Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Bản vẽ, thuyết minh BPTC đào đắp và gia cố mái trạm phân phối điện 230KV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.82 KB, 15 trang )

THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
ĐÀO ĐẮP VÀ GIA CỐ MÁI TRẠM PHÂN PHỐI ĐIỆN 230KV GIAI ĐOẠN 2
I. CƠ SỞ LẬP BIỆN PHÁP:
- Hợp đồng số 12/2007/HĐ/SD ngày 02/04/2007 giữa Công ty CP điện Việt - Lào với Tổng Công ty Sông Đà.
- Hợp đồng Tổng thầu EPC - Dự án thủy điện Xekaman 1 - CHDCND Lào, ký ngày 28/02/2011 giữa Công ty TNHH Điện Xekaman 1 và Tập đồn Sơng Đà.
- Thỏa thuận chuyển giao hợp đồng ký ngày 01/10/2010 giữa Công ty CP Điện Việt - Lào; Công ty TNHH Điện Xekaman 1 và Tập đồn Sơng Đà (V/v:
chuyển giao hợp đồng số: 12/2007/HĐ-SD ngày 02/04/2007 và các phụ lục kèm theo);
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2-Tuyến năng lượng mục Nhà máy do C.ty TNHH TVXD Sông Đà – Ucrin lập đã được Chủ đầu tư phê duyệt.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2-Hiệu chỉnh OPY tháng 4/2012 đã được Hội đồng quản trị Công ty cổ phần Việt - Lào phê duyệt.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật giai đoạn 2-Tuyến năng lượng hiệu chỉnh tháng 7/2015 đã được phê duyệt
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công Công tác đắp và gia cố mái Trạm phân phối điện 230KV giai đoạn 2, số hiệu bản vẽ: 0630.XK-OPMR-02- 01...11 do Công ty
TNHH TVXD Sông Đà – Ucrin lập tháng 10/2015 đã được các bên thỏa thuận.
- Điều kiện kỹ thuật thi công và thực tế hiện trường.
II. CÁC TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM ÁP DỤNG:
- Luật xây dựng, luật khống sản.
- TCVH3447-1987 Cơng tác đất - Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCVN 5574: 2012 Công tác thi công bê tông và bê tông cốt thép
- TCVN 5308:1991 Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
- Các tiêu chuẩn, quy phạm hiện hành có liên quan.
III. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH:
1) Nhiệm vụ cơng trình:
- Mở rộng san nền, đào đắp và gia cố mái Trạm phân phối điện 230KV giai đoạn 2 được quy hoạch trong Tổng mặt bằng thi cơng Cơng trình thuỷ điện
Xekaman 1 nhằm phục vụ phân phối điện cho Cơng trình thuỷ điện Xekaman 1.
2) Vị trí cơng trình:
- Mở rộng san nền, đào đắp và gia cố mái Trạm phân phối điện 230KV giai đoạn 2 nằm bên bờ trái sông Xekaman thuộc hạng mục: Tuyến năng lượng cạnh
Nhà máy.
3) Quy mơ:
- Diện tích: Khu vực 1: 9.754,74m2 cao độ san nền +141.90m;
- Khối lượng đào đất đá hỗn hợp: 151.173,61 m3; Khối lượng đắp: 29.763,4 m3
Hiện trạng trước khi thi công:


Đã thi công san nền, đào đắp và gia cố mái Trạm phân phối điện 230KV giai đoạn 1 thi công trong giai đoạn từ ngày 20/8/2015 đến ngày 30/11/2015 cần phải
theo dõi thường xuyên để có kế hoạch đảm bảo tiến độ thi cơng
IV. CƠNG TÁC CHUẨN BỊ:
1) Cơng tác chuẩn bị xe máy thiết bị:
- Máy tồn đạc điện tử Leica: 01 cái;
1


- Máy xúc 2.3m3: 03 cái
- Máy ủi 110Cv: 02 cái
- Ơ tơ 12 tấn: 15 cái
Các thiết bị xe máy phục vụ thi công sẽ được Nhà thầu điều chỉnh, bổ sung thêm theo yêu cầu và đảm bảo tiến độ của công việc được giao.
2) Công tác chuẩn bị nhân lực:
Căn cứ vào khối lượng công việc, yêu cầu tiến độ, biện pháp thi công chúng tôi bố trí nhân lực thi cơng chủ yếu như sau: - Công tác xúc vận chuyển
+ 01 Khu trưởng.
+ 03 kỹ thuật trực ca;
+ Nhân lực thi công trực tiếp: 35 người;
+ Lao động thủ công: 15 người;
+ Trắc đạc, Nội nghiệp, Ban thi cơng - An tồn.
3) Cơng tác chuẩn bị hiện trường:
- Thu thập các tài liệu thiết kế, bóc tách khối lượng, so sánh khối lượng tính tốn với thiết kế, khảo sát hiện trường và nghiệm thu hiện trạng trước khi thi công.
- Di chuyển lực lượng, tập kết vật tư thiết bị xe máy đến công trường.
4) Tiến độ thi công: Đảm bảo tiến độ phát điện tổ máy số 1 ngày 31/03/2016, cao độ mực nước khi phát điện tổ máy số 1 tại cao trình +124.30m. Ưu tiên thi
cơng trước khu vực từ mặt cắt H2 đến mặt cắt H5 (cao trình 123.00 -:-126.50) thời gian kết thúc ngày 16/5/2016.
V. BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CƠNG:
1. Trình tự thi cơng:
* Bước 1: Lập hồn công hiện trạng.
* Bước 2: Công tác chuẩn bị, mở đường công vụ
* Bước 3: Thi công gia cố mái (Phạm vi từ mặt cắt H2 đến mặt cắt H5)
+ Từ cao trình 126.50 xuống cao trình 123.00 thi cơng trước để phục vụ phát điện tổ máy số 1:

- Thi cơng đào, bạt mái taluy và bóc phủ nền đường vận hành.
- Thi công lớp đệm và đổ bê tơng gia cố mái
- Đổ dầm bê tơng kích thước 30x30cm và lát mái đá
+ Từ cao trình 141.90 xuống cao trình 126.50:
- Thi cơng đào, bạt mái taluy âm đồng thời tiến hành thi công lớp đệm và đổ bê tông gia cố mái
- Đắp trả nền đường vận hành bằng đá hỗn hợp Dmax=50cm
- Thi công lớp đệm và đổ bê tông gia cố
- Đổ dầm bê tông kích thước 30x30cm và lát mái đá
* Bước 3: Thi công gia cố mái (Từ mặt cắt H1 đến mặt cắt H2)
- Thi cơng đào, bạt mái taluy và bóc phủ nền đường vận hành.
- Thi công lớp đệm và đổ bê tông gia cố mái
- Đổ dầm bê tông kích thước 30x30cm và lát mái đá
2. Biện pháp thi công:
* Mở đường công vụ:
- Tận dụng những tuyến đường cơng vụ có sẵn trong phạm vi thi cơng.
2


* Thi công khu vực từ mặt cắt H2 đến mặt cắt H5:
- Đào đất, đá: Dùng tổ hợp máy đào và ô tô vận chuyển, đào và bạt mái taluy từ cao độ +141.90 xuống cao độ +123.0m. Vận chuyển đất đá theo đường công
vụ + Đường qua cống ( Đường CV2) + đường TC3 + cầu tạm số 1 + đường VH1 đến bãi thải cạnh đường VH1 ( Lý trình km17+800);
- Bóc phủ nền đương: Từ đường hiện trạng thực tế, đào bóc bỏ tồn bộ khối lượng đất đá hỗn hợp và một phần khối lượng của lớp edQ của đường tự nhiên
không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Toàn bộ khối lượng đất đá trên được xúc vận chuyển trực tiếp theo đường VH1 ra bãi thải lý trình km17+800. ( Ưu tiên thi
cơng khu vực từ kênh xả nhà máy đến mặt cắt H3 trước);
- Đắp đá hỗn hợp nền đường: Đá hỗn hợp Dmax 50cm được lấy từ vị trí bãi trữ đá cạnh đường TC3, cự ly được xác nhận theo thực tế. Đá được đắp theo từ lớp
có chiều dày 1,0m, đắp bằng máy ủi 180Cv và đầm chặt bằng máy đầm rung 16T, có độ đầm chặt  ≥ 2.1 tấn/m3. Đắp đến cao độ nền đường thiết kế.
- Thi công lớp đệm từ cao độ +124.0m đến cao độ +127.20m: Đá dăm Dmax 7cm được lấy từ trạm nghiền về đổ thành từng đống dọc theo cao độ +124.0m và
được đắp bằng thủ công với chiều dày lớp đắp 20cm. Rải lớp vải địa kỹ thuật (Vải địa kỹ thuật là loại vải dệt: Cường độ chịu kéo 20-80 KN/m; Giữ đường
kính hạt mịn cho đất khơng dính 0,06 ÷2mm; Độ giãn tối đa 15%) lên trên nền lớp đá dăm, lớp vải địa kỹ thuật tiếp giáp được đặt chồng lên lớp vải trước
10cm. Sau khi rải được 01 lớp dải vải địa xong, vận chuyển đá mạt từ Trạm nghiền về đổ thành từng đống dọc theo cao độ +124.0m. Rải đá mạt bằng thủ công

với chiều dày 10cm. Rải lớp vải bạt lên trên nền lớp đá mạt, vị trí tiếp giáp được đặt chồng lên lớp trước 10cm. Cắm ống thoát nước PVC 110mm,
L=160cm, khoảng cách các bước axb=2x2m. Thi công liên tục như thế cho đến khi phủ kín bề mặt phạm vi từ kênh xả nhà máy đến mặt cắt 4-4, cao độ
+124.0m đến cao độ 131.0m.
- Thi công bê tông M200 từ cao độ +123.0 đến cao độ +126.50m: Lắp đặt ván khuôn và đổ bê tông M200 từ cao độ +123.0 đến cao độ +126.50m. Bê tông
được đổ theo phương pháp so le, cách 01 khối đổ 01 khối, bê tông được vận chuyển từ trạm trộn + đường TC3 + đường qua sông (đường CV2) đến mặt bằng
cao độ +123.0m, đổ bê tông bằng cần trục 16 tấn kết hợp với thủ công. Sau khi tháo dỡ ván khuôn tiến hành rải 02 lớp bao tải đay tẩm nhựa đường vào vị trí
khe biến dạng và đổ bê tơng các khối cịn lại.
- Thi cơng bê tơng từ cao độ +126.50m đến cao độ 141.9m: thi công tương tự, bê tông được vận chuyển từ trạm trộn về đường vận hành đến mặt bằng tại cao
độ +141.9m
* Thi công khu vực từ mặt cắt H1 đến H2:
- Đào đất, đá: Song song với q trình đổ bê tơng ở khu vực nêu trên, dùng tổ hợp máy đào và ô tô vận chuyển, đào và bạt mái taluy từ cao độ +141.90 xuống
cao độ +123.0m. Vận chuyển đất đá theo đường công vụ + đường qua công ( Đường CV2) + đường TC3 + cầu tạm số 1 + đường VH1 đến bãi thải cạnh đường
VH1 ( Lý trình km17+800);
- Đào đất, đá bóc phủ nền đường: Từ đường hiện trạng thực tế, đào bóc bỏ tồn bộ khối lượng đất đá hỗn hợp và một phần khối lượng của lớp edQ của đường
tự nhiên không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Toàn bộ khối lượng đất đá trên được xúc vận chuyển trực tiếp theo đường VH1 ra bãi thải lý trình km17+800;
- Đắp đá hỗn hợp nền đường: Đá hỗn hợp Dmax 50cm được lấy từ vị trí bãi trữ đá cạnh đường TC3, cự ly được xác nhận theo thực tế. Đá được đắp theo từ lớp
có chiều dày 1,0m, đắp bằng máy ủi 180Cv và đầm chặt bằng máy đầm rung 16T, có độ đầm chặt  ≥ 2.1 tấn/m3. Đắp đến cao độ nền đường thiết kế.
- Sau khi đắp đá nền đường xong, tiến hành đổ bê tông M200 gia cố mái. Công tác đổ bê tông và thi công lớp đệm tương tự như trên;
* Đổ dầm bê tơng M200 kích thước 30x30cm và lát mái đá:
- Lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông M200 bằng thủ công từ cao độ +139.90m đến cao độ nền đường thiết kế. Sau khi tháo dỡ ván khuôn tiến hành lát mái đá
với chiều dày 35cm
- Lát mái đá: Đá lát mái được chọn bằng thủ công tại bãi trữ đá cạnh đường TC3, bốc lên xe ô tô và vận chuyển về đổ thành từng đống trên bề mặt nền đường
vận hành. Lát mái bằng thủ công với chiều dày 35cm;
3. Bãi thải: Vận chuyển được đổ thải tại Bãi thải (24.3) lý trình km17+800, cự ly xác định theo thực tế.
4. Công tác quản lý chất lượng:
3


+ Công tác quản lý của nhà thầu thi công xây dựng: Được thực hiện đúng theo điều 25 của Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của chính phủ về
quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.

+ Công tác nghiệm thu được thực hiện theo quyết định số: 122A/QĐ-CT-KT ngày 06/8/2013 của Công ty TNHH Điện Xekaman 1 và ban hành quy trình
nghiệm thu thanh tốn, quản lý chất lượng – Dự án thủy điện Xêkaman1
+ Công tác đào: Sau khi hồn thiện cơng tác đào tiến hành lập hồn cơng sau khi đào  Mời các bên liên quan nghiệm thu địa hình  Đánh giá, mô tả địa
chất  Nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công công tác đào
+ Công tác đắp: Sau khi nghiệm thu chuyển giai đoạn cơng tác đào xong thì tiến hành cơng tác đắp, trình tự các bước tiếp thi công như sau: Rải đá dăm
Dmax=7cm dầy 20cm  Nghiệm thu  Rải vải địa kỹ thuật  Nghiệm thu  Đắp đá dăm dày 10cm  Nghiệm thu  Rải vải bạt  Nghiệm thu  Cắm
ống thoát nước => nghiệm thu;
+ Công tác đổ bê tông: Lắp đặt ván khuôn + lắp đặt cốt thép => nghiệm thu => đổ bê tông => nghiệm thu => tháo dỡ ván khuôn => nghiệm thu bề mặt => Trét
bao tải đay tẩm nhựa đường khe biến dạng => nghiệm thu => đổ bê tông khối tiếp theo=> nghiệm thu;
+ Công tác lát mái đá: sau khi nghiệm thu công tác đổ dầm bê tông, tiến hành thi công lát mái đá => nghiệm thu độ chặt, chiều dày và bề mặt đá lát mái;
+ Đắp đá hỗn hợp (mỗi lớp đắp dầy 1,0m) san đầm bằng máy ủi 140CV + máy đầm (16T hoặc 25T)  Nghiệm thu  Đắp đất đá hỗn hợp bằng phương pháp
đào hố và rót nước để kiểm tra độ chặt (Chọn vị trí bất kỳ của một lớp đắp để đào hố rộng với thể tích khoảng 0,2-:-0,3m3 sau đó lót bạt chống thấm nước vào
hố vừa đào xong tiến hành rót nước bằng miệng hố đào  Tính khối lượng đất đá hỗn và thể tích nước đã đào được từ hố đào  Sau đó kiểm tra kết quả γ=
Mđất đá/Vnước nếu kết quả đó ≥ 2,1 tấn/m3 thì lớp đắp đó đạt yêu cầu và ngược lại nếu kết quả đó < 2,1 tấn/m3 thì lớp đắp đó khơng đạt u cầu và tiến hành đầm
lại đến khi đạt yêu cầu, cách kiểm tra tương tự như trên)
+ Khối lượng đá hỗn hợp dùng để đắp ở từng thời điểm được Đơn vị thi công lập biên bản đánh giá thực trạng cơng trường tại thời điểm đó xác nhận các Bên
làm cơ sở xác nhận khối lượng thi công và nghiệm thu.
Ghi chú: Khoảng 400m3 đắp đất đá hỗn hợp thì lấy 01 tổ mẫu thí nghiệm
VI. BIỆN PHÁP AN TỒN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MƠI TRƯỜNG:
1. Biện pháp an toàn lao động:
1.1. An toàn cho thiết bị máy móc:
- Trong cơng tác thi cơng cơ giới, các loại thiết bị máy xây dựng phải đứng ở vị trí an tồn, tránh xa các vị trí mái dốc có nguy cơ sạt lở. Thợ vận hành được
đào tạo đúng chuyên ngành, thiết bị máy thi công được kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên.
- Cán bộ công nhân viên không uống rượu bia trong giờ làm việc, bố trí đủ ánh sáng khi làm việc ban đêm.
- Trước khi tiến hành nổ mìn người và phương tiện thi cơng phải di chuyển ra vùng có bán kính an tồn, tn thủ tuyệt đối các mệnh lệnh của người phụ trách
công tác nổ mìn.
1.2. An tồn cho con người
- Mỗi cán bộ công nhân viên trước khi vào thi công đều được học tập và huấn luyện công tác ATLĐ, những người khơng được học tập, huấn luyện khơng
được bố trí làm việc.
- Những người được học tập, huấn luyện xong đều phải có bài thu hoạch và lập danh sách của từng người, từng đơn vị ký vào sổ an tồn lao động, nhật ký an

tồn lao động.
- Ngồi cơng tác học tập và huấn luyện chung, trong thi công những cơng việc nguy hiểm và phức tạp thì kỹ sư phụ trách công tác kỹ thuật, kỹ thuật an toàn,
đội trưởng phải tập trung CBCNV phổ biến biện pháp kỹ thuật thi cơng, biện pháp an tồn lao động.
- Tất cả CBCNV trên công trường đều được trang bị thiết bị lao động quần áo, giày, ủng, mũ, ngoài ra còn một số chuyên ngành khác phải trang bị thiết bị
riêng.
4


- Đội trưởng, cán bộ kỹ thuật, an toàn viên phải mặc bảo hộ lao động khi ra công trường theo đúng quy định, các trường hợp vi phạm không sử dụng bảo hộ
lao động theo quy định đều bị kỷ luật và khơng bố trí cơng việc.
1.3. An tồn trong thi cơng
- Bảo đảm an tồn khi thi cơng, phịng chống sạt lở mái dốc.
- Bố trí bảo vệ trực 24/24 giờ hàng ngày trên công trường, CBCNV làm việc trên cơng trường đều có lý lịch rõ ràng và phải tuân thủ mọi nội quy, quy định của
công trường và khu vực nói chung..
- Đối với các loại vật tư dễ bắt lửa, dễ gây nổ, nhà thầu phải có kho lưu trữ riêng trong suốt q trình thi công, riêng vật liệu nổ được chủ đầu tư chỉ định và
các cơ quan có chưc năng quản lý vật liệu nổ đồng ý.
- Tất cả trên tuyến thi cơng đều bố trí các thùng cát, bể nước, bình cứu hoả trong suốt q trình thi cơng .
- Mặt bằng thi cơng phải có hệ thống thốt nước tốt, đảm bảo khơ ráo, khơng để nước đọng và có phương án chống sạt trượt trong mùa mưa. Bố trí người kiểm
tra hàng ngày nếu phát hiện hiện tượng nứt trên taluy phải ngừng thi công ngay. Di chuyển người và máy móc thiết bị đến vị trí an tồn, tiến hành xử lý đến khi
đảm bảo an toàn mới được thi cơng tiếp.
- Tất cả máy móc thiết bị thi cơng đưa vào sử dụng đều phải có chứng nhận kiểm tra an toàn đảm bảo an toàn trước khi thi cơng.
- Thường xun kiểm tra độ an tồn của máy.
- Tiến hành bảo dưỡng và kiểm tra xe máy thường xuyên vào buổi sáng đầu ca 1
- Tuân thủ các qui trình hoạt động của từng loại máy.
- Trên tất cả các xe máy hoạt động đều phải có trang bị bình bọt chữa cháy.
- Trước mỗi ca làm việc phải kiểm tra tất cả các máy móc và thiết bị thi công, sửa chữa điều chỉnh để máy làm việc tốt. Ghi vào sổ trực ban ở hiện trường về
tình trạng và các hư hỏng của máy và báo cho người chỉ đạo thi công ở hiện trường kịp thời.
- Đặt các biển báo thông báo khu vực đang có máy hoạt động, khu vực nguy hiểm.
- Mọi thiết bị dùng điện đều được nối với đất và được kiểm tra thường xuyên.
- Ban đêm các khu vực đặt máy, xe đều có đèn điện chiếu sáng. Khi không thi công, tuyệt đối không để xe, máy trên đường gây mất an tồn.

- Nghiêm cấm thi cơng cùng một lúc trên các tầng đào theo phương thẳng đứng
Trong q trình thi cơng ln tn thủ theo các tiêu chuẩn, quy phạm về an toàn trong xây dựng như tiêu chuẩn 5308-01: Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây
dựng.
2. Vệ sinh mơi trường, phịng chống cháy nổ:
2.1. Vệ sinh mơi trường:
Trong q trình thi cơng xây dựng, nhà thầu thi công tuyệt đối tuân thủ luật bảo vệ môi trường đã được nhà nước quy định cụ thể như sau:
- Trong q trình thi cơng, tất cả các vật liệu, các chất thải được thải đúng nơi quy định, nghiêm cấm thải ra công trường
- Không thải các loại dầu mỡ ra sông, suối và ra khu vực xung quanh gây ô nhiễm môi trường
- Nghiêm cấm khai thác rừng một cách bừa bãi, chấp hành nghiêm luật bảo vệ rừng
- Không được phép sử dụng vật liệu nổ sai mục đích gây hậu quả nghiêm trọng
- Nghiêm cấm thi công, đi lại và đào bới ngoai khu vực rà phá bom mìn đã quy đinh, tránh trường hợp có thể gây tai nạn do bom mìn gây ra
- Trong khu vực thi cơng phải bố trí hệ thống thoát nước mưa, nước thải, thường xuyên được khơi thông không để nước đọng gây ô nhiễm môi trường
5


- Chấp hành nghiêm chỉnh cơng tác phịng chống cháy rừng, phịng chống bão lụt. Bố trí lực lượng sẵn sàng huy động để bảo vệ khi có sự cố cháy rừng xẩy ra.
- Trên các máy khoan phải trang bị hệ thống hút bụi nhằm hạn chế tối đa lượng bụi, bảo vệ mơi trường, mơi sinh.
2.2. Phịng chống cháy nổ:
Trong quá trình khai thác phải định kỳ kiểm tra cơng tác phịng cháy và chữa cháy. Tuyệt đối tn thủ các quy định về an tồn phịng cháy do các cơ quan chức
năng ban hành.
+ Thông tin, biển báo cho mọi người làm việc, qua lại về mức độ nguy cơ cháy nổ, lối thoát hiểm v.v...
+ Trang thiết bị báo cháy và chữa cháy.
+ Cán bộ công nhân viên làm công tác quản lý, vận chuyển, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ, vật dễ cháy phải được học tập, kiểm tra sát hạch, hiểu biết về quy
phạm an toàn vật liệu (TCVN-3146-86), an toàn cháy nổ (TCVN-3255-86 và QCVN 02-2008).
VII. KẾT LUẬN:
- Công tác thi công được tổ chức giám sát một cách chặt chẽ, thường xuyên, liên tục theo quy định hiện hành. Các bên cùng nhau kiểm tra giám sát, xử lý kịp
thời những sai khác so với thiết kế cho phù hợp với thực tế hiện trường.
- Trong q trình thi cơng phải liên tục theo dõi, cập nhật sự thay đổi về điều kiện địa hình, địa chất, đánh giá khả năng ổn định mái đào, kịp thời phát hiện các
khu vực địa chất xấu có nguy cơ gây mất an toàn để mời cơ quan thiết kế và chủ đầu tư xem xét thực tế hiện trường đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời, đảm bảo an
toàn, đáp ứng tiến độ.


6


TIẾN ĐỘ THI CƠNG

CƠNG TRÌNH: THỦY ĐIỆN XEKAMAN 1
HẠNG MỤC: TUYẾN NĂNG LƯỢNG
MUC: CÔNG TÁC ĐẮP VÀ GIA CỐ MÁI TRẠM PHÂN PHỐI ĐIỆN 230KV GIAI ĐOẠN 2

Đơn vị thi công: Chi nhánh Sông Đà 903 - Công ty cổ phần Sông Đà 9
STT
A

Nội dung công việc
Phạm vi từ điểm H2 đến H5

-

Đào đất đá

I

Từ cao trình 123,00-:-126,50

1
2

Lớp đệm
Bê tơng M200 tấm gia cố


Đơn vị

Khối lượng

100m3

376.38

23/1/2016

10/3/2016

100m3
m3

3.23
105.93

3/3/2016
6/3/2016

5/3/2016
9/3/2016

100m3
m3

12.52
1,252.07


10/3/2016
25/2/2016

15/3/2016
7/2/2016

100m3
100m3

356.27
10.83

15/3/2016
1/5/2016

30/4/2016
7/5/2016

m3

807.55

5/5/2016

21/5/2016

Thời gian
Bắt đầu
Kết thúc


Tháng 01/2016
Tuần 3
Tuần 4
47.05

47.05

Tuần 1
47.05

Tháng 02/2016
Tuần 2
Tuần 3
47.05

47.05

Tháng 03/2016
Tuần 2
Tuần 3

Tuần 4

Tuần 1

47.05

47.05


47.05

3.2
53.0

53.0

Tháng 04/2016
Tuần 2
Tuần 3

Tuần 4

Tuần 1

334.0

334.0

334.0

250.0

59.4

59.4

59.4

59.4


Tuần 4

Tuần 1

Tháng 05/2016
Tuần 2
Tuần 3

II Từ cao trình 126,50-:-141,90
1
2
B
1
2
3
C
1

Lớp đệm
Bê tơng M200 tấm gia cố
Phạm vi từ điểm H1 đến H2
Đào đất đá
Lớp đệm
Bê tông M200 tấm gia cố

Đổ bê tông dầm và lát mái đá
Bê tông M200 dầm 30x30cm

m3


230.40

8/5/2016

26/5/2016

113.30

9/5/2016

17/5/2016

3

Đổ bê tông bù M100

m3
m3

129.76

7/5/2016

15/5/2016

D

Thiết bị, nhân lực


1

Thiết bị

2

Lát mái đá dày 35cm

12.5

59.4

59.4
10.8
139.6

46.0

54.0

130.4

64.9

64.9

Máy toàn đạc

cái


1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

1

-


Máy xúc

cái

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

2

1


1

cái

1

1

1

1

2

2

2

2

2

2

2

2

2


2

cái

15

15

15

15

15

15

15

15

15

15

15

15

3


3

ngưởi

35

35

35

35

35

Máy ủi

-

Ơ tơ

2
3

Thợ vận hành xe máy
Lao động phổ thơng

ngưởi

334.0


113.3

-

-

334.0

35

35

35

35

35

35

35

15

15

15

15


15

15

15

15

15

15

15

15

15

15

Xekaman 1, ngày
tháng 01 năm 2016
CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 903

Tuần 4

Ghi
chú



STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17

BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG
Nội dung công việc
Đơn vị
Đào đất đá hỗn hợp
100m3
Đào edQ+IA1
100m3
Đắp đá hỗn hợp Dmax 50cm
100m3
Đắp đá dăm dày 20cm
100m3

Vải địa kỹ thuật
100m2
Đắp đá mạt dày 10cm
100m3
Rải vải bạt
100m2
m
Ống thốt nước PVC  110mm
Bê tơng M200 tấm gia cố
m3
Ván khuôn bê tông tấm gia cố
100m2
Lắp đặt cốt thép tấm bê tông gia cố
tấn
Bao tải đay tẩm nhựa đường
100m2
Bê tông M200 dầm 30x30cm
m3
Ván khuôn bê tông dầm bê tông
100m2
Lắp đặt cốt thép dầm bê tông 30x30cm
tấn
Lát mái đá dày 35cm
m3
Bê tông M100 bù
m3

Ghi chú



BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG THI CÔNG TRẠM OPY GĐ2
Stt
Nội dung công việc
A Khu vực từ H5 đến H3
I Đào đắp đất, đá
Đào đất đá hỗn hợp
Đào edQ+IA1
Đắp đá hỗn hợp Dmax = 50cm
II Lớp đệm
Đá dăm Dmax = 7cm
Vải địa kỹ thuật
Đá mạt
Vải bạt nilong
Ống nhựa PVC  110, L=160cm
III Tấm bê tông
Ván khuôn thép
Bê tông M200
Thép  16
Bao tải đay 02 lớp tẩm nhựa đường
Bê tông bù M100
IV Dầm bê tông
Ván khuôn thép
Bê tông M200
Thép  16
Đá lát dày 35cm

Đơn vị

Khối lượng


100m3
100m3
100m3

168.42
30.19
60.31

100m3
100m2
100m3
100m2

6.01
30.04
3.00
30.04

100m2
m3
tấn
100m2
m3

5.51
585.52
82.26
8.56
27.99


Ghi chú

tính với 01 lớp bao tải


BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG TỒN MÁI GIA CỐ
Kh
Stt
Cơng việc
Đơn vị
Diện tích Hệ số mái
Hệ số quy đổi
Đá dăm
m3
7692.024
1.75 1.151751107
Vải địa kỹ thuât
m2
7692.024
1.75 1.151751107
Đá mạt
m3
7692.024
1.75 1.151751107
Vải bạt
m2
7692.024
1.75 1.151751107
Ống PVC
md

7692.024
1.75 1.151751107
Bê tông gia cố
m3
6894.845
1.75 1.151751107
Ván khuôn bê tông
m2
6894.845
1.75 1.151751107
tấn
Cốt thép
Bao tải đay tẩm nhựa đường
m2
Bê tông dầm 30x30cm
m3
Ván khuôn dầm bê tông
m2
818.872
1.75 1.151751107
Đá lát mái
m3
818.872
1.75 1.151751107
Cốt thép
tấn
Bê tông bù M100
m3
0.325
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MÁI GIA CỐ TỪ H2 ĐẾ

Kh
Stt
Công việc
Đơn vị
Diện tích Hệ số mái
Hệ số quy đổi
Đá dăm
m3
4557.67
1.75 1.151751107
Vải địa kỹ thuât
m2
4557.67
1.75 1.151751107
Đá mạt
m3
4557.67
1.75 1.151751107
Vải bạt
m2
4557.67
1.75 1.151751107
Ống PVC
md
4557.67
1.75 1.151751107
Bê tông gia cố
m3
4557.67
1.75 1.151751107

Ván khuôn bê tông
m2
4557.67
1.75 1.151751107
Cốt thép
tấn
Bao tải đay tẩm nhựa đường
m2
Bê tông bù M100
m3
0.325
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MÁI GIA CỐ TỪ H2 ĐẾN H5 (cao tr
Kh
Stt
Công việc
Đơn vị
Diện tích Hệ số mái
Hệ số quy đổi
Đá dăm
m3
934.00
1.75 1.151751107
Vải địa kỹ thuât
m2
934.00
1.75 1.151751107
Đá mạt
m3
934.00
1.75 1.151751107

Vải bạt
m2
934.00
1.75 1.151751107
Ống PVC
md
934.00
1.75 1.151751107
Bê tông gia cố
m3
934.00
1.75 1.151751107
Ván khuôn bê tông
m2
934.00
1.75 1.151751107
tấn
Cốt thép


Bao tải đay tẩm nhựa đường
Bê tông bù M100

m2
m3

0.325




Khối lượng
chiều dài đường Chiều dài bên
Chiều dày lớp đắp Khối lượng
bao ván khn
trong
0.2
1,771.86
8,859.30
0.1
885.93
8,859.30
1.6
1,722.48 Tạm tính khối lượng theo thiết kế
0.3
2,165.55
0.3
1,526.18
851.988 4235.277526
108.62 Tạm tính khối lượng theo thiết kế
2,541.17
230.40
0.3
631.65
402.613 1702.885767
0.35
113.30
11.52
Tạm tính khối lượng theo thiết kế
399.272
129.7634


Ố Ừ H2 ĐẾN H5
Khối lượng
Chiều dày lớp đắp Khối lượng
0.2
1,049.86
5,249.30
0.1
524.93
5,249.30
1.6
1,020.60
0.3
1,358.00
0.3
963.32
64.36
1,679.77
86.12
27.989

N H5 (cao trình 123-:-126,50)
Khối lượng
Chiều dày lớp đắp Khối lượng
0.2
215.15
1,075.74
0.1
107.57
1,075.74

1.6
209.15
0.3
105.93
0.3
295.55
1,045.76

Thép F16 ( 01 tấm bê tông)
thép F16, L290
thép F16, L490
Tổng thép F16
Số tấm bê tông

Chiều dài thanh Số thanh thép
2.9
50
4.9
30

411.438

Thép F16 ( 01 tấm bê tông)
thép F16, L290
thép F16, L490
Tổng thép F16
Số tấm bê tông

2799.624746


Chiều dài thanh Số thanh thép
2.9
50
4.9
30

411.438

573.7256181


BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG TỒN MÁI GIA CỐ
Kh
Stt
Cơng việc
Đơn vị
Diện tích Hệ số mái
Hệ số quy đổi
Đá dăm
m3
7692.024
1.75 1.151751107
Vải địa kỹ thuât
m2
7692.024
1.75 1.151751107
Đá mạt
m3
7692.024
1.75 1.151751107

Vải bạt
m2
7692.024
1.75 1.151751107
Ống PVC
md
7692.024
1.75 1.151751107
Bê tông gia cố
m3
6894.845
1.75 1.151751107
Ván khuôn bê tông
m2
6894.845
1.75 1.151751107
Cốt thép
tấn
Bao tải đay tẩm nhựa đường
m2
m3
Bê tông dầm 30x30cm
Ván khuôn dầm bê tông
m2
818.872
1.75 1.151751107
Đá lát mái
m3
818.872
1.75 1.151751107

tấn
Cốt thép
Bê tông bù M100
m3
0.325
BẢNG TỔNG HỢP KHỐI LƯỢNG MÁI GIA CỐ TỪ H1 ĐẾ
Kh
Stt
Công việc
Đơn vị
Diện tích Hệ số mái
Hệ số quy đổi
Đá dăm
m3
2608.297
1.75 1.151751107
m2
2608.297
1.75 1.151751107
Vải địa kỹ thuât
Đá mạt
m3
2608.297
1.75 1.151751107
Vải bạt
m2
2608.297
1.75 1.151751107
Ống PVC
md

2608.297
1.75 1.151751107
Bê tông gia cố
m3
2322.003
1.75 1.151751107
Ván khuôn bê tông
m2
2322.003
1.75 1.151751107
Cốt thép
tấn
Bao tải đay tẩm nhựa đường
m2
Bê tông bù M100
m3
0.325



Khối lượng
chiều dài đường Chiều dài bên
Chiều dày lớp đắp Khối lượng
bao ván khn
trong
0.2
1,771.86
8,859.30
0.1
885.93

8,859.30
1.6
1,722.48 Tạm tính khối lượng theo thiết kế
0.3
2,165.55
0.3
1,526.18
851.988 4235.277526
108.62 Tạm tính khối lượng theo thiết kế
2,541.17
230.40
0.3
631.65
402.613 1702.885767
0.35
113.30
11.52
Tạm tính khối lượng theo thiết kế
399.272
129.7634

Ố Ừ H1 ĐẾN H2
Khối lượng
Chiều dày lớp đắp Khối lượng
0.2
600.82
3,004.11
0.1
300.41
3,004.11

1.6
584.08
0.3
585.52
0.3
551.33
36.83
855.80
86.12
27.989

Thép F16 ( 01 tấm bê tông)
thép F16, L290
thép F16, L490
Tổng thép F16
Số tấm bê tông

Chiều dài thanh Số thanh thép
2.9
50
4.9
30

411.438

1426.330414


Tổng chiều dài Khối lượng
145

229.10
147
232.26
461.36
178.29

Đơn vị
kg
kg
kg
tấm

82,256.47



×