Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Giáo trình dự toán (nghề xây dựng trình độ cao đẳngtrung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (561.04 KB, 61 trang )

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

LỜI GIỚI THIỆU
Căn cứ Thông tư số 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 3 năm 2017 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội về việc quy định về quy trình xây dựng, thẩm định
và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm định giáo trình đào tạo
trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng;
Căn cứ Quy định của Hiệu trưởng Trường Cao Đẳng nghề Cần Thơ, về việc quy
trình xây dựng, thẩm định và ban hành chương trình; tổ chức biên soạn, lựa chọn, thẩm
định giáo trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng tại Trường Cao đẳng nghề
Cần Thơ.
Để thực hiện cho việc giảng day và học tập mơn dự tồn xây dựng cơ bản tại
Trường Cao đẳng nghề Cần Thơ, việc biên soạn cuốn giáo trình “ Dự tốn xây dựng
cơ bản” có tham khảo các tài liệu đã được giảng dạy từ trước tới nay và đã thay đổi
một số nội dung phương pháp lập hồ sơ dự tốn xây dựng cơng trình để dáp ứng
những nhu cầu và đòi hỏi mới của tình hình quản lý chi phí xây dựng trong giai đoạn
hiện nay.
Với điều kiện và trình độ còn có hạn nên chắc chắn khơng tránh khỏi thiếu sót. Tơi
xin thành thật mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của các bạn đồng
nghiệp.
Cần Thơ, ngày

1

tháng năm 2021
Tác giả
1. Nguyễn Trung Quang


2. Ngô Thanh


MỤC LỤC
TT

Tên chương, bài

Trang

1

Lời giới thiệu

1

2

Chương trình mơn học Dự tốn cơng trình

3

3

Chương 1. Khái niệm dự tốn xây dựng cơ bản

4

3.1


Bài 1. Tổng dự tốn cơng trình

4

3.2

Bài 2. Dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình

7

Chương 2. Tiên dượng – dự tốn

9

4.1

Bài 1. Một số điểm chung

9

4.2

Bài 2. Tính tiên lượng móng

11

4.3

Bài 3. Tính tiên lượng phần thân


14

4.4

Bài 4. Tính tiên lượng phần mái – hồn thiện

16

4.5

Bài 5. Tính tiên lượng phần cốt thép

19

4.6

Bài 6. Tính tiên lượng phần điện – nước

21

Chương 3. Dự toán nhu cầu vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng

22

5.1

Bài 1. Định mức dự tốn xây dựng cơ bản

22


5.2

Bài 2. Tính nhu cầu vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng

24

Chương 4. Lập dự tốn cơng trình

26

6.1

Bài 1. Các căn cứ lập dự tốn cơng trình

26

6.2

Bài 2. Phương pháp lập dự tốn cơng trình

29

4

5

6

7


Chương 5. Thanh quyết tốn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
cơng trình hồn thành

32

7.1

Bài 1. Thanh tốn khối lượng cơng trình hồn thành

32

7.2

Bài 2. Quyết tốn cơng trình hồn thành

34

8

Phụ lục

36

9

Tài liệu tham khảo

61

2



CHƯƠNG TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: Dự tốn
Mã số mơn học: MH 26
Thời gian môn học: 45 giờ; (lý thuyết: 39 giờ; thực hành: 4 giờ, kiểm tra 2 giờ)
I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA MƠN HỌC:
- Vị trí mơn hoc: Mơn Dự tốn là một trong các mơn cơ sở, được bố trí học
trước các mơn học/mơ đun chun mơn nghề.
- Tính chất mơn học: là mơn học lý thuyết cơ sở bắt buộc. Mơn dự tốn là mơn
học làm cơ sở để lập và kiểm tra được dự tốn, thanh quyết tốn xây lắp các hạng mục
cơng trình xây dựng.
II. MỤC TIÊU MƠN HỌC
Về kiến thức:
- Trình bày được cách tính tiên lượng một số loại cơng tác xây dựng
- Nêu được các khái niệm về tổng dự tốn, dự tốn xây lắp hạng mục cơng
trình, dự tốn thầu xây lắp và phương pháp thanh quyết toán khối lượng hồn thành
Về kỹ năng:
- Tính được khối lượng của các loại công tác.
- Lập và kiểm tra được dự tốn, quyết tốn xây lắp hạng mục cơng trình.
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính kiên trì, tập trung nhằm phát triển các kỹ năng về tính tốn, tổng
hợp.
III. NỘI DUNG MƠN HỌC

3


CHƯƠNG I.
KHÁI NIỆM DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN

MỤC TIÊU:
Trình bày được dự tốn hạng mục cơng trình và tổng dự tốn cơng trình xây lắp

BÀI 1.
TỔNG DỰ TỐN CƠNG TRÌNH
1. Khái niệm về tổng dự tốn.
Tổng dự tốn là tài liệu xác định tổng mức chi phí cần thiết cho việc đầu tư xây
dựng cơng trình được tính tốn cụ thể ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ
tḥt-thi cơng. Tổng dự tốn cơng trình bao gồm giá trị dự toán xây lắp, giá trị dự tốn
mua sắm trang thiết bị, chi phí khác và dự phòng phí.
2. Nội dung của tổng dự tốn
Tổng dự tốn xây dựng cơng trình được tổng hợp đầy đủ các giá trị cơng tác xây
lắp. thiết bị, chi phí khác và các chi phí dự phòng.Phân tích chi tiết, hướng dẫn áp
dụng lập dự tốn cơng trình bao gồm những nôi dung cơ bả sau:
2.1. Giá trị công tác xây dựng, lắp đặt cấu kiện, lắp đặt thiết bị công nghệ (chi
phí xây lắp)
- Chi phí phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ;
- Chi phí san lấp mặt bằng xây dựng
- Chi phí xây dựng cơng trình tạm (lán trại, kho tàng…);
- Chi phí xây dựng các hạng mục cơng trình;
- Chi phí lắp đặt thiết bị (đối với thiết bị cần lắp đặt);
- Chi phí lắp đặt thiết bị phi tiêu chuẩn (nếu có);
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động (trong trường hợp chỉ
định thầu nếu có);
Giá trị dự tốn xây lắp cơng trình bao gồm 3 bộ phận cơ bản là:
+ Giá thành dự toán;
+ Thu nhập chịu thế tính trước;
+ Thuế giá trị gia tăng đầu ra;
Trong giá thành dự tốn chi phí trục tiếp chiếm tỷ trọng lớn nhất, sau đó là khoản
mục chi phí chung.

+ Chi phí trực tiếp:
Chi phí trực tiếp là chi phí có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện quá trình thi
cơng xây lắp cơng trình.
Chi phí trục tiếp bao gồm: Chi phí về vật liệu; Chi phí về nhân cơng; Chi phí về
máy thi cơng;
+ Chi phí chung:
Chi phí chung là mục chi phí khơng liên quan trực tiếp đến q trình thi cơng xây
lắp cơng trình nhưng lại cần thiết để phục vụ cho công tác thi công, cho việc tổ chức
bộ máy quản lý và chỉ đạo sản xuất xây dựng của doanh nghiệp xây dựng.
Nội dung của chi phí chung gồm nhiều khoản mục chi phí có liên quan đến tồn
bộ sản phẩm xây dựng mà khơng liên quan đến việc thực hiện xây lắp từng kết cấu
riêng biệt.
4


Chi phí chung bao gồm một số nhóm chi phí chủ yếu sau: Chi phí quản lý hành
chính; Chi phí phục vụ nhân cơng; Chi phí phục vụ thi cơng;
- Chi phí chung khác: Là những khoản có tính chất chung cho toàn doanh nghiệp
như bồi dưỡng nghiệp vụ ngắn hạn, học tập, hội họp, chi phí bảo vệ cơng trình, phòng
chống bão lụt, hỏa hoạn, chi phí trạm y tế, chi phí sơ kết, tổng kết, thê vốn sản xuất….
Do những đặc điểm phức tạp chi phí chung khó có thể tính trực tiếp vao từng
loại cơng tác riêng rẽ khi xác định dự tốn cơng trình mà được tính bằng tỷ lệ % so với
chi phí tiền nhân cơng trong dự tốn xây lắp theo từng loại cơng trình.
+ Thu nhập chịu thế tính trước và thuế giá trị gia tăng:
+ Thu nhập chịu thuế tính trước: Trong dự tốn xây lắp mức thu nhập chịu thuế
tính trước được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí trực tiếp và chi phí chung theo từng
loại cơng trình.
+ Thuế giá trị gia tăng đầu ra: Trong dự toán xây lắp thuế suất thuế giá trị gia
tăng đầu ra được tính theo qui định với cơng tác xây dựng và lắp đặt.
2.2. Giá trị dự tốn máy móc thiết bị cơng nghệ

Bao gồm:
- Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ, các trang thiết bị phục vụ sản xuất, làm
việc, sinh hoạt của cơng trình.
- Chi phí vận chuyển từ cảng hoặc từ nơi mua tới chân cơng trình, chi phí lưu
kho, lưu bãilu7u container (nếu có), tại cảng Việt Nam (đối với thiết bị nhập khẩu) chi
phí quản lý, bảo dưỡng tại kho bãi hiện trường.
- Thuế và bảo hiểm thiết bị cơng trình.
2.3. Chi phí khác
Do đặc điểm riêng biệt của khoản chi phí này nên nơi dung của từng loại chi phí
được phân chia theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng.
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư:
- Chi phí cho cơng tác đầu tư khảo sát, thu thập số liệu… phục vụ cho công tác
lập báo cáo tiền khả thi và khả thi đối với dự án nhóm A hoặc nhóm B (nếu cấp có
thẩm quyền Quyết địng đầu tư yêu cầu) báo cáo nghiên cứu khả thi nói chung và các
dự án chỉ thực hiện báo cáo đầu tư.
- Chi cho hoạt động tư vấn đầu tư: Lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi và khả
thi. Thẩm tra xét duyệt nghiên cứu tiền khả thi và khả thi.
- Chi phí nhiên cứu khoa học, cơng nghệ có liên quan đến dự án ( đối với các dự
án nhómA và dự án có u cầu đặc biệt)
- Chi phí cho cơng tác tuyên tuyền , quảng cáo dự án.
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư:
- Chi phí khởi cơng cơng trình (nếu có);
- Chi phí đền bù đất đai, hoa màu, nhà cửa, vật liệu kiến trúc, mồ mả… chi phí
cho việc tổ chức thực hiện quá trình đền bù, di chuyển dân cư, các cơng trình trên mặt
bằng xây dựng, chi phí cho cơng tác tái định cư và phục hồi…
- Tiền thuê đất hoặc tiền chuyển quyền sử dụng đất.
- Chi phí phá dỡ vật liệu kiến trúc cũ và thu dọn mặt bằng xây dựng.
- Chi phí khảo sát, thiết kế xây dựng.
- Chi phí tư vấn thẩm định thiết kế, dự tốn cơng trình.
- Chi phí lập hồ sơ mời thầu, phân tích và đánh giá hồ sơ mời thầu…

- Chi phí ban quản lý dự án.
5


- Một số chi phí khác như: bảo vệ an tồn, bảo vệ mơi trường trong q trình
xây dựng, kiểm định vật liệu, chi phí lắp đặt, thẩm tra đơn giá dự toán…
+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng:
- Chi phí thực hiện qui đổi vốn, thẩm tra và phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư
cơng trình.
- Chi phí tháo dỡ cơng trình tạm ( lán trại).
- Chi phí thu dọn vệ sinh cơng trình, tổ chức nghiệm thu, khánh thành và bàn
giao cơng trình.
- Chi phí đào tạo cán bộ quản lý sản xuất và cơng nhân kỹ tḥt (nếu có).
- Chi phí nguyên liêu, năng lượng, nhân lực, thiết bị cho q trình chạy thử
khơng tải và có tải.
2.4. Chi phí dự phịng:
Chi phí dự phòng là koản chi phí để dự trù cho các khối lượng phát sinh do
thay đổi thiết kế hợp lý theo yêu cầu của chủ đầu tư được cấp có thẩm quyền chấp
nhận, khối lượng phát sinh do các yếu tố không lường trước được, dự phòng cho yếu
tố trượt giá trong quá trình thực hiện dự án.

6


BÀI 2.
DỰ TỐN XÂY LẮP HẠNG MỤC CƠNG TRÌNH
1. Khái niệm.
Dự tốn xây lắp hạng mục cơng trình là phí cần thiết để hồn thành khối lượng
cơng tác xây lắp của hạng mục cơng trình đó. Nó được tính tốn từ bản vẽ thiết kế kỹ
thuật hoặc thiết kế kỹ tḥt-thi cơng.

2. Nội dung dự tốn xây lắp
2.1. Nội dung bao gồm:
2.1.1. Giá trị dự tốn xây lắp:
Là tồn bộ chi phí cho cơng tác xây dựng và lắp ráp các bộ phận kết cấu kiến trúc
để tạo nên điều kiện vật chất cần thiết cho quá trình sản xuất hoặc sử dụng cơng trình
đó.
- Chi phí xây dựng phần ngầm, đường dẫn nước, dẫn hơi;
- Chi phí cho phần xây dựng các kết cấu của cơng trình;
- Chi phí cho việc xây dựng phần móng, bệ đỡ máy thiết bị trong dây chuyền
cơng nghệ.
2.1.2. Giá trị dự tốn lắp đặt thiết bị:
Là dự tốn về những chi phí cho cơng tác lắp ráp thiết bị máy móc vào vị trí thiết
kế trong dây chuyền sản xuất.
2.2. Các bộ phận chi phí trong giá trị dự tốn xây lắp:
2.2.1. Giá trị dự tốn xây lắp trước thuế:
- Chi phí vật liệu;
- Chi phí nhân cơng;
- Chi phí máy thi cơng;
- Chi phí chung;
- Chi phí chịu thuế tính trước;
2.2.2. Giá trị dự toán xây lắp sau thuế:
Bao gồm giá trị dự toán trước thuế và khoản thuế giá trị gia tăng đầu ra.
3. Các bước xác định giá trị dự tốn xây lắp
- Dựa vào bản vẽ thi cơng hoặc bản vẽ thiết kế kỹ tḥt- thi cơng để tính các khối
lương của cơng tác xây lắp cơng trình ( bảng tiên lượng).
- Sử dụng bảng đơn giá chi tiết củ địa phương (hoặc đơn giá cơng trình) để tính
được các thành phần chi phí trong chi phí trực tiếp.
- Áp dụng các tỷ lệ định mức: Hệ số điều chỉnh giá, chi phí chung để tính giá trị
dự tốn xây lắp.
Ngồi ra trong hồ sơ dự tốn còn cần phải xác định đuợc nhu cầu về vật liệu,

nhân công, máy thi công bằng cách:
Dựa vào khối lượng công tác xây lắp (ở bảng tiên lượng) và ĐMXDCB do nhà
nược ban hành để tinh ra được nhu cầu về vật liệu, nhân công, máy thi công.
7


Nội dung của các bước lập giá trị dự toán xây lắp được biểu diễn bằng sơ đồ ngắn
sau đây:
ĐMDT chi tiết: Nhu cầu
VL, NC, MTC…
Bản vẽ thiết
kế thi công
TKKTTC

Khối lượng
công tác xây
lắp
Đơn giá chi tiết: Giá trị
xây lắp công trình

8


Chương 2
TIÊN LƯỢNG – DỰ TỐN
MỤC TIÊU:
Tính tốn được tiên lượng một số loại công tác trong xây dựng cơ bản như:
công tác đất, công tác ép cọc, công tác cốt thép, công tác xây, công tác coppha…

BÀI 1.

MỘT SỐ ĐIỂM CHUNG
1. KHÁI NIỆM
Trước khi xây dựng cơng trình hoặc bộ phận của cơng trình, ta cần phải tính
được khối lượng của cơng việc cụ thể. Tính trước khối lượng công việc cụ thể của
tưng công việc được gọi là tính tiên lượng.
2. CƠ SỞ ĐỂ TÍNH TIÊN LƯỢNG:
- Bản vẽ KTXD hoặc BVKTTC ( đã dược phê duyệt).
- Các chỉ dẫn kỹ thuật do cơ quan thiết kế quy định.
- Định mức DTXDCB do nhà nước ban hành.
- Các nghị định thơng tư hướng dẫn thi hành tính giá trị dự toán ở thời điểm XD.
Tiên lượng dự toán là cơng tác trung tâm, nó là khâu khó khăn, phức tạp tốn
nhiều công sức, thời gian và dễ sai sót nhất trong cơng tác dự tốn. Nếu tiên lượng
cơng tác xây lắp xác định khơng chính xác sẽ dẫn đến sai lệch giá trị dự tốn xây lắp
của cơng trình và dẫn đến sai lệch về nhu cầu vật tư, nhu cầu nhân công và nhu cầu
MTC xây dựng cơng tình.
3. MỘT SỐ ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI TÍNH TIÊN LƯỢNG.
3.1. Đơn vị tính
Mỗi loại cơng tác tính ra khối lượng phải tính theo một đon vị qui định thống
nhất như: m3, m2, kg, tấn, m, cái, bộ,….vì định mức về hao phí và đơn giá chi phí cho
mỗi loại công tác xây lắp đều được xây dựng theo đơn vị khối lượng đã qui định thống
nhất.
3.2. Quy cách
Quy cách của mỗi loại công tác là bao gồm những yếu tố có ảnh hưởng tới sự hao
phí về vật tư, nhân công, máy thi công và ảnh hưởng tới giá cả của từng loại cơng tác
đó như:
- Bộ phận cơng trình: Móng, tường, cột, sàn, dầm, mái…
- Vị trí ( mức độ cao, thấp, ở tầng 1, tầng 2…).
- Hình khối, cấu tạo: Đơn giản, phức tạp ( khó, dễ trong thi công).
- Yêu cầu về kỹ thuật; Vật liệu xây dựng; Biện pháp thi công…
Những khối lượng câng tác mà có một trong các yếu tố nêu trên khác nhau là

những khối lượng có qui cách khác nhau. Cùng một loại công tác nhưng các khối
lượng cá quy cách khác nhau thì phải tính riêng.
Ví dụ: Cùng tính cho khối lượng xây tường thì tường < 4m tính khác với tường >
4m.

9


3.3. Các bước tiến hành tính tiên lượng.
a) Nghiên cứu bản vẽ: Nghiên cứu bản vẽ từ toàn thể, đến các bộ phận chi tiết để
hiểu thật rõ phần cần tính. Hiểu sự lien hệ giữa các bộ phận với nhau giúp ta quyết
định cách phân tích khối lượng hợp lý, đúng đắn.
b) Phân tích khối lượng: Là phân tích các loại cơng tác thành tường khối lượng
để tính tốn nhưng cần chú ý phân tich khối lượng phải phù hợp với quy cách đã quy
định trong định mức và đơn giá dự tốn.
c) Tìm kích thước tính tốn: Khi phân tích ra hình hoặc khối ta cần phải tìm các
kích thước để tính tốn. Kích thước có khi ghi trên bản vẽ, cũng có khi ghi trên chú
dẫn. Cần phải nắm vững cấu tạo của bộ phận cần tính, quy định về kích thước để xác
định cho chính xác.
d) Tính tốn và trình bày kết quả: Sau khi đã phân tích khối lượng hợp lý và đã
tìm được kích thước ta tiến hành tính tốn và trình bày kết quả. u cầu tính tốn phải
đơn giản, trình bày sao cho dễ kiểm tra. Trong điều kiện tính tốn và trình bày kết quả
có rất nhiều cách: Tính riêng cho từng phần việc một, tính gộp tất cả các phần việc
giống nhau lại… Song để cho thuận tiện trong việc tính tốn và kiểm tra, theo kinh
nghiệm ta sử dụng bảng tính (ma trận) sau:
Bảng tiên lượng phần móng.
Số
TT

Thành phần

Cơng việc

Đơn
Vị

(1)

(2)

(3)

Số lần
G.
nhau
(4)

Kích thước
Dài
Rộng
Cao
(5)

(6)

Khối lượng
Riêng
Chung

(7)


Ghi chú: ( 1) : Số tứ tự của công việc;
(2) : Thành phần công việc cần tính;
(3) : Đơn vị tính tương ứng với thành phần cơng việc;
(4) : Số lần mà phần cơng việc có các kích thước giống nhau;
(5), (6), ( 7) : Kích thước của phần việc cần tính, trong đó:
( 5) : Là kích thước chiều dài,
( 6) : Là kích thước chiều rộng,
( 7) : Là kích thước chiều cao.
( 8), ( 9) : Khối lượng của cơng việc cần tính, trong đó:
( 8) : Khối lượng riêng của một loại kích thước cơng việc:
( 8) = ( 4) x ( 5) x ( 6) x ( 7).
( 9): Khối lượng chung của tồn bộ cơng việc:
( 9) = Tổng cộng số lần tính tốn của ( 8).

10

(8)

(9)


BÀI 2.
TÍNH TIÊN LƯỢNG MÓNG
1. PHẦN ĐÀO, ĐẮP ĐẤT
Bất cứ một cơng trình nào khi xây dựng cũng có cơng việc làm đất, thường là
đào móng ( tường, cột, hè, rãnh…) đắp nền , lấp đất chân móng.
1.1. Đơn vị tính:
Khi tính tiên lượng cho cơng tác đất cần phân ra:
+ Đào và đắp đất cơng trình bằng thủ cơng: Đơn vị tính là cơng/m3.
+ Đào và đắp đất cơng trình bằng náy: Đơn vị tính là 100 m3.

1.2. Qui cách: Cần phân biệt:
+ Phương tiện thi công: thủ công hay máy.
+ Cấp đất: Tùy theo mức độ khó thi công hay dễ thi công mà phân đất ra thành 4
cấp ( I, II, III, IV theo bảng phân cấp đất).
+ Kích thước móng: Chiều dài, chiều rộng, chiều sâu, hệ số đẩm nén, độ vát tooa
luy.
A. Phần đào đất:
* Đào đất bằng thủ công
+ Đào đất bùn
+ Đào đất để đắp
+ Đào móng cơng trình:
- Móng băng
- Móng trụ, cộ, hố kiểm tra
+ Đào kêng mương, rãnh thoát nước
+ Đào nền đường
+Đào khn đường, rãnh thốt nước, rãnh xương cá…
* Đào đất bằng máy:
+ San sân bãi – san đồi – đào lòng hồ ( đào bằng các loại máy chuyên dụng:
Máy đào, máy ủi…)
+ Đào xúc đất để đắp hoặc đổ đi
+ Đào móng cơng trình
+ Đào kênh mương
+ Đào nền đường mới – nền đường mở rộng
+ Đào đất trong khung vây…
B. Phần đắp đất:
* Đáp đất cơng trình bằng thủ cơng
+ Đắp nền móng cơng trình
+ Đắp bờ kênh mương đê đập
+ Đắp nền đường
+ Đắp cát cơng trình

* Đắp đất cơng trình bằng máy
+ Đắp đất mặt bằng cơng trình
+ San đầm đất mặt bằng.
+ Đắp đê kênh mương
+ Đắp nền đường
+ Đắp cát công trình
+ Đắp đá cơng trình…
11


Phương pháp tính:
Khi tính tiên lượng đào, đắp đất thường gặp các trường hợp sau:
a) Đào (hoặc đắp) đất có thành thẳng đứng
Trường hợp này thường gặp ở nơi đào móng khơng sâu, đất tốt thành ít sạc lở,
hoặc thành được chống sạc lở bẳng vách đứng. Đắp nền nhà sau khi đã xây xong
tường móng.
Các trường hợp này tính theo hình khối chữ nhật.
- Nếu đáy móng hẹp, do u cầu thi cơng cần phải mở rộngthì phải tính theo
đáy móng đã mở rộng.
- Nếu móng hoặc nền nhà có khối lượng bê tơng gạch vỡ ( hoặc cát) lót phủ kín
đáy móng hoặc nền mhà thì nên tính diện tích đáy móng hoặc nền nhà trước khi tính ra
khối lượng để lợi dụng số liệu tính cho khối lượng lót.
V( đào, đắp) = S.h ( m3)
Trong đó:
S là diện tích đáy móng ( Hố đào, nền nhà ) ( m2).
h Chiều sâu hố đào 9 hoặc đắp).
b) Đào (hoặc đắp) đất có thành vát taluy:
Trong trường hợp đất tại nơi đào đất xấu, đất dễ sạc lở. Để giải quyết chống sạc
lở ta dùng đào theo thành vát taluy. Trường hợp đắp cũng vậy để tránh sạc lở , ta cũng
đắp đất theo thành vát taluy. Độ vát khi đào hoăc đắp tùy theo tính chất của đất, nhóm

đất.
Để tính tiên lượng đất đao hoặc đắp ta dùng công thức 3 mức cao:
V = h/6( S1 + S2 + 4 S3 ) Trong đó:
S1 và S2 Là diện tích đáy trên và đáy dưới ( S1 // S2 )
S3 Là diện tích tiết diện cách đều S1 và S2
h là khoảng cách giữa 2 đáy.
- Nếu trường hợp hai đáy là hình chữ nhật có chạnh là a1, b1, và a2, b2 thì cơng
thức trên sẽ là:
S1 = a1 x b1
S2 = a2 x b2
4S3 = ( a1+ a2)/2 x ( b1+ b2)/2 x 4 = ( a1+ a2) ( b1+ b2)
Vậy:
V = 1/6 [ a1 b1 + a2 b2 + (( a1+ a2) ( b1+ b2)]
Các khối có 2 đáy là hình chữ nhật song song nhau đều có thể áp dụng cơng thức
trên.
c) Tính tiên lượng của hệ thống móng:
- Tính theo chu vi hay kích thưiớc tim ( nếu các móng của hệ thống tạo thành
chu vi có các kích thước mặt cắt giống nhau).
1.3.

Chu vi tồn bộ móng: ( a + b ) x 2
12


d) Tính tiên lượng đất lấp móng:
Tính chính xác:
Vlấp = Vđào – Vc.trình

trong đó:
Vlấp là khối lượng đất lấp móng

Vđào là khối lượng đất đào
Vc, trình là khối lượng bê tơng lót móng + khối lượng xây móng ( hoặc bê
tông).
Tính theo kinh nghiệm ( tính gần đúng):
Vlấp = 1/3 Vđào
2. CƠNG TÁC ĐÓNG CỌC
Trong các cơng trình xây dựng đối với những nơi có nền đất yếu, để làm tăng khả
năng chịu lực của nền móng, ta có thể gia cố nền móng bằng phương pháp đóng cọc (
cọc cừ tràm, cọc tre, cọc cát, cọc đá, cọc bê tông cốt thép…), phổ biến nhất hiện nay ở
miền tây nam bộ là đóng cọc cừ tràm.
1. Đơn vị tính: Tính theo m dài ( 100 m).
2. Qui cách: Cừ 5
+ Chiều dài: 5 m ( được phép dạc 20 – 30 cm)
+ Đường kính gốc: từ 80 – 100 mm ( hoặc đường kính ngọn: 42 – 48 mm).
+ Mật độ: 25 cây/m2
3. Phương pháp tính:
Dựa vào bản vẽ thiết kế:
+ Tổng chiều dài = Diện tích gia cố móng x chiều dài cọc x mật độ cọc.
+ Vét bùn đầu cọc = Diện tích gia cố móng x chiều sâu vét.
+ Phủ cát đầu cọc = Diện tích gia cố móng x chiều sâu đầu cọc.
3.










CƠNG TÁC BÊ TƠNG MÓNG, ĐK…
Đổ bê tơng lót móng: KL = diện tích dáy móng x chiều dày lớp lót
SXLD thép vỉ móng, thép cổ cột: ( Phần tính cốt thép có hướng dẫn riêng)
Ghép cốt pha móng: ( Phần tính cốt thép có hướng dẫn riêng)
Đổ bê tơng móng: Được tính riêng cho từng phần rồi cộng lại ( Từng phần là
căn cứ theo thiết kế cho từng cơng trình)
Lấp đất chân móng: KL = 1/3V đào.
Ghép cốt pha đà kiềng ( ĐK):
SXLD cốt thép ĐK:
Đổ cát tôn nền: KL = diện tichí nền x chiều cao tơn nền x hệ số đầm nén.

13


BÀI 3:
TÍNH TIÊN LƯỢNG PHẦN THÂN
Khối lượng cơng tác phần thân của cơng trình đước tính bắt đầu từ cơng tác đổ bê
tông cột, xây tường, lắp đặt lanh tô, ô văng….. đến hết phần công tác dầm sàn. Đối với
nhà nhiều tầng thì:
+ Phần thân tầng 1: bắt đầu từ công tác đổ bê tông cột tầng 1, xây tường, lắp đặt
lanh tô, ô văng….. tầng 1 đến hết phần công tác dầm sàn tầng 1.
+ Phần thân tầng 2: bắt đầu từ công tác đổ bê tông cột tầng 2, xây tường, lắp đặt
lanh tô, ô văng….. tầng 2 đến hết phần công tác dầm sàn tầng 2.
+ Phần thân tầng 3: bắt đầu từ công tác đổ bê tông cột tầng 3, xây tường, lắp đặt
lanh tô, ô văng….. tầng 3 đến hết phần công tác dầm sàn tầng 3.
+ Phần thân tầng n: bắt đầu từ công tác đổ bê tông cột tầng n, xây tường, lắp đặt
lanh tô, ô văng….. tầng n đến hết phần công tác dầm sàn tầng n.
Khống lương phần thân của nhà nhiều tầng = tổng khối lượng của các tầng cộng
lại.
Trong cơng trình xây dựng, các cơng việc của phần thân xen kẽ lẫn nhau, vì vậy

khi tính tốn cần nghiên cứu kỹ bản vẽ để tính riêng các khối lượng có các qui cách
khác nhau. Đưa các hình khối phức tạp về hình phẳng để cho dễ tính tốn.
Ví dụ:

1. Cơng tác xây:
a) Đơn vị tính: Cơng tác xây tính theo m3.
b) Quy cách: Cần phân biệt theo các yếu tố sau:
+ Bộ phận xây: Xây móng, xây tường, xây trụ…
+ Vị trí của các bộ phận: Tầng 1, tầng 2…độ cao < 4 m, hay > 4m.
+ Vật liệu xây: Đá, gạch ống. Gạch thẻ…
+ Loại vữa: Vữa vơi, vữa tam hợp, vữa xi măng…
c) Phương pháp tính toán:
+ Áp dụng cách đặt thừa số chung cho chiều cao và chiều dày tường.
+ Lấy toàn bộ chiều dài của tường nhân với chiều cao ta được toàn bộ diện tích
tường.
14


+ Lấy tồn bộ diện tích tường trừ đi diện tích các lỗ chừa ( của, lỗ thơng gió, quạt
hút, máy lạnh…), được diện tích xây.
+ Lấy diện tích xây nhân với chiều dày, được toàn bộ khối lượng xây.
2. Công tác lắp dặt các cấu kiện: Các cấu kiện cần lắp đặt bao gồm:
+ Lắp đặt cấu kiện bê tông đúc sẵn: Lanh tô, ô văng, tấm đan, lam thơng gió…
+ Lắp đặt các cấu kiện khác: Cửa các loại, bông cửa, song cửa…
3. Công tác cốp pha:
+ Cốt pha cột.
+ Cốt pha đà dầm
+ Cốt pha sàn
+ Cốt pha giằng
4. Công tác cốp thép: (Công tác cốt thép sẽ được thực hiện ở bài sau)

+ Cốt thép cột.
+ Cốt thép đà dầm
+ Cốt thép sàn
+ Cốt thép giằng
5. Công tác bê tông
+ Bê tông cột.
+ Bê tông đà dầm
+ Bê tơng sàn
+ Bê tơng giằng
Ví dụ: Thực hiện tính tiên lượng của một cơng trình cụ thể.
Bảng tiên lượng phần thân.
Số
TT

Thành phần
Cơng việc

Đơn
Vị

(1)

(2)

(3)

Số lần
G.
nhau
(4)


Kích thước
Dài
Rộng
Cao
(5)

15

(6)

(7)

Khối lượng
Riêng
Chung
(8)

(9)


BÀI 4.
TÍNH TIÊN LƯỢNG PHẦN MÁI- HOÀN THIỆN
Trong xây dựng dân dụng thơng thường các cơng tác thuộc về mái-hồn thiện
gồm có:
+ Cơng tác mái: SXLD vì kèo, xà gồ, cấu phong, ly tô, lợp mái…
+ Công tác trần: Gác dầm trần, đóng găng trần, đóng trần, đóng nẹp trần..
+ Cơng tác hồn thiện: trát ( tơ), láng, ốp, lát…
+ Cơng tác sơn: Sơn cửa, sơn trần, bả matít, sơn B tường…
1. Cơng tác mái:

1.1. Sản xuất vì kèo mái:
+ Đơn vị tính: m3
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Vì kèo gỗ mái ngói
- Vì kèo gỗ mái phibrơ xi măng
- Vì kèo sắt mái ngói
- Vì kèo sắt mái phibrơ xi măng
- Vì kèo hỗn hợp ( gỗ sắt) mái ngói
- Vì kèo hỗn hợp ( gỗ sắt) mái tơn
+ Phương pháp tính:
- Đối với nhà dân dụng: Thơng thường sử dụng vì kèo điển hình do Bộ Xây dựng
ban hành, trong mỗi bộ vì kèo đều có ghi cụ thể về phụ kiện và khối lượng gỗ. Như
vậy ta chỉ cần lấy số liệu đưa vào bảng tính tiên lượng.
- Trường hợp không phải là thiết kế định hình thì phải nghiên cứu kỹ bản vẽ, xem xét
kỹ từng thanh: chiều dài, tiết diện ( bao giờ tính gỗ cũng phải tính dư về chiều dài), sau
đó lập bảng thống kê gỗ:
Bảng thống kê gỡ cho 1 vì kèo
TT

Diễn giải

Đ/V
tính

1

Thanh quá giang

m3


2

Thanh kèo

-

3

Thanh trụ giữa

-

4

Thanh chống đứng

-

5

Thanh chố xiên

-

6

Thanh khóa đầu
kèo

-


7

Thanh guốc kèo

-

8

Thang ốp q giang Cộng

Qui cách-kích thước (mm)
Dài

Rộng

16

Cao

Số
lượng

Khối
lượng


1.2. Công tác lắp dựng xà gồ ( Đòn tay):
+ Đơn vị tính: m3
+ Qui cách: Cần phân biệt

- Xà gồ gỗ mái ngói
- Xà gồ gỗ mái phibrơ xi măng
- Xà gồ sắt mái ngói
- Xà gồ sắt mái phibrơ xi măng
+ Phương pháp tính tốn:
- Đối với xà gồ, cầu phong, li tơ gỗ cần tính tốn cho từng loại, từng thanh (
chiều dài nhân với tiết diện) sau đó nhân với tổng số thanh cần tính.
- Đối với xà gồ sắt tính theo từng hàng ra chiều dai rồi nhân với tổng số hàng ra
tổng số mét dài xà gồ cần tính..
1.3. Cơng tác lợp mái:
+ Đơn vị tính: 100 m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Mái lợp ngói loại 22 viên/ m2,
- Mái lợp tơn
- Mái bằng bê tơng cốt thép.
+ Phương pháp tính tốn:
- Đối với mái lợp ngói hay lợp tơn cần tính ra m2.
- Đối với mái băng bê tơng cốt thép, thì cần nghiên cứu kỹ bảng vẽ sau đó tính
tốn cho từng công việc theo cấu tạo của thiết kế: Lớp bê tơng chịu lực, lớp bê
tơng chống nóng, lớp láng chống thấm, lớp cách âm cách nhiệt, lớp lót sân
thượng, lớp trát trần.
2. Cơng tác trần:
+ Đơn vị tính: m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Trần vôi rơm, trần mè gỗ
- Trần bằng thạch cao
- Trần bằng tấm nhựa
- Trần lam biri gỗ.
+ Cách tính: Dựa vào bản vẽ thiết kế diện tích trần cần làm và loại trần để tính
ra khối lượng của từng cơng việc.

3. Cơng trác trát ( tơ):
+ Đơn vị tính: m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Trát tường bên trong
- Trát tường bên ngoài
- Trát cột
- Trát xà dầm
- Trát trần
- Trát lam
+ Cách tính: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính ra các công việc của phần trát.
4. Công tác láng:
+ Đơn vị tính: m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Láng mái
17


- Láng sê nô
- Láng nền hành lang
- Láng nền Wc
+ Cách tính: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính ra các cơng việc của phần trát.
5. Cơng tác ốp:
+ Đơn vị tính: m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Ớp tường trong nhà
- Ớp tường ngồi
- Ớp cột
- Ốp tường Wc
+ Cách tính: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính ra các cơng việc của phần ốp.
6. Cơng tác lát:

+ Đơn vị tính: m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Lát nền sàn
- Lát nền hành lang
- Lát nền
- Lát nền Wc
+ Cách tính: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính ra các cơng việc của phần lát.
7. Công tác quét vôi, sơn, bả ma tít…
+ Đơn vị tính: m2
+ Qui cách: Cần phân biệt
- Quét vôi tường 1 nước trắng 2 nước màu
- Quét vơi trần 3 nước trắng
- Bả matít tường ngồi, sơn B tường ngồi
- Bả matít tường trong, sơn B tường trong
- Sơn các cấu kiện gỗ, thép
+ Cách tính: Căn cứ vào bản vẽ thiết kế để tính ra các công việc của phần vôi sơn.

18


BÀI 5:
TÍNH TIÊN LƯỢNG PHẦN CỐT THÉP
Trong xây dựng thép được dùng ở các dạng:
- Kết cấu thép: Cột, dầm, vì kèo, dầm thép… những kết cấu này thường dùng
thép hình ( U, I, T, L, …), thép bản, cũng có khi dùng thép tròn.
- Cốt thép trong kết cấu bê tông cốt thép thường dùng thép tròn ( thép tròng trơn
hoặc thép gân, gờ).
1. Đơn vị tính: Tấn, kg.
2. Quy cách: Cần phân biệt các đểm sau:
- Loại thép: CT1, CT2…, AI, AII….CI, CII, CIII, CIV

- Kích thước: Đối với thép hình hoặc ký hiệu thép.
- Đường kính thép ( đối với thép tròn): Fi < 10, Fi <18, Fi > 18
- Loại cấu kiện: Cột, đà kiềng, dầm, xà, sàn, giằng, lanh tơ, cầu thang…
- Vị trí cấu kiện: Cao < 4 m, cao > 4 m
- Phương pháp thi công: Thủ công, kết hợp máy.
3. Phương pháp tính tốn:
3.1. Tính tiên lượng cho kết cấu thép:
- Tính ra chiều dài của từng loại thanh thép trong kết cấu
- Tính ra diện tích của từng tấm thép bản trong cấu kiện.
Dùng bảng trong lượng đơn vị có sẵn ( trong sổ tay tính tốn kết cấu thép) để tính
ra trọng lượng của từng loại théprồi cộng lai được trọng lượng tổng cộng.
3.2. Tính thép trong kết cấu bê tơng cốt thép:
Tính tiên lượng cốt thép trong kết cấu bê tơng cốt thép ta thường bóc khối
lượng đã được tính sẵn trong bảnh thống kê cốt thép ở bản vẽ thiết kế ( phần bản vẽ
kết cấu).
- Trọng lượng đơn vị của từng loại đường kính có trong phần kết cấu bê tông cốt
thép.
- Bảng thống kê cốt thép theo mẫu sau:
Tên
cấu
kiện

Hình dáng –
kích thước
thanh

(1)

(2)


Số lượng thanh
Fi
(3)

1 cấu
kiện
(4)

Tồn bộ
(5)

Chiều dài
1 thanh
( mm)
(6)

Toàn bộ
(m)
(7)

Sau khi đã thốnh kê toàn bộ cốt thép trong các cấu kiện bê tông cốt thép ta tổng hợp
cốt thép lại, bằng cách cốt thép có cùng Fi được cộng lại với nhau nhân với trong
lượng riêng của cốt thép đa ta được toàn bộ trong lương của loại thép đó. Cộng tồn bộ
các trong lượng của từng loại Fi ta có trong lượng thép của tồn bộ cơng trình. Lấy
trong lượng của phần thép tính được nhân với tỷ lệ thép 1 ly có trong định mức ta
được thép buộc 1 ly.
19


Chú ý: Phần cộng chung, cộng các loại thép có cùng đường kính của các cấu kiện

có cùng qui cách trong cơng trình. Chẳng hạn ta cộng chung khối lượng từng loại
đường kính của các nhóm cấu kiện như:
- Cốt thép móng
- Cốt thép cột
- Cốt thép đà kiềng
- Cốt thép dầm
- Cốt thép sàn
- Cốt thép cầu thang
- Cốt thép lanh tô, ô văng
- Cốt thép sê nô.
Trong hồ sơ thiết kế việc tính tốn, bố trí thép và lập bảng thống kê cốt thép là
công việc của người thiết kế nhưng trong một số trường hợp ta cũng cần tính lại và lập
bảng thống kê thép trên cơ sở đó để tinh khối lượng thép. Để làm việc này phải nghiên
cứu kỹ bản vẽ chi tiết và cấu tạo. Để tính chiều dài của thanh thép cần phải tính được
chiều dài của kết cấu bê tơng rồi trừ đi 2 lần lớp bảo vệ cốt thép của bê tơng ( lớp bê
tơng bảo vệ cốt thép có trong giáo trình bê tơng).

20


BÀI 6:
TÍNH TIÊN LƯỢNG PHẦN ĐIỆN – NƯỚC
1. Cơng tác lắp đặt điện:
+ Cần phân biệt theo từng loại:
- Lắp đặt các loại đèn
- Lắp đặt các loại quạt
- Lắp đặt các loại ống bảo vệ
- Lắp đặt các loại dây dẫn
- Lắp đặt các loại phụ kiện đường dây
- Lắp đặt các phụ kiện đóng ngắt

- Lắp đặt các loại đo lường, bảo vệ
- Lắp đặt hệ thống chống sét
+ Phương pháp tính: Để tính được các cơng việc phần lắp điện cần phải dựa vào
các bản vẽ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật, các bảng thống kê về qui cách, chủng loại, số
lượng vật liệu phù hợp với đơn vị sử dụng trong ĐMDT xây dựng.
2. Công tác cấp nước:
+ Cần phân biệt:
- Lắp đặt các loại ống cấp nước chính
- Lắp đặt các loại ống cấp nước vào các thiết bị sử dụng
- Lắp đặt các loại phụ kiện đóng mở nước
- Lắp đặt các loại thiết bị sử dụng: Va bô bô, chậu rủa, bệ xí, bồn tắm….
+ Phương pháp tính: Để tính được các công việc phần cấp nước cần phải dựa vào các
bản vẽ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật, các bảng thống kê về qui cách, chủng loại, số
lượng vật liệu phù hợp với đơn vị sử dụng trong ĐMDT xây dựng.
3. Cơng tác thốt nước:
+ Cần phân biệt:
- Lắp đặt các loại ống thốt nước chính
- Lắp đặt các loại ống thoát nước cho các thiết bị sử dụng: Lavabo, chậu rủa, bệ
xí, bồn tắm….
- Lắp đặt các loại phụ kiện thốt nước
+ Phương pháp tính: Để tính được các cơng việc phần thốt nước cần phải dựa vào các
bản vẽ thiết kế, các chỉ dẫn kỹ thuật, các bảng thống kê về qui cách, chủng loại, số
lượng vật liệu phù hợp với đơn vị sử dụng trong ĐMDT xây dựng.

21


Chương 3
DỰ TỐN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CƠNG, MÁY THI CƠNG
MỤC TIÊU:

Tính tốn được nhu cầu vật liệu – nhân công – máy thi công cho các hạng mục
công trình xây dựng.

BÀI 1.
ĐỊNH MỨC DỰ TỐN XÂY DỰNG CƠ BẢN
1. Khái niệm
Định mức dự toán xây dụng cơ bản (ĐMDTXDCB) gọi tắt là định mức dự toán
do Bộ Xây dựng chủ trì cùng với các Bộ chuyên nghành nhiên cứu xây dựng và ban
hành áp dụng thống nhất trong cả nước. Nó là định mức kinh tế kỹ thuật xác định mức
hao phí cần thiết về vật liệu, lao động và máy thi cơng để hồn thành một đơn vị khối
lượng cơng tác xây lắp tương đối hồn chỉnh, từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công
tác xây lắp ( kể cả nhựng hao phí cần thiết do nhu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất
nhằm đảm bảo thi cơng xây lắp liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
2. Nội dung đinh mức dự toán xây dựng cơ bản.
a) Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc
các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối
lượng cơng tác xây lắp.
- Mức hao phí vật liệu chính được quy định bằng số lượng theo đơn vị thống nhất
cho từng chủng loại trên phạm vi cả nước.
- Múc hao phí vật liệu phụ khác được quy định bằng tỷ lệ phần trăm (%) trên chi
phí vật liệu chính.
b) Mức hao phí lao động: Là số ngày cơng lao động của công nhân (chuyên nghiệp
và không chuyên nghiệp) trực tiếp thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây lắp từ
khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc trong đó bao gồm cả thơ và phụ (kể cả cơng nhân vận
chuyển, bốc xếp vất liệu, thành phẩm, bán thành phẩm trong phạm vi mặt bằng xây lắp
cơng trình ).
- Mức hao phí lao động được tính bằng ngày co6ngtheo cấp bậc của cơng nhân trực
tiếp xây lắp bình qn đã bao gồm cả lao động chính, phụ kể cả công tác chuẩn bị, kết
thúc, thu dọn hiện trường thi công.


22


c) Mức hao phí máy thi cơng: Là số ca máy sử dụng thi công trực tiếp phục vụ xây
lắp cơng trình chuyển động bằng động cơ hơi nước, dầu diezen, xăng, khí nén,
điện...(kể cả một số máy phục vụ xây lắp có hoạt động độc lập tại hiện trường nhưng
gắn liền với dây chuyền sản xuất thi công xây lắp cơng trình).
- Mức hao phí máy thi cơng chính được tính bằng số lượng ca máy sử dụng.
- Mức hao phí máy thi cơng phụ khác được tính bằ tỷ lệ phần trăm (%) trên chi phí sử
dụng máy thi cơng chính.
3. Quy định áp dụng
- Định mức dự toán được áp dụng để lập đơn giá xây dựng cơ bản, làm cơ sở để lập
dự toán xây lắp cơng trình xây dựng cơ bản thuộc các dự án đầu tư xây dựng trong cả
nước.
- Trường hợp những loại công tác xây lắp mà yêu cầu kỹ thuật và điều kiện thi công
khác với quy định trong định mức dự tốn hoặc chưa có trong danh mục định mức dự
toán ( ĐMXDCB ban hành kèm theo Quyết định số 1242/1998-QĐ-BXD ngày
25/11/1998 của Bộ Xây dựng, áp dụng thống nhất trong cả nước có hiệu lực từ
01.01/1999) thì Chủ đầu tư, tổ chức tư vất thiết kế và đơn vị nhận thầu xây dựng căn
cứ vào tài liệu thiết kế và hệ thống định múc sản xuất ( Đnh mức thi cơng) để lập định
mức đơn giá thích hợp phục vụ cho việc lập dự tốn xây lắp cơng trình, để trình các
cơ quan có thẩm quyền quyết định ban hành áp dụng.

23


BÀI 2.
TÍNH TỐN NHU CẦU VẬT LIỆU, NHÂN CƠNG, MÁY THI CÔNG
1. Xác định nhu cầu VL, NC, MTC cho từng khối lượng công tác xây lắp.
- Nhu cầu VL,NC, xe máy thi công ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật, Xác định theo

tài liệu thiết kế kỹ thuật và định mức dự toán tổng hợp.
- Nhu cầu VL,NC, xe máy thi công ở giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công xác định
theo tài liệu thiết kế bản vẽ thi cơng và định mức dự tốn chi tiết.
+ u cầu khi xác định từng loại nhu cầu:
thước;
thơ;

- Đối với vật liệu cần xác định rõ số lượng, đơn vị, chủng loại, quy cách, kích
- Đối với nhân cơng cần xác định rõ số lương công cho từng loại thợ, cấp bậc

- Đối với máy thi công cần xác định rõ số lượng ca máy cho từng loại máy, ghi
rõ mã hiệu, công suất của máy.
2. Tra cứu bản định mức dự toán
Sau khi đã tinh toán khối lượng các loại cơng tác của cơng trình ta tiến hành tra
cứu định mức dự toán để xác định VL, NC, MTC.
Khi tra cứu ĐMDT cho một loại công tác xây lắp hoặc một kết cấu cụ thể ta tra
theo danh mục ở từng chương (ĐMDT có 18 chương). Trong mỗi chương lại gồm 1 số
tiết định mức: Trong mỗi tiết định mức đều có 2 phần: Thành phần cơng việc và bảng
định mức hao phí.
+ Thành phần cơng việc: Quy định rõ đầy dủ điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi
công, biện pháp thi công, các bước công việc theo thứ tự từ khâu chuẩn bị đến khâu
kết thúc hoàn thành, xác định đơn vị tính phù hợp để thực hiện cơng tác xây lắp đó.
+ Bảng địng mức: Mơ tả tên, chủng loại, quy cách vật liệu chính cần thiết và
các vật liệu phụ khác, loại thợ, cấp bậc công nhân bình qn, tên, loại, cơng suất máy
móc thiết bị chủ đạo và một số thiết bị khác trong dây chuyền cơng nghệ thi cơng để
thực hiện hồn chỉnh cơng tác, kết cấu xây lắp.
3. Tổng hợp nhu cầu vật liệu, nhân cơng, máy thi cơng cho tồn cơng trình
Sau khi tính tốn nhu cầu VL, NC. MTC cho từng khối lượng cơng tác của tồn
cơng trình. Để tổng hợp nhu cầu VL, NC, MTC thì q trình tính nhu cầu cho tưng
loại cơng tác ta ap dụng tính tốn theo bảng sau:

Bảng phân tích nhân cơng, vật liệu, máy thi công.

MH
ĐM

Thành
phần
công
việc

Đơn
vị

Khối
lượng

N/C
(công)

MTC (ca)

Đ/M N/C Đ/M N/C
24

Vật liệu
Tên
Đ/V Đ/M N/C
VL

Chi

chú


(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10) (11) (12) (13)

Cộng
+ Đối với nhân Công: Bảng tổng hợp nhu cầu nhân công
TT

Loại thơ, bậc thợ

Đơn vị


(1)

(2)

(3)

Số
lương
(4)

Đơn giá
(5)

Thành
tiền
(6)

Ghi chú
(7)

+ Đối với MTC : Bảng tổng hợp nhu cầu MTC
TT

Loại máy

Đơn vị

(1)


(2)

(3)

Số
lương
(4)

Đơn giá
(5)

Thành
tiền
(6)

Ghi chú
(7)

+ Đối với vật liệu: Tổng hợp vật liệu theo bảng sau:
TT

Tên vật liệu

(1)

(2)

Đơn
vị
(3)


Khối
lương
(4)

Cộng

Đơn giá
(5)

Thành
tiền
(6)

Ghi chú
(7)
a ( vật liệu)

Khối lượng vật liệu: Từng chủng loại 1 cộng với nhau, ví dụ: Cát đen cộng với
cát đen, cát vàng cộng với cát vàng, gạch ống 8 x 8 x 19 ( cm ) công với nhau....
Giá vật liệu: Lấy theo báo giá của liên Sở Xây dựng và Sở Tài chính ở thời
điểm XD cơng trình, cộng lại ta có a.
Ghi chú: - Cần ghi rõ số hiệu định mức sử dụng.
Cột thành phần công việc cần ghi rõ loại công tác xây lắp, qui cách của cơng tác
đó.

25



×