Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

Văn 7 ( giáo án đủ cả năm)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 199 trang )

Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tuần 19 – Bài 18:
Tiết 73: Tục Ngữ Về Thiên Nhiên Và Lao Động Sản Xuất
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Hiểu thế nào là tục ngữ, ý nghóa và một số hình thức nghệ thuật (kết cấu, nhòp
điệu, cách lập luận) của những câu tục ngữ trong bài học
- Hiểu được những kinh nghiệm mà nhân dân đúc kết và vận dụng vào đời sống
từ các hiện tượng thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Thuộc lòng các câu tục ngữ trong văn bản.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Kiểm tra vở soạn của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới:
- Ca dao và tục ngữ là một thể loại của văn học dân gian. Nếu như ca dao thiên
về diễn tả đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của nhân dân thì tục ngữ lại đúc kết
những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt. Hôm nay các em sẽ được cung cấp
kiến thức về tục ngữ với nội dung thiên nhiên và lao động sản xuất.
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
HS đọc kó các câu tục ngữ và chú thích để hiểu văn bản
và những từ ngữ khó.
GV đọc mẫu rồi hướng dẫn HS đọc.
? Em hiểu thế nào là tục ngữ? Tục ngữ có đặc điểm gì
về cấu tạo, nội dung?
? Tục ngữ và ca dao khác nhau ở điểm cơ bản nào?
HS so sánh để thấy được sự khác nhau cả về hình thức
và nội dung.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật
của từng câu tục ngữ.
? Có thể chia 8 câu tục ngữ thành mấy nhóm? Mỗi
nhóm gồm mấy câu? Gọi tên nội dung từng nhóm? (HS


thảo luận)
- Chia 2 nhóm: 4 câu / 1 nhóm
+ Từ câu 1  câu 4: Tục ngữ về thiên nhiên
+ Từ câu 5  câu 8: Tục ngữ về lao động sản xuất.
GV sẽ phân tích theo 2 nhóm.
I. Tục ngữ là gì ?
(SGK trang 3-4)
II. Tìm hiểu các câu tục
ngữ
1.Kinh nghiệm từ thiên
nhiên
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 1
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
HS đọc lại câu TN1.
? Hãy cho biết nghóa đen của câu tục ngữ 1?
- Tháng 5 đêm ngắn
- Tháng 10 ngày dài
Kinh nghiệm nhận biết về thời gian.
? Nhân dân có được kinh nghiệm trên là dựa vào cơ sở
khoa học nào ?
(Trái đất tự quay theo một trục nghiêng và di chuyển
trên một quỹ đạo có hình e-lip quanh mặt trời)
? Theo em những trường hợp nào có thể áp dụng kinh
nghiệm nêu trên ?
(Dùng cho người đi xa, tính toán độ đường, sắp xếp
công việc trong ngày...)
? Hãy phân tích những đặc điểm nghệ thuật trong câu
tục ngữ số 1?
- Ngắn gọn, có 2 vế
- Phép đối về hình thức, nội dung

- Lập luận chặt chẽ
- Giàu hình ảnh:
+ Ngày – đêm
+ Sáng – tối
+ Nằm – cười
- Vần lưng: năm – nằm; mười – cười.
- HS đọc lại câu 2
? Câu này có mấy vế? Nhận xét nghóa của mỗi vế và
nghóa của cả câu?
(- Đêm sao dày báo hiệu hôm sau trời nắng
- Đêm không sao báo hiệu hôm sau trời sẽ mưa)
? Kinh nghiệm được đúc kết từ hiện tượng này là gì?
? Cấu tạo hai vế đối xứng trong câu tục ngữ này có tác
dụng gì ?
(Nhấn mạnh sự khác biệt về sao  sự khác biệt về
mưa, nắng)
? Theo em trong thực tế đời sống, kinh nghiệm này
được áp dụng ntn? (HS thảo luận)
(Nắm được thời tiết: mưa, nắng  chủ động trong công
việc sản xuất hoặc đi lại)
- HS đọc câu 3.
a. Câu 1:
“Đêm tháng 5... sáng
Ngày tháng 10... tối”
- 2 vế đối xứng, gieo vần
lưng, giàu hình ảnh.
- Lối nói quá

Hiện tượng thời gian:
tháng 5 đêm ngắn, ngày

dài, tháng 10 ngày ngắn
đêm dài

Chủ động thời gian mùa
hạ, mùa đông
b. Câu 2
“Mau sao thì nắng, vắng sao
thì mưa”
- Đối vế, đối ý
- Gieo vần lưng (nắng-vắng)

Trông sao đoán thời tiết

Chủ động sản xuất, đi
lại
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 2
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
? Nhận xét nội dung của mỗi vế? Cả câu
(Chân trời xuất hiện sắc màu mỡ gà thì phải coi giữ
nhà cửa)
? Kinh nghiệm được đúc rút từ hiện tượng “ráng mở
gà” là gì ?
(Ráng vàng xuất hiện phía chân trời ấy là điểm sắp có
bão)
? Hiện nay khi KHKT phát triển thì kinh nghiệm dân
gian này còn có giá trò không ? (HS thảo luận)
 Còn giá trò đối với vùng sâu, vùng xa vì phương tiện
thông tin còn hạn chế.
- HS theo dõi câu 4.
? Em hiểu gì về nội dung, hình thức nghệ thuật của câu

tục ngữ 4?
(vần lưng, 2 vế cân xứng về âm điệu  kiến ra nhiều
vào tháng 7 âm lòch sẽ còn lụt nữa)
? Kinh nghiệm nào được rút ra từ hiện tượng “kiến bò
tháng 7” này?
(Thấy kiến ra nhiều vào tháng 7 thì tháng 8 sẽ còn lụt
nữa)
- HS đọc, tìm hiểu từng câu TN trong nhóm 2.
- HS đọc đúng nhòp câu TN (2/2)
? Em hiểu nghóa đen của câu TN “Tấc đất tấc vàng” là
gì ? Nói như vậy có quá không ?
(Tấc vàng: nếu biết khai thác đất có thể làm ra của cải
có giá trò như vàng)
? Em hãy chuyển câu TN này thành một câu nghò luận?
(Tấc đất là tấc vàng, ... như tấc vàng)
? Tại sao dân gian lại nói “Tấc đất tấc vàng” mà không
nói: “Thước đất thước vàng”?
(Tấc vàng: 1 lượng vàng rất lớn)
? Kinh nghiệm nào được đúc kết từ câu tục ngữ này?
(Đất quý hơn vàng)
? Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ này là gì? Thường áp
dụng khi nào? (Khi cần đề cao giá trò của đất, phê
phán việc lãng phí đất)
? Câu tục ngữ giúp con người điều gì ?
(Ý thức quý trọng, giữ gìn đất đai)
c. Câu 3
“Ráng mỡ gà,có nhà thì giữ”
- Vần lưng (gà – nhà)
- Nhìn ráng mây màu mỡ gà
 sắp có bão ⇒ Lời nhắc

nhở
d. Câu 4
- “Tháng 7 kiến bò chỉ lo lũ
lụt”.
+ Quan sát tỉ mỉ, nhận xét
chính xác.
+ Vẫn phải đề phòng lũ lụt
sau tháng 7 âm lòch.
2. Kinh nghiệm từ lao động
sản xuất
a. câu 5
“Tấc đất, tấc vàng”
 Đơn vò đem ra so sánh rất
nhỏ  khẳng đònh giá trò
của đất đai.

Phê phán việc lãng phí
đất
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 3
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
? Hiện tượng “bán đất” đang diễn ra hàng ngày có nằm
trong ý nghóa của câu TN này không? (HS thảo luận)
(Không vì: Đây là hiện tượng kiếm lời bằng việc kinh
doanh đất đai)
HS đọc câu 6
? Hãy đọc câu TN và dòch nghóa từng từ Hán trong câu
tục ngữ ra tiếng Việt sau đó đánh giá cách dòch toàn
câu tục ngữ của văn bản?
(Thứ nhất nuôi cá, thứ nhì làm vườn, thứ ba làm ruộng)
? Vậy kinh nghiệm lao động sản xuất được rút ra ở đây

là gì ?
(Nuôi cá lãi nhất rồi mới đến làm vườn và trồng lúa)
? Trong thực tế bài học này được áp dụng ntn?
(Nghề nuôi tôm cá ngày càng phát triển, thu lợi nhuận
lớn)
HS đọc câu 7
? Kinh nghiệm gì được tuyên truyền phổ biến trong câu
TN này ?
(Tầm quan trọng của 4 yếu tố: nước, phân, lao động,
giống)
? Theo em: kinh nghiệm này có được áp dụng rộng rãi
và hoàn toàn đúng không ?
(Đúng: Nhà nước chú trọng tới thủy lợi, sản xuất, phân
bón, tạo giống lúa mới)
Dựa vào phần chú thích, em hãy diễn xuôi câu tục ngữ
này?
(Nhất đúng là thời vụ, nhì là đất phải cày bừa kó,
nhuyễn)
? Em có nhận xét gì về hình thức của câu TN này? Tác
dụng ?
(Đặc biệt: Rút gọn và đối xứng)
 Tác dụng: Nhấn mạnh 2 yếu tố: thì và thục
? Từ việc tìm hiểu các câu tục ngữ trong bài học, các
em có nhận xét gì về những chỗ giống nhau tạo nên
đặc điểm về cách diễn đạt của tục ngữ ?(HS thảo luận)
- Hình thức ngắn gọn, ít tiếng
- Là những câu nói có vần
- Các vế thường đối xứng nhau
b. câu 6
“Nhất canh trì, nhò canh

viễn, tam canh điền”
 Đối ngữ: thứ tự về nguồn
lợi kinh tế của các ngành,
nuôi cá, làm vườn, trồng
lúa.
c. Câu 7
“Nhất nước, nhì phân, tam
cần, tứ giống”.
 Thứ tự, tầm quan trọng
của nước, phân bó, sự cần
mẫn và giống má.
d. Câu 8
“Nhất thì, nhì thục”
 Điều kiện thời vụ quyết
đònh hơn yếu tố cày bừa,
làm đất.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 4
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
- Giàu hình ảnh
HS đọc ghi nhớ SGK
GV cho 4 tổ thi đua tìm câu TN, tổ nào tìm được nhiều
câu TN sẽ thưởng điểm.
* Ghi nhớ (SGK)
IV. Luyện tập: (SGK)
- Sưu tầm một số câu tục ngữ phản ánh kinh nghiệm của nhân dân ta về các hiện
tượng mưa, nắng, gió, bão.
- VD: Một số câu tiêu biểu:
+ Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
+ Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
+ Vàng mây thì gió, đỏ mây thì mưa.

+ Mùa hè đang nắng, cỏ gà trắng thì mưa.
+ Kiến đem tha trứng lên cao
Thế nào cũng có mưa rào rất to.
4. Củng cố:
- HS đọc lại khái niệm tục ngữ
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tục ngữ và ca dao
5. Dặn dò
- Học thuộc lòng bài TN + ghi nhớ
- Tiếp tục tìm các câu TN thuộc chủ đề vừa học.
- Soạn bài: Tục ngữ về con người và xã hội chú ý:
+ Tìm hiểu ND – Nt của từg câu TN
+ Sưu tầm một số câu TN đồng nghóa và trái nghóa với các câu TN vừa học
* Sưu tầm các câu tục ngữ, ca dao ở đòa phương em để giờ sau học.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 5
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 74: Chương Trình Đòa Phương Phần Văn Và Tập Làm Văn
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Nắm vững hơn khái niệm về ca dao.
- Mở rộng hơn tầm hiểu biết về ca dao.
- Sưu tầm về vốn ca dao đã học và đọc thêm ở đòa phương em.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào giờ học
GV giới thiệu bài mới:
I. NỘI DUNG THỰC HIỆN:
- GV yêu cầu HS sưu tầm khoảng 15-20 câu tục ngữ, ca dao, dân ca lưu hành ở
đòa phương, mang tên đòa phương, nói về sản vật, di tích, danh lam thắng cảnh,
danh nhân, từ ngữ đòa phương.
- Sau đó cho HS viết vào tập khoảng 10 câu.
- Mỗi tổ, nhóm cử đại diện lên đọc các câu ca dao, tục ngữ.

II. XÁC ĐỊNH ĐỐI TƯNG SƯU TẦM:
- GV ôn lại khái niệm ca dao, tục ngữ.
- Tìm hỏi người đòa phương, sách, báo...
- Hỏi cha mẹ, người lớn và các thư viện đòa phương...
III. CÁCH SƯU TẦM:
- HS ghi vào sổ tay văn học và thời gian kéo dài, không giới hạn.
- Sau khi tìm và sưu tầm được, phân loại ca dao, tục ngữ.
- VD: Ca dao:
+ “Đồng Đăng có phố kì lừa...
+ “Ai lên xứ Lạng cùng anh...
+ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh
Non xanh nước biếc như tranh họa đồ
+ Đồng Nai gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó thời không muốn về.
4. Củng cố
- Sưu tầm và ghi vào sổ những câu tục ngữ, ca dao ở đòa phương
- GV giới thiệu cho HS đây là những kiến thức phục vụ cho văn nghò luận.
5. Dặn dò:
Chuẩn bò bài: Tìm hiểu chung về văn nghò luận
- Nhu cầu nghò luận
- Thế nào là văn nghò luận.
- Đọc bài tập: Chống nạn thất học – nghiên cứu và trả lời câu hỏi ở SGK.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 6
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 75-76: Tìm hiểu chung về văn nghò luận
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Hiểu rõ nhu cầu của nghò luận trong đời sống.
- Hiểu đặc điểm của văn nghò luận.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp

2. Kiểm tra bài cũ
? Vở BT của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài mới: HS đọc phần 1 (trang 7)
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
? Trong đời sống các con có thường gặp các vấn đề và
các câu hỏi kiểu như vậy không? (Có)
? Hãy nêu thêm các câu hỏi về các vấn đề tương tự ?
- Muốn sống cho đẹp ta phải làm gì ?
- Vì sao hút thuốc lá là có hại?
? Gặp các vấn đề và câu hỏi nêu trên em sẽ trả lời
bằng cách nào trong các cách sau:
A. Kể chuyện
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Nghò luận
(Chọn đáp án: D , dùng lý lẽ để phân tích, bàn bạc,
đánh giá và giải quyết vấn đề mà câu hỏi nêu ra)
? Vì sao tự sự, miêu tả, biểu cảm lại không đáp ứng
yêu cầu trả lời mà câu hỏi nêu ra? (HS thảo luận)
(Nó chỉ hỗ trợ cho lập luận chứ không phải là lý lẽ...)
? Trong đời sống, trên báo chí, trên đài phát thanh
truyền hình em thường gặp văn bản nghò luận luận dưới
những dạng nào?
(xã luận, bình luận, PBCN, ý kiến trong cuộc họp..)
? Hãy kể tên các loại văn bản nghò luận mà em biết ?
- Bản Tuyên ngôn Độc lập: 2/9/1945 của Bác Hồ.
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến: 23/9/1946 của
Bác.
? Vậy em hiểu gì về nhu cầu nghò luận của con người ?
I. Tìm hiểu bài

VD1: Thế nào là sống đẹp
 Vấn đề cần giải quyết:
bàn bạc để tìm ra hành
động đúng đắn, tạo nên lối
sống đẹp

Dùng lý lẽ, dẫn chứng:
giúp mọi người hiểu rõ về
lối sống đẹp
VD2: Vì sao hút thuốc là là
có hại ?
 Vấn đề cần giải quyết:
thuyết phục mọi người
không nên hút thuốc lá hoặc
hạn chế hút thuốc là.
 Dùng lý lẽ, dẫn chứng để
minh hoạ, thuyết phục
người đọc, người nghe hiểu
về tác hại của thuốc lá.
* Ghi nhớ 1 (SGK)
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 7
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
(HS đọc ghi nhớ 1 (SGK)
GV: Trong đời sống ta thường gặp văn nghò luận dưới
dạng các ý kiến

phải dùng lý lẽ, dẫn chứng để giúp
con người bàn bạc, trao đổi những vấn đề có tính chất
phân tích, giải thích hay nhận đònh.
GV: Nghò luận là loại dùng lý lẽ để phân tích, đánh giá

giải quyết vấn đề .
GV: giúp HS qua việc tìm hiểu văn bản “Chống nạn
thất học” để tìm hiểu thế nào là văn nghò luận? Đặc
điểm câu văn nghò luận ?
HS đọc văn bản và trả lời câu hỏi.
? Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục đích gì?
(Kêu gọi, thuyết phục nhân dân bằng mọi cách phải
chống nạn thất học để xây dựng nước nhà giúp cho đất
nước tiến bộ)
? Cụ thể, Bác kêu gọi nhân dân làm gì ?
(Biết đọc, biết viết, truyền bá chữ quốc ngữ)
? Bác Hồ phát biểu ý kiến của mình dưới hình thức
luận điểm nào? Gạch dưới những câu văn thể hiện ý
kiến đó?
(2 luận điểm)
GV hướng dẫn luận điểm là ý kiến, tư tưởng, quan
điểm của bài văn
(Là ý chính của bài văn)
? Để ý kiến có tính thuyết phục bài văn đã nêu lên
những lý lẽ và dẫn chứng nào? Hãy liệt kê các lý lẽ
ấy?
- HS tìm các ý kiến  GV ghi bảng
* Vì sao nhân dân ta ai cũng phải biết đọc, biết viết?
- Pháp cai trò đất nước ta,thi hành chính sách ngu dân
để lừa dối và bóc lột nhân dân ta.
+ 95% người dân mù chữ
+ Giành độc lập phải nâng cao dân trí, mọi người đều
tham gia công cuộc xây dựng đất nước.
* Việc chống nạn thất học có thực hiện được không?
Việc này thực hiện bằng cách nào?

- Người biết chữ dạy cho người không biết chữ
- Người chưa biết chữ gắng sức mà học...
2. Thế nào là văn nghò luận
VD: Văn bản
Chống nạn thất học

(luận đề)
- Luận điểm:
+ “Một trong những công
việc phải thực hiện cấp tốc
trong lúc này là nâng cao
dân trí”.
+ “Mọi người Việt Nam
phải hiểu biết quyền lợi,
bổn phận của mình... biết
đọc, biết viết chữ quốc
ngữ”.
- Lý lẽ:
+ Tình trạng thất học, lạc
hậu trước Cách mạng tháng
8
+ Những điều kiện để người
dân tham gia xây dựng nước
nhà.
+ Những điều kiện thuận lợi
cho việc học chữ quốc ngữ.
- Dẫn chứng: 95% dân số
Việt Nam thất học nghóa là
hầu hết người Việt Nam mù
chữ

 Lý lẽ, dẫn chứng thuyết
phục
⇒ Tư tưởng, quan điểm:
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 8
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
- Người giàu có mở lớp học tư gia.
- Phụ nữ phải học kòp nam giới...
? Vậy em hiểu gì về văn nghò luận ?
- Nó có đặc điểm gì ?
- GV giải thích
+ Nghò luận: bàn, đánh giá rõ 1 vấn đề.
+ Văn nghò luận: là một thể văn dùng lý lẽ để phân
tích, giải quyết vấn đề
- HS đọc ghi nhớ 2 (9)
? Theo em mục đích của văn nghò luận là gì ?
(Nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng,
quan điểm nào đó)
? Có thể thực hiện mục đích trên bằng miêu tả, kể
chuyện, biểu cảm được không? Vì sao?
(Không vì: thể loại nghò luận đã vận dụng những lý lẽ,
dẫn chứng để minh hoạ, hướng tới giải quyết vấn đề có
thật trong đời sống)
- GV: văn kể chuyện, miêu tả, biểu cảm, không có
được những lập luận sắc bén, thuyết phục để giải quyết
vấn đề trong thực tế đời sống như văn nghò luận.
GV lưu ý HS:
Lý lẽ và dẫn chứng gọi là luận cứ.
bằng mọi cách phải chống
lại nạn thất học để xây
dựng nước nhà, giúp đất

nước phát triển, tiến bộ.
* Ghi nhớ 2 (9)
4. Củng cố:
- HS đọc lại ghi nhớ
- GV giảng kó cho HS khái niệm về văn nghò luận.
5. Dặn dò
- Học thuộc kó bài, thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bò kó các BT để giờ sau luyện tập.
* Rút kinh nghiệm:
- Khi dạy bài này cần trở lại một số ví dụ về tục ngữ.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 9
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 76: Tìm hiểu chung về văn nghò luận (Tiếp)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Củng cố lại lý thuyết về văn nghò luận.
- Vận dụng lý thuyết vào làm một số Bài tập cụ thể.
- Phân biệt với văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm và nghò luận.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Nghò luận có nhu cầu ntn trong đời sống xã hội ?
? Thế nào là nghò luận? Văn nghò luận ?
3. Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV gọi HS đọc văn bản “Cần tìm ra thói quen tốt
trong đời sống xã hội” và trả lời các câu hỏi SGK?
? Đây có phải là văn bản nghò luận không ? Vì sao?
? Vấn đề cần giải quyết trong văn bản này là vấn đề
gì?
? kiến đề xuất của tác giả trong văn bản này là gì?

? Những câu nào thể hiện ý kiến đó?
? Để thuyết phục người đọc, tác giả đã đưa ra những
lý lẽ nao? Dẫn chứng nào để minh họa ?
II. Luyện tập
1. BT1 (9-10)
Văn bản cần tạo ra thói quen
tốt trong đời sống xã hội.
a. Đây là văn bản nghò luận vì:
- Nhan đề nêu 1 ý kiến, 1 luận
điểm
- Tác giả xác lập cho người đọc,
người nghe một quan điểm: cần
tạo ra một thói quen tốt trong
đời sống xã hội.
 Vấn đề cần giải quyết: xóa bỏ
thói quen xấu, hình thành thói
quen tốt trong đời sống xã hội.
b. Ý kiến đề xuất của tác giả
Chốnglại thói quen xấu  tạo
ra thói quen tốt trong đời sống
xã hội.
- Lý lẽ:
+ Có thói quen tốt, xấu
+ Có người biết... sửa
+ Tạo được thói quen tốt là rất
khó. ..
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 10
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
? Em có nhận xét gì về các lý lẽ, dẫn chứng mà tác
giả đưa ra ?

? Vấn đề bài văn nghò luận này nêu lên có nhằm
trúng 1 vấn đề có trong thực tế hay không ?
(HS thảo luận)
? Em có tán thành với ý kiến của bài viết này không?
Vì sao?
(HS thảo luận

bộc lộ quan điểm của mình)
GV chốt lại: Một xã hội không thể tồn tại những thói
quen xấu.
GV Yêu cầu HS theo dõi VD2 “Hai biển hồ”
? Văn bản này là văn bản tự sự hay nghò luận? Vì
sao?
? Văn bản này có mấy đoạn? Mỗi đoạn trình bày
theo phương thức nào?
- Phần đầu  muông thú, con người chủ yếu là tự sự
(kể về 2 biển hồ lớn ở palextin)
- Phần sau: Còn lại viết mang tính chất, nghò luận
(Dùng lý lẽ, dẫn chứng để nêu một chân lý của cuộc
sống: con người phải biết sống chan hòa với mọi
ngừơi)
- Dẫn chứng:
+ Thói quen tốt: dậy sớm, đúng
hẹn, giữ lời hứa, đọc sách...
+ Thói quen xấu: hút thuốc lá,
cáu giận, mất trật tự, mất vệ
sinh.
c. Đây là vấn đề ta thường thấy
trong thực tế đời sống xã hội.
2. BT2 (10-11)

- Văn bản: “Hai biển hồ)
Là văn bản kể chuyện để nghò
luận. Hai cái hồ lớn có ý nghóa
tượng trưng, từ đó mà nghó đến
hai cách sống của con người.
4. Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm về văn nghò luận
- Đặc điểm của văn nghò luận: dùng lý lẽ + dẫn chứng
- Kết hợp giữa tự sự, miêu tả, biểu cảm với nghò luận.
5. Dặn dò
- Học thuộc bài (ghi nhớ)
- Xem lại các bài tập đã sửa.
- Chuẩn bì bài: ĐẶC ĐIỂM của văn bản nghò luận, chú ý tìm hiểu thế nào là:
+ Luận điểm ?
+ Luận cứ ?
+ Lập luận ?
+ Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ, lập luận như thế nào?
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 11
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 77:
TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
 MỤC TIÊU BÀI HỌC :
Giúp học sinh :
- Hiểu nội dung , ý nghóa và một số hình thức diễn đạt ( so sánh, ẩn dụ, nghóa
đen và nghóa bóng ) của những câu tục ngữ trong bài học .
- Thuộc lòng những câu tục ngữ trong văn bản.
 PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN :
- Giáo viên : Nghiên cứu bài trong SGK ,SGV .
- Học sinh : Chuẩn bò trước bài .
 HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

1 / Kiểm tra bài cũ :
- Nhắc lại thế nào là tục ngữ ?
- Hãy đọc lại các bài tục ngữ mà em đã học thuộc chủ đề về thiên nhiên và
lao động sản xuất.
- Cho biết nội cdung và nghệ thuật của câu tục ngữ thứ ba.
2 / Giới thiệu bài mới :
Như cacù em đã biết tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn , ổn đònh, có
nhòp điệu, hình ảnh, thể hiện những kinh nghiệm của nhân dân về mọi mặt, được nhân
dân vận dụng vào đời sống, suy nghó và lời ăn tiếng nói hàng ngày. Ở tiết học trước,
các em đã đi vào tìm hiểu một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
Hôm nay, các em sẽ đi vào tìm hiểu một số câu tục ngữ nói về con người và xã hội .
TIẾN TRÌNH B.GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Ghi bảng
* Hoạt động 1 : Đọc và
tìm hiểu chú thích
- Giáo viên đọc mẫu sau
đó gọi 1, 2 em đọc lại
- Cho học sinh đọc chú
thích trang 12 sgk.
*Hoạt động 2 : Tìm
hiểu văn bản
Câu 1 :
(?) Theo em , câu tục ngữ
này muốn nói với chúng
ta điều gì ?
(?) Em có đồng tình với
- Đọc
- Đọc
Câu 1 :
- Khẳng đònh tư tưởng coi trọng con
người. Con người là vốn quý nhất,

quý hơn mọi của cải trên đời. Người
quý hơn của, quý gấp bội lần .
- Không phải là nhân dân không coi
TỤC NGỮ VỀ CON
NGƯỜI – XÃ HỘI
I-Đọc và tìm hiểu
chú thích
(SGK trang 12 )
II-Tìm hiểu văn bản
1- Nội dung :
Câu 1 :
Người quý hơn của,
quý gấp bội lần .
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 12
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
nhận xét của người xưa
không ? Tại sao ?
Nghệ thuật trình bày
của câu tục ngữ này có
điều gì đáng lưu ý ?
(?) Theo em, câu tục ngữ
này có thể sử dụng trong
những trường hợp nào ?
(?) Em còn biết câu tục
ngữ nào nữa đề cao giá
trò con người ?
Câu 2 :
(?) Em hiểu gì về câu tục
ngữ này ?
trọng của, nhưng nhân dân đặt con

người lên trên mọi thứ của cải. Con
người là nhân tố quyết đònh trong
mọi việc. Người làm ra của chứ của
không làm ra người .
+ Mặt của : cách nhân hoá của
+ cách dùng từ mặt người , mặt của
là để tương ứng với hình thức và ý
nghóa của sự so sánh trong câu, đồng
thời tạo nên điểm nhấn sinh động về
từ ngữ và nhòp điệu cho người đọc,
người nghe chú ý .
+ Hình thức so sánh, với những đối
lập đơn vò chỉ số lượng ( một ><
mười , khẳng đònh sự quý giá của
người so với của )
- Phê phán những trường hợp coi của
hơn người
- An ủi, động viên những trường hợp
mà nhân dân cho là “ của đi thay
người “
- Nói về tư tưởng đạo lí , triết lí sống
của nhân dân : đặt con người lên
trên mọi thứ của cải
- Người làm ra của chứ của không
làm ra người.
- Người sống hơn đống vàng.
- Người ta là hoa đất.
- Lấy của che thân, không ai lấy
thân che của.
Câu 2 :

Câu này có hai nghóa :
- Răng và tóc phần nào thể hiện
được tình trạng sức khỏe con người.
- Răng, tóc là một phần thể hiện
hình thức, tính tình, tư cách của con
người . Suy rộng ra những cái gì
thuộc hình thức con người đều thể
hiện nhân cách của người đó .
+ Sử dụng trong trường hợp :
Câu 2 :
Cái gì thuộc hình
thức con người đều
thể hiện nhân cách
của người đó.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 13
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
(?) Câu tục ngữ này có
thể được sử dụng trong
các văn cảnh nào ?
Câu 3 :
(?) Em hiểu gì về nghóa
của các từ đói, rách,
sạch, thơm ?
(?) Từ đó, em hiểu gì về
nghóa của câu tục ngữ
này?
(?) Em có nhận xét gì về
nghệ thuật diễn đạt câu
tục ngữ ?
(?) Tóm lại câu tục ngữ

này khuyên nhủ chúng ta
điều gì ?
Câu 4 :
(?) Em thấy câu này có
mấy vế, mối quan hệ
giữa cá vế ?
(?) Em hãy nói những
hiểu biết của em về câu
tục ngữ này ?
- Khuyên nhủ, nhắc nhở, con người
phải biết giữ gìn răng, tóc cho sạch
và đẹp
- Thể hiện cách nhìn nhận đánh giá,
bình phẩm con người của nhân dân
Câu 3 :
Đói và rách thể hiện sự khó khăn ,
thiếu thốn vể vật chất ( thiếu ăn ,
thiếu mặc )
Sạch, thơm chỉ những điều con
người cần phải đạt, phải giữ gìn ,
vượt lên trên hoàn cảnh.
Nghóa đen : Dù đói vẫn phải ăn
uống sạch sẽ, dù rách vẫn phải ăn
mặc sạch sẽ, giữ gìn cho thơm tho.
Nghóa bóng : Dù nghèo khổ , thiếu
thốn vẫn phải sống trong sạch ,
không vì nghèo khổ mà làm điều
xấu xa, tội lỗi.
Câu tục ngữ có hai về, đối rất
chỉnh ( đối vế, đối từ ) . các từ đói

rách, sạch thơm vừa được hiểu tách
bạch trong từng vế, vừa được hiểu
trong sự kết hợp giữa 2 vế của câu .
Hai vế của câu có kết cấu đẳng lập
nhưng bổ sung nghóa cho nhau: dù
nói về cái ăn hay cái mặc, đều nhắc
người ta giữ gìncái sạch và thơm của
nhân phẩm cả của đạo đức , nhân
cách trong những tình huống dễ sa
trượt . Câu tục ngữ có ý nghóa giáo
dục con người phải có lòng tự trọng .
Câu 4 :
Câu này có 4 vế . các vế vừa có
quan hệ dẳng lập, vừa có quan hệ
bổ sung cho nhau .
- Học ăn , học nói : nghóa của hai vế
này , chính tục ngữ đã giải thích cụ
thể và khuyên nhủ đó là “ n trông
Câu 3 :
Phải giữ gìn phẩm
giá của con người
trong bất cứ hoàn
cảnh nào.
Câu 4 :
Con người phải học
để mọi hành vi, ứng
xử đều chứng tỏ
mình là người lòch
sự, tế nhò, thành
thạo công việc, biết

đối nhân xử thế .
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 14
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tóm lại câu tục ngữ
này khuyên nhủ chúng ta
điều gì ?
Nghệ thuật sử dụng
trong câu ?
Câu 5, 6 :
(?) Em hiểu gì về hai câu
tục ngữ này ?
nồi, ngồi trông hướng “ , “ Ăn nên
đọi ( bát ), nói nên lời “, “ Lời nói
gói vàng “, “ Lời nói chẳng mất tiền
mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng
nhau “, “ Im lặng là vàng “.
- Học gói, học mở : không chỉ hiểu
theo nghóa đen ( chuyện gói, mở gói
nước chấm trong những gia đình giàu
sang của Hà Nội xưa ) mà suy rộng
ra còn có thể hiểu là học để biết
làm, biết giữ mình và biết giao tiếp
với người khác ( mở lời, gói lời )
Mỗi hành vi của con người đều là
sự “ tự giới thiệu “ mình với người
khác và đều được người khác đánh
giá. Vì vậy, con người phải học để
mọi hành vi, ứng xử đều chứng tỏ
mình là người lòch sự, tế nhò, thành
thạo công việc, biết đối nhân xử thế,

tức con người có văn hoá, nhân cách.
Điệp từ “ học “ lặp lại 4 lần, vừa
nhấn mạnh vừa để mở ra những điều
con người cần phải học.
Câu 5, 6 :
Câu 5 : nhấn mạnh vai trò của người
thầy trong việc hướng dẫn , giúp đỡ
học sinh học tập “ Đố mày làm nên
“ với quan niệm dân gian “ đố “ là
một cách thể hiện sự rất khó, hiếm
khi làm được, chứ không phải là sự
phủ nhận hoàn toàn . Đó cũng là sự
tinh tế trong khi thể hiện quan niệm
vai trò của người thầy .
Câu 6 : “ Tầy có thể hiểu là bằng
so sánh việc học thầy với việc học
bạn . Trong thực tế thời gian chúng
ta gặp bạn nhiều hơn , vì vậy có
nhiều điều học được ở bạn , lại có
thể học bạn được thường xuyên hơn
để đem lại hiệu quả .

Câu 5 :
Vai trò quan trọng
của người thầy đối
với học trò .
Câu 6 :
Đề cao việc học hỏi
bạn bè.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 15

Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Vậy về nội dung hai câu
tục ngữ này có liên quan
với nhau như thế nào ?
(?) Để nhấn mạnh vai
trò của việc học thầy,
học bạn, câu tục ngữ này
sử dụng lối nói gì ?
(?) Em hãy nêu một vài
cặp câu tục ngữ tương tự
như cặp câu trên.

Câu 7 :
(?) Câu tục ngữ này
khuyên nhủ chúng ta
điều gì ?
(?) Em có nhận xét gì về
lối diễn đạt của câu tục
ngữ ?

Tục ngữ không chỉ là
kinh nghiệm về tri thức
về cách ứng xử mà còn là
bài học về tình cảm.
Câu 8 :
(?) Nghóa của 2 câu tục
ngữ này
Hai câu tục ngữ này vừa đề cao vai
trò của thầy, vừa đề cao vai trò của
bạn. Học bạn và học thầy cả hai đều

đúng. Để cạnh nhau mới đầu tưởng
mthuẩn, đối lập nhưng thực ra chúng
bổ sung cho nhau. Khuyên nhủ
chúng ta phải biết tận dụng cả hai
hình thức học bạn và học thầy để
nâng cao trình độ .
- Nói quá sự thật
- Con hơn cha là nhà có phúc
Cá không ăn muối cá ươn
Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.
- Bán anh em xa mua xóm giềng
gần.
Một giọt máu đào hơn ao nước lã .
Câu 7 :
Khuyên nhủ con người thương yêu
người khác như chính bản thân mình
Hai tiếng “ thương người “ đặt
trước “ thương thân “ để nhấn mạnh
đối tượng cần đồng cảm, thương yêu.
Câu tục ngữ khuyên con người lấy
bản thân mình soi vào người khác,
coi người khác như bản thân mình,
để quý trọng, đồng cảm thương yêu
đồng loại
Đây là lời khuyên, triết lý về cách
sống, cách ứng xử trong quan hệ
giữa con người với con người . Lời
khuyên và triết lý sống ấy đầy giá
trò nhân văn .
Câu 8 :

Khi được hưởng thành quả (nào
đó) , phải nhớ đến người đã có công
gây dựng nên, phải biết ơn người đã
Câu 7 :
Thương yêu người
khác như chính bản
thân mình .
Câu 8 :
Khi được hưởng
thành quả (nào đó),
phải nhớ đến người
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 16
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
(?) Em có nhận xét gì về
hình ảnh sử dụng trong
bài
Câu tục ngữ này có thể
sử dụng trong hoàn cảnh
nào.
Câu 9 :
(?) Từ “ một cây”, “ ba
cây “, “ chụm lại “ ở đây
có ý nghóa gì ?
(?) Ý nghóa của câu tục
ngữ
(?) Lối nói trong bài tục
ngữ có gì đáng lưu ý .
Hoạt động 3 : Tổng kết
(?) Qua những câu tục
ngữ vừa tìm hiểu, em có

thể rút ra những nhận
xét chung gì về nội dung
và hình thức nghệ thuật

Hoạt động 4 : Luyện tập
Tìm những câu tục
giúp mình.
- Để nói về lòng biết ơn tác giả sử
dụng hình ảnh “ quả ‘ , “ cây “ thật
bình dò, thật gần gũi, thật quen
thuộc. Lỗi diễn đạt dễ hiểu nhưng ý
nghóa thật xâu xa.
Để thể hiện tình cảm của con cháu
đối với cha mẹ, ông bà; tình cảm của
học trò đối với thầy, cô giáo hoặc để
nói về lòng biết ơn của nhân dân đối
với các anh hùng, liệt só đã chiến
đấu, hy sinh bảo vệ đất nước .
Câu 9 :
Một cây : chỉ sự lẻ loi, đơn độc
Ba cây mà lại ba cây chụm lại tạo
thế vững chải, khó lay chuyển
Chụm lại : chỉ sự gắn bó, đoàn kết
- Đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh
- Dùng từ ngữ khẳng đònh, phủ đònh,
hình ảnh ẩn dụ , sự đối lập giụa hai
vế
- Nội dung : Những câu tục ngữ này
luôn chú ý tôn vinh giá trò con người,
đưa ra nhận xét , lời khuyên về

những phẩm chất và lối sống mà con
người cần có
- Nghệ thuật : diễn đạt bằng
* So sánh : câu 1,6,7
* Hình ảnh ẩn dụ : câu 8,9
* Nói quá : 5,6
* Từ và câu có nhiều nghóa :
2,3,4,8,9
đã có công gây
dựng nên, phải biết
ơn, người đã giúp
mình .
Câu 9 :
Đoàn kết sẽ tạo
nên sức mạnh to lớn
2 – Nghệ thuật :
- Diễn đạt bằng so
sánh : Câu 1 , 6 , 7.
- Diễn đạt bằng
cách dùng hình ảnh
ẩn dụ : Câu 8 , 9.
- Dùng lối nói quá :
Câu 5 , 6 .
- Từ và câu có nhiều
nghóa : Câu 2 ,3, 4 ,
8 , 9
III/ Ghi nhớ : SGK
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 17
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
ngữ đồng nghóa hoặc trái

nghóa với những câu tục
ngữ trong bài
1/ Người sống đống vàng
Lấy của che thân, không ai lấy
thân che của
Của trọng hơn người ( trái nghóa )
2/ Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân
Cái nết đánh chết cái đẹp ( trái
nghóa )
3/ Giấy sạch phải giữ lấy lề
4/ Đi một ngày đàng học một sàng
khôn
Không biết thì phải hỏi
Muốn giỏi thì phải học
5,6/ Kính thầy mới được làm thầy
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư
7/ Lá lành đùm lá rách
Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ
8/ Uống nước nhớ nguồn
Uống nước nhờ kẻ đào giếng
n cháo đá ( đái ) bát
Được chim bẻ ná, được cá quên
nơm
9/ Đoàn kết thì sống, chia rẽ thì chết
Hợp quần gây sức mạnh
Đoàn kết là sức mạnh
trang 13
IV/ Luyện tập :
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 18
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7

Tiết 78: Rút gọn câu
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Giúp học sinh:
- Nắm được khái niệm thế nào là rút gọn câu và cách rút gọn câu.
- Hiểu tác dụng của việc rút gọn câu khi nói, viết.
- Có kó năng chuyển đổi từ câu đầy đủ sang câu rút gọn và ngược lại.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở soạn của HS.
3. Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
GV giới thiệu bài mới
GV Chép các VD1(a,b) lên bảng phụ và hướng dẫn
HS theo dõi.
? Cấu tạo của 2 câu 1(a,b) có gì khác nhau ?
- Câu a: Không có Chủ ngữ
- Câu b: Có chủ ngữ
? Tìm từ ngữ có thể làm chủ ngữ trong VD1(a)
(Chúng ta, người Việt Nam, chúng em...)
? Theo em vì sao chủ ngữ trong câu a lại bò lược bỏ
(HS thảo luận)
(Đây là câu cầu khiến có ý khuyên mọi người cùng
thực hiện  Chủ ngữ bò lược bỏ)
? Hãy xác đònh 2 bộ phận có trong câu ở VD(b)
? Tại sao em có thể xác đònh được ?
(Đặt câu hỏi ai? Thế nào?)
GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp VD4(a,b) theo cách
tương tự như trên.
GV kết luận: Ta gọi những câu 1(a); 4(b) là câu rút
gọ (tỉnh lược).
? Vậy em hiểu thế nào là câu rút gọn? Cho VD ?

HS đọc ghi nhớ 1 (15)
GV cho HS đọc VD SGK (15)
? Em hãy nhận xét những câu in đậm em vừa đọc
thiếu thành phần nào ?
(Thiếu thành phần chủ ngữ)
I. Thế nào là rút gọn câu ?
VDa: Chúng ta học ăn, học nói,
học gói, học mở.
 Câu chưa rút gọn.
VDb: Học ăn, học nói, học gói,
học mở  Câu rút gọn CN.
VDc: Hai người đuổi theo nó.
Rồi ba người, bốn người, sáu
bảy người.
 Câu rút gọn VN.
VDd: - Bao giờ cậu đi Hà Nội?
- Ngày mai
 Câu rút họn cả chủ ngữ – Vò
ngữ
* Ghi nhớ 1(15)
II. Cách dùng câu rút gọn
VD1: Sáng chủ nhật, trường em
tổ chức cắm trại. Sân trường
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 19
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Có nên rút gọn như vậy không ? Vì sao? (Không nên
rút gọn như vậy làm cho người đọc, ngừơi nghe khó
hiểu )
? Em nào có thể khôi phục lại câu đó cho đầy đủ ?
(Sáng chủ nhật... vui. Một số bạn chạy loăng quăng.

Một số bạn nữ chơi nhảy dây. Xa xa, một số bạn
nam chơi kéo co).
HS đọc tiếp VD2 (II)
? Em có nhận xét gì về câu trả lời của người con qua
câu in đậm trong VD em vừa đọc ? (Không lễ phép)
? Vậy theo em ta cần thêm những từ ngữ nào vào câu
rút gọn in đậm để thể hiện thái độ lễ phép của con
người ? (“dạ thưa” vào câu đầu; “dạ” vào cuối câu
sau).
GV lưu ý HS: Không nên rút gọn câu đối với người
lớn, người bề trên (ông, bà, cha, mẹ...). Nếu dùng
phải kèm theo tình thái từ.
? Hãy phân tích VD sau:
- Đêm ! Trời không trăng nhưng đầy sao. (Đây là câu
đặc biệt)
? Vậy giữa câu đặc biệt và câu rút gọn có gì khác
nhau ?
(Câu đặc biệt do 1 thành phần chính tạo nên, không
khôi phục lại được “không thêm được thành phần nào
cả”).
VD: .... Gió mưa... não nùng....
(Câu rút gọn có thể xác đònh được thành phần có mặt
nhưng là vắng mặt chứ không phải là không có thể
khôi phục được)
VD: Những ai là HS giỏi lớp 7A
4
.
Hùng, Thảo, An. (Lược bớt VN)
? Qua phần tìm hiểu các VD trên, các em hãy cho
biết khi rút gọn câu, ta cần chú ý những điều gì ?

- GV gọi HS lên bảng làm.
thật đông vui.
* Chạy loăng quăng. Nhảy dây.
(Câu rút gọn)
 Không nên rút gọn vì người
đọc, người nghe không hiểu đầy
đủ nội dung câu nói.
VD2: Mẹ ơi, hôm nay con được
một điểm 10.
- Con ngoan quá! Bài nào được
điểm 10 thế ?
- Bài kiểm tra toán. (Câu rút
gọn)
 Không nên rút gọn vì câu
cộc lốc, không lễ phép.
 Sửa: (Dạ thưa!) Bài kiểm tra
toán ạ !
* Ghi nhớ 2 (15)
- HS đọc ghi nhớ 2 (15)
- Lớp nhận xét, GV sửa.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 20
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
III. Luyện tập:
1. BT1 (15): Xác đònh các câu TN là câu rút gọn là câu b, c  Rút gọn CN làm
cho câu văn ngắn gọn hơn, thông tin nhanh hơn.
2. BT2 (16-17): Tìm câu rút gọn và khôi phục lại.
a) Bước tới Đèo Ngang ...  Tôi bướoc tới Đèo Ngang...
- Dừng chân đứng lại...  Tôi dừng chân đứng lại.
b) Đồn rằng ...  Người ta đồn rằng...
- Cưỡi ngựa...  Quan cưỡi ngựa...

- Ban khen ...  Vua ban khen...
- Đánh giặc...  Quan đánh giặc...
3. BT3:
Cậu bé và người khách hiểu nhầm vì: Dùng nhiều câu rút gọn.
- “Mất rồi” (Đứa bé mất tờ giấy, ông khách nghó là bố đứa bé mất)
4. Củng cố:
- Thế nào là câu rút gọn ?
- Khi rút gọn cần lưu ý điều gì ?
- Phân biệt câu đặc biệt với câu rút gọn ?
5. Dặn dò
- Học kó bài + Ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.
- Tìm hiểu bài mới: Câu đặc biệt.
- Rút kinh nghiệm.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 21
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
Tiết 79:

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS
- Nắm được đặc điểm của văn bản nghò luận: Bao giờ cũng phải có một hệ thống
luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau.
- Biết xác đònh luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản mẫu.
- Biết xây dựng luận điểm, luận cứ và triển khai lập luận cho một đề bài.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn đònh lớp :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là văn nghò luận ?
? Phân biệt VB tự sự, miêu tả, biểu cảm với nghò luận ?
3.Bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG

Hoạt động 1: Tìm hiểu luận
điểm, luận cứ và lập luận.
Trong bài “Tìm hiểu chung về
văn nghò luận”, chúng ta đã biết
đặc điểm chung của văn nghò
luận là phải có luận điểm rõ
ràng, có lí lẽ, dẫn chứng thuyết
phục.
Vậy em hiểu thế nào là luận
điểm?
Em hãy đọc lại văn bản
“Chống nạn thất học” (Bài 18)
và cho biết : Luận điểm chính
của bài viết là gì?
? Luận điểm đó được nêu ra
dưới dạng nào và cụ thể hóa
thành những câu văn như thế
nào?
Gợi ý : Câu văn nào trình bày
đầy đủ luận điểm đó?
Hoạt động 1: Tìm hiểu luận
điểm, luận cứ và lập luận.
- Luận điểm là ý kiến thể hiện
tư tưởng, quan điểm trong bài
văn nghò luận.
- Đọc văn bản “Chống nạn
thất học”.
 Luận điểm chính của bài viết
tập trung ngay trong nhan đề :
“Chống nạn thất học”.

 Luận điểm đó được nêu ra
dưới dạng một khẩu hiệu và
được trình bày đầy đủ ở câu
“Mọi người Việt Nam … trước
hết phải biết đọc, biết viết chữ
Quốc ngữ”.
I. Luận điểm, luận cứ
và lập luận:
1. Luận điểm :
- Văn bản : “Chống
nạn thất học”.
 Nhan đề : “chống
nạn thất học”.
 “Mọi người Việt
Nam … biết đọc, biết
viết chữ Quốc ngữ”.
(Luận điểm chính)
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 22
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
(Luận điểm chính)
? Câu văn nêu lên luận điểm
trên được viết dưới hình thức
câu gì và cách diễn đạt ra sao?
Giảng : Luận điểm được thể
hiện trong nhan đề “chống nạn
thất học” và dưới dạng câu
khẳng đònh nhiệm vụ chung
trong bài văn : “Mọi người Việt
Nam … phải biết đọc, biết viết
chữ Quốc ngữ” .

? Theo em, luận điểm đóng vai
trò gì trong bài nghò luận?
? Muốn có sức thuyết phục thì
luận điểm phải đạt yêu cầu gì?
⇒ Vậy em hiểu thế nào là luận
điểm?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu luận
cứ.
Luận cứ là những lí lẽ, dẫn
chứng làm cơ sở cho luận điểm,
dẫn đến luận điểm như là kết
luận của những lí lẽ và dẫn
chứng đó.
? Bài viết đã nêu ra những
luận cứ nào để làm cơ sở cho
luận điểm : “chống nạn thất
học”?
Gợi ý : Căn cứ vào đâu mà đề
ra nhiệm vụ chống nạn thất
học?
? Muốn chống nạn thất học thì
làm thế nào?
- Câu văn nêu lên luận điểm
trên được viết ra dưới hình
thức câu khẳng đònh và được
diễn đạt sáng tỏ, dễ hiểu, thể
hiện tư tưởng, quan điểm của
bài văn : chống nạn thất học,
một công việc phải làm ngay.
- Luận điểm là linh hồn của

bài viết, nó thống nhất các
đọan văn thành một khối.
- Luận điểm phải đúng đắn,
chân thật, đáp ứng nhu cầu
thực tế thì mới có sức thuyết
phục.
- Đọc ghi nhớ 1, 2 SGK/19
Hoạt động 2 : Tìm hiểu luận
cứ.
- Xem lại những lí lẽ, dẫn
chứng đã nói đến khi tìm hiểu
về văn bản “Chống nạn thất
học” trong bài 18.
- Những luận cứ :
ª Do chính sách ngu dân của
thực dân Pháp … nước Việt
Nam không tiến bộ được.
ª Nay nước độc lập rồi … nâng
cao dân trí để xây dựng đất
nước.
ª Những người đã biết chữ hãy
dạy cho những người chưa biết
chữ.
 Thể hiện tư tưởng,
quan điểm của bài
văn.
 Khẳng đònh nhiệm
vụ chung trong bài
văn.
 Đúng đắn, chân

thật, đáp ứng nhu
cầu thực tế mới có
sức thuyết phục.
2. Luận cứ :
- Những lí lẽ, dẫn
chứng làm cơ sở cho
luận điểm : Chống
nạn thất học :
ª Số người Việt Nam
thất học là 95 phần
trăm … tiến bộ làm
sao được?
ª Những người đã biết
chữ hãy dạy cho
những người chưa biết
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 23
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7
? Những luận cứ ấy đóng vai
trò gì trong bài viết?
? Như vậy, muốn luận điểm có
sức thuyết phục thì luận cứ
phải đạt yêu cầu gì?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu lập
luận.
? Em hãy chỉ ra cách nêu luận
cứ của văn bản : “Chống nạn
thất học”.
(HS thảo luận)
Gợi ý : Em hãy nêu cách lựa
chọn, sắp xếp, trình bày luận

cứ sao cho chúng làm cơ sở
vững chắc cho luận điểm?
 Cách sắp xếp đó chính là lập
luận.
? Lập luận như vậy tuân theo
thứ tự nào và có ưu điểm gì?
? Thế nào là lập luận?
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
ghi nhớ.
ª Vợ chưa biết thì chồng bảo,
em chưa biết thì anh bảo …
- Luận cứ đã làm cho tư tưởng
bài viết có sức thuyết phục.
Người ta thấy chống nạn thất
học là cần kíp và đó là việc có
thể làm được.
- Luận cứ phải chân thật, đúng
đắn, tiêu biểu.
* Đọc ghi nhớ 3 SGK/19
Hoạt động 3 : Tìm hiểu lập
luận.
- Nêu lí do vì sao phải chống
nạn thất học, chống nạn thất
học để làm gì?
ª Nêu tư tưởng chống nạn thất
học.
ª Nêu cách giải quyết việc
chống nạn thất học.
- Lập luận là cách nêu luận cứ
để dẫn đến luận điểm.

Lập luận phải chặt chẽ, hợp lí
thì bài văn mới có sức thuyết
phục.
* Đọc ghi nhớ 4 SGK/19
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS
ghi nhớ.
SGK /19
chữ…
ª Phụ nữ càng cần
phải học …
 Luận cứ phải chân
thật, đúng đắn, tiêu
biểu.
3. Lập luận :
ª Vì sao phải chống
nạn thất học?
ª Chống nạn thất học
để làm gì?
ª Muốn chống nạn
thất học thì làm thế
nào?
 Lập luận phải
chặt chẽ, hợp lí thì
bài văn mới có sức
thuyết phục.
II. Ghi nhớ.
SGK /19
Hoạt động 5 : Luyện tập. SGK /20.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 24
Gi¸o ¸n THCS Giáo án Ngữ văn 7

- Đọc văn bản : “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”.
a) Luận điểm : Nhan đề “Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội”.
b) Luận cứ :
- Có người biết phân biệt tốt và xấu … khó sửa.
- Hút thuốc lá … cái gạt tàn.
- Một thói quen xấu … tệ nạn.
- Một con xóm nhỏ … nguy hiểm.
c) Lập luận:
• Nêu một số thói quen tốt.
• Trình bày những thói quen xấu cần lọai bỏ.
• Tự xem lại mình để tạo ra nếp sống đẹp, văn minh cho xã hội.
→ Luận điểm đúng đắn, đáp ứng nhu cầu thực tế, luận cứ tiêu biểu, lập luận chặt chẽ,
hợp lí nên bài văn có sức thuyết phục.
 Củng cố :
- Đọc thêm “HỌC THẦY, HỌC BẠN”.
 Dặn dò :
- Chuẩn bò bài kế tiếp.
- Rút knh nghiệm.
ThiÕt kÕ bµi gi¶ng: Vò ThÞ M¬- Trêng THCS Liªm H¶i Trang 25

×