Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Đồ án hệ thống phun xăng chuyên ngành kĩ thuật Ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.6 MB, 73 trang )

MỤC LỤ

MỤC LỤC......................................................................................................1
DANH MỤC HÌNH ẢNH.............................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU...........................................................................6
LỜI NĨI ĐẦU...............................................................................................7
Chương I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRÊN Ô TÔ.8
1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống phun xăng điện tử trên ô tô..............8
1.2. Phân loại hệ thống phun xăng trên ô tô.................................................9
1.2.1. Phân loại theo điểm phun.............................................................9
1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển vòi phun......................10
1.2.3. Phân loại theo cách thức điều khiển vòi phun...........................12
1.2.4. Phân loại theo mối quan hệ giữa các vòi phun..........................12
1.3. Sơ đồ nguyên lý cơ bản của hệ thống phun xăng...............................13
Chương II. HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ EFI TRÊN XE MITSUBISHI
PAJERO SPORT 2022................................................................................15
2.1. Giới thiệu chung.....................................................................................15
2.1.1. Giới thiệu chung về xe mitsubishi pajero sport 2022.................15
2.1.2. Giới thiệu chung về hệ thống phun xăng điện tử EFI trên xe mitsubishi
pajero sport 2022..................................................................................22
2.2. Cảm biến và tín hiệu đầu vào...............................................................23
2.2.1. Cảm biến lưu lượng khí nạp.......................................................23
2.2.2. Cảm biến vị trí bướm ga.............................................................24
2.2.3. Cảm biến nhiệt độ nước làm mát................................................26
2.2.4. Cảm biến nhiệt độ khí nạp..........................................................27


2.2.5. Cảm biến ôxy..............................................................................28
2.2.6. Cảm biến tốc độ động cơ và vị trí piston....................................30
2.2.7. Cảm biến kích nổ........................................................................31
2.3. Bộ điều khiển điện tử ECU...................................................................32


2.3.1. Tổng quan về ECU......................................................................32
2.3.2. Cấu tạo của ECU........................................................................32
2.3.3. Mạch giao tiếp cổng vào.............................................................33
2.3.4. Mạch giao tiếp cổng ra...............................................................35
2.3.5. Các thông số hoạt động của ECU..............................................35
2.4. Cơ cấu chấp hành và tín hiệu ra..........................................................36
2.4.1. Điều khiển vịi phun....................................................................36
2.4.2. Điều khiển đánh lửa....................................................................38
2.4.3. Điều khiển bơm xăng..................................................................41
2.4.4. Hệ thống điều khiển quạt làm mát động cơ................................42
2.4.5. Hệ thống chuẩn đoán..................................................................43
2.5. Hệ thống cung cấp xăng động cơ..........................................................44
2.5.1. Các bộ phận chính của hệ thống cung cấp xăng........................44
2.5.2. Lọc nhiên liệu..............................................................................45
2.5.3. Dàn phân phối xăng....................................................................46
2.5.4. Bộ điều chỉnh áp suất..................................................................46
2.6. Các chế độ làm việc................................................................................48
2.6.1. Chế độ khởi động........................................................................48
2.6.2. Chế độ hâm nóng........................................................................48
2.6.3. Chế độ khơng tải.........................................................................49


2.6.4. Chế độ không tải cưỡng bức.......................................................50
2.6.5. Chế độ tăng tốc...........................................................................50
2.6.6. Chế độ toàn tải............................................................................51
Chương III. THIẾT KẾ MẠCH ĐIỀU KHIỂM HỆ THỐNG PHUN XĂNG
ĐIỆN TỬ......................................................................................................52
3.1. Sử dụng proteus để thiết kế mạch mô phỏng.......................................52
3.1.1 Phần mềm proteus........................................................................52
3.1.2. Hướng dẫn vẽ sơ đồ hệ thống.....................................................54

3.2 Sử dụng phần mềm codevision để thiết lập thuật toán điều khiển hệ thống.
58
3.2.1 Phần mềm codevision AVR..................................................................58
3.2.2 Thiết lập thuật toán điều khiển trên phần mềm Codevison AVR....59
3.3 Tiến hành chạy mô phỏng.......................................................................70
KẾT LUẬN..................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................73


DANH MỤC HÌNH Ả
Hình 1. 1: Sơ đồ hệ thống phun xăng đa điểm................................................10
Hình 1. 2: Hệ thống phun xăng K–Jectronic...................................................11
Hình 1. 3: Hệ thống phun xăng L-Jectronic....................................................12
Hình 1. 4: Sơ đồ nguyên lý cơ bản của hệ thống phun xăng...........................13
Y

Hình 2. 1: Xe mitsubishi pajero sport 2022 V6...............................................15
Hình 2. 2: Động cơ MIVEC của mitsubishi....................................................16
Hình 2. 3: Động cơ MIVEC............................................................................20
Hình 2. 4: Động cơ MIVEC trên mitsubishi pajero sport...............................22
Hình 2. 5: Sơ đồ cơ bản của hệ thống phun xăng điện tử...............................22
Hình 2. 6: Cảm biến áp suất đường ống nạp...................................................24
Hình 2. 7: Đặc tính của cảm biến áp suất đường ống nạp...............................24
Hình 2. 8: Cấu tạo cảm biến vị trí bướm ga....................................................25
Hình 2. 9: Đặc tính cảm biến vị trí bướm ga...................................................26
Hình 2. 10: Kết cấu cảm biến nhiệt độ nước làm mát.....................................26
Hình 2. 11: Cảm biến nhiệt độ khí nạp...........................................................27
Hình 2. 12: Đặc tính của cảm biến nhiệt khí nạp............................................27
Hình 2. 13: Kết cấu cảm biến oxy...................................................................28
Hình 2. 14: Sơ đồ mạch điện cảm biến ơxy....................................................30

Hình 2. 15: Sơ đồ bố trí cảm biến G và Ne.....................................................30
Hình 2. 16: Sơ đồ làm việc của cảm biến kích nổ...........................................31
Hình 2. 17: Bộ chuyển đổi A/D.......................................................................33
Hình 2. 18: Bộ đếm.........................................................................................34
Hình 2. 19: Bộ nhớ trung gian.........................................................................34
Hình 2. 20: Bộ ổn áp.......................................................................................34
Hình 2. 21 Cấu tạo của vịi phun.....................................................................36


Hình 2. 22: Mạch điều khiển vịi phun............................................................36
Hình 2. 23: Xung điều khiển kim phun ứng với từng chế độ làm việc của động cơ
.........................................................................................................................37
Hình 2. 24: Các phương pháp phun và thời điểm phun..................................37
Hình 2. 25: Điều khiển thời gian phun nhiên liệu...........................................38
Hình 2. 26: HTĐL theo chương trình có delco...............................................39
Hình 2. 27: Cấu tạo của bơm xăng..................................................................41
Hình 2. 28: Mạch điện điều khiển bơm xăng..................................................42
Hình 2. 29: Sơ đồ cơ bản mạch điều khiển quạt làm mát...............................42
Hình 2. 30: Sơ đồ hệ thống cung cấp nhiên liệu.............................................44
Hình 2. 31: Kết cấu bộ lọc nhiên liệu..............................................................45
Hình 2. 32: Dàn phân phối xăng.....................................................................46
Hình 2. 33: Cấu tạo bộ điều chỉnh áp suất......................................................47

Hình 3. 1: Mạch in PCB..................................................................................53
Hình 3. 2: Mạch 3D.........................................................................................53
Hình 3. 3: Cách lấy khối vi điều khiển ATMEGA 16.....................................55
Hình 3. 4: Lấy khối LCD................................................................................55
Hình 3. 5 Lấy bóng LED.................................................................................56
Hình 3. 6: Lấy linh kiện MOTOR-ENCODER...............................................57
Hình 3. 7: Sơ đồ liên kết mơ phỏng................................................................57

Hình 3. 8: Giao diện màn hình chính của phần mềm CodeVision AVR........58
Hình 3. 9: Nạp code vào vi điều khiển ATMEGA 16.....................................71
Hình 3. 10: Phun xăng tại xylanh 1 của động cơ............................................71


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1: Thông số kỹ thuật xe mitsubishi pajero sport 2022.......................17
Bảng 2. 2: Thông số hệ thống xe mitsubishi pajero sport 2022......................18


LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay khoa học kỹ thuật đang phát triển rất nhanh mang lại lợi ích rất to lớn
cho con người về cả vật chất lẫn tinh thần. Để nâng cao đời sống của nhân dân và hòa
nhập với sự phát triển chung của đất nước trong khu vực trên thế giới. Nhà nước đã
đẩy mạnh cơng ngiệp hóa hiện đại hóa. Một trong những mục tiêu đặt ra là phát triển
ngành công nghiệp ô tô. Ngành công nghiệp ơ tơ đóng vai trị quan trọng trong sự
phát triển chung của toàn bộ xã hội về vấn đề giải quyết việc làm,thúc đẩy nền kinh tế
quốc dân. Trong những thập niên gần đây,sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế,nhu
cầu vận chuyển hàng hóa và nhu cầu đi lại ngày càng cao. Mạng lưới giao thong phát
triển nhanh,phương tiện đi lại bằng ô tô ngày càng chiếm vị trí quan trọng và khơng
thể thiếu đối với xã hội.
Trong q trình học tập tại trường đại học Cơng Nghiệp Hà Nội chúng em được trang
bị những kiến thức cơ bản về ngành cơng nghệ ơ tơ. Mặc dù cịn một năm nữa chúng
em mới ra trường nhưng khi nhận đồ án về chuyên ngành mình học,tập thể lớp cũng
như cá nhân em cảm thấy rất vui. Nó sẽ trang bị thêm và bổ trợ những kiến thức
chung em được học để cố gắng hơn trong việc học tập của em sau này ra trường đóng
góp cho sự phát triển của ngành công nghiệp ô tô nước nhà,cho bản than,cho gia đình
và cho tồn xã hội
Em nhận được đề tài “Nghiên cứu về hệ thống phun xăng điện tử EFI trên xe
mitsubishi pajero sport 2022” Đây là đề tài rất bổ ích và thiết thực, giúp em hồn

thiện hơn trong sự kết hợp lý thuyết trên lớp và thực hành xưởng và là nền tảng quan
trọng để năm sau em có thể hồn thành được đồ án tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày .. tháng … năm 2023
Sinh viên thực hiện


Chương I. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG PHUN XĂNG TRÊN Ô TÔ
1.1. Lịch sử phát triển của hệ thống phun xăng điện tử trên ô tô.
Vào thế kỷ XIX, một kỹ sư người Mỹ (ông Stevan) đã nghĩ ra cách phun nhiên
liệu cho một máy khí nén. Sau đó một thời gian, một người Đức đã cho phun nhiên
liệu vào buồng cháy nhưng không mang lại hiệu quả. Đầu thế kỷ 20, người Đức đã
cho phun nhiên liệu trong động cơ 4 kỳ tĩnh tại (nhiên liệu dùng trên động cơ này là
dầu hỏa nên hay bị kích nổ và hiệu quả thấp). Tuy nhiên, sau đó sáng kiến này đã
được ứng dụng thành công trong việc chế tạo hệ thống cung cấp nhiên liệu cho máy
bay ở Đức. Đến năm 1966, hãng BOSCH đã thành công trong việc chế tạo hệ thống
phun xăng kiểu cơ khí. Trong hệ thống phun xăng này nhiên liệu được phun trực tiếp
vào trước xupap nạp nên có tên gọi là K-Jetronic (K – Konstan - liên tục, Jetronicphun). K-Jetronic được đưa vào sản xuất và ứng dụng trên các xe của hãng Mercedes
và một số xe khác, là nền tảng cho việc phát triển hệ thống phun xăng thế hệ sau như
KE-Jetronic, Mono-Jetronic, L-Jetronic, Motronic…
Do hệ thống phun xăng cơ khí cịn nhiều nhược điểm nên đầu những năm 80,
BOSCH đã cho ra đời hệ thống phun xăng sử dụng vòi phun điều khiển bằng điện.
Có hai loại: hệ thống L- Jetronic (lượng nhiên liệu được xác định nhờ cảm biến đo
lưu lượng khí nạp) và D-Jetronic (lượng nhiên liệu được xác định dựa vào áp suất
trên đường ống nạp).
Đến năm 1984, người Nhật (mua bản quyền của BOSCH) đã ứng dụng hệ
thống phun xăng L-Jetronic và D-Jetronic trên các xe của hãng Toyota (dùng với
động cơ 4A-ELU). Đến những năm 1987, hãng Nissan dùng L-Jetronic thay bộ chế
hịa khí của xe Nissan Sunny. [ CITATION Rob15 \l 1033 ]
Việc điều khiển hệ thống phun xăng có thể được chia làm hai loại, dựa trên sự
khác nhau về phương pháp dùng để xác định lượng nhiên liệu phun.



Một là loại mạch tương tự, loại này điều kiển lượng phun dựa vào thời gian cần
thiết để nạp và phóng một tụ điện. Loại khác là loại điều khiển bằng vi xử lý, loại này
sử dụng lần đầu tiên trong hệ thống ECU của nó. Loại điều khiển bằng vi xử lý được
bắt đầu sử dụng vào năm 1983.
Loại hệ thống EFI điều khiển bằng bộ vi xử lý được sử dụng trong xe của
TOYOTA gọi là TCCS (TOYOTA Computer Controled System - Hệ thống điều
khiển bằng máy tính của TOYOTA), nó khơng chỉ điều khiển lượng phun mà còn bao
gồm ESA (Electronic Spark Advance - Đánh lửa sớm điện tử) để điều khiển thời
điểm đánh lửa; ISC (Idle Speed Control- Điều khiển tốc độ không tải) và các hệ
thống điều khiển khác cũng như chức năng chuẩn đoán và dự phòng.
1.2. Phân loại hệ thống phun xăng trên ô tô
1.2.1. Phân loại theo điểm phun
a. Hệ thống phun xăng đơn điểm: Vịi phun đặt ở cổ ống góp nạp chung cho toàn
bộ các xilanh của động cơ, bên trên bướm ga.[ CITATION Ngu10 \l 1033 ]
Tuy nhiên, hệ thống này chỉ phù hợp với xe nhỏ, tải trọng thấp do hệ thống chỉ
phun một lần với số lượng lớn nên nhiên liệu hịa trộn khơng đồng đều.
b. Hệ thống phun xăng đa điểm: Tại hệ thống phun xăng điện tử đa điểm, mỗi xi
lanh được trang bị một vòi phun riêng biệt ở trước xupap, giúp nhiên liệu được hút
triệt để vào xi lanh. Khi vận hành, hệ thống vịi phun nhận tín hiệu thơng tin từ góc
quay trục khủy, sau đó xác định thời điểm chính xác cần phun. Sự đồng bộ này giúp
hệ thống phun xăng MPI đạt được tỷ lệ nhiên liệu cần thiết để bơm cho động
cơ. [ CITATION Ngu10 \l 1033 ]
Hệ thống phun xăng đa điểm cũng loại bỏ được hiện tượng nhiên liệu ngưng tụ
trong đường ống nạp ở các hệ thống khác. Do đó, hệ thống này được các hãng sản
xuất ô tô ưu ái sử dụng trong nhiều mẫu xe hiện đại.


Hình 1. 1: Sơ đồ hệ thống phun xăng đa điểm


1.2.2. Phân loại theo phương pháp điều khiển vòi phun
a. Loại CIS (continuous injection system):
Đây là hệ thống phun xăng sử dụng vịi phun cơ khí, chỉ sử dụng trên một số
động cơ, bộ phun mở liên tục, sự thay đổi áp suất đối với nhiên liệu sẽ làm thay đổi
lượng nhiên liệu được phun. Gồm ba loại cơ bản sau:
 Hệ thống K-Jectronic: Việc phun được điều khiển hoàn tồn bằng cơ khí.
 Hệ thống K-Jectronic có cảm biến khí thải: Có thêm cảm biến oxy.


Hình 1. 2: Hệ thống phun xăng K–Jectronic

 Hệ thống KE-Jectronic: Hệ thống K-Jetronic với mạch điều chỉnh áp lực phun
bằng điện tử.
 Hệ thống KE-Motronic: Kết hợp với điều khiển đánh lửa bằng điện tử.
b. Loại AFC (Air flow controlled fuel injection):
Đây là hệ thống phun xăng sử dụng vòi phun điều khiển bằng điện

tử. Hệ

thống phun xăng với vịi phun điện có thể chia làm 2 loại chính:
 L-Jetronic (xuất phát từ chữ Luft trong tiếng Đức là khơng khí): là hệ thống
phun xăng đa điểm điều khiển bằng điện tử. Xăng được phun vào cửa nạp của các
xylanh động cơ theo từng lúc chứ không phun liên tục. Quá trình phun xăng và định
lượng nhiên liệu được thực hiện theo hai tín hiệu gốc: tín hiệu về khối lượng lượng
khơng khí nạp vào và tín hiệu tốc độ trục khuỷu của động cơ. Chức năng của LJetronic là cung cấp cho từng xylanh động cơ một lượng xăng đáp ứng nhiều chế độ
tải khác nhau của động cơ. Một hệ thống các bộ cảm biến ghi nhận thông tin về chế
độ làm việc của ô tô, về tình trạng thực tế của động cơ, chuyển đổi các thông tin này



thành tín hiệu điện. ECT sẽ xử lý, phân tích các thơng tin nhận được và tính tốn
chính xác lượng xăng cần phun ra. Lưu lượng xăng phun ra được xác định thơng qua
thời gian mở vịi phun.

Hình 1. 3: Hệ thống phun xăng L-Jectronic

 D-Jectronic: Với lượng xăng phun ra được xác định bởi áp suất chân không
sau bướm ga bằng cảm biến MAP (Manifold air pressure).
1.2.3. Phân loại theo cách thức điều khiển vòi phun
a. Phun gián đoạn: Vòi phun được mở gián đoạn, độ rộng vòi phun được điều
khiển từ ECU phù hợp với cường độ làm việc của động cơ. Đóng mở vịi phun một
cách độc lập, không phụ thuộc vào xupáp. Loại này phun xăng vào động cơ khi các
xupáp mở ra hay đóng lại. Hệ thống phun xăng gián đoạn cịn có tên là hệ thống phun
xăng biến điệu.
b. Phun liên tục: Trong phương pháp này vòi phun được mở liên tục, lượng
nhiên liệu phun được điều chỉnh thông qua việc thay đổi áp suất nhiên liệu. Tỉ lệ hịa
khí được điều khiển bằng sự thay đổi áp suất nhiên liệu tại các vòi phun. Do đó lưu
lượng nhiên liệu phun ra cũng được thay đổi theo.[3]


1.2.4. Phân loại theo mối quan hệ giữa các vòi phun
a. Phun theo nhóm đơn: Hệ thống này, các vịi phun được chia thành 2 nhóm
bằng nhau và phun luân phiên. Mỗi nhóm phun mộtlần ứng với một vịng quay trục
khuỷu.
b. Phun đồng loạt: Hệ thống này, các vòi phun đều phun đồng loạt vào mỗi vòng
quay trục khuỷu. Các vịi được mắc song song với nhau do đó có tín hiệu từ ECU các
vịi và phun đều đóng mở cùng lúc.
c. Phun theo thứ tự: Trong hệ thống này,các vòi phun được điều khiển độc lập,
mỗi vòi phun sẽ đóng mở các vịi phun theo đúng thứ tự của các xylanh, mở một lần/
quy trình.[3]

1.3. Sơ đồ nguyên lý cơ bản của hệ thống phun xăng

Hình 1. 4: Sơ đồ nguyên lý cơ bản của hệ thống phun xăng

Khi khoá điện mở các cảm biến sẽ thu thập các thông số của động cơ gửi về
bộ điều khiển trung tâm (ECU), trong đó có hai thơng số cơ bản là lưu lượng khínạp
và tốc độ động cơ. ECU kết hợp hai thông số này với các thông số khác,

xử

lý, so sánh với chương trình đã lập trình sẵn, rồi điều chỉnh tín hiệu phun xăng cho


phù hợp và gửi tín hiệu này tới vịi phun nhiên liệu. Đồng thời khi đó bơm xăng cũng
hoạt động tạo ra áp suất tại dàn phân phối. Khi vòi phun nhận được tín hiệu phun
xăng và mở ra, xăng có áp suất cao sẽ được phun vào đường nạp kết hợp với khơng
khí do động cơ hút vào tạo thành hỗn hợp cung cấp cho động cơ. Hỗn hợp này do
ECU, một số chi tiết khác như van khí phụ, cơng tác nhiệt thời gian,… điều chính sao
cho tối ưu nhất với từng chế độ làm việc của động cơ.[4]


Chương II. HỆ THỐNG PHUN XĂNG ĐIỆN TỬ EFI TRÊN XE MITSUBISHI
PAJERO SPORT 2022
2.1. Giới thiệu chung
2.1.1. Giới thiệu chung về xe mitsubishi pajero sport 2022.

Hình 2. 1: Xe mitsubishi pajero sport 2022 V6

Mitsubishi Pajero Sport được phân phối dưới dạng nhập khẩu nguyên chiếc.
Trong đó, phiên bản Pajero Sport máy xăng 4×4 AT là một trong 2 biến thể cao cấp

nhất đang được chào bán. Mitsubishi Pajero Sport mang trong mình những đường nét
quen thuộc của ngơn ngữ thiết kế Dynamic Shield đặc trưng – cứng cáp, mạnh mẽ
nhưng khơng hề thơ ráp. Xe có kích thước tổng thể lần lượt đạt 4,785 x 1,815 x 1,805
mm, dáng nhỏ hơn khi đặt cạnh các đối thủ như Ford Everest, Isuzu Mu-X hay
Toyota Fortuner.


Mitsubishi Pajero Sport máy xăng 4×4 AT cho thấy sự mạnh mẽ vượt trội ở
hạng mục vận hành. Ngay cả những đoạn đường gồ ghề hay phức tạp cũng hoàn tồn
khơng thể làm khó sản phẩm này nhờ động cơ xăng 3.0 Lít mạnh mẽ.
Ngồi ra, khi kết hợp với hộp số 8 cấp hiện đại bậc nhất phân khúc, xe có khả
năng tăng tốc mượt mà và giảm thiểu tối đa hiện tượng giật khi chuyển số.
Theo công bố của nhà sản xuất thì mức tiêu hao nhiên liệu của xe lần lượt đạt là
10.84 Lít/100 km đường hỗn hợp, 14.13 Lít/100 km đường nội đơ và đường ngoại
thành là 8.93 Lít/100 km – những con số gây “sốc” nhưng không phải là vô lý đối với
một chiếc SUV “nặng xác”, máy xăng dung tích đến 3.0L.
Động cơ V6 phun xăng điện tử – MIVEC dung tích 3.0 Lít mitsubishi.

Hình 2. 2: Động cơ MIVEC của mitsubishi

- Các thơng số cơ bản:


Thông số kỹ thuật của xe mitsubishi pajero sport 2022.

Bảng 2. 1: Thông số kỹ thuật xe mitsubishi pajero sport 2022.

TT

Thơng số


Ký hiệu

Đơn
vị

Giá trị

Dài x Rộng x
1 Kích thước tổng thể

Cao

mm

4825 x 1815 x 1835

mm

2800

mm

218

R

m

5,6


G0/Ga

kg

1940/2710

mm

160

LxWxH
2

Chiều dài cơ sở

3

Khoảng sáng gầm

4
5
6

Bán kính vịng
quay
Trọng lượng khơng
tải/ đầy tải
Khoảng sáng gầm
xe


L

Kiểu động cơ
7

MIVEC

Dung tích

cc

3.000

Cơng suất cực đại

Hp

220
Động cơ V6 phun xăng

8

Loại động cơ

điện tử - MIVEC dung
tích 3.0 liter

9


Vân tốc cực đại

km/h

180

10

Cỡ lốp

inch

265/60R18


Bảng 2. 2: Thông số hệ thống xe mitsubishi pajero sport 2022

TT
1

Tên hệ thống

Giới thiệu

Hộp số

8 số tự động
- Độc lập, tay nhún, lò xo

2


Trước

cuộn với thanh cân bằng.

Sau

- Liên kết 3 điểm với thanh

Hệ thống treo

cân bằng.
Trước
3

4

Hệ thống phanh

Hệ thống đèn

Sau

Trước

-

Đĩa thơng gió

-


Đĩa thơng gió

HID, hệ thống tự động điều
chỉnh góc chiếu (ALS)
CD 1

5

6

Hệ thống âm thanh
Hệ thống điều hòa nhiệt
độ

đĩa,

6

loa,

AM/FM, MP3/WMA,
AUX,USB
Tự động, 2 vùng độc lập.

Hệ thống phanh có trang
7

bị ABS, EBD,BA


8

Tiêu chuẩn khí xả

9

Khóa cửa từ xa


Euro 5
Có, kết hợp khóa chống
chộm.


10

11
12

Chìa khóa

Túi khí
Cảm biến lùi

2 chìa có remote, 1 chìa khóa
thường.
7 túi khí
Có.
Gập và chỉnh điện, tích hợp


13

Gương chiếu hậu

đèn báo rẽ.
4 chấu, bọc da, chỉnh tay 4

14

15

Tay lái
Cửa sổ

hướng, tích hợp nút điều
chỉnh âm thanh.
Chỉnh điện, Chống kẹt.

Động cơ V6 phun xăng điện tử - MIVEC dung tích 3.0 liter trên xe mitsubishi
pajero sport 2022. Động cơ Mivec đã được các kỹ sư Mitsubishi phát triển từ năm
1993. Nó luôn được nghiên cứu cải tiến tới tận ngày nay. Qua mỗi lần nâng cấp cỗ
máy này lại hoàn hảo hơn. Bổ sung nhiều công nghệ tiên tiến, mới nhất. Theo xu
hướng phát triển động cơ ô tô hiện nay
 Nguyên lý hoạt động:
Cấu trúc của một động cơ bao gồm các xi lanh với các van nạp xả. Để tạo nên
lực đẩy kết hợp với trục khuỷu cùng hệ thống dẫn động qua đó giúp xe di chuyển. Để
động cơ hoạt động tốt cần sự hoạt động linh hoạt của hệ thống van nạp và van xả.
Với động cơ Mivec các kỹ sư đã làm điều này một cách hồn hảo.
Họ đã tính tốn một cách chính xác từng thời điểm vịng tua máy. Qua đó điều
chỉnh thời gian các van đóng mở tương ứng. Nhiên liệu sẽ được đốt cháy gần như

tồn bộ vì vậy lượng khí thải CO2 sinh ra cũng sẽ bị triệt tiêu đáng kể.


Các van đóng mở hồn tồn độc lập ở cả vịng tua máy thấp và cao. Giúp cơng
suất sản sinh từ động cơ tăng lên tới mức cực đại. Vì thế moment xoắn cũng ở trạng
thái lớn nhất.
Công nghệ Mivec sẽ kéo dài thời gian mở của xupap nạp. Khi máy đang ở vòng
tua thấp, bướm ga mở rộng. Tốc độ đẩy xi lanh sẽ tăng lên tương ứng tốc độ động cơ
vì thế cũng tăng theo.

Hình 2. 3: Động cơ MIVEC

Động cơ Mivec đang được Mitsubishi nghiên cứu phát triển. Gồm 2 phiên bản động
cơ Mivec DOHC 12 van và động cơ Mivec DOHC 16 van.


Ưu điểm của động cơ Mivec.



×