Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.11 KB, 24 trang )

1
PHẦN MỞ ĐẦU
Để đào tạo được sinh viên chuyên huấn luyện thể thao sau
khi tốt nghiệp đảm nhiệm đuợc nhiệm vụ của giáo viên giảng dạy
bóng chuyền trong các trường Trung học phổ thông, Cao đẳng,
Trung học chuyên nghiệp và Đại học; có khả năng tổ chức quản lý,
phát triển phong trào tập luyện tại cơ sở trong các Câu lạc bộ thể
thao cần quan tâm đến nhiều mặt: trí tuệ, đạo đức, hình thái cơ thể,
kỹ - chiến thuật, thể lực, tâm lý, nghiệp vụ sư phạm... mà mỗi mặt
như một năng lực mang tính nhân tố cấu thành.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khác nhau, việc áp dụng
khung chương trình đào tạo mơn huấn luyện chun sâu chun
nghành huấn luyện thể thao ở mỗi trường đều có sự khác biệt nhất
định tùy thuộc vào hoàn cảnh, điều kiện cơ sở vật chất, đội ngũ giáo
viên... Qua kinh nghiệm giảng dạy, kết hợp với phân tích, tổng hợp và
tham khảo ý kiến từ các chuyên gia, đồng nghiệp, cán bộ quản lý cho
thấy: việc áp dụng một chương trình giảng dạy môn huấn luyện
chuyên sâu khác nhau sẽ dẫn đến chất luợng đào tạo khác nhau.
Hiệu quả chương trình đang được áp dụng cho sinh viên
chuyên sâu bóng chuyền của truờng Đại học Thể dục Thể thao thành
phố Hồ Chí Minh chưa được đánh giá đúng mức. Vẵn chưa thông tin
đầy đủ về ảnh hưởng của việc tập luyện theo chuơng trình đến sự
phát triển sức mạnh chun mơn của nam sinh viên chuyên ngành
huấn luyện thể thao. Đánh giá hiệu qủa của chương trình là vơ cùng
cần thiết bởi từ những sự đánh giá đầy đủ và chính xác đó sẽ có cơ
sở để cải tiến, điều chỉnh chương trình cho phù hợp, hiệu quả. Xuất
phát từ những trăn trở đó, đồng thời do nhận thức đuợc tính quang
trọng cũng như phức tạp của vấv đề nên trong đề tài này chúng tôi
chỉ tập trung làm rõ sự phát triển sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên



2
sau một thời gian tập luyện. Vì những lý do đó chúng tơi mạnh dạn
nghiên cứu đề tài:
“Xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho
cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 chuyên ngành
huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể thao thành phố
Hồ Chí Minh”.
MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU:
Xây dựng hệ thống bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho
nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 chuyên ngành huấn
luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí
Minh.
NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU:
Nhiệmvụ 1: Xác định hệ thống test và đánh giá thực trạng sức
mạnh tốc độ của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35
chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể thao
thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệmvụ 2: Xác định hệ thống bài tập và ứng dụng huấn luyện
sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35
chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể thao
thành phố Hồ Chí Minh.
Nhiệmvụ 3: Đánh giá hiệu quả thực nghiệm hệ thống bài tập phát
triển sức mạnh tốc độcho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
khóa 35 chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục
Thể thao thành phố Hồ Chí Minh.


3
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan bóng chuyền thế giới

1.1.1 Nguồn gốc
1.1.2 Lịch sử phát triển bóng chuyền thế giới
1.2. Sơ lược về bóng chuyền Việt Nam
1.2.1 Vài nét về bộ mơn bóng chuyền trường ĐHTDTT thành
phố Hồ Chí Minh
1.3 Đặc điểm và tác dụng mơn bóng chuyền.
1.3.1. Đặc điểm mơn bóng chuyền.
1.3.2.Tác dụng của mơn bóng chuyền.
1.4 Ý nghĩa của huấn luyện thể lực trong bóng chuyền.
1.5 Xu hướng trong huấn luyện các tố chất thể lực của mơn bóng
chuyền
1.6 Lý thuyết chung về huấn luyện sức mạnh
1.6.1 Lý thuyết chung
1.6.2 Tầm quan trọng huấn luyện sức mạnh trong thể thao
1.6.3 Một số đặc điểm xây dựng chương trình huấn luyện sức mạnh.
1.7. Cơ sở lý luận của huấn luyên sức mạnh tốc độ trong mơn
bóng chuyền
1.7.1. Khái niệm về SMTĐ
Theo Verkhosanxki, SMTĐ thể hiện khả năng chống lại lực
đối kháng bên ngoài khoảng 40 đến70% khả năng tối đa.
Tác giả Jurgen Hartman cho rằng nét đặc trưng cở bản của
SMTĐ đó là sự kết hợp giữa SMTĐ với lực cản bên ngoài (trọng
lượng tạ, dụng cụ,…).
Tiến sĩ D.Harre (1996), cũng có quan điểm cho rằng SMTĐ
là khả năng khắc phục các lực cản với tốc độ co cơ cao.


4
Như vậy, có thể khái quát: Sức mạnh tốc độ là khả năng sinh
lực trong các động tác nhanh. SMTĐ xác định thành tích mơn bóng

chuyền trong đập bóng, chắn bóng, dậm nhảy…
1.7.2 Vai trị của tập luyện sức mạnh đối với thành tích mơn
bóng chuyền.
1.7.3. Một số ngun tắc và quy luật huấn luyện SMTĐ
1.7.3.1 Một số nguyên tắc khi huấn luyện SMTĐ
1.7.3.2 Những yếu tố có thể thay đổi, biến hoá khi huấn luyện
1.7.4. Phương pháp huấn luyện sức mạnh tốc độ
1.7.4.1 Phương pháp trọng lượng phụ:
1.7.4.2 Phương pháp plyometric (dùng lực ứng suất đàn hồi)
1.8. Đặc điểm tâm sinh lý của tuổi thanh niên
1.8.1. Đặc điểm tâm lý
1.8.2. Đặc điểm sinh lý lứa tuổi thanh niên
1.9 Các cơng trình nghiên cứu có liên quan


5
CHƯƠNG II: PHƯƠNG PHÁP VÀ TỔ CHỨC NGHIÊN CỨU
2.1 Các phương pháp nghiên cứu
2.1.1 Phương pháp tổng hợp và phân tích tài liệu
2.1.2 Phương pháp phỏng vấn
2.1.3 Phương pháp kiểm tra sư phạm
a) Chạy 30 m xuất phát cao (s)
b) Nằm sấp chống đẩy 20s (sl)
c) Giật tạ 20kg nam 10 giây (sl)
d) Bật cao có đà (cm)
e) Test chạy 93639 (s)
f) Gập bụng 10s (sl)
g) Đứng lên ngồi xuống trong 20s (sl)
h) Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy ném bóng nhồi bằng
hai tay qua lưới 10 giây (sl)

2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.1.5 Phương pháp toán thống kê
2.1.4 Phương pháp thực nghiệm sư phạm
2.1.5 Phương pháp tốn thống kê
a. Trị số trung bình cộng (x)
b. Độ lệch chuẩn (𝜹) (n≥ 𝟑𝟎)
c. Tính giá trị t
d. Hệ số biến thiên:
e. Nhịp độ phát triển W (%)
2.2 Tổ chức nghiên cứu
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là hệ thống các bài tập phát triển
SMTĐ cho nam sinh viên chun sâu lớp bóng chuyền khố 35
chun ngành HLTT trường ĐHTDTT thành phố Hồ Chí Minh.


6
2.2.2 Khách thể nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu là nam sinh viên chun sâu bóng
chuyền khố 35 chun ngành HLTT trường ĐHTDTT thành phố
Hồ Chí Minh.
Số lượng 50, cụ thể:

- Nhóm đối chứng: 25 sinh viên
- Nhóm thực nghiệm: 25 sinh viên
2.2.3 Địa điểm nghiên cứu
- Nhà tập bóng chuyền trường ĐHTDTT thành phố Hồ Chí
Minh
- Phịng tập tạ bộ mơn bóng chuyền trường ĐHTDTT thành
phố Hồ Chí Minh

2.2.4 Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu từ tháng 10/ 2012 đến 09/ 2014
Giai đoạn 1: Từ tháng 10/ 2012 đến 10/ 2013
Giai đoạn này giải quyết nhiệm vụ 1.
Giai đoạn 2: Từ tháng 09/ 2013 đến 06/ 2014
Giải quyết nhiệm vụ 2. Đây là giai đoạn tiến hành thực
nghiệm sư phạm trên 25 sinh viên bóng chuyền.
Giai đoạn 3: Từ tháng 06/ 2014 đến 10/ 2014
Viết và hoàn chỉnh luận văn


7
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Xác định hệ thống test và đánh giá thực trạng sức mạnh tốc
độ của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 chuyên
ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể thao
thành phố Hồ Chí Minh.
3.1.1 Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá sức mạnh tốc độ cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành HLTT.
3.1.2. Sơ lược lựa chọn hệ thống chỉ số, chỉ tiêu đánh sức mạnh
tốc độ của nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35
chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể
thao thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào đặc điểm đối tượng nghiên cứu, đặc thù tính chất
hoạt động mơn bóng chuyền, tình hình thực tiễn của trường và cũng
là để tránh có sự trùng lặp về tính thơng báo của test, bằng kinh
nghiệm của bản thân từ 29 chỉ số, chỉ tiêu, đề tài đã lược bớt và tổng
hợp được các chỉ số, chỉ tiêu như sau:
-


Bật cao tại chỗ (cm)

-

Bật cao có đà (cm)

-

Bật xa tại chỗ (cm)

-

Ném bóng 1kg bằng 2 tay (m).

-

Chạy 30m xuất phát cao (s).

-

Ném bóng nhồi qua đầu (m).

-

Bật liên tục qua rào (30s)

-

Chạy 9369 (s).


-

Chống đẩy 10s (sl).

-

Đứng lên ngồi xuống 20s (sl).

-

Giật tạ 20kg trong 10s (sl).

-

Gập bụng 10s (sl).


8
-

Lộn xi kết hợp chạy đà bật nhảy ném bóng nhồi qua
lưới 10s (sl)

3.1.3. Phỏng vấn (phiếu An két):
Sử dụng phương pháp này, thông qua xây dựng phiếu phỏng
vấn để phỏng vấn các chuyên gia, các huấn luyện viên của các trung
tâm đào tạo VĐV bóng chuyền và các câu lạc bộ TP Hồ Chí Minh, là
những người đã có kinh nghiệm trong huấn luyện cho VĐV bóng
chuyền, để lựa chọn hệ thống chỉ số, chỉ tiêu đánh giá sức nhanh cho
nam sinh viên bóng chuyền khóa 35. Từ 30 phiếu phát ra thu về 30

phiếu. Trình độ chun mơn của các đối tượng phỏng vấn tiến sĩ trở
lên 3 người chiếm 10% thạc sĩ 20 người chiếm chiếm 66.67% trong
đó trình độ đại học (cử nhân) có 7 người chiếm 23.33%. (Biểu đồ
3.1)


Bảng 3.1 Tổng hợp kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá SMTĐ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành
HLTT
Kết quả phỏng vấn lần 1
TT

Chỉ tiêu

Bật cao có đà (cm)
Bật cao tại chỗ (cm)
Bật xa tại chỗ (cm)
Ném bóng 1kg bằng 2 tay (m).
Ném bóng nhồi qua đầu (m).
Bật liên tục qua rào (30s)
Đứng lên ngồi xuống 20s (sl).
Giật tạ 20kg trong 10s (sl).
Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy ném
9
bóng nhồi qua lưới10s (sl).
10 Lộn xi 10s (sl).
1
2
3
4
5

6
7
8

Sử dụng Ít sử dụng
Số
Số
Điểm
Điểm
lần
lần
26 78
3
6
15 45 11 22
10 30 18 36
15 45 11 22
6
18 21 42
19 57 11 22
26 78
3
6
22 66
7
14

Kết quả phỏng vấn lần 2

Khơng sử

Sử dụng Ít sử dụng
dụng Tổng
điểm Số
Số
Số
Điểm
Điểm
Điểm
lần
lần
lần
1
0
84 26 78
4
8
4
0
67 16 48 11 22
2
0
66 9 27 18 36
4
0
67 16 48 11 22
3
0
60 7 21 21 42
0
0

79 17 51 13 26
1
0
84 26 78
4
8
1
0
80 24 72
5
10

Không sử
dụng Tổng
điểm
Số
Điểm
lần
0
0
86
3
0
70
3
0
63
3
0
70

2
0
63
0
0
77
0
0
86
1
0
82

Chi
chú

x

x
x

21

63

9

18

0


0

81 22 66

8

16

0

0

82

x

27

81

3

6

0

0

87 28 84


2

4

0

0

88

x

11 Chống đẩy 10s (sl).

26

78

4

8

0

0

86 26 78

4


8

0

0

86

x

12 Chạy 9369 (s).

27

81

3

6

0

0

87 28 84

2

4


0

0

88

x

13 Chạy 30m xuất phát cao (s).

21

63

9

18

0

0

81 22 66

8

16

0


0

82

x


9
Bảng 3.2: Kết quả lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá SMTĐ cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành HLTT (n=30)
qua 2 lần phỏng vấn

Chỉ tiêu

TT

Kết quả trả lời phỏng vấn
lựa chọn
Lần 1

Lần 2

Điểm % Điểm

%

% TB

1 Bật cao có đà (cm)


84

93.3

86

95.6

94.4

2 Đứng lên ngồi xuống20s(sl).

84

93.3

86

95.6

94.4

3 Giật tạ 20kg trong 10s (sl).

80

88.9

82


91.1

90.0

4 Gập bụng 10s (sl).

81

90.0

82

91.1

90.6

87

96.7

88

97.8

97.2

6 Chống đẩy 10s (sl).

86


95.6

86

95.6

95.6

7 Chạy 9369 (s).

87

96.7

88

97.8

97.2

8 Chạy 30m xuất phát cao (s).

81

90.0

82

91.1


90.6

5

Lộn xi kết hợp chạy đà bật nhảy
ném bóng nhồi 2 tay qua lưới 10s (sl)

Qua bảng 3.2 cho thấy: Các giảng viên, HLV và các chuyên
gia có sự nhất trí cao về ý kiến trả lời. Theo phương pháp luận đã
trình bày ở trên các chỉ tiêu trong phỏng vấn chiếm tỷ lệ 90% trên
tổng số điểm ở mức rất có ý nghĩa được tiếp tục đưa vào nghiên cứu.
3.1.4 Ứng dụng các chỉ tiêu đánh giá thực trạng sức mạnh tốc độ
cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành
HLTT.
3.1.4.1 Đánh giá chung về thực trạng sức mạnh tốc độ cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành HLTT
3.1.4.2 So sánh thực trạng SMTĐ trước thực nghiệm của hai
nhóm thực nghiệm và đối chứng.
Đề tài tiến hành đánh giá thành tích ban đầu giữa hai nhóm
thực nghiệm và đối chứng trước thực nghiệm, đề tài tiến hành ứng


10
dụng các chỉ tiêu so sánh giá trị trung bình thành tích giữa hai nhóm
đánh giá đã lựa chọn để kiểm tra, kết quả kiểm tra tính tốn được
trình bày qua bảng 3.4 dưới đây
Bảng 3.4. So sánh thành tích trung bình trước thực nghiệm của
hai nhóm thực nghiệm và đối chứng
Thực nghiệm

TT

Test

Đối chứng
t

P

𝑋̅1

δ1

𝑋̅2

1 Chống đẩy 10s (sl)

13.92

1.22

13.92

1.47 0.00 > 0.05

2 Giật tạ 20kg 10s (sl)

15.60

1.68


16.00

1.78 0.82 > 0.05

3 Chạy 30m xuất phát cao (s)

4.54

0.19

4.54

0.21 0.06 > 0.05

4 Chạy 93639 (s)

7.58

0.27

7.58

0.43 0.02 > 0.05

5 Đứng lên ngồi xuống 20s (sl) 22.16

1.62

22.20


1.76 0.08 > 0.05

6 Gập bụng 10s (sl)

13.28

0.61

13.28

0.74 0.00 > 0.05

3.76

0.60

3.84

0.55 0.49 > 0.05

δ2

Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật
7 nhảy ném bóng nhồi 2 tay
qua lưới 10s (sl)
8 Bật cao có đà (cm)

301.12 10.03 302.00 10.90 0.30 > 0.05


Qua bảng 3.4 ta thấy ở tất cả 8/8 test giữa hai nhóm đều có
sự tương đồng về thành tích, khơng có sự khác biệt mang ý nghĩa
thống kê với ngưỡng xác suất P > 0.05, do cả 8/8 test đều có t

tính

=

(0.00 – 0.82) < t bảng = ứng với P > 0.05. Chứng tỏ trước thực nghiệm
thành tích kiểm tra của hai nhóm khơng có sự khác biệt, sự khác
nhau có tính ngẫu nhiên, trình độ của hai nhóm tương đồng.


11
3.2. Xác định hệ thống bài tập và ứng dụng huấn luyện sức mạnh
tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35
chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể dục Thể
thao thành phố Hồ Chí Minh.
3.2.1. Lựa chọn các bài tập phát triển sức mạnh tốc độ cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành HLTT
Bảng 3.5. Kết quả phỏng vấn để phát triển sức mạnh tốc độ cho
nam sinh viên bóng chuyền khóa 35 ngành HLTT

Thân trên
Thân dưới
Tồn thân
Thân trên
Thân dưới

Phương pháp trọng lượng phụ

Phương pháp
plyometric

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24

NỘI DUNG BÀI TẬP


HỆ THÔNG BÀI TẬP SMTĐ CHUNG

TT

Duỗi cơ tam đầu cánh tay
Gập cơ nhị đầu cánh tay
Tập cơ cổ tay với tạ đòn.
Tập cơ cẳng tay trước mặt.
Nằm đẩy tạ.
Gánh tạ bước xoạc
Gánh tạ duỗi cổ chân
Nằm đạp chân với tạ
Gánh tạ leo lên bục bật
Gánh tạ bật nhảy tại chỗ
Gánh tạ leo bục đạp sau
Đứng đẩy tạ
Cử giật
Cử đẩy
Gánh tạ di chuyển bật nhảy
Gánh tạ và chạy tốc độ
Quỳ chống đẩy tay plyometric
Co tay xà đơn
Ném bóng nhồi qua đầu
Nằm sấp chống đẩy
Bật cóc
Bật bục bằng 2 chân.
Bật rút gối
Bật 2 chân lên cầu thang.

Kết quả phỏng vấn

Lần 1
Lần 2
(n=40)
(n=40)
Điểm TL% Điểm TL%
72
90
72
90
64
80
64
80
70 87.5 70 87.5
50 62.5 51 63.8
49 61.3 49 61.3
68
85
68
85
76
95
76
95
32
40
32
40
50 62.5 50 62.5
78 97.5 78 97.5

68
85
68
85
30 37.5 30 37.5
64
80
64
80
43 53.8 42 52.5
29 36.3 29 36.3
70 87.5 71 88.8
42 52.5 42 52.5
50 62.5 50 62.5
55 68.8 55 68.8
64
80
63 78.8
28
35
28
35
28
35
27 33.8
79 87.5 69 86.3
52
65
52
65



12
Bật 2 chân zích zắc
Đứng lên ngồi xuống
Bật 1 chân vượt rào.
Bật nâng cao mũi chân

32
55
49
54

40
68.8
61.3
67.5

32
55
49
54

40
68.8
61.3
67.5

29


Phối hợp chống đẩy bật ưỡn thân

66

82.5

67

83.8

Gập bụng
Chạy tốc độ 20m xuất phát cao

68
54

85
67.5

67
54

83.8
67.5

Bật 2 chân di chyển về phía trước

28

35


28

35

Chạy tốc độ

68

85

68

85

Bật phản xạ qua rào

49

61.3

49

61.3

Chạy lên cầu thang.

30

37.5


30

37.5

30
31
32
33
34
35

Thân trên

Phương pháp plyometric

25
26
27
28

Đứng lên ngồi xuống 20s (lần).

32

40

32

40


37

Duỗi lưng

72

90

71

88.8

38

Nằm gập bụng người ném bóng
qua lưới

64

80

64

80

Đứng thẳng giựt dây thun
Ném bóng nhồi 2 tay qua lưới

68

32

85
40

68
32

85
40

42

Ném bóng nhồi 1 tay qua lưới
Di chuyển ngang 9m

68
36

85
45

69
37

86.3
46.3

43


Đeo chì đập bóng

70

87.5

69

86.3

44

Đeo chì di chuyển chắn bóng

70

87.5

70

87.5

45

Đeo chì phòng thủ tồn sân

74

92.5


74

92.5

Lấy đà nhảy đập bóng liên tục.

80

100

80

100

74

92.5

74

92.5

36

39
40

47
48
49

50
51
52
53
54
55
56
57

Bài tập chun mơn

46

HỆ THƠNG BÌA TẬP SMTĐ CHUN MƠN

41

Lấy đà bật nhảy ném bóng nhồi
qua lưới.
Bật có đà chạm vật treo.

52

65

52

65

Bật cao có đà liên tục


56

70

56

70

Ném bóng cát bằng 2 tay 1 bước đà
trước mặt.

54

67.5

54

67.5

Bật vượt rào đập bóng

74

92.5

74

92.5


Đập bóng nhanh liên tục

72

90

72

90

Đập bóng bay liên tục
Đập bóng theo hiệu lệnh

80
53

100
66.3

80
55

100
68.8

Nhảy chắn bóng ba vị trí
Phịng thủ liên tục tồn sân

72
48


90
60

72
49

90
61.3

Cầm tạ con nhảy chắn bóng tại chỗ

72

90

72

90


13
Chuyền bóng cao tay bằng bóng nhồi

74

92.5

74


92.5

59
60

Nhảy ném bóng cát qua lưới
Chạy 93639

70
51

87.5
63.8

69
51

86.3
63.8

61

Chạy cây thơng

49

61.3

52


65

62
63

Phát bóng vào mục tiêu liên tục
Phát bóng vị trí liên tục theo hiệu lệnh

76
53

95
66.3

76
53

95
66.3

64

Bật rút gối chạy tốc độ 9 m

68

85

68


85

65

Chống đẩy nghe hiệu lệnh thực
hiện đập bóng

70

87.5

70

87.5

66

Chống đẩy nghe hiệu lệnh phát bóng

70

87.5

70

87.5

Thực hiện phát bóng-phịng thủ -đập
bóng liên hồn


72

90

72

90

Nhảy chắn bóng lùi đập bóng
Lộn xi thực hiện chạy đà đập bóng

70
57

87.5
71.3

70
56

87.5
70

Phối hợp tấn cơng hàng trên liên tục
Chắn bóng lùi phịng thủ

78
35

97.5

43.8

78
30

97.5
37.5

Di chuyển tồn sân chuyền bóng cao
tay

38

47.5

39

48.8

67
68
69
70
71
72

Bài tập phốI hợp

58


Qua bảng 3.5 đề tài quy ước chọn các bài tập nào được đại đa số
phiếu chọn đạt > 80% thì được chọn làm các bài tập phát triển sứcmạnh
tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành HLTT.
Do vậy qua khảo sát thực tiễn dưới hình thức phỏng vấn, chỉ có 37 bài tập
đủ điều kiện lựa chọn để đưa vào ứng dụng thực nghiệm. Hệ thống các
bài tập gồm 37 bài tập sau:
- Bài tập phát triển SMTĐ chung: 15 bài
+ Bài tập: Duỗi cơ tam đầu cánh tay
+ Bài tập: Gập cơ nhị đầu cánh tay
+ Bài tập: Tập cơ cổ tay với tạ đòn.
+ Bài tập: Gánh tạ bước xoạc
+ Bài tập: Gánh tạ duỗi cổ chân
+ Bài tập: Gánh tạ bật nhảy tại chỗ
+ Bài tập: Gánh tạ leo bục đạp sau


14
+ Bài tập: Cử giật
+ Bài tập: Gánh tạ và chạy tốc độ
+ Bài tập: Nằm sấp chống đẩy
+ Bài tập: Duỗi lưng
+ Bài tập: Phối hợp chống đẩy bật ưỡn thân
+ Bài tập: Gập bụng
+ Bài tập: Chạy tốc độ
+ Bài tập: Bật rút gối
- Bài tập phát triển SMTĐ chuyên môn: 22 bài
+ Bài tập: Nằm gập bụng người ném bóng qua lưới
+ Bài tập: Đứng thẳng giựt dây thun
+ Bài tập: Ném bóng nhồi 1 tay qua lưới
+ Bài tập: Đeo chì đập bóng

+ Bài tập: Lấy đà bật nhảy ném bóng nhồi qua lưới.
+ Bài tập: Đeo chì phịng thủ tồn sân
+ Bài tập: Lấy đà nhảy đập bóng liên tục.
+ Bài tập: Đeo chì di chuyển chắn bóng
+ Bài tập: Bật vượt rào đập bóng
+ Bài tập: Đập bóng nhanh liên tục
+ Bài tập: Đập bóng bay liên tục
+ Bài tập: Nhảy chắn bóng ba vị trí
+ Bài tập: Cầm tạ con nhảy chắn bóng tại chỗ
+ Bài tập: Chuyền bóng cao tay bằng bóng nhồi
+ Bài tập: Nhảy ném bóng cát qua lưới
+ Bài tập: Phát bóng vào mục tiêu liên tục
+ Bài tập: Bật rút gối chạy tốc độ 9 m
+ Bài tập: Chống đẩy nghe hiệu lệnh thực hiện đập bóng
+ Bài tập: Chống đẩy nghe hiệu lệnh phát bóng


15
+ Bài tập: Nhảy chắn bóng lùi đập bóng
+ Bài tập: Phối hợp tấn công hàng trên liên tục
+ Bài tập: Phát bóng - phịng thủ - đập bóng liên hoàn
3.2.2 Ứng dụng các bài tập đã được lựa chọn để phát triển sức
mạnh tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35
ngành HLTT
3.3. Đánh giá hiệu quả thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển
sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
khóa 35 chuyên ngành huấn luyện thể thao trường đại học Thể
dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh.
3.3.1. Đánh giá sự phát triển sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên
chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 chuyên ngành huấn luyện thể

thao trường đại học Thể dục Thể thao thành phố Hồ Chí Minh
của hai nhóm thực nghiệm và đối chứng.
Bảng 3.9. Nhịp tăng trưởng các test của nhóm thực nghiệm trước
và sau thực nghiệm.
Ban đầu
TT

Sau một năm

x1

1

x2

2

W

1 Chống đẩy 10s (sl)

13.92

1.22

16.00

1.47

13.90


9.66 < 0.001

2 Giật tạ 20kg 10s (sl)

15.60

1.68

18.16

2.19

15.17

9.66 < 0.001

3 Chạy 30m xuất phát cao (s)

4.54

0.19

4.41

0.17

2.74

9.60


<0.001

4 Chạy 93639 (s)

7.58

0.27

7.46

0.24

1.57

5.31

<0.001

5 Đứng lên ngồi xuống 20s (sl)

22.16

1.62

24.64

1.63

10.60


9.58 < 0.001

6 Gập bụng 10s (sl)

13.28

0.61

15.48

1.16

15.30

9.84

3.76

0.60

5.32

0.95

34.36 11.99 < 0.001

7

Test


Lộn xi kết hợp ném bóng
nhồi 2 tay qua lưới10s (sl)

8 Bật cao có đà (cm)

301.12 10.03 309.04 10.00

2.60

T

P

<0.001

14.47 < 0.001

Qua bảng 3.7 có thể thấy rằng thực hiện những bài tập đang sử
dụng hiện hành, nam sinh viên bóng chuyền Khóa 35 chuyên ngành


16
huấn luyện thể thao cũng có sự tăng tiến về sức mạnh tốc độ qua 8/8
test có ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất p< 0.001, vì có t
0.001

tính

>t


= 3.767.

Bảng 3.10. Nhịp tăng trưởng các test của nhóm đối chứng trước
và sau thực nghiệm
Ban đầu
TT

Test

Sau một năm
W

T

P

x1

1

x2

2

1 Chống đẩy 10s (sl)

13.92

1.47


14.60

1.68

4.77 4.24 <0.001

2 Giật tạ 20kg 10s (sl)

16.00

1.78

16.72

1.57

4.40 3.17 >0.001

3 Chạy 30m xuất phát cao (s)

4.54

0.21

4.47

0.21

1.60 7.49 < 0.001


4 Chạy 93639 (s)

7.58

0.43

7.54

0.43

0.50 2.00 > 0.001

5 Đứng lên ngồi xuống 20s (sl) 22.20 1.76

22.92

1.85

3.19 3.27 > 0.001

6 Gập bụng 10s (sl)

13.28

0.74

13.96

1.37


4.99 3.18 > 0.001

7 Lộn xuôi 10s (sl)

3.84

0.55

4.52

0.71 16.27 7.14 <0.001

8 Bật cao có đà (cm)

302.00 10.90 302.76 11.34 0.25 0.97 > 0.001

Qua bảng 3.10 có thể thấy rằng nam sinh viên bóng chuyền
Khóa 35 chuyên ngành huấn luyện thể thao cũng có sự tăng tiến về
sức mạnh tốc độ, nhưng chưa sự tăng trưởng chưa có ý nghĩa thống
kê ở ngưỡng xác suấtvới p< 0.001, vì có t tính < 0.001 (trừ test chống
đẩy 10s; chạy 30m xuất phát cao; lộn xi 10s).
3.3.2.2. So sánh thành tích của hai nhóm sau thực nghiệm.
Để làm rõ hơn hiệu quả của các bài tập cùng chương trình kế
hoạch của nhóm thực nghiệm so với nhóm đối chứng, đề tài tiến
hành so sánh ngang thành tích sau thực nghiệm. Kết quả được trình
bày qua bảng 3.11 sau đây:


17

Bảng 3.11. So sánh thành tích trung bình sau thực nghiệm của
hai nhóm thực nghiệm và đối chứng.
TT

Test

Thực nghiệm Đối chứng
𝑋̅ 1
𝑋̅2
δ1
δ2

t

P

1 Chống đẩy 10s (sl)

16.00

1.47

14.60

1.68 3.13 < 0.05

2 Giật tạ 20kg 10s (sl)

18.16


2.19

16.72

1.57 2.67 < 0.05

3 Chạy 30m xuất phát cao (s)

4.41

0.17

4.47

0.21 0.98 > 0.05

4 Chạy 93639 (s)

7.46

0.24

7.54

0.43 0.83 > 0.05

5 Đứng lên ngồi xuống 20s (sl)

24.64


1.63

22.92

1.85 3.49 < 0.05

6 Gập bụng 10s (sl)

15.48

1.16

13.96

1.37 4.24 < 0.05

Lộn xuôi kết hợp chạy đà bật nhảy
5.32
ném bóng nhời 2tay qua lưới10s (sl)

0.95

4.52

0.71 3.38 < 0.05

7

8 Bật cao có đà (cm)


309.04 10.00 302.76 11.34 2.08 < 0.05

Tóm lại: Ta thấy qua ứng dụng chương trình thực nghiệm đã
cho thấy các chỉ tiêu đánh giá về sức mạnh tốc độ của nhóm thực
nghiệm đều cao hơn nhóm đối chứng và có 6/8 chỉ tiêu có sự khác
biệt mang ý nghĩa thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, vì có t

tính

>

t0.05 (trừ test chạy 30m xuất phát cao, chạy 93639). Như vậy có thể
khẳng định hiệu quả của hệ thống 37 bài tập cùng kế hoạch tập luyện
bước dầu ứng dụng thực nghiệm đem lại kết quả khả quan có thể ứng
dụng rộng rãi trong các năm tiếp theo.


18
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Về lựa chọn các test và đánh giá thực trang SMTĐ của nam
sinh viên chuyên sâu lớp bóng chuyền chuyên ngành HLTT khóa
35 trường ĐH TDTT TP.HCM
4.1.1 Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá SMTĐ nam sinh viên
chuyên sâu lớp bóng chuyền chuyên ngành HLTT khóa 35
trường ĐH TDTT TP.HCM.
- 3 test SMTĐ chun mơn: Bật cao có đà (cm), lộn xi kết
hợp bật nhảy ném bóng nhồi hai tay qua lưới 10s (sl), chạy 93639.
- 5 test SMTĐ chung: Chạy 30m (s), gập bụng 10s (sl), chống
đẩy 10s (sl), giật tạ 20kg 10s (sl), đứng lên ngồi xuống 20s (sl).
4.1.2 Đánh giá thực trạng SMTĐ nam sinh viên chuyên sâu lớp bóng

chuyền chuyên ngành HLTT khóa 35 trường ĐH TDTT TP.HCM
4.1.2.1 Đánh giá chung về SMTĐ của nam sinh viên lớp bóng chuyền
chuyên ngành HLTT khóa 35 trường ĐH TDTT TP.HCM.
4.1.2.2 So sánh SMTĐ của hai nhóm đối chúng và thực nhiệm
trước khi thực nghiệm sư phạm.
Tiến hành phân chia 50 sinh viên một cáh ngẫu nhiên thành 2
nhóm: Đối chứng

(n=25) và thực nghiệm (n=25). Kết quả kiểm

định qua bảng 3.6 ta thấy ở tất cả 8/8 test giữa hai nhóm đều có sự
tương đồng về thành tích, khơng có sự khác biệt mang ý nghĩa thống
kê với ngưỡng xác suất P > 0.05, do cả 8/8 test đều có t
0.82) < t

bảng

tính

= (0.00 –

= ứng với P > 0.05. Chứng tỏ trước thực nghiệm thành

tích kiểm tra của hai nhóm khơng có sự khác biệt, sự khác nhau có
tính ngẫu nhiên, trình độ của hai nhóm tương đồng.


19
4.2 Về việc xác định hệ thống bài tập và ứng dụng thực nghiệm
cho nam sinh viên chuyên sâu lớp bóng chuyền chuyên ngành

HLTT khóa 35 trường ĐH TDTT TP.HCM.
4.2.1 Cở sở lựa chọn bài tập
- Bài tập SMTĐ chung:
+ Thân trên: 4 bài
+ Thân dưới: 5 bài
+ Toàn thân: 6 bài
- Bài tập SMTĐ chuyên môn:
+ Thân trên:5 bài
+ Toàn thân: 17 bài
 Cụ thể các bài tập sau:
-

Bài tập phát triển SMTĐ chung: 15 bài
+ Bài tập: Duỗi cơ tam đầu cánh tay
+ Bài tập: Gập cơ nhị đầu cánh tay
+ Bài tập: Tập cơ cổ tay với tạ đòn.
+ Bài tập: Gánh tạ bước xoạc
+ Bài tập: Gánh tạ duỗi cổ chân
+ Bài tập: Gánh tạ bật nhảy tại chỗ
+ Bài tập: Gánh tạ leo bục đạp sau
+ Bài tập: Cử giật
+ Bài tập: Gánh tạ và chạy tốc độ
+ Bài tập: Nằm sấp chống đẩy
+ Bài tập: Duỗi lưng
+ Bài tập: Phối hợp chống đẩy bật ưỡn thân
+ Bài tập: Gập bụng
+ Bài tập: Chạy tốc độ
+ Bài tập: Bật rút gối



20
- Bài tập phát triển SMTĐ chuyên môn: 22 bài
+ Bài tập: Nằm gập bụng người ném bóng qua lưới
+ Bài tập: Đứng thẳng giựt dây thun
+ Bài tập: Ném bóng nhồi 1 tay qua lưới
+ Bài tập: Đeo chì đập bóng
+ Bài tập: Lấy đà bật nhảy ném bóng nhồi qua lưới.
+ Bài tập: Đeo chì phịng thủ tồn sân
+ Bài tập: Lấy đà nhảy đập bóng liên tục.
+ Bài tập: Đeo chì di chuyển chắn bóng
+ Bài tập: Bật vượt rào đập bóng
+ Bài tập: Đập bóng nhanh liên tục
+ Bài tập: Đập bóng bay liên tục
+ Bài tập: Nhảy chắn bóng ba vị trí
+ Bài tập: Cầm tạ con nhảy chắn bóng tại chỗ
+ Bài tập: Chuyền bóng cao tay bằng bóng nhồi
+ Bài tập: Nhảy ném bóng cát qua lưới
+ Bài tập: Phát bóng vào mục tiêu liên tục
+ Bài tập: Bật rút gối chạy tốc độ 9 m
+ Bài tập: Chống đẩy nghe hiệu lệnh thực hiện đập bóng
+ Bài tập: Chống đẩy nghe hiệu lệnh phát bóng
+ Bài tập: Nhảy chắn bóng lùi đập bóng
+ Bài tập: Phối hợp tấn cơng hàng trên liên tục
+ Bài tập: Phát bóng - phịng thủ - đập bóng liên hồn
4.2.2 Ứng dụng các bài tập SMTĐ vào thực nghiệm cho nam
sinh viên chuyên sâu bóng chuyền chuyên ngành HLTT khóa 35
trường ĐH TDTT TP.HCM.
Để đạt hiệu quả cao trong huấn luyện tôi đã sử dụng các
nguyên tắc, phương pháp của quá trình huấn luyện thể thao vào quá



21
trình thực nghiệm, thời gian thực nghiệm là 12 tuần (từ tháng 9/2012
đến tháng 12 năm 2013)
- Nhóm đối chứng: Nhóm A thực hiện các bài tập để nâng
cao sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
khóa 35 ngành HLTT theo chương trình cũ.
- Nhóm thực nghiệm: Nhóm B thực hiện các bài tập để nâng
cao sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên chuyên sâu bóng chuyền
khóa 35 ngành HLTTtheo các bài tập lựa chọn.
4.3 Đánh giá hiệu quả thực nghiệm hệ thống bài tập phát triển
SMTĐ cho nam sinh viên
Ta thấy qua ứng dụng chương trình thực nghiệm đã cho thấy
các chỉ tiêu đánh giá về SMTĐ của nhóm thực nghiệm đều cao hơn
nhóm đối chứng và có 6/8 chỉ tiêu có sự khác biệt mang ý nghĩa
thống kê ở ngưỡng xác suất P < 0.05, vì có t

tính

> t0.05 (trừ test chạy

30m xuất phát cao, chạy 93639). Như vậy có thể khẳng định hiệu
quả của hệ thống 37 bài tập cùng kế hoạch tập luyện bước dầu ứng
dụng thực nghiệm đem lại kết quả khả quan có thể ứng dụng rộng rãi
trong các năm tiếp theo.


22
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT LUẬN

Sau 24 tuần thực nghiệm ứng dụng chương trình huấn luyện
sức mạnh tốc độ đối với nam sinh viên bóng chuyền khóa 35 –
HLTT trường ĐH TDTT TP. HCM đề tài có những kết luận sau:
1. Về nội dung xác định hệ thống test và đánh giá thực
trạng sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên bóng chuyền khóa 35 –
HLTT trường ĐH TDTT.
Qua phân tích, tổng hợp các test có liên quan, phỏng vấn các
chuyên gia, đã lựa chọn được 8 chỉ tiêu đánh giá sức mạnh tốc độ
cho nam

sinh viên chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 ngành

HLTTgồm: Chống đẩy 10s (sl); Giật tạ 20kg 10s (sl); Chạy 30m xuất
phát cao (s); Chạy 93639 (s); Đứng lên ngồi xuống 20s (sl); Gập
bụng 10s (sl); Lộn xi 10s (sl); Bật cao có đà (cm).
Bên cạnh đó thực trạng SMTĐ của nam sinh viên khóa 35
đạt mức trung bình so với các khóa 33, 34 (bật cao có đà trung bình
các khóa khác là 307cm - khóa 35 là 305.90 cm hay chạy trung bình
93639 là 7.36s – khóa 35 là 7.50s) đều đó cũng cho thấy chương
trình đào tào sức mạnh nói chung và SMTĐ nói riêng chưa được
quan tâm đúng mức dẫn đến SMTĐ nam sinh viên khóa 35 chưa thật
sự tốt.
2. Về xác định hệ thống bài và ứng dụng các bài tập trong
24 tuần nhằm phát triển sức mạnh tốc độ cho nam sinh viên
chuyên sâu bóng chuyền khóa 35 trường ĐH TDTT TP. HCM.
Hệ thống bài tập phát triển SMTĐ bao gồm 32 bài tập.
Trong đó 15 bài tập SMTĐ chung và 22 bài tập phát triển SMTĐ
chuyên môn.



23
Chương trình huấn luyện SMTĐ được ứng dụng vào huấn
luyên cho cho nam sinh viên bóng chuyền khóa 35 – HLTT trường
ĐH TDTT trong 24 tuần. Nhóm đối chứng tập luyện theo giáo trình
của bộ mơn bóng chuyền, nhóm thực nghiệm tập luyện theo hệ thống
bài tâp đã chọn lựa và các bài tập được chia theo quảng nghĩ giữa các
bài tập, các tổ với các ứng dụng khác nhau (Theo Tudor Bompa).
3. Về đánh giá hiệu quả thực nghiệm hệ thống bài tập
phát triển SMTĐ cho nam sinh viên bóng chuyền khóa 35 –
HLTT trường ĐH TDTT.
Sau 24 tuần tập luyện thể lực của nam sinh viên chuyên sâu
bóng chuyền nhóm thực nghiệm tăng trưởng rõ rệt ở 8/8 test, có ý
nghĩa thống kê từ P < 0.001. Cao hơn hẳn nhóm đối chứng có 2/8
test sự tăng trưởng khác biệt rõ rệt với P<0.001. Chứng tỏ hiệu quả
các bài tập cùng kế hoạch tập luyện bước đầu đã đạt kết quả tốt, để
chúng tôi ứng dụng vào thực tiễn giảng dạy của bộ môn.
KIẾN NGHỊ
1. Cần tiếp tục thực nghiêm các chương trình huấn luyện sức
mạnh bằng những phương pháp khác nhau nhằm phát triển sức mạnh
tốc độ cho sinh viên – vận động viên bóng chuyền.
2. Có thể sử dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài để góp
phần cho cơng tác học tập và làm tài liệu tham khảo cho các sinh
viên bóng chuyền trường ĐH TDTT Tp. Hồ Chí Minh trong thời
gian tới.



×