Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá tác động của phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người dân ở huyện hữu lũng, tỉnh lạng sơn, giai đoạn 2016 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.45 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG
NGƯỜI DÂN Ở HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

THÁI NGUYÊN - 2021


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

VŨ THỊ THANH HUYỀN

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ
ĐẾN SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP VÀ ĐỜI SỐNG
NGƯỜI DÂN Ở HUYỆN HỮU LŨNG, TỈNH LẠNG SƠN
GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8.85.01.03

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI

Người hướng dẫn khoa học: TS. Nông Thị Thu Huyền


THÁI NGUYÊN - 2021


i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các kết quả và số liệu nêu
trong luận văn này là trung thực và chưa từng được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cảm ơn
và các trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Tác giả luận văn

Vũ Thị Thanh Huyền


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên,
Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giảng
dạy, hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới TS. Nông Thị Thu Huyền người
trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Sở Tài nguyên và Môi trường thành tỉnh Lạng
Sơn, UBND huyện Hữu Lũng, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Hữu Lũng đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi và cung cấp đầy đủ các thông tin, số liệu trong quá trình
nghiên cứu luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn các bạn học viên cùng lớp, những người
thân trong gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và động viên tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu để hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày …tháng…năm 2021

Học viên

Vũ Thị Thanh Huyền


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................vii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ............................................................................... 2
3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................... 2
3.1. Ý nghĩa khoa học ................................................................................................. 2
3.2. Ý nghĩa thực tiễn............................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................. 3
1.1. Khái quát chung về đơ thị và đơ thị hóa .............................................................. 3
1.1.1.Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị ................................................... 3
1.1.2. Đô thị hóa .......................................................................................................... 7
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài.................................................................................................... 14
1.2.1. Các văn bản của Nhà nước............................................................................................ 14
1.2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Lạng Sơn ....................................................................... 14
1.3. Thực tiễn q trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam ............................... 16
1.3.1. Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới .................................................. 16
1.3.2. Tình hình đơ thị hóa ở Việt Nam ................................................................................. 18
1.3.3. Các nghiên cứu về đơ thị hóa ở Việt Nam .................................................................. 19
CHƯƠNG 2 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU21

2.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 21
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................... 21
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 21
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ...................................................................... 21
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 21
2.4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 22


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020

iv
2.4.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu ......................................................... 22
2.4.2. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 23
2.4.3. Phương pháp xử lý, tổng hợp số liệu............................................................................ 24
2.4.4. Phương pháp phân tích thống kê .................................................................................. 24
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 25
3.1. Khái quát chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và q trình phát triển đơ
thị tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn .................................................................... 25
3.1.1. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................................... 25
3.1.2. Các nguồn tài nguyên .................................................................................................... 26
3.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội .............................................................................................. 28
3.2. Thực trạng hệ thống đô thị huyện Hữu Lũng ..................................................... 32
3.2.1. Thực trạng hệ thống đô thị huyện Hữu Lũng .............................................................. 32
3.2.2. Đánh giá chung về hệ thống đô thị huyện.................................................................... 34
3.3. Ảnh hưởng của sự phát triển đô thị huyện Hữu Lũng đến biến động sử dụng đất
nông nghiệp ............................................................................................................... 35
3.3.1. Thực trạng phát triển huyện Hữu Lũng giai đoạn 2016 – 2020 ................................. 35
3.2.2. Phát triển đô thị ảnh hưởng đến biến động đất đai trên địa bàn huyện Hữu Lũng36
3.3. Ảnh hưởng của phát triển đô thị huyện Hữu Lũng đến đời sống người dân trên
địa bàn ....................................................................................................................... 49

3.3.1. Tình hình cơ bản các hộ điều tra................................................................................... 49
3.3.2. Ảnh hưởng của phát triển huyện Hữu Lũng tới đời sống kinh tế các hộ trực
tiếp sản xuất đất nông nghiệp .................................................................................... 50
3.3.3. Đánh giá chung tác động của phát triển đô thị huyện Hữu Lũng ......................... 54
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp và nâng cao
đời sống của người dân trong q trình đơ thị hố ...................................................... 57
3.4.1. Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất ....................................... 57
3.4.2. Giải pháp về quản lý hành chính ..................................................................... 58
3.4.3. Giải pháp về lao động – việc làm .................................................................... 58
3.4.4. Giải pháp kinh tế ............................................................................................. 59
3.4.5. Giải pháp giải quyết vấn đề mơi trường .......................................................... 59

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020

v
3.4.6. Giải pháp về xúc tiến đầu tư.......................................................................................... 60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 61
1. Kết luận ................................................................................................................. 61
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 63

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3. 1. Tình hình dân số, lao động, thu nhập giai đoạn 2011 - 2020..........30
Bảng 3. 2. Cơ cấu và chuyển dịch cơ cấu kinh tế huyện Hữu Lũng giai đoạn
2016 - 2020 ..............................................................................................................35
Bảng 3. 3. Hiện trạng sử dụng đất huyện Hữu Lũng năm 2020 ........................36
Bảng 3. 4. Biến động sử dụng các loại đất năm 2016- 2020 .............................40
Bảng 3. 5. Kết quả thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn huyện
Hữu Lũng giai đoạn 2016 - 2020 ..........................................................................47
Bảng 3. 6. Tổng hợp diện tích đất nơng nghiệp chuyển mục đích sử dụng sang
đất phi nông nghiệp giai đoạn 2016-2020............................................................48
Bảng 3. 7. Một số thông tin cơ bản về các chủ hộ điều tra ................................49
Bảng 3. 8. Tình hình biến động đất nông nghiệp của hộ trước và sau khi thu
hồi đất .......................................................................................................................50
Bảng 3. 9. Biến động nghề nghiệp của hộ trước và sau khi thu hồi đất ...........51
Bảng 3. 10. Kế hoạch đầu tư của các hộ điều tra ................................................52
Bảng 3.11. Biến động thu nhập của hộ sau thu hồi đất ......................................52
Bảng 3. 12. Ý kiến các hộ điều tra về mức độ tác động của sự phát triển
huyện Hữu Lũng trong những năm qua .......................................................... 53

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ vị trí huyện Hữu Lũng ....................................................................25
Hình 3.2: Hệ thống đơ thị huyện Hữu Lũng……….. ...............................................33
Hình 3.3. Cơ cấu sử dụng đất huyện Hữu Lũng .......................................................40

Hình 3.4. Biến động cơ cấu sử dụng đất huyện Hữu Lũng giai đoạn 2016 - 2020...42

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đơ thị hóa là quá trình tăng dân số thành thị trên tổng dân số, tăng quy mô
của các thành phố và lan toả lối sống thành thị về nông thôn. Đô thị hóa khơng chỉ
là xu thế tất yếu ở nước ta, mà còn là xu thế tất yếu ở tất cả các nước trên thế giới.
Nền kinh tế càng phát triển thì q trình đơ thị hóa càng diễn ra nhanh chóng.
Việt Nam là một nước đi lên từ sản xuất nông nghiệp. Tỷ lệ dân cư và lao
động nông thôn ở nước ta đang chiếm tỷ lệ cao hơn so với dân cư và lao động đô
thị, họ sống dựa vào nguồn thu từ sản xuất nơng nghiệp là chính, điều kiện sống và
lao động thấp hơn nhiều so với thành thị. Vì vậy, đơ thị hóa sẽ góp phần nâng cao
chất lượng đời sống, lao động của nhân dân, thu hẹp khoảng cách giữa nông thôn thành thị và khoảng cách giữa các vùng, miền trên cả nước. Một trong những chủ
trương quan trọng nhất trong sự nghiệp phát triển đất nước của Đảng ta là đấu tranh
phát triển đơ thị đi đơi với cơng nghiệp hóa nơng nghiệp; quan tâm phát triển công
nghiệp, dịch vụ và kết cấu hạ tầng, giải quyết việc làm, tăng nhanh sản phẩm xã hội
và thu nhập quốc dân, để thành phố làm hạt nhân đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện
đại hóa trong vùng và cả nước. Q trình đơ thị hố ở nước ta đã bước đầu đem lại
những thành quả, tuy nhiên bên cạnh những mặt tích cực, q trình đơ thị hóa cũng
phát sinh nhiều vấn đề cần giải quyết như: Quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp, vấn đề
việc làm cho nông dân bị mất đất, an ninh lương thực, tệ nạn xã hội, phân hóa giàu
nghèo, ơ nhiễm môi trường,...Vấn đề được đặt ra là làm thế nào để khai thác, sử
dụng đất đai - nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia một cách hiệu quả nhất trong
q trình đơ thị hóa. Vì vậy, việc nghiên cứu tác động của q trình đơ thị hóa tới

đất nơng nghiệp và đời sống nhân dân là một việc cần thiết.
Hữu Lũng là huyện nằm ở vị trí chuyển tiếp giữa Trung du Bắc Bộ và miền
núi của tỉnh Lạng Sơn, có quốc lộ 1A và đường sắt quốc tế chạy từ Tây Nam sang
Đông Bắc, rất thuận lợi về dịch vụ với các tỉnh bạn. Các tỉnh thành trên cả nước,
các tỉnh miền nam. Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa cũng như các
nước Bắc Á tạo điều kiện thuận lợi cho Hữu Lũng giao thương hàng hóa, việc tiếp
thu các tiến bộ khoa học, kỹ thuật và công nghệ tiên tiến vào sản xuất và đời sống là

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020

2
điều kiện thuận lợi để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
Hiện nay, tốc độ đơ thị hóa của huyện Hữu Lũng diễn ra khá nhanh và tác
động mạnh mẽ đến q trình sử dụng đất nơng nghiệp, gây ra một số ảnh hưởng cả
tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến nhiệm vụ quản lý đất đai và an ninh trật tự của
địa phương. Xuất phát từ những vấn đề trên, được sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà
trường, Khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông Lâm và dưới sự hướng
dẫn của TS. Nông Thị Thu Huyền, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài "Đánh
giá tác động của phát triển đô thị đến sử dụng đất nông nghiệp và đời sống người
dân ở huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2016 - 2020".
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Nghiên cứu ảnh hưởng của q trình đơ thị hố đến sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn huyện Hữu Lũng.
- Đánh giá ảnh hưởng của phát triển đô thị huyện Hữu Lũng đến đời sống
người dân trên địa bàn.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất và đời sống kinh tế xã hội cho người dân trong q trình đơ thị hóa tại huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn
thời gian tới.

3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu phân tích ảnh hưởng của q trình đơ thị hố đến quản lý
sử dụng đất trên địa bàn huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn, làm cơ sở khoa học cho
việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất trên địa bàn theo hướng phát triển đô thị, phát
triển bền vững.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Đề xuất hướng dẫn quản lý sử dụng đất trong quá trình đơ thị hóa sẽ là tài
liệu tham khảo cho các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai trong việc xây dựng
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hiệu quả, an toàn. Mục tiêu phát triển bền vững
của huyện Hữu Lũng nói riêng và tỉnh Lạng Sơn nói chung.

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

3
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái qt chung về đơ thị và đơ thị hóa
1.1.1.Khái niệm, phân loại và chức năng của đô thị
1.1.1.1. Khái niệm đô thị
Đô thị là khu vực tập trung đông dân cư sinh sống và chủ yếu hoạt động trong
lĩnh vực kinh tế phi nông nghiệp, là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hố, xã hội, du lịch
và dịch vụ của cả nước hay một miền lãnh thổ, của một tỉnh, một huyện hoặc một
vùng trong huyện, trong tỉnh.
Về việc phân loại đô thị và cấp quản lí đơ thị thì đơ thị là các điểm dân cư có các
yếu tố cơ bản sau:
- Chức năng đô thị là trung tâm tổng họp hoặc trung tâm chuyên ngành, cấp

quốc gia, cấp vùng liên tỉnh, cấp tỉnh, cấp huyện hoặc là một trung tâm của vùng trong
tỉnh; có vai trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc một vùng lãnh
thổ nhất định;
- Quy mơ dân số ít nhất là 4.000 người trở lên;
- Mật độ dân số phù họp với quy mơ, tính chất và đặc điểm của từng loại đơ thị
và được tính trong phạm vi nội thành, nội thị và khu phố xây dựng tập trung của thị trấn;
- Tỉ lệ lao động phi nông nghiệp được tính trong phạm vi ranh giới nội thành,
nội thị, khu vực xây dựng tập trung phải đạt tối thiểu 65% so với tổng số lao động;
- Hệ thống công trình hạ tầng đơ thị gồm hệ thống cơng trình hạ tầng xã hội và
hệ thống cơng trình hạ tầng kĩ thuật;
- Đối với khu vực nội thành, nội thị phải được đầu tư xây dựng đồng bộ và có
mức độ hồn chỉnh theo từng loại đơ thị;
- Hạn chế tối đa việc phát triển các dự án gây ô nhiễm mơi trường; mạng lưới
cơng trình hạ tầng tại các điểm dân cư nông thôn phải được đầu tư xây dựng đồng bộ;
phải bảo vệ những khu vực đất đai thuận lợi cho việc phát triển nông nghiệp, vùng
xanh phục vụ đô thị và các vùng cảnh quan sinh thái;
- Kiến trúc, cảnh quan đô thị: Thực hiện xây dựng phát triển đơ thị theo quy chế
quản lí kiến trúc đô thị. Các khu đô thị mới phải đạt tiêu chuẩn đơ thị kiểu mẫu và trên

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

4
60% các trục phố chính đơ thị phải đạt tiêu chuẩn tuyến phố văn minh đơ thị, có các
khơng gian công cộng, phục vụ đời sống tinh thần nhân dân, có các tổ hợp kiến trúc
hoặc cơng trình kiến trúc tiêu biểu mang ý nghĩa quốc tế và quốc gia.
Trong thực tế, một đô thị là trung tâm tổng hợp của một hệ thống đơ thị vùng
tỉnh nhưng cũng có thể chỉ là trung tâm chuyên ngành của một hệ thống đô thị một

vùng liên tỉnh hoặc cả nước.
Việc xác định trung tâm tổng hợp hay chuyên ngành còn phải căn cứ vào vị trí
của đơ thị đó trong một vùng lãnh thổ nhất định. Vùng lãnh thổ của đô thị bao gồm
nội thành hay nội thị và ngoại ô hay ngoại thị. Các đơn vị hành chính của nội thị
bao gồm quận và phường, còn các đơn vị hành chính ngoại ơ bao gồm huyện và xã.
Vị trí của một đô thị trong hệ thống đô thị cả nước phụ thuộc vào cấp quản lý
của đô thị và phạm vi ảnh hưởng của đô thị như đô thị trung tâm quốc gia, đô thị
trung tâm cấp vùng (liên tỉnh), đô thị trung tâm cấp tỉnh, đô thị trung tâm cấp huyện
và đô thị trung tâm cấp tiểu vùng (trong huyện).
1.1.1.2. Phân loại đô thị
Theo Nghị định số 42/2009/NĐ – CP ngày 07 tháng 05 năm 2009 của Chính
phủ về việc phân loại đô thị và cấp quản lý đô thị, đô thị được chia thành 6 loại sau:
loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định công nhận.
a. Đô thị loại đặc biệt
Là một thủ đơ hoặc đơ thị rất lớn, có chức năng là trung tâm chính trị, kinh
doanh, văn hóa, khoa học - công nghệ, giáo dục, du lịch, dịch vụ, đầu mối giao
thơng, giao lưu quốc gia và quốc tế, có chức năng thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã
hội của cả nước; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp trong tổng số lao động từ 90% trở
lên; cơ bản có kết cấu hạ tầng kỹ thuật số hồn chỉnh, đồng bộ; quy mô dân số từ 5
triệu người trở lên; mật độ dân số bình quân từ 15000 người/km2 trở lên.
b. Đơ thị loại I
Là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học - kỹ thuật, du lịch, dịch vụ,
đầu mối giao thông, giao lưu trong nước và quốc tế, có vai trị thúc đẩy sự phát triển
kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc cả nước.

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020


5
- Quy mơ dân số từ 500000 người trở lên;
- Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ≥ 85% tổng số lao động của khu vực;
- Mật độ dân cư bình qn từ 12000 người/km2 trở lên.
Đơ thị loại I này có tỷ suất hàng hố cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật và mạng lưới
cơng trình cơng cộng được xây dựng nhiều mặt đồng bộ và hồn chỉnh.
c. Đơ thị loại II
Là một đơ thị lớn, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học cơng nghệ,
du lịch, dịch vụ, trung tâm giao thông vận tải vùng trong liên bang, vùng liên tỉnh
hoặc cả nước, góp phần thúc đẩy phát triển đô thị.
Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một vùng lãnh thổ liên tỉnh hoặc
một số vùng cho cả nước. Quy mô dân số 300.000 người trở lên, tỷ lệ việc làm phi
nông nghiệp ≥ 80% tổng số lao động, mật độ dân số bình quân 8.000 người/ km2 trở
lên, sản xuất hàng hóa phát triển, cơ sở hạ tầng kỹ thuật được xây dựng và mạng
lưới cơng trình cơng cộng nhiều mặt, tương đối đồng bộ và tồn diện.
d. Đơ thi loại III
Đơ thị loại vừa, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học và cơng nghệ,
dịch vụ, giao thơng vận tải của tỉnh hoặc khu công nghiệp, dịch vụ tập trung có vai
trị thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một hoặc một số vùng liên tỉnh.
Quy mô dân số 150.000 người trở lên, tỷ lệ việc làm phi nông nghiệp ≥ 75%
tổng số lao động, mật độ dân số bình quân 6.000 người/ km2 trở lên. Hạ tầng kỹ
thuật và mạng lưới cơng trình công cộng sẽ được xây dựng đồng bộ, xuyên suốt hai bên.
e. Đô thi loại IV
Đô thị nhỏ và vừa là trung tâm tổng hợp chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học
và cơng nghệ, dịch vụ, trung tâm giao thông, giao lưu của tỉnh hoặc trung tâm
chuyên ngành sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp. Cơng thương có vai trò
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh, một vùng của tỉnh.
Dân số từ 50.000 người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ≥ 70% tổng số
lao động. Mật độ dân số từ 4000 người/ km2 trở lên, các khu đô thị này đã được xây

dựng đồng bộ, hoàn thiện về hạ tầng kỹ thuật và các cơng trình cơng cộng.

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

6
f. Đơ thị loại V
Đơ thị loại nhỏ, là trung tâm tổng hợp về chính trị, kinh tế, văn hố và dịch vụ
hoặc trung tâm chuyên ngành sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp… có vai trị thúc đẩy sự
phát triển kinh tế - xã hội của một huyện hoặc một cụm xã.
Quy mô dân số từ 4000 người trở lên, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp ≥ 65%
trong tổng số lao động. Mật độ dân số bình quân từ 2000 người/km2 trở lên, đang
bắt đầu xây dựng mới một số cơng trình cơng cộng và cơ sở hạ tầng kỹ thuật.
1.1.1.3. Chức năng của đô thị
Tuỳ theo từng giai đoạn phát triển mà đơ thị sẽ có các chức năng khác nhau,
nhìn chung đơ thị có những chức năng chính sau:
* Chức năng kinh tế: Đây là chức năng chính của thành phố. Sự phát triển của
nền kinh tế thị trường đã kéo theo sự tập trung sản xuất. Do đó, các loại hình kinh
doanh đã tập trung vào các khu công nghiệp và phát triển. Mở rộng và đa dạng hóa
thị trường. Q trình tập trung sản xuất khiến dân cư tập trung vào người lao động
và gia đình, họ hàng của họ, những người chiếm một bộ phận quan trọng trong dân
cư thành thị.
* Chức năng xã hội: Cùng với sự gia tăng dân số nhanh chóng ở các đô thị,
các chức năng xã hội ngày càng trở nên sâu rộng hơn. Khi nền kinh tế phát triển
kết hợp với cơ chế thị trường thì nhu cầu về nhà ở, kinh tế, y tế, giao thông… Do
nhu cầu của dân cư và nhu cầu đô thị đều tăng nên các chức năng xã hội ngày
càng trở nên nặng nề hơn.
* Chức năng văn hóa: Khi khơng gian đô thị phát triển, nhu cầu về giáo dục

và giải trí của con người sẽ tăng lên. Vì vậy, ln cần có hệ thống trường học, khu
du lịch, trung tâm tại các khu đô thị. Nghiên cứu khoa học hoặc bảo tàng để đáp
ứng nhu cầu một cách nhanh chóng. quan trọng nhất đối với sự phát triển của đất
nước nói chung và phát triển đơ thị nói riêng.
* Chức năng quản lý: Tác dụng chính của quản lý là hướng các nguồn lực vào
các mục tiêu kinh tế, xã hội, kiến trúc và môi trường, bảo vệ bản sắc văn hố dân
tộc và thoả mãn cả nhu cầu cơng cộng và ý nghĩa quan trọng. Quan tâm đến nhu cầu

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

7
chính đáng của mọi người. Do đó, chính quyền địa phương phải có các quy định và
luật lệ liên quan đến chính quyền thành phố.
1.1.1.4. Vai trị của đơ thị trong phát triển kinh tế - xã hội
Các đô thị thường đóng vai trị là trung tâm kinh tế, chính trị, thương mại,
văn hóa của xã hội; nó là sản phẩm của di sản của nhiều thế hệ kể cả về vật chất lẫn
kỹ thuật và văn hóa. Các thành phố là một bộ phận của nền kinh tế và có vai trị
quan trọng trong q trình phát triển kinh tế. Điều kiện phát triển thương mại và sản
xuất tạo điều kiện thuận lợi cho q trình cơng nghiệp hố. Các thành phố tối ưu
hóa việc sử dụng năng lượng, máy móc và nguồn nhân lực thơng qua các phương
tiện giao thơng nhanh chóng, rẻ tiền và tạo ra một thị trường linh hoạt với năng suất
lao động cao.
Các đô thị cũng là nơi thuận lợi để phân phối sản phẩm với sự phát triển của
mạng lưới giao thông và sự phân bổ nguồn nhân lực đến các đô thị. Khu vực thành
thị, vùng ngoại ô, vùng ngoại ô, vùng nơng thơn. Có thể nói đơ thị đóng vai trị rất
lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân cho cả nước. Các thành phố phải ln đóng
vai trị đầu tàu cho sự phát triển và cộng đồng. Các khu vực trên con đường tiến bộ

và văn minh.
1.1.2. Đô thị hóa
1.1.2.1.Khái niệm đơ thị hóa
Đơ thị hóa (urbanization) là q trình tập trung dân cư và hình thành nhanh
chóng các quần cư đô thị trên cơ sở phát triển sản xuất và đời sống. Theo khái
niệm này, đơ thị hóa có thể hiểu là q trình mở rộng của các không gian đô thị.
Các khu đô thị hiện hữu và sự hình thành các trung tâm đơ thị mới. Đơ thị hóa
dựa trên sự phát triển của sản xuất và đời sống.
Có thể nói đơ thị hóa với cơng nghiệp hóa là hai q trình song song, bởi
vì trong q trình phát triển đơ thị hóa và cơng nghiệp hóa ln tác động và hỗ trợ
lẫn nhau. Trong q trình đơ thị hóa, diễn ra sự biến đổi sâu sắc về một số vấn đề sau:
+ Cơ sở sản xuất: Nếu nền kinh tế chủ yếu là tự cung tự cấp trước khi đơ thị
hóa thì nó sẽ là một nền kinh tế đa dạng hơn.
+ Cơ cấu nghề nghiệp: Cơ cấu ngành nghề sẽ có sự chuyển dịch lớn theo

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

8
hướng giảm tỷ trọng lao động nơng nghiệp và tăng tỷ trọng lao động phi nông nghiệp.
+ Cơ cấu tổ chức hoạt động xã hội: Sau khi đơ thị hóa sẽ có những thay đổi trong
cơ cấu tổ chức hoạt động xã hội, mà điều đầu tiên chúng ta nhìn thấy đó là việc
chuyển đổi từ “thơn”, “xóm”, “bản”, thành “phố”, “phường”, “quận”…
+ Cơ cấu tổ chức không gian kiến trúc và cách thức xây dựng từ nông thôn ra
thành thị, không gian kiến trúc gọn, đẹp, hiện đại với hệ thống phúc lợi công cộng,
hệ thống giao thông ... sẽ tạo thuận tiện cho đời sống sinh hoạt của người dân.
Do đó, đơ thị hóa là q trình chuyển đổi một khu vực, một khu vực cụ thể, từ
“đô thị” sang “đơ thị”. Các vùng và khu vực có thể là vùng ngoại ơ hoặc ngoại ơ,

chúng có thể được đơ thị hóa. Các đơ thị, thành phố được tạo cơ hội để đơ thị hóa từ
khu vực đơ thị mở rộng khơng gian, diện tích và thu hút dịng người di cư khơng
nhất thiết từ khu vực đơ thị trung tâm mà còn từ các khu vực khác, đặc biệt là các
vùng nông thôn trên cả nước. Đô thị hóa được thể hiện rõ nét ở sự mở rộng không
gian đô thị, không gian kiến trúc và sự gia tăng dân nhập cư từ nhiều luồng khác
nhau dẫn đến sự tập trung đông đúc dân cư trong một khoảng thời gian nhất định.
Về dân số, đơ thị hóa do đó có thể được coi là một q trình phức tạp của sự phân
bố lại dân cư và sắp xếp lại cơng việc. Đơ thị hóa nhanh đồng nghĩa với việc đô thị
ổn định nhanh và phải tiếp tục phát triển, đó là một q trình liên tục, q trình này
chỉ kết thúc khi khơng gian đơ thị đã ổn định.
Đơ thị hóa nơng thơn cũng là một phần của q trình đơ thị hóa nói chung. Đơ
thị hóa nông thôn là sự thay đổi quản lý một vùng nông thôn theo các điều kiện của
thành phố. Đây là một trong những biện pháp, giải pháp đưa khu vực nơng thơn trở
thành nơi có việc làm hấp dẫn, có điều kiện ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ đáp ứng nhu cầu xã hội về nông sản, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống
nhân dân. Đô thị hóa nơng dân có ý nghĩa hết sức quan trọng: Trước hết là giải
quyết việc làm thu hút lao động dư thừa trên đồng ruộng, giúp người dân cải thiện
đời sống. Thứ hai, nó làm giảm sự di cư đến các thành phố. Quy mô lớn như vậy
được cho là sẽ giảm bớt áp lực cho các thành phố lớn. Cuối cùng là tạo ra sự phát
triển đồng đều cho đất nước và xóa dần khoảng cách giữa đơ thị và nơng thơn.
* Phân loại q trình đơ thị hóa (ĐTH):

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

9
Q trình ĐTH diễn ra trên thế giới có thể phân chia thành 2 loại là ĐTH ở các
nước đã phát triển và ĐTH ở các nước đang phát triển:

- Quá trình ĐTH ở các nước đã phát triển: Đặc trưng của sự phát triển này là
yếu tố chiều sâu và sử dụng tối đa các lợi thế, tự nhiên hạn chế tác động tiêu cực
của q trình đơ thị hóa diễn ra do nhu cầu cơng nghiệp phát triển.
- Q trình ĐTH ở các nước đang phát triển: nó được đặc trưng bởi q trình
đơ thị hóa khơng đi đơi với cơng nghiệp hóa (trừ một số cơng nghiệp mới - NIC).
Sự bùng nổ của dân số đô thị quá đông không phải là điều nhất định, mà là do sức
hút của khoảng cách sâu sắc về chất lượng cuộc sống khu vực nơng thơn.
* Q trình ĐTH diễn ra theo 2 xu hướng:
- ĐTH tập trung (ĐTH “hướng tâm”): là sự tích tụ vốn và nguồn lực chất xám
xung quanh các trung tâm đô thị công nghiệp tập trung cao, các thành phố toàn cầu
như Tokyo, Seoul,… điều này sẽ dẫn đến xu hướng “CNH co cụm”, khi đó chỉ
những khu vực đơ thị trung tâm là nơi thu hút vốn đầu tư, tập trung các hoạt động
công nghiệp, trong khi đó các lĩnh vực nơng thơn và sản xuất nơng nghiệp vẫn
chiếm vai trị chủ đạo tạo ra sự đối lập giữa đô thị và nông thôn, từ đó gây ra mất
cân bằng sinh thái.
- ĐTH phân tán (ĐTH “ly tâm”): là hướng chuyển dịch hoạt động đầu tư và
sản xuất công nghiệp từ các vùng trung tâm ra ngoại vi, nhằm tạo ra các hiệu ứng
thứ cấp và thúc đẩy sự xuất hiện và hình thành các trung tâm vệ tinh công nghiệp.
Do kết quả của q trình “CNH lan toả”, các hoạt động cơng nghiệp trong nội thành
đang chuyển dịch ra vùng ven nhằm tập trung vào các hoạt động công nghiệp cao
hơn hoặc chuyên mơn hố các lĩnh vực thương mại, dịch vụ.
Xu hướng này sẽ đảm bảo cân bằng sinh thái, tạo điều kiện việc làm, sinh hoạt
và giải trí tốt cho người dân thành thị và nơng thơn.
1.1.2.2. Tính tất yếu của đơ thị hố
Mọi quốc gia dù là phát triển hay đang phát triển đều gắn liền với q trình đơ
thị hóa trong q trình chuyển đổi từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công
nghiệp thông qua công nghiệp hóa.
Trong lịch sử cận đại, ĐTH trước hết là hệ quả trực tiếp của cơng nghiệp hóa,

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020



Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

10
sau đó là kết quả của q trình chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo hướng hiện đại:
tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng ngành nơng nghiệp về cơ cấu và
khối lượng GDP.
Nhìn chung, dưới góc độ kinh tế, đơ thị hố là một xu thế phát triển tất yếu.
Do đó, đơ thị hóa là quy luật khách quan thích ứng với hồn cảnh chung của mỗi
quốc gia và là một q trình mang tính lịch sử, tồn cầu và khơng thể đảo ngược của
sự phát triển xã hội. Đơ thị hóa là kết quả của sức mạnh công nghiệp và đã trở thành
mục tiêu của nền văn minh thế giới.
1.1.2.3. Quan điểm của đô thị hố
Cơng nghiệp hóa và cùng với nó là đơ thị hóa, đã trở thành xu hướng chung
của mọi quá trình chuyển đổi từ nền văn minh nơng nghiệp sang nền văn minh
công nghiệp. Điều quan trọng là phải làm gì và làm thế nào để tối đa hóa nó. Mặt
tích cực của đơ thị hóa trong khi mặt tiêu cực bị hạn chế và loại bỏ. Điều này cũng
có nghĩa là q trình đơ thị hóa phải gắn liền với khái niệm “Phát triển bền vững”.
Đơ thị hóa phải thúc đẩy phát triển kinh tế và bảo đảm môi trường tự nhiên, xã
hội lành mạnh, công bằng và tiến bộ xã hội. Mặc dù tăng trưởng kinh tế là yếu tố
cần thiết và quan trọng nhất của quá trình đơ thị hóa nhưng nó vẫn chỉ là nhân tố, là
phương tiện chứ không phải là mục tiêu cuối cùng, mục tiêu của đơ thị hóa là khơng
ngừng nâng cao chất lượng đời sống vật chất và tinh thần của con người, các cách
khác. Từ để phát triển đô thị lấy con người làm trung tâm.
1.1.2.4. Mối quan hệ giữa q trình đơ thị hố và q trình cơng nghiệp hố.
Cơng nghiệp hóa là một q trình song song với sự phát triển của cơng nghiệp
hóa và cuộc cách mạng khoa học và cơng nghệ. Q trình cơng nghiệp hóa phản ánh
q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong nền kinh tế thị trường. Không ai phủ
nhận rằng một quốc gia tự coi mình là cơng nghiệp hóa thành công. Tuy nhiên, tỷ lệ

cư dân thành thị không tăng so với cư dân nơng thơn. Đó cũng là lý do tại sao nền
kinh tế phát triển coi việc gia tăng tỷ lệ cư dân thành phố là một trong những chỉ tiêu.
Mục tiêu chủ yếu phản ánh tình trạng “đã phát triển” của nền kinh tế kém phát triển
hiện nay trong q trình cơng nghiệp hóa, làm giảm sự tham gia của khu vực nông
nghiệp vào cơ cấu và khối lượng GDP.

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

11
Trong bối cảnh đất nước đang đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,
trường đại học có vai trị đặc biệt quan trọng trong việc phát triển xã hội, kinh tế,
văn hóa, quốc phịng, an ninh và bảo vệ mơi trường. Để thực hiện thành cơng q
trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố địi hỏi phải chuyển đổi cơ bản cơ cấu kinh tế từ
sản xuất nông nghiệp sang sản xuất công nghiệp công nghệ cao, đồng thời chuyển
đổi cơ cấu lực lượng lao động. Đầu tiên là sự tập trung, mật độ dân cư cao, cùng với
cấu trúc khu văn phịng, cơng ty trung tâm đồng bộ và khoa học... Quá trình này là
bước đầu chuẩn bị lực lượng đầu tiên cho sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nước. Đồng thời, ngày càng có nhiều thiết bị hiện đại được đưa vào sản xuất,
giúp nâng cao chất lượng của người lao động và cũng nâng cao tay nghề của cán bộ
quản lý. Đơ thị hóa sẽ đánh dấu một giai đoạn mới của q trình cơng nghiệp hóa,
các ngành cơng nghiệp và dịch vụ trở thành trọng tâm của nền kinh tế khơng chỉ về
đóng góp GDP mà còn về phân bổ nguồn lao động.
1.1.2.4. Tác động của đơ thị hóa tới biến động đất nơng nghiệp và đời sống người dân
Đơ thị hóa là một q trình đã, đang và sẽ tiếp tục phổ biến trên tồn thế giới.
Đơ thị hóa từng bước đưa con người đến gần hơn với cuộc sống văn minh, đồng
thời cũng đặt ra nhiều tiêu cực, nan giải. Vấn đề tác động tiêu cực đến q trình đơ
thị hóa một cách bền vững.

Đơ thị hóa ảnh hưởng tới đời sống người dân theo 2 hướng: Tích cực và tiêu cực.
* Mặt tích cực:
Thứ nhất, đơ thị hóa thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việc sản xuất hàng hóa và
dịch vụ thường rất hiệu quả ở các thành phố lớn, nơi có mật độ dân số tương đối lớn
với lực lượng lao động dồi dào và các doanh nghiệp lớn. Tác động kinh tế đủ lớn do
sự tập trung lớn của các cơng ty có hệ thống phân phối rộng khắp trên một khu vực
đô thị nhất định. Đồng thời, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao ở các thành phố lớn dẫn
đến tác động lan tỏa, kích thích mạnh mẽ tăng trưởng kinh tế trong nước.
Thứ hai, đơ thị hóa thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong q trình đơ thị hóa, cơ cấu các ngành kinh tế đang
thay đổi theo hướng giảm tỷ trọng khu vực nông nghiệp và tăng nhanh tỷ trọng khu
vực kinh tế, công nghiệp và dịch vụ. Đối với sản xuất nơng nghiệp nói riêng, địa

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

12
hình góp phần thay đổi cơ cấu diện tích canh tác và cơ cấu giá trị sản xuất. Các loại
cây này có giá trị kinh tế thấp và sử dụng nhiều lao động. Các cây trồng cần ít lao
động, có giá trị kinh tế cao hơn về diện tích tăng dần, trong tổng giá trị sản xuất
nông nghiệp, xu hướng chung là giảm dần tỷ trọng ngành nông nghiệp và tăng tỷ
trọng ngành nơng nghiệp.
Thứ ba, đơ thị hóa cải thiện cơ sở hạ tầng. Xu hướng đơ thị hóa kéo theo sản
xuất cơng thương nghiệp tập trung, địi hỏi phải tập trung dân cư, khoa học, văn
hóa, thơng tin. Điều kiện đáp ứng nhu cầu Nhu cầu này là sự phát triển của cơ sở hạ
tầng, nhà ở, dịch vụ phục vụ sản xuất và đời sống của nhân dân. Do đó, hệ thống
giao thơng, năng lượng, bưu chính viễn thơng cũng như hệ thống cấp thốt nước
cũng cần thiết. Nó sẽ được cải thiện về phạm vi và chất lượng. Ở nơng thơn, chính

sách “điện, đường, trường, trạm” đang hoàn thiện cơ sở hạ tầng nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nâng cao sản lượng nông nghiệp, nâng cao
đời sống nông dân.
Thứ tư, ĐTH nâng cao trình độ khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Các đô thị
ngày càng ứng dụng nhiều tiến bộ cơng nghệ và trình độ quản lý vào tổ chức sản
xuất hiện đại, tăng năng suất lao động và nâng cao chất lượng. Trong sản xuất nơng
nghiệp, q trình đơ thị hóa cung cấp cho nơng dân những nền tảng kỹ thuật cần
thiết như thủy lợi, điện khí hóa, cơ giới hóa, sinh hóa để tăng năng suất lao động,
tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa chất lượng cao, đảm bảo an ninh lương thực và đáp
ứng nhu cầu của ngành cơng nghiệp và thị trường nước ngồi.
Thứ năm, các trung tâm đô thị giúp cải thiện cuộc sống của cư dân thành phố
và những người xung quanh. Bằng cách duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, các
thành phố có thể tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới cho người dân. Chúng góp phần
đáng kể vào việc tăng thu nhập của bạn. Khi thu nhập bình quân đầu người / tháng
tăng lên thì nhu cầu của người dân về giá cả sinh hoạt để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
tiêu dùng cá nhân của dân cư cho thấy đơ thị hóa cải thiện đáng kể mức sống của
dân cư và thực hiện xóa đói giảm nghèo.
Thứ sáu, đơ thị hóa cũng đã mang lại một số tiến bộ về mặt xã hội, đó là: Tăng
tuổi thọ, giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh, giảm trẻ em suy dinh dưỡng, tăng tỷ lệ dân

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020

13
số được sử dụng nước sinh hoạt, phát triển giáo dục, văn hóa, ...
* Mặt tiêu cực:
Bên cạnh những mặt mạnh của ĐTH như trên thì ĐTH cũng sẽ có hàng loạt
vấn đề tiêu cực khác, đó là:

Đầu tiên, ĐTH thu hẹp diện tích đất nơng nghiệp. Q trình đơ thị hóa diễn ra
nhanh chóng đồng nghĩa với việc nhu cầu đất chuyên dùng để xây dựng hệ thống cơ
sở hạ tầng và đất đô thị tăng trưởng rất nhanh. Điều này đã dẫn đến việc hấp thụ đất
nông nghiệp cần gấp. Đối với một khu đô thị như sản xuất thực phẩm, việc tạo ra
nhiều loại không gian xanh có vai trị “khử độc” cho mơi trường sống, tạo không gian
nghỉ ngơi cho cư dân thành phố… Đồng thời, việc giảm diện tích đã ảnh hưởng rất
lớn. nơng nghiệp, nâng cao mức sống của nhiều người dân ở ngoại thành vì họ bị
tước đoạt sinh kế và kế sinh nhai truyền thống.
Thứ hai, ĐTH khoét sâu hố phân cách giàu nghèo. Q trình đơ thị hóa diễn
ra nhanh chóng đã làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo, giữa dân cư thành thị và
giữa nông thôn với thành thị.
Thứ ba, ĐTH gia tăng tình trạng di dân. Bất bình đẳng về mức sống, điều kiện
sống, cơ hội việc làm và cơ hội nâng cao thu nhập đã và đang là những nguyên nhân
kinh tế chính khiến một bộ phận lớn người dân rời bỏ khu vực này. Nông thôn tiến
ra thành thị Những người lao động nơng thơn chỉ cịn lại những người già, sức yếu
và trẻ nhỏ không đủ sức chống chọi với công việc nông nghiệp gian khổ. Cơ cấu lực
lượng lao động nông thôn đã thay đổi hoàn toàn. Thay đổi chiều hướng cạn kiệt
nguồn lao động. Đồng thời, thị trường lao động ở khu vực thành thị đang đình trệ.
Thứ tư, ĐTH mơi trường bị ơ nhiễm. Chất lượng môi trường đô thị bị suy
giảm nghiêm trọng do mật độ dân số đông, hoạt động sản xuất công nghiệp nặng
phát sinh lượng lớn chất thải, chất thải độc hại ngày càng gia tăng. Sự bùng nổ của
giao thông cơ giới gây ô nhiễm môi trường và tiếng ồn.
Thứ năm, ĐTH phát sinh các tệ nạn xã hội. Đó là mặt tối của cuộc sống đơ thị
và tồn bộ q trình đơ thị hóa. Trong khi nhiều mặt tích cực của văn hóa truyền
thống đang bị mai một thì lối sống khơng lành mạnh, lai căng lại chiếm ưu thế trong
lối sống đơ thị. Những bất bình xã hội phổ biến nhất ngày nay nảy sinh và phát triển

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020



Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

14
ở các trung tâm đơ thị lớn.
Tóm lại, với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, q trình đơ
thị hóa ngày một gia tăng… Vậy chúng ta phải định hình như thế nào để q trình
đơ thị hóa theo hướng phát triển lành mạnh và bền vững? Đồng thời, cần hướng tới
sự phát triển của văn hóa. trong đó lấy sự thay đổi nguồn nhân lực làm trục.
1.2. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.2.1. Các văn bản của Nhà nước
- Luật đất đai 2013.
- Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ về quản lý
đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư liên tịch số 20/2013/TTLT-BXD-BNV ngày 21/11/2013 của Bộ
Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 11/2013/NĐCP ngày 14/01/2013 về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Thông tư số 30/2013/TT-BNNPTNT ngày 11/6/2013 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn hướng dẫn việc xây dựng phương án sử dụng lớp đất mặt và bù
bổ sung diện tích diện tích đất chuyên trồng lúa nước bị mất do chuyển mục đích sử dụng.
- Thơng tư số 47/2013/TT-BNNPTNT V/v Hướng dẫn việc chuyển đổi từ
trồng lúa sang trồng cây hàng năm, kết hợp nuôi trồng thủy sản trên đất trồng lúa.
- Thông tư 17/2014/TT-BTNMT V/v Hướng dẫn việc xác định ranh giới, diện
tích và xây dựng cơ sở dữ liệu đất trồng lúa.
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về việc quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013.
- Nghị Quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Uỷ ban thường
vụ Quốc Hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phân loại đô thị.
1.2.2. Các văn bản của UBND tỉnh Lạng Sơn
- Quyết định số 1030/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của UBND tỉnh Lạng Sơn
về việc Phê duyệt Quy hoạch phát triển vùng cây nguyên liệu gắn với chế biến và
xuất khẩu đến năm 2020, tầm nhìn 2030;

- Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 20/12/2014 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về ban hành bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020

15
- Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 14/02/2015 của UBND tỉnh Lạng
Sơn về ban hành quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và Nghị
định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính Phủ về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 05/12/2015 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
việc ban hành bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
- Nghị quyết số 23/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Lạng Sơn về Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 30/8/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn Phê
duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản tỉnh Lạng Sơn đến năm
2010, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 2067/QĐ-UBND ngày 24/12/2013 của UBND tỉnh Lạng Sơn
về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5
năm (2011 - 2015) huyện Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn;
- Quyết định số 2671/QĐ-UBND ngày 31/12/2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn
Phê duyệt dự án điều chỉnh Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Lạng
Sơn thời kỳ 2011 - 2020, định hướng đến năm 2025;
- Quyết định số 02/2018/QĐ-UBND ngày 19/01/2018 của UBND tỉnh Lạng
Sơn ban hành bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (lần 3);
- Quyết định số 2125/QĐ-UBND ngày 29/10/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất

năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất huyện Hữu Lũng;
- Quyết định số 2771/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn
về việc phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 huyện Hữu Lũng;
- Công văn số 466/UBND-KTN ngày 24/5/2018 của UBND tỉnh Lạng Sơn về
việc phân bổ chỉ tiêu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 cấp tỉnh.
- Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Lạng Sơn về danh mục dự án phải thu hồi đất năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
theo quy định tại Khoản 3 Điều 62 Luật Đất đai;
- Nghị quyết số 62/NQ-HĐND ngày 10/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.l£ng.son..giai.doan.2016.2020

16
Lạng Sơn về danh mục các dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng vào các mục đích khác năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo
quy định tại Điểm b, Khoản 1 Điều 58 Luật Đất đai.
1.3. Thực tiễn quá trình đơ thị hóa trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm đơ thị hố ở một số nước trên thế giới
1.3.1.1. Trung Quốc
Trung Quốc là quốc gia có nền kinh tế tăng trưởng mạnh và phát triển nhanh
chóng. Năm 2020, dân số Trung Quốc là 1.445.324.414 người, trong đó dân số sống ở
thành thị chiếm 61,43%. Trung bình có khoảng 12 triệu người từ các vùng nông thôn
chuyển đến thành phố mỗi năm. Nhiều hậu quả nghiêm trọng về kinh tế - xã hội gây
khó khăn cho cơng tác quản lý hành chính của Nhà nước như thiếu nhà ở cho người
nghèo, phân hóa xã hội, sinh đẻ khơng kiểm sốt, an ninh trật tự kém, mơi trường ơ
nhiễm, cơ sở hạ tầng thiếu thốn,...
Để đối phó với tình hình trên, nhà nước Trung Quốc đã hết sức chú trọng tiếp

tục đề cao nguyên tắc phát triển hài hòa và tiến bộ để ngăn chặn sự mở rộng nhanh
chóng của các thành phố lớn và sự tràn ngập thành phố của các cơng nhân lưu động.
Đối với q trình đơ thị hóa nơng thơn, Trung Quốc kêu gọi tiếp tục xây dựng các
xí nghiệp nơng thơn theo hướng khắc phục dần tình trạng phân cơng lao động thơ
sơ, phân tán trong phân công lao động giữa công nghiệp và nông nghiệp, thực hiện
khẩu hiệu “Ly điền bất ly hương”, “Ly hương bất ly điền”, Nhà nước cũng chủ
trương chính sách giảm đồng đẳng, phát triển các thành phố nhỏ, tức là sự tụt hậu
về văn hóa, giáo dục, quản lý, ô nhiễm, lấn chiếm một lượng lớn đất canh tác.
1.3.1.2. Thái Lan
Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn
chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Nơng nghiệp Thái Lan đã đóng một vai trị
quan trọng trong những thập kỷ gần đây, góp phần vào tăng trưởng kinh tế và đảm
bảo chất lượng cuộc sống của người dân.
Để thúc đẩy sự phát triển bền vững của nông nghiệp, Thái Lan đã thực hiện
một số chiến lược như: Trao quyền cho các cá nhân và tổ chức hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp; Đẩy mạnh phong trào học tập, nâng cao trình độ của cá nhân, tập

Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020Danh.gia.tac.dong.cua.phat.trien.do.thi.den.su.dung.dat.nong.nghiep.va.doi.song.nguoi.dan.o.huyen.huu.lung..tỉnh.lạng.son..giai.doan.2016.2020


×