Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Bản vẽ, thuyết minh công trình bãi chôn lấp rác và xử lý chất thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (322.29 KB, 29 trang )

CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NƠNG CỐNG

Mơc lục
Chơng 1 : tổng quát...........................................................................................................2

I. M U...........................................................................................................2
I. 1. Gii thiu chung:........................................................................................3
I. 2. Vị trí cơng trình :........................................................................................3
I. 3. Các hạng mục và quy mơ cơng trình:.........................................................3
I. 4. Giai đoạn:...................................................................................................3
I. 5. Chủ đầu tư..................................................................................................3
I. 6. Đơn vị quản lý dự án: Chủ đầu tư thành lập ban quản lý trực tiếp quản lý
và thực hiện dự án.............................................................................................3
I. 7. Đơn vị tư vấn lập dự án:.............................................................................3
I. 8. Chủ nhiệm cơng trình.................................................................................3
I. 9.Thời gian thực hiện:....................................................................................3
II. CÁC CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT..................................3
II.1. Cơ sở pháp lý:............................................................................................3
II.2. Các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế kỹ thuật:..........................................4
II .3. Các tiêu chuẩn lập dự toán:.......................................................................5
II. 4. Tài liệu, số liệu sử dụng............................................................................5
III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ THIẾT KẾ :............................................6
III.1. Mc tiờu lõu di:.......................................................................................6
III.2. Mc tiờu c th:.......................................................................................6
CHƯƠNG 2 : ĐặC ĐIểM Tự NHIÊN, HIệN TRạNG Và Sự CầN THIếT ĐầU TƯ
.........................................................................................................................................................7

I. C IM IU KIN T NHIấN...............................................................7
I.1 Khớ hậu:........................................................................................................7
I.2 .Thuỷ văn của vùng:.....................................................................................7
I.3 .Địa chất cơng trình:.....................................................................................7


II. THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN................................................................8
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU T:...................................................................8
CHƯƠNG 3 : CáC GIảI PHáP Kỹ THUậT CHO CÔNG TR×NH.......................................8

I. QUY MƠ VÀ CÁC GIẢI PHÁP THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH............................9
II. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỤ THỂ CHO TỪNG HẠNG MỤC...............10
II.1.Cổng chính................................................................................................10
II.2. Nhà Bảo vệ...............................................................................................11
II.3. Nhà để xe.................................................................................................12
II.4. Nhà điều hành..........................................................................................13
II.5. Cầu rửa xe................................................................................................14
II.6. Bể lắng.....................................................................................................14
II.7. Hồ hiếm khí.............................................................................................14
II.8. Hồ hiếu kỵ khí 2 và 2...............................................................................15
II.9. Nhà kho + Phũng thớ nghim...................................................................15
CHƯƠNG 4 : TíNH TOáN KINH PHí LậP B¸O C¸O KTKT...........................................19

II - HÌNH THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN .......................................................20
III - THI GIAN TIN THC HIN D N.............................................20
CHƯƠNG 5 : BIệN PHáP Tổ CHứC THI CÔNG................................................................21

I. C IM CƠNG TRÌNH VÀ U CẦU XÂY DỰNG..............................21
I. 1. Đặc điểm cơng trình:................................................................................21
1. 2. Đặc điểm tự nhiên khu vực xây dựng:.....................................................21
II. BIỆN PHÁP XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH:...................................................22
CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

1



CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

2.1. Trình tự thi cơng:......................................................................................22
2.2. Biện pháp thi cơng đào đất đá:..................................................................23
2.3. Biện pháp thi bê tông................................................................................23
2.4 - Công tác Xây - Trát.................................................................................24
2.5. Thiết bị chính phục vụ thi cơng................................................................24
III. TIẾN THI CễNG CễNG TRèNH:.........................................................24
CHƯƠNG 6 : ĐáNH GIá TáC ĐộNG MÔI TRƯờNG........................................................25

I. C S LP BO CO NH GI SƠ BỘ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG. .25
II. HIỆN TRẠNG TÀI NGUN MƠI TRƯỜNG KHU VỰC CƠNG TRÌNH.26
II.1 Những yếu tố ảnh hưởng đến môi trường................................................26
II.2. Các giải pháp khắc phục tỏc ng tiờu cc n mụi trng.....................27
CHƯƠNG 7 : KếT LUậN Và KIếN NGHị............................................................................29

Chơng 1 : tổng quát

I. M U
I. 1. Giới thiệu chung:

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

2


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NƠNG CỐNG

Nơng Cống là 1 huyện nằm ở phía Nam tỉnh Thanh Hố, cách Thành Phố Thanh
Hóa 28km về phía Tây Nam, nằm trên mạng lưới giao thông vận tải tương đối thuận

lợi với tuyến đường sắt Thống Nhất có quốc lộ 45 chạy qua tạo nên mối giao
thương rộng lớn với các huyện trong vùng và các trung tâm kinh tế lớn của cả tỉnh.
- Phía Đơng Bắc giáp huyện Quảng Xương
- Phía Tây Bắc giáp huyện Triệu Sơn.
- Phía Tây Nam giáp huyện Như Thanh.
- Phía Đơng Nam giáp huyện Tĩnh Gia.
Cơng trình “Bãi chơn lấp rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện
Nông Cống ” được xây dựng với mục tiêu là chôn lấp và xử lý rác, chất thải đảm
bảo vệ sinh môi trường của vùng.
I. 2. Vị trí cơng trình :
Cơng trình “Bãi chôn lấp rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện
Nông Cống ” được xây dựng tại khu vực Hồ Mơ, Xã Minh Thọ, Huyện Nông Cống,
gần quốc lộ 45, đường đi về thị trấn Nông Cống.
I. 3. Các hạng mục và quy mô công trình:
Cơng trình “Bãi chơn lấp rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện
Nông Cống ” là loại cơng trình hạ tầng kỹ thuật cấp III được xây dựng gồm các hạng
mục:
1) Cổng chính + Tường rào; 2) Trạm bảo vệ và trạm cân; 3) Cầu rửa xe;
4) Nhà để xe; 5) Nhà điều hành; 6) Phịng thí nghiệm + Nhà kho;
7) Sân bê tơng + Bồn hoa; 8) Bãi để đất phủ; 9) Bể lắng; 10) Hồ hiếm khí;
11) Hồ hiếu kỵ khí(1); 12) Hồ hiếu kỵ khí(2).
Khu vực xây dựng có tổng diện tích xây dựng là: 50.700 m2
I. 4. Giai đoạn: Lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật.
I. 5. Chủ đầu tư: UBND Huyện Nông Cống.
I. 6. Đơn vị quản lý dự án: Chủ đầu tư thành lập ban quản lý trực tiếp quản lý và
thực hiện dự án.
I. 7. Đơn vị tư vấn lập dự án:Công ty CP Tư vấn & đầu tư phát triển Bắc Sông Mã.
I. 8. Chủ nhiệm cơng trình: KS. Lê Thanh Cao.
I. 9.Thời gian thực hiện:
Tháng 11 năm 2010.


II. CÁC CƠ SỞ LẬP BÁO CÁO KINH TẾ - KỸ THUẬT
II.1. Cơ sở pháp lý:
- Luật xây dựng số 26/2003/L- CTN ngày 10/12/2003.
- Nghị định số 209/2004/NĐ -CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý
CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

3


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

chất lượng cơng trình xây dựng.
- Nghị định số 12/2009/NĐ - CP ngày 12/02/2009 của chính phủ về quản lý dự án
đầu tư xây dựng cơng trình.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về việc Quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật đầu tư.
- Thông tư số 12/2005/TT-BXD ngày 15/07/2005 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn
một số nội dung về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và điều kiện năng lực
của tổ chức, cá nhân trong hoạt động xây dựng.
- Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 07/11/2008 của chủ tịch UBND huyện
Nông Cống về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng cơng trình: “ Bãi chơn lấp rác
và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện Nông Cống “.
II.2. Các tiêu chuẩn và hướng dẫn thiết kế kỹ thuật:
- Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam 320:2004 về tiêu chuẩn thiết kế bãi chôn lấp
chất thải nguy hại.
- TCXDVN 261:2001: Bãi chôn lấp chất thải rắn - Tiêu chuẩn thiết kế
- TCVN 6696:2000: Chất thải rắn- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh- Yêu cầu chung về
bảo vệ mơi trường.
- TCXD 51:1984: Thốt nước - Mạng lưới bên ngồi cơng trình - Tiêu chuẩn thiết

kế
- TCXD 33:1985: Cấp nước - Mạng lưới bên ngồi và cơng trình - Tiêu chuẩn
thiết kế
- TCVN 6706:2000: Chất thải nguy hại- Phân loại.
- TCVN 6707:2000: Chất thải nguy hại- Dấu hiệu cảnh báo.
- TCVN 6981:2001: Chất lượng nước- Tiêu chuẩn nước thải cơng nghiệp thải vào
nước hồ dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt.
- TCVN 6985:2001: Chất lượng nước - Tiêu chuẩn nước thải công nghiệp thải vào
nước hồ dùng cho mục đích bảo vệ thuỷ sinh.
- Tiêu chuẩn về xử lý nước thải TCVN 7957-2008.
- TCVN5573-1991 kết cấu gạch đá - Tiêu chuẩn thiết kế.
- Tiêu chuẩn thiết kế kết cấu bê tông cốt thép TCVN 5574-91.
- Tiêu chuẩn thiết kế nền móng cơng trình TCVN 45-78.
- Tiêu chuẩn TCXD 16: 1986 Chiếu sáng nhân tạo trong cơng trình dân dụng .
- Tiêu chuẩn TCXD 29: 1991 Chiếu sáng tự nhiên trong cơng trình dân dụng.
- Tiêu chuẩn TCXD 25: 1991 Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình cơng
cộng.
- Tiêu chuẩn 46-84:1984 Chống sét trong các cơng trình dân dụng và cơng
CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

4


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

nghiệp.
- Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng của Việt nam tập VI.
II .3. Các tiêu chuẩn lập dự toán:
- Khối lượng, biện pháp thi công căn cứ vào hồ sơ thiết kế.
- Định mức dự toán XDCB ban hành kèm theo văn bản số 1776/BXD- VP ngày

16/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/09/2009 của Bộ Xây Dựng về việc cơng bố
định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng cơng trình.
- Quyết định số 33/2004/QĐ- BTC ngày 12/04/2004 về việc ban hành Quy tắc,
Biểu phí bảo hiểm xây dựng lắp đặt.
- Quyết định số 89/2000/QĐ- BVGCP ngày 13/11/2000 của Ban vật giá Chính phủ
ban hành giá cước vận chuyển.
- Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT- BNV- BLĐTBXH- BTC- UBNDT ngày
05/01/2005 của Bộ nội vụ, Bộ lao động thương binh xã hội.
- Thông tư số 109/2000/TT - BTC ngày 13/11/2000 của bộ Tài Chính về biểu
cước thu lệ phí thẩm định đầu tư.
- Thông tư số 120/2003/TT- BCT ngày 12/12/2003 của Bộ tài chính hướng dẫn thi
hành Nghị định số 158/2003/NĐ- CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ về việc quy
định chi tiết thi hành luật thuế giá trị gia tăng.
- Thông tư số 04/2010/TT- BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây Dựng về việc hướng
dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
- Văn bản 920/BXD-KTXD của Bộ Xây Dựng V/v điều chỉnh dự tốn cơng trình
XDCB.
- Đơn giá dự toán XDCB kèm theo văn bản số 5255/UBND-CN ngày 7/12/2007
của UBND Tỉnh Thanh Hóa.
- Đơn giá ca máy xây dựng ban hành kèm theo văn bản số 5256/UBND-CN ngày
7/12/2007 của UBND Tỉnh Thanh Hóa.
- Giá vật liệu tính đến tháng 7/2010 của liên sở Tài Chính - Xây Dựng Tỉnh Thanh
Hóa.

II. 4. Tài liệu, số liệu sử dụng
a. Tài liệu địa hình: Bình đồ khu vực cơng trình do ban QLDA cung cấp.
b. Tài liệu địa chất : Hồ sơ khảo sát địa chất giai đoạn 1 do ban QLDA cung cấp.
c. Tài liệu dân sinh kinh tế:
d. Các tài liệu khác:


CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

5


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

III. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ ĐẦU TƯ THIẾT KẾ :
III.1. Mục tiêu lâu dài:
- Hoàn thiện và phát triển cơ sở hạ tầng nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của
huyện, ổn định và cải thiện mức sống của Nhân dân.
- Thu gom và xử lý nước thải, rác thải của Thị trấn Nông Cống và các vùng lân
cận phù hợp với các quy định hiện hành về môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển
đô thị và định hướng phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn Việt Nam đến năm 2020 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
III.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đầu tư xây dựng mới “ Bãi chôn lấp rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận
huyện Nơng Cống “ gói thầu 3 gồm các hạng mục: Cổng chính + Tường rào;Trạm bảo
vệ và trạm cân; Cầu rửa xe; Nhà để xe; Nhà điều hành; Phịng thí nghiệm + Nhà
kho; Sân bê tơng + Bồn hoa; Bãi để đất phủ; Bể lắng; Hồ hiếm khí; Hồ hiếu kỵ
khí(1); Hồ hiếu kỵ khí(2). Nhằm mục tiêu là giải quyết vấn đề về chất thải sinh hoạt của
huyện và giảm thiểu tác động của rác thải cho thị trấn và các vùng lân cận.

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

6


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THI TH TRN V VNG PH CN HUYN NễNG CNG


CHƯƠNG 2 : ĐặC ĐIểM Tự NHIÊN HIệN TRạNG Và
Sự CầN THIếT ĐầU TƯ
I. C IM IU KIN T NHIấN
I.1 Khí hậu:
Khu vực cơng trình nằm ở phía Nam tỉnh Thanh Hóa nên mang đặc trưng của
khí hậu Bắc Trung Bộ với hai mùa rõ rệt:
+ Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10: Khí hậu nóng, ẩm, nhiệt độ cao, trung
bình khoảng 30C có khi lên tới 40C.
+ Mùa lạnh từ tháng 11 đến tháng 4 của năm sau: Khí hậu khơ hanh, nhiệt độ
xuống thấp đến 10C cuối mùa vào tháng 2, tháng 3 có mưa nhỏ kèm gió Đơng
Bắc đem theo khí hậu ẩm gây ảnh hưởng đến mọi họat động của con người.
a. Nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 23  25C
+ Nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất (Tháng 1): 14  16C
+ Nhiệt độ trung bình tháng nóng nhất (Tháng 6, 7): 29  34C
b. Mưa: Mùa mưa từ tháng 4 đến tháng 10, nhiều nhất từ tháng 7 đến tháng 9,
lượng mưa trung bình hàng năm là 1.760 – 1.800mm.
c. Gió: Khu vực chịu ảnh hưởng của ba đới gió chính trong năm:
+ Gió mùa Đơng Bắc từ phía Bắc tràn về mang theo khơng khí lạnh.
+ Gió Đơng Nam từ biển thổi vào mang hơi ẩm, mát mẻ.
d. Độ ẩm: Khu vực có độ ẩm tương đối lớn, trung bình năm là 87%
e. Bão: Xuất hiện nhiều nhất vào tháng 7 và 8, cấp gió từ cấp 8  10, có khi tới cấp
12.
Tổng lượng bức xạ trung bình nhiều năm: 122 KCal/ cm2
I.2 .Thuỷ văn của vùng:
Theo các thông số địa chất thủy văn tham khảo của khu vực, tại địa điểm
nghiên cứu có mực nước ngầm tương đối thấp. Theo các thơng tin đã tìm hiểu tại
khu vực này mực nước ngầm thường xuất hiện ở độ sâu khoảng 20 đến 60m
Nước mặt chủ yếu là nước mưa, tập trung từ các dãy núi lân cận về Hồ Mơ

I.3 .Địa chất cơng trình:
Dựa trên kết quả tham khảo địa chất của khu vực lân cận và số liệu thu thập
được sau khi đi trắc hội thực tế giữa Ban quan lý dự án và Cơ quan tư vấn, địa chất
khu vực này chủ yếu gồm các lớp đất sét pha lẫn sỏi sạn có bề dày tương đối lớn,
lớp trên cùng là đất lẫn cuội sỏi phong hóa có bề dày từ 0,2 - 1,3m.
II. THỰC TRẠNG KHU VỰC DỰ ÁN
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

7


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

Hiện nay vấn đề quản lý, thu gom và xử lý rác thải ở huyện Nơng Cống đang
gặp rất nhiều khó khăn và hiện đang trở thành vấn đề nóng bỏng cần được giải
quyết, chỉ tính riêng khu vực thị trấn mỗi ngày có khoảng 11,5 tấn rác thải ra mơi
trường, riêng vào những ngày cao điểm như Lễ, Tết thì lượng rác thải ra gấp 2 đến 3
lần ngày thường. Rác thải vốn nhiều nhưng lâu nay huyện Nông Cống vẫn chưa có
khu chơn lấp và xử lý rác đúng tiêu chuẩn, hình thức chủ yếu vẫn là đổ rác 1 cách tự
phát ra môi trường nên gây ô nhiễm trong thị trấn và các vùng lân cận, sức khỏe của
người dân cũng bị ảnh hưởng.
Khu vực gần hồ suối Mơ thuộc xã Vạn Thọ, huyện Nơng Cống có địa hình
tương đối bằng phẳng tuy nhiên do địa chất khu vực này tương đối xấu, phần lớn
đất bị hoang hóa bạc mầu khơng có giá trị về mặt chăn ni, trồng trọt mà chỉ trồng
được cây keo với năng suất rất thấp. Do đó việc lựa chọn khu vực này làm bãi chơn
lấp rác là hồn tồn hợp lý nhằm giải quyết các vấn đề về ô nhiễm môi trường do
rác thải gây ra.
III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ:
Với những thực trạng nêu trên thì việc xây dựng : Bãi chôn lấp rác và xử lý rác
thải thị trấn và vùng phụ cận huyện Nơng Cống” trong đó có gói thầu số 03 là hết

sức cần thiết nhằm giải quyết các vấn đề về rác thải và phù hợp với đường lối, chủ
trương của Huyện và Tỉnh cũng như nguyn vng ca ngi dõn.

CHƯƠNG 3 : CáC GIảI PHáP Kỹ THUậT CHO CÔNG TRìNH
I. QUY Mễ V CC GII PHÁP THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH
Cơng trình “Bãi chơn lấp rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

8


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NƠNG CỐNG

Nơng Cống ” được phê duyệt là cơng trình cấp III với diện tích xây dựng của khu
vực là 50.700m 2 cơng trình dự kiến bố trí và thiết kế như sau:
1. Cổng chính: Được bố trí gần đường quốc lộ để thuận tiện cho việc đi lại gồm 2
cổng chính; 01 cổng chính đi vào và 01 cổng chính đi ra rộng 4,6m để ô tô ra vào
cân đo rác thải, ngồi ra cịn 1 cổng phụ rộng 1,2m cho xe đạp, xe máy và người đi
bộ qua lại.
- Bao quanh khu đất xây tường rào gạch M75 dài 293m.
2. Nhà bảo vệ + trạm cân: Bố trí ngay gần cổng phục vụ việc cân rác được thuận
tiện, nhà bảo vệ có diện tích 12,96 m 2 gồm 1 phịng, có từ 1 đến 2 người thay ca
nhau để trực
3. Bãi để đất phủ: Nằm bên trái cổng đi vào có diện tích 800m 2. Sau khi ơ tơ đổ
hết rác thải xuống hố chơn rác thì người ta dùng đất ở bãi đất phủ này để phủ lên.
Xung quanh bãi chơn lấp chất thải nguy hại có vùng đệm đóng vai trị là màn chắn
tầm nhìn và cách ly, đồng thời cũng đóng vai trị là đường biên an tồn trong trường
hợp có sự cố rị rỉ chất thải, bụi, bẩn, mùi. Trong vùng đệm trồng cây hoặc gờ chắn,
bảo đảm khả năng ngăn cách bãi chôn lấp với bên ngoài. Chiều rộng nhỏ nhất của
dải cây xanh cách ly là 10m.

Cây xanh trong khu vực bãi chôn lấp tốt nhất nên chọn cây xanh lá kim, có tán
rộng, xanh quanh năm. Không trồng các loại cây ăn quả, cây có dầu, lá rụng nhiều,
dễ gây cháy bãi vào mùa khơ.
4. Nhà để xe: Bố trí phía trên bãi đất, xây dựng ngay cạnh hàng rào. Được tính tốn
cho 03 xe chở rác tương đương loại xe HD72 4x2 dung tích thùng 6m3. Kích thước
xe là 6,720x2,010x2,350. Diện tích xây dựng 120 m 2. Được thiết kế theo khung
chịu lực.
5. Phịng thí nghiệm + nhà kho: Phịng thí nghiệm nằm phía trên nhà xe là
nơi phân tích đất, nước và rác thải phục vụ công tác nghiên cứu nhằm xác định
các thông số môi trường như BOD, COD, DO, SS, PH... đồng thời kết hợp làm
nhà kho để đựng các vật tư và vật liệu cần thiết.
6. Cầu rửa xe: Được đặt cuối sân bê tông, nằm gần hồ hiếu kỵ khí. Khi rửa xe
xong nước rửa sẽ chảy theo rãnh tập trung nước xuống bể lắng, không gây bẩn
trong khu đất.Cầu rửa xe được xây dựng trên diện tích 136m 2 thiết kế để có thể
rửa 2 ơ tô cùng một lúc.
7. Nhà điều hành: Nằm bên phải cổng đi vào phục vụ công tác quản lý, làm việc
của cán bộ kỹ thuật.Được xây dựng trên diện tích 112m2 cơng trình cấp 3 có 1 tầng.
Trước nhà điều hành trồng cây xanh, tạo cảnh quan cho khu vực. Nhà điều hành
được xây dựng nhằm phục vụ cán bộ của trạm xử lý rác thải, gồm từ 4-6 người. Do
đó chúng tơi bố trí 01 phịng dành cho trạm trưởng, 01 phịng nghỉ của cơng nhân

CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

9


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

viên của trạm. 01 phòng ăn, 01 phòng vệ sinh kết hợp tắm rửa của cán bộ nhân viên.
8. Khu xử lý nước rác: Bố trí ở cuối khu đất gồm: Bể lắng, hồ hiếu khí, hồ hiếu

kỵ khí 1, hồ hiếu kỵ khí 2.
SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ SỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC

1

2

3

4

1- Bể lắng
2- Hồ hiếu khí
3- Hồ hiếu kỵ khí 1
4- Hồ hiếu kỵ khí 2
Đầu tiên nước thải đi theo ống dẫn vào bể lắng để lắng các chất bụi bẩn sau đó
được xử lý qua 3 hồ tiếp theo và ra nguồn tiếp nhận. Nước thải sau khi đi qua hệ
thống ba hồ sinh học sẽ được cải thiện đáng kể, không gây ô nhiễm cho nguồn tiếp
nhận.
a. Bể lắng: Bể lắng có tác dụng lắng các chất bẩn, bùn... vào lớp nước phía trên,
nước sau khi lắng được chuyển qua bể Hiếm khí. Bể lắng có nhiệm vụ làm sạch sơ
bộ trước khi đưa nước vào hồ hiếm khí để hồn thành q trình làm trong nước.
b. Hồ hiếm khí: Nguyên lý làm việc là nhờ quá trình xử lý nước xảy ra nhờ tác
nhân là vi sinh vật hiếm khí trong hồ. Hồ hiếu kỵ khí tiếp nhận nước thải rác, được
thiết kế nhằm giúp các sinh vật kỵ khí hoạt động. Tại đây, các dải cây chuối hoa
được trồng để vừa tạo cảnh quan đẹp vừa tăng hiệu suất xử lý nước..
c. Hồ hiếu kỵ khí: Hồ kỵ khí tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư,
được thiết kế nhằm giúp các vi sinh vật kỵ khí hoạt động. “Vi sinh vật kỵ khí hoạt
động khơng cần oxy. Chúng sử dụng oxy từ các hợp chất nitrat, sunfat để oxy hoá
các chất hữu cơ thành khí mê tan và khí CO2, từ đó loại bỏ các chất hữu cơ trong

phần cặn đáy của nước hồ”.

II. CÁC GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỤ THỂ CHO TỪNG HẠNG MỤC
II.1.Cổng chính
II.1.1. Giải pháp kiến trúc:
- Thiết kế 02 cổng
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

10


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

* Cổng chính 01:
- Chiều rộng tồn cổng là 6,8m trong đó có 1 cổng chính và 1 cổng phụ
+ Cổng chính rộng 4,6m, cao 1,8m
+ Cổng phụ rộng 1,2m , cao 1,3m
+ Có 3 trụ, mỗi trụ có kích thước 3,0 x 3,0m
+ Trụ và cột được sơn màu vàng nhạt, các đường kẻ chỉ được sơn màu vàng đậm
* Cổng chính 02
+ Cổng chính rộng 4,6m, cao 1,8m
+ Có 3 trụ, mỗi trụ có kích thước 3,0 x 3,0m
+ Trụ và cột được sơn màu vàng nhạt, các đường kẻ chỉ được sơn màu vàng đậm
I.1.2. Giải pháp kết cấu:
- Dùng gạch tiêu chuẩn vữa xi măng mác 50#.
- Cửa làm bằng thép hộp 16x16cm, hoa sắt cửa dùng thép vng14 x 14cm.
- Trụ cổng có kích thước 3,0 x 3,0m, chiều cao 2,2 m. Lõi BT đá 1x2 M200.
- Từ đặc điểm kiến trúc và điều kiện làm việc của cơng trình tại khu vực xây dựng
chúng tơi đề xuất phương án kết cấu như sau:
a) Phần móng: Chọn phương án móng đá hộc dưới cột.

b) Phần tường: Dùng tường chịu lực.
II.2. Nhà Bảo vệ + Trạm cân
II.2.1. Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng: 3,6 x 3,6 =12,96 m2 có 1 phịng.
- Chiều cao: 3m
- Tường quét 2 nước vôi màu trắng, 1 nước ve màu vàng chanh. Trần quét 3
nước vôi màu trắng.
- Mái đổ BTCT tại chỗ, trên lợp tơn chống nóng Austnam màu xanh
- Cửa sổ làm bằng khung nhơm Đài Loan, kính dày 5mm, S1 (1,8 x 1,6m) có 2
cánh cửa mở ra phía ngồi.
- Cửa đi làm bằng khung nhơm Đài Loan, kính dày 5mm, D1 (1,8 x 2,4m) có 1
cánh cửa mở ra phía ngồi.
- Nền lát gạch Ceramic Thanh Hóa 300x300.
- Sàn BTCT đổ tại chỗ chống thấm theo quy phạm, tạo sê nô quanh mái rộng
0,3m. Xà gồ thép U 100, a = 870 lợp tơn ngói màu xanh rêu.
* Trạm cân BTCT 3x10m bố trí trước nhà bảo vệ
- Thoát nước mái bằng ống nhựa PVC Tiền Phong φ 60 xuống rãnh thốt nước
xung quanh cơng trình.
II.2.2. Giải pháp kết cấu:
- Chiều cao cơng trình từ nền tới sàn mái: 3,0m

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

11


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

- Chiều cao cơng trình từ nền tới đỉnh mái: 4,8m
- Chiều cao nền nhà so với cos sân: 0,3m

- Tường xây bằng gạch tuy nen mác 75#, trát tường bằng vữa XM 50#, trát dầm
và trần nhà bằng vữa XM 50#
- Kết cấu chịu lực chủ yếu là tường chịu lực.
- Tường gạch bao che, dùng gạch tuy nen mác 75#, xây tường bằng vữa xi măng mác
50#.
- Cốt thép dùng loại AI và AII
- Từ đặc điểm kiến trúc và điều kiện làm việc của cơng trình chúng tơi đề xuất
giải pháp kết cấu như sau:
a) Phần móng:
- Chọn phương án móng băng đá hộc kết hợp giằng BTCT M200 dưới tường, ở
dưới lót bê tơng M100.
b) Phần thân:
- Chọn phương án tường chịu lực, kết hợp với sàn BTCT và các hệ thống dầm
phụ đổ toàn khối.
II.3. Nhà để xe
II.3.1. Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng: 10x 112 = 120 m2.
- Kích thước mỗi bước là 4,0m.
- Chiều dài nhà để xe: 12,0m.
- Chiều cao công trình từ nền tới đỉnh mái 3,2m.
- Chiều cao nền nhà so với cos sân; 0,15m.
- Nền láng vữa xi măng M75 dày 3cm.
- Mái lợp tôn Austnam mầu xanh cơ bản, xà gồ thép hộp U80, vì kèo thép hình.
-Thốt nước mái bằng ống nhựa PVC Tiền Phong φ 90 xuống rãnh thốt nước
xung quanh cơng trình.
- Rãnh thốt nước xây bằng gạch vữa XM mác 100#.
II.3.2. Giải pháp kết cấu:
- Kết cấu chịu lực chủ yếu là các cột thép tròn mạ kẽm D120.
- Từ đặc điểm kiến trúc và điều kiện làm việc của cơng trình nhà để xe, điều kiện
địa chất cơng trình chúng tơi đề xuất giải pháp kết cấu như sau:

a) Phần móng: Chọn phương án móng BTCT dưới các cột thép, dưới lót bê tông đá 4x6
M100.
b) Phần thân: Nhà khung chịu lực móng cột bê tơng cốt thép 200#.
c) Phần điện: Sử dụng 6 đèn huỳnh quanh 1x40w, dây cấp điện cho các đèn huỳnh
quang là Cu/PVC 2x1,5mm2.

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

12


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

II.4. Nhà điều hành
II.4.1. Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng: 16 x 7 = 112 m2
- Cơng trình gồm 4 phòng là: Phòng trạm trưởng, phòng tiếp khách, 1phòng nghỉ,
và phòng họp giao ban, cộng thêm 1 khu vệ sinh.
- Phịng họp bố trí ở giữa có diện tích 4x5,4=21,6 m 2. Tiếp đến bên trái là phịng
nghỉ có diện tích 16,2 m2 là nơi nghỉ ngơi của cán bộ nhà máy và khách. phòng tiếp
khách đặt ở đầu hồi bên trái có diện tích 11,38 m2, ngay sau là phịng trạm trưởng
diện tích 11,4m2. Bên phải phịng họp đặt khu vệ sinh và nhà bếp với tổng diện tích
20,72m2.
- Xây tường bằng gạch tuy nen mác 75#, trát tường bằng vữa XM 50#, trát dầm
và trần nhà bằng vữa XM 75#, dày 1,5cm.
- Lan can, hành lang xây gạch, mặt bậc tam cấp đánh Granitô mầu .
- Cửa sổ làm bằng khung nhơm Đài Loan, kính dày 5mm, S1 (1 x 1,3m) có 2
cánh cửa mở ra phía ngồi.
- Cửa đi làm bằng khung nhơm Đài Loan, kính dày 5mm, D1 (0,8 x 2,2m), D2
( 0,7 x 2,2) có 1 cánh cửa mở ra phía ngồi.

- Khố Minh Khai kiểu tay gạt có hệ tay co dạng khớp, chống gió gây va đập.
- Cửa đi và cửa sổ bằng gỗ kính trắng nhóm III, cửa sổ có hoa sắt bảo vệ
bằng thép đặc 12x12.
- Nền lát gạch Ceramic 400 x 400.
- Sàn hiên BTCT đổ tại chỗ, tạo sênô quanh mái rộng 0,66 m. Tường thu hồi xây
gạch 110 bổ trụ 220, xà gồ thép U80, Mái lợp tơn màu Austnam dày 0,47 mm.
- Thốt nước mái bằng ống nhựa PVC Tiền phong 60.
- Cấp nước bằng giếng khoan -> bể chứa -> Bồn chứa trên mái.
II.4.2. Giải pháp kết cấu:
- Dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực đổ tại chỗ, tường xây gạch VXM 50#. Cốt
thép dùng loại AI và AII.
- Sử dụng móng đá hộc vữa XM 50# dưới tường, giằng BTCT. Bê tơng lót móng
dùng bê tơng đá 4x6 VXM50# dày 100#. Cốt thép dùng loại AI và AII.
- Kết cấu chịu lực chủ yếu là các cột thép tròn mạ kẽm D120
- Từ đặc điểm kiến trúc và điều kiện làm việc của cơng trình Garaxe, điều kiện địa
chất cơng trình chúng tơi đề xuất giải pháp kết cấu như sau:
a) Phần móng: Chọn phương án móng BTCT dưới các cột thép, dưới lót bê tơng đá 4x6
M100.
b) Phần thân: Nhà khung chịu lực móng cột bê tơng cốt thép 200#, tồn bộ các kết
cấu bê tông cốt thép khác như khung cột, dầm, sàn, lanh tơ bê tơng cốt thép tại chỗ
M200#.
CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

13


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

c) Phần điện, thơng gió: Chiếu sáng cho cơng trình chủ yếu dùng ánh sáng tự
nhiên qua hệ thống cửa, kết hợp ánh sáng nhân tạo bằng đèn neon, đèn sợi đốt và

đèn trang trí trên tường, bên ngồi.
- Dây dẫn sử dụng cho cơng trình chủ yếu dùng loại dây đồng bọc PVC và cáp
đồng XLPE/PVC. Cáp dẫn đến tủ điện dùng cápXLPE/PVC- 2x10mm 2, cáp tới tủ
điện nhánh dùng cáp XLPE/PVC- 2x6mm2. Dây cấp tới điều hồ, bình nóng lạnh, ổ
cắm dùng dây PVC (1x2,5mm2), dây tới các loại đèn, quạt thơng gió dùng dây PVC
(1x1,5mm2), dây tiếp địa cho cho các thiết bị điều hồ, bình nóng lạnh, ổ cắm....
dùng PVC (1x1,5mm2).
- Thơng gió chủ yếu dùng hệ thống các cửa sổ kết hợp quạt thơng gió kích thước
200x200, 300x300.
II.5. Cầu rửa xe
II.5.1 Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng: 8 x 17 = 136m2
- Cao trình san nền là +15m
- Cao trình đỉnh là +16,2m
Mặt cắt ngang dạng hình thang cân, ở trên xây đá hộc M150, vữa trát M75 dày
2cm, ở dưới dùng bê tông lót M200 dày 40cm
Thiết kế để có thể rửa 2 ơ tơ cùng lúc.mỗi ram dốc có diên tích 1,1 x 4,5=4,95m2.
II.5.2. Giải pháp kết cấu:
- Sử dụng móng đá hộc vữa XM 50# dưới tường, móng đơn BTCT đá 1x2 mác 200#
dưới cột. Bê tơng lót móng dùng bê tông đá 4x6 VXM50# dày 100#. Cốt thép dùng loại
AI và AII.
II.6. Bể lắng
II.6.1. Giải pháp kiến trúc:
Diện tích xây dựng là 15,8x14= 221,2m 2, cao trình đáy là +12m, cao trình đỉnh
là +15,8m, Phần thân nghiêng với hệ số mái nghiêng m= 1,5.
II.6.2. Giải pháp kết cấu:
Lát tấm BT dày 10cm, tiếp đến là lớp vải lọc HDPE, sau cùng là lớp đất ngun
thổ.
Bố trí 05 ống thơng nước D200, mỗi ống cách nhau 50cm để thông sang hồ hiếu
khí. Dưới đáy bố trí hố thu cặn rộng 40cm. sâu 60cm. Sử dụng BT đổ tại chỗ M200

và BT lót M100, gạch xây M75. Ở dưới là lớp đất nguyên thổ.
II.7. Hồ hiếm khí
II.7.1. Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng: 14x 14 = 196m2, cao trình đáy là +12m, cao trình đỉnh là
+15,8m
CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

14


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

phần thân nghiêng với hệ số mái nghiêng m =1,5.
II.7.2. Giải pháp kết cấu:
- Dưới đáy lớp vải lọc HDPE, sau cùng là lớp đất nguyên thổ.
- Bố trí 05 ống thông nước D200, mỗi ống cách nhau 50cm để thông sang hồ hiếu
kỵ khí, ống HDPE D200 thơng sang bể lắng.
II.8. Hồ hiếu kỵ khí 2 và 2.
II.8.1. Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng của mỗi hồ là: 32,4x 32,4= 1049,76m 2, cao trình đáy là +12m,
cao trình đỉnh là +15,8m, phần thân nghiêng với hệ số mái nghiêng m= 1,5 ở trên xây
rãnh tiêu nước mặt rộng 40cm, cao 60cm. Ngồi ra cịn bố trí vải lọc HDPE, ngay
dưới đắp đất có độ chặt K= 0,98.
II.8.2. Giải pháp kết cấu:
Dưới đáy lớp vải lọc HDPE, dưới cùng là đất ngun thổ.
Bố trí 5 ống thơng nước D200, mỗi ống cách nhau 50 cm để thông sang nhau và
ra nguồn tiếp nhận.
Chạy song song với các ống thông nước là các ống xả đáy dùng để xả nước ra
ngồi rãnh thốt nước mặt được bố trí xung quanh 2 hồ. Rãnh có cấu tạo rộng
40cm. Cao 60cm, phía trên xây gạch vữa XM M150, lớp vữa láng chống thấm

M150, ở dưới lót BT đá 1x2 M150 dày 100mm.
Phương thể giải pháp này sử dụng sử dụng các vi sinh vật kỵ khí để phân huỷ chất
ơ nhiễm hữu cơ, có ưu điểm là có phóng Nitơ, giảm gây ô nhiễm NO3- (Nitơrat)
cho nước mặt và nước ngầm.
II.9. Nhà kho + Phịng thí nghiệm
II.9.1. Giải pháp kiến trúc:
- Diện tích xây dựng: 9 x 6,9 =12,96 m2 có 2 phịng là phịng để dụng cụ và phịng thí
nghiệm.
- Tường nhà sơn vôi màu vàng nhạt và màu nâu. Trần quét 3 nước vôi màu
trắng.
- Mái đổ BTCT tại chỗ, trên lợp tơn chống nóng Austnam màu xanh lá cây.
- Cửa sổ làm bằng khung nhơm Đài Loan, kính dày 5mm, S1 (1x1,3m) có 2 cánh
cửa mở ra phía ngồi.
- Cửa đi làm bằng khung nhơm Đài Loan, kính dày 5mm, D1 (0,8x2,2m) có 1
cánh cửa mở ra phía ngồi.
II.9.2. Giải pháp kết cấu:
- Chiều cao cơng trình từ nền tới sàn mái: 3,4m
- Chiều cao cơng trình từ nền tới đỉnh mái: 4,9m
- Chiều cao nền nhà so với sân: 0,45m
CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

15


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

- Tường xây bằng gạch Tuynen mác 75#, trát tường bằng vữa XM 75#, trát dầm
và trần nhà bằng vữa XM 75# dày 15cm.
- Kết cấu chịu lực chủ yếu là tường chịu lực.
- Tường gạch bao che, dùng gạch tuy nen mác 75#, xây tường bằng vữa xi măng mác

50#.
- Cốt thép dùng loại AI và AII
- Nền lát gạch gốm 300x300.
- Sàn BTCT đổ tại chỗ M200 dày 100cm chống thấm theo quy phạm, tạo sênô
quanh mái rộng 0,3m.Xà gồ thép U80, a = 870 lợp tơn ngói màu xanh rêu.
- Thoát nước mái bằng ống nhựa PVC Tiền Phong φ 60 xuống rãnh thốt nước
xung quanh cơng trình.
- Từ đặc điểm kiến trúc và điều kiện làm việc của cơng trình chúng tơi đề xuất
giải pháp kết cấu như sau:
a) Phần móng:
- Chọn phương án móng băng đá hộc kết hợp giằng BTCT M200 dưới tường, ở
dưới lót bê tông M100.
b) Phần thân:
- Chọn phương án tường chịu lực, kết hợp với sàn BTCT và các hệ thống dầm
phụ đổ tồn khối.
BẢNG THƠNG SỐ KỸ THUẬT CÁC HẠNG MỤC:
TT
1
2
2.
1
2.
2

Hạng mục
Quy mơ cơng trình
Cấp cơng trình
Tổng diện tích xây dựng
Cổng chính
Cổng chính 01

Tổng chiều rộng cổng chính
Chiều rộng cổng lớn
Chiều cao cổng lớn
Chiều rộng cổng phụ
Chiều cao cổng phụ
Kết cấu cửa hoa sắt mỹ thuật
Cột BTCT M200 cao 2,2 m kích thước

Thơng số cơ bản

Đơn vị

Cấp III
50.700

M2

6,9
4,6
1,2
1,2
1,3

m
m
m
m
m

30x30


cm

Cổng chính 02

CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

16


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

3
4
5
6
7
8
9
-

Chiều rộng cổng
Chiều cao cổng
Kết cấu cửa hoa sắt mỹ thuật
Cột BTCT M200 cao 2,2 m kích thước
Nhà bảo vệ
Diện tích 3,6 x 3,6 m
Kết cấu dạng tường chịu lực
Móng băng đá hộc kết hợp giằng BTCT M200
Nhà để xe

Diện tích 15 x 5,4
Kết cấu là các cột thép tròn mạ kẽm D120.
Móng BTCT M200
Chiều cao nhà
Nhà điều hành
Diện tích 16x7,0
Dấm sàn cốt thép bê tông chịu lực đổ tại chỗ
Cốt thép chủ yếu là cột thép tròn mạ kẽm D120
Cầu rửa xe
Diện tích 17 x 8
Kết cấu móng đá hộc VXM M100
Móng đơn BTCT M200
Cốt thép dùng loại AI, AII
Bể lắng
Dung tích bể 10,1 x 8,3 x 3,8
Chiều sâu bể Sâu
Chiều dày tấm lát BT M200
Chống thấm bằng lớp vải lọc HDPE
Hố thu cặn đổ BT tại chỗ M200 và BT lót M100
Hồ hiếm khí
Dung tích hồ 8,3 x 8,3 x 3,8
Chiều sâu hồ
Khoảng cách ống thông nước D200
Ống HDPE D200 thông sang bể lắng
Chống thấm bằng lớp vải lọc HDPE
Hồ hiếu kỵ khí 1,2
Dung tích hồ 26,7 x 26,7 x 3,8
Khoảng cách ống thơng nước D200

CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ


4,6
1,2

m
m

30x30

cm

12,96

M2

81

M2

2,95

m

112

M2

136

M2


318,55
3,8
10

M3
m
cm

261,7
3,8
50

m3
m
cm

2708,9
50

m3
cm
17


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

10
11
-


Ống thống HDPE D200
Chống thấm bằng lớp vải lọc HDPE
Rãnh thoát nước mặt BxH
Kết cấu rãnh xây gạch VXM M150
Lớp vữa láng chơng thấm M150 dày
Nhà kho + Phịng thí nghiệm
Diện tích 9 x 5,4
Dầm sàn cốt thép bê tơng chịu lực đổ tại chỗ
Cốt thép dùng loại AI và AII
Xà gồ thép U 100, a = 870
Rãnh thoát nước bố trí xung quanh nhà
Sân bê tơng
Cao trình san nền
Cao trình sõn bờ tụng
Chiu dy tm BT nn M200 200x200cm

30x40

cm

2

cm

48,6
M200

m2


17,65
17,80
15

Cm

CHƯƠNG 4 : TíNH TOáN KINH PHí LậP BáO CáO KTKT
STT

Hạng mục công trình

I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1
2

phần xây lắp
Hồ xử lý nớc rỉ rác
San nền + sân bê tông
Cổng + tờng rào
Nhà điều hành
Nhà kho + phòng thí nghiệm

Garaxe
Cầu rửa xe
Nhà bảo vệ
phần thiết bị
Trạm cân loại 10 tấn (tạm tính)
Barie tự động (tạm tính)

IIi

Chi ban quản lý dự án

diễn giải

Gxl
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục
Dự toán hạng mục

IV

Chi phí t vấn đầu t xd

1
2


Lập báo cáo KTKT
Chi phí KSĐH (Khôi phục mốc)

3,2%*Gxl
TT

Chi phí ban QLDA

CễNG TY CP T VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SƠNG MÃ

3.638.225.074
957.668.346
1.205.281.151
176.748.286
649.672.950
304.444.214
196.013.579
64.474.277
83.922.272
200.000.000
180.000.000
20.000.000
80.796.815

2,125%
x(Gxl+Gtb)
Gtv

1


GÝa trÞ dù
to¸n

80.796.815
213.810.979
113.793.594
7.700.000
18


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI THỊ TRẤN VÀ VÙNG PHỤ CẬN HUYỆN NÔNG CỐNG

3
4

0,158% xGxl
2,053% xCxl

5.691.481
73.953.228

5

Chi phÝ thÈm tra thiÕt kÕ +dù to¸n
Chi phÝ giám sát TCXD
Chi phí lập hồ sơ mời thầu và
lựa chọn nhà thầu thi công

0,303%*Gxl


10.914.675

6

Chi phí lập HSmời thầu phần thiết bị

0,236%*Gtb

472.000

7
V
1

Chi phí giám sát Thiết bị
Chi phí khác
Chi phí kiểm toán

0,643%*Gtb
0,5%*TDT

1.286.000
76.871.812
21.890.000

2

Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn

0,32%*TDT


14.009.600

3

Chi phí kiểm định chất lợng công trình đa
vào sử dụng

35%*Ggiám sát

26.333.730

4

Chi phí bảo hiểm công trình

0,385%(Gxl+Gtb)
5%*(I+II+III+
IV+V+VI)

14.638.482

VI

Dự phòng phí
Tổng cộng
Làm tròn

210.485.234
4.420.189.914

4.420.189.000

(Bốn tỷ bốn trăm hai mơi triệu một trăm tám mơi chín nghìn đồng./.)
* Ngun vn : Ngõn sỏch Tnh h trợ 50% và Ngân sách Huyện huy động đối ứng
II - HÌNH THỨC TỔ CHỨC THỰC HIỆN .
- Chủ đầu tư trực tiếp quản lý và thực hiện dự án .
III - THỜI GIAN TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
- Quý IV năm 2010 : Hoàn tất thủ tục chuẩn bị đầu tư.
- Quý I năm 2011 : Khởi công xây dựng
- Kết thúc quý III năm 2011 đưa công trình vào sử dụng.

CƠNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

19


CƠNG TRÌNH: BÃI CHƠN LẤP RÁC VÀ XỬ LÝ CHẤT THI TH TRN V VNG PH CN HUYN NễNG CNG

CHƯƠNG 5 : BIệN PHáP Tổ CHứC THI CÔNG

I. C IM CƠNG TRÌNH VÀ U CẦU XÂY DỰNG
I. 1. Đặc điểm cơng trình:
Cơng trình “ Bãi chơn lấp rác và xử lý chất thải thị trấn và vùng phụ cận huyện
Nông Cống ” Gói thầu số 03 bao gồm 12 hạng mục chính là:
1) Cổng chính + Tường rào; 2) Trạm bảo vệ và trạm cân; 3) Cầu rửa xe;
4) Nhà để xe; 5) Nhà điều hành; 6) Phịng thí nghiệm + Nhà kho;
7) Sân bê tông + Bồn hoa; 8) Bãi để đất phủ; 9) Bể lắng; 10) Hồ hiếm khí;
11) Hồ hiếu kỵ khí(1); 12) Hồ hiếu kỵ khí(2).
Các hạng mục trên có thể thi cơng độc lập sau khi tiến hành thu dọn mặt bằng
và san nền khu vực dự án. Nhìn chung 12 hạng mục của gói thầu số 3 bao gồm các

cơng tác chính như sau:
- Thi công đào đất bằng cơ giới và thủ công
- Thi công đắp đất bằng cơ giới và thủ công
- Thi công vận chuyển đất đổ ra bãi thải
- Thi cơng lớp lót HDPE
- Thi cơng đổ cấu kiện bê tông đúc sẵn
- Thi công đổ kiện bê tông đổ tại chỗ
- Lắp đặt cấu kiện ống HDPE D200
- Thi cơng móng đá xây
- Thi cơng xây gạch
- Thi cơng kết cấu khung, dàn thép

CÔNG TY CP TƯ VẤN VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN BẮC SÔNG MÃ

20



×