Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN môn lý THUYẾT tài CHÍNH TIỀN tệ đề tài tài CHÍNH TRONG XU THẾ hội NHẬP QUỐC tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.44 KB, 21 trang )

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÌNH DƯƠNG

BÀI TIỂU LUẬN MƠN LÝ THUYẾT TÀI CHÍNH TIỀN TỆ

ĐỀ TÀI: TÀI CHÍNH TRONG XU THẾ
HỘI NHẬP QUỐC TẾ
GV. VÕ THỊ THU THẢO
STT
1
2
3
4
5
6
7
8

Họ và tên
Phan Chí Trung
(Trưởng Nhóm)
Lê Ngọc Thùy
Vũ Đức Quang
Nguyễn Trọng Phước
Dương Nhật Lâm
Nguyễn Thị Minh Anh
Hồ Thị Song Thanh
Trần Lê Cơng Vinh



MSSV
17030029
17030038
17030016
17030264
18030128
17030040
17030122
17030036

BÀI TIỂU LUẬN NHĨM: @
BÌNH DƯƠNG, THÁNG 6 NĂM 2021

Tieu luan


GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN
TÀI CHÍNH...................................................................................................................... 1
1.1. BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ HIỆN NAY........................................................1
1.1.1. Vòng đàm phán Doha:.............................................................................1
1.1.2. Hội nghị thượng đỉnh tài chính................................................................1
1.2. NHỮNG XU HƯỚNG TÀI CHÍNH TRÊN THẾ GIỚI.................................................2
1.2.1. Tự do hố dịch vụ tài chính – tiền tệ.......................................................2
1.2.2 Tự do hoá hoạt động đầu tư.....................................................................3
1.3. NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC VÀ TIÊU CỰC ĐỐI VỚI NỀN TÀI CHÍNH VIỆT NAM

TRONG XU THẾ HỘI NHẬP QUỐC TẾ.................................................................................3

1.3.1. Những tác động tích cực..........................................................................3
1.3.2. Tác động tiêu cực....................................................................................4
CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ...........................................................................................5
2.1. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH...................................................................................5
2.1.1. Thị trường tiền tệ.....................................................................................5
2.1.2. Thị trường vốn.........................................................................................7
2.2. CÁC CHỦ THỂ TÀI CHÍNH.................................................................................8
2.2.1. Tài chính cơng.........................................................................................8
2.2.2. Tài chính doanh nghiệp..........................................................................8
2.2.3. Các trung gian tài chính..........................................................................9
2.2.4. Tài chính cá nhân và hộ gia đình...........................................................9
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NỀN TÀI CHÍNH VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ..............................................................10
3.1. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA NHTW:..........................................................................10
3.2. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................11
3.3. GIẢI PHÁP TỪ PHÍA DOANH NGHIỆP:.............................................................12
3.4. CÁC GIẢI PHÁP KHÁC TỪ PHÍA CHÍNH PHỦ:...................................................12

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

LỜI MỞ ĐẦU

“Đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Trường Đại học
Bình Dương đã đưa mơn học Lý Thuyết Tài Chính Tiền Tệ vào chương trình giảng dạy.
Đặc biệt, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên bộ môn Võ Thị Thu
Thảo đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian
học tập vừa qua. Trong thời gian tham gia lớp học Lý thuyết Tài chính tiền tệ của cơ,
nhóm chúng em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả,
nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để chúng em có
thể vững bước sau này.
Bộ mơn Lý thuyết Tài chính tiền tệ là mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính
thực tế cao. Đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên.
Tuy nhiên, do vốn kiến thức còn nhiều hạn chế và khả năng tiếp thu thực tế cịn nhiều bỡ
ngỡ. Mặc dù nhóm chúng em đã cố gắng hết sức nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có
thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ cịn chưa chính xác, kính mong cơ xem xét và
góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hồn thiện hơn.
“ Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn!”

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

CHƯƠNG 1: BỐI CẢNH QUỐC TẾ VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN NỀN TÀI
CHÍNH.
1.1. Bối cảnh hội nhập quốc tế hiện nay.
1.1.1. Vòng đàm phán Doha:

Trong cuộc khủng hoảng tài chính và suy thối kinh tế tồn cầu, thương mại thế giới đã
bị ảnh hưởng nặng nề. Theo ước tính của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) thì thương
mại toàn cầu bị sụt giảm hơn 10% trong năm 2009; một con số trầm trọng nhất so với nhiều
thập niên qua. Mặc dù sự sụt giảm này là hệ quả của cuộc suy thoái, việc phục hồi đẩy mạnh
giao thương sẽ là một trong những đầu tàu quan trọng kéo nền kinh tế thế giới đi lên. Hơn
bao giờ hết, những diễn biến và xu hướng của thương mại quốc tế sẽ tạo ra những ảnh
hưởng nhất định trong nền kinh tế và tài chính thế giới. Trong Hội nghị Bộ trưởng Thương
mại của các nước thành viên WTO vào cuối tháng 11 đầu tháng 12 năm 2009, nhiều nước đã
kêu gọi cần kết thúc vòng Doha trong năm 2010. Nhưng khả năng này phụ thuộc rất lớn vào
động thái của Mỹ. Do đó, liệu Mỹ có đủ quyết tâm chính trị để giúp đạt được một kết cục
trong năm 2010 hay không là câu hỏi đang được đặt ra.
Thông qua các vòng đàm phán đã kết thúc, các nước thành viên WTO đã đi đến nhiều
cam kết ràng buộc nhằm thúc đẩy tự do hóa thương mại ngày càng mạnh mẽ hơn. Tuy
nhiên, sự trì trệ của vịng đàm phán Doha trong hơn chín năm qua đã cho thấy những giới
hạn nhất định của việc thúc đẩy tự do hóa thương mại đa phương. Mặc dù vịng Doha được
cho là để giúp đỡ các nước đang phát triển hưởng được nhiều lợi ích hơn từ thương mại,
những bất đồng về tự do hóa lĩnh vực nơng nghiệp vẫn cịn quá lớn để đi đến một thỏa hiệp
thật sự vì mục đích phát triển.
1.1.2. Hội nghị thượng đỉnh tài chính.
Tham dự Hội nghị thượng đỉnh có lãnh đạo cấp cao của 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới
(Tổng thống Mỹ, Chủ tịch Trung Quốc, Tổng thống Nga, Thủ tướng Đức…) và khách mời
(Thủ tướng Việt Nam và một số lãnh đạo các nước), cùng lãnh đạo các tổ chức quốc tế lớn
như Liên hợp quốc (UN), Ngân hàng Thế giới (WB), Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF), Tổ chức
Thương mại Thế giới (WTO), Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế (OECD), Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO)…

1
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

Tại phiên thảo luận, các nhà lãnh đạo khẳng định lại các cam kết đã đưa ra tại Hội nghị
thượng đỉnh G20 đặc biệt về COVID-19 ngày 26/3/2020, triển khai mọi biện pháp và nguồn
lực cần thiết để bảo vệ mạng sống và sinh kế của người dân, phục hồi tăng trưởng kinh tế và
tạo việc làm; nhất trí bảo đảm vắcxin và thuốc đặc trị COVID-19 được tiếp cận bình đẳng và
với chi phí phù hợp.
Lãnh đạo nhiều nước cũng đề cập vai trò quan trọng của kinh tế số trong ứng phó dịch
COVID-19 và duy trì các hoạt động kinh tế; khẳng định vai trò quan trọng của kết nối và
dịng dữ liệu tự do đi đơi với bảo đảm tin cậy trong phát triển kinh tế số.
1.2. Những xu hướng tài chính trên thế giới.
1.2.1. Tự do hố dịch vụ tài chính – tiền tệ.
Đây là xu hướng được khởi xướng và thực hiện từ khi chế độ kiểm soát vốn Bretton
Woods sụp đổ. Tự do hố dịch vụ tài chính – tiền tệ là q trình mà các hoạt động này vận
động tuân theo quy luật khách quan của thị trường, nhằm loại bỏ sự phân biệt đối xử hay can
thiệp bằng mệnh lệnh hành chính. Tự do hóa dịch vụ tài chính – tiền tệ được xem xét chủ
yếu trên những khía cạnh sau:
- Tự do hóa hoạt động dịch vụ ngoại hối: là việc giảm thiểu các hạn chế về quản lý
ngoại hối và điều hành theo tỷ giá hối đoái theo hướng linh hoạt. Thực tế ở các nước công
nghiệp phát triển cho thấy việc tự do chuyển đổi không điều kiện, khơng giới hạn đã khiến
cho q trình lưu chuyển dịng vốn ở các nước này diễn ra mạnh mẽ.
- Tự do hóa lãi suất và các loại chi phí dịch vụ tài chính: Là cho phép các ngân hàng,
các tổ chức tài chính được quyền tự do xác định các mức lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay
cũng như tự do ấn định các mức phí đối với hoạt định dịch vụ tài chính của mình. Sự phát
triển của khoa học công nghệ, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thơng tin đã khiến cho các thị

trường tài chính trên thế giới xích lại gần nhau hơn, các dịng vốn chu chuyển nhanh hơn,
với quy mô lớn hơn.
- Tự do hóa hoạt động dịch vụ tín dụng: Là việc các thị trường tài chính quốc gia, khu
vực và quốc tế xóa bỏ các hạn chế và ràng buộc về số lượng tín dụng được phân phối cho
các thành phần kinh tế. Tự do hóa hoạt động tín dụng sẽ giúp các Tổ chức tín dụng chủ động
trong huy động vốn, đa dạng hóa phương thức, đối tượng và thời gian cho vay. Tự do hóa

2
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

tín dụng sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức tín dụng từ đó tạo điều kiện để
nền kinh tế phát triển hơn.
- Tự do hóa hoạt động dịch vụ của các tổ chức tài chính trên thị trường tài chính: là
việc xóa bỏ những hạn chế về phạm vi hoạt động, phạm vi kinh doanh của các tổ chức tài
chính. Sẽ khơng thể tiến tới xu hướng tự do hóa dịch vụ tài chính nếu thiếu điều kiện tự do
hóa hoạt động của các tổ chức tín dụng. Xu hướng này giúp nâng cao và thúc đẩy mạnh mẽ
quá trình đổi mới về cơ cấu tổ chức, hình thức tổ chức, và loại hình sở hữu của các tổ chức
tài chính.
1.2.2 Tự do hố hoạt động đầu tư.
Trong những thập niên gần đây, dòng vốn đầu tư quốc tế giữa các quốc gia và các khu
vực trên thế giới ngày càng tăng lên mạnh mẽ cả số lượng lẫn khối lượng, trung bình hằng
năm tăng lên khoản 20%. Nguồn vốn đầu tư nước ngoài đã trở thành một bộ phận quan

trọng trong tổng vốn đầu tư toàn xã hội đối với các nước đang phát triển trong đó có nước ta.
Vì vậy, tự do hóa đầu tư được xem như là biện pháp giúp khơi thơng dịng chảy của dịng
vốn đầu tư trên thế giới
1.3. Những tác động tích cực và tiêu cực đối với nền tài chính Việt Nam trong xu thế
hội nhập quốc tế.
1.3.1. Những tác động tích cực.
Tất cả các xu hướng tài chính trong hội nhập quốc tế đều vận động theo hướng bổ
sung, thúc đẩy và tác động mạnh mẽ lẫn nhau nhằm góp phần tạo dựng nên một nền kinh tế
thế giới toàn cầu thống nhất và thị trường tài chính thế giới tồn cầu lành mạnh. Các xu
hướng cịn góp phần làm thay đổi các phương thức giao dịch, giảm nhiều khó khăn về địa lý,
cũng như về sự khác biệt về điều kiện kinh tế- chính trị. Dưới tác động của xu hướng này,
tất cả các thị trường tài chính quốc tế và khu vực, trong đó có Việt Nam đều có quyền trở
thành chủ thể tích cực của thị trường tài chính thế giới, bất luận thuộc trình độ phát triển nào
về kinh tế, bất luận màu da, sắc tộc và tôn giáo nào. Tham gia vào q trình này, Việt Nam
có những cơ hội đón nhận những vận hội mới, góp phần thúc đẩy q trình tồn cầu hóa
diễn ra một cách tồn diện và sâu sắc hơn nữa .
Các xu hướng mới của thị trường tài chính thế giới đã làm thúc đẩy nhanh tốc độ, làm
thay đổi về chất lẫn lượng của nền kinh tế thế giới . Dưới tác động của các xu hướng này,
các nguồn vốn trên thế giới sẽ được phân bổ một cách hiệu quả hơn trên phạm vi quốc tế,
3
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ


làm tăng cường khả năng huy động vốn trên thị trường tài chính quốc gia và quốc tế. Hệ quả
này là một trong những nguyên nhân khiến lượng vốn đầu tư đổ vào nước ta với số lượng
ngày càng nhiều và quy mô ngày càng lớn. Với tốc độ tăng lên nhanh chóng của các dịng
vốn; đặc biệt dịng vốn đầu tư quốc tế đã góp phần khơng nhỏ vào q trình cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa cũng như phát triển các ngành công nghệ cao cần một lượng vốn lớn ở các
nước đang phát triển hiện nay.
1.3.2. Tác động tiêu cực.
Mặt dù có những tác động hết sức tích cực như trên, nhưng do nhiều ngun nhân,
trong đó có những nguyên nhân chủ quan cũng như là khách quan, bởi vậy các xu hướng
của thị trường tài chính thế giới cũng tác động tiêu cực vào nền kinh tế thế giới. Những tác
động này cụ thể như sau:
Dưới tác động của xu hướng được phân tích như trên, đặt biệt là xu hướng tự do hóa
dịch vụ tài chính tiền tệ diễn ra mạnh mẽ rộng khắp các thị trường tài chính quốc gia và khu
vực kiến cho tài chính quốc gia và khu vực phụ thuộc vào nhau nhiều hơn, thậm chí trở
thành một bộ phận của thị trường tài chính thế giới thống nhất. Chính nhân tố này đã làm
cho thị trường tài chính Việt Nam chịu rất nhiều sự chi phối và những tác động nhanh chóng
từ thị trường khác. Những ảnh hưởng tiêu cực mang tính chất dây chuyền làm xuất hiện các
nguy cơ khủng hoảng tài chính- tiền tệ ở quy mơ lớn, gây ảnh hưởng trên diện rộng. Những
cuộc khủng hoảng này thường rất khó kiểm sốt, khó tháo gỡ và để lại trong một thời gian
dài.

4
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo

Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

CHƯƠNG 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ
2.1. Thị trường tài chính.
2.1.1. Thị trường tiền tệ.
Thị trường tiền tệ được hiểu là nơi các công cụ nợ ngắn hạn (thương phiếu, kỳ phiếu
thương mại, tín phiếu kho bạc,…) được mua bán với số lượng lớn. Nhìn vào thị trường tiền
tệ Việt Nam trong bối cảnh hiện nay, có thể nhận thấy như sau:
- Về thị trường liên ngân hàng:
Thị trường nội tệ liên ngân hàng ra đời theo Chỉ thị 07/CT-NH1 ngày 07/10/1992 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, cho phép các tổ chức tín dụng (TCTD) được
thực hiện cho vay và đi vay lẫn nhau và chính thức hoạt động từ tháng 7/1993. Theo Quyết
định số 114/QĐ-NH14 ngày 21/6/1993 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thị
trường liên ngân hàng và Quyết định số 190/QĐ-NH14 ngày 06/10/1993 về việc bổ sung,
sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của thị trường liên ngân hàng, thị trường nội tệ liên
ngân hàng được hình thành dưới hình thức là một thị trường tập trung có tổ chức qua Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) và gắn liền với các trung tâm thanh toán bù trừ (Thành phố Hồ Chí
Minh và thành phố Hà Nội) số lượng thành viên tham gia và doanh số hoạt động rất hạn chế;
trong đó, những thành viên là ngân hàng thương mạo (NHTM) nhà nước có khả năng chi
phối trên cả giác độ huy động vốn và cho vay vốn do có lợi thế về tài chính và uy tín. Từ
năm 1997, hoạt động của thị trường diễn ra theo hình thức các ngân hàng trực tiếp vay mượn
lẫn nhau không thực hiện thông qua NHNN. Các ngân hàng thỏa thuận phương thức giao
dịch, thời hạn, lãi suất cũng như điều kiện bảo đảm tiền vay dựa trên mức độ tín nhiệm và có
sự tham gia tích cực của các NHTM cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng
nước ngoài. Đến nay, phần lớn các giao dịch liên ngân hàng được thực hiện dưới các hình
thức tín chấp, bảo đảm bằng số dư tiền gửi đối ứng tại ngân hàng cho vay; thậm chí một số
ngân hàng đã thực hiện quan hệ vay mượn dưới hình thức gửi tiền lẫn nhau.
Đến nay, số lượng thành viên và doanh số hoạt động trên thị trường liên ngân hàng đã
tăng đáng kể, phương thức giao dịch của thị trường ngày càng đổi mới, hầu hết các giao dịch

đều thực hiện qua mạng, thời hạn của các giao dịch khá linh hoạt (qua đêm, 1 tuần, 2 tuần, 1
tháng, 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng).
5
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

Hiện nay, gần 30 NHTM đã thực hiện giao dịch vốn liên ngân hàng (gửi tiền/cho vay
và nhận tiền gửi/đi vay) thông qua hệ thống của Hãng Reuters. Hãng Reuters đã xây dựng
được trang lãi suất giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng Việt Nam (VNIBOR)
trên cơ sở chào giá hàng ngày của một số ngân hàng. Doanh số giao dịch trên thị trường liên
ngân hàng từ năm 2002 đến nay tăng trung bình khoảng 20% mỗi năm. Kết quả trên đã
chứng minh thị trường nội tệ liên ngân hàng đã thực hiện được vai trò điều tiết vốn ngắn hạn
bằng đồng Việt Nam giữa các ngân hàng, làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn vốn của các
TCTD an toàn, hiệu quả.
- Về thị trường đấu thầu tín phiếu kho bạc:
Nghiệp vụ thị trường đấu thầu tín phiếu kho bạc được thực hiện từ tháng 5/1995 và trải
qua các giai đoạn phát triển sau:
+ Từ năm 1995 đến 1999: phát hành tín phiếu kho bạc và trái phiếu kho bạc;
+ Từ năm 1999 đến 2003: phát hành tín phiếu kho bạc;
+ Từ năm 2003 đến nay: phát hành tín phiếu kho bạc và trái phiếu ngoại tệ (USD, kỳ
hạn 5 năm).
Theo Thông tư 19/2004/TT-BTC ngày 18/3/2004 của Bộ Tài chính, hiện nay có hai
loại trái phiếu đang được đấu thầu tại Ngân hàng Nhà nước là: Tín phiếu kho bạc Nhà nước

và Trái phiếu Chính phủ bằng ngoại tệ (trái phiếu ngoại tệ).
Việc đấu thầu tín phiếu kho bạc qua NHNN đã mở ra một kênh huy động vốn với chi
phí thấp cho ngân sách Nhà nước. Doanh số và tỷ trọng tín phiếu kho bạc phát hành dưới
hình thức đấu thầu qua NHNN trong tổng doanh số huy động vốn của Kho bạc Nhà nước
tăng qua các năm. Điều này phù hợp với xu thế phát triển thị trường và thông lệ quốc tế. Bên
cạnh đó, thị trường đấu thầu tín phiếu kho bạc đã trở thành nguồn cung cấp hàng hóa chủ
yếu cho các giao dịch nghiệp vụ tiền tệ giữa NHNN với các NHTM, nhất là nghiệp vụ thị
trường mở để thực thi chính sách tiền tệ quốc gia.

6
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

2.1.2. Thị trường vốn
Trong quá trình đổi mới và hội nhập quốc tế, thị trường vốn Việt Nam đã đạt những thành
tựu đáng kể nhìn từ góc độ thể chế, tạo lập thị trường, phát triển sản phẩm và đóng góp tích
cực cho q trình cải cách và phát triển kinh tế - xã hội. Cụ thể:

Một là, đã và đang hình thành, tiến tới định hình một thị trường vốn đa dạng, cởi mở hơn và
đáp ứng cơ bản tốt hơn cho nhu cầu vốn của nền kinh tế. Nếu như năm 2000, vốn hóa thị
trường cổ phiếu là 0,28% GDP, thị trường trái phiếu là khoảng 1% GDP thì đến năm 2019
mức tăng lần lượt của thị trường cổ phiếu và trái phiếu là 72,6% GDP và 40% GDP.
Hai là, số lượng và các thành phần tham gia thị trường ngày càng tăng. Năm 2019, số lượng

tài khoản giao dịch chứng khốn là hơn 2,37 triệu, số cơng ty chứng khốn hoạt động là 82,
trong đó có 8 cơng ty có 100% vốn nước ngồi, Hiệp hội Kinh doanh trái phiếu có 76 hội
viên.
Ba là, từng bước hồn thiện pháp lý cho thị trường theo thông lệ quốc tế, tạo mơi trường
kinh doanh ổn định nhằm thu hút cả dịng vốn ngoại và nội. Đơn cử như: Năm 2019 đã có
thương vụ bán vốn lớn cho nhà đầu tư nước ngoài như: Tỷ phú Thái Lan mua SABECO gần
5 tỷ USD.

7
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

Giai đoạn 2011-2019, thị trường vốn tăng trưởng cao đạt bình quân 35%/năm, đáp ứng bình
quân 28% cung ứng vốn cơ bản cho nền kinh. Trong khi đó, thị trường tín dụng vẫn chiếm vị
trí chủ đạo trong cung ứng vốn cơ bản cho nền kinh tế, nhưng dự nợ tín dụng chỉ tăng bình
qn đạt 15%/năm và tương tương 136% GDP.
Báo cáo của World Bank (2019) về thị trường vốn Việt Nam cho thấy, một quốc gia đang
phát triển thường phụ thuộc nhiều vào nguồn vốn của ngân hàng, ngồi rủi ro kỳ hạn thì cịn
gây cản trở cho sự phát triển khu vực tư nhân vốn năng động và khó đáp ứng nhu cầu vốn
ngày càng cao cho phát triển kinh tế.
Việt Nam sớm ý thức được tầm quan trọng của các kênh thu hút nguồn vốn tài trợ phi ngân
hàng với kỳ hạn dài bằng Quyết định số 128/2007/QĐ-TTg phê duyệt Đề án phát triển thị
trường vốn Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 nhằm thay thế dần các

nguồn từ ngân hàng và thu hút thêm các nguồn vốn từ bên ngoài (FDI, FII). Chính phủ Việt
Nam bước đầu tập trung vào thị trường trái phiếu, bằng những văn bản định hướng: Quyết
định số 1191/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng phê duyệt lộ trình phát triển thị trường trái
phiếu Việt Nam giai đoạn 2017-2020, nhằm xây dựng thị trường bền vững hơn để huy động
tài chính trung và dài hạn; mở rộng mạng lưới các nhà đầu tư về quy mô và chất lượng...
2.2. Các chủ thể tài chính.
2.2.1. Tài chính cơng.
Tài chính cơng được đặc trưng bằng các quỹ tiền tệ của các định chế thuộc khu vực
công gắn liền với việc thực hiện các chức năng của nhà nước. Trong khn khổ đề tài này,
nhóm tác giả xin tập trung làm rõ nguồn tài chính từ ngân sách nhà nước.
2.2.2. Tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp được đặc trưng bằng các loại vốn hay các quỹ tiền tệ phục vụ
cho hoạt động của các công ty, các đơn vị kinh tế trong việc cung cấp hàng hóa và dịch vụ.
Xét về cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp thì khu vực có vốn đầu tư nước ngồi thể
hiện khả năng độc lập về tài chính là cao nhất, với tỷ lệ hơn 40% vốn chủ sở hữu trong tổng
nguồn vốn. Khu vực doanh nghiệp ngoài nhà nước khá tương đối độc lập ở mức gần 40%.
Trong khi đó, khu vực nhà nước chủ yếu là nợ phải trả, nguồn vốn phụ thuộc chủ yếu vào
bên ngoài, chưa năm nào mức độ độc lập về tài chính chạm đến mức 30%.
8
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

2.2.3. Các trung gian tài chính

Các trung gian tài chính bao gồm các định chế gắn liền với đặc trưng cơ bản là thực
hiện trung gian trong việc cung cấp vốn và các dịch vụ tài chính trên thị trường tài chính.
Các định chế trung gian tài chính gồm ngân hàng, công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, cơng ty
tài chính,… Nhóm em xin đề cập đến ngân hàng với tư cách là định chế tài chính trung gian
quan trọng nhất ở Việt Nam hiện nay.
-

Quy mô vốn tự có của các ngân hàng cịn thấp

-

Quan niệm phân biệt đối xử của ngân hàng

-

Chất lượng thẩm định dự án chưa cao
2.2.4. Tài chính cá nhân và hộ gia đình.
Theo nghĩa rộng, tài chính cá nhân và hộ gia đình là một định chế tài chính vốn quan

trọng trong hệ thống tài chính. Đặc trưng cho bộ phận hoạt động tài chính này là sự tồn tại
của các quỹ tiền tệ được sở hữu bởi cá nhân hoặc hộ gia đình. Nguồn hình thành quỹ tiền tệ
của cá nhân hoặc hộ gia đình bao gồm thu nhập từ lao động, thu nhập từ góp vốn đầu tư cho
kinh doanh, thu nhập từ tài sản thừa kế và quà tặng,…Nhìn vào thực trạng nguồn tài chính
của cá nhân và hộ gia đình Việt Nam hiện nay, có thể nhận thấy như sau:

9
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NỀN TÀI CHÍNH VIỆT NAM TRONG BỐI
CẢNH HỘI NHẬP QUỐC TẾ.
3.1. Giải pháp từ phía NHTW:
Phải chủ động tự do hố tài chính trên cơ sở: Minh bạch hoá mối quan hệ giữa Chính
sách Tiền tệ và Chính sách tài khóa, làm cho cả 2 chính sách này ngày càng lành mạnh bằng
cách trao nhiều quyền lực cho NHTW trong việc hoạch định và thực thi Chính sách Tiền tệ.
NHTW phải đủ sức và đủ công cụ để bảo đảm ổn định sức mua của đồng tiền Việt nam; Đủ
sức kiểm soát và làm chủ các nghiệp vụ chính của NHTW như: Điều hành thị trường tiền tệ;
Điều hành và kiểm sốt tồn bộ hệ thống thanh toán quốc gia; Đảm bảo trên đất Việt nam
chỉ tiêu tiền Việt Nam và nhanh chóng thực hiện lộ trình tự do chuyển đổi cho đồng tiền
Việt Nam; Đổi mới cơ chế và quyền lực trong hoạt động thanh tra giám sát hoạt động Ngân
hàng của mọi loại Định chế tài chính (ngay cả khi có Uỷ Ban giám sát tài chính ngồi
NHTW).
Mọi hoạt động có tính chất đầu tư của khu vực tài chính cơng phải thực hiện thống
nhất theo cơ chế thị trường, đều phải bị điều chỉnh thống nhất bởi Luật chuyên ngành về
Ngân hàng; Hạn chế dần và có kỷ cương minh bạch, cơng khai về các hoạt động tín dụng
chính sách ưu đãi đối với khu vực thuộc đối tượng chính sách ưu đãi của Nhà nước; Thống
nhất một mạng thanh tốn quốc gia đối với mọi Pháp nhân có quan hệ thanh toán với Ngân
hàng, kể cả khu vực NSNN và khu vực tài chính Nhà nước.
Đối với CSTT:


Hạn chế đến mức thấp nhất sự can thiệp quá sâu của chính phủ các cơ quan, tổ chức


đối với các hoạt động của NHNN. Tiếp tục hồn thiện các cơng cụ điều hành chính sách tiền
tệ theo hướng chuyển từ kiểm sốt trực tiếp sang gián tiếp.


Đẩy mạnh và phát triển thị trường liên NH: Từng bước hoàn thiện hệ thống thị

trường tiền tệ thứ cấp, đặc biệt là thị trường liên NH về nội tệ và ngoại tệ. Phát triển các
cơng cụ tài chính của thị trường này, đặc biệt là các công cụ phái sinh như: forward, swap,
option, các giao dịch phòng tránh rủi ro về tỷ giá, lãi suất; tập trung xây dựng và hoàn thiện
các quy chế cho thị trường tiền tệ.

10
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

3.2. Giải pháp từ phía các ngân hàng Thương mại.
- Ngân hàng TMNN:


Tăng cường năng lực hoạt động và quản lý kinh doanh. Đa dạng hoá sản phẩm và

dịch vụ, phát triển sản phẩm mới dựa trên cơ sở cơng nghệ tiên tiến về nghiệp vụ bán lẻ,
thanh tốn và giao dịch. Chuẩn hố các qui trình và thủ tục quản lý theo hướng đồng bộ,

hiện đại, tự động hóa và phù hợp thơng lệ quốc tế.


Phân biệt chức năng của NHTW và NHTM; chức năng cho vay của Ngân hàng chính

sách với chức năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng khác của NHTM.


Gắn cải cách Ngân hàng với cải cách doanh nghiệp Nhà nước - Đặc biệt là xử lý dứt

điểm phương án trả nợ Ngân hàng trước khi thay đổi sở hữu của Doanh nghiệp.


Cổ phần hố các NHTM Nhà nước gắn liền với hiện đại hố cơng nghệ và trình độ

quản lý, cho phép các nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các TCTD có tiềm lực tài chính,
cơng nghệ, quản lý và uy tín quốc tế mua cổ phiếu đến mức trần tối đa cho phép và đủ tư
cách để tham gia điều hành...


Đón trước và có lộ trình chi tiết cho xu hướng Tập Đồn hố các NHTM Nhà nước

sau cổ phần hố – Theo đó ngồi việc hình thành và vận dụng các mơ hình quản trị hiện đại
thì vấn đề tìm chọn các nhà đầu tư chiến lược nước ngoài, hoặc liên danh, hoặc trở thành
nhà đầu tư chiến lược vào các NHTMCP nhỏ... là những định hướng phát triển lành mạnh
và tất yếu sẽ xảy ra. Nếu các NHTM Nhà nước ngay từ bây giờ chủ động vạch ra chiến lược
cấu trúc sở hữu mới một cách chủ động theo hướng trên thì sự phát triển chắc chắn sẽ thành
công trong trật tự và đảm bảo tính ổn định, sự bền vững trong phát triển hướng tới tương lai.
- Ngân hàng TMCP:



Củng cố và phát triển hệ thống NHTMCP theo hướng tăng cường năng lực tài chính

và quản lý, đồng thời giải thể, khuyến khích sáp nhập, hợp nhất hoặc bán lại các NHTMCP
yếu kém, mất khả năng thanh tốn, chất lượng tín dụng thấp, khả năng sinh lời thấp và trình
độ quản lý khơng đảm bảo yêu cầu an toàn và phát triển, tiến hành giám sát đặc biệt đối với
các NH có tình trạng nợ xấu nghiêm trọng.


Bảo đảm quyền kinh doanh của các Ngân hàng và tổ chức tài chính nước ngồi theo

các cam kết quốc tế đã ký kết theo hướng kiểm soát chặt chẽ sự phát triển thêm của các chi
11
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

nhánh và khuyến khích hình thành loại NH 100% vốn tại Việt Nam hoạt động theo Pháp
luật Việt Nam.


Giúp đỡ và thúc đẩy các TCTD trong nước nâng cao năng lực quản lý và trình độ

nghiệp vụ, có khả năng cạnh tranh với các TCTD nước ngoài.

- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn của NHTM kết hợp với đổi mới cơng nghệ
thanh tốn với những dịch vụ mới như Internet Banking, SMS Banking, Mobile Banking,...
cải tiến chính sách lãi suất đa dạng tương ứng với những hình thức huy động, cho phép
chuyển đổi dễ dàng giữa những hình thức huy động. Nâng cao chất lượng huy động vốn
bằng cách cải tiến cung cách phục vụ khác hàng niềm nở đón tiếp khách hàng, bố trí thực
hiện thêm giờ hành chính đề thuận tiện cho khách hàng giao dịch với NH. Đẩy mạnh công
tác Marketing nhằm nắm giữ khách hàng cũ và khéo léo thu hút khách hàng mới đến với
NH bằng chất lượng dịch vụ không ngừng gia tăng.
- Xây dựng thí điểm và đưa vào áp dụng mơ hình tổ chức NHTM hiện đại theo tiêu
chuẩn quốc tế. Tiến hành cơ cấu tổ chức lại và quản lý các NHTM theo nhóm khách hàng và
loại dịch vụ của một NH đa năng, thay thế dần cho việc quản lý theo chức năng và nghiệp
vụ hiện nay, đồng thời nâng cao trình độ quản lý rủi ro, quản lý tài sản Nợ - tài sản có, và
kiểm soát nội bộ, nhằm để tạo tiền đề xây dựng một số tập đồn tài chính mạnh, có khả năng
hoạt động như một NH quốc tế.
3.3. Giải pháp từ phía Doanh nghiệp:
-

Xây dựng chiến lược thị trường, chiến lược phát triển trong hội nhập

-

Ứng dụng khoa học, công nghệ hiện đại trong sản xuất kinh doanh

-

Áp dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật về năng suất, chất lượng

-

Phát triển nguồn nhân lực


-

Mở rộng liên kết, liên doanh

3.4. Các giải pháp khác từ phía Chính phủ:
- Thị trường trái phiếu sẽ tập trung vào các giải pháp đẩy mạnh phát hành trái phiếu
Chính phủ nhằm đảm bảo nhu cầu chi đầu tư và cho an sinh xã hội từ ngân sách nhà nước,
đồng thời khuyến khích doanh nghiệp và địa phương phát hành trái phiếu huy động vốn để
tự đảm bảo nguồn vốn cho các dự án đầu tư.
12
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

- Đầu tư của nước ngoài vào TTCK Việt Nam là hình thức thu hút vốn đầu tư gián tiếp
vừa tăng cường năng lực của TTTC vừa là trợ lực tăng trưởng và phát triển kinh tế. Trong
tương lai thị trường này sẽ ảnh hưởng lớn đến quá trình đầu tư của nước ngoài vào Việt
Nam. Do vậy cũng cần có chính sách thỏa đáng để thu hút đồng vốn này, bằng việc mở rộng
thêm thị phần của vốn nước ngồi trong cơ cấu vốn đầu tư Chứng Khốn ở Việt Nam. Sự
khuyến khích hay hạn chế luồng vốn này trong mỗi giai đoạn tùy thuộc vào chính sách tài
chính – tiền tệ của Nhà nước, trong đó chính sách thuế giữ vai trò tác động trực tiếp.
- Phát triển thị trường bảo hiểm toàn diện nhằm đáp ứng nhu cầu bảo hiểm của nền
kinh tế; nâng cao năng lực tài chính, kinh doanh của các doanh nghiệp hoạt động bảo hiểm;

đáp ứng yêu cầu cạnh tranh và hội nhập quốc tế.

13
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

KẾT LUẬN
Hội nhập quốc tế là con đường tất yếu để nền kinh tế của một quốc gia
tăng trưởng. Kể từ thời điểm gia nhập WTO, kinh tế Việt Nam nói chung, tài
chính nói riêng đã gặt hái hàng loạt những cơ hội, thời cơ phục vụ mục tiêu phát
triển bền vững. Thị trường chứng khoán phát triển, tăng vốn đầu tư nước ngoài,
doanh nghiệp kinh doanh dưới sự hỗ trợ của các gói kích cầu nền kinh tế, hàng
loạt công nghệ, kỹ thuật tiên tiến mới được du nhập, ứng dụng cho việc cải tiến
sản phẩm, v.v... là những lợi ích khơng thể chối bỏ của hội nhập quốc tế.
Tuy nhiên, thuận lợi ln song hành với khó khăn, thời cơ luôn đi đôi với
thách thức. Ảnh hưởng từ cơn bão khủng hoảng kinh tế toàn cầu, thị trường
chứng khốn sụt giảm, doanh nghiệp kinh doanh khó khăn, thị trường tiêu thụ
sản phẩm cạnh tranh ngày càng gay gắt, v.v... là thách thức khơng nhỏ cho nền
tài chính Việt Nam.
Hội nhập quốc tế không phải chỉ năm, mười, hai mươi năm mà là cả quá
trình xuyên suốt. Các giải pháp hỗ trợ tài chính khơng chỉ mang tính chất thời
cơ mà phải có lộ trình, có chiến lược để khắc phục và tăng trưởng, và đạt được
một số thành tựu nhất định trong thời kỳ dịch COVID 19 đang bùng phát mạnh.

Trên cơ sở hiểu biết còn nhiều hạn hẹp, thiếu sót, tiểu luận của Nhóm @
chắc chắn có rất nhiều điều cần góp ý từ phía cơ để hoàn thiện bài hơn.

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

WTO

:World trade organization – Tổ chức Thương mại thế giới

GDP

:Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm nội địa

NHTM

:Ngân hàng Thương mại

NHNN

:Ngân hàng Nhà nước


TPCP

:Trái phiếu chính phủ

TTCK

:Thị trường chứng khốn

FPI

:Foreign Portfolio Invesment – Đầu tư gián tiếp nước
ngoài

DNNN

:Doanh nghiệp nhà nước

CPI

:Customer Price Index – chỉ số giá tiêu dùng

NHTW

:Ngân hàng Trung ương

NSNN

:Ngân sách Nhà nước


NHTMCP:Ngân hàng Thương mại cổ phần
TCTD

:Tổ chức tín dụng

TTTC

:Thị trường Tài chính

NSQG

:Ngân sách quốc gia

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

ODA

:Offical Development Assistance – Hỗ trợ phát triển chính thức

G20

:Diễn đàn của 20 nền kinh tế lớn gồm 19 quốc gia có nền kinh tế


lớn nhất (tính theo GDP) và Liên minh Châu Âu
IMF

:International monetary Fund – Quỹ tiền tệ quốc tế

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

GVHD: ThS. Võ Thị Thu Thảo
Mơn: Lý thuyết tài chính tiền tệ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.

Dương Thị Bình Minh, Sử Đình Thành (2006) Lý thuyết Tài

chính – Tiền tệ, Nxb Thống kê.
2.

Đoàn Ngọc Phúc, Những hạn chế và thách thức của hệ thống

ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Nghiên cứu
kinh tế, số 337 tháng 6/2006
3.


Sử Đình Thành, Vũ Thị Minh Hằng (2006), Nhập mơn Tài

chính – Tiền tệ, Nxb ĐHQG Tp.HCM.
4.

Một số trang web:


/> /> /> /> /> /> />
Tieu luan
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.ly.THUYET.tai.CHINH.TIEN.te.de.tai.tai.CHINH.TRONG.XU.THE.hoi.NHAP.QUOC.te



×