Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

123Doc dtm banh keo hai ha final

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 127 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

--------------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Của Dự án " ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY
BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸO HẢI HÀ"
TẠI SỐ 19, PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

(Báo cáo được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định ĐTM
tỉnh Phú Thọ, ngày 18 tháng 02 năm 2014)


Việt Trì, tháng 02 năm 2014
CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

--------------------

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG

Của Dự án " ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY
BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
BÁNH KẸO HẢI HÀ"
TẠI SỐ 19, PHỐ SÔNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, THÀNH PHỐ
VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ


(Báo cáo được chỉnh sửa, bổ sung theo kết luận của Hội đồng thẩm định ĐTM
tỉnh Phú Thọ, ngày 18 tháng 02 năm 2014)

CƠ QUAN CHỦ DỰ ÁN

CƠ QUAN TƯ VẤN


Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ chứng thực: báo cáo đánh giá tác
động môi trường của Dự án “Đầu tư mở rộng sản xuất Nhà máy bánh kẹo Hải
Hà I của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà” tại số 19, phố Sông Thao, phường
Tiên Cát, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ được phê duyệt bởi Quyết định số … /
2014/QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Phú Thọ.
Phú Thọ, ngày … tháng … năm 2014
Giám đốc


DANH MỤC VIẾT TẮT

BTCT

: Bê tông cốt thép

BTNMT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BYT

: Bộ Y tế


CTR

: Chất thải rắn

CTNH

: Chất thải nguy hại

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

ECD

: Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Phát triển Cộng đồng

MLKTTV&MT

: Mạng lưới Khí tượng thủy văn và Mơi trường

NĐ-CP

: Nghị định – Chính phủ

NVL

: Ngun vật liệu

PCCC


: Phịng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

QH

: Quốc hội

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TT-BCA

: Thông tư – Bộ Công an

TT-BTNMT

: Thông tư – Bộ tài nguyên và Môi trường


UBND

: Ủy ban Nhân dân

WHO

: Tổ chức Y tế Thế giới


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
1. Xuất xứ của Dự án...................................................................................................1
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM........................................2
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật làm căn cứ cho việc thực hiện ĐTM và lập
báo cáo ĐTM................................................................................................................ 2
2.2. Các tiêu chuẩn và các quy chuẩn được sử dụng trong báo cáo ĐTM...............5
2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập được sử dụng trong q trình
đánh giá tác động mơi trường.....................................................................................6
3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM........................................................6
4. Tổ chức thực hiện ĐTM..........................................................................................7
4.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM...........................7
4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM..........................8
CHƯƠNG 1................................................................................................................... 9
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN...........................................................................................9
1.1. Tên Dự án..............................................................................................................9
1.2. Chủ đầu tư Dự án.................................................................................................9
1.3. Vị trí địa lý của Dự án..........................................................................................9
1.4. Hiện trạng Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I – Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà
trước khi đầu tư dây chuyền sản xuất mở rộng.......................................................11

1.5. Nội dung chủ yếu của Dự án mở rộng...............................................................25
1.5.1. Mô tả mục tiêu của Dự án...............................................................................25
1.5.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục Dự án..................................................25
1.5.3. Biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các cơng trình của Dự án............26
1.5.4. Cơng nghệ sản xuất, vận hành........................................................................27
1.5.5. Danh mục máy móc, thiết bị............................................................................31
1.5.6. Nguyên, nhiên, vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra) của
Dự án........................................................................................................................... 33
1.5.7. Tiến độ thực hiện Dự án..................................................................................35
1.5.8. Vốn đầu tư........................................................................................................36
1.5.9. Nhu cầu tuyển dụng lao động..........................................................................36
1.5.10. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án.............................................................37
CHƯƠNG 2................................................................................................................. 38
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI...........................38
2.1. Điều kiện môi trường tự nhiên...........................................................................38
2.1.1. Vị trí địa lý và điều kiện địa chất....................................................................38
2.1.2. Điều kiện về khí tượng.....................................................................................39
2.1.3. Điều kiện thủy văn...........................................................................................43


2.1.4. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường vật lý.............................44
2.1.5. Hiện trạng tài nguyên sinh học.......................................................................49
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội....................................................................................49
CHƯƠNG 3................................................................................................................. 51
ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG.........................................................51
3.1. Đánh giá tác động...............................................................................................52
3.1.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị của Dự án................................52
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng...................................59
3.1.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn vận hành (hoạt động) của Dự án...........71
3.1.4. Tác động do các rủi ro, sự cố...........................................................................81

3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các đánh giá.................................83
CHƯƠNG 4................................................................................................................. 84
BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU VÀ PHỊNG
NGỪA, ỨNG PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG...............................................................84
4.1. Biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu do Dự án gây ra...........84
4.1.1. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng và vận hành chạy
thử............................................................................................................................... 84
4.1.2. Trong giai đoạn vận hành................................................................................89
4.1.3. Các biện pháp đã thực hiện phòng ngừa, giảm thiểu các tác động xấu cho
tồn Nhà máy.............................................................................................................94
4.2. Biện pháp phịng ngừa, ứng phó đối với các rủi ro, sự cố................................96
CHƯƠNG 5............................................................................................................... 100
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG..............................100
5.1. Chương trình quản lý mơi trường...................................................................100
5.2. Chương trình giám sát môi trường..................................................................104
5.2.1. Trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng..........................104
5.2.2. Trong giai đoạn Dự án đi vào vận hành.......................................................104
CHƯƠNG 6............................................................................................................... 108
THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG.......................................................................108
6.2. Ý kiến của UBND phường Tiên Cát................................................................108
6.2. Ý kiến của đại diện cộng đồng dân cư - UBMTTQ phường Tiên Cát...........108
6.3. Ý kiến phản hồi và cam kết của chủ dự án.....................................................109
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT................................................................110
1. Kết luận................................................................................................................. 110
2. Kiến nghị............................................................................................................... 110
3. Cam kết.................................................................................................................111
3.1. Cam kết tuân thủ các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và các quy định bảo vệ
môi trường................................................................................................................111
3.2. Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường..............................111



3.3. Cam kết quản lý và kiểm sốt ơ nhiễm môi trường.............................................112

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Lượng nước sử dụng nước hiện tại của Nhà máy........................................11
Bảng 1.2: Lượng hoá chất sử dụng hiện tại cho hệ thống xử lý nước thải...................12
Bảng 1.3: Lượng tiêu thụ nguyên, nhiên liệu năm 2013..............................................12
Bảng 1.4: Sản lượng sản phẩm của Nhà máy năm 2013..............................................12
Bảng 1.5: Các thiết bị của dây chuyền công nghệ xử lý nước thải...............................16
Bảng 1.6: Số lượng cán bộ, công nhân viên hiện tại của Nhà máy..............................18
Bảng 1.7: Danh mục máy móc tham gia thi cơng xây dựng.........................................26
Bảng 1.8: Danh mục chủng loại, nguyên nhiên liệu, hóa chất phục vụ thi công..........27
Bảng 1.9: Danh mục và xuất xứ các loại thiết bị sử dụng............................................31
Bảng 1.10: Nhu cầu sử dụng nước cho Nhà máy sau khi mở rộng..............................34
Bảng 1.11: Nhu cầu nguyên vật liệu đầu vào...............................................................35
Bảng 1.12: Nhu cầu sử dụng hoá chất cho hệ thống xử lý nước thải sau mở rộng.......35
Bảng 1.13: Số lượng cán bộ, công nhân viên của Nhà máy sau mở rộng....................37
Bảng 2.1: Số liệu khí tượng tỉnh Phú Thọ năm 2012 đo tại trạm Việt Trì....................39
Bảng 2.2: Nhiệt độ tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008- 2012 đo tại trạm Việt Trì................39
Bảng 2.3: Độ ẩm tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008- 2012 đo tại trạm Việt Trì...................41
Bảng 2.4: Lượng mưa tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2008- 2012 đo tại trạm Việt Trì...........42
Bảng 2.5: Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm tại khu vực Việt Trì..................43
Bảng 2.6: Mực nước sông Hồng giai đoạn 2006- 2011 đo tại trạm Việt Trì.................43
Bảng 2.7: Chất lượng mơi trường khơng khí khu vực xung quanh Nhà máy...............44
Bảng 2.8: Chất lượng mơi trường khơng khí tại các xưởng sản xuất...........................46
Bảng 2.9: Chất lượng nước thải trước và sau xử lý của Nhà máy................................47
Bảng 3.1: Tóm tắt nguồn, đối tượng, quy mơ và mức độ tác động môi trường............51
Bảng 3.2: Hệ số phát thải ô nhiễm...............................................................................53
Bảng 3.3: Định mức tiêu hao nhiên liệu của các thiết bị, phương tiện thi công...........54
Bảng 3.4: Hệ số phát thải các loại khí của các thiết bị thi cơng...................................54

Bảng 3.5: Kết quả tính tốn nồng độ các loại khí phát thải..........................................55


Bảng 3.6: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phương tiện vận chuyển và thiết bị thi
công cơ giới.................................................................................................................57
Bảng 3.7: Đối tượng, phạm vi bị tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án..................57
Bảng 3.8: Khối lượng vật liệu xây dựng và máy móc thiết bị cần vận chuyển............59
Bảng 3.9: Định mức tiêu hao nhiên liệu của các thiết bị, phương tiện thi cơng...........60
Bảng 3.10: Kết quả tính tốn nồng độ các loại khí phát thải........................................60
Bảng 3.11: Tải lượng chất ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường..............................61
Bảng 3.12: Tải lượng khí thải và bụi từ các xe vận chuyển nguyên vật liệu XD.........61
Bảng 3.13: Thành phần bụi khói một số loại que hàn..................................................62
Bảng 3.14: Tải lượng các chất ơ nhiễm phát sinh trong q trình hàn.........................62
Bảng 3.15: Dự báo về tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt.....................63
Bảng 3.16: Các hoạt động và nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải giai
đoạn thi công xây dựng................................................................................................65
Bảng 3.17: Đối tượng, phạm vi bị tác động trong giai đoạn xây dựng Dự án..............67
Bảng 3.18: Đối tượng, phạm vi bị tác động trong giai đoạn thi công xây dựng...........68
Bảng 3.19: Đánh giá tổng hợp tác động mơi trường trong q trình xây dựng............71
Bảng 3.20: Tổng quãng đường vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm/năm............72
Bảng 3.21: Ước tính tải lượng các chất ơ nhiễm trong khí thải của xe tải 15 tấn.........72
Bảng 3.22: Tổng hợp chất thải rắn phát sinh toàn Nhà máy trong 01 tháng.................74
Bảng 3.22: Đối tượng, quy mô bị tác động trong quá trình hoạt động của Dự án........75
Bảng 3.23: Tác động của các chất gây ơ nhiễm khơng khí..........................................76
Bảng 3.24: Tổng hợp các tác động chính trong q trình hoạt động............................80
Bảng 4.1: Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn xây dựng Dự án.............88
Bảng 4.2: Tóm tắt các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn hoạt động......................92
Bảng 4.3: Nội dung và biện pháp do chủ Dự án thực hiện và phối hợp với cơ quan liên
quan để giảm thiểu các rủi ro và sự cố mơi trường......................................................96
Bảng 5.1: Tóm tắt chương trình quản lý mơi trường trong các giai đoạn của Dự án..101

Bảng 5.2: Tổng hợp các điểm giám sát môi trường giai đoạn vận hành dự án...........106


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ vị trí thực hiện Dự án trong Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I..................10
Hình 1.2: Sơ đồ vị trí thực hiện Dự án so với khu vực xung quanh.............................10
Hình 1.3: Sơ đồ khối hệ thống xử lý khí thải lị hơi.....................................................13
Hình 1.4: Quy trình xử lý nước mưa chảy tràn............................................................14
Hình 1.5: Sơ đồ cấu tạo bể phốt xử lý sơ bộ nước thải sinh hoạt.................................15
Hình 1.6: Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải tồn Nhà máy.............................................15
Hình 1.7: Sơ đồ tổ chức hiện tại của Nhà máy.............................................................17
Hình 1.8: Sơ đồ dây chuyền sản xuất kẹo mềm các loại..............................................18
Hình 1.9: Sơ đồ dây chuyền sản xuất bánh mềm cao cấp............................................21
Hình 1.10: Sơ đồ dây chuyền sản xuất bánh mềm phủ socola.....................................22
Hình 1.11: Sơ đồ quy trình sản xuất bánh gạo vị mặn..................................................27
Hình 1.12: Sơ đồ quy trình sản xuất bánh gạo vị ngọt.................................................28
Hình 1.13: Sơ đồ quy trình sản xuất bánh kem xốp cuộn.............................................29
Hình 1.14: Sơ đồ quy trình sản xuất kẹo cứng.............................................................30
Hình 1.15: Sơ đồ tổ chức của Nhà máy sau mở rộng...................................................37
Hình 2.1: Nhiệt độ trung bình hàng tháng giai đoạn 2008 - 2012 tại trạm Việt Trì......40
Hình 2.2: Độ ẩm trung bình hàng tháng giai đoạn 2008 - 2012 tại trạm Việt Trì.........41
Hình 2.3: Lượng mưa hàng tháng giai đoạn 2008 - 2012 tại trạm Việt Trì..................42
Hình 2.4: Mực nước sơng Hồng giai đoạn 2006 - 2011 tại trạm Việt Trì.....................43
Hình 3.1: Tác động của tiếng ồn tới con người............................................................77


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

i



BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Kết quả phân tích các thành phần mơi trường khu vực Dự án cho thấy mơi
trường khơng khí khu vực nằm trong giới hạn cho phép theo QCVN, chất lượng nước
thải sau xử lý đảm bảo tiêu chuẩn trước khi thải ra sơng Hồng.
- ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MƠI TRƯỜNG
- Đánh giá tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng
- Tác động do nước thải sinh hoạt: của 35 công nhân tham gia xây dựng trong đó
khoảng 2,8 m3/ngđ; Tác động của nước thải xây dựng: chủ yếu là nước rửa dụng cụ tham
gia thi công xây dựng, do khối lượng thi công xây dựng nhỏ nên lượng nước này không
đáng kể; Tác động do nước mưa chảy tràn: nước mưa chảy tràn trên bề mặt khu vực dự
án gây đục.
- Tác động đến môi trường do chất thải rắn: Chất thải rắn sinh hoạt của công
nhân hoạt động trên công trường với thành phần chủ yếu là túi nilơng, giấy vụn,... Ước
tính lượng rác sinh hoạt trung bình khoảng 0,5 kg/người/ngày, do đó tổng lượng rác thải
mỗi ngày là 17,5 kg/ngày. Chất thải rắn xây dựng gồm gạch vỡ, vữa thừa, xi măng, ...
khoảng 0,5 – 0,8 tấn; thùng gỗ, sắt chứa các máy móc...khoảng 200 – 250 kg; chất thải
rắn nguy hại là giẻ lau nhiễm dầu mỡ, hộp đựng sơn khoảng 50 kg.
- Tác động đến mơi trường khơng khí: Ơ nhiễm do khí thải từ các phương tiện
thi cơng cơ giới, các phương tiện vận tải do quá trình đốt cháy nhiên liệu trong động cơ
đã xả thải ra môi trường. Ngồi ra, cịn phát sinh bụi từ các hoạt động thi công xây
dựng. Cụ thể tải lượng các chất ô nhiễm như sau: Bụi phát sinh vật liệu xây dựng trung
bình là 0,0075 – 0,075 mg/m3, bụi và khí thải do các máy móc tham gia thi cơng phát
sinh trên cơng trường trung bình ngày CO (36,34 mg/m3); NOx (83,28 mg/m3); PM10
(4,44 mg/m3); SO2 (8,53 mg/m3); VOCs (4,32 mg/m3). Vận chuyển nguyên vật liệu phát
sinh bụi và khí thải trên đường nhưng được phân tán nhanh: Bụi (1,86 kg); SO2
(0,04kg); NO2 (2,44kg); CO (12,42 kg); VOCs (5,38 kg).

- Tác động do tiếng ồn: Tiếng ồn phát sinh chủ yếu từ các phương tiện vận chuyển
nguyên vật liệu xây dựng, hoạt động của các máy xây dựng trên công trường thi
cơng. Q trình khoan, đóng cọc, gia cơng xây lắp có thể gây rung, gây ồn. Tuy
nhiên, tác động của rung là khơng đáng kể, tác động của ồn có thể ảnh hưởng đến
khu vực xung quanh trong bán kính 50-70m. Do thời gian phát sinh ngắn và lực ép
là không lớn nên thực tế ảnh hưởng này là không đáng kể đến khu vực xung quanh.
Giai đoạn dự án đi vào vận hành
- Tác động của nước thải tới môi trường: tổng lượng nước thải phát sinh tại các
phân xưởng mở rộng gồm nước thải sinh hoạt (6,192 m3/ngày đêm), tổng lượng
nước thải phát sinh toàn nhà máy là 9,6 m3/ngày đêm; nước thải từ hoạt động vệ
ii


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

sinh nhà xưởng, thiết bị của các xưởng mở rộng (75 m3/ngày), tổng lượng nước thải
sản xuất toàn nhà máy là 95 m3/ngày đêm.
- Tác động của chất thải rắn: chất thải rắn sinh hoạt khoảng 40 kg/ngày (tính cho
400 cán bộ công nhân viên). Chất thải rắn nguy hại gồm giẻ lau, bao bì từ việc bảo
dưỡng máy móc, …tổng lượng khoảng 3,5 kg/tháng; bóng đèn huỳnh quang,
compact thải có chứa thủy ngân khoảng 0,5 kg/tháng. Chất thải rắn là nhãn dán bánh
kẹo khoảng 3,5kg/tháng; bao bì, giấy gói: 30,5 kg/tháng.
- Tác động tới mơi trường khí: khí thải và bụi phát sinh từ các phương tiện vận
chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm: bụi 113,98 kg/năm, SO2 2,17 kg/năm, NO2
149,44 kg/năm, CO 759,84 kg/năm, VOC 329,26 kg/năm.
- Sự cố môi trường: Sự cố môi trường giai đoạn thi công là các sự cố liên quan đến
cháy chập điện, cháy nổ nhiên liệu gây ảnh hưởng tới môi trường và tính mạng
người lao động. Sự cố mơi trường giai đoạn đi vào hoạt động: sự cố cháy nổ, hỏa
hoạn; sự cố sụt lún nhà cửa, cơng trình; sự cố thiên tai, mưa bão, động đất.

- Tác động đến kinh tế xã hội địa phương: Dự án được đầu tư xây dựng và đi
vào hoạt động sẽ tác động đến phát triển kinh tế - xã hội và an ninh trật tự của địa
phương. Góp phần tăng trưởng kinh tế, dịch vụ, thương mại. Nếu không quản lý tốt sẽ
gia tăng tình hình phức tạp về an ninh trật tự, tệ nạn xã hội trong khu vực.
- Các tác động khác
Hoạt động của dự án có thể xảy ra các sự cố cháy nổ, hỏa hoạn gây ảnh hưởng
xấu đến mơi trường khơng khí trong khu vực, gây thiệt hại lớn về tài sản và người.
- CÁC BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHỊNG NGỪA VÀ ỨNG
PHĨ SỰ CỐ MƠI TRƯỜNG
- Các giải pháp phịng ngừa giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, thi công xây dựng
+Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm bụi và khí thải: Buộc phủ bạt đối với tất cả các
thùng xe vận chuyển vật liệu xây dựng có khả năng phát tán bụi dọc đường vận chuyển.
Không dùng xe tải quá cũ và không chở vật liệu rời quá tải; Bố trí xe bồn tưới nước các
đoạn đường vận chuyển gần khu dự án và các tuyến đường nội bộ vào những lúc khô hanh
phát sinh nhiều bụi. Tưới nước giảm bụi tại khu vực làm việc trên công trường vào các thời
điểm khô hanh. Tùy thuộc vào điều kiện thời tiết mà điều chỉnh tần số tưới nước cho phù
hợp, trung bình 2- 3 lần/ngày; Các khu vực tập kết vật liệu, nguyên, nhiên liệu phục vụ
thi công sẽ được quy hoạch riêng ra một khu an tồn, đảm bảo tránh gây ơ nhiễm mơi
trường; Xây dựng cầu rửa xe tạm thời để rửa xe sạch bụi bẩn trước khi ra khỏi cơng
trình,…
+ Biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu ơ nhiễm do tiếng ồn: Sử dụng các thiết
bị, máy móc chất lượng tốt, ít gây ồn và rung động; Đối với công nhân thi công tại công
iii


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

trường trang bị nút tai chống ồn khi làm việc tại các khu vực có máy móc gây ồn lớn.
Các phương tiện vận chuyển tránh giờ cao điểm.

+ Biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường nước: cơng nhân
xây dựng sử dụng nhà vệ sinh hiện có của Nhà máy, đảm bảo vệ sinh môi trường khu
vực.
Nước mưa chảy tràn sẽ được lắng cặn qua các hố lắng trước khi chảy về cống
thoát nước mưa; thường xuyên kiểm tra về tình trạng kỹ thuật thốt nước trong khu vực
và chủ động có các giải pháp khơi thơng cống rãnh trong khu vực để đảm bảo tiêu thoát
nước tốt trong những ngày mưa.
+ Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn
Đối với chất thải phát sinh từ các hoạt động thi công tại công trường (gạch đá, bê
tông, phế thải...) sẽ được thu gom và đổ thải đúng nơi quy định của địa phương.
- Chất thải nguy hại: Hạn chế tối đa việc sửa chữa máy móc tại cơng trường. Dầu
mỡ thải trên cơng trường thi cơng được thu gom vào các thùng chứa thích hợp, đáp ứng
được u cầu an tồn kỹ thuật, có ký hiệu rõ ràng theo đúng TCVN 6706-2000 và được
lưu trữ trong kho chứa CTNH sẵn có của nhà máy có mái che, có sàn chống thấm theo
đúng quy định của pháp luật.
- Chất thải rắn sinh hoạt sẽ thu gom tại thùng đựng và thuê Công ty dịch vụ vệ
sinh môi trường địa phương vận chuyển về bãi tập kết rác theo quy định của địa phương
trong khu vực; Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu được che chắn cẩn thận để
giảm phát sinh chất thải rắn trên đường.
+ Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu xuống cấp và phá hỏng hệ thống
đường giao thông khu vực: Căn cứ quy định độ chịu tải của hệ thống giao thông khu
vực để xác định xe vận chuyển có trọng tải phù hợp tham gia thi công; Giám sát việc
tuân thủ của nhà thầu trong q trình bố trí các phương tiện tham gia thi công; Khắc
phục và sửa chữa các tuyến hư hỏng do thi công dự án gây ra để đảm bảo không ảnh
hưởng đến việc đi lại của người lao động và dân cư trong khu vực.
+ Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động đến kinh tế - xã hội: Ưu
tiên sử dụng lao động địa phương vào làm việc tại công trường để tận dụng nguồn lao
động nhàn rỗi đồng thời góp phần tăng thu nhập cho người dân; Lập biển báo giảm tốc
độ xe cộ khi vận chuyển qua khu dân cư để hạn chế các tai nạn giao thông đáng tiếc;
Quản lý chặt chẽ công nhân tại công trường tránh gây mất trật tự công cộng tại khu

vực; Kiểm tra thường xuyên về sử dụng bảo hộ và các thiết bị an toàn của công nhân
khi tham gia thi công trên công trường (mũ bảo hiểm, khẩu trang, găng tay, dây an toàn,
…) và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Các giải pháp phòng ngừa giai đoạn dự án đi vào hoạt động

iv


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

+Biện pháp giảm thiểu ơ nhiễm mơi trường khơng khí: Khí thải chủ yếu phát
sinh do hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu đầu vào, sản phẩm đầu ra. Để giảm thiểu
ơ nhiễm mơi trường khơng khí trong giai đoạn vận hành, Chủ Dự án sẽ thực hiện các
biện pháp sau:
-

Phương tiện vận chuyển đảm bảo các tiêu chuẩn lưu hành về chất lượng khí thải,
khơng sử dụng xe q cũ để vận chuyển; khơng chở hàng hóa vượt trọng tải quy
định; giảm lưu lượng vận tải từ 22h đến 6h để không ảnh hưởng đến các khu vực
dân cư xung quanh.

-

Tiến hành phun nước rửa đường (dạng phun mưa) trong các tuyến đường nội bộ vào
những ngày khô hanh nhằm hạn chế sự phát tán bụi gây ô nhiễm môi trường trên
các tuyến đường nội bộ của công ty.

Để đảm bảo mơi trường thống khí trong khu vực nhà xưởng, sẽ trang bị hệ
thống chụp hút bụi và hơi khí nhằm cải thiện điều kiện làm việc của cơng nhân.

+ Biện pháp khống chế ô nhiễm môi trường nước:
Tất cả nguồn nước sinh hoạt của cán bộ, công nhân viên đảm bảo nước thải
khi thải ra đạt các yêu cầu vệ sinh mơi trường.
Tồn bộ nước mưa chảy tràn trong khu vực nhà xưởng mở rộng được thu gom
theo hệ thống rãnh thu gom nước mặt và đưa ra cống thải rồi ra sông Hồng.
Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua 2 bể phốt dung tích 36m 3/bể
(xây ngầm tại nhà vệ sinh của văn phịng và nhà vệ sinh chung của cơng nhân) và nước
thải sản xuất được đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của Nhà máy công suất 200
m3/ngày đêm để xử lý.
+ Biện pháp thu gom và xử lý chất thải rắn: Sơ đồ xử lý chất thải rắn được thể hiện
như sau:
Chất thải rắn sản
xuất (bao bì, bìa
carton,…)

Chất thải rắn sinh
hoạt
Chất thải rắn nguy
hại

Bán cho người mua

Thu gom
và lưu giữ
tại các
ngăn riêng
biệt trong
Kho của
Nhà máy


v

Thuê Công ty môi trường
đô thị xử lý theo quy định


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

+ Các biện pháp phịng ngừa sự cố mơi trường khác: Có các giải pháp khắc
phục và sửa chữa kịp thời các tuyến hư hỏng do hoạt động của dự án gây ra để đảm bảo
không ảnh hưởng đến việc đi lại của người dân trong khu vực. Sự cố cháy nổ, hỏa hoạn:
có hệ thống chống sét; Tất cả vỏ thiết bị điện trạm biến áp, thiết bị công nghệ, tủ, hộp
điện vỏ cáp và các kết cấu kim loại khác dùng để lắp đặt thiết bị điện và hệ thống điện
được nối đất. Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, các đường nước cấp chữa cháy
theo tiêu chuẩn của cơ quan PCCC và đảm bảo tiện lợi sử dụng, ứng phó khi có sự cố
xảy ra. Tập huấn về quy phạm an toàn lao động và trang bị bảo hộ lao động phù hợp
cho người lao động,…
- CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƯỜNG
- Tổ chức quản lý môi trường: Giám sát thực hiện các biện pháp đề xuất trong giai
đoạn thiết kế, thi công và vận hành; Phối hợp với nhân dân địa phương trong giải quyết
các vấn đề mơi trường và an tồn; Kiểm tra sức khỏe định kỳ cho cán bộ công nhân
viên; Lập kế hoạch quản lý môi trường cho Dự án; Tiến hành quan trắc nội bộ về môi
trường các chương trình giám sát quan trắc chất lượng mơi trường đồng thời đưa ra các
biện pháp giảm thiểu kịp thời nếu phát hiện những vấn đề môi trường phát sinh.
- Chương trình giám sát mơi trường:
Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng và thi công xây dựng: được kết hợp với giám sát mơi
trường định kỳ của Nhà máy, trong đó bổ sung thêm điểm giám sát như sau:
Giám sát môi trường khơng khí
Vị trí các điểm giám sát: - 03 điểm tại 03 vị trí xây dựng của Dự án;

Các thơng số quan trắc mơi trường khí và tiếng ồn
- Vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, hướng gió;
- Nồng độ bụi tổng cộng;
- Các chất khí độc hại: CO, SO2, NOx, Hydrocarbon CnHm;
- Tiếng ồn.
 Tần suất: 01 lần trong giai đoạn thi công, kết hợp thực hiện khi giám sát định kỳ.
 Tiêu chuẩn đánh giá
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
Giai đoạn Dự án đi vào vận hành
vi


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

a)Đối với mơi trường khơng khí
 Khu vực sản xuất (môi trường lao động): đo 12 điểm trong các phân xưởng sản
xuất (03 điểm tại các xưởng sản xuất mở rộng và 09 điểm quan trắc từ trước).
Tần suất giám sát: 6 tháng /lần.
Thông số giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, tiếng ồn, bụi TSP, ánh sáng, CO, CO 2, H2S,
SO2, NO2.
Tiêu chuẩn đánh giá: Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT: tiêu chuẩn chất lượng mơi
trường khơng khí khu vực sản xuất; TCVN 3985:1999: mức ồn cho phép tại khu
vực sản xuất.
 Khu vực khơng khí xung quanh: 04 điểm. Tần suất giám sát 6 tháng/lần.
Thông số giám sát: Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió, Bụi TSP, tiếng ồn, CO,

CO2, SO2, NO2.
Tiêu chuẩn đánh giá:
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng khơng khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
khơng khí xung quanh;
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn.
 Khí thải ống khói lị hơi: 01 điểm tại ống khói lị hơi. Tần suất giám sát: 3
tháng/lần.
Thơng số giám sát: Bụi khói, CO, CO2, SO2, NO2, H2S.
Tiêu chuẩn đánh giá: QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí
thải công nghiệp đối với bụi và các chất vô cơ.
b) Đối với mơi trường nước:
- Vị trí giám sát: 02 mẫu nước thải (mẫu nước thải trước xử lý tại rãnh thải chung
của Nhà máy; mẫu nước thải sau xử lý tại cửa xả của Nhà máy ra sông Hồng)
-

Tần suất quan trắc: 03 tháng/lần

- Các thông số giám sát: pH, Nhiệt độ, TSS, COD, BOD5, độ dẫn, tổng Nito, tổng
phốt pho, Fe, Hg, Pb, As, Cd, Cu, Cr, dầu mỡ, Coliform.
Tiêu chuẩn đánh giá: QCVN 40:2011/BTNMT (cột A): Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nước thải công nghiệp.
- THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
Ngày 14/11/2013, Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà đã có cơng văn số 210 gửi
UBND, UBMTTQ phường Tiên Cát thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề
vii


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY

CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án, UBND, UBMTTQ phường Tiên
Cát có ý kiến như sau:
1. Đối với những tác động xấu của Dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã
hội: UBND, UBMTTQ phường Tiên Cát đồng ý với các nội dung đã trình bày trong tài
liệu gửi kèm của Chủ Dự án về các nguồn chất thải, quy mô, mức độ tác động đến môi
trường trong giai đoạn thi công xây dựng và giai đoạn Dự án đi vào hoạt động;
2. Về các biện pháp giảm thiểu tác động môi trường của Dự án: UBND,
UBMTTQ phường Tiên Cát đồng ý với các nội dung đã trình bày trong tài liệu đính
kèm của Chủ Dự án về các biện pháp nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đã đề xuất, bao
gồm các biện pháp kỹ thuật, quản lý, giảm thiểu tác hại đến môi trường và sức khỏe con
người; biện pháp phòng chống rủi ro, sự cố cháy nổ ...do hoạt động của Dự án gây ra.

3. Kiến nghị đối với chủ Dự án:
- Chủ đầu tư là Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà phải thực hiện đúng các cam
kết bảo vệ môi trường như đã nêu trong tài liệu đính kèm.
- Thực hiện đúng các biện pháp kỹ thuật, quản lý nhằm giảm thiểu tác hại đến
môi trường và sức khỏe con người cũng như các biện pháp phòng chống rủi ro, sự cố
cháy nổ do hoạt động của Dự án gây ra như đã nêu trong tài liệu đính kèm.
- Chủ Dự án phải chịu hồn tồn trách nhiệm về việc bồi thường thiệt hại nếu để
xảy ra sự cố môi trường ảnh hưởng đến đời sống và sức khoẻ của người dân xung
quanh trong quá trình triển khai thi công Dự án và khi Dự án đi vào hoạt động.
- CAM KẾT THỰC HIỆN
- Để bảo vệ môi trường, Chủ dự án là Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà cam
kết thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường nêu tại Chương 4 của báo cáo. Cụ thể
như sau: Thực hiện đầy đủ các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu của dự án đến
môi trường trong giai đoạn thi công xây dựng cũng như trong giai đoạn hoạt động của
dự án; Cam kết khi dự án đi vào hoạt động, hệ thống xử lý môi trường của dự án được xây
dựng đồng bộ và đi vào vận hành đảm bảo đạt quy chuẩn hiện hành về môi trường.

- Cam kết tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường;
- Công tác Quản lý mơi trường, kiểm sốt ơ nhiễm mơi trường và an toàn lao
động sẽ được ưu tiên hàng đầu trong suốt q trình thi cơng và vận hành của dự án;
- Chủ đầu tư cam kết thực hiện nghiêm túc q trình giám sát mơi trường, đảm
bảo an tồn lao động và an tồn giao thơng; chịu sự kiểm tra và giám sát của cơ quan
chức năng về môi trường theo Luật Bảo vệ Môi trường;
viii


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

- Chủ đầu tư cam kết phối hợp với các cơ quan chun mơn trong q trình thiết
kế, thi cơng và vận hành các hệ thống xử lý, bảo vệ mơi trường;
- Chủ dự án cam kết xác nhận hồn thành các kế hoạch quản lý mơi trường, các
cơng trình bảo vệ môi trường theo điều 22, 23 của Nghị định số: 29/2011/NĐ-CP.

ix


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

1


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ


-

Giấy xác nhận số 816/GXN-TNMT ngày 19 tháng 4 năm 2011 của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ về việc hoàn thành các nội dung của Đề án
bảo vệ môi trường đã được phê duyệt tại Quyết định số 49/QĐ-TNMT, ngày 06
tháng 5 năm 2009 của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Thọ về
việc phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường “Dây chuyền sản xuất bánh mềm cao
cấp phủ sôcôla, công suất 600kg/giờ”của Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I- Công ty
Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà tại phố Sông Thao, phường Tiên Cát, thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ;

-

Quyết định số 2504/QĐ-UBND ngày 02 tháng 8 năm 2011 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Phú Thọ về việc cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước cho Công ty Cổ
phần Bánh kẹo Hải Hà;

-

Quyết định số 209/QĐ-CPHH ngày 18 tháng 9 năm 2013 của Hội đồng quản trị
Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà phê duyệt dự án “Đầu tư mở rộng sản xuất tại
Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I”;

-

Công văn số 210 ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải
Hà gửi UBND, UBMTTQ phường Tiên Cát về việc xin ý kiến tham vấn trong
quá trình lập ĐTM của Dự án.


2.2. Các tiêu chuẩn và các quy chuẩn được sử dụng trong báo cáo ĐTM
-

Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5
nguyên tắc, 7 thông số;

-

QCVN 08:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt;

-

QCVN 09:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ngầm;

-

QCVN 14:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;

-

QCVN 06:2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại
trong khơng khí xung quanh;

-

QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải
nguy hại được ban hành theo Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng
11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

-


QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng mơi
trường khơng khí xung quanh được ban hành kèm theo Thông tư số
32/2013/TT-BTNMT ngày 25 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài ngun
và Mơi trường;

CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

2


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

-

QCVN 02:2009/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước cấp
sinh hoạt và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số 05/2009/TT BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009;

-

QCVN 8-3:2012/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với vi sinh vật trong
thực phẩm;

-

QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn được ban
hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;


-

QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung được ban
hành theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;

-

QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẫn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp;

-

QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải cơng nghiệp
đối với bụi và các chất vơ cơ;

-

Các tiêu chuẩn của các nước trong khu vực, các Tổ chức Quốc tế về môi trường
và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên mà Việt Nam chưa ban hành.

2.3. Các tài liệu, dữ liệu do chủ Dự án tự tạo lập được sử dụng trong quá trình
đánh giá tác động môi trường
- Kết quả điều tra, khảo sát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tại phường Tiên
Cát và hiện trạng môi trường khu vực Dự án;
- Kết quả quan trắc lấy mẫu, phân tích chất lượng môi trường định kỳ tại khu vực
sản xuất và xung quanh của Nhà máy thực hiện 6 tháng cuối năm 2013;
- Niên giám thống kê 2012, Cục thống kê Phú Thọ, NXB thống kê;
- Báo cáo thuyết minh Dự án;
- Bản vẽ khu vực Dự án, các bản vẽ thiết kế hạng mục hạ tầng Dự án.

3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
- Phương pháp thống kê: phương pháp này nhằm thu thập và xử lý số liệu thủy
văn và kinh tế xã hội tại khu vực Dự án.
- Phương pháp điều tra xã hội học: được sử dụng trong quá trình phỏng vấn lấy
ý kiến của phường Tiên Cát, thành phố Việt Trì; cộng đồng dân cư xung quanh khu vực
Dự án.
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

3


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

- Phương pháp điều tra khảo sát và lấy mẫu hiện trường: phương pháp nhằm xác
định các vị trí đo đạc và lấy mẫu các thông số môi trường phục vụ cho việc phân tích
đánh giá hiện trạng mơi trường khu vực Dự án.
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu trong phịng thí nghiệm: được thực hiện
theo quy định TCVN, QCVN để phân tích các thơng số môi trường phục vụ cho việc
đánh giá các hiện trạng chất lượng môi trường khu vực Dự án.
- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá, so sánh các số liệu mơi trường đo đạc,
phân tích trong q trình lập báo cáo với các Tiêu chuẩn môi trường, quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia (QCVN) về môi trường hiện hành tại Việt Nam.
- Phương pháp ma trận: xây dựng ma trận tương tác giữa hoạt động xây dựng,
quá trình sử dụng và các tác động tới các yếu tố môi trường để xem xét đồng thời nhiều
tác động.
- Phương pháp phân tích tổng hợp xây dựng báo cáo: phân tích, tổng hợp các tác
động của Dự án đến các thành phần môi trường tự nhiên và kinh tế xã hội khu vực thực
hiện Dự án.
- Phương pháp kế thừa: phương pháp được sử dụng nhằm xác định, phân tích,

đánh giá điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội – môi trường và tổng hợp các dữ liệu liên
quan đến khu vực Dự án thông qua các thông tin, số liệu thu thập được. Từ đó, trên cơ
sở kế thừa có chọn lọc, sử dụng các thơng tin cần thiết phục vụ cho báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
4. Tổ chức thực hiện ĐTM
4.1. Tóm tắt về việc tổ chức thực hiện ĐTM và lập báo cáo ĐTM
Trên cơ sở các quy định của Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005, Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, Thông tư số
26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn
về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ
môi trường, Báo cáo ĐTM dự án “Đầu tư mở rộng sản xuất Nhà máy bánh kẹo Hải
Hà I của Công ty Cổ phần bánh kẹo Hải Hà” tại số 19 phố Sơng Thao, phường Tiên
Cát, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ được thực hiện theo các bước sau:
- Nghiên cứu về các điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại khu vực dự án;
- Thu thập các số liệu về đánh giá hiện trạng môi trường tại khu vực dự án;
CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

4


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

- Xác định các nguồn gây tác động, đối tượng, quy mơ bị tác động, phân tích,
đánh giá và dự báo các tác động của dự án tới môi trường;
- Xây dựng các biện pháp giảm thiểu các tác động xấu, phịng ngừa và ứng phó
sự cố mơi trường của dự án;
- Đề xuất các cơng trình xử lý mơi trường, chương trình quản lý và giám sát
mơi trường của dự án;

- Lập dự tốn kinh phí cho các cơng trình xử lý mơi trường của dự án;
- Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng;
- Hoàn thiện báo cáo ĐTM của dự án;
- Trình thẩm định báo cáo ĐTM dự án.
Đơn vị tư vấn lập báo cáo ĐTM: Trung tâm Nghiên cứu Môi trường và Phát triển Cộng đồng
(ECD)
Địa chỉ liên lạc: Lô B7-B8 khu tái định cư 1,9 ha Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội.
Đại diện: (Ơng) Nguyễn Trí Thâm - Giám đốc.
Điện thoại: 043 785 7790

Fax: 043 785 7792

4.2. Danh sách những người trực tiếp tham gia lập báo cáo ĐTM
STT

Họ và tên

Trình độ chun mơn/chức vụ

Cơ quan

1

Nguyễn Trí Thâm

Chun gia quản lý Mơi trường

Trung tâm ECD

2


Đỗ Thị Hải Yến

Thạc sỹ Môi trường

Trung tâm ECD

3

Phạm Thị Thúy Hương

CN Môi trường

Trung tâm ECD

4

Nguyễn Thị Hạnh

Thạc sỹ Môi trường

Trung tâm ECD

5

Nguyễn Thị Thúy

CN Môi trường

Trung tâm ECD


6

Trần Hồng Thanh

Tổng Giám đốc

7

Nguyễn Phong Nhã

Giám đốc Xí nghiệp Bánh

8

Văn Thị Minh Hương

Gám đốc Nhà máy BKHHI

CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

Công ty CP Bánh kẹo
Hải Hà
Công ty CP Bánh kẹo
Hải Hà
Công ty CP Bánh kẹo
Hải Hà

5



BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

CHƯƠNG 1

MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên Dự án
“Đầu tư mở rộng sản xuất Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I của Công ty Cổ
phần bánh kẹo Hải Hà” tại số 19 phố Sông Thao, phường Tiên Cát, thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ
1.2. Chủ đầu tư Dự án
Chủ đầu tư

: CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

Đại diện

: Ơng. Trần Hồng Thanh

Địa chỉ

: số 19, phố Sơng Thao, phường Tiên Cát, tp. Việt Trì, tỉnh Phú Thọ

Điện thoại

: 0210.3846362

Chức vụ: Tổng Giám Đốc
Fax


: 0210.3847608

1.3. Vị trí địa lý của Dự án
Địa điểm thực hiện Dự án thuộc phố Sơng Thao, phường Tiên Cát,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ, có các vị trí tiếp giáp với các khu vực xung
quanh như sau:
-

Phía Bắc: Giáp khu dân cư Tổ 5, phố Phú Gát, phường Tiên Cát;

-

Phía Tây: Giáp khu cánh đồng trồng lúa, trồng rau;

-

Phía Đơng: Giáp khu dân cư Tổ 2, phố Phú Gát, phường Tiên Cát;

-

Phía Nam: Giáp đường Lạc Long Quân (quốc lộ 2).

Tổng diện tích tồn Nhà máy là 29.985 m 2 , trong đó phân xưởng sản
xuất bánh gạo sẽ được xây mới trên khu đất trống của Nhà máy với diện
tích là 1.384,16 m 2 , còn phân xưởng sản xuất bánh kem xốp cuộn ( 412,5 m 2 )
và phân xưởng sản xuất kẹo (1.140 m 2 ) sẽ được cải tạo từ nhà xưởng đã có
sẵn của Nhà máy. Khu vực thực hiện Dự án nằm trên địa bàn phường Tiên Cát,
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.


CƠNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

6


BÁO CÁO ĐTM CỦA DỰ ÁN “ĐẦU TƯ MỞ RỘNG SẢN XUẤT NHÀ MÁY BÁNH KẸO HẢI HÀ I CỦA CÔNG TY
CP BÁNH KẸO HẢI HÀ” TẠI SỐ 19 PHỐ SƠNG THAO, PHƯỜNG TIÊN CÁT, TP. VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Hình 1.1: Sơ đồ vị trí thực hiện Dự án trong Nhà máy bánh kẹo Hải Hà I

Hình 1.2: Sơ đồ vị trí thực hiện Dự án so với khu vực xung quanh

CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO HẢI HÀ

7


×