Tải bản đầy đủ (.pdf) (213 trang)

Bài tập kế toán tài chính 1 iuh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.45 MB, 213 trang )

NGUYEN THJ THU HIEN (Chu bien)
NGUYEN THI. NGOC
. HAI - LANG THI. MINH THAO

BAITAP

KE TOAN TAI CHiNH 1

NHA XUA.T BAN D�I HQC CONG NGHitP THANH PHO HO CHi MINH


LỜI NĨI ĐÀU
Kỉnh thưa quỷ bạn đọc!
Qua quả trình nghiên cứu và giảng dạy Ke tốn, chủng tơỉ nhận thấy rằng
việc thực hành kế toán là một trong những phương pháp hữu hiệu giúp cho

người học giải quyết các vấn đề thực tiễn trong kế toán và làm sảng tỏ hơn các

vấn đề về lý luận kế toán. “Bài tập Ke toán Tài Chỉnh - phần 1 ” là sách bài tập
của quyển “Kế toán Tài Chỉnh - phần 1” được biên soạn nhằm giúp bạn đọc dễ

dàng tự rèn luyện kỹ năng thực hành kế tốn tài chính ở mức độ cơ bản nhất.
Chủng tôi hy vọng cung cấp đến quý bạn đọc những nội dung hữu hiệu

nhất cho việc nghiên cứu và thực hành kế toán. Tuy nhiên, trong quả trình biên

soạn chúng tơi khơng thể tránh được các sai sót nhất định, chúng tơi rất mong
nhận được sự góp ỷ chân thành của bạn đọc để cuốn sách được hoàn thiện hơn

trong những lần tải bản sau. Mọi góp ỷ xỉn vui lịng gởi qua email:


faaỉuh@/iuh.edu.vn hoặc
Chúng tôi xin trần trọng cảm ơn!
TS. Nguyễn Thị Thu Hiền

ThS. Nguyễn Thị Ngọc Hải
ThS. Lăng Thị Minh Thảo

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

1


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN TÀI CHÍNH................................................. 5
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN TIỀN............................................................................................... 14
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ ƯNG TRƯỚC................... 43

CHƯƠNG 4: KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO...................................................................... 79
CHƯƠNG 5: KỂ TOÁN TÀI SẢN cổ ĐỊNH................................................................. 104
CHƯONG 6: KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ.......................................................................... 136

CHƯƠNG 7: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU................................................................ 159
CHƯƠNG 8: KẾ TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH..................................................... 172

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

3


CHƯƠNG 1:

TỎNG QUAN VÈ KẾ TỐN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
PHẦN A: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014, chứng từ kế tốn gồm có:

a. Chứng từ bán hàng, chứng từ tiền tệ.

b. Chứng từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho.
c. Chứng từ tàỉ sản cố định và các chứng từ khác.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 2: Hệ thống kể toán doanh nghiệp Việt Nam bao gồm:

a. Hệ thống chứng từ, hệ thống tài khoản.

b. Hệ thống sổ sách, hệ thống báo cáo tài chính.
c. Hệ thống tài khoản dành cho doanh nghiệp.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 3: Trình tự ln chuyển chứng từ kế tốn theo quy định:

a. Lập, kiểm tra, ghi sổ và lưu trữ.

b. Kiểm tra, ký chứng từ
c. Phân loại chứng từ, sắp xếp và bảo quản chứng từ.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 4: Thơng tin kế tốn tài chính nhằm cung cấp cho đối tượng nào sau đây:
a. Các nhà quản trị doanh nghiệp.

b. Các nhà đầu tư, khách hàng.

c. Các tổ chức tín dụng, cơ quan thuế.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 5: Hạch toán kế toán sử dụng thước đo nào sau đây:

a. Thước đo hiện vật.

b. Thước đo giá trị.
c. Thước đo thời gian lao động.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6: Thồng tin kế toán cần đáp ứng các yêu cầu nào sau đây:

a. Trung thực, nhanh chóng.
b. Dễ hỉểu, kịp thời.

c. Khách quan, có thể so sánh được.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

5


Câu 7: Tổ chức cồng tác kế tốn gồm có những mơ hình nào sau đây:

a. Mơ hình tập trung.

b. Mơ hình phân tán.

c. Mơ hình hỗn hợp.

d. Tất cả các câu trên.
Câu 8: Báo cáo tài chính bao gồm những mẫu báo cáo nào:

a. Báo cáo tình hình tài chính.

b. Báo cáo tình hình hoạt động.

c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh BCTC.

d. Tất cả các câu trên.
Câu 9: Báo cáo tài chính giữa niên độ theo thơng tư 200/2014/TT-BTC gồm:

a. Báo cáo tài chính q 1,2,3,4.

b. Báo cáo tài chính bán niên.
c. Báo cáo tài chính 6 tháng đàu năm và 6 tháng cuối năm.

d. Tất cả các câu trên.
Câu 10: Thời hạn nộp BCTC là:
a. Chậm nhất 90 ngày sau khi kết thúc niên độ đối với Công ty TNHH, Công
ty Cổ phần, TCTD.

b. Chậm nhất 45 ngày sau khi kết thúc niên độ đối với Công ty thành viên.
c. Chậm nhất 20 ngày của quí tiếp theo đối với BCTC quí và BCTC bán niên.

d. Tất cả các câu trên đều đúng.

PHẢN B: BÀI TẬP Tự LUẬN

Bàí 1.1. Cơng ty TNHH thương mại Phương Nam mới thành lập, vốn điều lệ

1.000.000.000 đồng. Ngành nghề đăng ký kinh doanh: mua bán máy tính, máy in, thiết
bị công nghệ thông tin, sữa chữa thiết bị công nghệ thơng tin. Cơng ty có th mặt

bằng là một tòa nhà. Một phần tòa nhà sử dụng làm văn phòng, một phần sử dụng làm
kho chứa hàng. Gỉa sử bạn được giao nhiệm vụ kế tốn trưởng cơng ty này, bạn sẽ tổ

chức cơng tác kế tốn bao gồm những nội dung gì?
Bài 1.2. Doanh nghiệp tư nhân Minh Quân mới thành lập, vốn điều lệ: 5.000.000.000

đồng. Ngành nghề đãng ký kinh doanh: mua bán trong nước các loại nông sản như:
lúa, gạo, trái cây, bắp, khoai, các loại bột từ nông sản. Đã đăng ký nộp thuế GTGT

theo phương pháp trực tiếp, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình qn gia quyền liên hồn. Doanh

nghiệp có một kho để chứa hàng ở quận Bình Chánh, trụ sở công ty đặt tại quận 6.

Hãy nêu các phương án tổ chức cơng tác kế tốn tại Doanh nghiệp này.
6

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


Bài 1.3. Cơng ty xe đạp Thới An có 3 phân xưởng sản xuất: phân xưởng 1 sản xuất khung
xe, phân xưởng 2 sản xuất vỏ xe, phân xưởng 3 sản xuất căm xe, cả 3 phân xưởng và văn

phòng làm việc đều tọa lạc tại khuôn viên Công ty số 168 Đường Thới An, Quận 12,
TP.HCM. Các phân xưởng tự quản lý kế hoạch sản xuất, nguyên vật liệu, lao động và tài


sản trong phân xưởng. Hãy nêu các phương án tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.
Bài 1.4. Cơng ty cổ phần gỗ và trang trí nội thất Mộc Khang tổ chức hai nhà máy: nhà
máy cưa, xẻ, sấy gỗ; nhà máy sản xuất đồ gỗ; một xưởng thiết kế phục vụ cho Công ty

và cung cấp cho bên ngoài. Hai nhà máy nằm cạnh nhau cùng một địa chỉ, xưởng thiết

kế nằm trong nhà máy sản xuất đồ gỗ. Công ty giao việc quản lý lao động, điều hành sản
xuất cho nhà máy. Công ty quản lý việc mua nguyên vật liệu, các chi phí đầu vào và các
hợp đồng bán ra và chi phí đàu ra. Hai nhà máy khơng có mã số thuế riêng, khơng có tài

khoản ngân hàng. Hãy nêu các phương án tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.
Bài 1.5. Công ty Sản xuất thương mại cà phê Tây Ngun có trụ sở đặt tại thành phố

Hồ Chí Minh, có một nhà máy sản xuất cà phê đặt tại thành phố Buôn Ma Thuột, tỉnh

Đắc Lắc. Nhà máy được giao nhiệm vụ thu mua cà phê nguyên liệu, quản lý lao động,
máy móc, kế hoạch sản xuất. Phần tiêu thụ trụ sở quản lý. Hãy nêu các phương án tổ

chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty.

Bài 1.6. Cơng ty cổ phần xây lắp Vinaland có các đơn vị thành viên như sau: Công ty
sản xuất xi măng, Công ty sản xuất gạch ngói, Cơng ty kinh doanh vật liệu xây dựng,

Công ty xây lắp. Các Công ty thành viên chịu trách nhiệm sản xuất, tiêu thụ và hạch
toán kinh doanh riêng.
Tình huống 1: Các Cơng ty thành viên có mã số thuế riêng, có con dấu riêng, có tài
khoản riêng.
Tình huống 2: Các Cơng ty thành viên khơng có mã số thuế, con dấu và tài khoản


riêng mà khi ký hợp đồng phải lấy tên Công ty Năm Sao.
u cầu: Hãy nêu tổ chức cơng tác kế tốn cho các tình huống trên.

Bài 1.7. Cơng ty TNHH Thành Cơng liên quan đến việc ghi nhận chi phí hai nhân viên
tranh luận như sau:
- Nhân viên A: Việc ghi nhận một khoản chi phí mà chưa chi tiền là sai nguyên tắc

kế toán.

- Nhân viên B: nhận được hoá đơn đòi tiền điện nước, điện thoại mặc dù chưa trả

tiền cho đơn vị cung cấp dịch vụ nhưng vẫn phải ghi nhận chi phí.
Theo bạn hai nhân viên A và B họ đang bàn đen nguyên tắc nào và nhân viên nào
có ý kiến đúng.

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

7


Bài 1.8. Tháng 10/20XX, Cơng ty thương mại Hồng Ngun hoàn thành chuyển giao

cho khách hàng X một đơn hàng trị giá 250.000.000 đồng. Khách hàng X cam kết thanh

toán vào vào TI 1/20XX. Chi phí vận chuyển lơ hàng 5.500.000 đồng, Cơng ty thương
mại Hồng Ngun chịu và thanh tốn ngay bàng tiền mặt. Theo cơ sở dồn tích, khoản

doanh thu bán hàng và chi phí vận chuyển sẽ được ghi nhận vào thời gian nào?

Bài 1.9. Trong buổi phỏng vấn xin việc với câu hỏi từ nhà phỏng vấn nếu được nhận


vào Cồng ty chỉ có bạn làm kế tốn thì bạn sẽ tổ chức cơng việc kế tốn của Cơng ty
như thế nào?

Bài 1.10. Cơng ty TNHH Sản xuất Nam Hải bắt đầu hoạt động từ đầu năm 20XX và áp

dụng phương pháp tính giá xuất nguyên vật liệu A theo phương pháp nhập trước xuất
trước (FIFO). Nhưng đến tháng 10/20XX kế tốn Cơng ty thay đổi tính giá xuất ngun
vật liệu A theo phương pháp bình qn gia quyền cuối kỳ. Theo bạn kế tốn Cơng ty

làm như vậy có vi phạm ngun tắc kế tốn khơng? Hãy đưa ra lập luận để giải thích?

TÌNH HNG

Tình huống 1.1

Cơng ty Nam An mua một lơ hàng hóa nhập kho ngày 01/12/N với giá 500.000.000
đồng. Trong tháng 12/N, 60% lơ hàng hóa được xuất ra để bán với tổng giá bán thực tế
là 700.000.000 đồng, trong đó khách hàng trả ngay bằng tiền gửi ngân hàng

400.000.000 đồng, còn 300.000.000 đồng sẽ trả vào tháng 2 năm N+l.
Hỏi: Nếu bạn là kế tốn của Cơng ty Nam An, bạn sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng
tháng 12/N là bao nhiêu? Ke toán ghi nhận doanh thu bán hàng tuân thủ ngun tắc nào?

Tình huống 1.2
Cơng Ty An Lạc có năm tài chính bắt đầu từ 1/1 đến 31/12, có tình hình như sau:
- Ngày 01/03/N: thanh tốn 60.000.000 đồng tiền thuê nhà cho thời gian 01/03/N

đến 28/02/N+l.
- Ngày 01/03/N+l: thanh toán 96.000.000 đồng tiền thuê nhà cho thời gian


01/03/N+l đến 28/02/N+2.

Hỏi: Kế tốn Cơng ty An Lạc đã ghi nhận tiền th văn phịng Cơng ty vào chi phí quản
lý doanh nghiệp năm N là 60.000.000 đồng. Kế toán đã xử lý đúng hay sai? Gỉai thích?

Tình huống 1.3

Cơng ty Phú Cường, kế toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua 1 máy điều

hịa khơng khí giá mua chưa thuế GTGT là 30.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa
8

Bài Tập Ke Tốn Tài Chính 1


thanh tốn cho người bán. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT là 1.200.000 đồng,

thuế GTGT 10%, thanh toán tiền mặt. Chi phí lắp đặt chưa thuế GTGT là 1.000.000
đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho đơn vị lắp đặt.
Hỏi: Kế toán áp dụng nguyên tắc nào để xác định nguyên giá TSCĐ? Hãy xác định
nguyên giá TSCĐ trên?

Tình huống 1.4
Cơng ty Vĩnh Lộc, kế tốn thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 1 máy chế

biến gỗ, giá mua chưa thuế GTGT là 100.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, thanh tốn
bằng chuyển khoản. Chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT là 1.500.000 đồng, thuế
GTGT 10%, thanh toán tiền mặt. Chi phí lắp đặt chưa thuế GTGT là 500.000 đồng,


thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền tạm ứng.

Hỏi: Kế toán áp dụng nguyên tắc nào để xác định nguyên giá TSCĐ ? Hãy tính ngun
giá TSCĐ trên?
Tình huống 1.5

Cơng ty TNHH An Phú, thành lập ngày 01/01/N. vốn điều lệ đăng ký trên giấy phép

đăng ký kinh doanh là 2.000.000.000 đồng, cổ đông gồm 2 thành viên: Nguyễn Đức
An, Lê Minh Phú, tỷ lệ vốn mỗi thành viên là 50%. Tình hình góp vốn như sau:
- Ngày 01/01/N: Ơng An góp 500.000.000 đồng, Ơng Phú góp 500.000.000 địng.
- Ngày 01/03/N: Ông An góp 200.000.000 đồng, Ông Phú góp 100.000.000 đồng.

- Ngày 01/12/N: Ơng Phú góp 100.000.000 đồng
Hỏi: Trên báo cáo tài chính năm N, kế tốn Cơng ty An Phú ghi nhận vốn điều lệ là
bao nhiêu? Theo nguyên tắc nào?

Tình huống 1.6
Cơng ty Cổ Phần Rồng Việt, thành lập ngày 01/11/N. vốn điều lệ đăng ký trên giấy phép

đăng ký kinh doanh là 4.000.000.000 đồng, cổ đông gồm 2 thành viên: Nguyễn Văn Việt,
Lê Hoàng Long, tỷ lệ vốn mỗi thành viên là 50%. Tình hình góp vốn như sau:
- Ngày 01/11/N: Ồng Việt góp 1.000.000.000 đồng, ơng Long góp 500.000.000

đồng.
- Ngày 01/12/N: Ơng Long góp 500.000.000 đồng.

- Ngày 15/12/N: Ồng Việt góp 600.000.000 đồng, ơng Long góp 600.000.000

đồng

Trên báo cáo tài chính năm N, kế tốn Cơng ty Rồng Việt ghi nhận vốn điều lệ là

4.000.000.000 đồng.
Hỏi: Kế tốn đã ghi nhận đúng hay sai? Gỉai thích dựa trên ngun tắc nào?

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

9


Tình huống 1.7

Cơng ty TNHH Minh Tuyết, thành lập ngày 01/01/N, chuyên mua bán mỹ phẩm. Công

ty áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xun, tính gìá
hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO), ghi sổ kế toán bằng

Excel. Đến 1/10/N, Cơng ty mua 1 phần mềm kế tốn, nhận thấy phương pháp nhập

trước xuất trước khá phức tạp và không phù hợp phần mềm kế toán này nên kế toán

trưởng đã áp dụng tính giá hàng tồn kho theo phương pháp bình qn gia quyền liên
hồn từ ngày 01/10/N.
Hỏi: Kế tốn trưởng đã xử lý đúng hay sai? Gỉai thích dựa trên nguyên tắc nào?

■■ T..........

Tình huống 1.8

Ngày 31/12/N, một cơn lốc xoáy lớn đã làm cho nhà xưởng của Công ty sản xuất

thương mại Đại Việt bị hư hỏng nặng. Do đó, Cơng ty buộc phải ngưng hoạt động
trong khoảng 6 tháng để khắc phục hậu quả. Các thông tin trên khơng được Cơng ty
trình bày trong báo cáo tài chính năm N.

Hỏi: Kế tốn Cơng ty trên đã lập báo cáo tài chính đúng hay sai? Gỉai thích dựa trên
Ngun tắc nào?

Tình huống 1.9

Tại Cơng ty cổ Phần Thiên Thanh, tháng 4/N+l sau khi phát hành báo cáo tài chính

năm N, kế tốn phát hiện sổ sách năm N có những sai sót như sau:
- Tài sản cố định: Mua một TSCĐ giá trị 161.000.000 đồng ghi nhầm thành

116.000.000 đồng, biết rằng tổng nguyên giá TSCĐ cuối năm N là 1.000.000.000
đồng.

- Nguyên vật liệu: Một hoá đơn mua nguyên vật liệu 13.000.000 đồng ghi nhầm

thành 31.000.000 đồng, biết tổng giá trị nguyên vật liệu tồn kho cuối năm N là

29.000.000 đồng.
- Doanh thu bán hàng: Khi ghi nhận doanh thu, kế tốn bỏ sót một hố đơn bán
hàng có số tiền là 15.000.000 đồng, biết tổng doanh thu bán hàng của năm N là

15.000.000.000 đồng.

Hỏi: Trong các trường hợp trên, trường hợp nào sai sót mang tính trọng yếu?

Tình huống 1.10


Cơng ty TNHH Đức Phúc thành lập ngày 05/10/N. Kế tốn Cơng ty quyết định khơng

lập báo cáo tài chính năm N, mà cuối năm N+l sẽ nộp báo cáo tài chính kỳ đầu tiên từ

05/10/N đến 31/12/N+l.
Hỏi: Kế tốn đã xử lý đúng hay sai? Gỉai thích?

10

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


BÀI GIẢI

PHẦN A: CÂU HỎI TRÁC NGHIỆM
Đáp án câu trắc nghiêm

1

2

a

3

4

5


6

7

8

9

10

X

X

X

X

X

X

X

X

b

c


d

X

X

PHẦN B: BÀI TẬP Tự LUẬN
Bài 1.1. Gỉa sử bạn được giao nhiệm vụ Kế tốn trưởng Cơng ty Phương Nam, bạn sẽ

tổ chức cơng tác kế tốn bao gồm những nội dung sau:
- Tổ chức bộ máy nhân sự kế toán: Kế toán trưởng, kế toán thanh toán, thủ quỹ, thủ kho.
- Lựa chọn các phương pháp kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động của Công ty.

Tiến hành đăng ký các phương pháp này với cơ quan thuế quản lý Công ty Phương
Nam. Cụ thể:
+ Kỳ kế tốn 1/1 đến 31/12 hàng năm.

+ Hình thức kế tốn: Nhật ký chung.
+ Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường xuyên.
+ Phương pháp tính giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyên cuối kỳ.

+ Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng: phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp tính giá tài sản cố định: giá gốc.

+ Phương pháp khấu hao tài sản cố định: đường thẳng.
- Xây dựng hệ thống tài khoản chi tiết phù hợp với hoạt động của Công ty.

- Xây dựng hệ thống chứng từ cần thiết để sử dụng trong cơng tác kế tốn: chứng

từ lao động tiền lương, chứng từ hàng tồn kho, chứng từ bán hàng, chứng từ tiền tệ và


chứng từ tài sản cố định.
- Xây dựng hệ thống báo cáo kế toán: Kế toán tài chính (Báo cáo tài chính), kế tốn
quản trị (Dự toán, báo cáo nhập xuất tồn kho,...).

- Xây dựng và ban hành các qui trình kiểm sốt nội bộ: qui trình mua hàng, qui

trình bán hàng, qui trình chi tiền mặt, qui trình thu tiền mặt, qui trình chi tiền gửi ngân

hàng, qui trình lập báo cáo tài chính,...
- Xây dựng và ban hành qui chế chi tiêu nội bộ để tồn thể nhân viên Cơng ty

thống nhất thực hiện.
- Mua phần mềm kế toán và huấn luyện nhân viên kế toán sử dụng thành thạo phần

mềm này.

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

11


Bài 1.4. Cơng ty cổ Phần Gỗ và Trang Trí Nội Thất Mộc Khang chuyên kinh doanh
gỗ xẻ và đồ gỗ nội thất. Cơng ty có 2 nhà máy nhưng 2 nhà máy nhà khơng có mã số
thuế riêng, khơng có tài khoản ngân hàng, nên có thể tổ chức cơng tác kế tốn theo mơ

hình tập trung, cụ thể như sau:
- Tại văn phòng Cồng ty: tổ chức 1 phịng kế tốn gồm: 1 kế tốn trưởng, 1 thủ

quỹ, 1 kế toán hàng tồn kho kiêm kế toán nợ phải trả, 1 kế toán giá thành kiêm kế toán

nợ phải thu, 1 kế toán tổng hợp (kế toán thuế, tiền lương, tài sản cố định, báo cáo tài
chính).
- Tại nhà máy cưa xẻ gỗ: 1 kế toán hàng tồn kho, 1 thủ kho.

- Tại nhà máy sản xuất đồ gỗ: 1 kế toán hàng tồn kho, 1 thủ kho.
Hàng ngày kế toán hàng tồn kho tại nhà máy cưa xẻ gỗ sẽ lập phiếu nhập kho,

phiếu xuất kho, nhập số liệu chi tiết kho vào phần mềm kế toán và truyền số liệu về
Cơng ty. Kế tốn hàng tồn kho tại Cồng ty sẽ kiểm tra đối chiếu số liệu trên phần mềm

với hóa đơn mua nguyên vật liệu gỗ, đối chiếu phiếu xuất kho với hóa đơn bán gỗ xẻ.
Cuối tuần (hoặc cuối tháng) kế toán nhà máy nộp tồn bộ chứng từ, bảng kê nhập xuất

tịn về phịng kế tốn Cơng ty.
Hàng ngày, kế tốn hàng tồn kho tại nhà máy sản xuất đồ gỗ sẽ lập phiếu nhập kho

và phiếu xuất kho nguyên vật liệu; phiếu nhập kho và phiếu xuất kho thành phẩm đồ

gỗ. Sau đó nhập số liệu nguyên vật liệu vào phần mềm kế tốn và truyền số liệu về
Cơng ty. Cuối ngày kế tốn Cơng ty đối chiếu số liệu với kế toán hàng tồn kho của nhà
máy. Cuối tuần (hoặc cuối tháng) nộp toàn bộ chứng từ, bảng kê nhập xuất tồn về
phịng kế tốn Cơng ty. Kế tốn giá thành tại Cồng ty tính giá thành sản phẩm tháng

đó và nhập số liệu các phiếu nhập kho và phiếu xuất kho thành phẩm.

Hàng ngày, kế tốn tại phịng kế tốn văn phịng Cơng ty thực hiện: lập hóa đơn
GTGT bán ra, lập phiếu thu, phiếu chi, ủy nhiệm chi, bảng lương, bảng trích khấu hao,

bảng phân bổ cơng cụ dụng cụ, bảng phân bổ chi phí trả trước, bảng đối chiếu cơng
nợ, phiếu kế tốn... Sau đó thực hiện hạch toán và nhập số liệu vào phần mềm kế toán.

Cuối tháng, kế toán hàng tồn kho tại 2 nhà máy kiểm kê, đổi chiếu thực tế và sổ chi

tiết từng loại nguyên vật liệu, thành phẩm. Báo cáo kết quả kiểm kê về phịng kế tốn.
Cuối tháng, từng kế tốn viên kiểm tra lại số liệu đã nhập trên phần mềm, khóa sổ kế

tốn, báo cho kế tốn giá thành tính giá thành tháng đó. Kế tốn giá thành hạch tốn

giá vốn hàng bán tháng đó qua phiếu xuất kho thành phẩm. Kế toán tổng họp thực hiện

các bút toán kết chuyển, lập báo cáo thuế nộp cơ quan thuế, lập báo cáo tài chính để
trình kế tốn trưởng và ban giám đốc.

12

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


Tình huống 1.4

- Kế tốn áp dụng ngun tắc giá gốc để xác định nguyên giá TSCĐ.

- Tính nguyên giá TSCĐ:

Cơng ty Vĩnh Lộc kế tốn thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, khi mua ngun vật

liệu, hàng hóa, cơng cụ dụng cụ, tài sản cố định, dịch vụ... thuế giá trị gia tăng trên
hóa đơn mua vào sẽ khơng được khấu trừ mà tính vào đổi tượng mua, do đó:

Nguyên giá máy chế biến gỗ = Giá mua + thuế khơng được khấu trừ + chi phí mua chiết khấu thương mại (giảm giá) được hưởng = 110.000.000 + 1.650.000 + 550.000 -


0 = 112.200.000 đồng

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 1

13


CHƯƠNG 2:
KỂ TOÁN TIỀN
PHÀN A: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Khi chi tiền mặt, kế toán lập chứng từ nào sau đây:

a. Phiếu xuất kho
b. Phiếu chi

c. ưỷ nhiệm chi
d. Hóa đơn giá trị gia tăng
Câu 2: Khi thu tiền mặt, kế toán lập chứng từ nào sau đây:
a. Phiếu nhập kho

b. ưỷ nhiệm thu

c. Phiếu thu
d. Biên bản bàn giao

Câu 3: Khi chuyển khoản thanh toán nợ phải trả, kế toán doanh nghiệp lập chứng từ

nào sau đây:


a. Phỉếu chi
b. Phiếu xuất kho

c. Giấy báo nợ
d. ưỷ nhiệm chi

Câu 4: Khi kiểm kê tiền mặt phát hiện thiếu chua rõ ngun nhân, kế tốn ghi:
a. NợTK 811/CĨ TK 111

b. NỢTK642/CÓTK 111
c. NỢTK411/CÓTK 111

d. NợTK 1381/CÓTK 111
Câu 5: Khi kiểm kê tiền mặt phát hiện thừa chua rồ nguyên nhân, kế tốn ghi:
a. NợTK 111/Có TK 3381
b. NợTK 111/CĨTK711

c. NợTK 111/CÓTK411

d. NợTK 111/CÓTK511

Câu 6: Chi tiền mặt tạm ứng lương cho cồng nhân viên, kế tốn ghi:

a. NợTK 141/CĨTK 111
b. Nợ TK 334/Có TK 111

c. NợTK642/CóTK 111

d. NợTK 138/CĨTK 111


14

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


Câu 7: Chuyển khoản ứng trước cho người bán về việc mua ngun vật liệu, kế tốn ghi:
a. NợTK 141/CĨTK 112
b. NợTK244/CóTK 112

c. Nợ TK 331/CĨ TK 112
d. Nợ TK 152/Có TK 112

Câu 8: Khách hàng chuyển khoản ứng trước tiền mua hàng hóa vào tháng sau, kế tốn ghi:
a. Nợ TK 112/Có TK 141

b. NợTK 112/CĨTK344

c. Nợ TK 112/Có TK 338
d. NợTK 112/CÓTK 131
Câu 9: Khách hàng đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy
báo Có của ngân hàng. Kế tốn ghi:

a. NợTK 112/CóTK 131
b. Nợ TK 113/Có TK 131

c. Nợ TK 112/Có TK 138
d. Nợ TK 112/Có TK 113
Câu 10: Chỉ tiêu “ Tiền và các khoản tương đương tiền” trên Báo cáo tình hình tài

chính được lấy số liệu từ các tài khoản nào sau đây:


a. SốdưcuốikỳTK 111+TK 112 + TK 113

b. Số dư cuối kỳ TK 111 + TK 112 + TK 128 (từ 3

tháng trở xuống)

c. Số dư cuối kỳ TK 111+ TK 112 + TK 113 + TK 128 (từ 3 tháng trở xuống)
d. Số dư cuối kỳ TK 111+ TK 113 + TK 128 (từ 3

tháng trở xuống)

PHẢN B: BÀI TẬP Tự LUẬN

Bài 2.1. Tại Công Ty TNHH Thương Mại Hoàng Minh, địa chỉ: 16 Nguyễn Vần Trỗi,
Phường 8, Quận 3, TP.HCM, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với

mức thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng 4 năm N có tình hình về tiền mặt như sau:

(ĐVT: 1.000 đ)
- Số dư đầu kỳ:

+ TK 111 (1111): 50.000.
+ Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
- Trong tháng 4/N có các nghiệp vụ phát sinh:
1. Ngày 02/04/N, phiếu thu số 001/04: cổ đông Nguyễn Đức Minh góp bổ sung
vốn bằng tiền mặt: 100.000.
2. Ngày 02/04/N, phiếu chi số 001/04: Chi tạm ứng cho nhân viên Lê Văn Hiếu,

phòng kinh doanh 15.000 để mua hàng hóa.

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

15


3. Ngày 05/04/N, phiếu chi sổ 002/04: Thủ quỹ Nguyễn Thị Hoa thanh tốn lương
cịn nợ kỳ trước cho cơng nhân viên 20.000.

4. Ngày 06/04/N, phiếu thu số 002/04: Công ty Phương Nam trả nợ bàng tiền mặt

18.000, theo hóa đơn số 00752 ngày 06/03/N.
5. Ngày 15/04/N, phiếu thu số 003/04: Thủ quỹ Nguyễn Thị Hoa rút tiền gửi ngân
hàng nhập quỹ tiền mặt 50.000.
6. Ngày 18/04/N, phiếu chi số 003/04: Trả nợ vay ngắn hạn 30.000 theo họp đồng

tín dụng số 015/HĐTD/VCB ngày 18/10/N-l.

7. Ngày 18/04/N, phiếu chi số 004/04: Chi phí lãi vay trả bằng tiền mặt 4.000 theo

hợp đồng tín dụng số 015/HĐTD/VCB ngày 18/10/N-l.
8. Ngày 20/04/N, phiếu chi số 005/04: Trả nợ cho Công Ty Việt Thắng bằng tiền
mặt 17.000 theo hóa đơn số 00612 ngày 05/04/N.

9. Ngày 24/04/N, phiếu thu số 004/04: Nhận tiền ký quỹ ký cược tiền mặt 60.000 của

Công Ty Thái Dương về việc cho thuê mặt bằng theo hợp đồng 007/HĐKT ngày 24/04/N.
10. Ngày 25/04/N, phiếu thu số 005/04: Thu hồi khoản tạm ứng nhân viên Lê Văn

Hiếu (phòng Kinh Doanh) bằng tiền mặt 5.000.
u cầu:


1. Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Ghi Sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 111.
Bài 2.2. Tại Công Ty TNHH Thương Mại Mai Linh, địa chỉ: số 8 Nguyễn Văn Nghi,

Phường 4, Quận Gò vấp, TP.HCM, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu
trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng 5 năm N có tình hình về tiền mặt
như sau: (ĐVT: 1.000 đ)

- Số dư đầu kỳ:

+ TK111 (1111): 70.000.
+ Các tài khoản khác có số dư phù họp.
- Trong tháng 5/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Ngày 03/05/N, phiếu chi sổ 001/05: Chi mua phụ tùng dùng ngay cho bộ phận

bán hàng 11.000 đã bao gồm 10% thuế GTGT, theo hóa đơn GTGT số 00075 ngày

03/05/N.

2. Ngày 04/05/N, phiếu chi số 002/05: Chi mua văn phòng phẩm cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp số tiền chưa thuế GTGT là 5.000, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn
GTGT số 00462 ngày 04/05/N.

3. Ngày 07/05/N, phiếu chi số 003/05: Chi đặt cọc 20.000 bằng tiền mặt để thuê

một gian hàng trong siêu thị, thời gian thuê 5 năm, theo hợp đồng số 017/HĐKT ngày
06/05/N.


16

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


4. Ngay 10/05/N, phiSu thu s6 001/05: Thu ti€n ban thanh ly m(,t may tinh cii, s6
ti€n 2.200da bao g6m 10% thuS GTGT, theo h6adon s6 00261 ngay 10/05/N.
5. Ngay 12/05/N, phiSu chi s6 004/05: Chi ung truac cho nguai ban hang h6a la
Cong Ty Minh Khang 10.000.
6. Ngay 10/05/N, phiSu thu s6 002/05: Cong ty Hoang Long ung tru&c 5.000 v€
vi?c mua hang h6a trong thang sau.
7. Ngay 15/05/N, phiSu chi s6 005/05: Chi phi v� chuy�n hang di ban 3.300 da
g6m 10% thuS GTGT, theo h6adon GTGT s6 0142 ngay 15/05/N .
8. Ngay 19/05/N, phiSu chi s6 006/05: Chi n(,p bao hi�m xa h(,i 6.500, bao hi�m y
t€ 3.500, bao hi�m thclt nghi?p 2.500 thang 5/N cho Phong Bao hi�m xa h(,i Qu�n.
9. Ngay 20/05/N, phi€u chi s6 007/05: Chi 2.000 n(,p kinh phi cong doan thang
5/N cho Lien doan laod(,ng Qu�n.
10. Ngay 29/05/N, phiSu chi s6 008/05: Chi ti€n m�t thanh toan ti€n di?n b(, ph�
van phong Cong ty 4.400 (s6 ti€n tren da bao g6m 10% thu€ GTGT theo h6a dcm
GTGT s6 00753).
Yeo cau:
1. Tinh toan, dinh khoan cac nghi?p V\l phat sinh tren.
2. Ghi S6 Nh�t ky chung, S6 Cai TK 111, S6 Chi tiSt TK 1111
Bai 2.3. T�i m(,t Doanh nghi?p thucmg m�i dich V\l n(,p thu€ gia tri gia tang theo
phucmg phap khclu trir v&i muc thu€ suclt thu€ GTGT 10%, trong thang 6 nam N c6
tinh hinh v€ ti€n gui ngan hang nhu sau: (DVT: 1.000 d).
- Sf> du dftu ky:
+ TK 112 (1121): 700.000.
+ Cac tai khoan khac c6 s6 du phu hQ'P.
- Trong thang 6/N c6 cac nghi�p V\l phat sinh nhu sau:

I. Ngay 01/06/N, Gicly bao C6 001: Khach hang, Cong ty Chi Linh tra nq cho
doanh nghi?p bing chuy�n khoan 150.000, theo h6a dcm GTGT s6 00263 ngay
01/06/N.
2. Ngay 03/06/N, Gifty bao C6 002: Ban m(,t lo hang theo gia ban chua thu€
GTGT 120.000, thu€ GTGT 10%, da thu 50% bfulg ti€n gui ngan hang, con l�i chua
thu, theo h6adcm GTGT s6 00270 ngay 03/06/N.
3. Ngay 08/06/N, Gicly bao C6 003: Cong ty cung dp dich V\l sua chua gia chua
thu€ GTGT la 30.000, thu€ GTGT 10%, da thu bing ti€n gui ngan hang, theo h6a dcm
GTGT s6 00271 ngay 08/06/N.
4. Ngay l 0/06/N, Gicly bao Ng 001: Tra nq nguai ban hang h6a, Cong ty Nam Hai
bfulg chuySn khoan 100.000, theo h6adcm GTGT s6 00036 ngay I 0/05/N.
Bai T�p K� Toan Tai Chinh 1


V

5. Ngày 18/06/N, Giấy báo Có 004: Nhận được 200.000 bằng tiền gửi ngân hàng về

khoản vay ngắn hạn ngân hàng MB theo hợp đồng tín dụng số 00386/HĐTD ngày 18/06/N.

6. Ngày 20/06/N, Giấy báo Nợ 002: Nhập kho 2.000 sản phẩm A, đơn giá chưa

thuế GTGT là 30, thuế GTGT 10% theo hóa đơn GTGT số 00520 ngày 19/06/N.
Thanh tốn đợt 1 40% bằng tiền gửi ngân hàng, cịn lại chưa thanh tốn.

7. Ngày 21/06/N, Giấy báo có 005: Thu hồi vốn đầu tư ngắn hạn bằng tiền gửi
ngân hàng 845.000, trong đó lãi thu được là 145.000, giá vốn là 700.000, theo hợp

đồng bán chứng khoán số 0115/HĐKT ngày 21/06/N.
8. Ngày 25/06/N, Giấy báo Nợ 003: Chuyển khoản 800.000 mua thêm cổ phiếu s


với mục đích kiếm lời (Hợp đồng mua chứng khoán số 0122/HĐKT ngày 25/06/N).

9. Ngày 27/06/N, Giấy báo Có 006: Nhận 30.000 tiền gửi ngân hàng do Công ty
Nhà Bè ký quỹ ngắn hạn 12 tháng.

10. Ngày 28/06/N, Giấy báo Nợ 004: Chuyển khoản 500.000 mua lại cổ phiếu đã
phát hành theo hợp đồng chuyển nhượng số 0275/HĐKT ngày 28/06/N.

u cầu:
1. Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.

2. Ghi sả Nhật ký chung, sổ Cái TK 112, sổ Chi tiết TK 1121.

Bải 2.4. Tại một Doanh nghiệp thương mại nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp
khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng 7 năm N có các nghiệp vụ

liên quan đến hoạt động của Doanh nghiệp như sáu: (ĐVT: 1.000 đ).
- Số dư đầu kỳ:

+ TK 112(1121): 900.000
+ TK 113 (1131): 0
+ Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
- Trong tháng 7/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:

1. Ngày 01/07/N, ủy nhiệm chi số 001/07: Nhập kho hàng hóa theo giá mua chưa

thuế GTGT 130.000, thuế GTGT 10%, hóa đơn GTGT số 0052 ngày 01/07/N, thanh

toán bằng chuyển khoản, nhưng chưa nhận được Giấy báo Nợ của-Ngân hàng.

2. Ngày 02/07/N, Giấy báo Nợ 001: Doanh nghiệp nhận được Giấy báo Nợ Ngân

hàng về số tiền đã chuyển khoản NV 1.
3. Ngày 19/07/N, ủy nhiệm chi số 002/07: Chuyển khoản nộp thuế quí 2/N: thuế
GTGT là 125.000, thuế TNDN 35.000, chưa nhận được Giấy báo Nợ Ngân hàng.
4. Ngày 19/07/N, Hóa đơn số 0281 ngày 19/07, bán hàng hóa giá chưa thuế GTGT

là 200.000, thuế GTGT 10%, theo hóa đơn GTGT số 00432 ngày 04/07/N, khách hàng
đã chuyển khoản cho doanh nghiệp, nhưng chưa nhận được Giấy báo Có Ngân hàng.

18

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


5. Ngày 20/07/N, Doanh nghiệp nhận được Giấy báo Nợ số 002 về số tiền nộp

thuế ở NV3 và Giấy báo Có số 001 về số tiền bán hàng ở NV4.
6. Ngày 24/07/N, ủy nhiệm chi số 003/07: Chuyển khoản trả nợ người bán 50.000

(Cơng ty Việt Long, hóa đơn GTGT số 00175 ngày 24/07/N), nhưng chưa nhận được

Giấy báo Nợ.
7. Ngày 24/07/N, Công ty Gia Phát thông báo đã thanh tốn bằng chuyển khoản

120.000 theo hóa đơn số 00439 ngày 09/07/N, chưa nhận được Giấy báo Có.

8. Ngày 25/07/N: Nhận được Giấy báo Nợ số 003 của NV6 và Giấy báo Có số 002
củaNV7.
9. Ngày 27/07/N, ủy nhiệm chi 004/07: Chuyển khoản cho Công ty Nam Tiến về


việc ký quỹ dài hạn 100.000, chưa nhận Giấy báo Nợ. Một ngày sau, nhận được Giấy
báo Nợ số 004 kèm theo Giấy báo Có số 003, lý do hồn tiền vì sai số tài khoản.
10. Ngày 31/07/N, hóa đơn GTGT số 0451: Doanh nghiệp thanh lý một TSCĐ
nguyên giá 70.000, đã khấu hao đủ. Giá bán thanh lý chưa thuế GTGT ià 10.000, thuế

GTGT 10%, khách hàng thông báo đã thanh toán bằng chuyển khoản, nhưng doanh
nghiệp chưa nhận được Giấy báo Có.

u cầu:

1. Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Ghi Sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 113.
Bài 2.5. Tại một Doanh nghiệp sản xuất và thương mại nộp thuế giá trị gia tăng theo

phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%, trong tháng 12 năm N có

các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động của Doanh nghiệp như sau: (ĐVT: 1.000 đ).
- Số dư đầu tháng 12/N:

+ TK 111 (TK 1111): 50.000
+ TK 112(TK 1121): 1.000.000

+ Các tài khoản khác có số dư hợp lý.
- Trong tháng 12/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Ngày 01/12/N, Doanh nghiệp bán 1.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế GTGT
là 50/sản phẩm, thuế GTGT 10%, hóa đơn GTGT số 0765 ngày 01/12/N, khách hàng

đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (GBC 001).


2. Ngày 03/12/N, vay ngắn hạn 500.000 Doanh nghiệp chuyển trả nợ người bán

(GBN 001), Công ty Thắng Lợi 420.000 (trả cho hóa đơn GTGT số 002016 ngày

03/11/N), số còn lại nhập tiền gửi ngân hàng (GBC 002).
3. Ngày 03/12/N, thu nợ khách hàng 10.000 bằng tiền mặt (PT001/12), Doanh
nghiệp chi trả nợ người bán 8.000 (PC001/12).
4. Ngày 05/12/N, thu khoản phải thu khác 8.000, trong đó trừ vào tiền lương người

lao động 5.000, còn lại người lao động đã nộp tiền mặt (PT002/12).
Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

19


5. Ngày 08/12/N, nhượng bán một TSCĐ hữu hình thu bằng tiền gửi ngân hàng,

giá bán bao gồm 10% thuế GTGT là 66.000 (GBC 003).
6. Ngày 09/12/N, thu lãi từ hoạt động liên doanh 50.000 bằng chuyển khoản (GBC

004).
7. Ngày 09/12/N, chi tiền mặt mua 800 kg nguyên vật liệu, đơn giá mua chưa thuế

GTGT là 20/kg, thuế GTGT 10%, số nguyên liệu trên được xuất thẳng để sản xuất sản
phẩm (PC002/12).

8. Ngày 10/12/N, thu phạt khách hàng do vi phạm họp đồng 5.000 bàng tiền mặt
(PT003/12).
9. Ngày 11/12/N, thu hồi ký quỹ dài hạn 95.000 bằng tiền gửi ngân hàng, biết
rằng số tiền ký quỹ là 100.000, Doanh nghiệp bị phạt 5.000 (GBC 005).

10. Ngày 15/12/N, chi tiền mặt ứng trước cho nhân viên An (Phòng kinh doanh)

để mua nguyên vật liệu 10.000 (PC003/12).

11. Ngày 16/12/N, do một số lý do Doanh nghiệp không thực hiện hợp đồng đề

nghị thu hồi nhập quỹ sau khi chấp nhận phạt 10% vi phạm hợp đồng trên số tiền ứng
trước 10.000 (PT 004/12).
12. Ngày 17/12/N, chi tiền mặt ứng trước cho nhân viên Minh (P. Kế tốn) để mua
cơng cụ dụng cụ 10.000 (PC004/12).
13. Ngày 18/12/N, nhân viên Minh (P. Kế toán) về thanh tốn tạm ứng gồm: số

cơng cụ dụng cụ nhập kho giá chưa thuế GTGT là 12.000, thuế GTGT 10%, Doanh
nghiệp đã chi tiền mặt thanh toán dứt điểm (PC 005/12).
14. Ngày 19/12/N, nhận tiền trả trước của khách hàng 30.000 bằng tiền gửi ngân
hàng (GBC 006).

15. Ngày 20/12/N, đã giao cho khách một lô hàng trị giá 55.000 gồm 10% thuế

GTGT. Khách hàng đã thanh toán dứt điểm bằng tiền gửi ngân hàng sau khi trừ đi
khoản ứng trước (GBC 007).
16.
Ngày 21/12/N, chuyển khoản ký quỹ đấu thầu 20.000 (GBN 001).
17. Ngày 22/12/N, Doanh nghiệp đã không cử người đến dự thầu nên khoản ký

quỹ bị phạt 30%, đã thu hồi phần còn lại bằng tiền gửi ngân hàng (GBC 008).

18. Ngày 29/12/N, thanh tốn chi phí điện bằng tiền mặt số tiền chưa thuế GTGT
là 16.000, thuế GTGT 10% (PC005/12). số tiền điện trên phân bổ cho phân xưởng sản
xuất 60%, bộ phận bán hàng 25%, bộ phận quản lý 15%.


19. Ngày 31/12/N, kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 3.000 (Biên bản kiểm kê
quỹ 026/12). Quyết định xử lý của Ban giám đốc là Thủ quỹ phải bồi thường toàn bộ

số tiền trên bàng cách trừ lương tháng này (PKT001/12).
u cầu:

1. Tính tốn, định khoản các nghiệp vụ phát sinh trên.
2. Ghi Sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 111,112.

20

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 1


Bài 2.6.: Tại một Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức
thuế suất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường

xun, trong tháng 6 năm N có tình hình sau: (ĐVT: 1.000 đ)

- Số dư đầu kỳ:
+ TK111 (1111): 300.000

+ Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
- Trong tháng 6/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Bán hàng thu tiền mặt 27.500, gồm 10% thuế GTGT (Phiếu thu số 01 ngày 3).

2. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 35.000, chưa nhận được Giấy bảo Có (Phiếu
chi số 01 ngày 5).
3. Thu tiền mặt do bán TSCĐ hữu hình 63.000, gồm 10% thuế GTGT (Phiếu thu


số 02 ngày 8); chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 210, gồm 5% thuế GTGT (Phiếu

chi 02 ngày 10).

4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hoá đem bán số tiền chưa thuế GTGT là 1.300,
thuế GTGT 10% (Phiếu chi số 03 ngày 15).
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 15.000 (Phiếu chi số 04 ngày

17).
6. Nhận được Giấy báo Có của Ngân hàng về số tiền gửi ở NV2 (Giấy báo Có số

0176).
7. Vay ngắn hạn ngân hàng nhập quỹ tiền mặt 150.000 (Phiếu thu số 03 ngày 20).

8. Mua nguyên vật liệu nhập kho giá mua chưa thuế GTGT là 8.000, thuế GTGT 10%
đã thanh tốn bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển ngun vật liệu về kho số tiền chưa thuế

GTGT là 400, thuế GTGT 10% đã trả bằng tiền mặt (Phiếu chi số 05 ngày 22).
9. Chi tiên mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay cho bộ phận bán hàng số

tiền chưa thuế GTGT là 3.000, thuế GTGT 10% (Phiếu chi số 06 ngày 23).
10. Chi tiền mặt trả lãi vay ngân hàng 6.000 (Phiếu chi số 07 ngày 25).

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên
2. Lập phiếu thu và phiếu chi
3. Ghi Sổ Chi tiết và sổ Cái TK111 (1111)


Bài 2.7.: Có tình hình thu chi tiền mặt - tiền Việt Nam tại Doanh nghiệp A trong tháng

6/N như sau (ĐVT: 1.000 đ):
Số dư đầu tháng:

-TK 111 (TK1111): 95.000
- Các tài khoản khác có số dư phù hợp.

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

21


Các nghiệp vụ kinh té phát sinh trong tháng:

1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt: 80.000 (Phiếu thu số 01/06 ngày

2/6).
2. Khách hàng trả nợ tháng trước bằng tiền mặt: 45.000 (Phiếu thu số 02/06 ngày

3/6).
3.

Bán thành phẩm thu bằng tiền mặt 27.500 (Phiếu thu số 03/06 ngày 4/6).

4. Chi lương kỳ I cho công nhân viên bàng tiền mặt: 47.000 (Phiếu chi số 01/06

ngày 5/6).
5. Mua nguyên vật liệu về nhập kho thanh toán bằng tiền mặt: 16.000 (Phiếu chi


số 02/06 ngày 5/6).

s

6. Công ty Y ứng trước tiền mua hàng cho Doanh nghiệp số tiền: 26.000 (Phiếu

thu số 04/06 ngày 6/6).

7. Chi tiền mặt mua 10 cổ phiếu với mục đích kiếm lời, giá mua mỗi cổ phiếu là
1.000 (Phiếu chi số 03/06 ngày 10/6).
8. Trả tiền mua chịu nguyên vật liệu ở tháng trước của Công ty B số tiền 11.000
(Phiếu chi số 04/06 ngày 11/6).

9.

Thu lãi cổ phiếu đầu tư dài hạn khác 15.000 (Phiếu thu số 05/06 ngày 15/6).

10. Chi tiền mặt mua cơng cụ nhập kho, giá mua theo hố đơn 8.000 (Phiếu chi số
05/06 ngày 16/6).

11. Trả tiền điện, nước bằng tiền mặt dùng cho phân xưởng sản xuất 6.000, dùng
cho quản lý doanh nghiệp 4.000 (Phiếu chi số 06/06 ngày 19/6).

12.

Chi tiền mặt nộp thuế giá trị gia tăng 10.000 (Phiếu chi số 07/06 ngày 20/6).

13.

Trả nợ vay ngắn hạn 65.000 (Phiếu chi số 08/06 ngày 24/6).


14. Thu tiền nhượng bán tài sản cố định 17.600 bằng tiền mặt, số tiền trên đã bao
gồm 10% thuế GTGT (Phiếu thu số 06/06 ngày 25/6).

15.

Chi tiền mặt trả nợ đơn vị phụ thuộc 24.000 (Phiếu chi số 09/06 ngày 26/6).

16. Thanh tốn tiền mua bảo hiểm y tế cho cơng nhân viên 9.000 (Phiếu chi số
10/06 ngày 27/6).

17. Thu hồi khoản ký quỹ ngắn hạn bằng tiền mặt 37.000 (Phiếu thu số 07/06 ngày
28/6).

18. Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu 1.400 chưa rõ nguyên nhân chờ xử lý. Kế toán đã

lập phiếu chi (Phiếu chi số 11/06 ngày 29/6).

Yêu càu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào sơ đồ chữ T tài khoản 111

3. Ghi vào Sổ Quỹ tiền mặt, sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 111.

22

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


Bài 2.8: Tại Doanh nghiêp Thành Công chuyên về sản xuất kinh doanh, nộp thuế

GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng

tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 5/N, có tài liệu như sau:
(ĐVT: 1.000 đ)
ĩ. Số dư đầu kỳ:

-TK 111 (TK 1111): 800.000
- Các TK khác có số dư phù họp.

II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Phiếu thu số 01/05 ngày 1/5, Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ

tiền mặt 18.000.
2. Phiếu chi số 01/05 ngày 3/5, Doanh nghiệp chi tạm ứng cho nhân viên Nguyễn

Ngọc Sơn đi mua nguyên vật liệu 15.000.
3. Phiếu thu số 02/05 ngày 6/5, Doanh nghiệp thu tiền khách hàng còn nợ kỳ

trước: 15.000.
4. Phiếu chi số 02/05 ngày 8/5, Doanh nghiệp chi tiền mặt thanh toán tiền vay

ngắn hạn 35.000 và thanh tốn hết số lương cịn nợ kỳ trước: 30.000.
5. Phiếu chi số 03/05 ngày 9/5, Doanh nghiệp chi mua một công cụ dụng cụ với
giá mua chưa thuế GTGT là 12.000, thuế GTGT 10%. Chi phí lắp đặt 1.100 (bao gồm

10% thuế GTGT), Doanh nghiệp đã thanh toán bàng tiền mặt (Phiếu chi số 04/05 ngày

12/5).
6.


Phiếu thu số 03/05 ngày 15/5, Doanh nghiệp thu tiền của khách hàng Y: 16.000.

7. Phiếu chỉ số 05/05 ngày 17/5, Doanh nghiệp chi tiền mua nguyên vật liệu đã
nhập kho đủ với giá mua chưa thuế GTGT là 18.000, thuế GTGT 10% và trả tiền vận

chuyển còn nợ kỳ trước: 1.000.

8. Phiếu thu số 04/05 ngày 21/5, Doanh nghiệp thu tiền tạm ứng thừa của nhân
viên Nguyễn Ngọc Sơn: 3.000.
9.

Phiếu chi số 06/05 ngày 21/5, chi tiền góp vốn liên doanh ngắn hạn 9.000.

10. Phiếu chi số 07/05 ngày 22Z5, thanh toán tiền còn nợ cho người bán K kỳ trước

33.000.
11. Phiếu thu số 05/05 ngày 23/5, thu tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh đã
được thơng báo kỳ trước 50.000.

12. Phiếu chi số 08/05 ngày 25/5, mua nguyên vật liệu vớỉ tổng giá thanh toán trên

hoá đơn GTGT là 132.000 (gồm 10% thuế GTGT), chi phí vận chuyển nguyên vật liệu

về kho số tiền chưa thuế GTGT là 1.000, thuế GTGT 10%. số nguyên vật liệu trên

được dùng ngay cho phân xưởng sản xuất.
13. Phiếu thu số 06/05 ngày 29/5, Doanh nghiệp thu tiền lãi từ hoạt động góp vốn

liên doanh 47.000.
Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


23


14. Phiếu thu số 07/05 ngày 30/5,, do yêu cầu của giám đốc, phịng kế tốn phối

hợp với các bên liên quan tiến hành kiểm kê quỹ phát hiện thừa 15.000. Hiện chưa xác
định được nguyên nhân.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh cậc nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Quỹ tiền mặt

3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK
111.

Bài 2.9: Tại Công ty sx & TM An Phú nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
với mức thuế suất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai

thường xuyên. Trong tháng 9/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau (ĐVT:

1.000 đ):
I. Số dư đầu kỳ:

-TK 112(1121): 1.000.000.
- Các tài khoản khác có số dư phù hợp.

II. Trong kỳ có một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 3/9, Doanh nghiệp trả nợ người bán số nợ kỳ trước 25.000 bằng chuyển


khoản (GBN 31) và trả nợ vay dài hạn 30.000 bằng chuyển khoản (GBN 32).
2. Ngày 5/9, Doanh nghiệp được cấp trên cấp bổ sung nguồn vốn kinh doanh

500.000 bàng tiền gửi ngân hàng (GBC 52).
3. Ngày 6/9, Doanh nghiệp mua hàng hoá nhập kho giá chưa thuế GTGT là 3.000,
thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng (GBN 32).

4. Ngày 6/9, ủy nhiệm chi số 03/09, Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu đã nhập
kho với giá mua chưa thuế GTGT là 5.000, thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp chưa nhận

được Giấy báo Nợ của Ngân hàng.
5. Ngày 7/9, Doanh nghiệp nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh 50.000
bằng chuyển khoản (GBC 53). Nhận được Giấy báo Nợ số 34 ngày 7/9 của Ngân hàng

về ủy nhiệm chi số 03/09.
6. Ngày 10/9, Doanh nghiệp thu hồi khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh thuộc
loại cổ phiếu với giá gốc 120.000, giá trị thu hồi 165.000 bàng tiền gửi ngân hàng

(GBC 60).
7. Ngày 20/9, Doanh nghiệp thu tiền lãi chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

thuộc loại trái phiếu với số tiền 38.500 bằng tiền gửi ngân hàng (GBC 64).
8. Ngày 25/9, mua một dây chuyền công nghệ để sản xuất sản phẩm với giá mua
chưa thuế GTGT là 250.000, thuế GTGT 10%, thanh toán bằng chuyển khoản. Tài sản
trên được đầu tư từ quỹ đầu tư phát triển (GBN 35).

24

Bài Tập Kế Toán Tài Chính 1



9. Ngày 25/9, Doanh nghiệp góp vốn đầu tư ngắn hạn 25.000, góp vốn liên doanh
dài hạn 50.000 bằng tiền gửi ngân hàng (GBN 36).

10. Ngày 30/9, Doanh nghiệp thu tiền gửi ngân hàng thừa chưa rõ nguyên nhân:
15.000 (GBC 75).
Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung

3. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Cái TK 112.

Bài 2.10: Doanh nghiệp Bình An nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với mức
thuế suất thuế GTGT 10%, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường

xuyên. Trong tháng 10/N có tài liệu như sau: (ĐVT: 1.000 đ)

I. Số dư đầu kỳ:
- TK 111: 115.000
- TK 112: 350.000
- TK 113: 85.000
- Các tài khoản khác có số dư phù họp.

II. Trong tháng 10/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Doanh nghiệp rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt để trả lương cho cán bộ
công nhân viên 50.000.
2. Doanh nghiệp bán sản phẩm X cho Công ty Q với giá vốn là 280.000, giá bán

chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 550.000. Khách hàng thanh toán ngay cho Doanh


nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Doanh nghiệp mua TSCĐ hữu hình với giá mua chưa thuế GTGT là 150.000,
thuế GTGT 10%, Doanh nghiệp đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng, số còn lại

nợ người bán. Chi phí lắp đặt chi tiền mặt 1.100 (bao gồm thuế GTGT 10%).

4. Doanh nghiệp ứng trước cho người bán tiền mua nguyên vật liệu bàng tiền gửi
ngân hàng, số tiền: 15.000.

5. Nhận tiền lãi từ hoạt động góp vốn liên doanh ngán hạn số tiền: 25.000 đã nhận
được Giấy báo Có của ngân hàng.
6. Nhận được Giấy báo Có của ngân hàng về số tiền đang chuyển kỳ trước đã
chuyển vào tài khoản của Doanh nghiệp.

7. Doanh nghiệp bán sản phẩm cho Công ty T với giá vốn 350.000, tổng thanh

toán 880.000 (gồm 10% thuế GTGT). Khách hàng đã thanh tốn bằng tiền mặt. Doanh

nghiệp khơng nhập quỹ mà gửi vào ngân hàng nhưng chưa nhận được Giấy báo Có
của ngân hàng.

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1

25


8. Cuối kỳ, Doanh nghiệp kiểm kê quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 65.000 chưa rõ
ngun nhân, sau đó tìm ra các nguyên nhân sau:
- Do trả nợ người bán kế toán quên chưa ghi sổ: 15.000.


- Do tạm ứng cho nhân viên đi cơng tác kế tốn qn chưa ghi sổ: 5.000.
- Số còn lại chưa xác định nguyên nhân.

Yêu cầu:

1. Định khoản và phản ánh vào TK các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ Nhật ký chung.

Bài 2.11: Trích tài liệu kế tốn thu chi tiền mặt - Tiền Việt Nam tại đơn vị kế tốn
Cơng ty Sao Mai trong tháng 8/N như sau (ĐVT: 1.000 đ):
- Số dư đầu tháng:

+ TK111 (1111): 120.000.

+ Các tài khoản khác có số dư phù hợp.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 8/N :

1. Ngày 1/8, vay ngắn hạn ngân hàng bằng tiền mặt: 60.000 (Phiếu thu số 001).
2. Ngày 3/8, tạm ứng cho nhân viên đi công tác: 4.500 (Phiếu chi số 001).
3. Ngày 4/8, ký quỹ dự đấu thầu cơng trình A số tiền 12.000 (Phiếu chi số 002).

4. Ngày 5/8, mua công cụ, dụng cụ nhập kho 12.000 (Phiếu chi số 003).

5. Ngày 7/8, thu tiền lãi cho vay 6.500 (Phiếu thu số 002).
6. Ngày 9/8, trả nợ vay ngắn hạn 20.000 (Phiếu chi số 004).
7. Ngày 10/8, thu tiền cung cấp dịch vụ 16.500 (Phiếu thu số 003).

8. Ngày 12/8, nộp thuế cho Nhà nước 17.000 (Phiếu chi số 005).
9. Ngày 13/8, chi tiền mặt 18.000 ký quỹ làm đại lý bán hàng cho Công ty K, thời


hạn của hợp đồng 1 năm (Phiếu chi số 006).
10. Ngày 14/8, khách hàng trả nợ tháng trước 15.400 (Phiếu thu số 004).
11. Ngày 15/8, thu phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế 16.000 (Phiếu
thu số 005).

12. Ngày 16/8, trả lãi vay dài hạn 4.300 (Phiếu chi 007).
13. Ngày 17/8, thu tiền thanh lý xe vận tải 9.900, chi phí mơi giới 600 (Phiếu thu

số 006 và phiếu chi số 008).

14. Ngày 20/8, thu tiền bán hàng hoá 140.000 (Phiếu thu số 007).
15. Ngày 22/8, trả tiền điện, điện thoại, nước, văn phòng phẩm sử dụng cho quản

lý doanh nghiệp 18.000 (Phiếu chi số 009).
16. Ngày 25/8, thanh toán tiền ăn trưa và tiền lương cho người lao động 88.000

(Phiếu chi sổ 010).

17. Ngày 26/8, trả nợ vay dài hạn 43.000 (Phiếu chi số 011).
26

Bài Tập Kế Tốn Tài Chính 1


×