Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Tập lệnh của PLC OMRON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.8 KB, 50 trang )

TẬP LỆNH PLC OMRON

TẬP LỆNH CỦA PLC OMRON
1.1.

CÁC LỆNH LƯC ĐỒ HÌNH THANG ( LADDER DIAGRAM
INSTRUCTION):

1.1.1.

Lệnh LD ( load):

Lệnh này nạp một công tắc thường hở nối với phía bên trái đường dây điện
Ký hiệu hình thang:

B

Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR,SR,AR,HR,TC,LR

1.1.2. Lệnh LD Not ( Load Not):

B

Lệnh này giống lệnh LD nhưng ở đây là công tắc thường đóng
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

1.1.3.


Lệnh AND, AND NOT

• Lệnh AND dùng để nối tiếp một công tắc thường hở với một công tắc đứng
trước nó.
Ký hiệu hình thang:

B

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

1


TẬP LỆNH PLC OMRON
Vùng dữ liệu toán tử
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

• Lệnh AND NOT : dùng để nối tiếp một công tắc thường đóng với một công tắc
đứng trước nó
Ký hiệu hình thang:

B

Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

1.1.4.


Lệnh OR, ORNOT:

• Lệnh OR dùng để nối một công tắc thường hở với một đường dây điện bên trái
song song với một hoặc nhiều công tắc đứng trong cùng một nhánh.
• Lệnh ORNOT : Giống như lệnh OR nhưng công tắc nối vào là công tắc thường
đóng.
Ký hiệu hình thang:
OR
B

ORNOT
B

Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

1.1.5 Leänh ANDLD (AND LOAD) và ORLD (OR LOAD):
Lệnh ANDLD: Là lệnh dùng để liên kết hai khối công tắc liên tiếp với nhau.

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

2


TẬP LỆNH PLC OMRON
Ký hiệu hình thang
Ví dụ:
00000


00001

01000

00002

00003

Viết chương trình cho sơ đồ hình thang trên:
Địa chỉ

Lệnh

Dữ liệu

00000

LD

00000

00001

OR

00001

00002

LD


00002

00003

ORNOT

00003

00004

ANDLD

-------

00005

OUT

01000

Lệnh ORLD : Dùng để liên kết hai khối song song nhau
00000

00001

00002

01000


00003

Viết chương trình cho sơ đồ hình thang trên:
Địa chỉ

Lệnh

Dữ liệu

00000

LD

00000

00001

AND

00002

00002

LD

00001

00003

ANDNOT


00003

00004

ORLD

-------

00005

OUT

01000

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

3


TẬP LỆNH PLC OMRON
1.2. LỆNH ĐIỀU KHIỂN BIT :
1.2.1.

Lệnh OUT ( OUTPUT) và OUT NOT ( OUTPUT NOT)

Ký hiệu hình thang:
OUT

B


OUTNOT

B

Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

Lệnh OUT và OUT NOT dùng để điều khiển trạng thái của Bit đã chỉ định
theo điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì Bit OUT sẽ ON, còn Bit OUT NOT sẽ
OFF và ngợc lại.
1.2.2.

Lệnh SET và RESET:

Ký hiệu hình thang:
SET B

RESET B

Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

Lệnh SET dùng để ON bit toán tử khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON và
không ảnh hưởng trạng thái bit toán tử khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF.
Lệnh RESET dùng để OFF bit toán tử khi điều kiện thực hiện là ON và không
ảnh hưởng trạng thái của toán tử khi điều kiện thực hiện là OFF.
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ


4


TẬP LỆNH PLC OMRON
1.2.3.

Lệnh KEEP ( 11) :

Ký hiệu hình thang:
S

KEEP (11)
B

R

Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

Lệnh KEEP (11) dùng để duy trì trạng thái bit đã định theo hai điều kiện thực
hiện ngõ vào là S và R. S là ngõ vào SET; R là ngõ vào RESET. Lệnh KEEP (11)
hoạt động giống như một Relay chốt mà được Set bởi S và Reset bởi R.
Minh hoạ bằng sóng:
• Điều kiện thực hiện S

• Điều kiện thực hiện R

• Trạng thái bit B


1.2.4.

Lệnh DIFU ( 13) và DIFD ( 14):

Ký hiệu hình thang:
DIFU (13) B

DIFD (14) B

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

5


TẬP LỆNH PLC OMRON
Vùng dữ liệu toán tử:
B: Bit
IR, SR, AR, HR, TC, TR

Lệnh DIFU (13) và DIFD (14) được dùng để bật ON bit đã định trrong một chu
kỳ.
Mỗi khi thực hiện DIFU (13) so sánh điều kiện thực hiện tại ngõ vào với điều kiện
trước đó của nó. Nếu điều kiện thực hiện trước đó là OFF và hiện tại là ON, DIFU
(13) sẽ bật ON bit đã định. Nếu điều kiện thực hiện trước đó là ON và điều kiện
thực hiện hiện tại là ON hay OFF lệnh DIFU (13) sẽ OFF bit đã định.
Còn đối với lệnh DIFD (14) khi thực hiện sẽ so sánh điều kiện thực hiện ngõ
vào hiện tại với điều kiện trước đó. Nếu điều kiện trước đó là ON và hiện tại là OFF
thì lệnh DIFD (14) sẽ bật ON bit đã định. Nếu điều kiện thực hiện tại ngõ vào là ON
bất chấp điều kiện trước đó là ON hay OFF, lệnh DIFD (14) sẽ OFF bit đã định.

Hai lệnh này không ảnh hưởng đến cờ trạng thái.
Ví dụ :
Cho sơ đồ hình thang
DIFU (13)
10014
DIFU (13)
10014

Viết chương trình cho sơ đồ hình thang trên
Địa chỉ

Lệnh

Dữ liệu

00000

LD

00000

00001

DIFU(13)

10014

00002

DIFD(14)


10015

Minh họa bằng dạng sóng:

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

6


TẬP LỆNH PLC OMRON
Điều kiện nhập:0000

DIFU (13)

DIFD (14)

1.3.

LỆNH ĐIỀU KHIỂN CHƯƠNG TRÌNH:

1.3.1.

Lệnh IL (02) (Interlock) và ILC (03) (Interlock clear):L

Lệnh IL (02) luôn được dùng kết hợp với ILC (03) để tạo thành một khối khoá
trong. Nếu điều kiện thực hiện ngõ vào cho IL (02) là OFF thì tất cả các ngõ ra và
tất cả các giá trị hiện tại của TIMER ở trong IL (02) và ILC (03) được OFF hay
Reset. Một số lệnh khác thì không hoạt động. Giá trị hiện tại của COUNTER được
duy trì. Nếu điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì sự thực hiện của lệnh IL (02) và

ILC (03) không ảnh hưởng, chương trình tiếp tục bình thường.
1.3.2.

Lệnh JMP (04) (JUMP) và JME (05) (JUMP END):

Ký hiệu hình thang:
JMP (04) N

JME (05) N

N : là số nhảy
Số nhảy N trong lệnh là từ 00 đến 99
JMP (04) luôn luôn được dùng kết hợp với JME (05) để tạo thành lệnh nhảy,
để nhảy từ một điểm trong sơ đồ hình thang đến một điểm khác. JMP (04) được định
nghóa là điểm mà tại đó lệnh nhảy được tạo. JME (05) được định nghóa là điểm đích
của lệnh nhảy. Khi điều kiện thực hiện ngõ vào cho JMP (04) là ON thì bước nhảy
không được tạo và chương trình được thực hiện liên tục như đã lập trình. Khi điều
kiện thực hiện ngõ vào cho JMP (04) là OFF thì một bước nhảy được thi hành, khi đó
chương trình tiếp tục thực hiện tại JME (05).
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

7


TẬP LỆNH PLC OMRON
Khi số nhảy N của JMP (04) từ 01đến 99 thì con trỏ lập tức chuyển đến
JME(05) với cùng số nhảy N tương ứng. Tất cá các lệnh ở giữa JMP (04) và JME(05)
không thực hiện. Trạng thái của những Timer, Counter, Bit Out, Out Not và tất cả
trạng thái của bit điều khiển khác sẽ không thay đổi. Số nhảy này chỉ định nghóa cho
một lần nhảy.

Khi số nhảy N cho JMP (04) là ON, CPU sẽ tìm đến JME (05) kế có sốn nhảy
N = 00. Để thực hiện nó kiểm tra toàn bộ chương trình tất cả những lệnh và bit điều
khiển nằm ở giữa JMP (04) 00 và JME (05) 00 được giữ nguyên. Số nhảy 00 có thể
được sû dụng nhiều lần đối với JMP (04) mà chỉ cần một đích nhảy đến JME (05).
Ví dụ:
Sơ đồ hình thang
00000
JMP(04) 01
00001
Lệnh 1
00002
Lệnh 2
JME(05) 01

Viết chương trình ccho sơ đồ hình thang trên:
Địa chỉ

Lệnh

Dữ liệu

00000

LD

00000

00001

JMP(04)


01

00002

LD

00001

00003

Lệnh 1

00004

LD

00005

Lệnh 2

00006

JMP(05)

00002
01

Giải thích lược đồ trên: khi IR 00000 = ON thì chương trình thực hiện từ lệnh 1
đến lệnh 2. Khi IR00000 = OFF thì lệnh 1 và lệnh 2 không thực hiện.


TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

8


TẬP LỆNH PLC OMRON
1.3.3.

Lệnh STEP(08) (Step define) và SNXT(09) (Step start)

Ký hiệu hình thang
STEP (08) B
SNXT (09) B

Vùng dữ liệu toán tử:
B : bit
IR, AR, LR, HR

Lệnh bước Step (08) và SNXT (09) được dùng kết hợp với nhau để đặt điểm
dừng giữa những phần trong một chương trình lớn vì vậy những phần có thể thực
hiện như những khối và được đặt lại lúc hoàn thành. Step (08) dùng một Bit điều
khiển trong vùng IR hay HR … để định nghóa cho phần bắt đầu của đầu chương trình
gọi là bước. Step (08) không cần điều kiện thực hiện, tức là sự thực hiện của nó được
điều khiển thông qua bit điều khiển B đặt trong SNXT (09). SNXT (09) là lệnh bắt
đầu bước cho phép STEP (08) thực hiện. Nếu điều kiện thực hiện ngõ vào của
SNXT (09) (có dùng bit điều khiển B trong STEP (08) là ON. Thì bước sẽ được thực
hiện. Nếu điều kiện thực hiện ngõ vào của SNXT (09) là OFF thì bước định nghóa sẽ
không được thực hiện lệnh SNXT (09) phải được con trỏ đọc trước khi bắt đầu bước.
Bất kỳ một bước nào trong chương trình mà không được bắt đầu với SNXT (09) thì

bước đó sẽ không thực hiện.
Một SNXT (09) được dùng trong chương trình thì sẽ thực hiện bước sẽ tiếp
diễn cho đến khi STEP (08) được thực hiện mà không có bit điều khiển STEP (08).
STEP (08) không có bit điều khiển được đứng trước bởi SNXT (09) với một bit điều
khiển giả, bit điều khiển giả có thể là những bit bất kỳ không sử dụng trong IR hay
HR. Vì vậy nó không thể là bit điều khiển dùng cho STEP (08).
Sư thực hiện của một bước được hoàn thành khi có sự xuất hiện của
SNXT(09) kế hay bit điều khiển cho bước được Reset. Khi bước được hoàn thành tất
cả những bit của IR và HR trong bước được bật trở về OFF và tất cả các Timer trong
bước được Reset về giá trị đặt của nó. Các Counter, thanh ghi dịch những bit dùng
KEEP giữ nguyên trạng thái.
1.4.

NHỮNG LỆNH VỀ TIMER / COUNTER

1.4.1.

Lệnh TIM (Timer):

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

9


TẬP LỆNH PLC OMRON
Ký hiệu hình thang
TIM

N
SV


N: là số Timer TC #
SV : là giá trị đặt (word, BCD): IR, SR, AR, DM, HR, LR, #
N: là chỉ số Timer chạy từ 000 đến 511
SV : là giá trị đặt cho Timer được đặt từ 000,0đến 999,9 với đơn vị là 0,1 giây.
Một Timer được kích là điều kiện thực hiện ngõ vào của nó được chuyển sang ON
và nó được Reset về giá trị đặt khi điều kiện thực hiện chuyển sang OFF. Nếu điều
kiện cho Timer duy trì trong một khoảng thời gian dài thì giá trị đặt của Timer sẽ
giảm về 0, cờ hoàn thành cho số TC dùng được bật ON và duy trì trạng thái cho đến
khi Timer được Reset (đến khi điều kiện thực hiện ngõ vào chuyển sang OFF)
Sau đây minh họa dạng sóng liên hệ giữ điều kiện thực hiện cho Timer
Điều kiện thực
hiện ngõ vào

ON
OFF

Cờ hoàn thành

ON
OFF

1.4.2.

SV

SV

CNT (Counter)


Ký hiệu hình thang
CNT

N
SV

N là chỉ số TC của CNT chạy từ 000 tới 511
CNT dùng để đếm xuống từ giá trị đặt SV khi điều kiện thực hiện xung đếm
chuyển từ trạng thái OFF sang ON, giá trị hiện tại (PV) sẽ được giảm xuống bằng
một lần CNT thực hiện một xung đếm CP từ OFF sang ON. Nếu điều kiện xung đếm
thay đổi hay chuyển từ trạng thái ON sang OFF thì giá trị PV của CNT không thay
đổi, cờ hoàn thành cho một Counter được bật ON khi giá trị hiện tại PV bằng 0 và ở
trạng thái ON cho đến khi Counter được Reset.

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

10


TẬP LỆNH PLC OMRON
Counter được Reset với một ngõ vào RESET R khi R chuyển từ OFF sang ON,
và PV được Reset về SV. Giá trị hiện tại PV sẽ Không giảm khi R đang ON và chỉ
đếm xuống khi R chuyển sang OFF. Giá trị hiện tại PV của CNT sẽ không Reset
trong phần chương trình khác trong hay bởi sự ngắt nguồn.
1.4.3.

Lệnh đếm lặp lại CNTR (12) – Reversible Counter

Kí hiệu hình thang
CNTR (12)

N
SV

N: chỉ số CNTR (12)
SV: là giá trị đặt ở trong IR, SR, AR, DM, HR, LR, #
CNTR là một bộ đếm theo hai chiều. Nó được dùng để đếm giữa giá trị đặt
SV và 0 theo sự chuyển đổi một trong hai điều kiện đó là ngõ vào tăng II và ngõ vào
giảm DI.
Giá trị hiện tại (PV) sẽ tăng nếu điều kiện đếm được đưa vào ngõ II và sẽ
giảm nếu điều kiện đếm được đưa vào ngõ DI. Nếu điều kiện đếm được đưa vào cả
hai ngõ II và DI thì giá trị hiện tại PV của CNTR (12) sẽ giữ nguyên không thay đổi.
Khi giá trị hiện tại PV giảm tới 00 thì PV được đặt về giá trị đặt SV và cờ hoàn
thành được bật ON cho đến khi giá trị PV giảm trở lại. Khi giá trị hiện tại PV tăng
lên tới SV thì giá trị PV được đặt về 0 và cờ hoàn thành được bật sang ON cho đến
khi giá trị PV tăng trở lại.
R là ngõ vào Reset của CNTR (12) khi R chuyển từ OFF sang ON, giá trị PV
được Reset về 0. Giá trị PV sẽ không tăng không giảm khi R đang ON. Counter sẽ
đếm trở lại khi R là OFF.
1.4.4.

Lệnh TIMH (15) – High Speed Timer

Kí hiệu hình thang
TIMH (15)
SV

N: là chỉ số Timer
SV: là giá trị (word, BCD) ở trong IR, SR, AR, DM, HR, LR, #

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ


11


TẬP LỆNH PLC OMRON
Giá trị SV đặt trog TIMH (15) chạy từ 00,00 đến 99,99 giây. Hoạt động của
TIMH (15) giống như TIM.
1.4.5.

Lệnh PRV (62) – High Speed Counter Pvread

Kí hiệu hình thang
PRV (62)
P
C
D

P: là port riêng 000,001,002
C: dữ liệu điều khiển: 000,001,002
D: word đích đầu tiên: IR, SR, AR, DM, HR, #
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh PRV (62) đọc dữ liệu đã định ở
P và C rồi ghi nó vào D hay D+1
Port riêng (P) xác định Counter tốc độ cao hay xuất xung.
P

Chức năng

000

Chỉ định Counter tốc độ cao 0 hay xuất xung từ một Bit


001

Chỉ định Counter tốc độ cao 1 hay xuất xung từ port 1

002

Chỉ định Counter tốc độ cao 2 hay xuất xung từ port 2

C : dữ liệu điều khiển xác định loại dữ liệu xử lý truy xuất
C

Dữ liệu

Word đích

000

Giá trị hiện tại PV của Counter tốc độ cao

D và D+1

001

Trạng thái của Counter tốc độ cao hay xuất xung

D

002


Dãy kết quả so sánh

D

1.5.

LỆNH DI CHUYỂN DỮ LIỆU

1.5.1 Lệnh MOV (21) – Move

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

12


TẬP LỆNH PLC OMRON
Kí hiệu hình thang
MOV (21)
S
D

S: là word nguoàn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
D: word đích : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh MOV (21) không thực hiện. Khi
điều kiện ngõ vào là ON lệnh MOV (21) sẽ chép nội dung của S ang D.
Minh hoạ
Word nguồn

Word đích
Trạng thái Bit

không thay đổi

Cờ EQ : ON khi số zero được chuyển cho D
Ví dụ: sau khi trình bày sự thực hiện của lệnh MOV (21) chép nội dung của IR
001 cho HR 05 khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON
Sơ đồ hình thang
00000
MOV (21)
001
HR05

Chương trình được viết như sau:
Địa chỉ

Lệnh

Toán tử

00000

LD

00000

00001

MOV (21)

01
HR05


TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

13


TẬP LỆNH PLC OMRON
IR001

HR05
1.5.2 Lệnh MVN (22) – Move Not
Kí hiệu hình thang
MVN (22)
S
-D

S: là word nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
D: word đích : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON lệnh MVN (22) sẽ truyền nội dung
đảo của S cho D. Mỗi Bit ON của S thì tương ứng là với bit OFF trong D và bit OFF
trong S tương ứng với bit ON trong D.
1.5.3 Lệnh BSET (71) – Block Set
Kí hiệu hình thang
BSET (71)
S
St
E

S: là dữ liệu nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
St: word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR,

E: word cuoái: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR,
St phải nhỏ hơn hay bằng E và St và E phải cùng một vùng dữ liệu, DM6144
tới DM6655 không dùng cho St và E

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

14


TẬP LỆNH PLC OMRON
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, BSET (71) không thực hiện. Khi
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, BSET (71) chép nội dung của S cho tất cả các
word tứ St tới E
Minh hoạ

S
3

4

St
5

6

3

4

5


2

3

St +1
4
5

2

3

S +2
4
5

2

E
3

4

5

2

Lệnh BSET (71) có thể dùng để chuyển giá trị hiện tại PV của Timer,
Counter (Điều này không thể thực hiện với lệnh MOV (21) hay MVN (22)).

Cờ lỗi ER : sẽ lên 1 khi St và E không ùng vùng dữ liệu hay St lớn hơn E.
1.5.4 Lệnh Coll (81) – Data Collect
Kí hiệu hình thang
Coll (81)
SBS
C
D

SBS: Word nguồn gốc: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR
C: Word điều khiển: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR
D: Word đích: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR
C phải là BCD
DM 6144 tới DM 6655 không thể dùng cho D

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

15


TẬP LỆNH PLC OMRON
Lệnh Coll (81) được dùng để thu thập dữ liệu hoạt động theo kiểu xếp chồng
vào trước ra trước FIFO (First In First Out) hay kiểu vào sau ra trước (First In Last
Out) tuỳ theo nội dung của word C
Khi Bit 12 tới Bit 15 của C word bằng 0 tới 7, lệnh Coll (81) được dùng để
chọn dữ liệu. Toàn bộ nội dung của C xác định phần bù, kí hiệu là Of.
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh Coll (81) không thực hiện, khi
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON thì lệnh Coll (81) chép nội dung word nguồn cho
D. Word nguồn có địa chỉ là địa chỉ của SBS cộng với nội dung của Of. SBS và SBS +
Of phải cùng một vùng dữ liệu
Ví dụ:

Ví dụ sau trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để chép nội dung của
DM100000 + Of cho IR 001. Nội dung của 010 là #0005, vì thế nội dung của DM
0005 (DM 0005 = DM 0000 + 5) được phép cho IR 00001 khi IR 00001 là ON.
Sơ đồ hình thang
00001
Coll (81)
DM0000
010
001

010
0

0

0

5

0

DM0000
0
0

0

001

0


DM0005
0
F

F

0

0

F

Viết chương trình cho sơ đồ hình thang
Địa chỉ

Lệnh

0000

LD

0001

Coll (81)

Toán tử

0000
010

001

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

16


TẬP LỆNH PLC OMRON

• Hoạt động xếp chồng ngăn xếp FIFO
Khi bit thứ 12 đến bit thứ 15 của C bằng 9, lệnh Coll (81) dùng để truy xuất
dữ liệu kiểu xếp chồng FIFO. 3 số còn lại của C (từ bit 00 đến bit 11) cho biết số
word ngăn xếp (từ 000 đến 999). Nội dung của SBS là ngăn xếp con trỏ.
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là On, lệnh Coll (81) dịch nội dung của mỗi
word bên trong ngăn xếp vào ngăn xếp kế có địa chỉ nhỏ hơn 1 và dữ liệu của
BSS+1 (ngăn xếp đầu tiên cho word đích D. Nội dung của ngăn xếp con trỏ SBS sau
đó giảm đi 1.
Ví dụ: Trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để tạo một ngăn xếp giữa
DM0001 và DM 0005. DM0000 hoạt động như một con trỏ ngăn xếp.
Khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON, lệnh Coll (81) dịch nội dung của
DM0002 tới DM0005 xuống một địa chỉ và dịch dữ liệu từ DM0001 sang IR001. Nội
dung con trỏ ngăn xếp DM0000 sau đó được giảm đi 1.
Sơ đồ hình thang:
00000
Coll (81)
DM0000
216
001

Chương trình của hình thang

Địa chỉ

Lệnh

Toán tử

0000

LD

00000

0001

Coll (81)

DM0000
216
001

IR 216 9005

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

17


TẬP LỆNH PLC OMRON

Ngăn xếp con trỏ

giảm
DM0000

005

DM0000

00004

DM0001

AAAA

DM0001

AAAA

DM0002

BBBB

DM0002

BBBB

DM0003

CCCC

DM0003


CCCC

DM0004

DDDD

DM0004

DDDD

DM0005

EEEE

DM0005

EEEE

IR001

AAAA

Hoạt động xếp chồng của ngăn xếp kiểu LIFO: khi bit thứ 12 ÷15 của C = 8
lệnh Coll (81) dùng để truy xuất dữ liệu kiểu xếp chồng LIFO. 3 số còn lại của C (từ
bit 00 đến bit 11) cho biết số word ngăn xếp (từ 000 đến 999). Nội dung của SBS là
ngăn xếp con trỏ.
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là On, lệnh Coll (81) dịch nội dung của mỗi
word bên trong ngăn xếp vào ngăn xếp kế có địa chỉ nhỏ hơn 1 và dữ liệu của BSS+
nội dung của SBS cho word đích D. Nội dung của ngăn xếp con trỏ SBS sau đó giảm

đi 1.
Ví dụ: trình bày cách sử dụng lệnh Coll (81) để tạo một ngăn xếp giữa
DM0001 và DM 0005. DM0000 hoạt động như một ngăn xếp.con trỏ
Khi IR00000 chuyển từ OFF sang ON, lệnh Coll (81) chép nội dung của
DM0005 (DM0000 + 5)cho IR 001. Nội dung con trỏ ngăn xếp DM0000 sau đó được
giảm đi 1.
Sơ đồ hình thang:
Bit đầu tiên trong S (từ 0 đến F)
00000
Coll (81)
DM0000
216
001

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

18


TẬP LỆNH PLC OMRON

Chương trình của hình thang
Địa chỉ

Lệnh

Toán tử

0000


LD

00000

0001

Coll (81)

DM0000
216
001

IR 216 8005
Ngăn xếp con trỏ
giảm
DM0000

0005

DM0000

00004

DM0001

AAAA

DM0001

AAAA


DM0002

BBBB

DM0002

BBBB

DM0003

CCCC

DM0003

CCCC

DM0004

DDDD

DM0004

DDDD

DM0005

EEEE

DM0005


EEEE

IR001

EEEE

Cờ EQ: ON khi nội dung của S là 0, ngược lại là OFF
1.5.5 Lệnh MOVB (82) – Move Bit
Kí hiệu hình thang
MOVB (82)
S
B
D

S: là dữ liệu nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
BI: bit chỉ định: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
D: word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #

Hai số bên phải và hai số bên trái của BI phải ở trong khoảng từ 00 tới 15.
DM6144 tới DM665 không được dùng cho BI hay D
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF lệnh MOVB (82) không thực hiện. Khi
điều kiện thực hiện ngõ vào là ON lệnh MOVB (82) chép nội dung đã định của Bit S

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

19


TẬP LỆNH PLC OMRON

cho bit đã định trong D. Bit trong S và D được xác định bởi BI hai số bên phải bit chỉ
định Bit nguồn và hai số bên trái bit chỉ định Bit đích.
Minh hoạ
BI
1

2

0

1

Bit nguồn S (00 tới 15): ở đây là bit số 01
Bit đích D (00 tới 15): ở đây là bit số 12

BI

S

D
1.5.6

Bit

Bit

15

00


0

0

0

1

1

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0


1

Bit

Bit

15

00

0

1

0

1

0

1

0

0

0

1


1

1

0

0

0

1

Bit

Bit

15

00

0

1

0

0

0


1

0

0

0

1

1

1

0

0

0

1

Lệnh XFRB (--)
Kí hiệu hình thang
XFRB (--)
C
B
D

C: Word nguồn : IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #

BI: bit chỉ định (BCD): IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR, #
D: word đích đầu tiên: IR, SR, AR, DM, HR, TC, LR

Những bit nguồn phải cùng vùng dữ liệu.
DM6144 tới DM6655 không dùng cho D
Khi thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh XFRB (--) không thực hiện. Khi thực hiện
ngõ vào là ONN lệnh XFRB (--) chép những bit nguồn đã định của Bit S thành
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

20


TẬP LỆNH PLC OMRON
những bit đích đã định trong D. Hai số bên phải của C xác định bit bắt đầu trong S và
D hai số bên trái xác định số bit sẽ được chép.
C
MSB

LSB

bit đầu tiên trong S (từ 0 đến F)
bit đầu tiên trong D (từ 0 đến F)
số lượng bit được chép (từ 00 đến FF)
Ví dụ: Trong ví dụ sau, lệnh XFRB (--) được dùng để truyền 5 bit từ IR020 và
IR021 cho LR00 và LR01. Bit bắt đầu trong IR020 là D (số13) và Bit bắt đầu trong
LR00 là E (số 14), vì thế tới IR0210 được chép từ LR0014 tới LR0102.
Lược đồ hình thang
00000
XFRB (--)
#05ED

IR020
LR00

Chương trình của hình thang
Địa chỉ

Lệnh

Toán tử

0000

LD

00001

0001

XFRB (--)

#05ED
020
00

Minh họa
Bit

S+1:021

15


Bit

Bit

00

15

101010000000010
D+1:LR01
1110000100111101

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

S:020

Bit
00

111010000010100
D:LR00
11000100101000 0

21


TẬP LỆNH PLC OMRON
1.6


LỆNH DỊCH

1.6.1 Lệnh SFT (10) – Shift Register
Kí hiệu hình thang
SFT (10)
St
E

St: làword bắt đầu: IR, SR, AR, HR, LR
E: word cuoái: IR, SR, AR, HR, LR

E phải lớn hơn St, E và St phải cùng vùng dữ liệu
Lệnh SFT (10) được điều khiển bởi 3 điều kiện thực hiện I, R và R. SFT (10)
thực hiện khi điều kiện cho P là ON trước đó là OFF và R là OFF. Khi đó điều kiện
thực hiện I được dịch vào bit bên phải của một thanh ghi dịch đã định nằm trong St
là E. nếu I là ON thì [1] được dịch vào trong thanh ghi, nếu I là OFF thì [0] được dịch
vào. Khi I được dịch vào trong thanh ghi tất cả các bit trước trong thanh ghi sẽ được
dịch sang trái và bit cuối cùng bên trái của thanh ghi sẽ bị mất đi.
Nếu điều kiện thực hiện P không thay đổi (hoặc On hoặc OFF) hay chuyển từ
ON sang OFF thì thanh ghi dịch sẽ không ảnh hưởng.
Nếu điều kiện thực hiện R là ON tất cả các bit trong thanh ghi dịch sẽ Reset
và thanh ghi dịch sẽ không thực hiện cho đến khi R được OFF trở lại.
Minh họa lúc thanh ghi dịch thực hiện:
E

St+1, St+2 …

St

Ví dụ: Ví dụ sau dùng xung clock 1 giây (Bit SR25502) cho ngõ vào Pp để

dịch dữ liệu từ ngõ vào I cho IR010 để bật ON khi bit OUT 10000 khi bit IR01007 là
1 thông qua bit điều khiển IR00000
Kí hiệu hình thang
00000

SFT (10)
St
E
10000

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

22


TẬP LỆNH PLC OMRON

Chương trình được thực hiện như sau:
Địa chỉ

Lệnh

toán tử

00000

LD

00000


00001

LD

25502

00002

LD

00001

00003

SFT (10)
010
010

00004

LD

01007

00005

OUT

10000


1.6.2 Lệnh WSFT (16) – Word Shift
Kí hiệu hình thang
WSFT (16)
St
E

St: làword bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR
E: word cuoái: IR, SR, AR, DM, HR, LR

E phải lớn hơn St, E và St phải cùng vùng dữ liệu
DM6144 tới DM6655 không được dùng cho St và E
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, lệnh WSFT (16) không thực hiện.
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là ON, lệnh WSFT (16) dịch dữ liệu trong từng
word giữa St và E trong khối word.
Minh họa
St + 2
F

0

C

2

3

4

5


St + 1
6

7

8

9

St
A

1

0

2

9
vào

E
3

4

St + 2
5

6


7

8

9

St + 1
A

1

TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

0

2

St
9

0

0

0

0
23



TẬP LỆNH PLC OMRON

1.6.3 Lệnh ASL (25) – Arthmetk Shift Left
Kí hiệu hình thang
ASL (25)
Wd

Wd : word dịch (Shift word):IR,SR,AR,DM,HR,LR

DM6144 tới 6655 không sử dụng cho Wd
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ASL (25) không thực hiện. Khi điều
kiện thực hiện ngõ vào là ON, ASL (25) dịch số 0 vào cho bit 15 của Wd và từng bit
một trong Wd được dịch sang phải
15

00

1.6.4 Lệnh ROL (27) – Rotate Left
Kí hiệu hình thang
ROL (27)
Wd

Wd : word xoay (Shift word):IR,SR,AR,DM,HR,LR

DM6144 tới 6655 không sử dụng
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ROL (27) không thực hiện. Khi điều
kiện thực hiện ngõ vào là ON, ROL (27) dịch tất cả từng bit một của Wd sang
trái. Bit được dịch vào 00 cho Wd và Bit thứ 15 của Wd được dịch cho ……..
CY


15

00

1.6.5 Lệnh ROR (28) – Rotate Right
Kí hiệu hình thang
ROR (28)
Wd

Wd : word dịch (Rotate word):IR,SR,AR,DM,HR,LR

DM6144 tới 6655 không dùng.
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, ROR (28) không thực hiện. Khi điều
kiện thực hiện ngõ vào là ON, ROR (28) dịch tất cả từng bit một của Wd sang phải.
Bit ……..được dịch vào 15 của Wd được dịch cho ……..
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ

24


TẬP LỆNH PLC OMRON
15

00

Cờ EQ : ON [1] khi nội dung của Wd là zero; trường hợp khác EQ ở trạng thái
OFF [0].
1.6.6 Lệnh SLD (74) – One Digit Shift Left
Kí hiệu hình thang

SLD (74)
St
E

St : word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR
E : word cuoái: IR, SR, AR, DM, HR, LR

St và E phải cùng một vùng dữ liệu, E phải lớn hơn St
DM6144 tới 6655 không được dùng cho St hay E
Khi điều kiện thực hiện ngõ vào là OFF, SLD (74) không thực hiện. Khi điều
kiện thực hiện ngõ vào là ON, SLD (74) dịch dữ liệu giữa St và E một số 4 bit sang
trái. Số 0 được ghi vào số bên phải của St thì nội dung của số bên trái E bị mất.
E

St

dữ liệu mất

0

1.6.7 Lệnh SRD (75) – ONE DIGIT SHIFT RIGHT
Kí hiệu hình thang
SRD (75)
St
E

St : word bắt đầu: IR, SR, AR, DM, HR, LR
E : word cuoái: IR, SR, AR, DM, HR, LR
St và E phải cùng một vùng dữ liệu, E phải lớn hơn St
TRƯỜNG ĐHBK - BỘ MÔN CƠ ĐIỆN TỬ


25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×