Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài tập kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.64 KB, 30 trang )

Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 1


Bài Tập Kế Toán Tài Chính 1
Kế toán TSCĐ và bất động sản đầu tư
Có tài liệu về TSCĐ tại một Công ty trong tháng 6/N ( 1.000 đồng ):
1. Ngày 7, nhận vốn góp liên doanh dài hạn của công ty V bằng một TSCĐ dùng
cho sản xuất theo giá thỏa thuận như sau :
- Nhà xưởng sản xuất : 300.000 , thờ gian sử dụng 10 năm:
- Thiết bị sản xuất : 360.000, thời gian sử dụng 5 năm.
- Bằng sáng chế : 600.000, thời gian khai thác 5 năm.
2. Ngày 10, tiến hành mua một dây chuyền sản xuất của công ty K dùng cho phân
xưởng sản xuất .Giá mua phải trả theo hóa đơn ( cả thuế GTGT 5%) 425.880.;
trong đó : giá trị hữu hình của thiết bị sản xuất 315.000 ( khấu hao trong 8 năm );
giá trị vô hình của công nghệ chuyển giao 110.880 ( khấu hao trong 4 năm ). Chi
phí lắp đặt chạy thử thiết bị đã chi bằng tiền tạm ứng ( cả thuế GTGT 5% ) là
12.600. Tiền mua Công ty đã thanh toán bằng tiền vay dài hạn 50%. Còn lại thanh
toán bằng chuyển khoản thuộc quỹ đầu tư phát triển.
3. Ngày 13, Công ty tiến hành thuê ngắn hạn của công ty M một thiết bị dùng cho
bộ phận bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 240.000. Thời gian thuê đến hết tháng 10/N.
Tiền thuê đã trả toàn bộ ( kể cả thuế GTGT 10% ) bằng tiền vay ngắn hạn 16.500.
4. Ngày 16, phát sinh các nghiệp vụ :
- Thanh lý một nhà kho của phân xưởng sản xuất , đã khấu hao hết từ tháng 5 /N.,
nguyên giá 48.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 12%. Chi phí thanh lý đã chi
bằng tiền mặt 5.000, phế liệu thu hồi nhập kho 10.000.
- Gửi một thiết bị sản xuất đi tham gia liên kết dài hạn với Công ty B , nguyên giá
300.000 ; giá trị hao mòn lũy kế 55.000, tỷ lệ khấu hao bình quân năm 10%. Giá trị
vốn góp được Công ty B ghi nhận là 320.000, tương ứng 21% quyền kiểm soát.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 2

5. Ngày 19 , mua một thiết bị quản lý sự dụng cho văn phòng Công ty. Giá mua (


cả thuế GTGT 5% ) là 315.000, đã trả bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển
, bốc dỡ , lắp đặt đã chi bằng tiền mặt 2.100 ( cả thuế GTGT 5%). Tỷ lệ khấu hao
bình quân năm của TSCĐ là 15 % và thiết bị đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh
6. Ngày 22, nghiệm thu nhà văn phòng quản lý do bộ phận XDCB bàn giao. Giá
quyết toán của ngôi nhà là 1.000.800, vốn xây dựng công trình là nguồn vốn đầu tư
XDCB. Thời gian tính khấu hao 20 năm.
7. Ngày 25, tiến hành nghiệm thu công trình sửa chữa nâng cấp một quầy hàng của
bộ phận bán hàng bằng nguồn vốn khấu hao. Chi phí sửa chữa nâng cấp thuê ngoài
chưa trả cho công ty V ( cả thuế GTGT 5% ) là 189.000. Dự kiến sau khi sửa chữa
xong , TSCĐ này sẽ sử dụng trong vòng 5 năm nữa. Được biết nguyên giá TSCĐ
trước khi sửa chữa là 300.000, hao mòn lũy kế 240.000, tỷ lệ khấu hao bình quân
năm 10%.
8. Ngày 28, tiến hành nghiệm thu một thiết bị sản xuất thuê ngoài sửa chữa lớn đã
hoàn thành, bàn giao cho bộ phận sử dụng. Chi phí sửa chữa lớn thuê ngoài chưa
trả cho công ty W ( cả thuế GTGT 5% ) là 56.700. Được biết DN đã trích trước chi
phí sửa chữa lớn theo kế hoạch của thiết bị này là 50.000.

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ nêu trên
2. Xác định mức khấu hao tăng, giảm theo từng bộ phận trong tháng 6/N, biết DN
tính khấu hao theo ngày và tháng 6/N có 30 ngày.
3. Xác định mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N biết:
-Tháng 5/N không có biến động tăng giảm TSCĐ
- Mức khấu hao TSCĐ đã trích trong tháng 5/N ở bộ phận sản xuất : 30.000, bán
hàng 7.000, quản lý DN 10.000.
4. Giả sử tháng 7/N không có biến động về TSCĐ . Hãy xác định mức khấu hao
TSCĐ trích trong tháng 7 ở từng bộ phận.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 3

Giải

1.Định khoản các nghiệp vụ nêu trên:

1)
Nợ TK 211: 660.000
-2111: 300.000
-2112 : 360.00
Nợ TK 213 ( 2133) : 600.000
-Có TK 411 (V): 1.260.000
2a)
Nợ TK 211( 2112) : 300.000
Nợ TK 213( 2138) : 105.600
Nợ TK 133( 1332) : 20.280
-Có TK 331( K) : 425.880
2b)
Nợ TK 331( K) : 425.880
-Có TK 341: 212.940
-Có TK 112: 212.940
2c)
Nợ TK 211 ( 2113) : 12.000
Nợ TK 133( 1332) : 600
-Có TK 141 : 12.600
2d)
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 4

Nợ TK 414 : 204.660
-Có TK 411: 204.600
3a)
Nợ TK 001 : 240.000
3b)
Nợ TK 641 ( 6417): 15.000

Nợ TK 133( 1331) : 1.500
-Có TK 311 : 16.500
4a)
Nợ TK 214( 2141) : 48.00
-Có TK 211 ( 2112): 48.000
4b)
Nợ TK 811: 5.000
-Có TK 111: 5.000
4c)
Nợ TK 152( phế liệu) : 10.000
-Có TK 711: 10.000
Nợ TK 223 (B): 320.000
Nợ TK 214( 2141) : 55.000
-Có TK 711: 75.000
-Có TK 211( 2112): 300.000
5a)
Nợ TK 211( 2114) : 300.000
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 5

Nợ TK 133( 1332) : 15.000
-Có TK 112: 315.000
5b)
Nợ TK 211( 2114): 2.000
Nợ TK 133 ( 1332) : 100
-Có TK 111: 2.100
6a)
Nợ TK 211(2111) : 1.000.800
-Có TK 241( 2412) : 1.000.800
6b)
Nợ TK 441: 1.000.800

-Có TK 411 : 1.000.800
7a)
Nợ TK 241( 2413) : 180.000
Nợ TK 133( 1332): 9.000
-Có TK 331 ( V) : 189.000
7b)
Nợ TK 211( 2111): 180.000
-Có TK 214(2143): 180.000
8a)
Nợ TK 241( 2412) : 54.000
Nợ TK 133 ( 1331): 2.700
-Có TK 331 ( W): 56.700
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 6

8b)
Nợ TK 335: 54.000
-Có TK 241( 2413): 54.000
8c)
Nợ TK 627: 4.000
-Có TK 335: 4.000
Yêu cầu 2:
Mức khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận bán hàng: (60.000 + 180.000) *6/( 5*12*30) = 800;
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 302.000*15%*12/( 12*30) +1.000.800*9/ (
20*12*30) = 1.510 + 1251= 2.761
- Bộ phận sản xuất : 300.000*24/ ( 10*12*30) + 360.000* 24/( 5*12*30) +
600.000*24/(5*12*30) + 312.000*21/(8*12*30) + 105.600*21/(4*12*30)= 2.000
+ 4.800 + 8.000 + 2.275 + 1540 = 18.615
Mức khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận sản xuất: 300.000 *10%*15/(12*30) = 1.250

- Bộ phận bán hàng : 300.000 * 10% *6/ ( 12*30) = 500
Yêu cầu 3:
Mức khấu hao TSCĐ trích trong tháng 6/N tại:
- Bộ phận sản xuất : 30.000 + 18.615 – 1.250 = 47.365
- Bộ phận bán hàng : 7.000 + 800 – 500 = 7.300
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp : 10.000 + 2.761 = 12.761
Yêu cầu 4
Mức khấu hao tài sản cố định trích trong tháng 7/N:
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 7

- Bộ phận sản xuất : 30.000 + 300.000*(10*12) + 360.000/ ( 5*12) + 600.000 /(
5*12) + 312.000/ ( 8*12) + 105.600/(4*12) – 300.000* 10%/12= 30.000 + 2.500 +
6.000 + 10.000 + 3250 + 2200 – 2500 = 51.450.
- Bộ phận bán hàng : 7.000 + ( 60.000 + 180.000 )/(5*12) – 300.000 *10%/12 =
7.000 + 4.000 – 2.500 = 8.500
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 10.000 + 302.000*15%/12 + 1.000.800/(20*12) =
10.000 + 3.775 + 4170 = 17.945
KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Bài 6.1: Công ty TNHH A có tình hình như sau:
Số dư ngày 31/03/N của TK 421 là 100.000.000đ. Trong đó:
TK 4211 là 80.000.000đ
TK 4212 là 20.000.000đ
Trong năm N – 1, công ty có lợi nhuận kế toán sau thuế TNDN là 190.000.000đ và
đã tạm chia
lãi cho thành viên góp vốn là 50.000.000đ, trích Quỹ đầu tư phát triển:
50.000.000đ, Quỹ khen
thưởng: 5.000.000đ, Quỹ phúc lợi: 5.000.000đ.
1. Quyết định phân phối số lợi nhuận còn lại của năm trước (năm N – 1):
Chia lãi bổ sung cho các thành viên góp vốn: 50.000.000đ

Trích thưởng cho ban điều hành: 10.000.000đ
Số lợi nhuận sau thuế còn lại chưa phân phối năm trước sau khi trừ 2 khoản trên,
được
trích thêm Quỹ đầu tư phát triển 50%, Quỹ khen thưởng 20% và Quỹ dự phòng tài
chính
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 8

30%.
2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng 4/N là lỗ 8.000.000đ.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài giải
1.
Nợ TK 4211: 50.000.000
Có TK 3388: 50.000.000

Nợ TK 4211: 10.000.000
Có TK 418: 10.000.000

Nợ TK 4211: 20.000.000
Có TK 414: 10.000.000
Có TK 4311: 4.000.000
Có TK 415: 6.000.000
2.
Nợ TK 4212: 8.000.000
Có TK 911: 8.000.000
Bài 6.2: Doanh nghiệp tư nhân A có tình hình như sau:
1. Tổng lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong năm N là: 250.000.000đ
Ban giám đốc quyết định:
Trích Quỹ đầu tư phát triển: 80%
Trích Quỹ dự phòng tài chính: 10% Trích Quỹ khen thưởng: 5%

Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 9

Trích Quỹ phúc lợi: 5%

2. Mua 1 TSCĐ dùng trong phân xưởng, giá mua chưa thuế 50.000.000đ, thuế
GTGT
10%, chưa thanh toán, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử đã trả bằng tiền mặt là
2.100.000đ, gồm thuế GTGT 100.000đ. Biết TSCĐ hữu hình này được đài thọ bởi
Quỹ
đầu tư phát triển.
3. Chi tiền mặt khen thưởng cuối năm cho nhân viên do Quỹ khen thưởng đài thọ

10.000.000đ.
4. Chi tiền mặt cho nhân viên A mượn mua xe lấy từ Quỹ phúc lợi là 5.000.000đ.
5. Chi tiền mặt 1.000.000đ trợ cấp khó khăn cho nhân viên B do Quỹ phúc lợi đài
thọ.
6. Chi tiền mặt mua quà tết cho gia đình một số nhân viên đã nghỉ hưu do Quỹ
phúc lợi đài
thọ là 1.000.000đ, thuế GTGT 10%.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bải giải
1.
Nợ TK 421: 250.000.000
Có TK 414: 200.000.000
Có TK 415: 25.000.000
Có TK 4311: 12.500.000
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 10

Có TK 4312: 12.500.000
2.

Nợ TK 211: 50.000.000
Nợ TK 133: 5.000.000
Có TK 331: 55.000.000
Nợ TK 211: 2.000.000
Nợ TK 133: 100.000
Có TK 111: 2.100.000
Nợ TK 414: 52.000.000
Có TK 411: 52.000.000
3.
Nợ TK 4311: 10.000.000
Có TK 334: 10.000.000
Nợ TK 334: 10.000.000
Có TK 111: 10.000.000
4.
Nợ TK 1388: 5.000.000
Có TK 111: 5.000.000
Nợ TK 4312: 5.000.000
Có TK 1388: 5.000.000
5.
Nợ TK 4312: 1.000.000
Có TK 334: 1.000.000
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 11

Nợ TK 334: 1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
6.
Nợ TK 4312: 1.100.000
Có TK 111: 1.100.000
Bài 6.3: Công ty cổ phần A trong năm N có tình hình như sau:
1. Phát hành thêm 10.000 cổ phần có mệnh giá 1.000.000đ/cổ phần. Với phương

án phát
hành như sau:

70% số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông hiện hữu theo giá phát hành bằng
mệnh giá. Chênh lệch giá bán thấp hơn được xử lý ngay vào quỹ phúc lợi.
5% số lượng cổ phần phát hành cho cán bộ công nhân theo giá phát hành bằng
80% mệnh giá.
25% số lượng cổ phần phát hành cho cổ đông chiến lược theo giá phát hành
bằng 120% mệnh giá.

2. Mua lại 5.000 cổ phần đang lưu hành dùng làm cổ phiếu quỹ, giá mua lại
1.500.000đ/cổ
phần, đã thanh toán bằng tiền mặt.
3. Theo quyết định của hội đồng quản trị, 5.000 cổ phiếu quỹ trên được xử lý như
sau:

Thưởng cho ban điều hành 1.000 cổ phần lấy nguồn từ quỹ khác thuộc vốn chủ
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 12

sở hữu đài thọ, giá phát hành bằng mệnh giá.
Phát hành ra bên ngoài 1.000 cổ phần với giá phát hành 2.000.000đ/cổ phần.
Số còn lại xử lý hủy.
Yêu cầu: Định khoản các nghiêp vụ phát sinh trên.

Bài giải

1.
Nợ TK 111: 7.000.000.000 = 10.000 x 1.000.000 x 70%
Có TK 4111: 7.000.000.000


Nợ TK 111: 400.000.000 = 500.000.000 x 80%
Nợ TK 4112: 100.000.000
Có TK 4111: 500.000.000 = 10.000 x 1.000.000 x 5%
Nợ TK 111: 3.000.000.000 = 2.500.000.000 x 120%
Có TK 4112: 500.000.000
Có TK 4111: 2.500.000.000 = 10.000 x 1.000.000 x 25%
2.
Nợ TK 419: 7.500.000.000
Có TK 111: 7.500.000.000
3.
Nợ TK 418: 1.000.000.000 = 1.000 x 1.000.000
Nợ TK 4112: 500.000.000
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 13

Có TK 419: 1.500.000.000
Nợ TK 111: 2.000.000.000 = 2.000 x 1.000.000
Có TK 4112: 500.000.000
Có TK 419: 1.500.000.000
Nợ TK 4111: 3.000.000.000
Nợ TK 4112: 1.500.000.000
Có TK 419: 4.500.000.000
Bài 6.4: Doanh nghiệp nhà nước A có tình hình như sau:
Căn cứ vào biên bản kiểm kê hàng hóa ngày 31/12/N
Loại hàng hóa SL sổ sách SL thực tế Chênh lệch Đơn giá cũ Đơn giá mới
Hàng hóa A 1.000 kg 950 kg - 50 kg 12.000đ/kg 15.000đ/kg
Hàng hóa B 700 m 700 m 25.000đ/m 21.000đ/m
Hàng hóa C 5.000 lít 5.200 lít + 200 lít 8.000đ/lít 10.000đ/lít

Yêu cầu:
1. Điều chỉnh chênh lệch tài sản thừa, thiếu phát hiện qua kiểm kê chờ xử lý.

2. Đánh giá lại hàng hóa theo đơn giá mới theo quy định của nhà nước.
3. Xử lý chênh lệch do đánh giá lại hàng hóa vào cuối niên độ kế toán.

Bài giải
1. Điều chỉnh chênh lệch tài sản thừa, thiếu:
Hàng hóa A:
Nợ TK 1381: 600.000 = 50 x 12.000
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 14

Có TK 156 (A): 600.000
Hàng hóa C:
Nợ TK 156 (C): 1.600.000 = 200 x 8.000
Có TK 3381: 1.600.000
2. Đánh giá lại hàng hóa theo hóa đơn mới:
Hàng hóa A:
Nợ TK 156 (A): 2.850.000 = 950 x (15.000 – 12.000)
Có TK 412: 2.850.000
Hàng hóa B:
Nợ TK 412: 2.800.000 = 700 x (25.000 – 21.000)
Có TK 156 (B): 2.800.000
Hàng hóa C:
Nợ TK 156 (C): 10.400.000 = 5.200 x (10.000 – 8.000)
Có TK 412: 10.400.000
3. Xử lý chênh lệch do đánh giá lại:
TK 412
(156 B) 2.800.000 02.850.000 (156 A)
(411) 10.450.000 10.400.000 (156 C)
Nợ TK 412: 10.450.000
Có TK 411: 10.450.000
Phần Cuối: Bài Tập Không Giải

BÀI 1: Doanh nghiệp sản xuất ABC hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, nộp thuế
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 15

GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6 có tình hình như sau: (ĐVT:
đồng)
A. Số dư ngày 31/5 của tài khoản 152: 24.910.000 theo sổ chi tiết gồm:
+ Vật liệu chính D : 800 kg × 24.250 = 19.400.000
+ Vật liệu phụ E : 300 kg × 9.700 = 2.910.000
+ Phụ tùng F : 200 cái × 13.000 = 2.600.000
B. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6:
1. Nhận được hóa đơn GTGT về mua vật liệu theo giá mua chưa thuế, chưa thanh
toán cho công ty K:
+ Vật liệu chính D : 1.000 kg × 23.800 = 23.800.000
+ Vật liệu phụ E : 500 kg 8.400 4.200.000
+ Thuế GTGT 10% : 2.800.000
+ Tổng giá thanh toán 30.800.000
+ Chi phí vận chuyển cho bằng tiền mặt là 660.000 trong đó thuế GTGT là 60.000
được phân bổ
cho vật liệu chính D và vật liệu phụ E theo trọng lượng nhập kho.
2. Nhận được hóa đơn GTGT về mua phụ tùng F, thanh toán bằng TGNH cho công
ty M:
+ Giá mua chưa thuế : 500 cái × 11.600 = 5.800.000
+ Thuế GTGT 5% : 290.000
+ Tổng giá thanh toán : 6.090.000
3. Nhập kho 400 kg vật liệu phụ E do thuê ngoài gia công, giá thực tế 8.725 đ/kg.
4. Nhận được hóa đơn GTGT về mua vật liệu D thanh toán bằng tiền mặt cho công
ty P:
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 16


+ Giá mua chưa thuế : 1.000 kg × 23.600 = 23.600.000
+ Thuế GTGT 5% : 1.180.000
+ Tổng giá thanh toán : 24.780.000
5. Xuất kho 2.500 kg vật liệu chính D để trực tiếp sản xuất sản phẩm.
6. Xuất kho 900 kg vật liệu phụ E trong đó:
+ Sản xuất sản phẩm : 600 kg
+ Quản lý phân xưởng : 300 kg
7. Xuất kho 600 cái phụ tùng F trong đó:
+ Bộ phận bán hàng : 400 cái
+ Bộ phận quản lý DN : 200 cái
C. Tài liệu bổ sung: Vật liệu xuất kho theo phương pháp bình quân cuối kỳ.
Yêu cầu:
1. Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào TK 152 tổng hợp và các TK 152 chi tiết.
BÀI 2:
Doanh nghiệp sản xuất Trung Nguyên hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6 có tình hình như sau: (ĐVT:
đồng)
1. Mua công cụ, giá mua chưa thuế là 4.000.000, thuế GTGT 5%, trả bằng tiền
mặt. Đã nhập kho đủ.
2. Mua công cụ với giá mua chưa thuế là 200.000, thuế GTGT 20.000, chưa thanh
toán tiền cho người
bán, CCDC không nhập kho mà đưa thẳng xuống sử dụng ở phân xưởng sản xuất.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 17

3. Mua công cụ với giá mua chưa thuế là 3.000.000, thuế GTGT 300.000, trả bằng
tiền mặt. CCDC
được đưa thẳng vào sử dụng ở bộ phận quản lý DN. Kế toán phân bổ trong 6 tháng
kể từ tháng này.

4. Nhập công cụ do thuê ngoài gia công giá thực tế là 4.000.000.
5. Xuất công cụ loại phân bổ 1 lần, giá thực tế là 600.000, dùng cho bộ phận bán
hàng.
6. Xuất công cụ loại phân bổ 2 lần, giá thực tế là 4.000.000, dùng cho quản lý
doanh nghiệp.
7. Phân xưởng sản xuất báo hỏng công cụ loại phân bổ 2 lần, giá thực tế của
CCDC này là 3.000.000,
phế liệu thu hồi có giá trị ước tính là 200.000.
8. Văn phòng báo hỏng công cụ loại phân bổ nhiều lần, biết giá thực tế của CCDC
là 6.000.000, thời
gian phân bổ là 10 tháng, đã phân bổ được 8 tháng, phế liệu thu hồi có giá trị ước
tính là 200.000.
9. Doanh nghiệp quyết định chuyển một TSCĐ hữu hình đang sử dụng ở bộ phận
bán hàng không đủ
tiêu chuẩn thành CCDC. Tài sản này tiếp tục được sử dụng ở bộ phận bán hàng.
Cho biết TSCĐ trên
có nguyên giá là 8.000.000, đã khấu hao lũy kế là 3.000.000.
10. Giả sử cuối tháng kiểm kê kho công cụ xác định:
+ Giá trị công cụ thiếu là 2.000.000, chờ xử lý.
+ Giá trị công cụ thừa là 1.000.000, chờ xử lý.
Quyết định xử lý:
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 18

+ Công cụ thiếu: Bắt thủ kho bồi thường bằng cách trừ dần vào lương trong 4
tháng.
+ Công cụ thừa: Ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
Yêu cầu: Tính toán – Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
BÀI 3:
Tại doanh nghiệp sản xuất Trương Phong trong tháng 4/200X có tình hình sau:
A. Số dư đầu tháng 4/200X của một số tài khoản: (ĐVT: đồng)

- Tài khoản 334: 20.000.000.
- Tài khoản 338: 6.500.000 theo sổ chi tiết gồm:
TK 3382: 400.000, TK 3383: 4.800.000, TK 3384: 900.000, TK 3389: 400.000.
B. Trong tháng 4/200X có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Ngày 4/4: Chi tiền mặt trả lương kỳ II tháng 3/200X cho CNV: 20.000.000.
2. Ngày 6/4: Chuyển tiền tạm nộp BHXH: 5.000.000 ; mua BHYT cho công nhân
viên 1.200.000 và
nộp KPCĐ quý I/200X cho cơ quan KPCĐ là 1.600.000 (NHg đã báo Nợ).
3. Ngày 15/4: Tạm ứng lương kỳ I tháng 4/200X cho CNV: 60.000.000.
4. Cuối tháng phòng kế toán tổng hợp các bảng thanh toán lương gồm:
Đối tượng sử dụng Lương hợp đồng Lương phụ
1. Phân xưởng sản xuất chính
+ CNSX sản phẩm 100.000.000 2.000.000
+ TL nghỉ phép của CNSX 4.000.000
+ Nhân viên quản lý phân xưởng 40.000.000 1.000.000
2. Bộ phận tiêu thụ sản phẩm 24.000.000 1.000.000
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 19

3. Bộ phận quản lý doanh nghiệp 36.000.000 3.000.000
Cộng 200.000.000 11.000.000
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định, phần tính vào chi phí
sản xuất kinh doanh.
6. Căn cứ bảng thanh toán lương, phản ánh các khoản khấu trừ lương gồm:
- Khấu trừ BHXH, BHYT, BHTN.
- Khấu trừ tạm ứng: 800.000.
- Khấu trừ thuế thu nhập cá nhân: 1.200.000.
- Khấu trừ tiền bồi thường làm hỏng tài sản: 1.400.000.
7. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất chính tại phân xưởng
sản xuất chính theo
tỷ lệ 2% trên TL chính của công nhân sản xuất.

Yêu cầu:
1. Lập bảng phân bổ tiền lương và khoản trích theo lương tháng 4/200X.
2. Định khoản và phản ánh vào tài khoản kế toán tổng hợp.
BÀI 4: Tài liệu kế toán tháng 3 năm N của Công ty HM như sau: (ĐVT: 1.000đ)
1. Biên bản giao nhận TSCĐ số 10 ngày 8/3. Bộ phận XDCB bàn giao một nhà
xưởng cho PXSX, giá
được duyệt của công trình là 12.000.000, xây dựng bằng nguồn vốn khấu hao cơ
bản (bộ phận XDCB
không có hệ thống sổ sách kế toán riêng), thời gian sử dụng hữu ích của TS là 10
năm.
2. Biên bản giao nhận TSCĐ số 11 ngày 12/3 bàn giao một số máy móc thiết bị
chuyên dùng cho phân
xưởng sản xuất chính số 2. Kèm theo các chứng từ tài liệu kế toán sau:
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 20

- Hóa đơn GTGT số 45 ngày 10/3 của công ty H:
+ Giá mua chưa có thuế GTGT : 700.000
+ Thuế GTGT (10%) : 70.000
+ Tổng giá thanh toán : 770.000
- Hóa đơn GTGT số 105 ngày 10/3 của công ty vận tải T về việc vận chuyển máy
móc thiết bị:
+ Giá chưa có thuế GTGT : 4.000
+ Thuế GTGT (10%) : 400
+ Tổng giá thanh toán : 4.400
- Phiếu chi tiền mặt số 25 ngày 11/3, chi tiền vận chuyển cho công ty vận tải T số
tiền 4.400.
- Đơn xin vay số 20 ngày 12/3 (kèm theo khế ước vay tiền số 30 ngày 12/3), vay
dài hạn ngân hàng để
thanh toán cho công ty H số tiền 770.000.
- Tài sản dự kiến sử dụng trong 10 năm.

3. Biên bản bàn giao TSCĐ số 12 ngày 17/3. Bàn giao một thiết bị động lực cho
phân xưởng sản xuất,
kèm theo các chứng từ kế toán sau:
- Hóa đơn số 120 ngày 15/3 (kèm theo hợp đồng), nhập khẩu thiết bị của công ty
ESC (Mỹ):
+ Giá mua (CIF) : 70.000 USD
+ Thuế nhập khẩu : 10%
Chưa thanh toán tiền, tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng, do ngân hàng
Việt Nam công bố là 20,8/USD.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 21

- Hóa đơn GTGT số 47 ngày 16/3, thuê công ty vận tải T, vận chuyển thiết bị trên
về doanh nghiệp:
+ Cước phí vận chuyển chưa có thuế GTGT : 14.000
+ Thuế GTGT : 1.400
+ Tổng số tiền thanh toán : 15.400
Công ty đã trả bằng tiền gửi ngân hàng (Giấy báo Nợ số 15 ngày 16/3).
- Hóa đơn GTGT số 48 ngày 17/3, thuê công ty lắp máy Z lắp đặt, chạy thử thiết bị
trên:
+ Giá lắp đặt thiết bị chưa có thuế GTGT : 28.000
+ Thuế GTGT : 2.800
+ Tổng giá thanh toán : 30.800
Công ty đã trả bằng tiền mặt (Phiếu chi số 50 ngày 17/3 số tiền 30.800).
- Thiết bị động lực trên được đầu tư bằng Quỹ đầu tư phát triển, thời gian sử dụng
10 năm.
4. Biên bản giao nhận TSCĐ số 13 ngày 20/3, bàn giao một thiết bị đo lường dùng
cho bộ phận quản
lý, do cấp trên điều chuyển, nguyên giá 960.000, đã khấu hao 240.000, thời gian sử
dụng 8 năm.

5. Theo quyết định số 36 ngày 16/3 của giám đốc, chuyển một bất động sản đầu tư
thành tài sản chủ
sở hữu, nguyên giá 120.000, đã khấu hao 20.000 ; tài sản này có thời gian sử dụng
8 năm.
6. Mua 1 thiết bị sản xuất, dùng cho hoạt động liên doanh dưới hình thức hợp đồng
hợp tác kinh
doanh đặt ở phân xưởng (HĐ GTGT số 195 ngày 20/3, giá chưa có thuế là
500.000, thuế GTGT 5%).
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 22

7. Biên bản giao nhận TSCĐ số 110 ngày 10/3. Công ty nhượng bán một thiết bị
sản xuất ở phân
xưởng sản xuất cho công ty X:
- Nguyên giá 2.400.000, đã khấu hao 1.200.000, kèm theo các chứng từ:
- Hóa đơn GTGT số 152 ngày 10/3:
+ Giá bán chưa có thuế GTGT : 1.300.000
+ Thuế GTGT phải nộp : 130.000
+ Tổng giá thanh toán : 1.430.000
- Giấy báo Có của ngân hàng số 135 ngày 10/3, công ty X đã thanh toán toàn bộ
tiền mua thiết bị.
- Phiếu chi tiền mặt số 76 ngày 8/3 chi tiền mặt tân trang trước khi bán thiết bị là
20.000.
- Thiết bị này có thời gian sử dụng là 10 năm.
8. Biên bản thanh lý TSCĐ số 25 ngày 18/3, thanh lý thiết bị sản xuất, thời gian sử
dụng 10 năm.
- Nguyên giá 560.000, đã khấu hao 520.000, kèm theo các chứng từ:
+ Phiếu thu số 420 ngày 18/3, thu tiền mặt bán phế liệu 60.000.
+ Phiếu chi số 220 ngày 18/3, chi tiền đăng quảng cáo thanh lý 12.000.
9. Biên bản bàn giao số 30 ngày 19/3, góp 1 thiết bị sản xuất đang dùng ở phân
xưởng vào công ty

liên kết. Nguyên giá của tài sản 480.000, đã khấu hao 180.000, tài sản được hội
đồng giao nhận đánh
giá là 320.000. Thời gian sử dụng 10 năm.
Yêu cầu: Tính toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế tháng 3/N.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 23

Biết rằng công ty Hoàng Mai nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, các
TSCĐ tăng giả sử giá
trị thanh lý dự tính khi thanh lý bằng 0.
BÀI 5: Công ty XYZ sản xuất 2 loại sản phẩm A và B, hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp
KKTX, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế suất thuế GTGT của các
loại hàng hóa, dịch
vụ mua – bán giả định đều là 10%. Trong tháng 12/N có tình hình như sau: (ĐVT:
đồng)
ố dư ngày 1/12 của một số TK:
- TK 154: 83.920.000. Chi tiết SP-A: 83.920.000, SP-B: 0.
ệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 12 được tổng hợp như sau:
1. Trích bảng phân bổ vật liệu:
a. Xuất kho 6.144 kg vật liệu chính để sản xuất 1.600 SP-A và 800 SP-B.
- Đơn giá bình quân của VLC xuất kho: 60.000/kg.
- Định mức hao phí VLC: SP-A: 3 kg/SP, SP-B: 2 kg/SP. VLC phân bổ theo định
mức chi phí
vật liệu.
b. Vật liệu phụ:
- Tổng số lượng xuất kho: 480 kg.
- Đơn giá bình quân VLP xuất kho: 30.000/kg.
- Vật liệu phụ phân bổ cho SP-A và SP-B tỷ lệ với số lượng sản phẩm sản xuất.
c. Xuất kho nhiên liệu dùng để chạy máy móc thiết bị 15.600.000, trong đó dùng
cho các bộ phận:

- Phân xưởng sản xuất: 10.000.000.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 24

- Bộ phận bán hàng: 3.000.000.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 2.600.000.
2. Trích bảng phân bổ tiền lương:
- Tiền lương của phân xưởng sản xuất 259.500.000, trong đó: CNSX SP-A:
139.500.000, CNSX
SP-B: 120.000.000.
- Tiền lương của nhân viên quản lý phân xưởng: 20.000.000.
- Tiền lương bộ phận bán hàng: 15.000.000.
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000.000.
- Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo chế độ hiện hành.
3. Trích bảng tính khấu hao TSCĐ:
- Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng sản xuất: 27.900.000.
- Khấu hao TSCĐ sử dụng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.000.000.
4. Nhận hóa đơn tiền điện của Sở điện lực, tổng giá thanh toán gồm có thuế GTGT
là 44.000.000,
phân bổ cho các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 26.400.000.
- Bộ phận bán hàng: 2.200.000.
- Bộ phận quản lý doanh nghiệp: 15.400.000.
5. Giá trị phế liệu thu hồi do sử dụng VLC thu được trong quá trình sản xuất SP-B
là 1.500.000.
6. Trong tháng sản xuất được 1.600 SP-A và 800 SP-B. Toàn bộ số SP đều đủ tiêu
chuẩn và được
nhập kho thành phẩm.
Bản Quyền Thuộc Của HOÀNG KIM MẠNH Page 25

Yêu cầu:

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Thực hiện các nghiệp vụ kết chuyển chi phí sản xuất và nhập kho sản phẩm A,
sản phẩm B.
3. Phản ánh quá trình tập hợp, kết chuyển chi phí và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành nhập kho lên
sơ đồ chữ T.
Tài liệu bổ sung:
- SPDD cuối kỳ kiểm kê: SP-A: 250, SP-B: 0.
- SPDD đánh giá theo chi phí NVL trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho SP-A và SP-B theo tỷ lệ tiền lương chính của
CNSX.
BÀI 6:
Tại doanh nghiệp sản xuất Trương Đình hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp
KKTX và nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 6/200X có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh:
1. Phân xưởng sản xuất hoàn thành nhập kho 8.000 SP-A (giá thành đơn vị
30.000/SP) và 5.000 SP-B
(giá thành đơn vị 15.000/SP).
2. Xuất bán cho công ty K 2.000 SP-A, thu bằng tiền gửi ngân hàng, giá bán chưa
có thuế GTGT là
40.000/SP, thuế GTGT 10%. Sau đó công ty K đã trả lại 400 sản phẩm kém phẩm
chất. Doanh nghiệp
đã nhập kho số sản phẩm trên và chi tiền mặt thanh toán cho công ty K.

×