UDPM-CĐ-MĐ20-TKWASP
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh thiếu
lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
1
LỜI GIỚI THIỆU
Yêu cầu có các tài liệu tham khảo cho sinh viên của khoa Công nghệ Thông tin Trường Cao đẳng Nghề ngày càng trở nên cấp thiết. Việc biên soạn tài liệu này nằm
trong kế hoạch xây dựng hệ thống giáo trình các mơn học của Khoa.
Đề cương của giáo trình đã được thơng qua Hội đồng Khoa học của Khoa và
Trường. Mục tiêu của giáo trình nhằm cung cấp cho sinh viên một tài liệu tham khảo
chính về mơn học Mạng máy tính, trong đó giới thiệu những khái niệm căn bản nhất về
hệ thống mạng máy tính, đồng thời trang bị những kiến thức và một số kỹ năng chủ yếu
cho việc bảo trì và quản trị một hệ thống mạng. Đây có thể coi là những kiến thức ban
đầu và nền tảng cho các kỹ thuật viên, quản trị viên về hệ thống mạng.
Mặc dù đã có những cố gắng để hồn thành giáo trình theo kế hoạch, nhưng do
hạn chế về thời gian và kinh nghiệm soạn thảo giáo trình, nên tài liệu chắc chắn cịn
những khiếm khuyết. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ trong
Khoa cũng như các bạn sinh viên và những ai sử dụng tài liệu này. Các góp ý xin gửi về
Khoa Cơng nghệ thông tin - Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ. Xin chân thành cảm ơn.
Cần Thơ, ngày tháng năm 2021
Tham gia biên soạn
1. Chủ biên Nguyễn Phát Minh
2
MỤC LỤC
TRANG
LỜI GIỚI THIỆU ....................................................................................................................... 2
MỤC LỤC .................................................................................................................................. 3
TRANG ...................................................................................................................................... 3
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN ........................................................................................ 5
Tên mơn học/mơ đun: MẠNG MÁY TÍNH ............................................................................... 5
Mã mơn học/mơ đun: MH 07 ..................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ MẠNG MÁY TÍNH ..................................... 7
Mã chương: MH 07 - 01 ............................................................................................................. 7
1. Lịch sử mạng máy tính: .................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Giới thiệu mạng máy tính: ................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Định nghĩa mạng máy tính và mục đích của việc kết nối mạng: .. Error! Bookmark not
defined.
2.2. Đặc trưng kỹ thuật của mạng máy tính: ........................ Error! Bookmark not defined.
3. Phân loại mạng máy tính: ................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1. Phân loại mạng theo khoảng cách địa lý : ..................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch: ........................... Error! Bookmark not defined.
3.3. Phân loại theo kiến trúc mạng sử dụng: ........................ Error! Bookmark not defined.
3.4. Phân loại theo hệ điều hành mạng: ................................ Error! Bookmark not defined.
4. Giới thiệu các mạng máy tính thơng dụng nhất: .............. Error! Bookmark not defined.
4.1. Mạng cục bộ: ................................................................. Error! Bookmark not defined.
4.2. Mạng diện rộng với kết nối LAN TO LAN: ................. Error! Bookmark not defined.
4.3. Liên mạng INTERNET: ................................................ Error! Bookmark not defined.
4.4. Mạng INTRANET: ........................................................ Error! Bookmark not defined.
5. CÂU HỎI ÔN TẬP: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2: MƠ HÌNH HỆ THỐNG MỞ OSI ...................... Error! Bookmark not defined.
Mã chương: MH 07 - 02 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Mơ hình tham khảo OSI: .................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Các giao thức trong mơ hình OSI ..................................... Error! Bookmark not defined.
3. Các chức năng chủ yếu của các tầng của mơ hình OSI: ... Error! Bookmark not defined.
3.1. Tầng 1: Vật lý (Physical) ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.2. Tầng 2: Liên kết dữ liệu (Data link) .............................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Tầng 3: Mạng (Network) ............................................... Error! Bookmark not defined.
3.4. Tầng 4: Vận chuyển (Transport): .................................. Error! Bookmark not defined.
3.5. Tầng 5: Giao dịch (Session): ......................................... Error! Bookmark not defined.
3.6. Tầng 6: Trình bày (Presentation) ................................... Error! Bookmark not defined.
3.7. Tầng 7: ứng dụng (Application) .................................... Error! Bookmark not defined.
4. CÂU HỎI ÔN TẬP: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: TÔ PÔ MẠNG ................................................... Error! Bookmark not defined.
Mã chương: MH 07 - 03 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Mạng cục bộ : ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Kiến trúc mạng cục bộ : .................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Mạng hình sao: .............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Mạng trục tuyến tính (Bus): .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.3 Mạng hình vịng: ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.4 Kết nối hỗn hợp: ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4. CÂU HỎI ÔN TẬP: ......................................................... Error! Bookmark not defined.
5. PHẦN THỰC HÀNH: ..................................................... Error! Bookmark not defined.
3
CHƯƠNG 4: CÁP MẠNG VÀ VẬT TẢI TRUYỀN .............. Error! Bookmark not defined.
Mã chương: MH 07 - 04 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Các thiết bị mạng thông dụng ........................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Các loại cáp truyền ......................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Cáp đôi dây xoắn (Twisted pair cable) ....................... Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Cáp đồng trục (Coaxial cable) băng tần cơ sở ........... Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Cáp đồng trục băng rộng (Broadband Coaxial Cable) ............ Error! Bookmark not
defined.
1.1.4. Cáp quang ................................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Các thiết bị ghép nối ......................................................... Error! Bookmark not defined.
2.1. Card giao tiếp mạng (Network Interface Card viết tắt là NIC) ... Error! Bookmark not
defined.
2.2. Bộ chuyển tiếp (REPEATER )....................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Các bộ tập trung (Concentrator hay HUB) .................... Error! Bookmark not defined.
2.4. Switching Hub (hay còn gọi tắt là switch) ..................... Error! Bookmark not defined.
2.5. Modem ........................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.6. Multiplexor - Demultiplexor .......................................... Error! Bookmark not defined.
2.7. Router ............................................................................. Error! Bookmark not defined.
3. Một số kiểu nối mạng thông dụng và các chuẩn .............. Error! Bookmark not defined.
3.1.Các thành phần thông thường trên một mạng cục bộ gồm có ...... Error! Bookmark not
defined.
3.2. Kiểu 10BASE5:.............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.3. Kiểu 10BASE2:.............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.4. Kiểu 10BASE-T ............................................................. Error! Bookmark not defined.
3.5. Kiểu 10BASE-F ............................................................. Error! Bookmark not defined.
4. CÂU HỎI ÔN TẬP : ......................................................... Error! Bookmark not defined.
5. BÀI THỰC HÀNH: .......................................................... Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 5: GIỚI THIỆU GIAO THỨC TCP/IP ................... Error! Bookmark not defined.
Mã chương: MH 07 - 05 ........................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Giao thức IP ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.1. Họ giao thức TCP/IP ...................................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Chức năng chính của - Giao thức liên mạng IP(v4) ...... Error! Bookmark not defined.
1.3. Địa chỉ IP ...................................................................... Error! Bookmark not defined.
1.4. Cấu trúc gói dữ liệu IP ................................................... Error! Bookmark not defined.
1.5. Phân mảnh và hợp nhất các gói IP ................................. Error! Bookmark not defined.
1.6. Định tuyến IP ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2. Một số giao thức điều khiển .............................................. Error! Bookmark not defined.
2.1. Giao thức ICMP ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. Giao thức ARP và giao thức RARP ............................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Giao thức lớp chuyển tải (Transport Layer)................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1 Giao thức TCP ............................................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.2 Cấu trúc gói dữ liệu TCP ............................................. Error! Bookmark not defined.
2.3.3 Thiết lập và kết thúc kết nối TCP ................................. Error! Bookmark not defined.
3. CÂU HỎI ÔN TẬP: .......................................................... Error! Bookmark not defined.
4. BÀI THỰC HÀNH: .......................................................... Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ 84
4
5
GIÁO TRÌNH MƠN HỌC/MƠ ĐUN
Tên mơn học/mơ đun: THIẾT KẾ WEBISTE VỚI ASP.NET
Mã mơn học/mơ đun: MĐ 20
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
Vị trí: Mơn học được bố trí sau khi sinh viên học xong các môn học chung, các
môn học cơ sở chuyên ngành đào tạo chuyên môn nghề về Web và lập trình với
ngơn ngữ C#
Tính chất: Là mơn học cơ sở chuyên ngành bắt buộc.
Ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun: Thiết kế Web với ASP.NET là môn học
để sinh viên làm quen với phương pháp thiết kế Web động bằng ngôn ngữ C# đã
học từ trước nhưng được ứng dụng vào thiết kế website
Mục tiêu của mơn học/mơ đun:
Về kiến thức:
o Trình bày được những kiến thức về Web Client, Web Server, ASP.Net
trên mơi trường Visual Studio
o Trình bày được trạng thái và các Validation Controls.
Về kỹ năng:
o Tạo được các trang Web dùng ASP.NET
o Tạo được các trang Web dùng ASP.NET có sử dụng ADO.NET để liên
kết với cơ sở dữ liệu
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
o Nghiêm túc, tỉ mỉ trong q trình tiếp cận với cơng cụ mới
Bố trí làm việc khoa học đảm bảo an toàn cho người và phương tiện học tập
Nội dung của mơn học/mơ đun:
Thời gian
Số
TT
Tên chương, mục
I
Lập trình ứng dụng web với 4
ASP.NET
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
Kiểm tra*
hành Bài (LT
tập
hoặcTH)
1
3
2
6
Giới thiệu ASP và ASP.NET
Web Server IIS
Tạo ứng dụng Web với ASP.NET
II
Tìm hiểu và sử dụng các điều khiển 8
Controls
Cấu trúc 1 trang ASP.NET
6
Biến cố trang ASP.NET
Giới thiệu
Controls
ASP.NET
Server
HTML Server Controls
ASP.NET Server Controls
III
Master Page - Web Navigation
4
1
2
1
7
10
1
8
2
6
18
8
9
1
60
30
27
3
Master Page
Web Navigation
Web User Control
IV
Quản lý trạng thái
Validation Controls
và
các 18
Trạng thái và chuyển dữ liệu giữa
các trang
Cookies và Session
Required Field Validation
Range Validation
Compare Validation
Custom Validation
V
Giới thiệu ADO.NET
Kiến trúc ADO.NET
Các namespace của ADO.NET
Cơ chế kết nối của ADO.NET qua
Connected Layer
VI
Data Binding và Data Controls
Data Binding
Data Controls
Cộng
7
BÀI 1: LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG WEB VỚI ASP.NET
Mã bài: MĐ 20 - 01
Giới thiệu:
Trong bài này trình bày những nội dung căn bản về ASP và ASP NET, cài đặt
được Web Server IIS trên hệ điều hành Windows
Mục tiêu của bài:
Trình bày được ASP và ASP NET là gì.
Cài đặt được Web Server IIS.
Tạo ứng dụng Web với ASP.NET.
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung chính:
1. Giới thiệu ASP và ASP.NET
ASP là một tên viết tắt những chữ cái đầu tiên của cụm từ đầy đủ: ACTIVE
SERVER PAGES. ASP là một giải pháp của Microsoft để sản xuất nội dung động cho
các trang web. Dường như nói về ASP, người ta nghĩ nó đã cụ và có từ những năm 1990,
NT server hoặc các hệ điều hành máy tính để bàn của Window 95 và 98.
ASP.NET là một nền tảng để phát triển Web, cung cấp cho chúng ta nhiều mơ
hình về lập trình và các dịch vụ cần thiết để xây dựng ứng dụng Web mạnh mẽ cho máy
tính, các thiết bị di động.
ASP.NET là một phần của .NET, các mã dễ dàng được biên dịch, viết, mở rộng
và tái sử dụng trong khn khổ của .NET.
Ứng dụng ASP.NET có thể được viết bởi bất cứ ngôn ngữ dưới đây:
C#
VB.NET
ASP.NET sử dụng kỹ thuật lập trình phía Server , mã lệnh được biên dịch và thi
hành tại Web Server .Sau khi được Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động
được chuyển sang HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh
ASP.Net đều được thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.
2. Web Server IIS
IIS là viết tắt của cụm từ Internet Information Services. Khái niệm này chỉ những
phần mềm được đính kèm với các phiên bản Window. Chúng có tác dụng cung cấp các
dịch vụ cho máy chủ chạy trên Window. Để phân tán các thông tin lên mạng Internet.
Gồm nhiều dịch vụ khác như Web Server, FTP Server…
8
Các IIS có thể được dùng để xuất bản nội dung các trang web lên
Internet/Intranet. Thông qua việc sử dụng Hypertext Transport Protocol (HTTP). Chính
vì thế sau khi thiết kế xong web bạn có thể đưa nó lên mạng để tương tác với cộng đồng.
Muốn vậy bạn phải nhờ đến web server là IIS. Nếu không làm vậy web của bạn chỉ có
thể xem trên chính máy tính của bạn. Bằng cách chia sẻ tệp trong mạng nội bộ thông
thường.
Cách cài đặt IIS trên Window Server
IIS 7 là gì? Đây là phiên bản IIS được đánh giá là linh hoạt hơn khi cài đặt trên
Window. Để cài đặt IIS trên máy tính của bạn, trước hết cần mở Server Manager. Sau
đó thực hiện các bước như sau:
Chọn Add Roles và features
Chọn Cài đặt Role-based, bấm Next
Chọn máy chủ phù hợp, như hình dưới đây, bấm Next
Chọn Web Server (IIS), bấm Next
Tùy chỉnh cài đặt của IIS, hoặc chấp nhận các thiết lập mặc định đã được chọn,
và sau đó nhấp vào Next
Khi cài đặt IIS hồn tất, wizard sẽ phản ánh trạng thái cài đặt tại màn hình. Sau
đó nhấn đóng để kết thúc phiên làm việc. IIS dùng các giao thức chủ yếu là HTTP và
FTP. Ngồi ra nó cịn dùng mạng SMTP, POP3… để tiếp nhận và truyền tải thông tin.
Dịch vụ phổ biến nhất mà chúng ta dùng đó chính là web. Nó được IIS dùng giao thức
9
HTTP để nhận yêu cầu dưới dạng một địa chỉ URL của web. Sau đó IIS phản hồi lại yêu
cầu bằng cách gửi về web browser nội dung tương ứng
3. Tạo ứng dụng Web với ASP.NET
Bước 1 – Mở Visual chọn File -> New -> Project
Một hộp thoại mới sẽ được mở ra
Bước 2 – Từ cửa sổ bên trái, chọn Templates → Visual C # → Web.
Bước 3 – Trong phần panel giữa, chọn ASP.NET Web Application.
Bước 4 – Nhập tên project, trong trường Name và nhấn OK để tiếp tục. Bạn sẽ thấy hộp
thoại sau đó sẽ yêu cầu bạn thiết lập các nội dung ban đầu cho dự án ASP.NET.
10
Bước 5 – Để giúp mọi thứ đơn giản ta chọn “Empty” và check vào hộp thoại
MVC nhấn OK. Nó sẽ tạo ra một dự án MVC cơ bản với nội dung được xác định trước.
Một project được tạo ra bởi Visual Studio, bạn sẽ thấy một số tập tin và thư mục được
hiển thị trong cửa sổ Solution Explorer.
11
Đây là một project được tạo với mục “empty” vì thế lúc này khơng có bất cứ gì để chạy
project này.
Bước 6 – Từ thanh Menu chọn Debug -> Start Debugging để chạy ứng dụng và bạn
sẽ thấy lỗi 404 Not Found Error
Trình duyệt mặt định có thể là IE hoặc bạn có thể chọn bất cứ trình duyệt nào được cài
đặt sẵn để chạy ứng dụng
Thêm vào một Controller
Để không bị lỗi 404 chúng ta cần thêm một Controller vào để điều khiển và thực hiện
tất cả hoạt động của trang.
12
Bước 1: Ở panel Solution Exploder nhấn chuột phải vào Controllers -> Add -> chọn
Controller
Nó sẽ xuất hiện hộp thoại Add Scaffold
Bước 2 – Chọn MVC 5 Controller – Empty sau đó Click Add button -> hộp thoại
Add Controller sẽ xuất hiện.
13
Bước 3 – Đặt tên là HomeController
Bạn sẽ thấy một file C# mới có tên là HomeController được tạo ra ở thư mục Controllers.
Bạn có thể mở file và chỉnh sửa.
Bước 4 – Để có một ví dụ làm việc, chúng ta hãy thay đổi các lớp điều khiển bằng cách
thay đổi các phương pháp hành động gọi là Index sử dụng đoạn code sau.
14
Bước 5 – Chạy lại ứng dụng web và bạn sẽ thấy giao diện
Bài tập:
Bài tập nâng cao:
VPS là loại mạng gì? Trình bày ưu điểm và khuyết điểm?
Những trọng tâm cần chú ý trong bài:
- Lợi ích khi kết nối các máy tính thành mạng
- Các loại mạng thường gặp và đặc trưng của nó
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Nội dung:
15
+ Về kiến thức: Trình bày được các lợi ích khi kết nối các máy tính thành mạng, vì sao
mạng chuyển mạch gói có tốc độ trao đổi thơng tin nhanh hơn tốc độ trao đổi thông tin
trong mạch chuyển mạch tin báo?, thế nào là mạng cục bộ LAN (Local Area Networks)
và nêu các đặc trưng cơ bản của nó.
+ Về kỹ năng: phân biệt được mạng cục bộ, mạng đô thị, mạng diện rộng.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, ngăn nắp trong công việc.
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm, vấn đáp
+ Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng phân biệt được các loại mạng.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, ngăn nắp trong công việc.
16
BÀI 2: TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG CÁC ĐIỀU KHIỂN CONTROLS
Mã bài: MĐ 20 - 02
Giới thiệu:
Trong bài này trình bày cấu trúc 1 trang ASP.NET, các sự kiện trên trang ASP,
đồng thời sẽ trình bày các control thường dùng trên một trang ASP
Mục tiêu của bài:
Trình bày được cấu trúc 1 trang ASP.NET.
Trình bày được biến cố trang ASP.NET.
Tạo ứng dụng Web với ASP.NET có sử dụng các control
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung chính:
1. Cấu trúc 1 trang ASP.NET
ASP.net là những trang web form và những web form được chứa trong những
file có phần mở rộng ASPX.
Một web form bao gồm trang .aspx và phần mở rộng .aspx.cs là nơi chứa code
asp.net
Những lập trình viên đặt nội dung tĩnh hoặc động vào trang aspx dưới dạng
server side, Web Control và User Control.
ASP.NET cho phép lập trình viên chèn code asp.net vào thằng trang html bằng
cách thêm <% nơi chứa mã asp.net %> việc này hầu như giống với các ngôn ngữ khác
như PHP, JSP.
Cấu trúc thành phần của ASP.NET bao gồm các yếu tố: Ngôn ngữ, thư viện và
thời gian chạy CLR.
17
Ngôn ngữ: Là tập con của .NET Framework, ASP.NET sở hữu rất nhiều ngơn
ngữ lập trình như C#, VB.net, PHP, JavaScript,... Trong đó C# và VB.net được sử dụng
nhiều nhất trong phát triển ứng dụng web.
Thư viện: .ASP. NET Framework kế thừa các lớp thư viện từ .NET. Thư viện
này được dùng rất phổ biến trong phát triển ứng dụng web.
Thời gian chạy CLR: Đây là một trong các cơ sở hạ tầng của phần đông các kiểu
ngôn ngữ lập trình phổ thơng. Trong các tình huống bình thường, CLR thực hiện các
thao tác để xử lý các trường hợp đặc biệt và thu gom rác.
2. Biến cố trang ASP.NET
Khi một trang được yêu cầu, nó sẽ được load vào bộ nhớ của Server, xử lí và gửi
lại Browser. Sau đó nó sẽ bị giải phóng khỏi bộ nhớ. Vào mỗi bước, các phương thức
và sự kiện ln có sẵn, ta có thể viết lại cách xử lí tương ứng cho mỗi ứng dụng
Trong mỗi vòng đời của trang, sẽ có một số sự kiện được tạo ra, có thể xủ lí theo
mục đích cụ thể
Init: Sự kiện Page_Init xảy ra đầu tiên khi trang web được yêu cầu
Load: Nơi đặt phần lớn các xử lý, giá trị khởi tạo ban đầu cho trang web. Sự kiện
này luôn xảy ra mỗi khi trang Web được yêu cầu.
PreRender: Sự kiện xảy ra khi trang Web chuẩn bị được trả về cho Client.
Upload: Sự kiện này đối lập với Page_Init, đây là sự kiện xảy ra sau cùng, sau
tất cả các sự kiện khác.
3. Giới thiệu ASP.NET Server Controls
Khác với ASP cổ điển, các controls được tạo như textbox, button, label,… là sự
kết hợp mã HTML và mã hướng server gây nhiều khó khăn trong viết code và duy trì
code, các server controls trong ASP.NET tồn tại trên server trong một trang ASPX. Khi
trang được yêu cầu bởi browser, các controls này sẽ được xử lí bởi ASP.NET run time
thành code HTML hiển thị trên browser.
18
Các ASP.NET Server Control được định nghĩa theo cú pháp sau:
<asp:TypeOfControl ID="ControlName" runat="server" />
ID là định danh cho control và là duy nhất; runat xác định control tồn tại trên
server. Nếu khơng có thuộc tính runat thì control sẽ khơng được xử lí bởi ASP.NET run
time và sẽ trở thành mã HTML. Ví dụ tạo một control textbox như sau:
<asp:TextBox ID="Message" runat="server" />
Hay
<asp:TextBox ID="Message" runat="server"></asp:TextBox>
Chúng ta có thể lập trình cho textbox này bằng cách nhúng trực tiếp code trong
trang hay đặt trong một file Code Behind riêng.
4. HTML Server Controls
HTML Controls
Được tạo ra từ tag HTML tĩnh
Thường được sử dụng lập trình ở phía client
Thuộc tên miền System.Web.UI.HtmlControlsols
HTML Server Controls
Sử dụng HTML Controls trong quá trình lập trình ở phía server, ta thực hiện như
sau:
Bổ sung thuộc tính runat=“server” vào tag điều khiển
Hoặc chọn chức năng Run As Server Control từ thực đơn ngữ cảnh
Điểu khiển có thuộc tính runat=“server” gọi là HTML Server Controls
5. ASP.NET Server Controls
Giống như các điều khiển máy chủ HTML, các điều khiển máy chủ Web cũng
được tạo trên máy chủ và chúng yêu cầu thuộc tính runat = "server" để hoạt động. Tuy
nhiên, các điều khiển máy chủ Web không nhất thiết phải ánh xạ đến bất kỳ phần tử
HTML hiện có nào và chúng có thể đại diện cho các phần tử phức tạp hơn.
Bài tập:
Bài tập nâng cao:
VPS là loại mạng gì? Trình bày ưu điểm và khuyết điểm?
Những trọng tâm cần chú ý trong bài:
- Lợi ích khi kết nối các máy tính thành mạng
- Các loại mạng thường gặp và đặc trưng của nó
19
Yêu cầu về đánh giá kết quả học tập:
Nội dung:
+ Về kiến thức: Trình bày được các lợi ích khi kết nối các máy tính thành mạng, vì sao
mạng chuyển mạch gói có tốc độ trao đổi thơng tin nhanh hơn tốc độ trao đổi thông tin
trong mạch chuyển mạch tin báo?, thế nào là mạng cục bộ LAN (Local Area Networks)
và nêu các đặc trưng cơ bản của nó.
+ Về kỹ năng: phân biệt được mạng cục bộ, mạng đô thị, mạng diện rộng.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, ngăn nắp trong công việc.
Phương pháp:
+ Về kiến thức: Được đánh giá bằng hình thức kiểm tra viết, trắc nghiệm, vấn đáp
+ Về kỹ năng: Đánh giá kỹ năng phân biệt được các loại mạng.
+ Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tỉ mỉ, cẩn thận, chính xác, ngăn nắp trong cơng việc.
20
BÀI 3: MASTER PAGE - WEB NAVIGATION
Mã bài: MĐ 20 - 03
Giới thiệu:
Trong bài này trình bày cho người học các khái niệm về Master Page, Web
Navigation và User Control
Mục tiêu của bài:
Trình bày được nội dung của Master Page.
Trình bày được nội dung của Web Navigation.
Trình bày được nội dung của Web User Control
Tạo được trang Master Page
Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.
Nội dung chính:
1. Master Page
Trong một hệ thống website thường sẽ có nhiều trang con khác nhau, mỗi trang
sẽ phụ trách một mảng nội dung nào đó, có thể kết cấu trang cũng có những điểm khác
biệt nhất định nhưng tất cả sẽ được thiết kế theo một khn mẫu nào đó, và áp dụng
chung cho tất cả các trang. Khuôn mẫu này thường chúng ta sẽ gọi là Theme hay
Template, cịn trong ASP.Net có khái niệm MasterPage. MasterPage là một trang dùng
để tạo ra cấu trúc giao diện chung cho các trang web trong hệ thống, những trang thừa
kế từ MasterPage sẽ áp dụng lại giao diện mẫu của nó. Trong một website của thể có 1
hoặc nhiều MasterPage.
Trong MasterPage được chia thành 2 phần:
Phần chung: Đây là giao diện chung áp dụng cho những trang con kế thừa từ nó
Phần riêng: Đây là nơi chứa nội dung riêng của từng trang.
Cách tạo Master Page
Mở Visual Studio tạo một dự án Website mới, và tiến hành add item mới chọn
vào Master Page.
21
Tiến hành thiết kế như một trang web bình thường chổ nào bạn cho các trang kế
thừa nó có thể thay đổi được thì bạn kéo ContentPlaceHolder vào vị trí đó.
Trong giao diện trên các thành phần như banner, left, footer, right là cố định mình
chỉ cho nội dung (content) thay đổi ở các trong trang kế thừa thì mình cho
ContentPlaceHolder vào đó. Ở trang Master Page nhìn vào thanh toolbox ta sẽ thấy.
Sử dụng Master Page
Nói chung với các bước trên gần như mình đã tạo được master page đơn giản tiếp
theo bạn sử dụng nó như thế nào. Bạn add new Item mới chọn vào webform sau đó đặt
tên cho trang web và chọn vào Select master page.
22
Tạo trang có kế thừa Master Page trong ASP Net
Chọn vào Master Page nào mình muốn kế thừa. Ở đây mình chỉ có một master
page nên mình chọn vào cái đó.
Sau đó bạn mở trang vừa tạo lên, qua chế độ code bạn sẽ dễ dàng thấy được:
AutoEventWireup="true" CodeFile="TrangChu.aspx.cs" Inherits="TrangChu" %>
<asp:Content ID="Content1" ContentPlaceHolderID="head" Runat="Server">
</asp:Content>
contentplaceholderid="ContentPlaceHolder1">
bcdonline.net
</asp:Content>
-->
23
Rõ ràng là kế thừa các thành phần giao diện từ trang Master Page đã kế thừa
khơng có đoạn HTML nào cho head, footer và cột trái, cột phải. chi có thể thay đơi được
phần bên trong ContentPlaceHolder1.
Con trỏ chuột đã có biểu tượng cấm, khơng thể tương tác ở các thành phần ngoài
ContentPlaceHolder1 bạn phải đến Master Page để thay đổi nó.
2. Web Navigation
Một website được thiết kế tốt nếu nó có một hệ thống điều hướng tốt – gồm các
khía cạnh như hệ thống menu (thực đơn), cấu trúc website hay khả năng chuyển từ trang
này sang trang khác một cách hợp lý. Với một hệ thống điều hướng tốt, người dùng sẽ
dễ dàng tìm được thơng tin mình cần. Hệ thống điều hướng gồm nhiều thành phần, thành
phần đơn giản nhất là menu (thực đơn). Menu có thể chỉ là các liên kết HTML đơn
giản (thẻ a) hay có thể là phức tạp hơn khi kết hợp với các kĩ
thuật CSS hay JavaScript (hay jQuery). ASP.NET cung cấp một danh sách các
controls cho phép tạo một hệ thống điều hướng nhanh chóng và hiệu quả
như Menu, TreeView, và SiteMapPath. Ngoài ra, như đã nêu trên, một hệ thống điều
hướng tốt địi hỏi phải có cấu trúc tốt và khả năng chuyển các trang một cách hiệu quả
– điều này đòi hỏi khả năng thiết kế và tư duy hệ thống của người thiết kế.
Trong chương này chúng ta sẽ học cách để tạo một hệ thống điều hướng
với ASP.NET (.NET Framework).
Điều hướng đơn giản với các siêu liên kết
Cách đơn giản nhất giúp người dùng chuyển từ trang này sang trang khác trong
website của bạn là sử dụng thẻ a. Ví dụ muốn chuyển tới trang Login.aspx ta dùng đoạn
mã HTML sau:
1<a href="Login.aspx">Dang nhap</a>
Khi nhấp chuột vào dòng Dang nhap, người dùng sẽ được chuyển đến
trang Login.aspx, trang ở cùng thư mục với trang hiện tại chứa dịng Dang nhap.
Phần tử tương đương với <a> ở phía server là HyperLink và tất nhiên rằng, khi
được
biên
dịch
bởi ASP.NET
runtime, HyperLink cũng
sẽ
trở
thành <a>. HyperLink có thuộc tính NavigateUrl tương đương với href trong <a>.
Đoạn mã minh hoạ HyperLink:
1<asp:HyperLink runat="server" id="LoginLink" NavigateUrl="Login.aspx">
2
3
Dang nhap
4
5</asp:HyperLink>
Khi chuyển đến trình duyệt web thì HyperLink sẽ trở thành <a> như sau:
1<a id="LoginLink" href="Login.aspx">Dang nhap</a>
24
Dịng text gán cho thuộc tính href (hay NavigateUrl) gọi là URL (Uniform
Resource Locator). URL xác định địa chỉ truy cập tài ngun (trang web, hình ảnh,
video,…) trong hay ngồi website. Gồm hai dạng là URL tương đối (như ví dụ trên)
và URL tuyệt đối.
URL tương đối (relative URL)
Là cách thể hiện địa chỉ ngắn gọn đến các tài nguyên của website. Tuy nhiên, để
dùng URL tương đối, chúng ta cần chú ý một số điều kiện. Trong ví dụ trên, điều kiện
để dùng URL tương đối là trang liên kết đến trang Login.aspx và bản thân
trang Login.aspx phải ở trong cùng một thư mục. Để hiểu hơn, giả sử website chúng ta
có cấu trúc như sau:
Theo cấu trúc trên, giả sử chúng ta đang mở trang Login.aspx (thứ 3 từ dưới lên
trong hình trên) và muốn tạo một liên kết đến trang Default.aspx trong thư
mục Management, địa chỉ tương đối cho thuộc tính href của <a> đặt trong
trang Login.aspx sẽ là:
1<a href= "Management/Default.aspx"> Management </a>
Từ trang Default.aspx trong thư mục Management chúng ta muốn liên kết đến
file ảnh Header.jpg, địa chỉ tương đối như sau:
25