Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Luận văn phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh tự lập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 93 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN THỊ HẬU
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TỰ LẬP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

THANH HÓA, NĂM 2022


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

UBND TỈNH THANH HÓA

TRƢỜNG ĐẠI HỌC HỒNG ĐỨC

NGUYỄN THỊ HẬU
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TỰ LẬP
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ

Chuyên ngành: Kế toán
Mã số : 834.03.01
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Thu Phƣơng

THANH HÓA, NĂM 2022



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu độc lập của bản
thân. Đồng thời, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực, rõ ràng
và có nguồn gốc, trích dẫn cụ thể. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong
luận văn chƣa từng đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thanh Hóa, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả

Nguyễn Thị Hậu

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới TS. Nguyễn Thị Thu
Phương đã tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều kiện để tơi có thể nghiên cứu
và hoàn thành luận văn một cách tốt nhất.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới tập thể cán bộ, giảng viên khoa Kinh tế Quản trị kinh doanh, phòng Quản lý Đào tại sau Đại học, trƣờng Đại học
Hồng Đức đã giúp đỡ, đóng góp trong suốt thời gian hoàn thành và bảo vệ
luận văn
Cuối cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã luôn
hỗ trợ động viên, giúp đỡ để tác giả có điều kiện nghiên cứu và hồn thiện
luận văn.
Trân trọng cảm ơn./.


ii


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ ii
MỤC LỤC .............................................................................................................iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TĂT ................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ vii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghi n cứu ...................................................................... 2
4. Phƣơng pháp nghi n cứu.................................................................................... 2
5. Dự kiến kết quả của luận văn ............................................................................. 3
6. Nội dungnghiên cứu ........................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................... 4
1.1. Khái quát về phân tích hoạt động kinh doanh................................................. 4
1.1.1. Các khái niệm............................................................................................ 4
1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh ....................................... 5
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh ........................................... 5
1.2. Các phƣơng pháp phân tích hoạt động kinh doanh ...................................... 8
1.2.1. Phương pháp so sánh ................................................................................ 8
1.2.2. Phương pháp chi tiết ................................................................................. 9
1.2.3. Phương pháp loại trừ .............................................................................. 11
1.2.4. Phương pháp cân đối ........................................................................... 13
1.3. Nội dung phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp .................... 15

1.3.1. Phân tích các yếu tố sản xuất ................................................................. 15
1.3.2. Phân tích kết quả kinh doanh ................................................................. 18
iii


1.3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh ............................................................... 20
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ......... 24
1.4.1. Nhân tố khách quan ................................................................................ 24
1.4.2. Nhân tố chủ quan .................................................................................... 25
Chƣơng 2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TỰ LẬP ............................................................... 28
2.1. Khái quát về công ty TNHH Tự Lập ............................................................ 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 28
2.1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh.................................. 28
2.1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lí ............................................................... 30
2.1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Tự Lập .............................. 33
2.2. Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tự Lập ......................... 36
2.2.1. Phân tích các yếu tố sản xuất ................................................................. 36
2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh của cơng ty .............................................. 47
2.2.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của cơng ty ............................................ 50
2.3. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tự Lập .......... 66
2.3.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 66
2.3.2. Những hạn chế, tồn tại ............................................................................ 66
2.3.3. Nguyên nhân ........................................................................................... 67
Chƣơng 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHHTỰ LẬP................................................ 69
3.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Tự Lập ................... 69
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Tự Lập ...................................................................................................... 70
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng lao động trong công ty ............................... 70

3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty .......................... 72
3.2.3. Mở rộng thị trường nhằm tăng doanh thu cho cơng ty .......................... 73
3.2.4 Kiểm sốt tốt chi phí sản xuất của cơng ty .............................................. 74
3.2.5. Kiểm sốt chi phí ngồi sản xuất của cơng ty ........................................ 76
iv


3.2.6. Tăng tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho ............................................ 79
3.2.7. Huy động nguồn vốn cho hoạt động của cơng ty.................................... 79
3.2.8. Xây dựng kế hoạch phịng ngừa rủi ro trong hoạt động kinh doanh ..... 80
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 83

v


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nghĩa đầy đủ

Từ viết tắt
BH

Bán hàng

CCDV

Cung cấp dịch vụ

CT


Cơng trình

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HM

Hao mịn

HMCT

Hạng mục cơng trình

HSHM

Hệ số hao mịn



Lao động

NG

Ngun giá

NSLĐ

Năng suất lao động


PTHĐKD

Phân tích hoạt động kinh doanh

QLKD

Quản lý kinh doanh

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VCSH

Vốn chủ sở hữu

vi



DANH MỤC BẢNG
Sơ đồ 2.1. Quy trình tổ chức hoạt động xây dựng của công ty TNHH Tự Lập .. 30
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý của công ty TNHH Tự Lập........................... 31
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty TNHH Tự Lập........................... 34
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu lao động theo giới tính tại công ty TNHH Tự Lập ............. 38
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu lao động theo chức năng nhiệm vụ tại công ty TNHH Tự
Lập ........................................................................................................................ 39
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi tại công ty TNHH Tự Lập................ 40
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn tại công ty TNHH Tự
Lập ........................................................................................................................ 40
Biểu đồ 2.5. Biến động của các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh của
một số công ty xây lắp tr n địa bàn thị xã Nghi Sơn ........................................... 64
Bảng 2.1. Phân tích tình hình lao động tại cơng ty TNHH Tự Lập ..................... 37
Bảng 2.2. Phân tích NSLĐ trong năm của công ty TNHH Tự Lập ..................... 41
Bảng 2.3. Phân tích sự biến động của các TSCĐ tại cơng ty TNHH Tự Lập ..... 42
Bảng 2.4. Phân tích tình trạng kỹ thuật của TSCĐ của công ty TNHH Tự Lập . 45
Bảng 2.5. Phân tích tình hình cung ứng số lƣợng của NVL chủ yếu cho xây
lắp tại công ty TNHH Tự Lập .............................................................................. 46
Bảng 2.6. Phân tích tình hình cung ứng số lƣợng của NVL chủ yếu cho xây
lắp tại công ty TNHH Tự Lập .............................................................................. 47
Bảng 2.7. Phân tích khái qt kết quả kinh doanh thơng qua Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tự Lập ................................................ 48
Bảng 2.8. Phân tích hiệu quả sử dụng tổng tài sản của công ty TNHH Tự Lập.. 50
Bảng 2.9. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng TSNH ............................................. 53
Bảng 2.10. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng hàng tồn kho tại công ty TNHH
Tự Lập .................................................................................................................. 55
vii



Bảng 2.11. Phân tích hiệu quả sử dụng TSCĐ tại công ty TNHH Tự Lập ......... 57
Bảng 2.12. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu của cơng ty
TNHH Tự Lập ...................................................................................................... 59
Bảng 2.13. Bảng phân tích hiệu quả sử dụng chi phí của cơng ty TNHH Tự
Lập ........................................................................................................................ 61
Bảng 2.14. Một số doanh nghiệp xây lắp tr n địa bàn thị xã Nghi Sơn .............. 63
Bảng 2.15. Một số chỉ tiêu của các công ty xây lắp tr n địa bàn thị xã Nghi
Sơn........................................................................................................................ 64
Bảng 2.16. So sánh khái quát hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Tự Lập
với trung bình chung của một số công ty cùng quy mô ....................................... 65

Biểu 3.1. Mẫu báo cáo chi phí.............................................................................. 74
Biểu 3.2. Mẫu báo cáo chi phí sản xuất ............................................................... 75
Biểu 3.3. Mẫu báo cáo giá thành .......................................................................... 76
Mẫu 3.4. Phân tích chi tiết chi phí quản lý kinh doanh của công ty TNHH Tự
Lập ........................................................................................................................ 78

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt đòi hỏi các
doanh nghiệp (DN) nói chung và các DN hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
nói riêng ln phải phấn đấu để tồn tại và đứng vững trên thị trƣờng. Một
trong những yếu tố để đánh giá một DN đó là kết quả và hiệu quả hoạt động
kinh doanh. Để đạt đƣợc hiệu quả kinh doanh cao, DN phải xác định phƣơng
hƣớng, mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh đặc biệt là sử dụng có hiệu quả nguồn
lực của mình.
Phân tích hoạt động kinh doanh (HĐKD) là việc làm hết sức cần thiết

đối với mỗi DN. Bởi vì thơng qua phân tích HĐKD các DN sẽ đánh giá đƣợc
điểm mạnh, điểm yếu và các nhân tố có ảnh hƣởng đến kết quả kinh doanh
của DN. Bên cạnh đó, phân tích HĐKD còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho
việc dự báo xu thế phát triển của doanh nghiệp. Tr n cơ sở đó, nhà quản trị
DN sẽ có những giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
DN mình.
Cơng ty TNHH Tự Lập chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
Trong những năm qua, công ty đã ln nỗ lực phấn đấu tìm kiếm các phƣơng
án kinh doanh hiệu quả để đem lại nguồn lợi nhuận cho DN. Nhất là từ năm
2019 các DN nói chung và cơng ty TNHH Tự Lập nói riêng gặp phải nhiều
khó khăn do dịch bệnh Covid 19, điều đó thúc đẩy công ty phải đổi mới cách
thức quản lý, phát huy tối đa nguồn lực sẵn có của mình và đặc biệt hơn là
cần thiết phải quan tâm đến các biện pháp để nâng cao hiệu quả HĐKQ thông
qua việc phân tích HĐKD dựa trên các chỉ tiêu kinh tế - tài chính. Đây là việc
làm hết sức cần thiết giúp cơng ty có thể đánh giá chính xác tình hình SXKD
của mình đồng thời đề ra đƣợc các phƣơng hƣớng, chiến lƣợc kinh doanh để
phát triển trong tƣơng lai. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề
tài “Phân tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH Tự Lập”làm đề tài
nghiên cứu của mình.
1


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty TNHH Tự Lập
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp;
- Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Tự Lập;

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Tự Lập trong những năm tới.
3. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Cơng tác phân tích hoạt động kinh doanh tại
công ty TNHH Tự Lập
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Tại công ty TNHH Tự Lập
+ Về thời gian: Số liệu giai đoạn 2019 – 2021.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Tác giả tiến hành thu thập các dữ liệu thứ cấp bao gồm các cơng trình
nghiên cứu khoa học nhƣ giáo trình, tài liệu tham khảo, luận án tiến sỹ, luận
văn thạc sỹ, các bài báo đăng tr n các tạp chí có li n quan đến phân tích hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tác giả cịn tiến hành thu
thập các báo cáo tài chính, báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh của cơng
ty trong giai đoạn 2019 – 2021.
4.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Từ những dữ liệu thu thập đƣợc, tác giả tiến hành xử lý với sự trợ giúp
phần mềm Excel theo các nội dung của vấn đề nghiên cứu.
4.3. Phương pháp so sánh
Phƣơng pháp so sánh đƣợc dùng để đánh giá sự biến động của các chỉ
2


ti u li n quan đến hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Tự Lập giữa các
năm từ đó đánh giá kết quả và hiệu quả kinh doanh của cơng ty.
4.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích dữ liệu
Dữ liệu sau khi đƣợc xử lý sẽ đƣợc tổng hợp lại và phân tích cụ thể để
làm rõ hơn tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty TNHH Tự Lập trong
giai đoạn 2019 – 2021.

5. Dự kiến kết quả của luận văn
- Về mặt lý luận: Luận văn hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản
về phân tích hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Về mặt thực tiễn: Tr n cơ sở phân tích hoạt động kinh doanh của công
ty TNHH Tự Lập giai đoạn 2019- 2021, tác giả đã đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả kinh doanh trong những năm tiếp theo.
6. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, nội
dung nghiên cứu của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về phân tích hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích hoạt động kinh doanh tại cơng ty TNHH Tự Lập.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
tại công ty trách nhiệm hữu hạn Tự Lập.

3


Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát về phân tích ho t động kinh doanh
1.1.1. Các khái niệm
* Khái niệm về phân tích
Khi nghiên cứu về phân tích hoạt động kinh doanh (PTHĐKD) cần
hiểu rõ khái niệm về phân tích. Khái niệm này đã đƣợc nhiều nhà nghiên cứu
đề cập. Một số quan điểm tiêu biểu có thể kể đến nhƣ sau:
Theo Phạm Thị Gái (2004): “Phân tích, hiểu theo nghĩa chung nhất là
sự chia nhỏ sự vật và hiện tượng trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận
cấu thành sự vật, hiện tượng đó”. [7]
Nguyễn Ngọc Quang (2011) cho rằng: “Phân tích là sự chia nhỏ sự

vật, hiện tượng thành nhiều bộ phận khác nhau, từ đó nghiên cứu chúng trong
mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành để thấy được bản chất, tính
quy luật của hiện tượng trong quá trình nghiên cứu”[12]
Nhƣ vậy, có thể hiểu: Phân tích là sự chia nhỏ sự vật, hiện tượng
trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ phận cấu thành để thấy được bản chất
và tính quy luật của các sự vật, hiện tượng đó.
* Khái niệm về phân tích hoạt động kinh doanh
Trịnh Văn Sơn & Đào Nguy n Phi (2005) đƣa ra định
nghĩa:“PTHĐKD là q trình nghiên cứu để đánh giá tồn bộ q trình và
kết quả của HĐKD, các nguồn tiềm năng cần khai thác ở doanh nghiệp (DN),
trên cơ sở đó đề ra các phương án và giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN”[13]
Nguyễn Ngọc Quang (2011) cho rằng:“PTHĐKD là việc phân chia
các hiện tượng, các quá trình và các kết quả kinh doanh thành nhiều bộ phận
cấu thành. Trên cơ sở đó sử dụng các phương pháp đặc thù như: liên hệ, so
sánh, đối chiếu và tổng hợp lại nhằm rút ra tính quy luật và xu hướng phát

4


triển của các hiện tượng nghiên cứu, nhằm phục vụ cho HĐKD có hiệu
quả”[12].
Nhƣ vậy có thể hiểu: PTHĐKD là sự chia nhỏ các hiện tượng, các
quá trình và các kết quả kinh doanh trong mối quan hệ hữu cơ giữa các bộ
phận cấu thành để thấy được bản chất và tính quy luật và xu hướng phát triển
của các hiện tượng nhằm đề ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả HĐKD
của DN.
1.1.2. Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh
Từ những quan điểm về PTHĐKD cho thấy, đối tƣợng của PTHĐKD
là các hiện tƣợng, các quá trình và kết quả HĐKD của DN. Kết quả HĐKD có

thể là kết quả riêng biệt của từng khâu, từng giai đoạn của q trình SXKD
hoặc có thể là kết quả tổng hợp của cả quá trình SXKD của DN. Những kết
quả kinh doanh cụ thể của quá trình SXKD đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu
kinh tế. PTHĐKD không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả HĐKD thơng
qua các chỉ tiêu kinh tế mà cịn đi sâu xem xét các nhân tổ tác động đến kết
quả HĐKD của DN. Tùy theo mối quan hệ với chỉ tiêu (KQKD) mà nhân tố
ảnh hƣởng có thể tác động theo chiều thuận hay chiều nghịch của chỉ tiêu
phân tích.
Tóm lại, đối tƣợng của PTHĐKD là các hiện tƣợng, các quá trình và
kết quả HĐKD đƣợc biểu hiện bằng các chỉ tiêu kinh tế cụ thể với sự tác động
của các nhân tố kinh tế.
1.1.3. Ý nghĩa của phân tích hoạt động kinh doanh
Thông tin PTHĐKD giúp cho nhà quản trị nhận thức và cải tạo tình
hình tài chính của DN phù hợp với điều kiện cụ thể và yêu cầu của các quy
luật kinh tế khách quan nhằm đem lại kết quả và hiệu quả kinh doanh tối ƣu.
Có nhiều đối tƣợng quan tâm và sử dụng thông tin từ hệ thống chỉ tiêu phân
tích kinh tế theo những mục tiêu khác nhau. Các đối tƣợng thƣờng sử dụng
các thông tin từ PTHĐKD bao gồm: Chủ doanh nghiệp; Các nhà đầu tƣ; Các
tổ chức tín dụng, Ngân hàng, các cơng ty tài chính; Các cơ quan chức năng
5


của Nhà nƣớc; Cơng ty kiểm tốn; Cán bộ nhân viên; Các chun gia phân
tích. Với mỗi đối tƣợng thì ý nghĩa của PTHĐKD sẽ khác nhau [10]. Cụ thể:
Thứ nhất, PTHĐKD đối với chủ doanh nghiệp
Nhà quản trị kinh doanh là những ngƣời trực tiếp quản lý DN, cần phải
hiểu rõ tình hình hoạt động SXKD của DN. Do đó, thơng tin PTHĐKD cần
đáp ứng những mục tiêu sau:
- Đánh giá khả năng tài chính, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời
của DN;

- Hữu ích cho nhà quản trị trong việc ra các quyết định nhƣ quyết định
huy động vốn, tham gia đấu thầu, phân phối lợi nhuận.
- Là cơ sở cho việc xây dựng các kế hoạch về cung ứng vật tƣ, huy
động và đầu tƣ vốn. PTHĐKD còn là cơ sở đƣa ra các quyết định dài hạn góp
phần nâng cao vị thế cạnh tranh và giúp các DN phát triển.
- PTHĐKD còn là cơ sở kiểm tra, kiểm sốt các hoạt động tài chính từ
đó giúp DN hồn thiện cơ chế tài chính. Ngồi ra PTHĐKD còn kiểm tra và
đánh giá hoạt động quản lý của các cấp quản trị trong DN từ đó có các biện
pháp điều chỉnh phù hợp.
Nhƣ vậy, đối với chủ DN, PTHĐKD là cơng cụ hữu ích đƣợc dùng để
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD của DN từ đó phát hiện ra các
nguyên nhân cho nhà quản trị lựa chọn và đƣa ra quyết định phù hợp.
Thứ hai, PTHĐKD đối với các nhà đầu tư
Các nhà đầu tƣ của DN bao gồm nhiều đối tƣợng nhƣ: Các cổ đơng
mua cổ phiếu, các cơng ty góp vốn li n doanh…Mối quan tâm của các nhà
đầu tƣ đó là giá trị của doanh nghiệp, khả năng sinh lời của vốn, cách thức
phân chia lợi nhuận…đƣợc thể hiện thông qua một số các chỉ tiêu:
- Tỷ suất lợi nhuận của vốn cổ phần;
- Thu nhập của một cổ phiếu;
- Cổ tức trên một cổ phiếu;
- Tỷ lệ rủi ro trong đầu tƣ…
6


Thơng tƣ PTHĐKD các nhà đầu tƣ sẽ dự đốn giá trị DN, giá trị cổ
phiếu, khả năng sinh lời của vốn và lƣờng trƣớc đƣợc các rủi ro có thể xảy ra
khi đầu tƣ vào một DN nào đó.
Thứ ba, PTHĐKD đối với những người cho vay, các tổ chức tín dụng
Các DN ngồi nguồn vốn chủ sở hữu cịn cần sử dụng vốn vay để duy
trì và tăng trƣởng. Đối với các tổ chức tín dụng và những ngƣời cho vay,

PTHĐKD sẽ giúp họ đánh giá những chỉ tiêu sau:
- Khả năng thanh toán ngắn hạn, dài hạn của DN
- Khả năng sinh lời của vốn
- Dự đoán triển vọng của doanh nghiệp trong HĐKD đối với khoản
vay.
Từ những thông tin này, họ sẽ đƣa ra các quyết định cho vay phù hợp
với mục tiêu hạn chế tối thiểu rủi ro đối với vốn cho vay.
Thứ tư, PTHĐKD đối với các cơng ty kiểm tốn
Thơng qua PTHĐKD, các cơng ty kiểm tốn (kiểm tốn độc lập, kiểm
tốn Nhà nƣớc) hoặc bộ phận kiểm toán nội bộ của DN có thể đánh giá và xác
minh chính xác và khách quan về tình hình tài chính của một DN. Ngồi ra,
PTHĐKD cịn giúp các chun gia kiểm tốn dự đốn xu hƣớng tài chính sẽ
xảy ra để nâng cao độ tin cậy của các quyết định.
Thứ năm, PTHĐKD đối với người lao động
Ngƣời lao động trong DN bao gồm cán bộ, công nhân viên. Họ làm
việc tại DN với mong muốn có thu nhập ổn định và có thể phát triển trong
tƣơng lai. Chính vì vậy, PTHĐKD giúp họ nắm bắt đƣợc thơng tin về tình
hình tài chính, đánh giá đƣợc tính ổn định và phát triển trong tƣơng lai của
DN. Qua đó, họ sẽ quyết định đƣợc việc gắn bó lâu dài hay khơng với DN.
Tóm lại, PTHĐKD có vai trò quan trọng đối với tất cả các đối tƣợng bao
gồm cả đối tƣợng b n trong và đối tƣợng b n ngoài DN. Đối với nhà quản trị
DN, PTHĐKD giúp khắc phục những tồn tại và hạn chế, phát huy những mặt
tích cực và dự đốn đƣợc tình hình phát triển của DN trong tƣơng lai. Tr n cơ
7


sở đó nhà quản trị DN sẽ đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm lựa chọn
phƣơng án tối ƣu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN mình.
Các phƣơng pháp phân tích ho t động kinh doanh


1.2.

1.2.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến trong phân tích kinh
doanh. So sánh nhằm xác định xu hƣớng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân
tích [12]. Do vậy, để đảm bảo ý nghĩa của chỉ tiêu khi so sánh, cần phải thực
hiện các vấn đề cơ bản nhƣ sau: Xác định gốc so sánh, xác định điều kiện so
sánh.
* Xác định gốc so sánh
Để có thể so sánh đƣợc, cần lựa chọn chỉ ti u để làm căn cứ so sánh hay
còn gọi là gốc so sánh.
- Về mặt thời gian: Gốc so sánh có thể là tài liệu thực tế kỳ trƣớc nhằm
đánh giá sự biến động, tốc độ tăng trƣởng của các chỉ tiêu thực tế kỳ này; các
mục ti u đã dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) nhằm đánh giá tình hình
thực hiện so với kế hoạch, dự tốn, định mức; hay các điểm thời gian (năm,
tháng, ngày cụ thể...) nhằm đánh giá tiến độ thực hiện nhiệm vụ hay mức độ
đạt đƣợc của chỉ tiêu nghiên cứu trong cùng khoảng thời gian.
- Về mặt không gian: Gốc so sánh đƣợc lựa chọn cũng có thể là chỉ tiêu
tổng thể nhằm đánh giá mức độ phổ biến của chỉ tiêu bộ phận; chỉ tiêu của
đơn vị khác có cùng điều kiện hay chỉ tiêu trung bình của ngành, khu vực
kinh doanh, hay nhu cầu đơn đặt hàng nhằm khẳng định vị trí của DN và khả
năng đáp ứng nhu cầu....
* Về điều kiện so sánh:
Để có thể so sánh đƣợc, số liệu của các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo
tính thống nhất về nội dung kinh tế, về phƣơng pháp tính tốn, đơn vị đo
lƣờng, phạm vi, thời gian và quy mô không gian xác định.
* Về kỹ thuật so sánh: Bao gồm so sánh trực tiếp và so sánh có tính đến
hệ số điều chỉnh.
8



- So sánh trực tiếp
+ So sánh bằng số tuyệt đối :
Số tuyệt đối là phần chênh lệch của chỉ tiêu kinh tế giữa trị số của kỳ
phân tích so với kỳ gốc. Gọi giá trị của chỉ tiêu kỳ phân tích là A1, kỳ gốc là
Ao. Số tuyệt đối là ΔA, đƣợc xác định bằng công thức:
ΔA = A1-A0
So sánh bằng số tuyệt đối sẽ đánh giá đƣợc sự biến động về quy mô của
các hiện tƣợng kinh tế
+ So sánh bằng số tƣơng đối
Số tƣơng đối là tỷ lệ phần trăm của chỉ tiêu kinh tế giữa kỳ phân tích so
với kỳ gốc. Số tƣơng đối đƣợc xác định bằng công thức:
T = A1/A0
So sánh bằng số tƣơng đối cho thấy mức độ hoàn thành hay tốc độ tăng
trƣởng của chỉ tiêu phân tích.
- So sánh có tính đến hệ số điều chỉnh: là kết quả so sánh giữa số kỳ
phân tích với trị số kỳ gốc đã đƣợc điều chỉnh theo một hệ số (H) của chỉ tiêu
có liên quan, mà chỉ tiêu liên quan này quyết định quy mơ của chỉ tiêu phân
tích
ΔA (Đ/c) = A1-A0 x H
T(Đ/c) = A1/A0 x H
Ƣu điểm: Phƣơng pháp so sánh là phƣơng pháp đơn giản, dễ thực hiện
và có thể đánh giá xu hƣớng phát triển của đối tƣợng phân tích.
Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này chỉ giúp các nhà phân tích và các nhà
quản lý đánh giá trạng thái biến đổi tăng l n hay giảm xuống của các chỉ tiêu
mà chƣa xác định đƣợc nguyên nhân của sự biến động đó để đề xuất giải
pháp.
1.2.2. Phương pháp chi tiết
Phƣơng pháp chi tiết đƣợc áp dụng dựa tr n đặc điểm của những yếu tố
cấu thành n n đối tƣợng nghiên cứu, khi đối tƣợng phân tích đƣợc chi tiết hóa

9


càng cao thì tính chính xác của kết quả phân tích càng tốt. Mỗi một đối tƣợng
phân tích kinh doanh đều có thể đƣợc chi tiết theo nhiều hƣớng khác nhau, cụ
thể nhƣ:
- Chi tiết theo các bộ phận cấu thành của chỉ tiêu: cách chi tiết này sẽ
giúp cho nhà phân tích biết chỉ ti u phân tích đƣợc cấu thành từ những yếu tố
nào, mỗi yếu tố đóng góp đến kết quả chung ra sao, từ đó có các biện pháp
tƣơng ứng với từng yếu tố. Chi tiết nhƣ vậy sẽ giúp DN có đƣợc những biện
pháp sát nhất với thực tế kinh doanh.
- Chi tiết theo thời gian: Cách chi tiết này dựa vào đặc điểm của kết quả
kinh doanh - đó là kết quả kinh doanh không chỉ là kết quả của một công đoạn
mà là kết quả của một quá trình kéo dài trong một khoảng thời gian nhất định.
Trong từng khoảng thời gian khác nhau, DN có những chính sách kinh doanh
khác nhau và đƣơng nhi n kết quả đem lại cũng không thể giống nhau. Cách
chi tiết theo thời gian giúp DN đánh giá chính xác và đúng đắn kết quả kinh
doanh trong từng giai đoạn cụ thể, từ đó lựa chọn đƣợc những quyết sách phù
hợp cho từng giai đoạn.
- Chi tiết theo địa điểm và phạm vi kinh doanh: Để chi tiết theo cách này,
cần dựa vào đặc điểm kết quả hoạt động kinh doanh do nhiều bộ phận, theo
phạm vi và địa điểm phát sinh khác nhau tạo nên. Chi tiết chỉ tiêu phân tích
theo hƣớng này, nhà quản lý DN có thể nhận thấy khả năng cũng nhƣ những
yếu kém của từng bộ phận, từng phạm vi hoạt động, từ đó sẽ có những quyết
định đúng nhằm khai thác các mặt mạnh cũng nhƣ khắc phục các mặt yếu
kém trong từng bộ phận và phạm vi hoạt động khác nhau.
Ƣu điểm: Phƣơng pháp này giúp nhà phân tích đánh giá đƣợc cụ thể, chi
tiết HQKD của từng bộ phận, từng công đoạn, từng thời điểm kinh doanh.
Nhƣợc điểm: Phƣơng pháp này vẫn chƣa giúp nhà phân tích đánh giá
đƣợc toàn diện các ảnh hƣởng từ HĐKD đến chỉ tiêu phân tích.


10


1.2.3. Phương pháp loại trừ
Loại trừ là phƣơng pháp nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng của từng
nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định sự ảnh hƣởng của
nhân tố này thì loại trừ ảnh hƣởng của các nhân tố khác [12].
Để có thể sử dụng phƣơng pháp loại trừ trong phân tích HQKD cần đảm
bảo những yêu cầu sau đây:
- Đối tƣợng phân tích phải có quan hệ với các nhân tố theo một phƣơng
trình tốn học ở hai dạng - dạng tích và dạng thƣơng;
- Trong phƣơng trình đó, các nhân tố đƣợc sắp xếp theo trình tự từ nhân
tố số lƣợng đến nhân tố chất lƣợng;
- Trình tự xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đƣợc thực hiện
theo đúng trình tự các nhân tố theo quy định đã sắp xếp bằng cách thay thế
lần lƣợt, tức là khi thay thế nhân tố đầu tiên thì phải cố định các nhân tố còn
lại ở kỳ gốc, khi thay thế nhân tố tiếp theo thì phải cố định nhân tố đã thay thế
trƣớc đó ở kỳ phân tích;
- Để xác định mức độ ảnh hƣởng cụ thể của từng nhân tố đến chỉ tiêu
phân tích, ta tiến hành thay thế nhân tố ở kỳ phân tích đó vào nhân tố kỳ gốc,
cố định các nhân tố khác rồi tính lại kết quả của chỉ ti u phân tích. Sau đó,
đem kết quả này so sánh với kết quả của chỉ tiêu ở bƣớc liền trƣớc, chênh lệch
này chính là mức độ ảnh hƣởng của nhân tố vừa thay thế đến chỉ tiêu phân
tích;
- Cuối cùng, cần tổng hợp mức độ ảnh hƣởng của tất cả các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích, và cần đảm bảo rằng tổng mức ảnh hƣởng của các nhân tố
phải đúng bằng mức biến động tuyệt đối của chỉ tiêu phân tích giữa kỳ phân
tích và kỳ gốc. Phƣơng pháp loại trừ đƣợc sử dụng trong phân tích dƣới hai
dạng đó là phƣơng pháp thay thế li n hoàn và phƣơng pháp số chênh lệch.

* Phương pháp thay thế liên hoàn
Phƣơng pháp thay thế liên hoàn đƣợc sử dụng để xác định mức độ ảnh
hƣởng của từng nhân tố đến kết quả kinh tế khi các nhân tố ảnh hƣởng này có
11


quan hệ tích hoặc thƣơng số với chỉ tiêu kinh tế. Nội dung và trình tự của
phƣơng pháp này đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Thứ nhất, xác định công thức phản ánh mối liên hệ giữa các nhân tố đến
chỉ tiêu phân tích.
Thứ hai, sắp xếp các nhân tố theo một trình tự nhất định và khơng đổi
trong cả q trình phân tích. Theo quy ƣớc, nhân tố số lƣợng đƣợc xếp đứng
trƣớc nhân tố chất lƣợng, nhân tố hiện vật xếp trƣớc nhân tố giá trị. Trƣờng
hợp có nhiều nhân tố số lƣợng cùng ảnh hƣởng thì xếp nhân tổ chủ yếu trƣớc
nhân tố thứ yếu.
Giả sử có chỉ tiêu Y chịu tác động bởi 3 nhân tố mối quan hệ giữa các
nhân tố này thể hiện qua phƣơng trình: Y = a.b.c
Ta quy ƣớc: Kỳ gốc: Y0 =a0.b0.c0
Kỳ phân tích: Y1 =a1.b1.c1
Thứ ba, xác định đối tƣợng phân tích. Đối tƣợng phân tích là mức chênh
lệch giữa chỉ tiêu kỳ phân tích (kỳ thực hiện) với chỉ tiêu kỳ gốc (kỳ kế hoạch
hoặc năm trƣớc).
Đối tƣợng phân tích: Y = Y1 – Y0 = a1.b1.c1 - a0.b0.c0
Thứ tƣ, xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố
Ở bƣớc này, ta lần lƣợt thay thế số kế hoạch của mỗi nhân tố bằng số
thực tế. Sau mỗi lần thay thế lấy kết quả mới tìm đƣợc trừ đi kết quả trƣớc đó.
Kết quả của phép trừ này là ảnh hƣởng của nhân tố đƣợc thay thế.
+ Ảnh hƣởng của nhân tố a đến chỉ tiêu Y (Ký hiệu là a)
a = a1.b0.c0 - a0.b0.c0
+ Ảnh hƣởng của nhân tố b đến chỉ tiêu Y (Ký hiệu là b)

b = a1.b1.c0 – a1.b0.c0
+ Ảnh hƣởng của nhân tố c đến chỉ tiêu Y (Ký hiệu là c)
c = a1.b1.c1 – a1.b1.c0

12


Thứ năm, tổng hợp ảnh hƣởng của các nhân tố. Tổng mức ảnh hƣởng
của các nhân tố đƣợc xác định phải bằng đối tƣợng phân tích.
Y = a + b + c
* Phương pháp số chênh lệch
Phƣơng pháp số chênh lệch là hình thức rút gọn của phƣơng pháp thay
thế liên hồn bằng cách đặt thừa số chung. Vì vậy, khi thực hiện phƣơng pháp
số chenh lệch phải tuân thủ đầy đủ nội dung, các bƣớc tiến hành của phƣơng
pháp thay thế li n hoàn. Phƣơng pháp số chênh lệch chỉ khác phƣong pháp
thay thế liên hoàn ở bƣớc thứ tƣ.
Có thể khái quát bƣớc 4 nhƣ sau:
+ Ảnh hƣởng của nhân tố a đến chỉ tiêu Y:
a = (a1.- a0).b0.c0
+ Ảnh hƣởng của nhân tố b đến chỉ tiêu Y:
b = a1 .(b1 – b0).c0
+ Ảnh hƣởng của nhân tố a đến chỉ tiêu Y:
c = a1.b1.(c1 –c0)
1.2.4. Phương pháp cân đối
Cân đối là sự cân bằng giữa các yếu tố với quá trình kinh doanh.
Phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng nhiều trong công tác lập kế hoạch và
trong phân tích kinh tế để nghiên cứu các mối liên hệ cân đối trong quá trình
kinh doanh, tr n cơ sở đó xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố tác
động. Phƣơng pháp cân đối đƣợc sử dụng xác định ảnh hƣởng của các nhân tố
trong điều kiện các nhân tố có quan hệ tổng (hiệu) với chỉ ti u phân tích. Nhƣ

vậy, xét về mặt tốn học, mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố là độc lập với
nhau.
Giả sử có 3 nhân tố a,b, c ảnh hƣởng đến chỉ tiêu kinh tế Y theo mối
quan hệ sau: Y = a + b- c. Giả sử Y0, Y1 là chỉ tiêu kinh tế ở kỳ gốc và kỳ phân
tích.
Ta có : Y0=a0 + b0 – c0
13


Y1=a1 + b1 – c1
Đối tƣợng phân tích: Y = Y1 – Y0
Ảnh hƣởng của các nhân tố đƣợc xác định nhƣ sau:
+ Ảnh hƣởng của nhân tố a đến chỉ tiêu Y:
a = a1 - a0 : ảnh hƣởng thuận chiều.
+ Ảnh hƣởng của nhân tố b đến chỉ tiêu Q:
b = b1 - b0 : ảnh hƣởng thuận chiều.
+ Ảnh hƣởng của nhân tố c đến chỉ tiêu Q:
c = - (c1 - c0) : ảnh hƣởng ngƣợc chiều.
+ Tổng hợp ảnh hƣởng của các nhân tố:
Y = a + b + c = Q1 –Q0
1.2.5. Sử dụng mơ hình Dupont
Trong PTHĐKD ngƣời ta thƣờng vận dụng mơ hình Dupont để phân
tích mối quan hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích giữa các
chỉ ti u mà ngƣời ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hƣởng đến chỉ
tiêu phân tích theo một trình tự logic chặt chẽ [10]. Phƣơng pháp này nhằm
thiết kế các chỉ tiêu cần phân tích dƣới dạng mơ hình, từ đó phân tích sự ảnh
hƣởng của các nhân tố tới chỉ tiêu và thấy đƣợc sự tác động mức ảnh hƣởng
đến chỉ ti u nhƣ thế nào. Mơ hình Dupont có dạng:
Tỷ suất lợi
Lợi nhuận thuần

Lợi nhuận thuần
Doanh thu thuần
nhuận theo =
=
×
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
tài sản
Từ mơ hình phân tích trên cho thấy để nâng cao khả năng sinh lời của
một đồng tài sản mà DN đang sử dụng, quản trị DN phải nghiên cứu và xem
xét có những biện pháp gì cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời
của quá trình sử dụng tài sản của DN.
Nhìn chung, PTHĐKD dựa vào mơ hình Dupont giúp nhà quản trị DN
có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả
kinh doanh của DN một cách sâu sắc và tồn diện từ đó đề ra đƣợc hệ thống

14


các biện pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản trị DN, góp phần khơng ngừng
nâng cao hiệu quả kinh doanh của DN trong những kỳ tiếp theo.
1.3. Nội dung phân tích ho t động kinh doanh trong doanh nghiệp
1.3.1. Phân tích các yếu tố sản xuất
Bất kỳ một HĐKD nào cũng bao gồm các yếu tố sản xuất nhƣ lao động,
máy móc thiết bị và nguyên vật liệu. Trong quá trình sử dụng các yếu tố sản
xuất để tạo ra sản phẩm, dịch vụ, mỗi yếu tố đều giữ một vai trò nhất định
nhằm tạo ra kết quả cuối cùng cao nhất cho DN. Do đó phán tích tình hình sử
dụng các yếu tố sản xuất, góp phần giảm chi phí cho DN, nâng cao chất lƣợng
sản phẩm, dịch vụ - Đây là những mục tiêu sống còn của các DN. Những nội

dung cơ bản của phân tích các yếu tố sản xuất bao gồm: Phân tích tình hình sử
dụng lao động; Phân tích tình hình sử dụng ngun vật liệu; Phân tích tình
hình sử dụng TSCĐ.
1.3.1.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động
Lao động là một trong những yếu tố cơ bản của q trình SXKD, có vai
trị quyết định tới các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất, tốc độ tăng trƣởng
của doanh nghiệp. Trong cơ chế thị trƣờng cạnh tranh và phát triển yếu tố lao
động đƣợc coi là nhân tố quyết định tới sự thành cơng hay thất bại của các
DN[12]. Phân tích tình hình sử dụng lao động gồm các nội dung cơ bản nhƣ
sau:
- Phân tích tình hình sử dụng số lượng lao động
Ta thƣờng áp dụng phƣơng pháp so sánh số lƣợng lao động qua nhiều
thời điểm để thấy đƣợc quy mô, tốc độ tăng, giảm số lƣợng lao động qua
nhiều thời kỳ. Qua phân tích thấy đƣợc tình hình sử dụng số lƣợng lao động
của DN đã hợp lý chƣa từ đó có kế hoạch tuyển dụng, giảm bớt số lƣợng lao
động đáp ứng đƣợc nhu cầu thực tiễn của DN và giảm chi phí xuống mức
thấp nhất, nâng cao thu nhập cho NLĐ.
- Phân tích tình hình sử dụng cơ cấu lao động

15


×