
0,3/us / lênh
1.2 Cấu hình vào ra của S7-200 CPU226CN
CPU
226 DC/DC/DC
CPU
226XM
(6ES7 216={2AD22=0XB0)
DC/DC/DC
'J00001001
(6ES7 216=2AF22-0XB0)
|
IÏIIITTI
HC
S@&@&@@G@GG@G@@@G@G@@@[lSŠSG@@G@@G&@@®@@
L_M
1L: 90
|
00
iM
9.1
C2
03
04
05
95 07
0102(30405018097
10
2M2L:|
12
12
|10
13
1.1
12
13
1+
15
16
14]|24
15
16
17
202122232425
TITTTTTTTTTTTT
II
17
®
+
M
L+
DC|
2827
M
L:
(2@2@{2(2(2(2(2{2{2(2{22CŒ)
PE
AAA
H111, L[[LÍ LÊLLLLLLLLLi"
24VDG
Sensor Power Output
1.3 Những khái niệm co sé cia PLC 87-200
|
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:4
1.3.1 khái niệm vòng quét của PLUC
l
,
|
a)
4
|
foked
¡
“
XIN Á
T
_|
tat
|
|
a
mien
Pt
Process-image
ir _
Inputs:
=
ti
{
l1
table (put regester)
3
Network 1
ga
STEP-7
b)
.»
T—
œ
|
Motor onoff
oo
3
Network2
t1
Direction rever
PL
—
)
*
»*
Cc)
và
đ)
`
|
PIQ = Process ireage cufpul table (cutput register)
fella.
â)
4
&
`
71
#
ee
Ơ
~
@a~
program
` _B4 mererc=
+
|
=
|
Outputs
lio
&
1
=
/
ra
|
|
|
a) c liu u vào: Đọc các trạng thái vật lý ( Input ) vào bộ đệm ảo ( IR
— Input Register ).
b) Thực thi chương trình: CPU đọc đữ liệu từ IR, thực hiện chương trình
phân mềm, kết quả được lưu lại ở các vùng nhớ thích hợp và bộ đệm ảo đầu
ra (OR — Output Register ).
Cc) Xử lý các yêu cầu truyền thơng ( Option ) : nếu có u cầu truyền thơng
xử lý ngắt.
d) Tự chuẩn đốn lỗi: CPU kiểm tra lỗi của hệ điều hành trong Rom, các
vùng nhớ và các trạng thái làm việc của các module mở rộng.
©) Xuất kết quả ở đầu ra : CPU đọc kết quả từ OR, và xuất kết quả ra các
công vật lý.
Một số lưu ý :
« Đầu vào số :
+ Nếu khơng đùng tính nang I ( Immediatcly ) thì đữ liệu đầu vào
được cập nhật tại bộ đệm ảo.
+ Nếu dùng tính năng này, chương trình bỏ qua bộ đệm ảo.
« Đầu vào tương tự :
,
,
+ Nêu bỏ qua tính năng lọc tương tự, thì chương trình sé lây trực tiếp
đữ liệu tại cơng vat lý.
+ Nếu dùng tính năng này, thì chương trình sẽ đọc các giá trị được lưu
lại.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:5
Mơ tả vịng qt :
+ Mơi một vòng quét cơ bản của PLUC mat tr 3ms — 10ms, tuy thuộc
vào sô lượng cũng như kiêu lệnh viết trong chương trình.
Hetwork
10.0
1
—( )
0
Thay đối mức logic
đầu vào
ee
¡|
ETA
|
1/Thời cập nhật bộ đệm đầu vào.
2/ Thời gian thực thị chương trình.
3/ Thời gian xuât kêt quả ra công
vat ly.
|
1.3.2 Phan chia vùng nhớ trong S7-200 :
a. Ving đệm 4o dau vao (I ; 10.0- 115.7 ):
e
CPU sẽ truy cập các đầu vào vật lý tại đầu mỗi chu kỳ quét và ghi đữ liệu
vào bộ đệm ảo.
Dinh dang truy cap:
e
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
[byte address]. [bit address}
[sizel[starting byte address)
10.1
IB4
b. Vùng đệm ảo đầu ra (Q; Q0.0-Q15.7 ):
e
e
Cuối mỗi chu kỳ quét, CPU S7-200 sé truy cập đữ liệu từ bộ đệm ảo xuất
ra các đầu ra vật lý.
Định dạng truy cập :
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
Q/byfe adaress].[bit address]
Qjsizel/starting byte address]
ce. Vung nhé thoi gian ( T ; T0-T255):
(31.1
QB5
Luận Văn Tốt Nghiệp
«
e
e
Trang:6
Vùng nhớ này dùng cho các bộ thời gian của S7-200. Đối với một bộ Timer
có hai hình thức truy cập vùng nhớ, truy cập theo Timer bịt hoặc Current
Value.
Dinh dang truy cap :
Tuy theo lệnh sử dụng trong chương trình mà cho phép ta truy cap theo
Timer bit hay Current value.
Fonmat:
Tftimer number
2.1
ACT
|————
EM
fa
=
iN
Wa
ae
T24
ae
Current Value
OUT
rf
+ Vweoe
ia
Timer Bits
————
TO
=e
-
|
T2
as
Accesses
the current
q
jt |
value
Accesses
the timer bit
d. Vùng nhớ bộ đếm ( C ; C0-C255 ):
e Vung nho nay dùng cho các bộ đếm của S7-200. Đối với một bộ Counter
có hai hình thức truy cập vùng nhớ, truy cập theo Counter bịt hoặc Current
Value.
e Dinh dang truy cap :
Format:
Cfeeunter number]
l2.1
mow
———
ca —
EN
IN
Vv
|
Vev2o0
_—
Accesses
e
ad
;
Current Value
,
OUT
C24
15
Counter
=
cũ
=
Z
ễ
the current value
Bits
'
Accesses
Ư
F—
|
the counter bit
Tuy theo lệnh sử dụng trong chương trình mà cho phép ta truy cập theo
Counter bit hay Current Value.
e. Vùng nhớ đặc biệt (SM):
e Vùng nhớ này cung cấp các bỉt truyền thơng giữa CPU và chương trình.
Các bit nay duoc ding để lựa chọn và điều khiến một số chức năng đặc
biệt của CPU S7-200.
e Định dạng truy cập :
Bit:
Byte, Word, or Double Word:
SM/byle address].
bit address]
SM/sizej/staning byte address]
1.3.3 Truy cập dữ liệu gián tiếp thông qua con trõ:
SM0.1
SMB86
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:7
a. Con trỏ ( Pointer ) : là một ơ nhớ có kích thước một từ kép ( double word )
chứa địa chỉ của một ô nhớ khác. Khi ta truy cập vào ô nhớ của con trỏ có nghĩa
ta đang đọc địa chỉ của ơ nhớ mong mn.
Có 3 vùng nhớ trong Š7-200 cho phép dùng làm con trỏ : V, L, AC1, AC2,
AC3.
S7-200 cho phép dùng con trỏ để truy cập các địa chỉ nhớ sau: L Q, V,M,
S, T (current value ) , C ( current value ).
S7-200 khéng cho phép dùng con trỏ để truy cập các địa chỉ nhớ AL, AQ,
HC, SM, L va địa chỉ dưới dạng bịt.
Khi sử dụng cách truy cập dữ liệu thông qua con trỏ, trong Š7-200 sử dụng
2 ký tự & và *.
+ Ký tự &: Dùng đề khởi tạo con trỏ.
- - Ví dụ: MOVD & VB200, AC].
- Chuyển địa chỉ VB200 ( không chuyển nội dung ) vao thanh ghi
AC1. Thanh ghi AC] tro thanh con trỏ.
+ Ký tự * : Dùng để truy cập nội dung ơ nhớ có địa chỉ chứa trong con trỏ.
- - Ví dụ: MOVB *ACI, VB200.
- Chuyén nội dung ơ nhớ có địa chỉ lưu trong con trỏ AC1 vào ơ nhớ
có địa chỉ VB200.
RẺ|
lễ
44
56
7
address 0ƒ VW2U0
|=“#—— NCVD
šVW20, AC!
Con tro ACI
co noi dung la 200
( byte cao của từ VW200 )
4
ACT
T8
T
¡234
|#—— MOVW *act, aco
Thanh ghi ACO co noi dung là
1234 ( nội dung cua 6 nho co dia chi
trong con tro ACI] )
b. Luu y : Dé thay d6i ndi dung con tré:
Sử dụng lệnh tăng +D ( Tăng từ kép, do con trỏ là một thanh ghi 32 bit).
Nếu truy cập thco byte : Tăng nội dung con trỏ lên 1.
Nếu truy cập theo word : Tăng nội dung con trỏ lên 2.
Nêu truy cập theo double word: Tăng nội dung con trỏ lên 4.
1.4 Lựa chọn ngơn ngữ lập trình:
Trong Š7-200 cho phép lựa chọn 3 ngơn ngữ lập trình :
Ngơn ngtt LADDER ( LAD ).
Ngơn ngt STL.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:8
e
Ngôn ngữ FBD.
Ba ngôn ngữ này về mặt hình thức có thể chun đổi lẫn cho nhau. Việc lựa
chọn ngơn ngữ lập trình là tùy theo thói quen, sở thích cũng như kinh nghiệm của
người sử dụng.
1.4.1 Ngơn ngữ LADDER
:
e
Là ngơn ngữ lập trình đồ họa đựa trên cơ sở sơ đồ trang bị điện, việc kết
nối lập trình đồ họa giống với việc thiết lập Các sơ 46 relay- contactor. Một
chương trình nguồn viết bảng LAD được tổ chức thành các network, mỗi
network thực hiện một cơng việc nhỏ.
e _ S7-200 đọc chương trình từ trên xuống đưới, từ trái qua phải, sau đó lập lại
ở vịng qt tiếp theo.
Ví dụ ngơn ngữ LADDER:
Network 3
| Raise mechanic hand
—
—C: )
Network4
| Mechanic hand is gone on the right
=
Q0.1
10.3
10.5
ae
10.1
|
O02
—€ 5 )
1.4.2 Ngơn ngữ STL :
e©
e
Là ngơn ngữ lập trình đưới đạng Text gần giống với lập trình hợp ngữ trong
vi điều khiến và vi xử lý, là một ngôn ngữ mạnh cho phép tạo ra một
chương trình mà LAD và EBD rất khó tạo ra. Một chương trình viết đưới
đạng STL được tổ chức thành các network, mỗi nctwork thực hiện một
cơng việc nhỏ.
S7-200 đọc chương trình từ trên xuống dưới, sau đó lập lại ở vịng qt tiếp
theo.
Ví dụ ngơn ngữ STL:
Network 3
| Raise mechanic hand
LD
¬
T37
OL
Luận Văn Tốt Nghiệp
1.4.3 Ngơn ngữ FBD :
e©
e_
Là ngơn ngữ lập trình đồ họa dựa trên cơ sở kết nối các khối hàm, sử dụng
các ký hiệu logic giống với dai s6 boolean. Cac hàm toán học phức tạp
cũng được thể hiện đưới đạng khối với các đầu vào đầu ra thích hợp.
S7-200 đọc chương trình từ trên xuống đưới, từ trái qua phải, sau đó lập lại
ở vịng qt tiếp theo.
Ví dụ ngơn ngữ FBD :
Network 3
| Raise mechanic hand
O01
Ts?
¬
¡ I
Network 4
| Mechanic hand is gone onthe right
1đ.
O01
AND
ILI.3—
10.5
2. Giới thiệu về S7-200 PC ACCESS
QH.¿
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:10
S7-200 PC ACCESS duoc dung trong luan van này với mục đích kêt nơi
gitta S7-200 va Wincc, đê làm được điều này ta cân tìm hiệu về cách cài đặt và sử
dụng của nó như thê nào .
2.1. Cài đặc S7-200 PC Access
Các bước thực hiện:
Trên thanh Taskbar, chọn All Programs > Run.
ih Notepad
Ẻ 2 Printers and Faxes
ny) TurboDemo 7.5 Enterprise
Q) Help and Support
© sx:
Nero PhotoSnap Viewer
be Essentials
All Programs
=
.
Open:
>
Type the name of a program, folder, document, or
Internet resource, and Windows will open it For you.
el g=terae Mod NL =asin
al f= =f
|
OK
|
eed i=ied Oe
Cancel
a
| | Browse...
al
|
Hộp thoai Browse xuat hiện, chọn đường dẫn đến chương trình cài đặt. Chọn file
Setup, rôi nhâp Open đề mở.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:11
Airowee
Look in: | G9 PCACCCSS
Q2
es
‹;m-
(comm
\ 3
autorun
My Recent
Basai
<
(3
da&a2
[ff kernel
Jocuments
detat
Desktop
I8ì layout.bin
t8] se:up
=) |Setup
wet
Mz Documents
“setup
s8
Ny ‘Computer
&¿
Fie name:
-
My Network
Setup
Fies cí tựpz:
Open
me
All Files
Cancel
|.
Hộp thoại Run xuất hiện, nhập OK.
tai
tt
HT
Type the name of 4 program, Folder, document, or
Open:
| "E;\CHUONG TRINH\PC &CCE55\5etup.exe"
Internet resource, and Windows vill open it For you.
|
Hộp thoại Choose
OK.
OK
h
| |
Canrel
| | Browse...
a
|
Setup Language xuat hién, chon ngôn ngữ English, rồi nhấp
j0) < Seay [1122
7)
Select the lanquage for this installation from
the choices below.
Vệt sáng xuất hiện lan đần qua phải trên hộp thoại cho biết chương trìng đang cài
đặt.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:12
Fi 10) es ag
œ”7Sea
2
o/-ZUU FU
VT
ACCESS
Version 1.0
Vnaelnteta ¿ 4Ƒ2 tee
f
'S/-2UU
PC Acces: Setup& prepating
the Insta hed? Wizard.
which will guice pau through lhe soat of the selup process. Phare
wait
ti
Cence
|
1120120) 2/7270
eq
-
Welcome to the InstallShield Wizard
PC Access Ơ1.0.0_56
for S?7-200
The InstallShieldđ \fizard will install S7-200 PC Access on
your computer. To cantinue, click Next.
Back.
|
Next >
.{
Cancel
H6p thoai ké tiép xuat hién, chon Yes.
Ohetallshield Wacane)
License Agreement
Be
Va
Please read the following license agreement carefully.
Press the PAGE DOWN
key to see the rest of the agreement.
PROGRAM LICENSE AGREEMENT
SIEMENS ENERGY & AUTOMATION, INC.
BI
qn
READ THE TERMS AND CONDITIONS OF THIS LICENSE AGREEMENT C&REFULLY
BEFORE OPENING THE PACKAGE CONTAINING THE PROGRAM DISKETTES, THE
COMPUTER SOFTWARE THEREIN. AND THE ACCOMPANYING USER
DOCUMENTATION [THE "PROGRAM"). THIS LICENSE AGREEMENT REPRESENTS
THE ENTIRE AGREEMENT CONCERNING THE PROGRAM BETWEEN YOU AND
SIEMENS ENERGY & AUTOMATION, INC. AND IT SUPERSEDES ANY PRIOR
PROPOSAL, REPRESENTATION. OF UNDERSTANDING BETWEEN THE PARTIES.
fs)
Do you accept all the terms of the preceding License Agreement? If you choose Na, the
setup will close. To install $?7-200 PC Access. you must accept this agreement.
InstallShield
< Back
|
Yes [`
|
Ma
Hộp thoại hiển thi đường dẫn cài đặt chương trình. Nếu muốn thay đối đường dẫn
chon nit Browse. O đây ta giữ nguyên đường dân mặc định, Nhâp Next.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:13
HiiZE1I3/121:].//E2-174
Choose
Destination Location
Select tolder where Setup will install tiles.
Setup wall install $7-A1N PC. Arrrss in the fillawing folder
To instal to this folder, click. Next. To install to a different foder, click. Browse and select
another folder.
Destination Folder
| E:\Prcqram Files5iemens+57-410 PE Access
Browse...
|
;š†allzhnield
< Back
|
Nest > NI
Cancel
|
Vệt sáng xuất hiện lan dân từ trái sang phải cho biết quá trình cài đặt đang tiến
hành
ts
[fifZfE117 Ii1211f )/f2217:Ì
Setup
Status
57-200 PC Access Setup is performing the requested operations.
Installing:
>a
1526
Bang SIMATIC Device Drivers Setup xuat hién.
Seine
vende
D/JWETE si
SIMATIC Device Drivers Setup
Be
Sau khi các vệt sáng chạy xong, hộp thoại Set PG/PC Interface xuat hién, nhap
OK.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:14
4 cocss
Path
|
Swccesy Point
|IPE-vrTY
[Standard
of thee Spplications.
PPI
tor MicroevviIN)
Interface Parameter “esiqnment
i ‘LAL '1 cablell '1 "1Í
Used:
Properties...
|
Copy...
|
IWSI ‹-1crvc->
PC/PPI cable(PPI
HI T CPI = Rlilixx# =r dịo
BRA TCI
-- VLA
Carnnatable
\Sesioning Foramcters
for on PPI Motworl)
)
Cast Cr
to an PLSKFI
Medite
|
cable
Interfaces
“dd“Remove:
Solcct...
Cancei |
Hep
|
H6p thoai InstallShield Wizard xuat hién, nhập Finish kết thúc q trình cài đặt.
[WSIIÈ8ff/7Z//TQQQ%
InstallShield Wwizad Cumplete
The InstallShield Wizard has successfully installed 57-200 PC
Access. Click Finish to exit the wizard.
|
Finish
NJ
2.2 Cach sw dung $7-200 PC Access :
2.2.1 Tao sw két noi cho m6t PLC :
Trong S7-200 PC Access với trợ giúp OPC bao gồm 3 biến đôi tượng :
- PLC
- Folder ( không cần thiết)
- Item
Khi tạo một dự án mới, việc kết nỗi PLC phải được làm trước với hai bước sau
a. Thiết lập cấu hình giao tiếp :
Khởi động Š7-200 PC Access, tu thanh Taskbar chon Start > Simatic > S7-200
PC Access.
.
Mo mot du an mdi, chon File > New, ctra s6 Unititled- S7-200 PC Access xuat
hién.
Trang:15
So
Uialitlted
Fils
EUliL
(Oo
=1
Sf
View
ot Gi]
>
2Ì
x
2OO
PO
Staluy
Sh a
Acccus
Toul
Help
><
| Eh Pe
Narn
C2) whats rev
2 microwin
wwhiar'< sienw
Meio WIC)
Meee
item
iL)
+
Value
| address
| mara Type
lime
FQuslity
Utamp
| Ard
Nhap phai vao Microwin chon PG/PC Interface..
Bay
=)
Project
@
What's
Hame_
Mew
Opty
2
| Address
Lt
CtrH
New PLC...
?
PGjPC Interac
vào
1
Cửa sô Set PG/PC Interface xuất hiện .
Set
PG/PC
Interfoce
“vccess Path
;heềcess Fomt
|
of the S&pplicatiorn:
[iicrc/IN
=> PEFFI
[Standard tor Micro “vi
Interface Parameter S4ecignment
IhCz F1
|
id
calbl PPI)
|
Used:
cable[FˆP'
(ERE < inne >
(fE]ISD Iral. Ettizrr2L 2 lritezl(Fï)
4v đ zlz>
(BSIISO Ind. Ethemet
[ESIL | caabla|PIJ
‹
[4csigning Paoramcters
for a PP] Network]
Properties...
|
[Ielete
|
Select...
|
^^
> Realtek RTLS1
vw
>
to an PC/PPI
cable
— Interfaces
Add/Remove:
Caricel
Nhap chon PC/PPI cable(PPI),
Properties — PC/PPI cable.
réi
chọn
|
Propcrtics,
Help
xuất
hiện
hộp
thoại
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang: l6
Properties - PC/PPI cahle(PPI)
PPI
Ed
| Local Connection |
Station Parameters
Auddress:
ia
Timeout:
1s
+
Transmission Rate:
3.6 kbps
=
Highest Station Address:
31
~
Network Parameters
[ Advanced PPI
T
|
Multiple Master Network
OK
|
Default
|
Cancel
|
Help
|
Chọn địa chỉ và tốc độ truyền cho S7-200 PC Access , thông thường dé mac
định như trên, GO mục Local connection chon cong COM can két ndi voi PLC.
Sau đó nhân Ok đề châp nhận.
Properties
PPI
- PC/PPI
cable(PPI}
| anal nnne=r:Hmn
Connection
ta:
Í—
conncction
Modem
OK
|
|
CŨ
Defaull
5
|
v
Caricel
|
Helu
b. Thiết lập cầu hình mới cho một PLC :
Trên cửa số làm việc của S7-200 PC Access, nhấp phải Microwin chọn New
PLC.
[= Untitled -$7-200 PC Access
File
Edit
View
Status
[0 ob td | XB
¬
Project
2) Wwhat's Mew
saben:
Tools
Help
we X | BỊ
Marc
*
;
mix.
|
Modern
-PGIPC Interface...
»
|
Ỉ Address
Luận Văn Tốt Nghiệp
_—
Trang:l7
Ctra s6 PLC Properties xuat hiện, ở mục Name nhập vào tên PUC cân làm việc,
ở đây chọn tên PLC]I.
202)
17 110/7.
General
Name:
|rrri
Network Address:
ñ
=
Range [1.126]
OK
|
Cancel
|
Ở mục Netwok Address cần phải chợn con số phủ hợp với địa chỉ câu hình
của PLC trong dy an Step 7 —Micro/Win, thong thường đơi với Š7-200 thì mặc
định với sơ 2.
2.2.2 Tạo mục [tem :
Nhâp phải vào mục PUCI chọn New, rồi chon item.
i= Untitled - $7-200 PC Access
File
Edit
view
Cae
=
Bay
Status
&
Tools
Be
xX
Help
Fl
Project
What's New
Mame
#
| Address
=) ES, MicraWing COM)
Cut
Ctrl+x
Copy
Ctrl+C
Felder
=
Delete PLC
Rename
Properties
Hộp thoại Item properties xuất hiện, ở mục Name nhập tên theo đự án đã tạo ở
S57-200, ở mục Address nhập dia chỉ vùng nhớ, ngõ vào ngõ ra phù hợp với dự
án mà ta đã thiết lập trên S7-200, sau đó nhập ok để chập nhận. Cụ thể sẽ được
trinh bày ở chương 4.
Item
Properties
Symbolic Name:
Name:
IEI:
bf sero
|Newltem2
Microw iin.PLC
1. Ìeưl tenn
Locatiun
la.
2ala
me
| ee
| ype.
Enaineeriiaa
HighLow:
Deacrintion
fnnnarnenr-
IhlT
LÍ mất s
0.0000000
0.0000000
Read stutrite
~
~
|
H
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:18
Sau khi nhân Ok ta được kết quả sau, tương tự ta tạo thêm nhiều Item khác.
File
Edit
Wiew
Status
Tools
Help
DœM ›amX
=
Em
Project
2 What's Mew
E
WBO
ElicroWin(COM3})
<_
Newlkerm?
Mụn
FG pica
Sau d6 nhap chudt chon cac item via tao réi kéo ré thả vào ving Test Client .
f
Untitled - $7-200 PC Access
File
Edit
‘View
Cae
|)
Status
Tools
Help
§ SAX
2
a) Project
12} What's New
Sh Sp Microwin( coms)
fi Pica
Name
Ti
#
| Address
(uc
Time Stamp
Quality
Micravwin ,PLC1.MewItem1
-
OF :00;00;000
Bad
@® MicrowWin.PLC1.MewItem2
:
OF:00:00;000
Bad
SB
| Access
| Comment
Miwa
Si 19, -10)18
ltemID
| Data Type
VEO
4
2.2.3Chay thir, kiém tra :
Nhap chon Status > Start test Client.
f= PLSP?.pca - $7-200 PC Access
File
Edit
View
S55
Toals
Help
Nếu thấy ở cột Qualty chuyền từ Bad sang Good là việc kết nối đã thành công.
Luận Văn Tốt Nghiệp
3. Khái quát về động cơ bước:
Trang:19
Trong hệ thống tự động và trong máy tính điện tử ngày càng sử dụng rộng
rải hệ thông truyền động rời rac.
Các hệ thông truyền động rời rạc này
đặc biệt gọi là động cơ bước. Động cơ bước
biến các tín hiệu điều khiến đươi đạng các
góc quay hoặc chuyên động của rotor và có
trí cần thiết.
thực hiện nhờ loại động
thường là động cơ đồng
xung điện áp thành các
khả năng cô định rotor
cơ chấp hành
bộ dùng phô
chuyển động
vào những vị
Động cơ bước làm việc được nhờ có bộ chuyển mạch điện tử, để đưa tín
hiệu điều khiển vào các cuộn đây stator, theo một thứ tự và một tần số nhất định.
Tổng số góc quay của rotor tương ứng với số lần chuyên mạch, cũng như chiêu
quay và tôc độ quay của rotor, phụ thuộc vào thứ tự chuyển và tần số chuyền đổi.
3.1 Phân loại và cầu tạo
Động cơ bước cơ bản được chia làm 3 loại:
e Động cơ bước nam châm vĩnh cữu.
e Động cơ bước biến trở từ
e Động cơ bước lai
Động cơ bước nam châm vĩnh cữu cơ bản gôm 3 lọa1:
e Động cơ bước đơn cực
e Động cơ bước lưỡng cực
e Động cơ bước nhiều pha
3.2 Động cơ bước nam châm vĩnh cữu
3.2.1 Động cơ bước đơn cực:
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:20
STEP loại đơn cực bao gồm 2 cuộn đây, mỗi cuộn được nối ra ngoài ở giữa
cuộn, vì vậy thơng thường trên thực tế đây là loại động cơ 5 hoặc 6 đây ra, STEP
loại này được điều khiến bắng cách cho đầu đây chung nỗi lên nguồn và từng đầu
đây còn lại lần lượt được nối mass.
[
Coil4
—=ẽ
,
Cnil3
|
Common
-
Coil2
Coill
Động
cơ bước đơn cực có 5 ngõ ra: trong đó có 4 đầu dây colll+coll4
dùng để điều khiển cịn đầu dây common dùng để nối nguồn cung cấp. Kí hiệu
các màu dây theo qui định như hình dưới :
Black
Red
Brown
+12v Cđmmann
Coill
Cols
Green
Coil2
White
Coil4d
Động cơ bước đơn cực có 6 ngõ ra: trong đó có 4 đầu dây coill+coil4 ding
để điều khiển, 2 đầu dây cịn lại chính là dây common được tách ra làm 2, khi
dùng phải nối cả 2 với nguồn cung cấp. Hai dây common này có cùng màu.
3.2.2 Động cơ bước lưỡng cực:
Động cơ loại lưỡng cực (Bipolar), thường có 4 đầu ra. Về câu tạo đơn giản hơn
nhưng khó cho điều khiên vì phải đảo chiêu dịng điện qua cuộn day a,b.
Luận Văn Tốt Nghiệp
3.2.3 Động cơ bước nhiêu pha:
Trang:21
PN,
Một loại động cơ bước nam châm vĩnh cửu ít thơng dụng hơn đó là động cơ
bước có tất cả các cuộn dây được nối tiếp với nhau thành vịng kín và giữa mỗi
cặp dây có một điểm giữa gọi là động cơ bước nhiều pha hay đa cực. Kiểu
thông dụng nhất là kiểu 3 pha và 5 pha
3.3 Động cơ bước lai:
STEP lai là loại kết hộp giữa STEP từ thông
vĩnh cửu. Roto cho động cơ STEP lai có nhiều răng,
đổi, chứa lõi từ hóa trịn đồng tâm xoay quanh trục
đường dẫn giúp định hướng cho từ thông ưu tiên vào
được lái giỗng như STEP đơn cực và lưỡng cực.
3.4 Động cơ biến từ trỡ:
thay đổi và loại nam châm
giống như loại từ thơng thay
của nó. Răng cua rotor tạo
trong lỗ khơng khí. STEP lai
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:22
Thơng thường có ba hoặc bốn cuộn đây đâu chung một đầu. Đầu chung được
nối với nguồn dương, các đầu cịn lại lần lượt cho thơng với đất để quay rotor.
Trên hình vẽ, rotor có 4 răng và stator có 6 cực. Mỗi cuộn đây sẽ được quân
trên hai cực đối nhau. Vì vậy, giả sử, khi cấp dién cho cuc | (stator), rotor sé quay
cực gần nhất (X) để răng thang với cực 1. Cặt điện cuộn số 1, tiếp tục cập điện cho
cuộn 2, rotor sẽ quay răng tiếp sau (Y) cho thắng với cực 2. Cứ như vậy điều khiến
quay rotor.
3.5 Nguyên lý hoạt động cơ bản của động cơ bước:
e Động cơ bước hoạt động dựa trên việc cap xung ,nó khơng có bộ chuyên mạch
bên trong nên tat cả mạch đảo phải được điều khiến bên ngoài bằng bộ điều khiến.
e Tại mỗi thời điểm sẽ chỉ có một hay hai cuộn dây có điện(tùy vào phương
pháp điều khiến là đây bước hay nửa bước).Khi trạng thái cấp xung thay đổi thì sẽ
sinh ra moment xoắn và sẽ làm cho roto quay.
e Điều khiến chiều quay động cơ :thay đổi thứ tự cấp xung ,giả sử động cơ đang
ở bước thứ 8 ta cập xung cho bước thứ 7 thì lúc đó nó sẽ quay ngược lại.
e Điều khiến tốc độ:thay đổi độ rộng xung và tần số xung.
Ƒ
n
@
Ộ
T'sepn “seo Lịng/giầy)
Trong đó :
V: vận tốc trung bình của động cơ bước. (vịng/giây)
n: số lần dịch bước.
t: thời gian động cơ thực hiện n lần địch bước. (giây)
Ø: góc bước của động cơ (độ)
f: tần số địch bước.
3.6 Các phương pháp điều khiến động cơ bước.
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:23
e Điều khiển đủ bước
e Điều khiến nửa bước
e Điều khiến vi bước
3.6.1 Điều khiển đủ bước:
a. Một pha:
Tại mỗi thời điểm chỉ có 1 mâu được cấp điện.
step
la
1b
2a
2b
1
1
0
0
0
2
0
1
0
0
3
0
0
1
0
4
0
0)
0
1
b. Hai pha:
Tại mơi thời điềm sẽ có 2 mâu được cân điện.
Step
1ã
ib
2a
2b
1
|
0
0
1
2
1
1
0
0
3
0
1
{
0
4
0
0
1
1
3.6.2 Điều khiển nửa bước:
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:24
Khi khơng có phần nào của mạch từ bão hịa, thì việc cấp điện đồng thời cho
hai mẫu động cơ sẽ sinh ra một moment xoắn theo vị trí là tổng của các moment
xoăn đối với hai mâu động cơ riêng lẻ. Đối với động cơ hai mâu nam châm vĩnh
cửu hoặc hỗn hợp, hai đường cong này sẽ là S radians khac pha, va néu dong qua
hai mẫu bằng nhau, đỉnh của tông sẽ năm ở vị trí S/2 radians kế tử đỉnh của đường
cong gốc, như ở hình đưới
cs
x38
`
\
Xà.
`
he
‘
os
/
⁄ ar
e
P
1 pf
Ke
i
hs
a
=1
~~
Day la co bản của điều khiến nửa bước. Moment xoăn giữ là đỉnh của đường
cong moment xoắn kết hợp khi hai mẫu có cùng đồng lớn nhất di qua. Đối VỚI
động cơ nam châm vĩnh cửu và hãn hợp thông thường, morent xoắn giữ hai mẫu
sẽ là:
h2 = (210.5) hl
Trong đó:
hl — moment xoắn giữ trên một mẫu
h2 — moment xoan giit hai mau
Diéu nay cho thay rang khong có phân nào trong, mạch từ bão hồ và moment
xoăn theo đường cong vị trí đối với mỗi mẫu là hinh sin lý tưởng.
Hầu hết các bảng hướng dân động cơ nam châm vĩnh cửu và biến từ trở đều chỉ ra
moment xoan gitt hai mau ma khơng có đưa ra moment xoăn
g1ữ trên một mau.
Néu bat ky phan nao trong mạch từ của động cơ bị bão hoà, hai đường cong
moment xoan sé khong thể cộng tuyến tính với nhau. Kết qua la moment tong hop
có thê khơng nằm chính xác tại vị trí S/2 ké ty vi tri can bang ban dau.
3.6.3 Điều khiến vi bước:
Cho phép các bước nhỏ hơn bằng việc đùng các đòng khác nhau qua hai mâu
động cơ, như hình vẽ dưới:
Luận Văn Tốt Nghiệp
Trang:25
Two Winding
Holding Torque _/
`
VỒ \-3s
ffve
/, / Ệ
QL"
\
2
os
ar i /-1sS
Ạ. __ Single Winding
KS,
N
NV
Holding Torque,
My
vs
⁄
RY
⁄
¿
i f*
Đôi với một động cơ hai mẫu biến từ trở hoặc nam châm vĩnh cửu, cho rang
các mạch từkhơng bão hồ và các đường cong moment xoắn trên mỗi mâu theo vị
trí là một hình sin hồn hảo, cơng thức đưới đây đưa ra những đặc tính chủ chốt
của đường cong moment xoắn tổng hợp:
h =(a2 +b2 )0.5
x =(S/(/2)
) arctan( b/a )
Trong đó:
ä — momecnt xoăn áp trên mẫu VỚI VỊ trí cân bản ø tại 0 radians
b
h
X
Š
—
—
—
moment xoan ap trén mâu với vị tri can bang tai S radians
moment xoan git tong hop
vi tri can bang tinh theo radians
góc bước, tính theo radians.
Khi khơng có bão hồ, các moment xoăn a và b tỉ lệ với dòng đi qua các mẫu
tương ứng. Điều này rất thơng dụng khi làm việc với các dịng và moment xoắn
bình thường, để moment xoắn giữ mâu đơn hoặc dòng cực đại được chap nhận
trong một mâu động cơ là 1.0.