Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Báo cáo tài công ty cổ phần tổng công ty cổ phần địa ốc sài gòn1596569073

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.31 MB, 42 trang )

BẢO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
Quý 3 năm 2018

CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON


by bởi: CÔNG nCACQONGT YOCON

Ký ngày: 26/10/2018 16:58 05


MỤC LỤC
—¬e= 000 -----

Trang

BAO CAO CUA HOI DONG QUAN TRI

01-03

BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHAT

04
- 07

BAO CAO KET QUA HOAT DONG KINH DOANH HOP NHAT

08-09

BAO CAO LUU CHUYEN TIEN TE HOP NHAT


11-11

BAN THUYET MINH BAO CAO TAI CHINH HOP NHAT

12-40


CƠNG TY CỎ PHẢN ĐỊA ĨC SÀI GỊN VÀ CÁC CÔNG TY CON
BAO CAO CUA HOI DONG QUAN TRI
Quý 3 năm 2018

Hội đồng Quản trị trân trọng đệ trình báo cáo này cùng với các Báo cáo tài chính hợp nhất Quý 3 năm 2018.
1.

Thông tin chung:
Thành lập:

Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gòn
ngày 23/4/1999 của Thủ Tướng
Gia Định. Giấy chứng nhận đăng
đổi đến lần thứ 13 ngày 28 tháng

(gọi tắt là “Cơng ty”) được thành lập theo
Chính phủ trên cơ sở cổ phần hóa từ Cơng
ký kinh doanh Công ty cô phần số 056652
08 năm 2018 được cấp bởi Sở Kế hoạch và

Quyết định số 108/1999/QĐ-TTg
ty Xây dựng và Kinh doanh nhà
ngày 06/12/1999 và đăng ký thay

Đầu tư Tp. HCM.

Hình thức sở hữu vốn:

Cổ phan.

Tên tiếng anh:

SAIGON REAL - ESTATE JOINT STOCK COMPANY

Trụ sở chính:

Số 63-65 Điện Biên Phủ, phường

15, quận Bình Thạnh, Tp. HCM.

Hoạt động kinh doanh của Công ty: xây dựng và kinh doanh bất động sản.
Thông tin về các công ty con:

Trụ sở hoạt động: Tầng 8 Tòa nhà 63 - 6S Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.
Cơng ty TNHH MTV Địa ốc Sài Gịn Nam Đơ được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

số 0312528010 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phô Hồ Chí Minh cấp ngày 30 thang 11 nam 2013 (dang ky

thay đổi lần thứ 6, ngày 01 tháng 03 năm 2018).

Vốn điều lệ của Công ty TNHH

MTV Địa ốc Sài Gịn Nam


Đơ 60.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ vốn góp của Công ty là 100%. Đến thời điểm ngày 30 tháng 09 năm

201 8, Cơng ty đã góp 60.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thực góp tại Cơng ty TNHH MTV
Dia dc Sài Gịn Nam Đơ.
Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Cơng ty Cơ phần Đầu tư - Xây dựng và Kinh doanh Nhà Gia Định được thành lập theo Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số 4103004415 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 07 tháng 3
năm 2006, thay đổi lần 1 ngày 26/09/2017. Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng và Kinh
doanh Nhà Gia Định là 25.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Cơng ty là 75, 31%. Đến thời điểm
ngày 30 thắng 09 năm 2018, Công ty đã góp 17.500.000.000 VND đạt tỷ lệ 75,57 % tổng vốn điều lệ thực góp
tại Cơng ty Cổ phần Đầu tư - Xây dựng và Kinh doanh Nhà Gia Định.
Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Cơng ty TNHH

Sài Gòn Vĩnh Khang được thành lập theo Giấy

chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số

0312924007, do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 12 tháng 9 năm 2014 (đăng ký thay
đổi lần thứ 2, ngày 16 thang 11 nam 2017). Vốn điều lệ của Cơng ty TNHH Sài Gịn Vĩnh Khang là
10.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Cơng ty là 80%. Đến thời điểm 30 tháng 09 năm 2018,
Công ty đã góp 8.000.000.000 VND đạt tỷ lệ 80% tổng vốn điều lệ thực góp tại Cơng ty TNHH Sài Gịn Vĩnh
Khang.
Trụ sở hoạt động: 63 - 6S Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Trang 1

rn


Cơng ty | Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhơn Trạch được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp số 0305696180 do Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 21 tháng 4 năm 2008 (đăng
ký thay đổi lần thứ 2, ngày 13 tháng 10 năm 2016). Vốn điều lệ của Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển
Nhơn Trạch là 50.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ vốn góp của Cơng ty là 89 „27%. Đến thời điểm ngày 30
tháng 09 năm 2018, Cơng ty đã góp 44.636.000.000 VND đạt tỷ lệ 89,27% tổng vốn điều lệ thực góp tại Cơng
ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Nhơn Trạch.

MN

Đến ngày 30/09/2018, Công ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn có bảy (07) Công ty con như sau:

HX/

2.


CONG TY CO PHAN BIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON
BAO CAO CUA HOI DONG QUAN TRI
Quy 3 nam 2018
2.

Thông tin về các công ty con (tiếp theo)

Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Phước Lộc được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh

nghiệp Công ty TNHH Hai thành viên trở lên số 3501860481 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
cấp ngày 28 tháng 6 năm 2011. Vốn điều lệ của Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Phước Lộc là
280.000.000.000 VND. Công ty đã mua lại tồn bộ vốn của Cơng ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Phước


Lộc từ các chủ sở hữu và đã chuyển đổi hình thức sở hữu thành Cơng ty TNHH Một thành viên theo Giấy

chứng nhận đăng ký thay đổi lần thứ 5 ngày 31 tháng 10 năm 2017. Trong đó tỷ lệ góp vốn của Cơng ty là
100%. Đến thời điểm 30 tháng 09 năm 2018, Công ty đã góp 280.000.000.000 VND dat ty 1é 100% tổng vốn
điều lệ thực góp tại Cơng ty TNHH Đầu tư Xây dựng Du lịch Phước Lộc.

Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.
3.

Tình hình tài chính và kết quả hoạt động:
Tình hình tài chính và kết quả hoạt động trong kỳ của Cơng ty Cơ phần Địa ốc Sài Gịn và các cơng ty con (gọi
chung là "Nhóm Cơng ty") được trình bày trong các báo cáo tài chính hợp nhất đính kèm.

4.

Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm

sốt, Ban Tổng Giám đốc:

Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, Ban Tổng Giám đốc trong kỳ và đến ngày lập báo cáo tài chính
hợp nhất gồm có:

Hội đồng Quản trị

Ông

Phạm Thu




Nguyễn Thị Mai Thanh

Chủ tịch Hội đồng Quản trị
Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị

Ơng
Ơng


Phạm Quốc Thắng
Phạm Đình Thành
Trần Thị Ga

Thành viên
Thành viên
Thành viên

Ơng

Đặng Văn Phúc

Thành viên

Trang 2

OY

Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hùng Vương được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp số 0311582128 cấp lần đầu ngày 28 thắng 02 năm 2012 (đăng ký thay đổi lần 6 ngày 24
tháng 10 năm 2017) do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ của Công ty Cổ

phan Đầu tư bắt động sản Hùng Vương là 10.000.000.000 VND. Trong đó tỷ lệ vốn gop của Công ty là 70%.
Đến ngày 30 tháng 09 năm 2018, Cơng ty đã góp 7.000.000.000 đạt tỷ lệ 70% tổng vốn điều lệ thực góp tại
Cơng ty Cổ phần Đầu tư Bất động sản Hùng Vương.

oem

Trụ sở hoạt động: 63- 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hỗ Chí Minh.

liz/

Cơng ty TNHH Kinh doanh Bất động sản Sài Gòn được thành lập và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp số 0314513330 cap lan dau ngay 12 tháng 7 năm 2017 do Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thanh
phố Hồ Chí Minh cấp. Vốn điều lệ của Công ty TNHH Kinh doanh Bất động sản Sài Gịn là 30.000.000.000
VND. Trong đó tỷ lệ vốn góp. của Cơng ty là 100%. Đến ngày 30 tháng 09 năm 2018, Cơng ty đã góp
30.000.000.000 đạt tỷ lệ 100% tổng vốn điều lệ thực góp tại Cơng ty TNHH Kinh doanh Bắt động sản Sài Gòn.

Ve

Trụ sở hoạt động: Số B10 Khu biệt thự Phương Nam, Phường 8, TP Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

BAO CAO CUA HOI DONG QUAN TRI
Quý 3 năm 2018

Ban Kiểm sốt

Ong



Ơng

Nguyễn Hồng Phát

Trưởng Ban

Hồ Trần Diệu Lynh
Thái Quốc Dương

Thành viên
Thành viên

Ban Tổng Giám đốc

Ông

Phạm Thu



Trần Thị Ga

Ông

Tổng Giám đốc

Đặng Văn Phúc

Phó Tổng Giám đốc

Phó Tổng Giám đốc

Người đại diện theo pháp luật của Công ty trong kỳ và đến ngày lập báo cáo tài chính hợp nhất là:

Ông

Phạm Thu

Chủ tịch Hội đồng Quản trị kiêm Tổng Giám đốc

. Trách nhiệm của Ban Tổng Giám đốc

Ban Tổng Giám đóc chịu trách nhiệm lập các báo cáo tài chính hợp nhất thể hiện trung thực và hợp lý tình
hình tài chính hợp nhất của Nhóm Cơng ty tại ngày 30 tháng 09 năm 2018, kết quả hoạt động kinh doanh hợp

nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ hợp nhất cho quý 3 năm 2018. Trong việc soạn lập các báo cáo tài chính

l5

hợp nhất này, Ban Tổng Giám đốc đã xem xét và tuân thủ các vấn đề sau đây:

- Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở hoạt động liên tục, trừ trường hợp khơng thể giả định
rằng Nhóm Cơng ty sẽ tiếp tục hoạt động liên tục.

Ban Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm đảm bảo rằng các số sách kế tốn thích hợp đã được thiết lập và duy trì
để thể hiện tình hình tài chính hợp nhất của Nhóm Cơng ty với độ chính xác hợp lý tại mọi thời điểm và làm cơ
sở đề soạn lập các báo cáo tài chính hợp nhất phù hợp với chế độ kế toán được nêu ở Thuyết minh cho các Báo
cáo tài chính hợp nhất. Ban Tổng Giám đốc cũng chịu trách nhiệm đối với việc bảo vệ các tài sản của Nhóm
Cơng ty và thực hiện các biện pháp hợp lý để phòng ngừa và phát hiện các hành vi gian lận và các vi phạm
khác.


._ Xác nhận
Theo

ý kiến của Hội đồng Quản trị và Ban Tổng Giám đốc, chúng tôi xác nhận rằng các Báo cáo tài chính hợp

nhất bao gồm Bang cân đối kế toán
doanh hợp nhất, Báo cáo lưu chuyển
quan điểm trung thực và hợp lý về
nhất và các luồng lưu chuyển tiền tệ

hợp nhất tại ngày 30 tháng 09 năm 2018, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
tiền tệ hợp nhất và các Thuyết minh đính kèm được soạn thảo đã thể hiện
tình hình tài chính hợp nhất cũng như kết quả hoạt động kinh doanh hợp
hợp nhất của Nhóm Cơng ty cho q 3 năm 2018.

Báo cáo tài chính hợp nhất của Nhóm

Cơng ty được lập phù hợp với chuẩn mực và hệ thống kế toán Việt Nam.

Trang 3

usd

~ Thực hiện các xét đốn và ước tính một cách hợp lý và than trong;

"sec

x`*š


- Chọn lựa các chính sách kế tốn thích hợp và áp dụng một cách nhất quán;


CONG TY CO PHAN BIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 01 - DN/HN

BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHAT
Tai ngay 30 thang 09 nam 2018

TÀI SẢN
TAI SAN NGAN HAN

A.

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

; Thuyết

Mã số

100

Tiền và các khoản tương đương tiền
. Tiền
. Các khoản tương đương tiền

110

Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn

1. Chứng khốn kinh doanh

120

2.

122
123

Ly

H.

Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh

. Dau tu nim git dén ngày đáo hạn

II. Các khoản phải thu ngắn hạn

. Phai thu nội bộ ngắn hạn

133

RwWN—

dựng

Nó)
V.4


V5

. Phải thu ngắn hạn khác

136

V.6a

137

V.3,4,6

œ@ ¬)
GŒœ Ca:

134
135

140

. Hang tén kho

141

. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho

. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ

154


WN

*

150

AP

1.148.080.968.551

278.933.436.638

97.788.507.572

182.257.769.444

34.696.408.307

96.675.667.194

63.092.099.265

446.815.540.292
256.614.891.600
77.873.730.254

310.983.796.208
162.021.888.345

8.150.000.000

110.057.974.545

11.607.000.000
101.949.132.137
(5.881.056.107)

(S.881.056.107)

V.8

806.026.197.419
§06.026.197.419

149

Tài sản ngắn hạn khác
._ Chỉ phí trả trước ngắn han
. Thuế GTGT được khấu trừ
._ Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
._ Tài sản ngắn hạn khác

1.542.088.779.150

139

Hàng tồn kho

Ly.

01/01/2018


V.2

. Phai thu vé cho vay ngắn hạn

. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi
._ Tài sản thiếu chờ xử lý

30/09/2018

121

. Trả trước cho người bán ngắn hạn

. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây

XI

111
112

130
131
132

. Phải thu ngắn hạn của khách hàng

minh

151


V.12

152

153

41.286.831.833

735.699.886.933
736.019.886.933
(320.000.000)

10.313.604.801

3.608.777.838

115.657.399
10.197.947.402

329.833.827
3.278.944.011

155

Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất là phân không thể tách rời của báo cáo này

Trang 4



CƠNG TY CỎ PHẢN ĐỊA ĨC SÀI GỊN VÀ CÁC CÔNG TY CON

Mẫu số B 01 - DN/HN

BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHAT
Tai ngay 30 thang 09 nam 2018

Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc

KớN

Phải thu về cho vay dài hạn

K

Phải thu dài hạn khác

VU

Phải thu nội bộ dài hạn

Dự phịng phải thu dài hạn khó địi

=

Il. Tài sản cố định
. Tài sản có định hữu hình
- Ngun giá

- Giá trị hao mòn luỹ kế


2. Tài sản cố định th tài chính
- Ngun giá

- Giá trị hao mịn luỹ kế

3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá

- Giá trị hao mén luy kế

II. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá

- Giá trị hao mòn luỹ kế
IV. Tài sản dở dang dài hạn

1.. Chỉ phí sản xuất, kinh doanh đở đang dài hạn

2.

Chi phí xây dựng cơ bản dở dang

V._ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
._ Đầu tư vào công ty con

nk

WN


.
.
.
.

VI.

Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết
Dau tu góp vốn vào đơn vị khác
Dự phịng đầu tư tài chính đài hạn
Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Tai san dài hạn khác

wWN

. Chi phí trả trước dai han
. Tai san thuế thu nhập hoãn lại

._ Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn

ek

. Tài sản dài hạn khác

nN

. Loi thé thương mại

TONG CONG TAI SAN


409.176.900.401
240.000.000
l

250 — V.2

242.605.006.053

251

252
253
254
255
260
261 — V.I2
262
263
268
269
270

Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất là phân khơng thể tách rời của báo cáo này

:
240.000.000
13.886.578.044
11.924.136.520
32.017.383.649

(20.093.247.129)
h
:
l
1.962.441.524
1.984.623.500
(22.181.976)
129.833.048.151
133.781.490.188
(3.948.442.037)
6.266.982.069
h
6.266.982.069

401.427.712.588
240.000.000

240.000.000
13.450.252.870
11.482.265.852
28.729.084.295
(17.246.818.443)

1.967.987.018
1.984.623.500
(16.636.482)
131.923.413.936
133.781.490.188
(1.858.076.252)


242.394.834.385

-

239.380.212.853
3.224.793.200
5
16.345.286.084
14.460.779.681
:
l
3
1.884.506.403
1.951.265.679.551

239.170.041.185
3.224.793.200

13.419.211.397
13.419.211.397

1,549.508.681.139

Trang 5

/Sƒ

Trả trước cho người bán dài hạn

200

210
211
212
213
214
215
216
-V.6b
219
220
21
V9
222
223
224
225
226
227 — V.10
228
229
230
«Vall
231
232
240
241
242

01/01/2018


OS’

Các khoản phải thu dài hạn
Phải thu dài hạn của khách hàng

oe

I..

30/09/2018

m™

B. TÀI SẢN DÀI HẠN

mash Tye
minh

Wal

TÀI SẢN

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam


CONG TY CO PHAN BIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Miu sé B 01 - DN/HN

BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHAT


x

VON

Mãs

k Thuyét

nụ

30/09/2018

01/01/2018

C.

NQPHAITRA

300

1.378.034.019.978

971.827.947.302

L

Ngngắn hạn
Phải trả cho người bán ngắn han
Người mua trả tiền trước ngắn hạn

Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao động
Chỉ phí phải trả ngắn hạn
Phải trả nội bộ ngắn hạn

310
311 — V.13
312
V.14
313
V.I5
314
315
V.I6
316

1.124.260.808.568
53.785.659.832
293.118.316.206
16.836.180.624
2.372.804.917
337.590.558.193
-

671.943.054.105
50.072.845.692
6.876.304.901
25.422.619.119
3.846.615.840
329.000.845.527

-

*
277.036.109.533
140.289.3 19.000
3.231.860.263
:

$
*
57.823.124.263
190.489.883.000
§.410.815.763
=

1.
2.
3.
4..
5.
6.
7.

8.
9.
10.
11.
12.
13.


Phai tra theo tiên độ kế hoạch hợp đồng xây

dựng
Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
Phải trả ngắn hạn khác
Vay và nợ th tài chính ngắn han
Dự phịng phải trả ngắn hạn
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quỹ bình ơn giá

14. Giao dich mua ban lai trai phiéu Chính phủ

Il. Nợ dài hạn
1.

2.
3.
4..
5.
6.
7..
8.
9.
10.
11.

Phải trả người bán dài hạn

Người mua trả tiền trước dài hạn
Chỉ phí phải trả dài hạn

Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
Phải trả nội bộ dài hạn
Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
Phải trả dài hạn khác
Vay va ng thué tai chinh dai han
Trái phiếu chuyền đổi
Cổ phiếu ưu đãi
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả

12. Du phong phai tra dai han

13. Quỹ phát triển khoa học và cơng nghệ

317
318
319 —
320
321
322
323

V.I7
V.I§

324

-

330


253.773.211.410

331

332
333
334
335
336 —
337
338 —
339
340
341

-

299.884.893.197

-

V.I9
V.17
V.I§

342

343

Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất là phân khơng thể tách rời của báo cáo này


=
2
148.902.229.487
400.000.000
104.150.000.000
320.981.923

-

=
:
E
s
95.341.474.950
100.000.000.000
104.150.000.000
#
393.418.247

-

-

-

-

Trang 6


SCM

>

NGUON

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

YOK

Tại ngày 30 tháng 09 năm 2018


CONG TY CO PHAN BIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Miu sé B 01 - DN/HN

BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHAT
Tai ngay 30 thang 09 nam 2018

I.

Mas6

VON CHU SO HUU

400

Vén chi sé hau
1. Vốn góp của chủ sở hữu

- Cổ phiếu phỏ thơng có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi
2. Thang du vén cé phan
3.. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu

V.20

414
415

Chénh léch đánh giá lại tài sản
Chénh léch ty gid héi đoái
Quỹ đầu tư phát triển
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu

11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

4l0
411
4lla
411b
412
413

4.. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cé phiéu quy

6.
7.

8.
9..
10.

x Thuyét
ok

416
417
418
419
420
421

30/09/2018

01/01/2018

573.231.659.573

577.680.733.837

573.054.900.058
455.399.180.000
455.399.180.000
1.940.000

577.503.974.322
395.999.890.000
395.999.890.000

1.940.000

-

(110.000)

2.101.474.907
+
=

-

(110.000)

=
2
2.101.474.907
:
-

421a
421b
422
429

99.525.326.538

67.993.697.212
31.531.629.326
:

16.027.088.613

167.062.809.570

I. Nguồn kinh phí, quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

430
431
432

176.759.515
176.759.515
-

176.759.515
176.759.515
2

TONG CONG NGUON VON

440

1.951.265.679.551

_1.549.508.681.139

- LNST
- LNST

12. Nguồn
13. Lợi ích

chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
chưa phân phối kỳ này
vốn đầu tr XDCB
cỗ đông không kiểm soát

NGUOI LAP BIE

KE TOAN TRUONG

Dinh Thi Nguyét

Nguyễn Thị Quý

Bản thuyết mình báo cáo tài chính hợp nhất là phần khơng thể tách rời của báo cáo này

32.480.099.434
134.582.710.136
si
12.337.969.845

Trang 7

aI

D.

r

VON

Qos

3
NGUON

Đơn vị tính: Đông Việt Nam


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 02 - DN/HN

BAO CAO KET QUA HOAT DONG KINH DOANH HOP NHAT
Quy 3 nam 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

CHỈ TIÊU

Mã số Thuyết
minh

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

01

2. Các khoản giảm trừ doanh thu


02

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4. Giá vốn hàng bán

10

VỊ]

11

VI.2

5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

20

Quý 3/2018

Quy 3/2017

Lay ké tir dau năm
đến cuối quý này

dén cudi quý trước

544.916.236.285

(năm 2018)


Lay ké tir dau nam

(năm 2017)

167.696.689.722

311.344.092.224

250.217.599.231

167.696.689.722
136.093.382.796
31.603.306.926

311.344.092.224

250.217.599.231

544.916.236.285

231.437.420.841

172.232.540.786

385.377.176.245

79.906.671.383

77.985.058.445


159.539.060.040

14.150.967.416
5.520.881.260

(20 = 10 -11)
21

VI.3

556.199.428

3.809.321.003

1.656.387.034

VI.4

2.408.802.538
2.408.802.538
55.396.776

2.040.535.286
2.040. 535.286

8.949.594.587
8.949.594.587

8. Phần lãi (/hoặc lỗ) trong công ty liên doanh, liên kết


22
23
24

266.148.503

210.171.668

9. Chi phí bán hàng
10. Chi phi quan ly doanh nghiệp

25
26

VI.Sa
VI.Sb

3.523.299.702

4.577.971.566

10.513.682.551

8.156.957.382
6.389.126.070

401.004.519
15.856.892.146


25.891.704.764

20.058.855.162

11. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

30

15.769.118.339

67.395.522.151

40.432.346.230

132.654.403.407

6. Doanh thu hoạt động tài chính

7. Chỉ phí tài chính
Trong đó: Chỉ phí lãi vay

3.520.881.260

(30 = 20 + (21 - 22) + 24 - (25 + 26))
12. Thu nhập khác

Sf

VỊ.6


115.290.674

283.152.507

2.870.522.337

283.152.507

13. Chi phí khác

32

VỊ.7

382.163.597

132.982.921

2.641.881.182

165.054.472

14. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

40

228.641.155

15. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)


50

15.502.245.416

150.169.586
67.545.691.737

118.098.035
132.772.501.442

16. Chi phi thué TNDN hién hanh
17. Chi phí thuế TNDN hoãn lại

51
52

2.991.358.844

13.599.494.683

18. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp

60

12.510.886.572

53.946.197.054

(60 = 50 - 51 -52)


(266.872.923)

VL8

Bản thuyết mình báo cáo tài chính hợp nhất là phần khơng thể tách rời của báo cáo này

40.660.987.385
8.144.712.593
(72.436.324)
32.588.711.116

25.258.169.363
107.514.332.079

Trang 8


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 02 - DN/HN

BAO CAO KET QUA HOAT DONG KINH DOANH HOP NHAT
Quy 3 nam 2018

Don vị tính: Đơng Việt Nam
CHÍ TIỂU

Cổ đơng của Cơng ty mẹ
Cổ đơng khơng kiểm sốt

19. Lãi cơ bản trên cỗ phiếu

20. Lãi suy giảm trên cỗ phiếu

Mã số

61
62
70
71

Tuổi
a

Quy 3/2018

VI.9

12.163.546.768
347.339.804
267

VI10

g

NGƯỜI LẬPmác:
d
ba
Dinh Thi Nguyét


KE TOÁN TRƯỞNG

Quy 3/2017

267

53.994.642.437
(48.445.383)
1.186
1.186

Lãy kế từ đầu năm ˆ Lũy kế từ đầu năm
đến cuối quý này
đến cuối quý trước

(năm 2018)
31.531.629.326
1.057.081.790
692
692

Tp. HCM, ngày26tháng

(năm 2017)
107.593.123.952
(78.791.873)
2.363
2.363


10 năm 2018

ƠNG GIÁM ĐĨC

Nguyễn Thị Quy

Bản thuyết mình báo cáo tài chính hợp nhất là phần không thể tách rời của báo cáo này

Trang 9


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CÁC CÔNG TY CON

Mẫu số B 03 - DN/HN

BAO CAO LUU CHUYEN TIEN TE HOP NHAT
(Theo phương pháp gián tiếp)

Quý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam
ii

cot ey
I. LUU CHUN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
1. Lợi nhuận trước thuế

khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư

- Chỉ phí lãi vay

- Các khoản điều chỉnh khác

Loi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn

40.660.987.384

132.772.501.442

02
03

V.10->12
VI5j6

4.942.339.965
(320.000.000)

04

05
06

07

82.171.569.524

Š


+

VI4

&

(1.656.387.034)
8.949.594.587

(7.649.517.656)
5.520.881.260

Z

:

52.576.534.902
(143.332.609.009)
(67.718.014.337)

212.815.434.570
137.423.548.112
(60.883.852.983)

11
12

304.064.803.732
(2.711.898.259)


(270.790.204.418)
19.111.205.155

- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp

14
15

- Tién chỉ khác từ hoạt động kinh doanh

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
I. LƯU CHUYÊN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐÀU TƯ
1.
Tiền chỉ để mua sắm, xây dựng TSCD và các TSDH khác

Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các TSDH khác
Tiền chi cho Vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác

Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị

khác
5. Tiền chỉ đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.

2017

08
09

10

- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh

4.

9 tháng đầu năm

2018

lưu động
- Tăng (-), giảm (+) các khoản phải thu
- Tăng (-), giảm (+) hàng tồn kho
- Tăng (+), giảm (-) các khoản phải trả (không kể lãi vay
phải trả, thuế thu nhập phải nộp)
- Tăng (-), giảm (+) chỉ phí trả trước

~ Tăng (-), giảm (+) chứng khoán kinh doanh

3.

01

9 tháng đầu năm

Tiền thu từ lãi cho vay, cô tức và lợi nhuận được chia

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư

13


l6

-

(5.501.943.260)
(57.175.420.675)

-

(3.012.398.522)

#

TỪ

20

-

(8.256.443.587)
(14.367.193.388)

120.255.180.054

g

(28.013.632.021)

21

22
23

24

D5
26

(9.227.923.794)

795.525.422
(10.700.000.000)

12.657.000.000

-

27

1.656.387.034

30

(4.819.011.338)

Bản thuyết mình báo cáo tài chính hợp nhất là phần không thể tách rời của báo cáo này

(1.355.456.420)

2

(2.500.000.000)

468.717.056
(252.500.000.000)
7.347.913.137

(248.538.826.227)

Trang 10

“ Nó6x

- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đối do đánh giá lại các

a

sth

Điều chỉnh cho các khoản :

- Khẩu hao tài sản có định và bất động sản đầu tư
- Các khoản dự phòng

3.

¿ Thuyết

eww

2.


Mase


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 03 - DN/HN

BAO CAO LUU CHUYEN TIEN TE HOP NHAT
(Theo phương pháp gián tiếp)

Quý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
So

C THỂ,

MES

;¿ Thuyết

nung

9 tháng đầu năm

9 tháng đầu năm

2018


2017

II. LƯU CHUYÊN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

1.. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của CSH

31

-

:

-

-

2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cỗ phiếu

32

3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay

33
VII
34 — VIL2

102.000.000.000
(14.700.564.000)


275.950.000.000
(340.242.140.226)

6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+ 30 + 40)

36
40
50

(21.590.675.650)
65.708.760.350
181.144.929.066

60

(19.964.418.493)
(84.256.558.719)
(360.809.016.967)

97.788.507.572

394.660.720.545

của doanh nghiệp đã phát hành

5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính

Tiền và tương đương tiền đầu năm


Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61)

NGƯỜI LẬP BIẾU

-

61
70

KE TOAN TRUONG

278.933.436.638
qy26thang

33.851.703.578
10 nam 2018

6

Noa



35

Nguyễn Thị Quý

Bản thuyết mình báo cáo tài chính hợp nhất là phan khơng thể tách rời của báo cáo này


Ft ad

Đinh Thị Nguyệt

Trang 11


CƠNG TY CỎ PHẢN ĐỊA ĨC SÀI GỊN VÀ CÁC CÔNG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BAN THUYET MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
Quý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

I. DAC DIEM HOAT DONG CUA DOANH NGHIEP
1. Hình thức sở hữu vốn:

Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn (gọi tắt là “Cơng ty”) được thành lập theo Quyết định số 108/1999/QĐ-TTg ngày

23/4/1999 của Thủ Tướng Chính phủ trên cơ sở cổ phan hóa từ Cơng ty Xây dựng và Kinh doanh nhà Gia Định. Giấy

chứng nhận đăng ký kinh doanh Công ty cỗ phần số 056652 ngày 06/12/1999 và đăng ký thay đổi đến lần thứ 13 ngày 28
tháng 08 năm 2018 được cấp bởi Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp. HCM.
2. Lĩnh vực kinh doanh: Xây dựng và kinh doanh bất động sản.

3. Ngành nghề kinh doanh


Hoạt động chính trong năm hiện tại của Công ty là cho thuê, mua bán nhà ở, nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở
bán và cho thuê, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng theo quy hoạch, xây dựng nhà ở đẻ chuyển quyền sử dụng đất, xây dựng
dân dụng và công nghiệp và tư vắn bat động sản.
4. Chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường.

Chu kỳ sản xuất, kinh doanh của Cơng ty kéo dài trong vịng 12 tháng theo năm tài chính thơng thường bắt đầu từ ngày 01
tháng 01 đên ngày 31 tháng 12.

5. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính hợp nhất: Khơng có.

6. Cấu trúc doanh nghiệp
6.1. Tổng số các Công ty con:

- Số lượng các Công ty con được hợp nhất: bảy (07) công ty con.
6.2. Danh sách các công ty con được hợp nhất:

Xây

dựng,

kinh

doanh bắt động sản

Tỷ lệ sở hữu

Tỷ lệ quyền biểu

Z




ails

Saas

Trụ sở hoạt động: Tầng 8 Tòa nhà 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Cơng ty TNHH MTV Địa Ốc

Sài Gịn Nam Đơ

Xây

dựng,

kinh

doanh bắt động sản

h

aa

5

ae

Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.


Cơng ty TNHH Sài Gịn Vĩnh

Khang

Sản xuất hàng trang

trí nội thất

quyết

Á

Cơng ty Cổ phần Đầu tư và

Phát triển Nhơn Trạch

Tỷ lệ vốn góp

80,00%

80,00%

VỆ

°

¬

Hoạt động chính


eam

5

80,00%

Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Công ty TNHH Đầu tư Xây

dựng Du lịch Phước Lộc

Xây

dựng,

kinh

:

doanh bắt động sản

ee

%

TORS

Trụ sở hoạt động: Số B10 Khu biệt thự Phương Nam, Phường 8, TP Vũng Tàu, Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.


Công ty CP Đầu tư Xây dựng

và Kinh doanh nhà Gia Định

Xây

dựng,

kinh

doanh bất động sản

6

Bale

BPI

®

:

KH
6

dea

Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.
C


H

ơng ty TNHH

§

Kinh

Bất động sản Sài Gòn

doanh

x

Kinh

doanh

động sản

£

Bất

100,00%

100,00%

100,00%


Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 12

“Uxs/

Tên Cơng ty và địa chỉ

G.

Tại ngày 30 tháng 09 năm 2018, Nhóm Cơng ty có bảy (07) cơng ty con sở hữu trực tiếp như sau:


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BAN THUYET MINH BAO CAO TAI CHINH HOP NHAT
Quy 3 nam 2018
m

Don vị tính: Đồng Việt Nam
Rl

wih

ik


Kinh doanh bắt động

Cũng
ty CỔ phần Đâu tr BS
Hùng Vương

vànˆ quan Wy BBS va

70,00%

xây dựng

70,00%

70,00%

Trụ sở hoạt động: 63 - 65 Điện Biên Phủ, Phường 15, Quận Bình Thạnh, TP Hồ Chí Minh.

6.3. Danh sách các cơng ty liên kết được phản ánh trong Báo cáo tài chính hợp nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
7

E



.

ae

,


lệ

a

Tỷ lệ guyền

Tỷ lệ vốn góp

Tỷ lệ sở hữu

Cơng ty Cổ phần Tư vắn - Thiết kế - Xây dựng Đô Thị

49,70%

49,70%

anes

49,70%

Cơng ty TNHH Đầu tư Sài Gịn Riverside

25,00%

25,00%

25,00%

Tên Cơng ty

ngã

ï

kỳ

.#

=

qut

ok

biêu

An

7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính hợp nhất:

Việc lựa chọn số liệu và thơng tin cần phải trình bày trong báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện theo nguyên tắc có

thể so sánh được giữa các kỳ kế tốn tương ứng.
H.

NIÊN ĐỘ KÉ TOÁN, ĐƠN VỊ TIỀN TỆ SỬ DỤNG TRONG KÉ TỐN

. Niên độ kế tốn
Niên độ kế tốn của Nhóm Cơng ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm.
. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán


Đồng Việt Nam (VND) được sử dụng làm đơn vị tiền tệ để ghi sổ kế toán.

CHUAN MUC VA CHE DQ KE TOAN AP DUNG
Nhóm Cơng ty áp dụng Chế độ kế tốn doanh nghiệp Việt Nam theo hướng dẫn tại Thơng tư số 200/2014/TT-BTC được
Bộ Tài chính Việt Nam ban hành ngày 22/12/2014.

Nhóm Cơng ty áp dụng Thơng tư 202/2014/TT-BTC ("Thơng tư 202") được Bộ Tài chính Việt Nam ban hành ngày
22/12/2014 hướng dẫn phương pháp lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất.

. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán

Chúng tơi đã thực hiện cơng việc kế tốn lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất theo các chuẩn mực kế toán Việt

Nam, chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam và các quy định pháp lý có liên quan. Báo cáo tài chính hợp nhất đã được
trình bày một cách trung thực và hợp lý về tình hình tài chính hợp nhất, kết quả kinh doanh hợp nhất và các luồng tiền của
doanh nghiệp.

Việc lựa chọn số liệu và thơng tin cần phải trình bày trong bản Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất được thực hiện theo

nguyên tắc trọng yếu quy định tại chuẩn mực kế tốn Việt Nam số 21 "Trình bày Báo Cáo Tài Chính".
IV.

CÁC CHÍNH SÁCH KÉ TỐN ÁP DỤNG
. Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn và các Cơng ty con (gọi
chung là "Nhóm Cơng ty") cho kỳ tài chính kết thúc ngày 30 tháng 09 năm 2018.

Các Cơng ty con được hợp nhất toàn bộ kẻ từ ngày mua, là ngày Nhóm Cơng ty thực sự nắm quyền kiểm sốt các Cơng ty


con, và chám dứt vào ngày Nhóm Cơng ty thực sự chấm dứt quyền kiểm sốt các Cơng ty con.

Các báo cáo tài chính của các Cơng ty con được lập cùng kỳ tài chính với Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn theo các chính

sách kế tốn thơng nhất với các chính sách kế tốn của Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn. Các bút toán điều chỉnh đã được

thực hiện đối với bát kỳ chính sách kế tốn nào có điểm khác biệt nhằm đảm bảo tính thống nhất giữa các Cơng ty con và
Cơng ty Cổ phần Địa ốc Sài Gịn.
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 13

F’'OmMA

Neu

. Ché độ kế tốn áp dụng

isl

IH.


CONG TY CO PHAN BIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Miu sé B 09 - DN/HN

BAN THUYET MINH BAO CAO TAI CHiNH HOP NHAT

Quy 3 nam 2018


Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

1. Cơ sở hợp nhất báo cáo tài chính (tiếp theo)

Tắt cả các số dư giữa các đơn vị trong cùng Nhóm Cơng ty và các khoản doanh thu, thu nhập, chỉ phí phát sinh từ các giao

dịch trong nội bộ Nhóm Cơng ty, kể cả các khoản lãi chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ Nhóm Cơng ty
đang nằm trong giá trị tài sản được loại trừ hoàn toàn.

Các khoản lỗ chưa thực hiện phát sinh từ các giao dịch nội bộ đang phản ánh trong giá trị tài sản cũng được loại bỏ trừ khi

chỉ phí gây ra khoản lỗ đó khơng thẻ thu hồi được.

Lợi ích của các cổ đơng khơng kiểm sốt là phần lợi ích trong lãi hoặc lỗ, và trong tài sản thuần của các Công ty con khơng
được nắm giữ bởi Nhóm Cơng ty, được trình bày riêng biệt trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất và được

trình bày riêng biệt với phần vốn chủ sở hữu của các cổ đông của Nhóm Cơng ty trong phần Vốn chủ sở hữu trên Bảng cân
đối kế toán hợp nhất.
Các khoản lỗ phát sinh tại công ty con được phân bổ tương ứng với phần sở hữu của cổ đơng khơng kiểm sốt, kể cả
trường hợp số lỗ đó lớn hơn phần sở hữu của cổ đơng khơng kiểm sốt trong tài sản thuần của công ty con.
2. Hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại

Mọi trường hợp hợp nhất kinh doanh đều được hạch tốn theo Phương pháp mua. Giá phí hợp nhất kinh doanh bao gồm
giá trị hợp lýtại ngày diễn ra trao đổi của các tài sản đem trao đổi, các khoản nợ phải trả đã phát sinh hoặc đã thừa nhận và
các công cụ vốn do bên mua phát hành đẻ đổi lấy quyền kiểm soát bên bị mua, cộng (+) các chỉ phí liên quan trực tiếp đến

việc hợp nhất kinh doanh. Các tài sản đem trao đổi và các khoản nợ phải trả đã được thừa nhận trong giao dịch hợp nhất
kinh doanh ban đầu được xác định theo giá trị hợp lý tại ngày trao đổi.


Lợi thế thương mại phát sinh từ giao dịch mua Cơng ty con là chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư và giá trị hợp lý của tài

sản thuần có thể xác định được của cơng ty con tại ngày mua. Lợi thế thương mại được phân bổ dần đều trong thời gian

hữu ích được ước tính tối đa khơng q 10 năm. Định kỳ, Nhóm Cơng ty đánh giá lại tổn thất lợi thế THƯỢNG: mại, nếu có

bằng chứng cho thấy số lợi thế thương mại bị tổn thất lớn hơn số phân bổ hàng năm thì phân bổ theo số lợi thế thương mại
bị tổn thất ngay trong kỳ phát sinh.
Lãi từ giao dịch mua giá rẻ là khoản chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư vào công ty con nhỏ hơn phần sở hữu của công
ty mẹ trong giá trị hợp lý của tài sản thuần của công ty con tại ngày mua. Lãi từ giao dịch mua giá rẻ được ghi nhận ngay
vào Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất tại thời điểm phát sinh.

3. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền

NI
‘p

H

Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.
Các khoản tương đương tiền bao gồm các khoản tiền gửi có kỳ hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn gốc khơng

q ba tháng, có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành các lượng tiền xác định và khơng có nhiều
rủi ro trong chuyển đổi thành tiền.
4. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư tài chính
Ngun tắc kế tốn đối với các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn bao gồm: các khoản tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn và các khoản cho vay nắm

giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác.


Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được ghi nhận ban dau theo giá gốc bao gồm giá mua và các chỉ phí liên quan

đến giao dịch mua các khoản đầu tư. Sau ghi nhận ban đầu, nếu chưa được lập dự phòng phải thu khó địi theo quy định
của pháp luật, các khoản đầu tư này được đánh giá theo giá trị có thé thu hồi. Khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy một

phần hoặc tồn bộ khoản đầu tư có thể khơng thu hồi được thì số tổn thất được ghi nhận vào chỉ phí tài chính trong năm và

ghi giảm giá trị đầu tư.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

14

Trang 14


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BAN THUYET MINH BAO CAO TAI CHiNH HOP NHAT
Quy

3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

Ngun tắc kế tốn các khoản đầu tư vào công ty liên kết
Khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghỉ nhận khi Nhóm Cơng ty nắm giữ từ 20% đến dưới 50% quyền biểu quyết của

các cơng ty được đầu tư, có ảnh hưởng đáng kể, nhưng khơng nắm quyền kiểm sốt trong các quyết định về chính sách tài

chính và hoạt động tại các cơng ty này. Các khoản đầu tư vào công ty liên kết được phản ánh trên báo cáo tài chính hợp

nhất theo phương pháp vốn chủ sở hữu.

Theo phương pháp vốn chủ sở hữu, các khoản vốn góp ban đầu được ghi nhận theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh theo
những thay đổi của phần sở hữu của bên góp vốn trong tài sản thuần của Công ty liên kết sau khi mua. Báo cáo kết quả
kinh doanh hợp nhất phản ánh phần sở hữu của Nhóm Cơng ty trong kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty liên kết sau

khi mua thành một chỉ tiêu riêng biệt.

Lợi thế thương mại phát sinh từ việc đầu tư vào Công ty liên kết được trình bày gộp vào giá trị ghi số của khoản đầu tư.
Nhóm Cơng ty khơng phân bỗ lợi thế thương mại này mà thực hiện đánh giá hàng năm xem lợi thế thương mại có bị suy

giảm hay khơng.

Báo cáo tài chính của Cơng ty liên kết được lập cùng kỳ kế toán với Báo cáo tài chính của Nhóm Cơng ty và sử dụng các
chính sách kế toán nhất quán. Các điều chỉnh hợp nhất thích hợp đã được thực hiện để đảm bảo các chính sách kế tốn
được áp dụng nhất qn với Nhóm Cơng ty trong trường hợp cần thiết.
Ngun tắc kế tốn các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

Khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác là khoản Nhóm Cơng ty đầu tư vào cơng cụ vốn của đơn vị khác nhưng khơng có

quyền kiểm sốt hoặc đồng kiểm sốt, khơng có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu
Các khoản đầu tư được ghỉ nhận theo giá gốc, bao gồm giá mua và các chỉ phí liên quan
hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá phí khoản đầu tư được ghi nhận theo giá trị hợp
điểm phát sinh.
Khoản đầu tư mà Công ty nắm giữ lâu dài (khơng phân loại là chứng khốn kinh doanh)


tư.

trực tiếp đến việc đầu tư. Trường
lý của tài sản phi tiền tệ tại thời
và khơng có ảnh hưởng đáng kẻ

lý tại thời điểm báo cáo, việc lập dự phòng được thực hiện căn cứ vào khoản lỗ của bên được đầu tư. Căn cứ để trích lập
dự phịng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác là báo cáo tài chính của cơng ty được đầu tư.

Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ và phải thu khác tùy thuộc theo tính chất của
giao dịch phát sinh hoặc quan hệ giữa công ty và đối tượng phải thu.

Phương pháp lập dự phịng phải thu khó địi: dự phịng phải thu khó địi được ước tính cho phân giá trị bị tổn thất của

các khoản nợ phải thu và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn khác có bản chất tương tự các khoản phải thu
khó có
khả năng thu hồi đã quá hạn thanh toán, chưa quá hạn nhưng có thể khơng địi được do khách nợ khơng có khả năng
thanh

tốn vì lâm vào tình trạng phá sản, đang làm thủ tục giải thể, mắt tích, bỏ trốn...

. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc (-) trừ dự phòng giảm giá và dự phòng cho

hàng tồn kho lỗi thời, mất phẩm chất.

Giá gốc hàng tồn kho được xác định như sau:

- Nguyên liệu, vật liệu, hàng hóa: bao gồm giá mua, chỉ phí vận chuyển và các chỉ phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để


có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

- Thành phẩm: bao gồm chỉ phí ngun vật liệu, nhân cơng trực tiếp và chỉ phí sản xuất chung có liên quan được phân bổ

dựa theo chỉ phí nguyên vật liệu chính và các chỉ phí chung có liên quan phát sinh.
- Chỉ phí sản xuất kinh doanh dở dang: bao gồm chỉ phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lap mat bằng, chỉ phí ngun vật

liệu chính, nhân cơng trực tiếp và chỉ phí sản xuất chung phát sinh trong q trình thực hiện các dự án, cơng trình xây dựng
co ban dé dang.
:

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 15

2a

Nguyên tắc ghỉ nhận các khoản phải thu: theo giá gốc trừ dự phòng cho các khoản phải thu khó địi.

“^^ C>z

82

5 Ngun tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác:

J|@ii

đối với bên được đầu tư, việc lập dự phòng tổn thất được thực hiện như sau: Khoản đầu tư không xác định được giá trị hợp



CƠNG TY CỎ PHẢN ĐỊA ĨC SÀI GỊN VÀ CÁC CÔNG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BẢN THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
uy ý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng 8 Việt Nam

6. Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho (tiếp theo)

Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho:
~ Nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ: theo giá bình qn gia quyền.

- Thành phẩm, hàng hóa: theo giá thực tế đích danh.

Hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Dự phòng cho hàng tồn kho được trích lập khi giá trị thuần có thể

thực
tính
gốc
từng

hiện được của hàng tồn kho nhỏ hơn giá gốc. Giá trị thuần có thể thực hiện được là giá bán ước tính trừ đi chỉ phí ước
để hồn thành sản phẩm và chỉ phí bán hàng ước tính. Số dự phịng giảm giá hàng tồn kho là số chênh lệch giữa giá
hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập cho
mặt hàng tồn kho có giá gốc lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được.

7. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ):


7.1 Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình:
Tài sản cố định hữu hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Ngun giá là tồn bộ các chỉ phí
mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng
theo dự tính. Các chi phi phát sinh sau ghi nhận ban dau chỉ được ghỉ tăng nguyên giá tài sản cố định nếu các chỉ phí này

chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chỉ phí khơng thỏa mãn điều kiện trên được

ghi nhận là chỉ phí trong kỳ.

Khi tài sản cố định được bán hoặc thanh lý, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xóa số và bắt kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh

từ việc thanh lý đều được tính vào thu nhập hay chỉ phí trong năm.
Tài sản cơ định hữu hình mua sắm

Ngun giá tài sản có định bao gồm giá mua (trừ (-) các khoản được chiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế

xây dựng, các chỉ phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).

Tài sản cố định là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất được xác định riêng

biệt và ghỉ nhận là tài sản cố định vơ hình.

Tài sản cố định vơ hình được ghi nhận theo ngun giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế. Ngun giá tài sản cố định vơ
hình là tồn bộ các chỉ phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có được tài sản cố định vơ hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó
vào sử dụng theo dự kiến.

Tài sản cố định vơ hình là quyền sử dụng đất

Ngun giá tài sản có định vơ hình là quyền sử dụng đắt là số tiền trả khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp

từ người khác, chỉ phí đền bù, giải phóng mặt bằng, san lắp mặt bằng, lệ phí trước bạ,...
Phân mầm máy vi tính

Phần mềm máy tính là tồn bộ các chỉ phí mà Cơng ty đã chỉ ra tính đến thời điểm đưa phần mềm vào sử dụng.

7.3 Phương pháp khấu hao TSCĐ
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian sử dụng ước tính của tài sản. Thời gian

hữu dụng ước tính là thời gian mà tài sản phát huy được tác dụng cho sản xuất kinh doanh.
Thời gian hữu dụng ước tính của các TSCĐ như sau:

Nhà xưởng, vật kiến trúc

25 năm

Phương tiện vận tải, truyền dẫn
Thiết bị, dung cu quan ly

03 - 08 năm

Máy móc, thiết bị

03 - 08 năm

03 - 05 năm
Quyên sử dụng đất vô thời hạn được ghỉ nhận theo giá gốc và khơng tính khẩu hao.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 16


wel

me

7.2 Ngun tắc ghi nhận TSCĐ vơ hình:

(€2 sS:;Đ

sàng sử dụng, như chỉ phí lắp đặt, chạy thử, chuyên gia và các chỉ phí liên quan trực tiếp khác.
Tài sản cơ định hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu, nguyên giá là giá quyết tốn cơng trình đầu tư

/G

(khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chỉ phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn


CƠNG TY CỎ PHẢN ĐỊA ĨC SÀI GỊN VÀ CÁC CÔNG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BAN THUYET MINH BAO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
Ouý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

8. Ngun tắc ghi nhận chỉ phí xây dựng cơ ban dé dang:

Chỉ phí xây dựng cơ bản dở dang được ghi nhận theo giá gốc. Chỉ phí này bao gồm tồn bộ chỉ phí cần thiết để mua sắm


mới tài sản có định, xây dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình.

Chỉ phí này được kết chun ghi tăng tài sản khi cơng trình hồn thành, việc nghiệm thu tổng thể đã thực hiện xong, tài sản
được bàn giao và đưa vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.

9. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư:

Nguyên tắc ghi nhận Bắt động sản đầu tư: được ghỉ nhận theo nguyên giá trừ đi (-) giá trị hao mòn lũy kế.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư: Là tồn bộ các chỉ phí bằng tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp phải bỏ
ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra để trao đổi nhằm có được bắt động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây
dựng hồn thành bắt động sản đầu tư đó.

Nguyên giá của bắt động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chỉ phí liên quan trực tiếp như: phí dịch vụ tư vấn
về pháp luật liên quan, thuế trước bạ, các chỉ phí liên quan khác.
Nguyên giá của bất động sản đầu tư tự xây dựng là giá thành thực tế và các chỉ phí liên quan trực tiếp của bắt động sản đầu
tư tính đến ngày hồn thành cơng việc.

Chỉ phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau ghi nhận ban đầu được ghi nhận là chỉ phí kinh doanh trong kỳ, trừ
khi chỉ phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức
hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bắt động sản đầu tư.

Khi bất động sản đầu tư được bán, nguyên giá và khấu hao lũy kế được xoá sổ và bắt kỳ khoản lãi lỗ nào phát sinh đều

được hạch tốn vào thu nhập hay chỉ phí trong kỳ.

Phương pháp khấu hao Bất động sản đầu tư: khấu hao được ghỉ nhận theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian

hữu dụng ước tính của bất động sản đầu tư đó.

Cơng ty đánh giá giảm ngun giá Bất động sản đầu tư và ghi nhận khoản tồn thất vào giá vồn hàng bán. Khi Bắt động sản


4@Qh

Cơng ty khơng trích khấu hao đối với Bắt động sản đầu tư nắm giữ chờ tăng giá. Trường hợp có bằng chứng chắc chắn cho

thấy Bất động sản đầu tư bị giảm giá so với giá trị thị trường và khoản giảm giá được xác định một cách đáng tin cậy thì

đầu tư tăng trở lại thì Cơng ty thực hiện hồn nhập tối đa bằng số đã ghi giảm trước đây.
Thời gian hữu dụng ước tính của các bắt động sản đầu tư nhw sau:

48 năm

w®XỞN ~<

Nhà cửa vật kiến trúc

10, Nguyên tắc ghi nhận chi phí trả trước
Chỉ phí trả trước tại Cơng ty bao gồm các chỉ phí thực tế đã phát sinh nhưng có liên quan đến kết quả hoạt động kinh

doanh của nhiều kỳ kế tốn. Chỉ phí trả trước bao gồm chỉ phí bảo hiểm chờ phân bổ, chỉ phí sửa chữa, chi phí dịch vụ tiếp
thị và phân phối căn hộ và chỉ phí tư vấn chờ phân bổ.

Phương pháp phân bỗ chỉ phí trả trước: Việc tính và phân bổ chỉ phí trả trước vào chí phí hoạt động kinh doanh từng kỳ

theo phương pháp đường thẳng. Căn cứ vào tính chất và mức độ từng loại chỉ phí mà có thời gian phân bỏ như sau: chi phí

trả trước ngắn hạn phân bỗ trong vịng 12 tháng; chỉ phí trả trước dài hạn phân bỏ từ 12 tháng đến 36 tháng. Riêng chỉ phí
dịch vụ tiếp thị và phân phối căn hộ sẽ được kết chuyển vào chỉ phí tương ứng với việc ghi nhận doanh thu của các căn hộ

tương ứng.

TT

Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả
Các khoản nợ phải trả được ghi nhận theo nguyên giá và không thấp hơn nghĩa vụ phải thanh tốn.

Cơng ty thực hiện phân loại các khoản nợ phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác tùy thuộc theo tính
chất của giao dịch phát sinh hoặc quan hệ giữa công ty và đối tượng phải trả.

Các thuyết mình này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 17


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BA N THUYET MINH BAO CAO TAI CHINH HOP NHAT

Quý

3 năm 2018

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

11. Nguyên tắc ghi nhận nợ phải trả (tiếp theo)

Các khoản nợ phải trả được theo dõi chỉ tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả (bao gồm việc

đánh giá lại nợ phải trả thỏa mãn định nghĩa các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) và các yếu tô khác theo nhu cầu quản

lý của Công ty.

Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, Cơng ty ghi nhận ngay một khoản phải trả khi có các bằng chứng cho thấy một khoản

tơn thất có khả năng chắc chắn xảy ra theo nguyên tắc thận trọng.
12. Nguyên tắc ghi nhận vay

Giá trị các khoản vay được ghi nhận là tổng số tiền đi vay của các ngân hàng, tổ chức, cơng ty tài chính và các đối tượng
khác (khơng bao gơm các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cỗ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt
buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai).
Các khoản vay được theo dõi chỉ tiết theo từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ.

13. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hố các khoản chỉ phí đi vay:
Ngun tắc ghi nhận chỉ phí đi vay: lãi tiền vay và các chỉ phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến các khoản vay của

doanh nghiệp được ghi nhận như khoản chỉ phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chỉ phí này phát sinh từ các khoản

vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tai sản dở dang được tính vào giá trị tài sản đó (được vốn
hóa) khi có đủ điều kiện quy định tại chuẩn mực kế toán số 16 "Chỉ phí đi vay".

14. Nguyên tắc ghi nhận chỉ phí phải trả:

Chỉ phí phải trả bao gồm chỉ phí lãi tiền vay; chỉ phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bắt động sản đã bán... đã

phát sinh trong kỳ báo cáo nhưng thực tế chưa chỉ trả. Các chỉ phí này được ghi nhận dựa trên các ước tính hợp lý về số
tiền phải trả theo các hợp đồng, thỏa thuận,...

15. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu

Nguyên tắc ghi nhận thặng dư vốn cổ phần: Phan ánh khoản chênh lệch tăng giữa giá phát hành cổ phiếu so với mệnh


giá khi phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ sung cỗ phiếu và chênh lệch tăng, giảm giữa số tiền thực tế thu được so với
giá mua lại khi tái phát |hành cỗ phiếu quỹ. Trường hợp mua lại cổ phiếu đẻ hủy bỏ ngay tại ngày mua thì giá trị cổ phiếu

được ghi giảm nguồn vốn kinh doanh tại ngày mua là giá thực tế mua lại và cũng phải ghi giảm nguồn vốn kinh doanh chỉ
tiết theo mệnh giá và phần thang du vén cé phan của cổ phiếu mua lại.

Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối được ghi nhận là số lợi nhuận (hoặc lỗ) từ kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
sau khi trừ (-) chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ hiện hành và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi
chính sách kế tốn, điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.

Việc phân phối lợi nhuận được căn cứ vào điều lệ Công ty và thông qua Đại hội đồng cỗ đông hàng năm.
16. Nguyên tắc ghi nhận Cổ phiếu quỹ
Các công cụ vốn chủ sở hữu được Công ty mua lại (cỗ phiếu quỹ) được ghi nhận theo nguyên giá và trừ vào vốn chủ sở
hữu. Công ty không ghi nhận các khoản lãi/(1ỗ) khi mua, bán, phát hành hoặc hủy các cơng cụ vơn chủ sở hữu của mình.
Khi tái phát hành, chênh lệch giữa giá tái phát hành và giá số sách của cỗ phiếu quỹ được ghi vào khoản mục “Thặng dư
vốn cổ phần”

Các thuyết mình này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 18

WAN

Vốn góp của chủ sở hữu được hình thành từ số tiền đã góp vốn ban đầu, góp bổ sung của các cổ đơng. Vốn góp của chủ sở

hữu được ghỉ nhận theo số vốn thực tế đã góp bằng tiền hoặc bằng tài sản tính theo mệnh giá của cổ phiếu đã phát hành khi
mới thành lập, hoặc huy động thêm dé mở rộng quy mô hoạt động của Cơng ty.


he

\

Ngun tắc ghi nhận vốn góp của chủ sở hữu:


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BẢN THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
Quý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

17. Ngun tắc và phương pháp ghi nhận Doanh thu và thu nhập khác
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu bán hàng

Doanh thu bán hàng được ghỉ nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: 1. Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi

ro và lợi ích gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; 2. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền

quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa; 3. Doanh thu được xác định tương đối chắc

chan. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh

nghiệp chỉ được ghỉ nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả

lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp trả lại dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); 4. Doanh nghiệp đã


hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; 5. Xác định được các chỉ phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin

cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả
phan cơng việc đã hồn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế tốn của kỳ đó. Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận
khi đồng thời thỏa mãn tắt cả bốn (4) điều kiện: 1. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định

người mua được quyên trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi

những điều kiện cụ thể đó khơng cịn tồn tại và người mua khơng được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; 2. Doanh nghiệp
đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; 3. Xác định được phần cơng việc đã hồn thành vào
ngày lập bảng Cân đối kế tốn; 4. Xác định được chỉ phí phát sinh cho giao dịch và chỉ phí hồn thành giao dịch cung cấp
dịch vụ đó.

Nếu khơng thẻ xác định được kết quả hợp đồng một cách chắc chắn, doanh thu sẽ chỉ được ghi nhận ở mức có thể thu hồi
được của các chỉ phí đã được ghi nhận.

doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. Doanh thu của hợp đồng xây dựng được xác định bằng giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều yếu tố không
chắc chắn vì chúng tuỳ thuộc ivan các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai. Việc ước tính thường phải được sửa đổi khi các sự
kiện đó phát sinh và những yếu tố khơng chắc chắn được giải quyết. Vì vậy, doanh thu của hợp đồng có thẻ tăng hay giảm

ở từng thời kỳ.

Ghi nhận doanh thu và chỉ phí của hợp đồng xây dựng được ghi nhận khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác
định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, doanh thu và chỉ phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận


tương ứng với phần cơng việc đã hồn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.

Đối với hợp đồng xây dựng giá có định, kết quả của hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn đồng thời

4 điều kiện: 1. Tổng doanh thu của hợp đồng được tính tốn một cách đáng tin cậy; 2. Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh
tế từ hợp đồng; 3. Chi phi để hồn thành hợp đồng và phần cơng việc đã hoàn thành tại thời điểm lập báo cáo tài chính

được tính tốn một cách đáng tin cậy; 4. Các khoản chỉ phí liên quan đến hợp đồng có thể xác định được rõ ràng và tính

tốn một cách đáng tin cậy để tổng chỉ phí thực tế của hợp đồng có thể so sánh được với tổng dự tốn.

Đối với hợp đồng xây dựng với chỉ phí phụ thêm, kết quả của hợp đồng được ước tính một cách đáng tin cậy khi thỏa mãn
đồng thời 2 điều kiện: 1. Doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế từ hợp đồng; 2. Các khoản chỉ phí liên quan đến hợp đồng

có thể xác định được rõ ràng và tính tốn một cách đáng tin cậy khơng kẻ có được hồn trả hay khơng.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 19

tn

Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: Doanh thu ban đầu được ghi nhận trong hợp đồng; và các khoản tăng, giảm
khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi

2 twe

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu hợp đồng xây dựng



CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BẢN THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT
Quý 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đơng Việt Nam

Ngun tắc va phương pháp ghi nhận doanh thu ban bat động sản
Đối với các cơng trình, hạng mục cơng trình mà Cơng ty là chủ đầu tư: doanh thu bán bắt động sản được ghi nhận khi

đồng thời thoả mãn 5 điều kiện: 1. Bất động sản đã hoàn thành toàn bộ và bàn giao cho người mua, doanh nghiệp đã

chuyển giao rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu bất động sản cho người mua; 2. Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ

quyền quản lý bất động sản như người sở hữu bất động sản hoặc quyền kiểm soát bất động sản; 3. Doanh thu được xác

định tương đối chắc chắn; 4. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán bất động sản; 5.
Xác định được chỉ phí liên quan đến giao dịch bán bất động sản.

Trường hợp Cơng ty có hợp đồng hồn thiện nội thất bất động sản riêng với khách hàng, trong đó quy định rõ yêu cầu của

khách hàng về thiết kế, kỹ thuật, mẫu mã, hình thức hồn thiện nội thất bất động sản và biên bản bàn giao phần xây thô cho
khách hàng, doanh thu được ghi nhận khi hồn thành, bàn giao phần xây thơ cho khách hàng.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính phản ánh doanh thu từ tiền lãi, cỗ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính
khác của doanh nghiệp (các khoản vốn góp đầu tư vào cơng ty liên kết, công ty con, đầu tư vốn khác; lãi tỷ giá hối đoái;
Lãi chuyển nhượng vốn, phần chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị số sách tại ngày mua công ty con)...

Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, cỗ tức và lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2
điều kiện: 1. Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch đó; 2. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

18. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tu; giá thành sản xuất của sản
phẩm xây lắp bán trong kỳ và các chỉ phí khác được ghi nhận vào giá vốn hoặc ghi giảm giá vốn trong kỳ báo cáo. Giá vốn

được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phat sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phat sinh trong tương lai
không phân biệt đã chỉ tiền hay chưa. Giá vốn hàng bán và doanh thu được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp.

Các chỉ phí vượt trên mức tiêu hao bình thường được ghi nhận ngay vào giá vốn theo nguyên tắc thận trọng.

19. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí tài chính
Chỉ phí tài chính bao gồm: Các khoản chỉ phí hoặc khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chỉ phí cho vay

và đi vay vốn, chỉ phí góp vốn liên doanh, liên kết; Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, lỗ tỷ giá hối đối và các khoản chỉ
phí tài chính khác.
Khoản chỉ phí tài chính được ghi nhận chỉ tiết cho từng nội dung chỉ phí khi thực tế phát sinh trong kỳ và được xác định

một cách đáng tin cậy khi có đầy đủ bằng chứng về các khoản chỉ phí này.

20. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chỉ phí thuế TNDN hiện hành, chỉ phí thuế TNDN hỗn lại

Chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chỉ phí thuế thu nhập doanh

nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của Cơng ty trong năm tài

chính hiện hành.


Chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong
năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai phát sinh từ việc
ghi nhận thuế thu nhập hỗn lại phải trả trong năm và hồn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các
năm trước. Công ty không phản ánh vào tài khoản này tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả
phát sinh từ các giao dịch được ghỉ nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu.

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 20

&

Khi khơng thể thu hồi một khoản mà trước đó đã ghi vào doanh thu thì khoản có khả năng khơng thu hồi được hoặc khơng
chắc chắn thu hồi được đó phải hạch tốn vào chỉ phí phát sinh trong kỳ, khơng ghi giảm doanh thu.

Ear

- Cô tức và lợi nhuận được chia Hước ghi nhận khi cổ đông được quyền nhận cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được
quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.

sm

- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN


BA N THUYET MINH BAO CAO TAI CHiNH HOP NHAT

Quý
20.

3 năm 2018

Đơn vị tính: Dong Việt Nam

Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế TNDN hiện hành, chỉ phí thuế TNDN hoãn lại (tiếp theo)
Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hỗn lại là khoản ghi giảm chỉ phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ
việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong năm và hồn nhập thuế thu nhập hỗn lại phải trả đã được ghi nhận từ
các năm trước.

Công ty chỉ bù trừ các tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hỗn lại phải trả khi Cơng ty có quyền hợp pháp

được bù trừ giữa tài sản thuế thu nhập hiện hành với thuế thu nhập hiện hành phải nộp và các tài sản thuế thu nhập hoãn lại
và thuế thu nhập hoãn lại phải trả liên quan tới thuế thu nhập doanh nghiệp được quản lý bởi cùng một cơ quan thuế đối

với cùng một đơn vị chịu thuế và doanh nghiệp dự định thanh toán thuế thu nhập hiện hành phải trả và tài sản thuế thu nhập

hiện hành trên cơ sở thuần.

Các khoản thuế phải nộp ngân sách nhà nước sẽ được quyết toán cụ thể với cơ quan thuế. Chênh lệch giữa số thuế phải nộp
theo số sách và số liệu kiểm tra quyết toán sẽ được điều chỉnh khi có quyết tốn chính thức với cơ quan thuế.
Thuế suất thuế TNDN hiện hành của Công ty là: 20%.

21. Nguyên tắc ghi nhận lãi trên cỗ phiếu
Lãi cơ bản trên cổ phiếu được tính bằng cách lấy lợi nhuận hoặc lỗ phân bổ cho cổ đông sở hữu cỗ phiếu phổ thông của

Công ty sau khi trừ đi phần Quỹ khen thưởng và phúc lợi được trích lập trong năm chia cho số lượng bình quân gia quyền
của số cỗ phiếu phỏ thông đang lưu hành trong năm.

Ghi nhận ban đầu:
Tài sản tài chính
Theo thơng tư số 210/2009/TT-BTC ngày 6 tháng II năm 2009 ("Thông tư 210"), tài sản tài chính được phân loại một

cách phù hợp, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, thành tài sản tài chính được ghi nhận theo giá trị hợp
lý thông qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, các khoản cho vay và phải thu, các khoản đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

và tài sản tài chính sẵn sàng dé bán. Cơng ty quyết định phân loại các tài sản tài chính này tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tại thời điểm ghi nhận lần đầu, tài sản tài chính được xác định theo nguyên giá cộng với chỉ phí giao dịch trực tiếp có liên
quan.

Các tài sản tài chính của Cơng ty bao gồm tiền và các khoản tiền gửi, các khoản phải thu khách hàng và phải thu khác, các
khoản cho vay và các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Nợ phải trả tài chính
Nợ phải trả tài chính theo phạm vi của Thơng tư 210, cho mục đích thuyết minh trong các báo cáo tài chính, được phân loại
một cách phù hợp thành các khoản nợ phải trả tài chính được ghi nhận thơng qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,

các khoản nợ phải trả tài chính được xác định theo giá trị phân bổ. Công ty xác định việc phân loại các khoản nợ phải trả

tài chính tại thời điểm ghi nhận lần đầu.

Tắt cả nợ phải trả tài chính được ghi nhận ban đầu theo nguyên giá cộng với các chỉ phí giao dịch trực tiếp có liên quan.
Nợ phải trả tài chính của Công ty bao gôm các khoản phải trả người bán, chỉ phí phải trả, các khoản phải trả khác, nợ và
vay.

Giá trị sau ghi nhận lần đầu

Hiện tại không có yêu cầu xác định lại giá trị của các cơng cụ tài chính sau ghi nhận ban dau.

Các thuyết minh nay là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

"oO

a why

22. Cơng cụ tài chính:



Lãi suy giảm trên cỗ phiếu được tính bằng cách chia lợi nhuận hoặc lỗ sau thuế phân bổ cho cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ

thông của Công ty (sau khi đã điều chỉnh cho cỗ tức của cỗ phiếu ưu đãi có quyền chuyển đổi) cho số lượng bình qn gia
quyền của số cổ phiếu phổ thông đang ia hanh tong kỳ và số lượng bình quân gia quyền của cổ phiếu phổ thông se duge
phát hành trong trường hợp tất cả các cổ phiếu phổ thơng tiềm năng có tác động suy giảm đều được chuyển thành cổ phiếu
phô thông.

Trang 21


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BAN THUYET MINH BAO CAO TAI CHINH HOP NHAT
Quy 3 năm 2018

Đơn vị tính: Đồng Việt Nam


Bù trừ các cơng cụ tài chính

Các tài sản tài chính và nợ phải trả tài chính được bù trừ và giá trị thuần sẽ được trình bày trên các báo cáo tài chính nếu,
và chỉ nếu, đơn vị có quyền hợp pháp thi hành việc bù trừ các giá trị đã được ghi nhận này và có ý định bù trừ trên cơ sở

thuần, hoặc thu được các tài sản và thanh toán nợ phải trả đồng thời.

23. Các bên liên quan

Các bên liên quan là các doanh nghiệp, các cá nhân, trực tiếp hay gián tiếp qua một hay nhiều trung gian, có quyền kiểm

sốt hoặc chịu sự kiểm sốt của Cơng ty. Các bên liên kết, các cá nhân nào trực tiếp hoặc gián tiếp nắm giữ quyền biểu

quyết và có ảnh hưởng đáng kể đối với Công ty, những chức trách quản lý chủ chốt như Ban Tổng Giám đốc, Hội đồng

Quản trị, những thành viên thân cận trong gia đình của những cá nhân hoặc các bên liên kết hoặc những công ty liên kết
với cá nhân này cũng được coi là các bên liên quan. Trong việc xem xét từng mối quan hệ giữa các bên liên quan, bản chất
của mối quan hệ được chú ý chứ khơng phải là hình thức pháp lý.
24. Nguyên tắc trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh hợp nhất theo bộ phận
Bộ phận kinh doanh bao gồm bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh và bộ phận theo khu vực địa lý.

V. THONG TIN BO SUNG CHO CAC KHOAN MUC TRINH BAY TRONG BANG CAN DOI KE TOAN HOP NHÁT
1. Tiền và các khoản tương đương tiền

30/09/2018

Tiền

182.257.769.444

Tiền mặt

01/01/2018
34.696.408.307

1.250.427.073

Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn

839.757.897

181.007.342.371

33.856.650.410

Các khoản tương đương tiền
Tiền gửi có kỳ hạn khơng q 3 tháng

96.675.667.194

63.092.099.265

96.675.667.194

63.092.099.265

278.933.436.638

97.788.507.572


Cộng

2. Các khoản đầu tư tài chính: Xem trang 35.
3. Phải thu của khách hàng

30/09/2018

Giá trị
Ngắn hạn
Khách hàng trong nước
+

Phải

thu các

01/01/2018

Dự phòng

Giá trị

Dự phòng

256.614.891.600

-

162.021.888.345


-

256.614.891.600

-

162.021.888.345

-

219.526.971.827

-

75.784.576.271

-

-

67.750.068

-

-

54.521.700.556

-


khách

hàng mua căn hộ

+ Phải thu khách hàng
nhận cung ứng dịch vụ

-

+ Phải thu các bên liên

liên quan (*)

+ Khách hàng khác

Cộng

2.343.473.148
34.744.446.625

(271.034.695)

31.647.861.450

(271.034.695)

256.614.891.600

(271.034.695)


162.021.888.345

(271.034.695)

Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất

Trang 22

ase

~

Bộ phận theo khu vực địa lý là một bộ phận có thể phân biệt được của Cơng ty tham gia vào q trình sản xuất hoặc cung
cấp sản phẩm, dịch vụ trong phạm vi một môi trường kinh tế cụ thể mà bộ phận này có rủi ro và lợi ích kinh tế khác với các
bộ phận kinh doanh trong các môi trường kinh tế khác.

SS

Bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh là một bộ phận có thể phân biệt được của Cơng ty tham gia vào quá trình sản xuất hoặc
cung cấp sản phẩm, dịch vụ riêng lẻ, một nhóm các sản phẩm hoặc các dịch vụ có liên quan mà bộ phận này có rủi ro và lợi
ích kinh tế khác với các bộ phận kinh doanh khác.


CONG TY CO PHAN DIA OC SAI GON VA CAC CONG TY CON

Mẫu số B 09 - DN/HN

BẢN THUYÉT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHÁT

Ouý 3 năm 2018


Đơn vị tính: Đồng Việt Nam

3. Phải thu của khách hàng (tiếp theo)
(*) Phải thu của khách hàng là các bên liên quan

30/09/2018

Ơng Phạm Thu

Dự phịng

Giá trị

1.616.000.000

Dự phịng

-

1.616.000.000

-

-

52.183.666.556

-


721.473.148

2

722.034.000

7

2.343.473.148

-

54.521.700.556

-

Céng ty TNHH Dau tu Sai

Gon Riverside

Công ty CP Tu van - Thiét

kế - Xây dựng Đô Thị
Cong

-

4. Trả trước cho người bán

30/09/2018

Giá trị

Ngắn hạn
Nhà cung cấp trong nước

Ong Dinh Ngoc Hung

01/01/2018
Dự phịng

Giá trị

Dự phịng

77.873.730.254

(4.152.601.412)

41.286.831.833

(4.152.601.412)

77.873.730.254

(4.152.601.412)

41.286.831.833

(4.152.601.412)


-

-

3.954.364.231

-

-

10.000.000.000

-

om

10.000.000.000

=

Mrs

Cơng ty Cổ phân Đâu tư

Xây đựng Trấn Việt

Ba Nguyén Thi Van

16.200.000.000


Các đối tượng khác

51.673.730.254

(4.152.601.412)

19.232.467.602

(4.152.601.412)

Cộng

77.873.730.254

(4.152.601.412)

41.286.831.833

(4.152.601.412)

5. Phải thu về cho vay

8.100.000.000

30/09/2018
Giá trị

Ngắn hạn

=


01/01/2018
Dự phịng _

Giá trị

Dự phịng

8.150.000.000

-

11.607.000.000

-

4.000.000.000

-

4.000.000.000

-

-

500.000.000

-


Cơng ty CP ĐT và PT KT
Trang trại thủy hải sản
Thành Tín (*)

Cơng ty CP Tu van - Thiét

kế - Xây dựng Đô Thị Bên liên quan

Công ty CP Nội thất SaVi
Ong Nguyén Mau Hai
Các tổ chức, cá nhân khác
Cong

500.000.000

:



-

-

°

3

-

-


3.650.000.000

-

7.107.000.000

-

8.150.000.000

-

11.607.000.000

-

(*) Khoan cho vay nay duge dim bảo bằng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số Y746771 ngày 12/4/2004 của đất

có diện tích 4.282.000 m2 tại Khu vực Cái Kỳ, xã Hải Lạng, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh và Y745063
ngày

06/5/2004 của đất có điện tích 47.976.000 m2 tại xã Hà Lâu, huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
do Ủy ban Nhân dân

tỉnh Quảng Ninh cấp. Hiện tại, khoản cho vay này đang trong quá trình kiện tụng và Ban Tổng Giám đốc Công ty
đánh

giá rằng khả năng thu hồi đối với khoản phải thu này không bị suy giảm nên khơng xem xét trích lập dự phòng.
Các thuyết minh này là bộ phận hợp thành các Báo cáo tài chính hợp nhất


Ve

Giá trị

01/01/2018

Trang 23


×