7-1
CHƯƠNG 7
ðÁNH GIÁ NGUY CƠ,
ðÁNH GIÁ LỰA CHỌN VÍ TRÍ VÀ LOẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ
7.1 PHƯƠNG PHÁP ðÁNH GIÁ NGUY CƠ
Trong quản lý chất thải nguy hại, ñánh giá nguy cơ ñược sử dụng ñể cung cấp thông tin cho
quá trình ra quyết ñịnh chọn lựa các bước tiếp theo. Các quyết ñịnh quan trọng ñược ñưa ra
dựa theo kết quả của ñánh giá nguy cơ bao gồm: lựa chọn các phương án ñể xử lý/chôn lấp
chất thải, phương án xử lý vùng ñất ô nhiễm, các phương án giảm thiểu chất thải sinh ra,
việc lựa chọn thiết bị mới, hay triển khai phát triển sản phẩm mới. ðánh giá nguy cơ nắm
vai trò chính trong việc ra quyết ñịnh có nên xử lý vùng ñất bị ô nhiễm hay không, sử dụng
phương án nào ñể xử lý và thiết lập tiêu chuẩn xử lý. Tuy nhiên ñánh giá nguy cơ chỉ là một
trong số các thông tin khác (chính trị, kinh tế, xã hội….) ñược sử dụng trong quản lý chất
thải nguy hại.
Về cơ bản ñánh giá nguy cơ ñược chia thành 4 giai ñoạn:
• Xác ñịnh tính nguy hại
• ðánh giá con ñường tiếp xúc
• ðánh giá ñộc tính
• ðặc trưng của nguy cơ
7.1.1 Xác ðịnh Nguy Hại
Việc xác ñịnh nguy hại là công tác xác ñịnh chất ô nhiễm nào là ñáng quan tâm tại vùng bị ô
nhiễm hay hóa chất nào cần xử lý trong chất thải nguy hại. ðể có thể xác ñịnh tính nguy hại
cần phải hiểu rõ chất ô nhiễm là chất gì, nồng ñộ là bao nhiêu, phân bố của chúng trong môi
trường như thế nào và làm thế nào chúng di chuyển trong môi trường từ vùng ô nhiễm ñến
ñiểm tiếp nhận. ðể xác ñịnh một khu vực ô nhiễm cần thu thập các thông tin sau:
• Lịch sử phát triển khu vực;
• Mục ñích sử dụng ñất;
• Mức ñộ của chất ô nhiễm trong môi trường: không khí, nước ngầm, nước mặt, ñất và
cặn lắng;
• Các ñặc tính của môi trường có ảnh hưởng ñến sự lan truyền của chất ô nhiễm trong
môi trường như: ñịa chất, ñịa chất thủy văn, khí quyển và ñịa hình;
• Khả năng ảnh hưởng ñến cộng ñồng dân cư;
• Khả năng ảnh hưởng ñến hệ sinh thái.
Tuy nhiên, chất ô nhiễm trong môi trường có thể rất nhiều vì vậy việc lựa chọn chất ô nhiễm
ñể ñánh giá có thể gặp khó khăn. Có thể lựa chọn chất ô nhiễm làm ñối tượng chính ñể ñánh
giá nguy cơ dựa trên một số ñặc tính cơ bản như sau
• Có tính ñộc nhất, khó phân hủy và linh ñộng trong môi trường;
• Có nồng ñộ cao và phân bố rộng rãi trong môi trường
7-2
Tiếp xúc dễ dàng với ñối tượng tiếp nhận
Nên liệt kê các chất ô nhiễm theo mức ñộ gây nguy cơ, nếu chất nào gây ra các nguy cơ
chiếm 99% tổng các nguy cơ xuất hiện tại vùng ô nhiễm thì sẽ ñược chọn là mục tiêu chính
trong ñánh giá nguy cơ và sẽ ñược ñánh giá về khả năng gây ung thư hay không gây ung thư
Các nghiên cứu ban ñầu
Nghiên cứu sơ bộ ban ñầu ñược thực hiện bằng cách dựa trên các dữ kiện như sau:
• Phân loại các dữ kiện về chất ô nhiễm (ñối với chất gây unng thư và không gây
ung thư) trong môi trường mà chất thải hiện diện (nước ngầm, ñất ) ;
• Xác ñịnh nồng ñộ trung bình và khoảng nồng ñộ của chất ô nhiễm trong vùng
ñất ô nhiễm;
• Xác ñịnh liều lượng nền (reference doses) cho chất không gây ung thư và hệ số
góc (slope factor) của ñường liều lượng –ñáp ứng theo mỗi con ñường tiếp xúc
• Xác ñịnh ñiểm ñộc hại cho mỗi hóa chất trong môi trường
7-3
ðối với chất không gây ung thư
RfD
C
TS
max
=
TS = ñiểm ñộc hại
C
max
= nồng ñộ tối ña
RfC = nồng ñộ nền
ðối với chất gây ung thư
max
*
CSFTS =
+ Sắp xếp thang ñiểm ñộc hại của các chất ô nhiễm theo mỗi con ñường tiếp xúc
+ ðối với mỗi con ñường tiếp xúc, chọn chất ô nhiễm chiếm 99% tổng ñiểm
Ví dụ: một vùng ñất ô nhiễm chất thải công nghiệp phát hiện các chất ô nhiễm sau:
chlorobenzene, chloroform, BEHP có nồng ñộ và RfC như sau
ch
ất C
max
(mg/kg)
RfC theo
ñường
miệng
SF theo
ñường miệ
ng
hlorobenzene
6,4 2.10
-2
-
Chloroform
4,1 1.10
-2
6,1.10
-3
BEHP
2,3x10
2
2.10
-2
1,4.10
-2
Aùp dụng công thức tính ñộ ñộc tính kết quả cho thấy
•
Theo khả năng không gây ung thư mức ñộ gây ñộc như sau BEHP > chlorobenzene>
chloroform
•
Theo khả năng gây ung thư mức ñộ gây ñộc như sau BEHP>Chloroform>
chlorobenzene.
•
Như vậy theo mức ñộ ñộc tính BEHP là chất phải ñược quan tâm ñầu tiên khi xem
xét xử lý vùng ñất bị ô nhiễm.
Các nghiên cứu tiếp theo
Việc xếp loại chất ô nhiễm dựa theo tính ñộc hại của chúng chủ yếu dựa vào nồng ñộ hiện
diện trong môi trường và tính ñộc hại của chúng mặc dù có thể xác ñịnh ñược chất cần quan
tâm xử lý. Tuy nhiên khi chúng tồn tại trong môi trường còn có nhiều yếu tố ảnh hưởng ñến
sự tồn tại, khả năng lan truyền của chúng trong môi trường, vì vậy cần quan tâm xem xét các
yếu tố khác như:
•
Nồng ñộ trung bình
•
Tần suất phát hiện
•
Tính linh ñộng trong môi trường
•
Tính bền vững trong môi trường
•
Các chất ô nhiễm khác có liên quan ñến khu vực vận hành
•
Khả năng có thể xử lý
7-4
7.1.2 ðánh Giá Con ðường Tiếp Xúc
ðây là bước thứ hai sẽ được thực hiện khi đánh giá nguy cơ. Trong bước này, sẽ đánh giá
các con đường chất ơ nhiễm có thể tiếp xúc với cộng đồng từ đó gây ra các ảnh hưởng bất
lợi đến sức khỏe con người.
Con đường lan truyền của chất ơ nhiễm từ điểm thải hay vùng ơ nhiễm đến đối tượng tiếp
nhận bao gồm rất nhiều yếu tố như :
•
Nguồn (hồ, bãi chơn lấp…)
•
Cơ chế phát tán (theo dòng nước ngầm, nước mưa chảy tràn, khơng khí…)
•
Cơ chế dịch chuyển (hấp phụ, )
•
Cơ chế biến đổi (phân hủy sinh học,…)
•
ðiểm tiếp xúc (giếng lấy nước sinh hoạt,…)
•
ðối tượng tiếp nhận (người sử dụng nước cấp,…)
•
Con đường tiếp xúc (qua đường tiêu hóa,…)
Con đường dịch chuyển từ nguồn ơ nhiễm đến đối tượng tiếp nhận của chất ơ nhiễm trong
mơi trường có thể được miêu tả tóm tắt như ví dụ được minh hoạ trong Hình 7.1.
Hình 7.1 Ví dụ về con đường tiếp xúc.
Sau khi xác định được con đường lan truyền tiếp xúc, bước tiếp theo của cơng tác này là xác
định khả năng tiếp cận với chất ơ nhiễm của cộng đồng bằng cách xem xét các vấn đề sau:
•
Sự tồn tại của cộng đồng trong vùng lân cận
•
Sự phát triển dân cư trong vùng phụ cận
•
Các nhóm tuổi trong cộng đồng cần quan tâm
•
Khả năng tiếp xúc của cơng nhân làm việc trong khu vực xử lý
Hít thở
Tiêu hóa
Tầng nước ngầm
Hướng dòng chảy của nước ngầm
Hít thở
Hướng gió
7-5
7.1.3 ðánh Giá ðộc Tính
ðây là bước xác ñịnh tính ñộc của chất ô nhiễm quan tâm trong chu trình ñánh giá nguy cơ.
Công việc của bước này chủ yếu là ñánh giá chất ô nhiễm có khả năng gây ung thư hay
không. Nguồn dữ liệu phục vụ cho việc ñánh giá ñộc tính có thể dựa theo các tài liệu nghiên
cứu ñã ñược công bố hay ñược liệt kê trong các tiêu chuẩn và luật.
7.1.4 ðặc Trưng Hoá Tính Nguy Hại
ðặc trưng hoá tính nguy hại là xác ñịnh mức ñộ của nguy cơ và các ñiểm không chắc chắn
của dự ñoán. Trong bước này xem xét ñến nguy cơ tiếp xúc với nồng ñộ trung bình và nồng
ñộ tối ña của chất ô nhiễm cũng như nguy cơ của chúng. ðể xác ñịnh nguy cơ gây ung thư
và không gây ung thư bằng hai chỉ số: chỉ số nguy cơ và chỉ số nguy hại
Nguy cơ ung thư
R = I
c
x SF
I
c
= lượng tiếp nhận trong ngày (mg/kg.ngày)
SF = hệ số ung thư (kg.ngày/mg)
Chỉ số nguy hại
HI = I
N
/RfC
HI = chỉ số nguy hại
I
N
= lượng tiếp nhận trong ngày (mg/kg.ngày)
RfC = nồng ñộ nền (mg/kg.ngày)
7.2 LỰA CHỌN VỊ TRÍ ðẶT NHÀ MÁY XỬ LÝ
Mục ñích của chọn lựa khu vực ñặt nhà máy xử lý là nhằm ñảm bảo khi nhà máy ñược xây
dựng và vận hành không gây ảnh hưởng ñến ñặc tính tự nhiên và mục ñích sử dụng ñất cũng
như không gây ra các tác ñộng bất lợi ñến sức khỏe con người và môi trường. Quá trình
chọn lựa khu vực ñặt nhà máy bao gồm các bước sau
•
Nghiên cứu khu vực dự kiến
•
Giai ñoạn 1: Lựa chọn các vùng có khả năng và nghiên cứu các khu vực dự kiến
•
Giai ñoạn 2: ñánh giá các khu vực dự kiến ñược ñề xuất trong giai ñoạn 1, xác ñịnh
các vị trí có thể xây dựng
•
Giai ñoạn 3: ñánh giá chi tiết các vị trí ñược xác ñịnh trong giai ñoạn 2 và từ ñó lựa
chọn vị trí thích hợp.
Khu vực dự kiến ñặt nhà máy xử lý chất thải thường ñược các cơ quan quy hoạch nhà nước
ñưa ra. Từ các khu vực ñược cho phép này, các tổ chức, cơ quan nhà nước hay doanh nghiệp
liên quan ñến xử lý chất thải sẽ tiến hành thực hiện việc chọn lựa theo các giai ñoạn khác
nhau. Trong giai ñoạn 1, việc lựa chọn có thể ñược tiến hành theo nhiều phương pháp khác
nhau, có thể tham khảo một trong 4 phương pháp sau:
•
Phương pháp trực giác: là phương pháp mà trong ñó quyết ñịnh khu vực có thích
hợp cho việc ñặt nhà máy xử lý dựa trên việc ñánh giá toàn bộ các dữ kiện về khu
vực.
•
Phương pháp loại trừ: là phương pháp xác ñịnh các yếu tố lựa chọn, xác ñịnh tiêu chí
lựa chọn cho mỗi yếu tố . Vàdựa trên các yếu tố và tiêu chí lựa chọn loại bỏ dần các
7-6
khu vực không phù hợp. Theo WHO khi lựa chọn khu vực xây dựng nhà máy xử lý
chất thải nguy hại nên sử dụng một số tiêu chuẩn loại trừ (bảng 2) ñể quyết ñịnh có
nên xây dựng nhà máy trên khu vực ñó hay không.
•
Phương pháp cho ñiểm: phương pháp này thực hiện bằng cách cho ñiểm các dữ kiện
của khu vực lựa chọn sau ñó so sánh và chọn lựa khu vực thích hợp.
•
Kết hợp các tiêu chí (tiêu chuẩn): phương pháp này thường ñược áp dụng chung với
phương pháp loại trừ và phương pháp cho ñiểm.
Bảng 7.2 Các yếu tố loại trừ khi lựa chọn khu vực ñặt nhà máy xử lý chất thải nguy hại
1 ðất không ổn ñịnh hay ñất yếu
2 Khả năng rút nước
3 Tầng ñất bão hòa ẩm
4 Vùng bổ cập của tầng nước ngầm
5 Khu vực hay ngập lụt
6 Khu vực có các nguồn nước mặt
7 Khu vực có ñiều kiện khí tượng có khả năng phát tán kém
8 Khu vực có ñịa tầng không ổn ñịnh (núi lửa, ñộng ñất…)
9 Tài nguyên thiên nhiên ña dạng
10
ðất nông nghiệp hoặc rừng có giá trị kinh tế cao hay khu vực có giá trị về m
ặ
văn hoá
11
Khu ñất mang tính lịch sử, công trình kiến trúc, khảo cổ hay khu tôn giáo
12
Các khu vực kho bãi, giao thông
13
Khu dân cư tập trung
14
Các khu vui chơi, giải trí hay thể thao
Tiêu chí (tiêu chuẩn) lựa chọn ñược chia làm hai loại: loại tiêu chuẩn bắt buộc và loại kia là
do nhóm lựa chọn tự ñưa ra. Tiêu chuẩn bắt buộc thường ñược ñưa ra dựa theo yêu cầu của
luật ñịnh, quy phạm…., còn tiêu chuẩn do nhóm lựa chọn tự ñưa ra là dựa trên ý ñịnh của
nhóm chọn lựa. Việc ñưa ra các tiêu chí lựa chọn mà có thể ñược cộng ñồng chấp nhận có
thể ñược thực hiện theo các bước sau:
•
ðưa ra các giả thiết căn bản
•
Xác ñịnh loại nhà máy
•
Phân tích khả năng bị sự cố ảnh hưởng ñến môi trường của nhà máy
•
Thiết lập các mục tiêu cho tiêu chuẩn lựa chọn
•
Tuyển chọn các yếu tố lựa chọn
•
Xác ñịnh tiêu chí (tiêu chuẩn) lựa chọn
Nhìn chung ñây là công tác khó khăn và phức tạp, có thể tham khảo một hướng dẫn việc ñưa
ra các tiêu chuẩn lựa chọn của Mỹ như ñược trình bày trong Bảng 7.3.
7-7
Bảng 7.3 Hướng dẫn tiêu chuẩn lựa chọn (Mỹ)
Yếu tố ðiều kiện mong muốn ðiều kiện không chấp nhận
ðịa chất
Bề dày của lớp ñá nền >15m < 9 m
ðặc tính Tầng trầm tích, ít ñá mềm Bị gãy nứt
ðịa chấn 0-1 3
Kiến tạo
≥ 1,6 km từ vết ñứt ñịa tầng
< 1,6 km
Có ñặc tính riêng Không có các ñặc ñiểm về khảo cổ,
di vật hóa thạch
Có các ñặc ñiểm về khảo cổ,
di vật hóa thạch
ðịa hình
Vị trí Vùng cao, hố ñào khai thác ñất sét Vùng ñất thấp ẩm ướt,
ñồng bằng của sông,
hố khia thác cát sỏi
ðịa hình Bằng phẳng ñến hơi dốc ñộ dốc < 10% Sát ngay sườn dốc, rãnh sâu,
ñộ dốc ≥ 25%
ðất
Dày > 1 m < 1 m
Cấu tạo Bùn ñến sét pha ðất sét rất mịn
Thoát nước Thoát nước khá tốt Rất kém
Tốc ñộ thấm 1,5 – 5 cm/h < 1,5 hay > 5 cm/h
Hàm lượng chất hữu cơ 1% > 8%
ðộ dốc 2-12% > 25%
Thủy văn
Thoát nước Nhanh Chậm hay trữ nước
Nước mặt Cách xa hoặc khu vực bằng phẳng Bằng phẳng gần sông ngòi,
hay dễ bị lụt
Khoảng cách > 900m ñối với hồ và ñầm lầy
> 600 m ñối với rạch, suối
600 m ñến bắt kỳ nguồn nước
mặt nào, 8 km ñến lưu vực sông
Bảng 7.3 Hướng dẫn tiêu chuẩn lựa chọn (Mỹ) (tt)
Yếu tố ðiều kiện mong muốn
ð
iều kiện không chấp nhận
N
ước ngầm Không phát hiện tầng nước ngầm mạch
nông
R
ò rỉ, ñầm lầy
T
ầng chứa nước Sâu dưới tầng ñá mềm và che phủ bởi
một lớp không thể thấm
T
ầng nước ngầm mạch nông
H
ướng dòng chảy Về khu vực lựa chọn
Ch
ảy ra từ khu vực lựa chọn
Ngu
ồn cấp nước > 900m
≤
600 m
Kh
í hậu
L
ượng mưa
Lượng bay hơi ≥ 10 cm so với lượng
mưa
B
ão Tần suất xuất hiện nhỏ
N
ằm trong vùng tâm bão hoặc lốc
Gi
ó Khuấy trộn không khí tốt
C
ộng ñồng dân cư nằm cách xa ≥
800 m cu
ối hướng gió
Giao th
ông
Giao th
ông công cộng > 300 m
< 300 m
Kho
ảng cách so với ñườ
ng
li
ên tỉnh
> 600 m
< 600 m
T
ài nguyên
7-8
S
ử dụng ñất Không nằm kề ñất nông nghiệp và các
hoạt ñộng khác
Ti
ếp giáp với công viên, khu giả
i
t
rí, khu bảo tồn sinh thái, cả
nh
quan
C
ộng ñồng dân cư
Nh
ân khẩu Mật ñộ dân cư thấp
M
ật ñộ dân cư cao
V
ị trí
≥ 8 km từ nguồn cấp nước ñô thị
T
ài nguyên hoặc biên giới quố
c
gia
Sinh h
ọc
Sinh th
ái Có giá trị thấp về mặt sinh thái, không có
các dạng sinh vật nguy hại và quí hiếm
C
ó giá trị thấp về mặt sinh thá
i,
kh
ông có các dạng sinh vậ
t nguy
h
ại và quí hiếm
Bên cạnh các vấn ñề nêu trên sự tham gia của cộng ñồng và của cơ quan quản lý nhà nước
vào tiến trình lựa chọn cũng nắm một vai trò quan trọng, nó quyết ñịnh tính thành công hay
thất bại của dự án và khả năng hoạt ñộng ổn ñịnh của nhà máy sau này.
7.3 LỰA CHỌN LOẠI NHÀ MÁY XỬ LÝ
Trước khi lựa chọn loại nhà máyxử lý nên tiến hành việc ñánh giá lựa chọn loại nhà máy và
công suất xử lý cần ñánh giá vấn ñề theo các bước như sau
•
Loại và lượng chất thải nguy hại phát sinh hiện nay và trong tương lai
•
Các biện pháp quản lý và xử lý hiện nay
•
Các biện pháp quản lý và xử lý dự kiến trong tương lai
•
Năng suất của các nhà máy hiện nay và khả năng ñáp ứng của chúng
Khi so sánh bước 1 và bước 3,4 sẽ xác ñịnh ñược nhu cầu xây dựng thêm nhà máy hay
không, và ñể nhà máy có tính khả thi về mặt kinh tế cần xem xét ñánh giá “cung- cầu”.
Các loại nhà máy xử lý chất thải nguy hại
Trong việc quản lý chất thải nói chung hay chất thải nguy hại nói riêng, tùy thuộc vào thành
phần chất thải, mục ñích quản lý và trình ñộ công nghệ kỹ thuật sẵn có của ñịa phương mà
có các loại nhà máy xử lý khác nhau. Theo Hazardous Waste Management, ñối với chất thải
nguy hại có ba loại nhà máy chính
•
Nhà máy tái sinh, thu hồi
•
Nhà máy xử lý
•
Nhà máy chôn lấp
Nhà máy tái sinh, thu hồi: loại nhà máy này chủ yếu thu hồi và tái sinh các thành phần có
thể sử dụng lại ñược (hay nói cách khác là có thể bán ñược) chẳng hạn như dung môi, dầu
mỡ, acid, kim loại) hay là thu hồi các giá trị năng lượng của chất thải. Trong nhà máy loại
này thường ñược trang bị các thiết bị chưng cất, lọc màng, kết tủa, trao ñổi ion, ñiện phân,
trích ly, hấp phụ, lò hơi, lò nhiệt luyện, …. Sơ ñồ bố trí một nhà máy tái sinh thu hồi chất
thải lỏng nguy hại ñược cho trong Hình 7.2.
7-9
Hình 7.2 Sơ ñồ bố trí không gian nhà máy tái sinh, thu hồi dung môi.
Nhà máy xử lý: trong nhà máy sử dụng quá trình hóa học, hóa lý, sinh học và nhiệt ñể làm
thay ñổi các ñặc tính hóa học hóa lý ñể giảm ñộc tính của chúng hay phân hủy hoàn toàn
chất thải. ðối với nhà máy này thường trang bị hệ thống lò ñốt, hệ thống xử lý hóa học-hóa
lý, hệ thống xử lý sinh học, hệ thống ổn ñịnh hóa rắn.
Nhà máy chôn lấp:
nhà máy loại này thường là bãi chôn lấp. Ngoài ra còn là các tầng ñất
dưới tầng nước ngầm.
Tùy thuộc ñiều kiện kinh tế -xã hội và khoa học kỹ thuật của khu vực và vào mục ñích quản
lý chất thải nguy hại của chính quyền ñịa phương mà nhà máy loại nào hay tổ hợp của chúng
ñược xây dựng. Hình 7.3 minh họa một khu liên hợp xử lý chất thải nguy hại.
7-10
Hình7.3 Sơ ñồ không gian bố trí mặt bằng khu liên hợp xử lý chất thải nguy hại.
Vận hành nhà máy
Nhìn chung khi vận hành một nhà máy xử lý chất thải nguy hại thường bao gồm năm bước
sau:
•
Phân tích chất thải trước khi chuyên chở
•
Nhận chất thải
•
Lưu giữ và chuẩn bị xử lý
•
Xử lý
•
Quản lý sau xử lý