Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện website thương mại điện tử của Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ YOURHOMES

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (30.58 MB, 52 trang )

TRUONG DAI HOC THUONG MAI

KHOA HE THONG THONG TIN KINH TE & THUONG MAI DIEN TU’

KHOA LUAN TOT NGHIEP
DE TAI:
“Hoàn thiện website thương mại điện tử của Công ty Cổ Phần Đầu tư
Thương mại và Dịch vụ YOURHOMES”

Người hướng dẫn:

Sinh viên thực hién: TRAN TAT MANH

TS. Tran Hoai Nam
Ma SV: 17D140028
Lớp: K53H

Số DT:0973575016
Email:

Hà Nội, 2020


LOI CAM ON
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Trần Hồi Nam đã hướng
dẫn tận tình em trong suốt thời gian thực hiện dé tai dé em có thê hồn thành tốt
khóa luận tốt nghiệp với đề tài : Hoàn thiện website thương mại điện tử của Công ty

Cô Phần Đầu tư Thương mại và Dịch vụ YOURHOMES”
Em xin cảm ơn tất cả thầy cô giáo đặc biệt là trong bộ môn Hệ Thống Thông
Tin Kinh Tế và Thương Mại Điện Từ đã giảng dạy em trong suốt 4 năm qua dé em


có được những kiến thức thật tốt đề làm việc và thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em

xin

YOURHOMES"

cảm

ơn

Công

ty



Phần

Đầu

tư Thương

mại



Dịch

vụ


đã tạo điều kiện cho em được thực tập tìm hiểu va nghiên cứu

trong quá trình làm việc ở cơng ty đê em có thê thực hiện tốt khóa luận tốt nghiệp
này một cách hồn chỉnh nhất
Trong q trình làm việc cịn nhiều thiếu sót và khả năng bản thân cịn hạn

chế. Vì vậy, bài khóa luận chắc chăn khơng tránh khỏi những sai sót, kính mong
thầy cơ giáo có thể chỉ bảo đề bài của em được hoàn thiện hơn
Em xin chan thanh cam on !
Sinh viên thực hiện

Trần Tất Mạnh


il

MUC LUC
ƠN CN ƠI 6 ssssssscsssisssscscctisecutiasesssscutcscmitiuicble
cities icsecsibiScaticatetiactte

NI TÌ Giá kotiiobniiaigtitsDiiadidasaocgiit6A00005000306ïg
0 80)030880ããã03804ã404i8i8g86. ii
DANH MU€ BĂNG BRU is scsisssisisascessesccsescescsvenesmacnuzeasuseusssavcussainasuaeeseduczuaiveesues iv

NI Đoan
ro tt noi bit tctlnct0003111010000GG00003026080010018600100:0L:0001tk2etseQl
I.LÝ DO LỰA CHỌN ĐÈ TÀI..............................
2-2222 ©EE2222EEYEt£EEE+EEEEEEEEEEEEEErEEEE2.22222cz |
2. CAC MUC TIEU VA NHIEM VU NGHIEN CỨU..............................2-- s2+++z££22+zeztzv2 |

3. PHẠM VI, ĐÓI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU..........................
2-22 +ss££xve¿ 2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................
2-- ¿+ £VEEE££SE£EE£EEEEEEEeExEEkzrExsrxkerrved 2
{1 PHươngziiip:taI ID dT LỆ


Gà GáG110400001G0200X6IAXIAINGfGGGOBoosyua 2

PHƯƠNEDH“D XU lý di HỒN EINER
ASR

ER 3

5. NOLDUNG KHOA LUAN TỐT NGHIỆP:.:..........:...:....:..725-.2222665.. 02002002226:
BT NETU ONS RAT WAT CIN
secre cescrccecescteraunoasa
specs onnarttnascacets
0A REE AN TY secs cscarcnsas casera cacti hea ecceciceenannaceasciet
1.1.2 Khái niệm WEBSITE TMDT...0........cccccccccceccseesssessseessseessseesseessseessvesesvessseeen

3
4
4
4

1.2 MỘT SÓ LÝ THUYÉT VẼ WEBSITE TMĐT CỦA DOANH NGHIỆP................. 5
1.2.1 Đặc điểm của website TMĐT..........................
s2
t1 E113 11 13 111 r1 cty cu 5

1.2.2 Vai trị của website TMDT............0.........ccccccccccccececevecerecseseueueveveverereeeess 6

12.3 Các linh NT CđN WYEINIGE ND

cv c22000/22200000600v6.02062004u6äi §

1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động website TMĐÍT.................................. sịcccSccescsesree 1]

1.2.5 Các yếu tố ảnh hưởng tới website TIMĐT................................--2c se ccszcsxcre 13

1.3 TƠNG QUAN TỈNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ WEBSITE................................--- 14
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới............................
22 2C ScCEEEecEEEEevrxzsrrrsrcd 14
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước.............................
--- - <5 S5 S nhớ
15

LLÃ KẾT TT GguungtanoggooatuogiE000G010GX:00000104
0 88AGGMi02300%S4GEG0idE800880038g 16
CHUONG 2 THUC TRANG HOAT DONG CUA WEBSITE YOURHOMES.VN
CUA CONG TY CO PHAN DAU TU THUONG MAI & DICH VU YOURHOMES 17
2.1 TONG QUAN VE CONG TY CO PHAN DAU TU THUONG MAI & DỊCH VỤ
YOURHOMES VA TINH HINH HOAT DONG CUA CƠNG TY.............................--- 17

2.1.1 Giới thiệu chung về cơng ty ......ccccccccesscessseesssecsssesssecessessssecssscssvecsseessseeeseceseee 17
2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty cỗ phan đầu tư thương
gi: ốc tì

VỤ YOUTROETGB:-.s:-::2:2:::2(2-7-222(CC-


RRS

2.1.3 Khái qt về tình hình ứng dụng TMĐT

20

và website của cơng ty ....22


il

2.1.4Giới thiệu về tính năng của website.............................
- cty
24
2.2 PHAN TICH THUC TRANG HOAT DONG CUA WEBSITE TMĐT
YOURHOMES.
WN Q.cssccssesssesssecsssessvesssvsssecsscssvesssccsvesssessavssnvesseesnscssaessseessessaveaneesavesaneesnees 24
2.2.1 Thực trạng website của công y..................................--cà SH
ưo 24
2.2.2 Hoạt động của website VYOURHOMES.VN..............................coececeieeeieo 27

223
Đánh
gid vl " TocS8SYOURHOMES.VN
cOURHOMES.VN
"_Toc58092996" YOURHOMES.VNEBSITE TMĐT YOURS................................ 29
23 CÁC U TƠ ANH HƯỞNG ĐÉN VIỆC HỒN THIỆN WEBSITE TMĐT
YOURHOMES.VN CỦA CÔNG TY CÔ PHẢN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI & DỊCH
VN HH HE


ae

eviveaeeeeeneaeeareeernaeexeosaeauraaeernseersoaaeeayai 32

ñ1:1 D0081 TP NEOITNEHEONINWH SG 0220000601006006603900%59040060%Auq„d 32

2.3. Mũi trường ĐỀN EGHW ¿2c:áccccca2222G2cc0000/
A0 (00ã.ả60 058088 34
TH

..—e.—=eeasieeecaetrberroeEtiaectektoeseoeaiayseopazge 36

CAC KET LUAN VA DE XUAT HOAN THIEN NHAM DAY MANH PHAT

TRIEN HOAT DONG WEBSITE TMDT YOURHOMES.VN CUA CONG TY
CÓ PHẢN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI & DỊCH VỤ YOURHOMES........................ 36
3.1 CAC KET LUAN VÀ PHÁT HIỆN QUA NGHIÊN CỨU..............................s2 s5 36
Ñ.1:1 TRÍ Hư kế nu da WE101105600/0000060(0360280006066039G0q1g. 36
X14 MRCäE tần GÌ cần öEN QUYỀt.......:c:..
2 .cGG0iCG0000GdGiudiagai 36
3.1.3 Nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phát triển của website.............................. 37

3.1.4 Những hạn chế của nghiên cứu và vẫn đề cần nghiên cứu tiếp theo............... 38

32 DU BAO TRIEN VONG PHÁT TRIỂN::..:..0.:2¿.22:2-220 02260202002.

66 38

3.2.1 Dự báo xu hướng phát triển trong thời gian tới..............................
--- 2 s22 38

3.2.2Định hướng phát triển của Công ty cø phát triển của "triên trong thời gian

tớiế 40
3:3 AC DE RUAT: GUAT

si scrsseccccscccnres cerca

accurate ec east

naire 4I

3.3.1. Đề xuất hoàn thiện hoạt động của website của công ty............................... 4]

3.3.2. Các để xuất đối với công Éy..........................
2-2 3+2 ÉE 1111111111711 E11 xe. 4I
3;3.3 Các đổ Các

đi”? Tà NHỨP cGQG20600X4006L000010
S202 2k33GS¿ckee 42

RET LUA cuktáacgboioicnioccecdikidtiddssliediokiisldkacitiditiaesisgiddiloisaa 43
TAI LIEU THAM KHAO

PHPERLIN


1V

DANH MỤC BẢNG BIÊU
Hữnh:2:1:© 2.1: Toe5S0028.

C000 1Vũ CUA¿W:-:.s2:22220220202-02202222000662000ã0tE 18
Hình 2.2: Th "_Toc5§090443"cơng tyg của website của cơng ty HOẠT ĐỘN.............. 21
Hinh 2.3 Thl" Toc58090445"céng tyg cla Website của côn...........................-.
- 7c + csxscssss 22

Hình 2.4: ogb vúc5S5090447 cơng Yi Cisccsssciscsiscsscivecsnnecessvosszesesicasasiustocnavacsessesesnnatunes 22
Hành 3

C20 010628601106 c0 011D ĐỀ da ieeadeoeaeeioaieeGeiideedogioiaseeeae 23

Hình 2.6 Giao dioc5§090452"của cơng tya We€bsIf€ C........................-ác SĂS se rserressrerrve 25
Hình 2.7 Thi "_TocS58§09045S3”của cơng tya web...........................- nnHHHy. 25
Hinh 2.8: Cac sản phận dự án có trên We€bsIf€.................................-¿- < + 5S xxx vs rrvrksrvrke 26

Hình 2.9: Đánh giá sự ghé thăm website của khách hàng.................................. 44
Hinh 2.10 : Bi_TocS8090460"ham website ctia khach hangéng ty HOAT DONG WEB
30
Hình 2.1 1: Đánh giá m90461 "hăm website của khách hàngơng ty...................................--- 31
Hinh 2.12: Th"_ Toc58§090462"hăm website của khách hàngơng.................................
-- «<< 31
Hinh 2.13 : Bi_Toc58090463"ham website clia khách hàngơng ty HOẠT DONG te....32
BYPE2.IZB:EREINNEONTCBEERDINENELGGccteicoociceciitiocLadGGcoadtitddtiadie 19
BYPERLINK 1" Toc5§090441 "hăm website của khách hàngông ty HOAT............... 20
BYPERLINK \BYPERLINK \”" Toc58090442"hăm website của khách hàngông ty
HOẠT

20

BYPERLINK \I "_Toe58090444"hăm website của khách hàngông ty HOẠT ĐỘNG
tEBSITE TM 071115...


21

BYPERLINK \I"_ Toc58090455"ham website cua k yourhomes.vn va luhomes.vn
_ D0010)

01002200151 0001670600ả/00001Au0/70/0800/89600840808n8udvuwddi 26

BYPERLINKI"
kê số lưERLINK \I Công ty g\1" Toc58090hông ty khách hàng ta
Pith DUET LOO tan aunghaoidiGibiiDSNNEALs060006001á000111018G36040085.i03881940606500366/0104810 29


l

MO DAU

1. LY DO LUA CHON DE TAI
Thương mại điện tử đang phát triên rất mạng mẽ là một phần không thê thiếu
trong hoạt động của các doanh nghiệp trên tồn thế giới. Quy mơ thị trường TMDĐT

của Việt Nam với xuất phát điểm khá khiêm tốn khoảng 4 tỷ USD vào năm 2015
nhưng tăng trưởng khá nhanh và ồn định vào năm 2016,2017,2018, nếu tieeos tục
giữ mức tăng trưởng 30% thì thị trường ước tính đạt 13 tỷ trong năm 2020. Với tốc
độ tăng trưởng nhanh và ôn định như vậy, có thê khăng định thương mại điện tử sẽ
ngày càng chiếm lĩnh những vị thế quan trọng hơn đối với các doanh nghiệp
Từ khi internet ra đời thế giới khơng thê phủ nhận tầm quan trọng của nó đối

với mọi lĩnh vực đời sơng xã hội. Có thê nói rằng ngày nay trên thế giới thương mại
điện tử đang phát triển mạnh mẽ, nó là một phần khơng thê thiếu trong hoạt động

của doanh nghiệp. Chi phí đề triển khai thương mại điện tử là không cao nên hầu
như doanh nghiệp nào cũng có thể áp dụng thương mại điện tử, đẫn đến cạnh tranh
gay gắt trong lĩnh vực này. Vì thế, để thành cơng, các doanh nghiệp phải biết cách
đầu tư quan tâm, tiện ích và chất lượng phục vụ khách hàng, tạo nét đặc trưng cho

riêng mình
Nhận thay được những lợi ích vơ cùng to lớn mà website TMĐT

mang lại

cho hoạt động kinh doanh của công ty, đồng thời tăng năng lực cạnh tranh của mình
với các doanh nghiệp khác. Vì vậy, em quyết định lựa chọn dé tai “Hoan thiện

website thương mại điện tử của Công ty Cổ Phần Đầu tư Thương mại và Dịch
vụ YOURHOMES”

2. CÁC MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Mục tiêu:

+ Đề tài nghiên cứu các vẫn đề lý luận và thực tiễn nhằm đưa ra giải pháp
hoàn

thiện website TMĐT

www.yourhomes.vn

của Công

ty Cô Phần


Dau



Thương mại và Dịch vụ YOURHOME
- Nhiệm vụ;

+ Hệ thơng hóa lý luận cơ bản về website thương mại điện tử của doanh nghiệp
+ Phân tích, đánh giá thực trạng của website www.yourhomes.vn của Công

ty Cô Phần Đầu tư Thương Mại và Dịch Vụ YOURHOMES nhằm chỉ ra những
thành công và mặt hạn chế cần khắc phục, nguyên nhân của những hạn chế.


2
+ Trên cơ sở những vấn đề đã phát hiện, đề xuất các giải pháp khả thi nhằm
hoàn thiện website của Cơng ty...

3. PHAM VI, ĐĨI TƯỢNG VÀ Ý NGHĨA NGHIÊN CỨU
- Phạm vi nghiên cứu
+ Thời gian: Đề thực hiện các nhiệm vụ và mục tiêu nghiên cứu của đề tài,

tiền hành thu thập các đữ liệu phản ánh hoạt động của doanh nghiệp trong thời gian
3 năm (từ 2017 — 2019).
t Về không gian: Nghiên cứu về website www.yourhomes.vn của Công ty

Cô Phần Đầu tư Thương Mại & Dịch Vụ YOURHOMES
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về lĩnh vực website TMĐT- Đối tượng nghiên cứu

+ Đối tượng nghiên cứu là các hoạt động trên website TMĐT của Công ty


Cô Phân Đầu tư Thương Mại & Dịch Vụ YOURHOMES
- Ý nghĩa về mặt lý luận:
+ Tổng hợp và hệ thơng hóa lý luận về website TMĐT bao gồm: khái niệm của
website TMĐT, vai trò, các chức năng cơ bản của website TMĐT trong kinh doanh.

- Ý nghĩa về mặt thực tiễn:
+ Nghiên cứu đẻ tài nhằm tìm ra giải pháp hiệu quả

dé nâng cao các tính

năng của website giúp Cơng ty phát triên mạnh mẽ hơn và có chỗ đứng trên thị
trường kinh doanh trên Internet đầy

tính cạnh tranh và liên tục đơi mới

4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu
- Phương pháp thu thập đữ liệu thứ cấp
Nguồn dữ liệu thứ cấp nội bộ: Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của

Cơng ty
Ngn dữ liệu thứ cấp bên ngồi: Bao gồm các tài liệu về Thương mại điện
tử nói chung và thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: sách, báo, các cơng trình
nghiên cứu liên quan... Ngồi ra có thê thu thập dữ liệu trên Internet như tình hình
TMĐT trong nước và thế giới, thơng tin doanh nghiệp....
- Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp
Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ hai phương pháp: phỏng vấn trực tiếp và
điều tra qua phiếu điều tra trắc nghiệm.



3
+ Phuong phap phong van truc tiép
+ Đối tượng phỏng vấn: cá cá nhân và nhân viên của công ty.
Mục đích: Xem các nhìn nhận và quan diém của nhân viên về website đanh

như thế nào đề từ đó phát trién sao cho phù hợp
4.2

Phương pháp xử lý dữ liệu

- Phương pháp đxử lý đữ Kiểm tra, hệ thống hóa các đữ liệu sơ cấp và thứ
cấp thu được đê thấy được thực trạng triên khai hoạt động website thương mại điện
tử của cơng ty
- Phương pháp phân tích
Căn cứ vào các câu trả lời nhận được từ các cán bộ. nhân viên qua phiếu điều

tra, câu hỏi phỏng vấn đề phân tích triển khai thêm các tính năng trên website của
Công ty.
- Phwong phap dc cau tra
+ Mục tiêu: đưa ra những thông tin và kết quả quan trọng nhất từ tài liệu thu
thập được, từ đó xem xét đề đưa ra những thiểu xót và cần cải thiện

+ Mục đích: Phân tích, thống kê, xử lý dữ liệu từ phiếu điều tra khách hàng
và nhân viên công ty.

5. NỘI DƯNG KHĨA LUẬN TƠT NGHIỆP
- Ngồi KHĨA LUDUNG KHĨA LUẬNxử lý dữ liệu từ phiếu điều tra
khách hàng và nhân viên công ty.m xét đề đưa ra những thiếu


Chương I: Một số lý luận cơ bản về website thương mại điện tử của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hoạt động của website www.yourhomes.vn của Công

ty Cô Phần Đầu tư Thương Mại & Dịch Vụ YOURHOMES
Chương

3: Các kết luận và đề xuất hồn thiện nhằm đây mạnh phát triên

website của Cơng ty Cô Phần Đầu tư Thương Mại & Dịch Vụ YOURHOME


4
CHUONG

1

MỘT SÓ LÝ LUẬN CƠ BẢN VẺ WEBSITE TMĐT CỦA DOANH NGHIỆP
1.1 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BAN
1.1.1 Khái niệm TMĐT
“Thương mại điện tử là việc tiền hành một phần

hoặc toàn bộ quy trình của

hoạt động thương mại bang phương tiện điện tử có kết nối với mạng Internet, mạng

viễn thơng di động hoặc các mạng mở khác”
Theo Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), "Thương mại điện tử bao gồm
việc sản xuất, quảng cáo, bán hàng và phân phối sản phâm được mua bán và thanh
toán trên mạng Internet, nhưng được giao nhận một cách hữu hình, cả các sản phâm


giao nhận cũng như những thơng tin số hố thơng qua mạng Internet".(16)

Theo Ủy ban Thương mại điện tử của Tơ chức Hợp tác kinh tế châu Á - Thái
Bình Dương (APEC) định nghĩa: "Thương mại điện tử liên quan đến các giao dịch
thương mại trao đơi hàng hóa và dịch vụ giữa các nhóm (cá nhân) mang tính điện tử

chủ yếu thơng qua các hệ thống có nên tảng dựa trên Internet."

Các kỹ thuật thơng

tin liên lạc có thê là email, EDI, Internet và Extranet có thể được dùng dé hỗ trợ
thương mại điện tử. (l6)
Theo Ủy ban châu Âu: “Thương mại điện tử có thê định nghĩa chung là sự mua

bán, trao đơi hàng hóa hay dịch vụ giữa các doanh nghiệp, gia đình, cá nhân, tơ chức tư
nhân bằng các giao dịch điện tử thông qua mạng Internet hay các mạng máy tính trung
gian (thơng tin liên lạc trực tuyến). Thật ngữ bao gồm việc đặt hàng và dịch thơng qua
mạng máy tính, nhưng thanh tốn và q trình vận chun hàng hay địch vụ cuối cùng
có thê thực hiện trực tuyến hoặc bằng phương pháp thu céng."(16)

1.1.2 Khái niệm WEBSITE TMĐT
Website thương mại điện tử là trang thông tin điện tử được thiết lập đê phục
vụ một phần hoặc tồn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng

dich vu, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng
dịch vụ, thanh toán và dịch vụ sau bán hàng.

Website thương mại điện tử đó là bn bán, giao dịch thông qua website,
trang web này hoạt động bằng mạng internet. Bao gồm cả những website khơng có

chức năng đặt hàng và mua hàng trực tuyến, thanh toán trực tuyến, khách hàng
muốn mua hàng phải gọi điện hoặc đề lại thong tin.


5
Một website bán hàng chuyên nghiệp và tạo được sự uy tín của khách hàng
thì website đó phải có logo xác nhận màu xanh của Bộ Công Thương. Tức là doanh
nghiệp tạo ra website này cần phải thông báo với Bộ Cơng Thương thì mới được
phép hoạt động.

1.2 MỘT SƠ LÝ THUYÉT VỀ WEBSITE TMĐT CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Đặc điểm của website TMĐT
- Thao tác thuận tiện và nhanh chóng
Thao tác thuận tiện và nhanh chóng là đặc điểm của các trang thương mại
điện tử đầu tiên được so sánh với web thường. Đặt vị trí vào tâm thế của khách hàng

khi truy cập vào một website mua hàng, họ ln muốn tìm thấy được thơng tin đầy
đủ về sản phẩm mà mình mong muốn một cách dễ dàng và nhanh chóng nhất.
- Cung cấp thơng tin nhanh và chính xác
Yếu tố cơ bản và cũng là đặc điểm của website thương mại điện tử nôi trội

hon han so với website bán hàng thơng thường đó là cung cấp cho khách hàng các

thông tin về sản phẩm một cách NHANH - CHÍNH XÁC - ĐÂY ĐỦ NHẤT. Ở các
website thương mại lớn, doanh nghiệp sẽ thiết lập cấu trúc website rất rõ ràng và
khoa học đề người mua dé dang tim thay san pham phù hợp một cách nhanh nhất.
Cấu trúc đó được tích hợp các bộ lọc tìm kiếm đề phân luồng rõ ràng các cấp độ
như lọc theo giá cả, theo độ phô biến, chất liệu sản pham, kích cỡ.... Nhờ vậy mà

trải nghiệm mua sắm của khách hàng sẽ trở nên đơn giản hơn.

- Dễ dàng tương tác với người bán
Đặc điểm của website thương mại điện tử khiến khách hàng cảm thấy u
thích nữa đó là sự tương tác hai chiều một cách dễ dàng giữa bên bán và bên mua.

Bởi các website thương mại chuyên nghiệp hiện nay đều trang bị phần mềm chat
trực tuyến, một tính năng tuyệt vời để phía doanh nghiệp có thể tư vấn và hỗ trợ
khách hàng một cách nhanh nhất.
- Tinh nang gio hàng yêu thích
Tính năng giỏ hàng yêu thích là tính năng giúp cho khách hàng một list các
sản phẩm mà mình muốn lưu lại. Người mua ln bị thu hút nhiều món hàng hơn so
với danh sách mình cần mua như thu hút bởi khuyến mãi hay những đánh giá tốt mà
mình cũng đang dự định mua.... Từ đó, nhiều khả năng doanh nghiệp sẽ bán thêm
được sản phẩm, cịn nếu khách hàng khơng mua ngay thì đây cũng là trải nghiệm tốt
trên website thương mại điện tử của bạn và chắc chắn sẽ quay lại vào lần sau.


6
- Không giới hạn về thời gian và không gian
Một website TMĐT

có thê hoạt động một cách liên tục khơng giới hạn về

thời gian và không gian hoạt động. Người dùng có thê xem bắt cứ thơng tin nào của
doanh nghiệp, thực hiện giao dịch bất cứ lúc nào, ở mọi nơi.

- Khắc phục được những nhược điềm của thương mại truyền thông
Hoạt động kinh doanh cũng như các hoạt động của doanh nghiệp dựa trên

việc ứng dụng TMĐT sẽ nhanh chóng và hiệu quả hơn, đảm bảo tính chính xác cho
hoạt động kinh doanh.


- Hình thức thanh tốn đa dạng
Ngày nay thanh toán bằng tiền mặt gần như được thay thế băng thanh toán
qua thẻ ngân hàng, mã QR, chuyên

khoản rất nhanh chóng và hiện đại. Việc đa

dạng trong hình thức thanh tốn cũng chính là ưu điêm của các website thương mại
điện tử vì nó tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất đề cả người mua và người bán đạt
được mục đích của mình

- Gia tăng khả năng mua hàng
Khi trải nghiệm mua sắm của khách hàng trở nên đểễ dàng thì việc chốt đơn
và gia tăng thêm khả năng mua hàng cũng khơng gặp nhiều khó khăn. Đặc điểm của
website thương mại điện tử là tạo một môi trường vô cùng thuận tiện, hiện đại và dễ

dàng thao tác nhất đề khách hàng cảm thấy thoải mái khi mua sắm.
1.2.2 Vai trị của website TMĐT
Cơng nghệ thơng tin đã và đang thay đôi thế giới (người ta nói nhiều đến thế
giới “phăng” hơn) cũng như tạo nên một cuộc cách mạng thực sự trong mọi lĩnh
vực của khoa học và đời sống. Việc kinh doanh và bán hàng online chưa bao giờ
diễn ra sôi nôi và mạnh mẽ như hiện nay. Khi mà hiện nay, hàng triệu người trên

thế giới đều sử dụng Internet và xem đây là nơi lý tưởng đê tìm kiếm thơng tin, mua
sắm hàng hóa, dịch vụ thì website được xem

là chiến lược Marketing trực tuyến

mang lại hiệu quả cao bên cạnh các trang mạng xã hội. Điều này đã kéo hàng loạt
các website thương mại điện tử ra đời nhăm


phục vụ nhu cầu mua sắm của số lượng

lớn người dùng.
Website thương mại điện tử — Sự chuyền

dịch mơ hình kinh doanh từ cửa

hàng truyền thống sang cửa hàng online. Website thương mại điện tử được hiêu đơn
giản như một loại website bán hàng. Là trang thông tin điện tử được thiết lập băng


7
phương pháp điện tử nhăm phục vụ một phần hoặc tồn bộ q trình hoạt động mua
bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. Từ việc trưng bày, cung cấp thông tin, giới thiệu
hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thanh tốn cũng như dịch vụ sau khi bán hàng. Việc
trao đôi thông tin thương mại đều được thực hiện trên các phương tiện công nghệ

điện tử mà không phải in ra giấy trong bất cứ quá trình giao dịch nào.
- Vai trò đối với doanh nghiệp
Rút ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp lớn và nhỏ: Nêu với kinh doanh
truyền thống, khách hàng chủ yếu sẽ quan tâm và ưu tiên những doanh nghiệp có
quy mơ lớn với mặt tiền cửa hàng rộng, được đặt tại các vị trí đắc địa thì kinh doanh
online sẽ xóa bỏ được vấn đề này. Đây là một trong những cách lý tưởng đê giúp rút

ngắn khoảng cách giữa doanh nghiệp lớn và nhỏ, bởi khách hàng online sẽ chỉ quan
tâm đến website của doanh

nghiệp bạn cũng


như chất lượng dịch vụ mà doanh

nghiệp cung cấp.
Tiết kiệm chỉ phí quảng cáo: Nếu những đoanh nghiệp khơng có website yêu
cầu các hình thức quảng cáo truyền thống như quảng cáo trên TV, phát tờ rơi,... thì
với doanh nghiệp có website, bạn có thê thử sức với nhiều loại quảng cáo giá rẻ mà
hiệu quả cao khác nhau như Google Ads, Facebook Ads,... Quảng cáo của bạn có

thê truy cập trong một thời gian dài, nội dung có thê thay đổi mà khơng cần phải

u cầu một ai đó đề làm điều đó cho bạn và bạn có thê có khả năng tiếp cận với
một đối tượng rộng lớn hơn.

Tiết kiệm chỉ phí thuê mặt bằng: Với những doanh nghiệp kinh doanh gan
như hồn tồn băng hình thức online thì website doanh nghiệp là một trong những
cách tiết kiệm chi phí th mặt bằng lý tưởng. Bạn sẽ khơng phải chỉ một khoản tiền
lớn đề thuê mặt bằng như các cửa hàng truyền thống. Với hình thức online, bạn sẽ
chỉ cần một website với giao diện chuyên nghiệp, một tên miền và hosting lưu trữ

website mà thơi. Chỉ phí này thường rẻ hơn khá nhiều so với chỉ phí thuê mặt bằng
truyền thống.

Mở rộng thị trường: Với chỉ phí đầu tư nhỏ hơn nhiều so với thương mại
truyền thống, các cơng ty có thê mở rộng thị trường, tìm kiếm, tiếp cận người cung
cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới. Việc mở rộng mạng lưới nhà cung
cấp, khách hàng cũng cho phép các tơ chức có thê mua với giá thấp hơn và bán
được nhiêu sản phẩm hơn.


8

Cải thiện hệ thống phân phối: Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân

phối hàng. Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi
các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết

kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho.
Vượt giới hạn về thời gian: Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web
và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/36Š5 mà không mat thêm

nhiều chỉ phí biến đồi.
Củng có quan hệ khách hàng: Thơng qua việc giao tiếp thuận tiện qua mạng,
quan hệ với trung gian và khách hàng được củng cô để dàng hơn. Đồng thời việc cá

biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hang va
củng có lịng trung thành.
Thơng tín cập nhật: Mọi thơng tin trên web như sản pham, dich vu, gia ca...

đều có thê được cập nhật nhanh chóng và kịp thời.
Các vai trị khác: Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp: cải thiện chất
lượng dịch vụ khách hàng: đối tác kinh doanh mới: đơn giản hóa và chuẩn hóa các

quy trình giao dịch; tăng năng suất, giảm chỉ phí giấy tờ; tăng khả năng tiếp cận
thông tin và giảm chỉ phí vận chuyên; tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động
kinh doanh.

- Vai trị đơi với khách hàng
Giúp khách hàng cập nhật được mọi thông tin về sản phâm dịch vụ, giá cả...
một cách nhanh chóng và liên tục nhất

Tiết kiệm thời gian, giúp khách hàng không cần đên trực tiếp mà vẫn có thê

tham khảo được sản pham mà mình muốn mua...
1.2.3 Cac tinh nang cua website TMDT
1.2.3.1 Cac tinh nang chinh cua website

- Trang chủ: Website thiết kế giao diện rõ ràng để nhìn, các thanh công cụ rõ
ràng dễ sử dụng, thân thiện với khách hàng. Trang chủ cũng là nơi tập hợp các
thông tin đại diện cho các tính năng khác như giới thiệu, sản phâm, tin tức....với nội
dung théngnhat

- Phan bai viết: Các trang thơng tin bài viết, nội dung hồn tồn theo ý của bạn.
- Bài viết hỗ trợ mua hàng - Giải đáp thắc mắc - Tin tức liên quan - Liên kết
backlink, tạo từ khóa hỗ trợ cho việc nhận diện Website trên các trang tìm kiếm.


9
- Trang san pham: Hién thi danh sach dich vu + san pham , phân danh mục
dich vu, san pham

theo nhiéu cap, hién thi chi tiét dich vu, san pham,

nhiéu lua

chọn: - Sản phâm : + Tên sản pham + Giá sản phâm (giá cũ, giá khuyến mãi, phần
trăm giảm giá)- Phần chỉ tiết sản phâm gồm các phần: + Hình ảnh sản phẩm (có thê
trình bày sản phẩm ở nhiều góc độ khác nhau băng các hình ảnh liên quan). + Mô tả

sản phâm, lượt xem. + Bài viết trình bày chỉ tiết, sản phẩm liên quan + Hình ảnh và
bài viết có thê xóa một lần cùng một lúc trên thơng tin Hosting. + Trên từng sản
phâm có các thẻ Title, Keyword, Description, ... giúp SEO Website tốt hơn
- Liên kết mạng xã hội : Công cụ giúp Website liên kết với nhiều trang mạng

xã hội phô biến hiện nay như Facebook,

Google+,

Zing me....

Ngoài việc like,

share trực tiếp, khách hàng có thê trực tiếp bình luận bằng mạng xã hội trên trang

bài viết.
- Trang liên hệ: Sẽ chứa các thông tin về công ty bạn như địa chỉ, số điện
thoại, email...... ngồi ra cung cấp thêm một form thơng tin để khách hàng có thê
gửi yêu cầu đến bạn là khách hàng đang có nhu cầu như thế nào để bạn chủ động
liên hệ lại. Tương thích Google Maps trực tiếp trên Website. (nêu cơng ty có nhiều

địa chỉ có thê cập nhật nhiều bản đồ)
1.2 3.2 Các tính năng liên quan tới hoạt động TÁĐT của website

- Khả năng bảo mật thông tin : Đây là điều khiến người dùng lo lắng nhất
mỗi khi muốn đặt hàng hay mua hàng trên website. Vì vậy cần phải tối ưu một cách

tối đa đề khiến người dùng cảm thấy an tâm nhất
- Quản lý nội dung: Chức năng này dành cho người quản trị website, thơng
thường website có lượng thơng tin nhiều, được chia thành nhiều loại tin. Thông tin
được tơ chức phân chia theo nhiều nhóm, nhiều cấp. Số nhóm, số cấp được chia là
khơng hạn chế, việc phân nhóm do người dùng tự tơ chức.
- Khả năng trao đơi trị chuyện tương tác và giải đáp thắc mắc với khách

hàng: Các phần Hỏi đáp thường gặp cũng cung cấp khả năng tự trợ giúp đê giải

quyết các vẫn đề chung của khách hàng. Người mua thường hỏi về hỗ trợ sản phẩm,

trả lại, mắt mật khẩu tài khoản... Và sẽ thật tuyệt khi hệ thống của bạn đã có sẵn
các giải đáp một cách tự động. Việc khách hàng phải chờ đợi giải đáp -> gián đoạn
quá trình mua hàng -> kha nang mat don hàng tăng sẽ khơng xảy ra với trang bán
hàng chun nghiệp hồn tồn của bạn.


10
- Kha nang tim kiém va lya chon san pham : V6i khdi lugng san pham lớn từ
các website thương mại điện tử, các khách hàng thường có nhu cầu lọc ra đanh sách

các sản phâm mà họ cần. Và nếu website thương mại của bạn muốn làm hài lòng
mong muốn này, chắc chắn bạn cần phải tối ưu hóa bộ lọc sản phâmMột số website

thương mại điện tử lớn tại Việt Nam hiện nay đã tích hợp các bộ lọc tìm kiếm chất
lượng cao như lọc theo giá cả, lọc theo đánh giá, độ phô biến, chất liệu sản pham,
size... Nhờ vậy mà khách hàng có những trải nghiệm tốt hơn và đánh giá cao hơn
website cua ban.

- Thông tin hình ảnh đảm báo chất lượng: Người mua hàng muốn nhìn thấy
nhiều góc độ của sản phâm bạn đăng tải, thậm chí là cách dùng chúng trong các mơi
trường khác nhau. Họ muốn có thê phóng to và cảm nhận được sản phẩm. Theo

Adobe, hình ảnh khơng tải được hoặc mất quá nhiều thời gian đê tải sẽ tăng tỉ lệ
thốt trang của người dùng lên đến 39%. Hình ảnh giúp bạn bán được sản phẩm. Vì

vậy các website thương mại điện tửcần có chức năng hiền thị ảnh tốt, thậm chí là
nhiều ảnh cho mỗi sản phẩm.
- Thanh tốn: Tính năng này thường đi kèm với giỏ mua hàng điện tử, phục

vụ nhu cầu thanh toán cho khách hàng dưới nhiều hình thức thanh tốn phù hợp.
Tính năng này giúp khách hàng thực hiện giao dịch trên website tiện lợi hơn
- Tiếp thị qua email: Thực hiện các tiếp thị sản phâm một cách hiệu quả đến
các khách hàng tiềm năng băng cơng cụ Email Marketing tích hợp trên website.

Chức năng này dé người dùng đăng ký nhận các thơng tin từ website, từ đây có thê
chủ động xây dựng danh sách email cho các chiến địch tiếp thị
- Đánh giá về sản phẩm của người dùng: 92% người mua hàng đọc các đánh
giá sản phẩm từ các người dùng khác và đưa ra quyết định mua hàng từ đây. Đánh

giá sản phẩm là một cơ sở đề khách hàng biết được mình có nên mua sản phâm đó
hay khơng. Hiền thị các đánh giá theo dạng sao hay bình luận từ người dùng là yếu
tố khơng thê thiếu trong một website thương mại điện tử.


11

1.2.4 Chỉ tiêu đánh giá hoạt động website TMĐT
1.2.4.1 Chi tiéu dinh tinh

Chi tiêu định tính là những chỉ tiêu mang tính tương đối, khơng thê đo lường
được bằng đơn vị đo lường hay đơn vị tiền tệ, nhưng nó lại đóng vai trị quan trọng

trong việc đánh giá, nhằm bồ sung cho các tiêu chí định lượng. Các chỉ tiêu định
tính giúp đoanh nghiệp nam bat duoc hoạt động ứng dụng quảng cáo trực tuyến

cũng như marketing online cả doanh nghiệp đang thành cơng hoặc thất bại đề có thé
liên tục cải thiện và phát triển về sau. Chỉ tiết các nhóm chỉ tiêu định tính bao gồm:

- Cách đo lường sự hài lòng của khách hàng: Mức độ đáp ứng như cầu càng

cao thì sự hài lịng của khách hàng càng cao và ngược lai. Thông qua kết quả khảo

sát về mức độ hài lòng, thái độ của khách hàng, chúng ta phần nào sẽ có một kết
quả đánh giá chính xác về hiệu quả mà các hoạt động website TMĐT
Hoạt động hiệu quả là thỏa mãn

tốt nhu cầu khách

hàng, sản phâm

đã mang lại.
của doanh

nghiệp làm hài lòng khách hàng. Các yêu cầu của khách hàng luôn được giải quyết
và thỏa mãn. Thái độ cũng như phản ứng của khách hàng sẽ góp phần cải thiện chất
lượng website trực tuyến của doanh nghiệp.
- Sự phát triển nguôn lực: Con người là yếu tô quyết định làm nên thành
công trong hầu hết tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ.

Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tính tế đã là một lợi thế nâng cao hiêu quả cho
website tai doanh nghiệp.
- Gia trị mang lại cho khách hàng - Giá trị mang lại cho khách hàng phản ánh
mức độ trung thành, quay lại dùng lại dịch vụ sau các trải nghiệm lần đầu của khách

hàng với doanh nghiệp
- Tính chính xác: Các hoạt động trên website TMĐT

phải đảm bảo độ chính

xác và phù hợp với các phân khúc thị trường mà doanh nghiệp nhắm tới, hạn chế tối

đa sai sót. Từ đó doanh nghiệp sẽ ngày càng tiếp cận được nhiều khách hàng mục
tiêu làm tăng doanh thu
- Sự phát triển danh mục sản phâm dịch vụ cung ứng trên thị trường: Các
sản phẩm, dịch vụ cung ứng trên thị trường thê hiện khả năng đáp ứng nhu cầu thị
trường của doanh nghiệp

như thế nào. Một doanh nghiệp có hệ thống sản phẩm,

dịch vụ phong phú đa dạng, chứng tö mức thu hút khách hàng của doanh nghiệp. Từ
đó doanh nghiệp sẽ ngày càng cho ra nhiều chương trình mới, sản phẩm dich vu

mới hấp dẫn, phục vụ ngày càng tốt hơn cho khách hàng


12
1.2.4.2 Chi tiêu định lượng
Loại dữ liệu này phản ánh mức độ, sự hơn kém và ta tính được giá trỊ trung

bình. Nó thê hiện băng con số thu thập được ngay trong quá trình điều tra khảo sát,
các con số này có thê ở dạng biến thiên liên tục hay rời rạc.
- Số lượt truy cập website

Cho biết thống kê số lượng khách hàng truy cập vào trang web của bạn ở
thời điêm nào nhiều nhất, khách hàng quan tâm đến sản phâm nào nhiều nhất.

Cách thức đo lường: Đo lường số lượt truy cập website qua google analytics. Một
ứng dụng được ưa chuộng nhất hiện nay và có khả năng phân tích dữ liệu chính xác.

Thống kê truy cập theo thời gian thực: Báo cáo cho biết hành vi hiện tại của


người dùng đối với website, bao gồm các chỉ số như thời gian trung bình phiên,
trang được truy cập nhiều nhất, nguồn truy cập...

Kiểm tra từ khóa dẫn người dùng đến website của bạn: Sức thu hút -Từ khóa
- Cơ bản. Bảng từ khóa được người dùng tìm kiếm có dẫn vẻ trang của bạn sẽ
được Google Analytics cung cấp cùng với những chỉ số như tần suất tìm kiếm, tỷ lệ

chun đơi.
Tra cứu hành vi khách truy cập website: Đây là bản báo cáo chỉ tiết hơn so
với thông kê truy cập theo thời gian thực, giúp bạn nhận biết rõ ràng van đề năm ở

đâu (bước nào khiến khách hàng thốt trang, vì đâu mà quá trình chuyên đổi mua
hàng bị gián đoạn).
- $Ố người online thường xuyên
Thống kê số người online trên website giúp bạn biết thông tin của người truy

cập như: quốc gia, độ ti, nơi ở, sở thích, trình duyệt, hệ điều hành, thời gian truy
cập đê có những phương hướng phát triên website chính xác.
Cách đo lường: Sử dụng Google Analytics, bạn sẽ được cung cấp một đoạn

mã theo dõi để đặt vào website của mình.
Thống kê tơng quan: Vào Bao Cao —> Trang tông quan —> Trang tông quan
của tôi. Giúp bạn thấy được lưu lượng truy cập cùng các chỉ số liên quan như thiết
bị truy cập, hệ điều hành của người dùng, tỷ lệ thoát trang trong ngày...


13

1.2.5 Các yếu tố ảnh hướng tới website TMĐT
- Moi trường vĩ mô:


+ Nhân tô xã hội
Các hành vi được xã hội chấp nhận và chấp nhận xung quanh việc sử dụng
Internet. Những chuân mực được chấp nhận chung này được gọi là tiêu chn đạo
đức.: Ví dụ: khơng được xúc phạm các tô chức, cá nhân, không được phép sử dụng
internet và các mục đích gian lận....
Các qc

gia đang phát triển các đạo luật liên quan đến đạo đức ủng hộ việc

sử dụng internet đúng cách. Bất kỳ tổ chức nào cũng nên biết về các luật này và

phát triển các chương trình tiếp thị của họ sau khi cân nhắc chúng thấu đáo
Trong số những người dùng internet, mối quan tâm lớn nhất đi kèm với yếu
tổ riêng tư. Quyền riêng tư được mô tả như một quyên đạo đức mỗi cá nhân, được
hưởng từ sự xâm nhập vào các vấn đề cá nhân của họ. Người dùng Internet có danh
tính trực tuyến thơng qua đó họ thực hiện giao dịch tài chính và cá nhân. Người tiêu
dùng rất quan tâm đến việc bảo vệ danh tính trực tuyến này.

Thương mại điện tử hiệu quả đòi hỏi một tô chức đề bảo vệ thông tin liên

lạc, hồ sơ người tiêu dùng và thông tin hành vi tiêu dùng, v.v. Các tổ chức không
nên chia sẻ hoặc sử dụng thơng tin cá nhân mà khơng có sự đồng ý trước của người
tiêu dùng.
Nửa còn lại của vẫn đề pháp lý và đạo đức liên quan đến chính tơ chức và sự
bảo vệ của chính nó chống lại hack hoặc gián điệp công nghiệp.

+ Nhân tô kỹ thuật, công nghệ

Các công nghệ kỹ thuật số hiện đại đang phát triên một cách đột phá. Nó

buộc các tơ chức phải xem xét lại các chiến lược của mình một cách thường xuyên

hơn. Sự ra đời của internet đã chứng kiến sự gia tăng của các nhà bán lẻ trực tuyến,
gây ảnh hưởng mạnh mẽ tới vai trò chức năng của các cửa hàng truyền thống
Thách thức lớn nhất đối với tô chức kinh doanh ngày nay là tiếp cận môi

trường công nghệ hiện tại và tìm ra giải pháp nào là tốt nhất để chống lại đối thủ
cạnh tranh .
+ Nhân tô kinh tế

Sự phát triển kinh tế chung của đất nước sẽ quyết định tần suất của các hoạt
động thương mại điện tử. Các tô chức doanh nghiệp sẽ nhắm mục tiêu nên kinh tế


14
phát triển đê giao dịch dựa trên internet nhiều hơn so với một quốc gia đang phát
triển. Tồn cầu hóa đã khuyến khích sự phát triên của một thị trường quốc tế duy
nhất cho các giao dịch thương mại. Nó đã làm giảm sự khác biệt xã hội và văn hóa
giữa các quốc gia. Diều này đã thúc đây văn hóa tiêu chuẩn hóa giá cả và giảm thiêu

các trung gian.

Sự khác biệt về ngơn ngữ và văn hóa đặt ra một vấn đề đặc biệt đối với các
công ty nhỏ hơn vì họ khơng có đủ ngn tài chính để phát triển một thương mại
điện tử cụ thê trong khu vực.

Ngồi truy cập internet cơ định tại nhà, cơng nghệ mới hơn là kết nối bằng di
động. Những kết nối di động này thông qua điện thoại, thiết bị hỗ trợ internet, TV

kỹ thuật số và radio kỹ thuật số. Với sự sẵn có của rất nhiều thiết bị kỹ thuật số, sự

hội tụ công nghệ đang phát triên nhanh
Trong thời đại công nghệ, quyền riêng tư, bảo mật cũng là mối quan tâm lớn
đối với tô chức cũng như người dùng internet. Nỗi sợ bảo mật ngăn cản việc áp

dụng ở quy mô lớn đối với các mô hình thương mại điện tử. Bất kỳ hệ thống bảo
mật nào cũng cần đảm bảo và xác minh những điều sau
+ Nhân tố chính trị

Mơi trường chính trị và luật pháp trong khu vực hoặc quốc gia được xác định
thông qua chính phủ, dư luận xã hội và các nhóm vận động người tiêu dùng.Chính
phủ cần đưa ra một biện pháp kiêm soát đê giám sát sự phát trién internet. Nhung
khi internet thúc đầy sự hợp tác toàn cầu, các cơ quan chính phủ trên khắp các quốc
gia cần hợp tác để đảm bảo an toàn cho các giao địch thương mại điện tử. Các quốc
gia đang kiểm tra cấu trúc thuế hiện tại dé dam bảo răng các hoạt động thương mại
điện tử không làm giảm thu thuế của chính quyền địa phương và các cơ quan. Các
tơ chức có trách nhiệm cần theo đõi mơi trường vĩ mơ của TMĐT và thực hiện các
thay đôi cần thiết đê duy trì tính cạnh tranh và có lợi nhuận.

1.3 TƠNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ WEBSITE
1.3.1 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
- Jakob Nielsen (1995), Designing Web Usability, New Riders. Cuén sach
nghiên cứu về tính khả dụng, độ thân thiện của website với người duyệt web. Cuốn
sách được cô đọng các kinh nghiệm về thiết kế và cách nhìn các trang web trong
tâm trí người tiêu dùng ci cùng. Mặc dù cn sách đã có hơn 10 năm và một vài


15

bộ phận “*future proof” đã lỗi thời nhưng nó vẫn là một khởi đầu tuyệt vời đẻ thiết
kế hướng đến người dùng.

- Jim

Carter

(2001),

Developing

e-Commerce

Systems,

Prentice

Hall

PTR Upper Saddle River, NJ, USA. Cuén sach dua ra nhitng khai niém co ban vé hé
thống TMĐT. Làm thế nào đề thiết kế một hệ thông TMĐT, các nguyên tắc và quy

trình thiết kế. Cuốn sách này được tác giả ghi chỉ tiết các bước trong quá trình phát
trién hệ thơng TMĐT. Tuy nhiên tất cả chỉ ở mức độ chung chung. định hướng,
không đi sâu vào một vấn đề cụ thê.

- June Campbell (2008), Beginer guide to Ecommerce, Nightcats Multimedia
Productions. Cuén sách đưa ra các khái niệm và thực trạng chung nhất về TMĐT và

các điều kiện cần thiết cho việc áp dụng TMĐT trong một doanh nghiệp. Tuy nhiên,
các nghiên cứu này chỉ dừng lại ở mức định hướng chứ chưa chỉ ra được cách thức
cu thé trong việc hoàn thiện hệ thong website.


Hơn nữa, các nghiên cứu này chỉ

phù hợp với các nước phát triển, không phù hợp với các nước Đông Nam Á, đặc
biệt là Việt Nam.
1.3.2 Tình hình nghiên cứu trong nước
- Lê Quang Trung (2011), Luận văn “Hồn thiện tính năng website TMDT
ESN.VN của Công ty cô phân giải pháp công nghệ cao TCV”,

Khoa Quản trị

Thương mại điện tử, Trường Đại học Thương mại.

- Đại học Thương mại (2013), Bài giảng "Giáo trình phát triển hệ thống
thương mại điện tử", tập thê giáo viên Quản trị tác nghiệp Thương mại điện tử. Các
tác giả đề cập đến quy trình phát triển hệ thông thương mại điện tử, các thành phần
của hệ thống thương mại điện tử và các yêu cầu của một hệ thống thương mại điện.
- Trường Đại học Thương mại (2014). Bài giảng “Giáo trình thiết kế và triên

khai website”, tap thê giáo viên Hệ thống thông tin. Các tác giả có đề cập cụ thê đến

khái niệm thiết kế website, các bước thiết kế website TMĐT.
- Trường Đại học Thương mại (2014), Bài giảng

“Giáo trình quản trị tác

nghiệp Thương mại điện tử ”, tập thê giáo viên Quản trị tác nghiệp Thương mại điện

tử. Các tác giả có đề cập đến một số yêu cầu trong thiết kế website.
- Lê Quang Trung (2011), Luận văn
ESN.VN


của Công

ty cô phan giải pháp

“Hồn thiện tính năng website TMĐT
cơng nghệ cao

Thương mại điện tử, Trường Đại học Thương mại.

TCV”,

Khoa

Quản

trị


16
1.4 KET LUAN
Tóm

lại, về cơ bản cơng trình nghiên cứu trên đã thực hiện và dé cập tới

những lý luận thực tiễn về hoàn thiện hệ thống website TMDT, phan tích thực trạng

đang diễn ra cũng như đề xuất những giải pháp đê giải quyết những tồn đọng và khó
khăn còn đang diễn ra. Tuy nhiên, các luận văn mới chỉ dừng lại ở mức nghiên cứu
sơ lược về mặt ly thuyết chưa đưa ra được dẫn chứng cụ thê về việc hoàn thiện hệ


thống website, các giải pháp vẫn chung chung và chưa cụ thể rõ ràng
Có rất nhiều đề tài nghiên cứu liên quan tới vẫn đề này nhưng chỉ áp dụng
được với những công ty khác mà chưa có đề tài nào áp dụng cho Cơng ty Cô Phần

Đầu tư Thương Mại & Dịch Vụ YOURHOME. Vậy nên, em chọn đề tài hồn thiện
website YOURHOMES.VN của Cơng ty Cô Phan Đầu tư Thương Mại & Dịch Vụ

YOURHOME để nghiên cứu đầy đủ và làm rõ những vấn đề còn hạn chế và cần
khắc phục.


17
CHUONG 2
THUC TRANG HOAT DONG CUA WEBSITE WWW.YOURHOMES.VN

CUA CONG TY CO PHAN DAU TU THUONG MAI & DICH VU
YOURHOMES

2.1 TONG QUAN VE CONG TY CO PHAN DAU TU’ THUONG MAI &

DICH VU YOURHOMES VA TINH HINH HOAT BONG CUA CONG TY
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
- Tên

tiếng

việt:

Công


ty cô

phần

Đầu

tư Thương

mại

&

Dịch

vụ

YourHomes
-

Tén

tiéng anh:

Yourhomes

Trading

Investment


&

Service

Joint Stock

Company

- Tén viet tat: YOURHOMES JSC
- Dia chi: Tang 11 tsa CEO Pham Hing

- Masé thué: 0106927002
-_ Người đại diện pháp lý: Nguyễn Đức Hưng
- Email:
- Website: Yourhomes.vn
-

Sứ mệnh kinh doanh: Yourhomes nhan thấy rõ sứ mệnh của mình là đem

giá trị của dự án trao tới cho các nhà đầu tư bằng tâm huyết và sự tin tưởng kiên

định về những dự án đăng cấp độc nhất tại Việt Nam.
-_ Quá trình thành lập và phát triển: Ngày 06/08, cột mốc đánh đấu cho một
sự khởi đầu và cũng là cột mốc đề viết tiếp chặng đường thành công của cả một tập

thê. Được thành lập vào ngày 06/08/2015 từ những anh chị em có cùng chung một
chí hướng xây dựng một cơng ty về tư vấn đầu tư, đầu tư, kinh doanh & môi giới
BĐS

mang thương hiệu của riêng mình. Một chặng đường khơng q dài nhưng


cũng khơng hè ngắn, đã có biết bao thăng trầm trong suốt chặng đường ấy mà đối

với Yourhomes thì đó là sự trưởng thành rõ rệt từng ngày. Các dự án phân phối của
Yourhomes JSC đều thuộc đăng cấp cao, độc đáo trong kiến trúc và xây dựng.
Ngoài yêu cầu kỳ thuật cao trong thi công xây dựng, tỉ mi trong lựa chọn vật liệu

hồn thiện cao cấp, chúng tơi đặc biệt quan tâm đến môi trường Tự nhiên — Văn hóa
— Xã hội trong và xung quanh dự án.


18
-

San pham dich vu

+ Năm 2015-2017 phân phối các dự án của Vinhomes, 500 căn Times city &
park hill, 50 giao dịch biệt thự Vinhomes Riverside, 40 giao dịch biệt thự Vinpearl,
hàng

trăm

giao

dịch

chung




cao

cấp

Royal

City,

50

giao

dịch

Vinhomes

Gardenia...

+ Nam 2016-2017 phan phối độc quyền 60 can biét thy Green Pearl, 378
Minh Khai. Phát trién Yourhomes Mién Trung va phân phối Cho Chu dau tu Dat
xanh Mién Trung, sản phâm đã bán được là hơn 20 giao dịch Shophouse, liiền kề và
biệt thự.

+ Năm 2017-2018 tập trung phát triển tư vấn và bán hàng các sản phẩm nghỉ
dưỡng ven đô của Công ty Archi Invest, dự án Viennam đã bản được 30 căn, dự án
Sakana Hồ Bình và dự án Sunset Resort.
+ 2019 đI7-2018 t được 30 căn, dự án Sakana Hồ Bình và dự án Sunset

Resort.ỡng ven đô của Công ty Archi
-_ Cơ câu tô chức bộ máy quản lý của công ty:


HOI DONG QUAN TRI
v

BAN GIAM DOC

PHO GIAM DOC

|

v

PHO GIAM DOC

v
v

Phong Hanh

Chinh -Nhan Su

v


Phong Ké

Toan




Phong Kinh

Doanh

( Nguồn: Phịng kế tốn)
Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

Vv

Phong

Marketing


19
Chức năng cụ thê của từng bộ phận
- Ban giám đốc: Giám đốc là người giữ quyên hành cao nhất trong cơng ty.
Có quyền bơ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ khác của nhân viên trong công ty, bảo
vệ quyên lợi cho cán bộ nhân viên, quyết định lương và phụ cấp đối với người lao

động trong công ty, phụ trách chung vẻ vấn đẻ tài chính, đối nội, đối ngoại. Là
người đứng đầu công ty, thay mặt cho công ty chịu trách nhiệm trước nhà nước và
các cơ quan có trách nhiệm về tồn bộ hoạt động của cơng ty mình viên

- Phịng hành chính nhân sự: Theo dõi, quản lý, và tuyên dụng nhân sự cho
công ty, khi cơng ty có nhu cầu, giải quyết các thủ tục hành chính của cơng ty, tơ
chức bi họp, tơ chức các buổi hội thảo khi có yêu cầu của cấp trên.

- Phịng kế tốn:Có nhiệm vụ ghi chép xử lý phân tích số liệu về hoạt động
kinh doanh cơng ty, tính lương cho nhân viên cán bộ của cơng ty, tính số thuế phải

nộp cho nhà nước và nộp thuế theo đúng quy định và thời hạn của nhà nước
- Phòng

Marketting: Xây dựng cac chiến lược phát triển, mở rộng kinh

doanh. Trực tiếp đưa ra các ý tưởng xây dựng các khoá đào tạo. Thực hiện các

nhiệm vụ nghiên cứu thị trường tìm kiếm các khách hàng tiềm năng
- Nguồn nhân lực của công ty: Công ty cô phần Đầu tư Thương mại & Dịch
vụ YourHomes có một đội ngũ nhân viên đơng đảo và có kiến thức và kĩ năng
chuyên một tốt có thê đáp ứng được yêu cầu công việc. Vấn đề nguồn nhân lực rất

được công ty chú trọng đào tạo thường xun và định kì. Tơng số lượng nhân viên
là 33 người
Bảng 2.1: Bảng nhân sự của cơng ty
Chức vụ

Số lượng nhân viên

Giám đốc

1

Phó giám đốc

2

Phịng hành chính — nhân sự

2


Phịng kế tốn

2

Phịng kinh doanh

23

Phịng marketting

3

33
(Nguồn: Phịng kê tốn)


20

2.1.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của Cơng ty cô phần đầu tư
thương mại & dich vu yourhomes

Bang 2.2 Bảng thể hiện số vốn của công ty trong 3 năm 2017- 2019
(Don vi: ty VND)
Nam

VẤn

Nam 2017


Nam 2018

Mire (Ty d)

Mức (Tỷ đ)

Ty trong (%)

Nam 2019

Mức (Ty đ)

Ty trong

Ty trong (%)

40

46

51

2.Vay ngan hang

10

8

20


3. Cô đông

5

7

17

4. Quy dau tu

13

15

18

1. Ngan sach

Tổng

106

76

68

( Nguôn: Phịng kẻ tốn )

Trong 3 năm kế từ năm 2017 đến năm 2019 cơ cấu nguồn vốn của công ty
tăng dần theo từng năm. Cụ thể, vào năm 2017 tổng nguồn vốn là 68 tỷ đồng, sau l

năm, vào năm 2018 thì cơ câu nguồn vốn tăng lên 76 tỷ đồng. Trong đó có đến 40
tỷ là vốn ngân sách, 10 tỷ vốn vay ngân hàng. Đến năm 2019, công ty có bước
chun mình mạnh mẽ hơn nữa khi mà cơ cầu nguồn vốn tiếp tục được mở rộng với
tông nguồn von là 106 tỷ đồng, tăng 30 tỷ đồng so với năm 2018). Trong đó ŠI tỷ

nguồn vốn đều là ngân sách, 20 tỷ vốn vay ngân hàng. Như vậy, tính cho đến năm
2019 nguồn vốn của cơng ty đã tăng gần gấp 2 lần so với thời điểm ban đầu (vào
năm 2017) và dự đoán trong thời gian tới công ty vẫn sẽ tiếp tục mở rộng quy mô
vốn cũng như thị trường kinh doanh.
Bảng 2.3 : Bảng số liệu kinh doanh của công ty trong 3 năm 2017, 2018, 2019
(Don vi: ty VND)
Nam
Chi tiéu
Doanh thu
Chi phi
_|
Loi nhuan trước thuê |
Thué thu nhap doanh |
nghiép (22%)
Lợi nhuận sau thuê

( Nguon: Phong ké toan

2017

2018

2019

27.450.800

25.347.690
2.103.110
462.684

29.765.700
27.160.500
2.605.200
573.144

33.300.195
28.700.000
4.600.195
1.012.043

1.640.426

2.032.056

3.588.152


×