Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Khbd gddp văn 7 long an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (633.11 KB, 36 trang )

Tuần :
Ngày soạn:..…/..…../……
Ngày dạy:…./……/…….

CHỦ ĐỀ 3: CA DAO ĐỊA PHƯƠNG
VĂN BẢN 1: CA DAO VỀ ĐỊA DANH, SẢN VẬT
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nắm được đặc điểm cơ bản của ca dao.
- Nhận biết được chủ đề, nội dung của một số bài ca dao, tục ngữ, hò, vè,…
của địa phương. - Học thuộc một số bài ca dao địa phương, hiểu được ngôn
ngữ địa phương qua các bài ca dao, tục ngữ, hò, vè; liên hệ được với những
b0ài ca dao cùng chủ đề trong kho tàng ca dao Việt Nam.
- Viết được văn bản nghị luận liên quan đến chủ đề
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực đọc và nhận biết được đặc điểm của ca dao qua đọc hiểu ca
dao tỉnh Long An..
- Năng lực đọc hiểu được nội dung, hình thức qua một số bài ca dao của
Long An.
3. Phẩm chất:
- Yêu mến, tự hào về ca dao và các tác phẩm trữ tình dân gian địa phương.
- Có ý thức sưu tầm, tìm hiểu một số câu tục ngữ, bài ca dao còn lưu truyền ở
các địa phương trên địa bàn tỉnh Long An.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:



- Giáo án;
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: Tài liệu GDĐP 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm
vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Ca
dao về vùng đất mới, về sản vật của quê hương
b. Nội dung: GV đặt những câu hỏi gợi mở vấn đề cho HS chia sẻ về những
hiểu biết về những địa danh của tỉnh.
c. Sản phẩm: Chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Nhìn hình đốn tên
Nhiệm vụ: Học sinh nhìn hình ảnh, đoán tên các sản vật dưới đây gắn liền
với các địa danh nổi tiếng nào của tỉnh Long An.
Hình ảnh

Đáp án và lời giải thích của GV
 Đáp án: Chợ Đào
Vùng đất chợ Đào, thuộc xã Mỹ Lệ,
huyện Cần Đước là nơi trồng nhiều
giống lúa thơm ngon, trong đó
có giống lúa Nàng Thơm.


 Đáp án: Châu Thành – Long An

Toàn tỉnh Long An có trên 11.000
ha diện tích trồng thanh long đứng
thứ hai cả nước (sau Bình Thuận).
Trong đó, huyện Châu Thành là địa
phương có diện tích thanh long lớn
nhất tỉnh Long An. Những vườn
thanh long sai trĩu quả trở thành
điểm tham quan độc đáo hút
khách du lịch Long An.
 Đáp án: Cần Giuộc
Cịng là lồi vật thuộc họ cua,
thường sống ở các bãi biển, đầm lầy,
các bãi bùn lầy thủy triều… Ở Cần
Giuộc, Long An, mắm cịng là món
món ăn đặc sản nổi tiếng.

 Đáp án: Đức Hịa
Với diện tích khoảng 6.000 hecta,
huyện Đức Hòa được xem là vùng
trồng đậu phộng lớn nhất tỉnh Long
An.
Du lịch Long An đúng vào mùa thu
hoạch đậu phộng ở Đức Hòa, du
khách sẽ dễ dàng bắt gặp những
người nơng dân chở những chiếc xe
bị chất đầy đậu về nhà. Đặc biệt, du
khách cịn có cơ hội nếm thử mùi vị
đậu phộng đầu mùa thơm ngon, béo
ngậy và bùi bùi.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập



- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và trả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp về trải nghiệm của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã mạnh dạn chia sẻ trải nghiệm của mình.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Quê hương Long An
không chỉ nổi tiếng với những địa danh đẹp mà cịn có những sản vật, văn
hóa ẩm thực phong phú, đa dạng. Điều đó đã trở thành niềm tự hào của
người dân Long An. Từ những vần thơ, câu hát êm dịu, mượt mà, người dân
quê mình đã bày tỏ tình yêu và sự trân trọng với mảnh đất quê hương. Bài
học hôm nay cô cùng các con khám phá văn học dân gian của Long An qua
văn bản Ca dao về địa danh, sản vật.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về ca dao Long An
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản ( số tiếng, số dòng, vần,
nhịp...) của một số câu ca dao tiêu biểu của Long An.
b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu, đọc và tìm hiểu chung về ca dao Long An.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, phân tích nội dung và nghệ thuật
được các câu ca dao.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu chung về ca I. Tìm hiểu chung
dao Long An

1. Ca dao


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ - Ca dao là một hình thức thơ ca dân gian
truyền thống lâu đời của dân tộc Việt Nam.
học tập
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đơi, + Hình thức:
 Thể thơ: Ca dao sử dụng nhiều thể thơ,
nhớ lại kiến thức đã học và trả lời
trong đó nhiều bài viết theo thể lục bát.
câu hỏi:
Mỗi bài ca dao ít nhất có hai dịng.
+ Ca dao có đặc điểm gì về hình


thức và nội dung?

 Ngôn ngữ: đậm đà màu sắc địa phương,

+ Em đã đọc bài ca dao nào về tỉnh

giản dị, chân thực, gần gũi với lời ăn

Long An chưa? Theo em, bài ca dao

tiếng nói hàng ngày của nhân dân.

đó thể hiện nội dung gì?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc văn bản, tìm hiểu từ khó
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận

- GV mời 2 HS trình bày trước lớp,

 Phương thức thể hiện: đối đáp, trần
thuật, miêu tả
+ Nội dung: Ca dao thể hiện các phương
diện tình cảm của nhân dân lao động, trong
đó có tình cảm gia đình, tình yêu quê
hương, đất nước.
2. Ca dao Long An
- Nội dung:

yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, bổ

+ Ca dao là khúc ca tìm bạn, là tiếng nói

sung.

nghĩa tình để thương để nhớ, là lời hò hẹn

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện lứa đôi, là lời ca động viên giục gọi.
nhiệm vụ
+ Phê phán, tố cáo xã hội.
- GV đánh giá kết quả thực hiện + Phản ánh đậm nét, sống động tâm hồn và
nhiệm vụ, chốt kiến thức.

tính cách con người địa phương trong đời
sống.
+ Ca dao Long An có sắc thái độc đáo
riêng, mộc mạc, chân tình, sống động; thể
hiện tính cách thẳng thắn, bộc trực, chân

thật, hồn nhiên của con người địa phương.
- Hình thức: được sử dụng rộng rãi trong
các hình thức diễn xướng dân gian như: hị,
hát và lí được người dân diễn xướng khi
lao động sản xuất cũng như khi vui chơi,
hội hè đình đám,…
+ Các điệu lí dân gian như: lí giọng bơng,
lí giọng ca, lí giọng hoa tu lởi,…


3. Đọc văn bản
- Thể loại: Ca dao về địa danh, sản vật

Nhiệm vụ 2: Đọc văn bản
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
học tập
- GV hướng dẫn HS cách đọc các bài
ca dao:
+ Chú ý ngắt nhịp thơ lục bát.
+ Giọng đọc dịu, nhẹ, chậm êm.
- Xác định thể loại, bố cục văn bản
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học
tập
- HS đọc thầm văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động
và thảo luận
- GV mời 2 HS đọc trước lớp. cả lớp
chú ý lắng nghe.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Trình bày suy nghĩ của bản thân về các câu ca dao của Long An dưới dạng
viết hoặc nói.
- Yêu quý, trân trọng, tự hào về di sản ca dao Long An; có ý thức giữ gìn,
phát huy giá trị truyền thống của di sản đó.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi.


c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến bài học.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu bài ca dao 1, 2

DỰ KIẾN SẢN PHẨM
II. Đọc – hiểu văn bản

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 1. Bài ca dao 1
tập

* Nội dung

- GV giao nhiệm vụ và đặt câu hỏi cho - Vùng đất nổi tiếng: Đồng Tháp
HS, yêu cầu HS trả lời:

Mười


Nhóm 1, 3: Bài ca dao 1 nhắc đến đặc - Đặc điểm: cánh đồng ruộng bao la,
điểm nào của vùng đất Đồng Tháp mênh mơn; sơng ngịi đầy tôm cá
Mười? Nghệ thuật tu từ được sử dụng * Nghệ thuật
trong bài ca dao?

- Thành ngữ “cò bay thẳng cánh”: nói

Nhóm 2,4:

đến sự rộng lớn, mênh mơng cuả

+ Bài ca dao số 1 và số 2 nói đến những vùng Đồng Tháp Mười.
lồi vật nào? Theo em, vì sao khi nói - Nghệ thuật đối:
đến Đồng Tháp Mười, dân gian lại nhắc Đồng Tháp Mười // cò bay thẳng
đến những lồi vật đó?

cánh

+ Hãy chỉ ra và nêu ý nghĩa những biện Nước Tháp Mười // lóng lánh cá tôm.
pháp tu từ được sử dụng trong các bài  sự trù phú của thiên nhiên.
ca dao trên.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Sản vật nổi danh: cá tôm, rắn hổ
tập

mây, cá sấu

- HS làm việc theo cặp đơi, thực hiện - Bài ca dao đã nói đến đặc trưng của
nhiệm vụ học tập.

vùng đất Tháp Mười: tôm cá phong


Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và phú, cung cấp cho đời sống con
thảo luận

người nhưng cũng cịn nhiều khó

- GV mời đại diện HS trình bày kết quả khăn: vùng ngập lũ, đất nhiễm phèn
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận và có nhiều các loài động vật hoang
xét.

dã.


Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện * Nghệ thuật
nhiệm vụ

- Thành ngữ “cị bay thẳng cánh”: nói

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm đến sự rộng lớn, mênh mông cuả
vụ, chốt kiến thức.

vùng Đồng Tháp Mười.

Nhiệm vụ 2: Bài ca dao 3, 4, 5

- Nghệ thuật liệt kê: nhấn mạnh sự đa

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học dạng của các loài động vật hoang dã
tập


của vùng.

- GV yêu cầu HS đọc lại bài ca dao số - Nghệ thuật đối:
3,4,5

Đồng Tháp Mười // cò bay thẳng

+ Bài ca dao đã nhắc đến nhiều sản vật cánh
tỉnh Long An.

Nước Tháp Mười // lóng lánh cá tơm.
 sự trù phú của thiên nhiên

+ Em biết gì về “Gạo Cần Đước, nước
Đồng Nai” được nhắc đến ở bài ca dao
số 3? Hình ảnh này biểu trưng cho điều
gì ở địa phương?

2. Bài ca dao 3, 4, 5

+ Nêu cảm nhận của em về hình ảnh * Nội dung
quê hương trong các bài ca dao (từ bài - Các sản vật nổi tiếng: Gạo Cần
số 1 đến bài số 5).

Đước, bơng súng Mộc Hóa

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Cần Đước: có những cánh đồng lúa
tập

bát ngát, đất đai màu mỡ, phì nhiêu


- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

nổi tiếng xưa nay với giống lúa Nàng

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và Thơm chợ Đào.
thảo luận

 Thể hiện niềm sự tự hào của người

- GV mời một số HS trình bày kết quả dân về vùng đất phù sa của quê
trước lớp.

hương đã làm ra bông lúa hạt gạo dẻo

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện thơm.
nhiệm vụ

- Mộc Hóa nổi tiếng với bông súng

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm chấm mắm kho  món ngon dân dã,
vụ, chốt kiến thức  Ghi lên bảng.

mộc mạc.


- Bơng súng, củ co: những lồi cây
hoang dại mọc khắp đồng bằng đã
nuôi sống người dân quê.
 Quê hương thân tình, mộc mạc,

ni dưỡng những người con từ
những sản vật từ thiên nhiên dễ tìm,
dễ kiếm. Qua đó, nhân dân cũng bộc
lộ niềm tự hào và tình yêu với quê
hương.
Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu bài ca dao số 6, 3. Bài ca dao 6, 7, 8
7, 8
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học * Bài ca dao 6:
tập

- Chợ Cai Tài: Từng là phủ lị của phủ

- GV yêu cầu HS đọc hai bài ca dao 6, 7, Tân An dưới thời vua Tự Đức.
8 và thảo luận theo nhóm

 Câu ca dao phản ánh cảnh sinh

Nhóm 1, 2: Bài ca dao 6

hoạt văn hóa một thời ở thị tứ này.

+ Bài ca dao số 6 đã nhắc đến vùng đất
nào? Mảnh đất ấy có đặc điểm gì?

* Bài ca dao 7:

Nhóm 2, 5: Bài ca dao 7

- Tầm Vu:


+ Em hãy giới thiệu về lễ hội Tầm Vu

+ Là lễ hội dân gian lớn nhất được tổ

+ Hãy tìm một số bài ca dao Việt Nam chức vào rằm tháng Giêng tại đình
có mở đầu bằng “Dù ai …”. Theo em, làng Tân Xuân, thị trấn Tầm Vu,
cách diễn đạt này nhằm khẳng định điều huyện Châu Thành, tỉnh Long An.
gì?

+ Lễ hội mang ý nghĩa cầu cho quốc
thái dân an, mưa thuận gió hồ, mùa

Nhóm 4, 6: Bài ca dao số 8

màng bội thu và tri ân những anh

+ Theo em, nhân vật “ông” mà người hùng liệt sĩ đã ngã xuống vì hồ bình,
dân nói đến trong bài ca dao này là ai?

độc lập dân tộc.

+ Bài ca dao số 8 đã tái hiện hình ảnh + Lễ hội có các hoạt động vui chơi
nghi lễ truyền thống nào trong đời sống giải trí dân gian như kéo co, đập nồi,


sinh hoạt dân gian của cư dân địa nhảy bao bố, thả vịt,...
phương Long An? Theo em, bài cao dao + Lễ hội Làm chay Tầm Vu đã được
đã phản ánh tâm trạng và thái độ gì của cơng nhận là Di sản văn hoá phi vật
người dân lao động xưa?


thể quốc gia vào năm 2014.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Một số bài ca dao theo mô-tip “Dù
tập
- HS đọc lại văn bản và suy nghĩ để trả
lời câu hỏi.

ai”
Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2- 3 HS trình bày trước lớp,

Dù ai nói đơng nói tây
Thì ta cũng vững như cây giữa rừng

yêu cầu cả lớp nghe, nhận xét, góp ý, bổ
sung.

- Câu ca dao số 7 nhằm khẳng định

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện dù là bất cứ ai, dù có bn bán bận
nhiệm vụ

rộn, cũng cần ghi nhớ lễ hội quan

- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm trọng này.
vụ, chốt kiến thức  Ghi lên bảng.


* Bài ca dao 8

- GV giưới thiệu về lễ hội Tầm Vu

- Nhân vật “ông”: cac vị thần cai

Lễ Hội Làm Chay-tầm vu-châu thành- quản (như thần bảo hộ mùa màng,
long an - YouTube

cúng đất đat…)
- Câu ca dao tái hiện nghi lễ truyền
thống: chuẩn bị lễ vật trang trọng để
dâng cúng mong cầu cho mưa thuận
gió hịa, vụ mùa tốt tươi.
 Bài ca dao thể hiện thái độ tơn
kính các vị thần linh, niềm tin tưởng
của nhân dân vào các vị thần linh
luôn phù hộ cho con người no ấm,

hạnh phúc.
Nhiệm vụ 5: Tìm hiểu nghệ thuật và III. Tổng kết


nội dung ý nghĩa.

1. Nội dung:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Các bài ca dao giới thiệu về những
tập


vùng đất, sản vật của Long An. Qua

- GV u cầu HS: Qua tìm hiểu văn bản, đó thể hiện niềm tự hào, tình u với
em có nhận xét gì về nội dung và nghệ quê hương, đất nước của người dân.
thuật thể hiện trong văn bản.

2. Nghệ thuật

- HS tiếp nhận nhiệm vụ.

- Sử dụng các biện pháp tu từ liệt kê.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học - Sử dụng thể thơ lục bát.
tập

- Giọng điệu ngọt ngào, tha thiết, thể

- HS thảo luận, suy nghĩ để tổng kết bài hiện tình yêu với quê hương.
học.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 3 HS phát biểu trước lớp, yêu
cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu
cần thiết).
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức  Ghi lên bảng.
GV kết luận:Như vậy, một cách chung nhất, nhân dân Long An đã phán ánh một

cách chân thực và sinh động những đặc sản quê hương gắn liền với mảnh đất
chơn nhau cắt rốn. Sự trù phú, giàu có của các sản vật là thiên nhiên, một phần
được tạo dựng nên từ bàn tay cần cù, chăm chi của nhân dân lao động.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về văn bản đã học.
b. Nội dung: GV đặt câu hỏi, HS suy nghĩ, trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các phương án đúng theo nội dung đã
học của văn bản.
d. Tổ chức thực hiện:


Hoạt động 1. Hãy hồn thành thơng tin về đặc điểm thể thơ của các bài
ca dao trên
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu nhiệm vụ, HS thảo luận cặp đơi: Hãy hồn thành thơng tin về đặc
điểm thể thơ của các bài ca dao trên
Đặc điểm

Ngắt
nhịp

Gieo vần

Phối hợp thanh
điệu

Ví dụ

Thể thơ
Bảy chữ

Lục bát

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để vtrả lời
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày cảm nhận của mình. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.
- GV chốt kiến thức:
Đặc điểm

Ngắt
nhịp

Thể thơ
Bảy chữ
Lục bát

Gieo vần

Phối hợp thanh
điệu

Ví dụ

3/4

Vần lưng:

B-T-B-B-B-T-T


Bài 1

2/2/2

cánh - lánh
Vần lưng:

T-T-B-T-T-T-B
T-B-B-T-T-B

Bài 4

4/4

Kho - cho

B-B-T-T-B-B-T-B

Hoạt động 2. Hãy hồn thành thơng tin về đặc điểm thể thơ của các bài
ca dao trên
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập


- GV nêu nhiệm vụ: Hoạt động nhóm để chọn và viết bài giới thiệu về sản
vật, địa danh tiêu biểu của quê hương mình.
- GV gợi ý: Trao đổi cùng các bạn để chọn và viết bài giới thiệu về sản vật,
địa danh quê hương mình cho các bạn ở địa phương khác. Gợi ý: Hình thức
trình bày có thể là poster, hình ảnh, video clip…
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV để trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày cảm nhận của mình. HS khác lắng nghe, bổ sung.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày bài văn trước lớp.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về bài để giải bài tập, củng cố kiến
thức.
b. Nội dung: HS tìm đọc, ghi lại và suy ngẫm những bài, câu ca dao có cùng
chủ đề.
c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn HS viết được.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS:
1. Em hãy viết một văn bản nghị luận (khoảng 300 chữ), kêu gọi mọi người
chung tay bảo tồn và phát triển sự đa dạng sinh học ở vùng Đồng Tháp Mười
hiện nay.
2. Em hãy viết một văn bản nghị luận (khoảng 300 chữ), kêu gọi mọi người
chung tay bảo tồn và phát triển sự đa dạng sinh học ở vùng Đồng Tháp Mười
hiện nay.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe yêu cầu và hướng dẫn của GV, về nhà sưu tầm và chép lại vào vở
những câu ca dao khác về Long An.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận


- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà và báo cáo vào tiết sau.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, lưu ý cả lớp, khen ngợi HS đã trình bày đoạn văn trước lớp.
* Hướng dẫn về nhà

- GV dặn dò HS:
+ Sưu tầm và chép lại vào vở những câu ca dao khác về Long An.
+ Đọc trước và soạn bài: Ca dao về tình cảm gia đình, xã hội


Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết ….:
VĂN BẢN 2. CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT, TÌNH CẢM GIA
ĐÌNH
I. MỤC TIÊU
1. Mức độ/ yêu cầu cần đạt:
- HS nắm được đặc điểm cơ bản của ca dao.
- Nhận biết được ca dao tỉnh Long An tốt lên tình cảm gia đình và xã hội qua
những câu, bài ca dao, về tình làng nghĩa xóm, tình bạn, tình thân trong gia đình.
- HS thuộc được một số câu, bài ca dao tỉnh Long An, liên hệ với những câu, bài
ca dao cùng chủ đề trong kho tàng ca dao Việt Nam để thấy được nét riêng, độc
đáo của ca dao tỉnh Long An.
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp,
năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt
- Năng lực đọc và nhận biết được đặc điểm của ca dao qua đọc hiểu ca
dao tỉnh Long An..
- Năng lực đọc hiểu được nội dung, hình thức qua một số bài ca dao của
Long An.
3. Phẩm chất:
- Trân trọng, tự hào và có ý thức giữ gìn, phát huy các giá trị văn hố dân
gian của Long An.

- Có ý thức sưu tầm, tìm hiểu một số câu tục ngữ, bài ca dao còn lưu truyền
ở các địa phương trên địa bàn tỉnh Long An.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án;


- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi;
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp;
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà;
2. Chuẩn bị của học sinh: Tài liệu GDĐP 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng HS thực hiện nhiệm
vụ học tập học tập của mình từ đó khắc sâu kiến thức nội dung bài học Ca
dao về lao động sản xuất, tình cảm gia đình.
b. Nội dung: Học sinh trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm: Câu trả lời đúng của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV tổ chức trò chơi Ai nhanh hơn
Nhiệm vụ: Long An là địa phương có nhiều làng nghề truyền thống. Em hãy
kể tên một số làng nghề ở Long An mà em biết.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS nghe GV nêu yêu cầu, suy nghĩ và trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS chia sẻ trước lớp về trải nghiệm của bản thân.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi các HS đã có kết quả đúng.

Đáp án:

Làng nghề Trống Bình An (Tân Trụ)

Làng nghề Chằm nón lá An Hiệp


Làng nghề dệt chiếu Long Cang

Làng nghề bánh tráng Nhơn Hòa

(Cần Đước)
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới: Bên cạnh những bài ca
dao thể hiện lòng tự hào về những địa danh nổi tiếng, những sản vật quê
hương, Long An còn được biết đến là vùng đất với những nghề truyền thống
vang danh bốn phương được tạo bởi bàn tay khéo léo của người dân.. Bài
học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Ca dao về lao động sản xuất, tình
cảm gia đình.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được nội dung; yếu tố hình thức cơ bản ( số tiếng, số dòng, vần,
nhịp...) của một số câu ca dao tiêu biểu của Long An.
b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu, đọc và tìm hiểu chung về ca dao Long An.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

I. Tìm hiểu chung

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học 3. Đọc văn bản
tập

- Văn bản 2 gồm 8 bài ca dao

- GV hướng dẫn HS cách đọc các bài ca - Bố cục:
+ Ca dao về lao động sản xuất: bài 1, 2,
dao:
+ Chú ý ngắt nhịp thơ lục bát.

3, 4
+ Ca dao về tình cảm gia đình: bài 5, 6,


+ Giọng đọc dịu, nhẹ, chậm êm.

7, 8

- GV đặt câu hỏi: Văn bản gồm mấy bài
ca dao? Xác định bố cục các bài ca dao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS đọc thầm văn bản.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và
thảo luận
- GV mời 2 HS đọc trước lớp. cả lớp chú
ý lắng nghe.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ

- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức.
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Trình bày suy nghĩ của bản thân về các câu ca dao của Long An dưới dạng
viết hoặc nói.
- Yêu quý, trân trọng, tự hào về di sản văn học dân gianLong An; có ý thức
giữ gìn, phát huy giá trị truyền thống của di sản đó.
b. Nội dung: HS trả lời các câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và kiến thức HS tiếp thu được liên
quan đến bài học
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu các bài ca dao về II. Đọc – hiểu văn bản
lao động sản xuất
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học
tập

1. Ca dao về lao động sản xuất
- Bài ca dao 1, 2: Ghe cá mũi son,
ghe mũi đỏ xanh lườn: nhắc đến nghề


- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm, đóng ghe xuồng nổi tiếng ở Cần
Nhóm 1, 3:

Đước.

+ Các bài ca dao (từ số 1 đến số 3) cho - Bài ca dao 3: nhắc đến nghề thủ

em biết về những ngành nghề lao động công truyền thống đan bàng.
truyền thống nào của cư dân Long An
xưa?
+ Qua các bài ca dao, em có cảm nhận
gì về hình ảnh người lao động bình dân
ở địa phương? Tâm trạng, tình cảm của
họ đối với công việc như thế nào?

 Qua các bài ca dao, hình ảnh
người lao động hiện lên với vẻ đẹp
cần cù, siêng năng, say mê với nghề.
- Bài ca dao số 4:
+ Là khúc ca của những người làm

Nhóm 2, 4:

nghề thương hồ:

+ Bài ca dao số 4 là khúc ca của những

+ Xuống biển lên nguồn: không gian

người làm nghề thương hồ ở địa rộng lớn, diễn đạt nỗi vất vả, gian
phương. Hãy phân tích từ ngữ, khơng khó, lênh đênh vùng sơng nước.
gian, cách diễn đạt trong bài ca dao để
làm rõ tâm trạng của chủ thể trữ tình.

+ Gạo chợ nước sơng: đời sống gắn

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập liền với sông nước, kể cả những bữa

- HS làm việc theo nhóm, thực hiện cơm phải xa gia đình.
nhiệm vụ học tập.

 thể hiện tâm trạng, nỗi lòng,

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và những buồn vui với nghề.
thảo luận
- GV mời đại diện HS trình bày kết quả
trước lớp, yêu cầu cả lớp nghe và nhận
xét.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ
- GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 4:

2. Ca dao về tình cảm gia đình


Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học - Chủ đề: tình cảm gia đình
tập

* Câu 5:

- GV yêu cầu HS đọc bài ca dao số 5, 6, - Không gian: túp lều tranh  gợi gia
cảnh khó khăn.
7, 8 và thảo luận theo nhóm:
Nhóm 1, 3:
+ Chủ đề của các bài ca dao 5, 6 là gì?
Hãy phân tích các chi tiết cụ thể về

khơng gian, hồn cảnh bên ngồi để
làm rõ tâm trạng của chủ thể trữ tình.

- Nghệ thuật đối lập:
Đói >< no, rách >< lành
- Người con nhớ về mẹ, chẳng biết
trong túp lều tranh lụp xụp, mẹ đói
no, quần áo rách lành ra sao  tâm
trạng buồn tủi, thương nhớ của người
con.
* Câu 6:
- Hoàn cảnh: mưa lâm râm  gợi nỗi
cảm thương người có mẹ khơng cha.
* Câu 7:

Nhóm 2, 5:

- Bài ca dao là lời của chàng trai với

Bài ca dao số 7 là lời của ai nói với ai? cơ gái.
Khơng gian văn hố địa phương hiện ra - Hình ảnh sơng – sóng gợi ra khơng
trong bài ca dao như thế nào?

gian vùng sơng nước Nam Bộ.
 thể hiện tình cảm sâu sắc của
chàng trai với người con gái qua điệu
hò duyên dáng, dịu dàng.
* Câu 8

Nhóm 4, 6:

+ Chủ đề của bài ca dao số 8 là gì? Hãy
phân tích cách lập luận để khẳng định
thái độ sống của nhân vật trữ tình
trong bài ca dao.
+ Dựa vào bài ca dao, em thử đán xem

- Cách lập luận trong bài ca dao: Dù
nghèo phải gặp lúa trời, đào củ chuối
sống qua ngày còn hơn làm đầy tớ
cho Tây, để bị sai khiến  lựa chọn
cuộc sống dù nghèo đói, thiếu thốn
nhưng tự do, trong sạch “đói cho
sạch, rách cho thơm”



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×