Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

BÁO cáo đo LƯỜNG sự hài LÒNGCỦASINHVIÊNVỀ CHẤT LƯỢNG kí túc XÁTRƯỜNGĐẠIHỌCKINH tế QUỐCDÂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (584.69 KB, 46 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

BÁO CÁO ĐO LƯỜNG SỰ HÀI LỊNG CỦA SINH VIÊN
VỀ CHẤT LƯỢNG KÍ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ QUỐC DÂN

1.
2.
3.
4.
5.

Năm: 2022
Dịch vụ: Kí túc xá
Nhóm thực hiện: Nhóm 4
Dương Ngọc Ánh - 11200463
Nguyễn Quốc Định - 11200805
Trần Văn Nguyên - 11202916
Nguyễn Thu Thảo - 11203703
Hoàng Thị Hà Vy - 11195813

Hà Nội, Tháng 10/2022


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU...............................................................................................................5
1. Bối cảnh nghiên cứu..................................................................................................... 5
2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................................... 5
3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................... 5
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................ 5
5. Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu.................................................................................. 6


PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................... 6
Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng............. 6
1.1. Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ...................................................... 6
1.1.1. Khái niệm dịch vụ..................................................................................... 6
1.1.2. Khái niệm về chất lượng dịch vụ.............................................................. 6
1.1.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ...................................................................... 7
1.2. Khái niệm về dịch vụ kí túc xá........................................................................... 8
1.3. Sự hài lịng của khách hàng................................................................................ 8
1.4. Mơ hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ.............................................................8
Chương II: Phương pháp nghiên cứu............................................................................... 9
2.1. Quy trình nghiên cứu.......................................................................................... 9
2.2. Thu thập dữ liệu................................................................................................ 10
2.3. Thiết kế mẫu......................................................................................................10
2.4. Thiết kế bảng hỏi...............................................................................................11
2.5. Xây dựng thang đo............................................................................................ 11
2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu......................................................................... 11
Chương III: Kết quả nghiên cứu.....................................................................................12
3.1. Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu...................................................................... 12
3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha.....................13
2


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

3.2.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................... 14
3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA các biến độc lập................................ 15
3.2.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc.................................. 16

3.3. Phân tích hồi quy tuyến tính............................................................................. 17
Bảng 6: Kết quả phân tích hồi quy độc lập với biến đánh giá chung..................... 17
Chương IV: Đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ kí túc xá.......................... 18
4.1. Tính hữu hình.................................................................................................... 18
4.2. Độ tin cậy.......................................................................................................... 19
4.3. Sự thấu hiểu.......................................................................................................19
4.4. Sự đảm bảo........................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 21
PHỤ LỤC........................................................................................................................21

3


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

DANH MỤC BẢNG
STT

TÊN BẢNG

1

Bảng 1: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha

2

Bảng 2: Kết quả kiểm định KMO biến độc lập


3

Bảng 3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập

4

Bảng 4: Kết quả kiểm định KMO biến phụ thuộc

5

Bảng 5: Kết quả phân tích nhân tố khám phá EFA biến phu thuộc

6

Bảng 6: Kết quả phân tích hồi quy độc lập với biến đánh giá chung

DANH MỤC HÌNH ẢNH
TÊN

STT
1

Hình 1: Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL

2

Hình 2: Quy trình nghiên cứu

3


Hình 3: Sinh viên tham gia khảo sát

4

Hình 4: Thu nhập của sinh viên trong 1 tháng

5

Hình 5: Thời gian sử dụng dịch vụ kí túc xá

4


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Bối cảnh nghiên cứu
Xã hội ngày càng phát triển, việc trang bị kiến thức là một trong những điều cần
thiết để bước vào cuộc sống. Nền tảng sự phát triển của con người là tri thức, đặc biệt
là đối với sinh viên - tầng lớp tri thức trẻ, thế hệ trẻ Việt Nam. Đối với các trường Đại
học, Cao đẳng của Việt Nam mức độ tập trung chủ yếu là ở các thành phố lớn nên việc
sinh viên từ các tỉnh lẻ đa số đều phải chấp nhận sống xa gia đình, di chuyển lên các
thành phố để học tập và sinh sống. Để có được kết quả học tập tốt thì vấn đề về chỗ ăn,
chỗ ở .. phải được đáp ứng. Chính vì vậy, việc đáp ứng chỗ tạm trú cho sinh viên là
một vấn đề quan trọng cần được giải quyết một cách nhanh chóng. Hiện tại, sinh viên
có khá nhiều sự lựa chọn như thuê trọ, ở nhà người thâm, ở kí túc xá … Trong đó, việc

lựa chọn ở ký túc xá vẫn là một lựa chọn của nhiều sinh viên.
Ký túc xá trường Đại học Kinh tế Quốc dân là một trong những trường có số
lượng sinh viên lớn mà nhu cầu muốn ở trong kí túc xá cũng tăng theo đó. Việc sinh
viên ở ký túc xá có rất nhiều ưu điểm: chi phí thấp, gần trường học, mơi trường giao
lưu và học tập thuận lợi. Tuy nhiên vẫn tồn tại nhiều ý kiến phản ánh của sinh viên về
sự khơng hài lịng khi sinh hoạt tại các khu ký túc xá tại trong trường. Vậy có những
vấn đề nào đang tồn tại cần khắc phục và những ưu điểm nào cần phát huy và duy trì?
Để làm rõ vấn đề này, nhóm tác giả thực hiện đề tài “Đánh giá sự hài lòng của sinh
viên về chất lượng dịch vụ kí túc xá trường đại học Kinh tế Quốc dân từ góc nhìn
marketing và đưa ra kiến nghị cải thiện chất lượng dịch vụ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng về Ký túc xá Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
- Đánh giá mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ Ký túc xá.
- Đề xuất một số giải pháp để nâng cao chất lượng dịch vụ của Ký túc xá trường Đại
học Kinh tế Quốc dân.
3. Câu hỏi nghiên cứu
- Thực trạng về Ký túc xá Trường Đại học Kinh tế Quốc dân như thế nào?
- Mức độ hài lòng của sinh viên đối với dịch vụ Ký túc xá Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân như thế nào?
Có những ggiải pháp nào để nâng cao chất lượng dịch vụ của Ký túc xá trường Đại
học Kinh tế Quốc dân.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Sự hài lòng của sinh viên về chất lượng dịch vụ ký túc xá
trường đại học Kinh tế Quốc dân
- Khách thể nghiên cứu:

Độ tuổi: 18 - 23

Là sinh viên đang sử dụng dịch vụ tại KTX của Trường Đại học Kinh tế Quốc dân


Thu nhập: Được chu cấp từ gia đình hoặc đang đi làm thêm
- Phạm vi nghiên cứu:
5


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN




Không gian: Đề tài được nghiên cứu trên địa bàn Hà Nội
Thời gian: Tháng 9/2022 - Tháng 10/2022

5. Cấu trúc của báo cáo nghiên cứu
Cấu trúc của báo cáo được chia thành 4 chương gồm:
Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Chương II: Phương pháp nghiên cứu
Chương III: Kết quả nghiên cứu
Chương IV: Kết luận và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng dịch vụ kí túc xá

PHẦN NỘI DUNG
Chương I: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
1.1. Khái niệm về dịch vụ và chất lượng dịch vụ
1.1.1. Khái niệm dịch vụ
Theo Kotler và Armstrong (2004), dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà
doanh nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố, mở rộng
những quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng.

Philip Kotler và Kellers (2006) định nghĩa: “Dịch vụ là một hoạt động hay lợi
ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vơ hình và khơng dẫn đến việc chuyển
quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản
phẩm vật chất”.
Có rất nhiều quan điểm về dịch vụ, tóm tắt lại dịch vụ là bất cứ một hoạt động
tạo ra sự trải nghiệm giữa một bên có thể cung ứng cho kia nhằm đem lại giá trị, sự
trải nghiệm cho người tiêu dùng và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu.
1.1.2. Khái niệm về chất lượng dịch vụ
Chất lượng dịch vụ là một phạm trù rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp
các nội dung kinh tế, kỹ thuật và xã hội. Theo Edvardsson, Thomsson & Ovretveit
(1994) cho rằng chất lượng dịch vụ là dịch vụ đáp ứng được sự mong đợi của khách
hàng và làm thoả mãn nhu cầu của họ. Còn theo Parasuraman et al. (1985, dẫn theo
Nguyễn Đinh Thọ và ctv., 2003) thì cho rằng chất lượng dịch vụ là khoảng cách giữa
sự mong đợi của khách hàng và nhận thức của họ khi đã sử dụng qua dịch vụ.
Do những đặc điểm của dịch vụ mà có thể đưa ra được khái niệm chất lượng
dịch vụ theo những cách khác nhau, nhưng nhìn chung các tác giả thường đứng trên
quan điểm của người tiêu dùng dịch vụ, nghĩa là chất lượng dịch vụ phụ thuộc vào
những cảm nhận của khách hàng.
6


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

1.1.3. Đặc điểm sản phẩm dịch vụ
a. Tính vơ hình
Đặc tình này phản ánh hầu hết khách hàng khơng nhận được sản phẩm thực từ kết
quả của hoạt động dịch vụ. Tính vơ hình của dịch vụ làm cho khó có thể đánh giá được

các dịch vụ cạnh tranh, khi tiêu dùng dễ gặp rủi ro.
b. Tính sản xuất và tiêu dùng đồng thời
Đặc tính này thể hiện ở việc không thể phân chia dịch vụ thành hai giai đoạn rạch
ròi là giai đoạn sản xuất và giai đoạn tiêu dùng. Trái với các dịch vụ khác, hàng hóa
vật chất được sản xuất, sau đó được lưu trữ rồi mới được bán ra thị trường và tiêu thụ.
Sản xuất và tiêu dùng sẽ khơng thể tách rời nhau, khơng có khoảng thời gian giữa sản
xuất và tiêu dùng.
c. Sự tham gia của khách hàng
Vì sản xuất và tiêu dùng đồng thời nên không thể thiếu khách hàng hoặc nhà cung
cấp. Để có sản phẩm dịch vụ thì phải có khách hàng. Trên thực tế khách hàng có tính
chất quyết định việc sản xuất dịch vụ.
d. Tính khơng đồng nhất
Cùng một loại dịch vụ cùng sản xuất với chất lượng như nhau nhưng với những đối
tượng khách hàng khác nhau có thể có những đánh giá khác nhau về chất lượng dịch
vụ đó. Độ tuổi, giới tính, nhu cầu, sở thích của mỗi khách hàng vơ cùng đa dạng ... do
đó khó có thể đưa ra một tiêu chuẩn chung của dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu khách
hàng.
e. Tính khơng lưu giữ được
Dịch vụ không thể được lưu trữ để bán hoặc sử dụng sau này. Nói cách khác, dịch
vụ khơng thể được kiểm kê. Cũng do tính đồng thời mà sản phẩm dịch vụ không thể
lưu giữ được như sản phẩm hữu hình và dễ bị hư hỏng.
f. Khơng có sự dịch chuyển về quyền sở hữu khi thực hiện dịch vụ
Sử dụng hàng hóa hữu hình thì khách hàng được sở hữu sản phẩm nào đó. Nhưng
đối với sản phẩm dịch vụ thì khách hàng khơng sở hữu một hàng hóa cụ thể mà chủ
yếu là trải nghiệm, cảm nhận về dịch vụ đó.
g. Kiểm tra chất lượng sản phẩm dịch vụ trước khi bán là rất khó
Do sản xuất và tiêu dùng đồng thời nên thời gian đo lường kiểm tra chất lượng sản
phẩm khơng có. Người tạo ra sản phẩm dịch vụ chỉ đánh giá chất lượng theo cảm tính
chủ quan của bản thân. Người tiêu dùng là người sử dụng sản phẩm dịch vụ đó, vì vậy
thơng qua tiêu dùng thì chất lượng dịch vụ mới có thể đánh giá chính xác. Ngồi ra,

7


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

chất lượng phục vụ còn phụ thuộc vào tâm trạng khách hàng, việc thỏa mãn nhu cầu
của nhiều đối tượng khác nhau tại các thời điểm khác nhau là rất khó.
1.2. Khái niệm về dịch vụ kí túc xá
Dựa theo ñịnh nghĩa về dịch vụ của Zeithaml & Britner có thể ñịnh nghĩa dịch vụ
Ký túc xá là những hành vi, q trình, cách thức thực hiện các hoạt động liên quan ñến
Ký túc xá tạo giá trị sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong ñợi của sinh viên.
Dựa theo Kotler và Armstrong có thể định nghĩa dịch vụ Ký túc xá là bất kỳ hành
ñộng hay lợi ích về các hoạt ñộng Ký túc xá mà nhà trường có thể cung cấp cho sinh
viên và ngược lại mà về cơ bản là vơ hình và khơng đem lại sự sở hữu nào cả.
Căn cứ vào nhu cầu của sinh viên, dịch vụ kí túc xá bao gồm: Dịch vụ giữ xe, nhà
ăn, dịch vụ internet, viễn thông; dịch vụ chuyển phát bữu phẩm, dịch vụ vui chơi giải
trí,….
1.3. Sự hài lịng của khách hàng
Sự hài lịng là phản ứng của người tiêu dùng đối với việc được đáp ứng nhưng
mong muốn. Sự thỏa mãn là sự hài lòng của người tiêu dùng trong việc tiêu dùng sản
phẩm hoặc dịch vụ đó đáp ứng những mong muốn của khách hàng, bao gồm cả mức
độ đáp ứng trên mức mong muốn và dưới mức mong muốn.
Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng là hai khái niệm khách nhau nhưng liên quan
chặt chẽ với nhau trong nghiên cứu về dịch vụ. Nếu chất lượng được cải thiện nhưng
không dựa trên nhu cầu của khách hàng thì họ sẽ khơng thỏa mãn khi sử dụng dịch vụ.
1.4. Mơ hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ
Nhóm đã họp bàn và quyết định sử dụng Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL

của Parasuraman nhằm đo lường chất lượng dịch vụ mà sinh viên đã trải nghiệm tại
KTX. Bộ thang đo SERVQUAL nhóm sử dụng bao gồm 5 thang đo bao gồm:
Hình 1: Mơ hình chất lượng dịch vụ SERVQUAL

8


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

- Độ tin cậy: KTX có đảm bảo thực hiện đúng, đủ và đáp ứng được những gì đã cam
kết với sinh viên trong bản hợp đồng hay không.
- Sự đảm bảo: Các nhân viên làm tại KTX (bao gồm thầy cơ phụ trách, trực ban, lao
cơng,...) có thái độ như nào và có thể tạo được sự tin tưởng của sinh viên.
- Tính hữu hình: Cơ sở vật chất tại KTX (phịng ốc, giường, tủ,...) có đáp ứng đủ nhu
cầu sống cơ bản của sinh viên hay không.
- Sự thấu cảm: Thể hiện sự nhiệt tình, đồng cảm của nhân viên tại KTX dành cho từng
sinh viên tại KTX.
- Trách nhiệm: Các nhân viên làm tại KTX có ln sẵn sàng đáp ứng nhu cầu và giải
quyết vấn đề khó khăn của sinh viên khi ở tại KTX hay khơng.
Theo đó, các giải thuyết đặt ra là:
- Giả thuyết 1: Độ tin cậy có tương quan thuận chiều đến sự hài lòng của khách hàng
- Giả thuyết 2: Sự đảm bảo có tương quan thuận chiều đến sự hài lịng của khách hàng
- Giả thuyết 3: Tính hữu hình có tương quan thuận chiều đến sự hài lịng của khách
hàng
- Giải thuyết 4: Sự thấu cảm có tương quan thuận chiều đến sự hài lòng của khách
hàng
- Giả thuyết 5: Trách nhiệm có tương quan thuận chiều đến sự hài lịng của khách hàng

Chương II: Phương pháp nghiên cứu
Nhóm nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để phân tích các
ảnh hưởng của hiệu ứng đám đơng đến hành vi sử dụng mạng xã hội của giới trẻ
2.1. Quy trình nghiên cứu
9


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

Quy trình nghiên cứu được nhóm thực hiện theo các bước: Từ vấn đề thực tiễn
nhóm lên ý tưởng về chủ đề nghiên cứu, tìm tổng quan của các nghiên cứu trước đây,
tiếp đến nhóm xác định vấn đề, câu hỏi và mục tiêu nghiên cứu, tìm khái niệm lý
thuyết để xây dựng mơ hình và thang đo, sau đó nhóm tiến hành nghiên cứu định
lượng để kiểm định thang đo bằng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha, phân tích thống
kê mơ tả, phân tích tương quan và phân tích hồi quy, kiểm định các giả thuyết nghiên
cứu, từ đó đề xuất các giải pháp và cuối cùng là hoàn thiện báo cáo.
Hình 2: Quy trình nghiên cứu
Lên ý tưởng

Tổng quan
nghiên cứu

Nghiên cứu
định lượng

Xác định mơ hình
nghiên cứu và thang đo


Phân tích đánh giá
kết quả nghiên cứu

Đưa ra giải pháp
khuyến nghị

Xác định vấn đề, câu hỏi,
mục tiêu nghiên cứu

Khung lý thuyết,
khái niệm

Tổng hợp hoàn
thiện báo cáo

2.2. Thu thập dữ liệu
a. Dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được tìm kiếm tại các nguồn tin chính thống, các nghiên cứu trong
nước và quốc tế lần lượt đi qua các bước: phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống
hóa, mơ hình hóa. Dựa trên cơng trình của những nhà nghiên cứu đi trưc để thiết lập
mơ hình và xây dựng thang đo của nghiên cứu.
b. Dữ liệu sơ cấp:
- Dữ liệu định lượng: đạt được dựa trên nguồn thông tin thu được từ việc khảo sát
bằng bảng hỏi nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Nhóm tác giả sẽ
tiến hành đánh giá các biến quan sát được thông qua các kĩ thuật: đánh giá sơ bộ và
kiểm định thang đo cùng các biến thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA và kiểm tra mơ hình lý thuyết cùng các giả thuyết nghiên
cứu bằng SEM.
Nguồn dữ liệu sơ cấp được thu thập bằng cách sử dụng công cụ khảo sát bảng hỏi

Google Form thơng qua hình thức trực tuyến cụ thể là nhóm đã phát bảng hỏi qua nền
tảng mạng xã hội (Facebook). Dữ liệu sơ cấp được thu thập từ 25/09/2022 đến
08/10/2022. Sau khi đóng đơn khảo sát, nhóm nghiên cứu tổng hợp số lượng phiếu
phản hồi và kết quả là 383 phiếu trả lời.
2.3. Thiết kế mẫu
10


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

- Kích thước mẫu: 300 - 400 người
- Thời gian lấy mẫu: 25/10/2022 - 08/10/ 2022
- Phương pháp lập mẫu: Do giới hạn về thời gian và nguồn lực nhóm đã thực
hiện chọn phương pháp lấy mẫu phi xác suất cụ thể là thuận tiện.
- Cách lấy mẫu: Nhóm nghiên cứu thực hiện lấy mẫu theo phương pháp phát bảng hỏi
trực tuyến thông qua mạng xã hội cho giới trẻ trên địa bàn cả nước.
- Lý do chọn mẫu: Dù hạn chế về mặt thời gian và kinh phí nhưng mẫu được chọn vẫn
được đảm bảo tính chính xác tính đại diện và tính thực tế của đề tài.
2.4. Thiết kế bảng hỏi
Bảng hỏi được thiết kế làm 3 phần:
Mở đầu: Giới thiệu mục đích ý nghĩa của nghiên cứu
Nội dung:
+ Các câu hỏi về thông tin của đối tượng khảo sát (giới tính, độ tuổi, thu nhập,
sinh viên năm mấy, thời gian sử dụng dịch vụ,…)
+ Các câu hỏi đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đo lường chất lượng dịch
vụ theo thang đo likert từ 1 đến 5.
Kết thúc: Gửi lời cảm ơn đến những người tham gia khảo sát.

Các nội dung được thu thập nhằm mục đích sử dụng để đưa ra một số mơ tả
tổng qt về đối tượng điều tra và góp phần giải thích kết quả phân tích số liệu.
Bảng câu hỏi được thiết kế theo tình hình thực tế và thành phần sơ bộ thang đo
được phát đến đối tượng giới trẻ trên địa bàn cả nước để đánh giá.
2.5. Xây dựng thang đo
+ Đối với các câu hỏi về nhân khẩu học thì nhóm nghiên cứu sử dụng các thang đo
như: thang đo định danh, thang đo khoảng.
+ Đối với các biến số “Hữu hình”, “Sự đảm bảo”, “Độ tin cậy”. “Sự thấu cảm”. Trách
nhiệm” nhóm sử dụng thang đo Likert 5 mức độ.
2.6. Phương pháp phân tích dữ liệu
a. Phân tích dữ liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp được tìm kiếm tại các nguồn tin chính thống, các nghiên cứu trong
nước và quốc tế lần lượt đi qua các bước: phân tích, tổng hợp, phân loại và hệ thống
hóa, mơ hình hóa. Dựa trên cơng trình của những nhà nghiên cứu đi trưc để thiết lập
mơ hình và xây dựng thang đo của nghiên cứu.
b. Phân tích dữ liệu sơ cấp:
- Dữ liệu định lượng: đạt được dựa trên nguồn thông tin thu được từ việc khảo sát
bằng bảng hỏi nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Nhóm tác giả sẽ
11


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

tiến hành đánh giá các biến quan sát được thông qua các kĩ thuật: đánh giá sơ bộ và
kiểm định thang đo cùng các biến thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA và kiểm tra mơ hình lý thuyết cùng các giả thuyết nghiên
cứu bằng SEM.

- Thống kê mơ tả: Nhóm dùng thống kê mô tả để đưa ra các hệ số mô tả ngắn gọn đại
diện cho mẫu của tổng thể nghiên cứu, thể hiện các tính chất của tổng thể thơng qua
các thơng số như giá trị trung bình, trung vị, độ lệch chuẩn, phương sai. Trong nghiên
cứu này, mẫu điều tra là đối tượng sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội, mà chủ
yếu là sinh viên trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Số phiếu thu được sau khảo sát sẽ
được xử lý, loại bỏ các phiếu khơng hợp lệ, sau đó được thống kê theo các đặc điểm:
giới tính, q qn, trình độ học vấn (sinh viên năm mấy), thu nhập,...
Chương III: Kết quả nghiên cứu
3.1. Thống kê mơ tả mẫu nghiên cứu
Điều tra chính thức được thực hiện với đối tượng đang và đã từng ở tại kí túc xá
trường Đại học Kinh tế Quốc dân. Dùng phương pháp chọn mẫu thuận tiện, nhóm
nghiên cứu cố gắng đảm bảo tính đại diện cho mẫu điều tra với các đặc điểm khác
nhau (giới tính, thu nhập, sinh viên năm mấy …) Với 383 quan sát hợp lệ, kết quả
thống kê mô tả mẫu nghiên cứu được thể hiện ở các bảng sau:
Thống kê về giới tính:
Hình 3: Phần trăm sinh viên tham gia khảo sát


Từ hình trên cho thấy, mẫu nghiên cứu sau khi điều tra chủ yếu là nữ với 226
người (chiếm tỷ lệ 59%) gần gấp đơi nam với 157 người (chiếm 41%). Có thể thấy sự
chênh lệch giữa hai giới tính trong việc sử dụng dịch vụ kí túc xá của trường Đại học
Kinh tế Quốc dân. Đây cũng chính là hạn chế trong nghiên cứu của nhóm.


Thống kê về thu nhập:
Hình 4: Thu nhập của sinh viên trong 1 tháng

12



BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN

Về thu nhập, hầu hết các đối tượng tham gia khảo sát đều đang là sinh viên và sinh
viên mới ra trường. Chính vì vậy, thu nhập bình qn một tháng phần lớn dưới 5 triệu
đồng (chiếm 78%), chủ yếu vẫn phụ thuộc vào gia đình, chưa có khả nặng tự lập tài
chính.


Thống kê về thời gian ở kí túc xá:
Hình 5: Thời gian sử dụng dịch vụ kí túc xá

Về thời gian ở kí túc xá, sinh viên ở từ 6 tháng đến 1 năm và dưới 6 tháng chiếm
phần lớn, khơng chênh lệch q nhiều. Điều này có thể lý giải được, sinh viên lựa
chọn ở kí túc xá chủ yếu là sinh viên năm nhất chưa có điều kiện về kinh tế, cịn nhiều
bỡ ngỡ chưa tìm được phịng trọ bên ngồi và muốn ở kí túc xá để thuận tiện cho việc
đi học.
3.2. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha
Tiêu chí đánh giá độ tin cậy thang đo:
-

Hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0,6.
13


BAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDANBAO.cao.do.LUONG.su.hai.LONGCUASINHVIENVE.CHAT.LUONG.ki.tuc.XATRUONGDAIHOCKINH.te.QUOCDAN



×