Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

BÁO cáo bài tập lớn chủ đề NHẬN DIỆN hợp ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO bộ LUẬT LAO ĐỘNG năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (597.29 KB, 23 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

Chủ đề :
NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019

Môn học: PHÁP LUẬT VIỆT NAM ĐẠI CƯƠNG
GVHD:

Cao Hồng Quân

Lớp: DT09

Nhóm: 13

1

0


TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 7 - 2022

1

0



BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

BÁO CÁO PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ VÀ KẾT QUẢ
THỰC HIỆN ĐỀ TÀI CỦA TỪNG THÀNH VIÊN NHÓM
ST
T

1.

Họ và tên

MSSV

Phạm Minh Tài

2114698

Nhiệm vụ

Nội dung
phần 2.2.2

Kết
quả
100%

Nội dung
2.

Lê Quốc Quyền


2112155

phần1.1 và

90%

1.3

3.

Nguyễn Siêu

Phần mở

2114648

đầu

100%

Nội dung
4.

Nguyễn Song
Minh Tâm

phần 1.2,
2112240


tổng hợp và

100%

chỉnh sửa
tệp báo cáo

5.

Phạm Thanh
Tâm

Nội dung
2112244

phần 2.1 và

100%

2.2.1
NHÓM TRƯỞNG
(ghi rõ họ tên, ký tên)

Phạm Minh Tài

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


Chữ ký


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

SDT: 0896471095
Email:

5

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Nhiệm vụ của đề tài.....................................................................................................1
3. Bố cục tổng quát của đề tài:.........................................................................................1
PHẦN NỘI DUNG........................................................................................................2
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT
LAO ĐỘNG NĂM 2019................................................................................................2
1.1. Hợp đồng lao động và dấu hiệu nhận diện hợp đồng lao động.................................2
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động............................................................................2

1.1.2. Dấu hiệu nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019.........4
1.2. Đặc điểm hợp đồng lao động....................................................................................4
1.2.1. Phân loại hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019.........................4
1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động.............................................................5
1.2.3. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động...................................................................6
1.2.4. Hình thức của hợp đồng lao động......................................................................7
1.3. Ý nghĩa của hợp đồng lao động................................................................................8
CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG TỪ THỰC TIỄN ĐẾN
KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT............................................9
2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án xét xử vụ việc........................................................10
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp và kiến nghị hoàn thiện quy định
pháp luật hiện hành:.......................................................................................................11
2.2.1. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp:..............................................11
2.2.2. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành........................13
PHẦN KẾT LUẬN......................................................................................................16
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................17

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kỳ hiện tại, hợp đồng lao động đóng vai trị rất lớn trong đời sống kinh
tế xã hội, là cơ sở cho các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân chọn được lao động

phù hợp với yêu cầu. Ngoài ra, nó cịn là một trong những hình thức pháp lý chủ yếu
nhất để công dân thực hiện quyền làm việc của bản thân.
Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường, hợp đồng lao động giúp xác định cụ thể
quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ lao động, giúp giải quyết tranh chấp nếu
có giữa người sử dụng lao động và người lao động. Hơn thế nữa, đối với việc quản lý
của nhà nước, hợp đồng lao động là cơ sở để quản lý nguồn nhân lực trong các doanh
nghiệpDo đó, việc xác định đâu là hợp đồng lao động là vấn đề cần phải được chú ý
hàng đầu. Trước hết là để tránh việc người sử dụng lao động không tuân thủ theo hợp
đồng, lạm dụng sức lao động của người lao động.
Chính vì vậy, nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “Nhận diện hợp đồng lao động
theo Bộ luật Lao động năm 2019” cho phần Bài tập lớn của môn Pháp luật Việt Nam
Đại cương
2. Nhiệm vụ của đề tài
Một là, làm rõ về chế định hợp đồng lao động theo pháp luật Việt Nam, bao gồm
khái niệm, đối tượng, phạm vi điều chỉnh của hợp đồng lao động và các loại hợp đồng
lao động theo quy định hiện hành.
Hai là, làm rõ đặc trưng của hợp đồng lao động để nhận diện trong thực tế.
Ba là, nghiên cứu thực tiễn để tìm hiểu những bất cập trong xét xử thực tế về hợp
đồng lao động.
Bốn là, kiến nghị giải pháp để hoàn thiện chế định về hợp đồng lao động.
3. Bố cục tổng quát của đề tài:
Gồm hai chương:
Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO BỘ LUẬT LAO
ĐỘNG NĂM 2019
Chương II: NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG – TỪ THỰC TIỄN ĐẾN KIẾN
NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
1

1


0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
THEO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG NĂM 2019
1.1. Hợp đồng lao động và dấu hiệu nhận diện hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm hợp đồng lao động
Theo Điều số 15 Bộ luật Lao động năm 2012, hợp đồng lao động được quy định
khái niệm: "Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động về việc làm có trả lương, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên
trong quan hệ lao động."
Ở Việt Nam thì hợp đồng lao động được định nghĩa như sau: Là văn bản thỏa
thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả cơng, trong đó
quy định điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Hợp đồng lao động được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, phù hợp với các
quy định của pháp luật lao động.
Về ưu điểm của Điều 15 Bộ luật Lao động 2012: Đây là loại hợp đồng mà không
xác định cụ thể thời gian chấm dứt hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử
dụng lao động (thường là những công việc trên 36 tháng). Do đó, người sử dụng lao
động sẽ khơng thể tự ý chấm dứt hợp đồng lao động mà không có lí do chính đáng như
hai bên thỏa thuận hoặc người lao động bị áp dụng hình thức kỉ luật sa thải theo quy
định tại Điều 126 Bộ luật lao động năm 2012. Tuy nhiên, khi người lao động muốn
chấm dứt hợp đồng lao động thì họ có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không
cần phải chứng minh bất cứ lý do gì chỉ cần báo trước cho người sử dụng lao động
trước 45 ngày, người lao động đều có thể nghỉ (Theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Bộ

luật lao động năm 2012). Hơn nữa, người lao động khơng cần phải bồi thường hay có
trách nhiệm vật chất nào khác mà còn được hưởng trợ cấp thơi việc.
Cịn về nhược điểm: Do hình thức của loại hợp đồng này là bằng văn bản nên khi muốn
chấm dứt quan hệ lao động trong hợp đồng này thì trình tự, thủ tục. cũng rắc rối hơn và
thời gian cũng kéo dài hơn. Do hợp đồng này không xác định thời gian chấm dứt nên
khi có ý định muốn gắn bó lâu dài với cơng việc thì người lao động phải xem xét kĩ về
điều kiện làm việc, chế độ làm việc, mức lương cũng như các phúc lợi khác để không bị
2

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

ảnh hưởng đến lợi ích sau này. Bên cạnh đó, Bộ luật Lao động vẫn còn một số điều
chưa đáp ứng sự phát triển rất nhanh chóng và mạnh mẽ của thị trường lao động, yêu
cầu nâng cao năng suất lao động, yêu cầu cải tiến quản trị nhân lực doanh nghiệp trong
bối cảnh tác động của cách mạng công nghệ lần thứ tư. Tại các diễn đàn doanh nghiệp,
diễn đàn đầu tư kinh doanh, nhiều ý kiến của cộng đồng doanh nghiệp đề nghị cần sớm
được sửa đổi, bổ sung các quy định về hợp đồng lao động, tiền lương, làm thêm giờ,
tuyển dụng và quản lý lao động nhằm tạo khung pháp lý thơng thống hơn, linh hoạt
hơn cho doanh nghiệp về lao động để tạo điều kiện nâng cao năng lực cạnh tranh.1
Theo Điều 13 của Bộ luật Lao động năm 2019 có quy định:
"1. Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng
lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của
mỗi bên trong quan hệ lao động.

Trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về
việc làm có trả cơng, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì
được coi là hợp đồng lao động.
2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải
giao kết hợp đồng lao động với người lao động.”
Ta thấy được những đặc điểm cơ bản như sau:
Trước hết là sự tự nguyện, bình đẳng, thiện chí và hợp tác. Rõ ràng nhận thấy hợp
đồng là sự thỏa thuận bình đẳng giữa các bên vì vậy để dẫn đến việc kí kết hợp đồng, 2
bên cần tự nguyện, thiện chí và tơn trọng các bên.
Thứ hai là sự tự do giao kết hợp đồng. Ở đây ta hiểu là hai bên được tự do giao kết
hợp đồng lao đồng tuy nhiên không được vượt quá khuôn phép, nói cách khác là khơng
được làm trái với pháp luật, thỏa thuận lao động hay chuẩn mực đạo đức, xã hội
Sự thay đổi trong Bộ luật Lao động 2019 nhằm mục đích: Bảo đảm tốt hơn quyền
và lợi ích chính đáng của người lao động và người sử dụng lao động; đảm bảo hài hịa
lợi ích của người lao động và người sử dụng lao động phù hợp với trình độ phát triển
kinh tế-xã hội của Việt Nam hiện nay để xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và
tiến và bổ sung thêm hình thức hợp đồng lao động điện tử. Cụm từ “ có trả công” cũng
1 Ưu nhược điểm của các loại hợp đồng lao động.19/7/2022 < />fbclid=IwAR1lsMAHxqbN4PSTzvTkUWYi096IawVT786w8JIvvOVeyxmmJo608IQy_vw >

3

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


để người sử dụng Lao động không trốn tránh trách nhiệm của mình đối với hợp đồng
Lao động
1.1.2. Dấu hiệu nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm
2019
So với Bộ luật Lao động 2012, Bộ luật Lao động 2019 đã bổ sung nội dung nhằm
tăng cường khả năng nhận diện các QHLĐ trên thực tế, theo đó mọi hợp đồng bất kể
tên gọi là gì, đều được coi là hợp đồng lao động nếu có đủ 3 dấu hiệu:
Một là: Làm việc trên cơ sở thỏa thuận
Hai là: Có trả lương
Ba là:Có sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên.
Quy định này là cần thiết để giải quyết tình trạng “lách” các quy định của Luật,
dùng tên gọi khác (giao kết hợp đồng dịch vụ hay hợp đồng cộng tác .… thay cho hợp
đồng lao động) để né trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ của người sử dụng lao động về
tiền lương, trách nhiệm tham gia bảo hiểm xã hội cho người lao động.2
1.2. Đặc điểm hợp đồng lao động
1.2.1. Phân loại hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao động năm 2019
Theo quy định Điều số 20 Bộ luật Lao động năm 20193, hợp đồng lao động phải
được giao kết theo một trong các loại sau đây: Hợp đồng lao động không xác định thời
hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu
lực của hợp đồng; Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai
bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không
quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Theo quy định tại Điều 20 Bộ luật Lao động năm 2019 thì chỉ còn 02 loại hợp đồng là:
Hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn
(khơng q 36 tháng) thay vì 03 loại hợp đồng như Bộ luật Lao động năm 2012. Việc
phân loại này đã tiến bộ hơn về việc đã bỏ hợp đồng mùa vụ. Quy định này được đánh
giá là tiến bộ lớn của pháp luật lao động nhằm bảo vệ người lao động, hạn chế tình

2 Tư vấn pháp luật về Hợp đông Lao động theo Bộ luật Lao động 2019, 19/7/2022,
< >


3 Bộ luật Lao động 2019, Bộ luật số 45/2019/QH14 mới nhất 2021, 8/7/2022 < />
4

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

trạng khơng đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động bằng cách ký các loại hợp đồng
mùa vụ, dịch vụ...4
1.2.2. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Theo Điều 15 Bộ luật Lao động năm 2019, có hai nguyên tắc giao kết hợp đồng
lao động: Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực. Tự do giao kết hợp
đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức
xã hội.
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc tự do, tự nguyện trong giao kết hợp đồng lao động là sự
cụ thể hóa nguyên tắc đảm bảo sự tự lựa chọn việc làm, nơi làm việc của cơng dân. Có
nghĩa rằng khi tham gia hợp đồng lao động, các chủ thể hoàn toàn tự do về mặt ý chí
trong việc tham gia giao kết về hợp đồng lao động, bất kể hành vi lừa gạt, cưỡng bức
đều có thể làm cho hợp đồng bị vô hiệu. Xuất phát từ năng lực chủ thể của quan hệ hợp
đồng lao động nên nguyên tắc tự do, tự nguyện vừa mang tính tuyệt đối vừa mang tính
tương đối. Các chủ thể hoàn toàn được tự do, tự nguyện tự mình giao kết hợp đồng lao
động khơng phụ thuộc vào ý chí của người khác. Tuy nhiên đối với các chủ thể như
người lao động dưới 15 tuổi khi giao kết hợp đồng lao động với một số cơng việc bao
giờ cũng phải có sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp. Như vậy, trong

trường hợp trên, chủ thể trong quan hệ lao động còn bị chi phối bởi người thứ ba. Quan
hệ lao động này chỉ được xác lập khi có sự thống nhất ý chí của người thứ ba. Do đó,
ngun tắc tự do, tự nguyện trong quan hệ hợp đồng vừa mang tính tuyệt đối, vừa mang
tính tương đối.
Ngun tắc bình đẳng khẳng định vị trí ngang hàng của người lao động và người
sử dụng lao động khi giao kết hợp đồng. Tức là khơng có sự phân biệt đối xử giữa bên
người lao động và người sử dụng lao động. Hành vi tạo ra sự bất bình đẳng giữa các
chủ thể luôn bị coi là vi phạm pháp luật về hợp đồng lao động. Nguyên tắc này nghiêng
về việc bảo vệ người lao động trước người sử dụng lao động. Trong quan hệ lao động,
người lao động thường ở vị thế “lép vế” vì họ tham gia quan hệ lao động bằng sức lao
động và phụ thuộc vào người sử dụng lao động bởi tiền lương, việc làm. Vì vậy nguyên
tắc này ra đời để tạo lập sự bình đẳng giữa hai bên. Tuy nhiên trên thực tế, không thể

4 Ban TGCSPL, NHỮNG ĐIỂM MỚI BỘ LUẬT LAO ĐỘNG 2019 %20dong%20nam%202019/580325/nhung-diem-moi-bo-luat-lao-dong-2019> truy cập lần cuối ngày 8/7/2022
5

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

tránh khỏi việc khi tham gia hợp đồng lao động, các chủ thể khơng hồn tồn bình đẳng
với nhau. Vì vậy, ở nguyên tắc này sự bình đẳng nhấn mạnh ở khía cạnh pháp lý.
Về nguyên tắc 2: Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp
luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội. Đây là nguyên tắc chung không

những đảm bảo cho quyền và lợi ích của các bên tham gia hợp đồng mà cịn đảm bảo
khơng làm ảnh hưởng đến lợi ích của các chủ thể khác có liên quan và lợi ích chung của
xã hội. Hợp đồng lao động phải tuân thủ nguyên tắc hợp đồng lao động tự do thỏa
thuận, tuy nhiên sự tự do thỏa thuận ở đây phải nằm trong khn khổ. Khn khổ đó
chính là chuẩn mực về đạo đức, không trái với pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận giữa tập thể người lao động và người sử
dụng lao động về các điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ
lao động. Thỏa ước lao động tập thể do đại diện của tập thể người lao động và người sử
dụng lao động thương lượng và kí kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đằng, cơng khai.
Thỏa ước tập thể khi có hiệu lực trở thành giá trị pháp lý bắt buộc đối với tất cả các
quan hệ lao động trong doanh nghiệp. Do đó, bên cạnh những quy định của pháp luật
lao động nói chung, q trình thiết lập quan hệ lao động còn chịu sự chi phối của thỏa
ước lao động tập thể.5
1.2.3. Chủ thể giao kết hợp đồng lao động
Theo Bộ luật Lao động 2012; Nghị định 148/2018/NĐ-CP thì Chủ thể giao kết
hợp đồng gồm người lao động và người sử dụng lao động.
Người lao động là người làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận,
được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành, giám sát của người sử dụng lao động.
Độ tuổi lao động tối thiểu của người lao động là đủ 15 tuổi, trừ trường hợp quy định tại
Mục 1 Chương XI của Bộ luật Lao động.
Người sử dụng lao động là doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, hợp tác xã, hộ gia
đình, cá nhân có th mướn, sử dụng người lao động làm việc cho mình theo thỏa
thuận; trường hợp người sử dụng lao động là cá nhân thì phải có năng lực hành vi dân
sự đầy đủ.

5 Nguyên tắc giao kết hợp đồng theo quy định, 8/7/2022 < />6

1

0


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

1.2.4. Hình thức của hợp đồng lao động
Theo Điều 14 Bộ luật Lao động năm 2019:
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02
bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này. Hợp đồng lao động được giao kết thơng qua phương
tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch
điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có
thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1
Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này.
Theo Điều 23 Bộ luật Lao động năm 2019: Hợp đồng lao động có hiệu lực kể từ
ngày hai bên giao kết, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy
định khác.
Giao kết bằng văn bản và được làm thành 2 bản. Người lao động giữ 1 bản và
người sử dụng lao động giữ 1 bản. Hợp đồng giao kết bằng văn bản có hiệu lực kể từ
ngày 2 bên giao kết, trừ trường hợp 2 bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định
khác. Ưu điểm của hình thức giao kết bằng văn bản được thể hiện bằng 4 tiêu chí: tính
an tồn, tính tồn diện, liên quan tới người thứ 3 và tính rõ ràng. Khi hợp đồng được
giao kết bằng văn bản, hai bên đều biết chính xác họ đã thỏa thuận những điều gì. Khi
có bất kì thắc mắc nào thì đều có thể kiểm tra hợp đồng. Khi thảo thuận bằng hợp đồng
các bên có thể thỏa thuận những điều khoản phụ mà họ quên khi thỏa thuận trực tiếp.
Trong trường hợp người thứ ba muốn nghiên cứu hợp đồng, hợp đồng giao kết bằng
văn bản sẽ dễ chuyển hơn và cũng dễ hiểu hơn đối với người thứ ba. Khi có tranh chấp
xảy ra, hợp đồng được giao kết bằng văn bản sẽ là một bằng chứng quan trọng cho

những gì hai bên thỏa thuận, ảnh hưởng tới lập luận cũng như phán quyết của cơ quan
giải quyết tranh chấp.
Giao kết thơng qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu là
những giao kết giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả
lương, tiền lương, điều kiện lao động,….và được lưu trữ lại bằng phương tiện dựa trên
công nghệ điện tử, kỹ thuật số, ….. Giao kết bằng phương tiện điện tử có giá trị như
giao kết bằng văn bản. Đây được coi là điểm mới của bộ luật lao động 2019, hình thức
7

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

giao kết này đem lại tiện ích cho hai bên chủ thể là có thể giao kết hợp đồng từ xa mà
không cần gặp trực tiếp trao đổi, thỏa thuận. Tạo điều kiện cho cá nhân muốn làm việc
từ xa có thể giao kết hợp đồng lao đồng với bên sử dụng lao động.
Giao kết bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 1 tháng trừ trường hợp
giao kết với người lao động chưa đủ 15 tuổi, giao kết với người giúp việc trong gia
đình, giao kết với người lao động trên 18 tuổi trở lên thông qua một người lao động
trong nhóm được ủy quyền giao kết hợp đồng lao động để làm công việc theo mùa,
cơng việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng. Vì thời hạn của hợp đồng quá ngắn
( dưới 1 tháng) mà giao kết bằng văn bản lại quá tốn quá nhiều thời gian và nhiều công
đoạn thủ tục phức tạp nên giao kết bằng lời nói được phép áp dụng.
Hiện tại, hình thức giao kết bằng phương tiện điện tử xuất hiện thêm chữ kí điện
tử được mã hóa có nhiều ưu điểm vượt trội về tính minh bạch và an tồn nhưng lại chưa

được phổ biến. Do đó loại hình thức giao kết bằng văn bản an tồn và tồn diện nhất,
bảo vệ được tính an tồn quyền lợi cho hai bên. Trừ trường hợp bất khả kháng thì dùng
giao kết bằng phương tiện điện tử, chúng ta nên luôn ưu tiên việc giao kết bằng văn
bản.
1.3. Ý nghĩa của hợp đồng lao động
Ý nghĩa của hợp đồng lao động: là hình thức để các bên xác lập và thực hiện một
quan hệ pháp luật và là cơ sở pháp lý để các bên bảo vệ quyền lợi của mình khi tranh
chấp xảy ra. ngồi ra, dưới góc độ quan hệ lao động hợp đồng lao động còn có ý nghĩa
đối với bên thứ ba như cơ quan quản lý nhà nước....
Đối với người lao động: là phương tiện giúp người lao động có quyền tự do làm
cơng việc của mình, đồng thời cịn là phương tiện để người lao động tự do lựa chọn
thay đổi việc làm, nơi làm việc phù hợp với khả năng, sở thích và nhu cầu của mình.
Đối với người sử dụng lao động: là phương tiện giúp người sử dụng lao động có
quyền tự chủ trong việc sử dụng lao động phù hợp với nhu cầu của mình mà khơng vi
phạm pháp luật, đồng thời cũng có thể thay đổi nội dung hoặc chấm dứt hợp đồng lao
động trước thời hạn.6

6 Hợp đồng là gì? Ý nghĩa của hợp đồng lao động trong hệ thống pháp luật, 22/7/2022

< />
8

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


9

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

CHƯƠNG II. NHẬN DIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
TỪ THỰC TIỄN ĐẾN KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT
Theo Bản án số 38/2017/LĐ-PT ngày 15/12/2017 của Toà án Nhân dân tỉnh Cà
Mau thì vào ngày 22/8/2015 ơng Lê P H được anh Trần V Đ là quản lý xà lan và anh
Thế V là thủ kho của Cty CPXDCT HL nhận vào làm việc với nhiệm vụ là thuyền
trưởng tàu kéo 0557 SG, mức lương thỏa thuận 15.000.000 đồng/tháng và phụ cấp từ
300.000đ đến 500.000đ/chuyến, dầu cấp theo tuyến công trình, làm vượt 05
chuyến/tháng thì được hưởng thêm 200.000đ/ chuyến. Tuy nhiên, do vào làm liền nên
anh chưa được ký hợp đồng lao động, mua bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế. Q trình
làm việc anh có lên Cơng ty gặp bà H là Trưởng phịng Tổ chức của Công ty và được
yêu cầu làm hồ sơ để tiến hành ký hợp đồng, nhưng do nội dung hợp đồng và công việc
giao không rõ ràng nên ông không đồng ý. Ngày 15/09/2015, ơng đến Cơng ty gặp Phó
giám đốc là bà B yêu cầu làm rõ chế độ nhưng vẫn không giải quyết. Đến khoảng tháng
04/2016, ông Nguyễn S T về làm Giám đốc xí nghiệp có cam kết sẽ ký hợp đồng với
ông.
Đến ngày 03/7/2016 ông được lệnh điều đi công tác của anh Đ, trong quá trình
lái xà lan thì bị kẹt cầu, ơng bị cần cẩu đụng bị thương, sau đó phải nằm viện điều trị.
Q trình ơng làm việc Cty HL khơng mua bảo hiểm y tế, khơng chịu trả tiền viện phí,

tiền lương, đồng thời cho ơng nghỉ việc. Vì vậy, nay ơng u cầu Tịa án buộc Cty
CPXDCT HL bồi thường.
Phía Bị đơn là Công ty cho rằng anh Đ là nhân viên của Cty có ký kết hợp đồng
lao động. Ngồi ra, Cơng ty có ký kết hợp đồng giao khốn với anh Đ, tính chất cơng
việc là thời vụ, khơng thường xuyên, không cố định, thời hạn hợp đồng dưới 01 năm.
Sau khi có sự việc mất dầu tại xí nghiệp có liên quan đến bộ phận điều vận và liên quan
đến cá nhân anh H nên ngày 13/10/2016 Công ty ra quyết định đình chỉ cơng tác 03
tháng đối với anh Đ. Đến tháng 02/2017, Công ty để anh Đ tiếp tục làm việc. Công ty
đã hợp đồng giao khốn cơng việc cho anh Đ nên trách nhiệm xảy ra đối với anh H do
anh Đ chịu trách nhiệm. Giữa Cty CPXDCT HL và anh Lê P H không có quan hệ lao
động, vì vậy Cơng ty khơng đồng ý bất cứ yêu cầu nào của anh H.
Bản án lao động sơ thẩm số: 25/2017/LĐ-ST ngày 10/7/2017 của Toà án nhân
dân thành phố Cà Mau quyết định: không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của ông Lê P H
10

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

về việc yêu cầu đòi tiền lương và bồi thường thiệt hại về tai nạn lao động đối với Cty
CPXDCT HL với tổng số tiền là 228.800.000đ.
Toà án cấp phúc thẩm nhận định: trên thực tế ông Đ và ông H đều thừa nhận ơng
Đ có tuyển đụng người làm việc là ông H, tuy nhiên ông Đ không phải là người có thẩm
quyền của Cty HL để có tồn quyền giao kết hợp đồng lao động và tuyển dụng ông H
vào làm nhân viên cho Cty HL nên trên thực tế đây chỉ là quan hệ cá nhân giữa ông Đ

và ông H. Bên cạnh đó, ông H cũng thừa nhận giữa ơng và người có thẩm quyền của
Cty HL chưa ký kết Hợp đồng lao động do các chính sách ghi trong hợp đồng chưa thỏa
đáng với trao đổi trước đó giữa ơng và Cơng ty nên ơng H chưa thống nhất ký. Như vậy
thực tế hai bên chưa ký kết hợp đồng lao động nên không phát sinh quan hệ lao động
giữa ông H và Cty HL cũng như không làm phát sinh quyền và nghĩa vụ giữa các bên từ
quan hệ lao động. Phía nguyên đơn cũng khơng có một văn bản nào tài liệu nào thể hiện
việc đơi bên có giao kết hợp đồng lao động, do đó ơng H cho rằng ơng là nhân viên của
Cty HL là khơng có cơ sở. Như vậy, khơng có một chứng cứ nào chứng minh cho việc
ơng và Cty HL có giao kết hợp đồng lao động với nhau nên u cầu của ơng H về thanh
tốn tiền lương và bồi thường thiệt hại về tai nạn lao động là khơng có căn cứ.
Về việc được u cầu làm rõ số tài khoản chuyển tiền lương cho ông H tại Ngân
hàng Agribank - xem có phải là tài khoản của Cty HL hay không; đề nghị giám định
hợp đồng giao khốn giữa Cty HL với ơng Đ vì có dấu hiệu giả tạo. Tồ án nhận định
rằng: Như đã nhận định trên, do giữa ông H và Công ty không phát sinh quan hệ lao
động, các chứng cứ có tại hồ sơ chỉ thể hiện và dừng lại ở lĩnh vực giao khốn cơng
việc giữa Cơng ty và ơng Đ mà khơng có tài liệu chứng cứ nào thể hiện ơng H có giao
kết hợp đồng lao động với Cty HL. Mặt khác, hợp đồng giao khoán giữa ông Đ và Cty
HL là mối quan hệ khác khơng liên quan đến quan hệ lao động nếu có giữa ông H và
Công ty. Do vậy, các yêu cầu của nguyên đơn và Luật sư về việc giám định là khơng có
cơ sở, hơn nữa các vấn đề nêu trên cũng không làm ảnh hưởng hay thay đổi nội dung
giải quyết vụ án nên không được Hội đồng xét xử chấp nhận.
2.1. Quan điểm của các cấp Tòa án xét xử vụ việc
a) Về yêu cầu khởi kiện của ông Lê P H về việc yêu cầu đòi tiền lương và bồi
thường thiệt hại về tai nạn lao động đối với Cty CPXDCT HL với tổng số tiền là
228.800.000đ. Phía ngun đơn cho rằng vào ngày 22/08/2015 ơng được anh Trần V Đ
và anh Thế của công ty HL nhận vào làm việc, khơng có hợp đồng lao động. Trong thời
11

1


0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

gian làm việc thì vào ngày 06/7/2016 ơng bị tai nạn lao động phải nằm điều trị 02 tháng
là tháng 8 và tháng 9 năm 2016. Đến tháng 10/2016 ông trở lại làm việc thì cơng ty HL
khơng trả lương và cho ông nghỉ việc. Nay ông yêu cầu công ty HL trả lương và bồi
thường thiệt hại lao động với tổng số tiền là 228.800.000 đồng. Công ty HL xác định
khơng có ký hợp đồng lao động với ơng H nên không đồng ý theo yêu cầu của ông H.
Án sơ thẩm tuyên xử không chấp nhận yêu cầu của ông H về tiền lương và bồi thường
thiệt hại.
b) Về việc được yêu cầu làm rõ số tài khoản chuyển tiền lương cho ông H tại
Ngân hàng Agribank - xem có phải là tài khoản của Cty HL hay khơng; đề nghị giám
định hợp đồng giao khốn giữa Cty HL với ơng Đ vì có dấu hiệu giả tạo. Như đã nhận
định, do giữa ông H và Công ty không phát sinh quan hệ lao động, các chứng cứ có tại
hồ sơ chỉ thể hiện và dừng lại ở lĩnh vực giao khốn cơng việc giữa Cơng ty và ông Đ
mà không có tài liệu chứng cứ nào thể hiện ơng H có giao kết hợp đồng lao động với
Cty HL. Mặt khác, hợp đồng giao khốn giữa ơng Đ và Cty HL là mối quan hệ khác
không liên quan đến quan hệ lao động nếu có giữa ơng H và Công ty. Do vậy, các yêu
cầu của nguyên đơn và Luật sư về việc giám định là không có cơ sở, hơn nữa các vấn
đề nêu trên cũng không làm ảnh hưởng hay thay đổi nội dung giải quyết vụ án nên
không được Hội đồng xét xử chấp nhận.
2.2. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp và kiến nghị hoàn thiện quy
định pháp luật hiện hành:
2.2.1. Quan điểm của nhóm nghiên cứu về tranh chấp:
Căn cứ khoản 1 Điều 18 Bộ luật Lao động 2012: “ Trước khi nhận người lao
động vào làm việc, người sử dụng lao động và người lao động phải trực tiếp giao kết

hợp đồng” .
Vào ngày 22/08 ông L P H được anh Trần V Đ là quản lý xà lan và anh Thế V là
thủ kho của công ty CPXDCT HL nhận vào làm việc, do vào làm liền nên anh chưa
được ký hợp đồng lao động. Và trên thực tế ơng Đ khơng phải là người có thẩm quyền
của cơng ty HL để có tồn quyền giao kết hợp đồng nên thực tế chỉ là mối quan hệ giữa
anh H và anh Đ. Bên cạnh đó, ơng H cũng thừa nhận giữa ơng và người có thẩm quyền
của cơng ty HL chưa ký kết Hợp đồng lao động  Ông H và công ty HL không tồn tại
quan hệ lao động. Đồng thời, tại khoản 1 Điều 16 Bộ luật Lao Động 2012: “ Hợp đồng
lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động
12

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản …”. Trong suốt q trình làm việc ơng
H khơng có một chứng cứ nào chứng minh mình và cơng ty HL có giao kết bằng hợp
đồng với nhau. Mặc dù ơng có gặp và u cầu phía cơng ty làm hồ sơ để tiến hành để
ký hợp đồng nhưng do nội dung chưa phù hợp nên ông đã không đồng ý. Vì vậy khơng
có một văn bản nào chứng minh ơng và cơng ty HL có hợp đồng lao động  Ơng H và
cơng ty HL khơng tồn tại hợp đồng lao động.
Để xác định có hay khơng hợp đồng lao động trên thực tế dựa theo quy định tại
Điều 13 BLLĐ 2019 phải căn cứ vào 3 dấu hiệu như sau:
[1] Làm việc trên cơ sở thoả thuận về việc làm: Thoả thuận về việc làm là các bên có
ngồi lại thoả thuận về một hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà pháp luật không cấm.

Vào ngày 22/8/2015 ông Lê P H được anh Trần V Đ là quản lý xà lan và anh Thế V là
thủ kho của Cty CPXDCT HL nhận vào làm việc với nhiệm vụ là thuyền trưởng tàu kéo
0557 SG, mức lương thỏa cơng trình, làm vượt 05 chuyến/tháng thì được hưởng thêm
200.000đ/ chuyến. thuận 15.000.000 đồng/tháng và phụ cấp từ 300.000đ đến
500.000đ/chuyến, dầu cấp theo tuyến. Ơng H và ơng Đ đã có thoả thuận vê việc làm.
Bản thân ơng Đ làm việc cho công ty HL theo hợp đồng giao khốn và việc ơng Đ nhận
H vào cơng ty để làm việc chắc chắn công ty HL phải biết vì bà B trưởng phịng cơng ty
đã để nghị giao kết với anh H. Ngồi ra, ơng H đã gặp ơng T và được ơng T Giám đốc
xí nghiệp có cam kết ký hợp đồng  ông H và công ty HL có thoả thuận về việc làm.
[2] Có trả lương: Trên thực tế theo đúng lý thuyết việc trả công tiền lương cho ông H
phải do công ty trả. Nhưng trong bản án phải điều tra xem tài khoản Agribank có phải
là tài khoản của Cty HL hay khơng. Nếu là của anh Đ thì số tiền lương, tiền phụ cấp,
tiền thưởng hàng tháng là khoản tiền đó từ đâu. Là do anh Đ hay do công ty trả cho anh
H. Phải tìm hiểu xem nguồn gốc tiền lương là từ ai. Vì có một số trường hợp cơng ty
không trả tiền lương trực tiếp mà trả tiền lương qua trung gian. Dù không ký kết HĐLĐ
mà chỉ thỏa thuận bằng các hình thức khác, nếu có tranh chấp xảy ra, tịa án hồn tồn
có thể xem xét, quyết định thỏa thuận đó chính.
[3] Có sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên: Ơng H được ơng Đ nhận vào
làm việc, và chịu sự quản lý, giám sát, điều hành của ông Đ. Nhưng công ty vẫn có
quyền điều hành, quản lý và giám sát ơng H. Ông H vẫn báo cáo công việc về công ty.
Cho rằng dù không ký hợp đồng lao động nhưng các bên đã thừa nhận về công việc và
13

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019



BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

đã làm việc thực tế liên tục chín tháng nên hợp đồng lao động của ông được xác định
thời hạn là 12 tháng
Từ các ý [1][2][3] ta xác định được Ơng H và cơng ty HL có tồn tại hợp đồng lao
động. Ngồi ra, ơng H vẫn phải thực hiện cơng việc do phía cơng ty u cầu, phải chịu
kỷ luật, quy định của công ty và ông H vẫn được trả lương định kỳ hàng tháng. Những
công cụ, phương tiện mà ông H làm vẫn là do công ty trang bị. Vì vậy khơng thể phủ
nhận việc ơng H và cơng ty HL có tồn tại hợp đồng lao động.
Nhóm nghiên cứu đã thống nhất giữa ơng H và cơng ty HL có tồn tại quan hệ lao
động. Chính vì vậy cơng ty HL phải bồi thường thiệt hại do bị ảnh hưởng đến sức khoẻ
tai nạn trong quá trình làm việc cho ơng H.
2.2.2. Bất cập và kiến nghị hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành
Từ nội dung Chương I và Chương II, nhóm 13 rút ra kết luận về những bất cập
quy định pháp luật có liên quan về nhận diện hợp đồng lao động theo Bộ luật Lao Động
năm 2019:
Một là, xuất phát từ thực tiễn, với sự phát triển của khoa học công nghệ thì việc
giao kết hợp đồng lao động khơng đơn thuần chỉ bằng văn bản, lời nói hay hành vi.
Chính vì vậy, Điều 14 Bộ luật Lao động mới đã ghi nhận thêm hình thức giao kết hợp
đồng lao động thơng qua phương tiện điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn
bản7. Tuy nhiên việc kí kết các hợp đồng điện tử vẫn có thể mang lại nhiều nhược điểm
như: Có thể xảy ra trường hợp mất hoặc bị tiết lộ dữ liệu, việc này có thể xảy ra khi các
bên ủy quyền cho bên thứ ba lưu trữ thông tin hoặc chứng thực dữ liệu. Vấn đề lộ thông
tin do hacker mạng tấn công cũng là một trong những rủi ro cho các bên trong việc giao
kết và thực hiện hợp đồng điện tử. Và hợp đồng điện tử mang tính phi biên giới, vì vậy
khi xảy ra tranh chấp, rất khó xác định được địa điểm giao kết hợp đồng, đặc biệt là
trong các giao dịch quốc tế. Do đó để đảm bảo các rủi ro được giải quyết bởi một cơ
quan tài phán hoặc một cơ chế xử lý các bên cần có thêm các thỏa thuận để xác định rõ
việc này. Để có thể khắc phục được những bất cập đang tồn tại trong việc giao kết hợp
đồng điện tử, nhà nước và các bộ, sở, ban ngành cần có phương án sửa đổi, bổ sung

những quy định pháp luật liên quan. Ví dụ như những quy định tại Luật Giao dịch điện
tử và các văn bản hướng dẫn vẫn còn chung chung và chưa cụ thể, rõ ràng đối với hoạt
7 Những điểm mới bộ luật lao động 2019, 27/9/2022 < />
14

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

động giao kết và thực hiện hợp đồng điện tử. , Trong trường hợp người đề nghị giao kết
hợp đồng đã gửi đề nghị giao kết hợp đồng nhưng sau đó lại muốn thu hồi lại đề nghị
đó thì làm như thế nào khi mà thao tác liên quan đến giao kết hợp đồng điện tử diễn ra
rất nhanh chóng qua các phương tiện điện tử? Thế nào là chấp nhận giao kết hợp đồng
điện tử? Khi người trả lời chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng nhưng lại nêu điều kiện
hoặc sửa đổi đề nghị đã được gửi tới thì người này có được coi là đã đưa ra một đề nghị
mới như đối với giao kết hợp đồng truyền thống hay không? Các vấn đề này đều chưa
được quy định cụ thể trong Luật Giao dịch điện tử và ngay cả trong nghị định hướng
dẫn. Ở khía cạnh này thì hợp đồng giấy thơng thường vẫn có lợi thế hơn so với hợp
đồng điện tử. Vì vậy, cần phải sửa đổi, bổ sung thêm những quy định cụ thể về giao kết
hợp đồng thương mại để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể trong quan hệ này cũng như
hoàn thiện cơ chế pháp luật liên quan đến vấn đề này. Điều này sẽ thúc đẩy các doanh
nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử nhiều hơn, vừa cập nhật xu thế thời đại 4.0, vừa đem
lại thuận lợi cho các doanh nghiệp cũng như các cơ quan nhà nước. Tránh xảy ra nhiều
tranh chấp khơng đáng có làm ảnh hưởng đến các doanh nghiệp8.
Hai là, nếu như Bộ luật Lao động 2012 quy định tiêu chuẩn lao động; quyền,

nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động... trong quan hệ lao
động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động thì Bộ luật Lao động
2019 mở rộng thêm đối tượng là người làm việc khơng có quan hệ lao động cùng một
số tiêu chuẩn riêng. Việc điều chỉnh cả các việc làm khơng có quan hệ lao động đã mở
rộng và đảm bảo người sử dụng lao động phải nghiêm túc hơn trong quá trình sử dụng
lao động. Những trường hợp dù khơng kí kết hợp đồng nhưng hai bên thỏa thuận, có
nội dung thể hiện việc làm có trả cơng, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát
của một bên thì vẫn được coi là hợp đồng lao động. Nhưng vẫn còn nhiều hạn chế về
mức độ xác định của các nội dung như tiền lương, làm việc trên cơ sở thỏa thuận, sự
quản lý và điều hành một cách cụ thể như thế nào? Nhóm tác giả cho rằng BLLĐ năm
2019 và các văn bản văn bản có liên quan về vấn đề, bổ sung các quy định về hợp đồng
lao động để có thể dễ dàng xác định được đâu là hợp đồng lao động, có sự phân loại với
những tiêu chí rõ ràng về nhà thầu độc lập - nhà thầu phụ thuộc, quy định rõ ràng hơn
về tiêu chí, chế tài cụ thể nhằm hạn chế sử dụng những người tự doanh không thật, hoặc

8 Hợp đồng điện tử: Những ưu, nhược điểm mà doanh nghiệp cần biết, 1/8/2022 < />
15

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

sử dụng những dạng hợp đồng dân sự - thương mại nhằm che dấu quan hệ lao động 9.
(Cụ thể mức lương sẽ là từ khoảng nào, thời gian làm việc cụ thể bao lâu, các chính
sách thỏa thuận về quyền lợi)

Ba là, Điều 20 Bộ luật Lao động 2019 sửa đổi đã bỏ nội dung về hợp đồng mùa
vụ hoặc theo một cơng việc có thời hạn dưới 12 tháng, thay vào đó chỉ cịn 02 loại hợp
đồng là: hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định
thời hạn. Hợp đồng lao động xác định thời hạn, trong đó hai bên xác định thời hạn, thời
điểm chất dứt của hợp đồng lao động trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời
điểm hợp đồng có hiệu lực. Quy định này được đánh giá là tiến bộ lớn của pháp luật lao
động nhằm bảo vệ người lao động, hạn chế tình trạng khơng đóng bảo hiểm xã hội cho
người lao động bằng cách ký các loại hợp đồng mùa vụ, dịch vụ.…

9 Nhận diện vấn đề pháp lý có yếu tố lao động trong các quan hệ dân sự, thương mại, 1/8/2022
< />
16

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

PHẦN KẾT LUẬN
Việc sử dụng hợp đồng lao động là một việc hết sức cần thiết. Nó giúp cho người
lao động và người sử dụng lao động có thể đạt đến thỏa thuận, hướng tới mục đích
chung. Qua q trình nghiên cứu, nhóm em đã hiểu thêm về chế định của hợp đồng lao
động thông qua các khái niệm, đối tượng, phạm vi. Bên cạnh đó, nhóm chúng em cịn
làm rõ các đặc trưng của hợp đồng lao động kết hợp với việc nghiên cứu thực tiễn để áp
dụng hiệu quả vào thực tế và đưa ra giải pháp phù hợp để hoàn thiện chế định về hợp
đồng lao động.

Bên cạnh việc sử dụng hợp đồng lao động, thì chế định của hợp đồng lao động
vẫn còn nhiều lỗ hổng, thiếu sót cần có những giải pháp phù hợp để quy định của pháp
luật về lao động ngày càng hoàn thiện và áp dụng vào thực tế một cách hiệu quả nhất.
Nhìn chung, việc sử dụng hợp đồng lao động là hết sức cần thiết để đảm bảo các
thỏa thuận và lợi ích của hai bên,. Đồng thời, các quy định của pháp luật về lao động
cần được khắc phục những mặt hạn chế và người tham gia lao động và sử dụng lao
động cần chấp hành nghiêm chỉnh.

17

1

0

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019


BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019

BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019BAO.cao.bai.tap.lon.chu.de.NHAN.DIEN.hop.DONG.LAO.DONG.THEO.bo.LUAT.LAO.DONG.nam.2019



×