Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT kế hệ THỐNG PHANH TRÊN XE cơ sở XE TOYOTA INNOVA 2009

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.76 MB, 72 trang )

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

MỤC LỤC
......................................................................................................
..............................................
.............
..... 3
LỜI NÓI ĐẦU................................................................

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN..............................................................................................4
1.1. Công dụng.................................................................................
dụng................................................................................................................
............................... 4
1.2. Yêu cầu....................................................................................................................4
1.3 Phân loại...................................................................................................................5
1.3.1 Phân loại theo công dụng....................................................................................
dụng....................................................................................55
1.3.2.Phân loại theo kết cấu.........................................................................................7
1.3.3.Phân
1.3.3.Ph
ân loại theo dẫn động phanh..................................................................
phanh.........................................................................
....... 11
1.3.4.Phân
1.3.4.Ph
ân loại theo mức độ hồn thiện chất lượng phanh.........................................15
1.4. Mục đích, ý nghĩa đề tài.........................................................................................


tài......................................................................................... 15
1.5. Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2009.........................................................
2009.............................................................
....16
16
Chương II : TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE CƠ SỞ XE
TOYOTA INNOVA 2009................................................................................................19
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ................................................................
KẾ................................................................19
19
2.1.1. Lựa chọn phương án thiết kế cho cơ cấu phanh sau.........................................19
2.1.2 Lựa chọn phương án thiết kế cho cơ cấu phanh trước......................................20
2.1.3. Lựa chọn phương án dẫn động.........................................................................22
2.2. Tính tốn thiết kế hệ thống phanh trên cơ sở xe Toyota Innova 2009....................23
2009.................... 23
2.2.1.Xácc định mômen phanh cần thiết tại
2.2.1.Xá
tại các bánh xe.........................................
xe................................. ............
....23
23
2.2.2. Tính tốn, thiết kế tính tốn cơ cấu phanh trước..............................................25
trước.............................................. 25
2.2.3 Thiết kế tính tốn cơ cấu phanh sau..................................................................29
sau.................................................................. 29
2.2.4. Tính tốn dẫn động phanh...............................................................................42
CHƯƠNG III: QUY TRÌNH LẮP RÁP, ĐIỀU CHỈNH VÀ BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG
PHANH..............................................................
............................................................................................................................
.............................................................. 51

3.1 Khai thác kỹ thuật...................................................................................................51
3.2 Quy trình bảo dưỡng kỹ thuật.................................................................................51
3.2.1 Bảo dưỡng hàng ngày.......................................................................................52
3.2.2 Bảo dưỡng định kỳ...........................................................................................52
3.2.3 Quy trình bảo dưỡng hệ thống phanh................................................................53
3.3 Hiện tượng,
tượng, nguyên nhân hư hỏng và cách khắ
khắcc phục...................................
phục...........................................
.........59
.59
3.3.1 Các hư hỏng, nguyên nhân và biện pháp khắc phục.........................................59

1


 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

3.3.2 Quy trình chẩn đoán, khắc phục hư hỏng..........................................................
hỏng..........................................................63
63
KẾT LUẬN..............................................................
......................................................................................................................
........................................................ 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................69


2


 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

LỜI NĨI ĐẦU
 Nghành cơng nghiệp ơ tơ đang chiếm một vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế
quốc gia nói chung và giao thơng vận tải nói riêng. Nó quyết định một phần không nhỏ
về tốc độ phát triển kinh tế của một quốc gia. Ngày nay, trên ô tô đã áp dụng những công
nghệ tiên tiến như công nghệ điện tử, điều khiển tự động, vật liệu mới… làm cho ô tô
ngày càng trở lên đa dạng và có những tiến bộ vượt bậc về công nghệ.
Tuy nhiên, dù ở giai đoạn nào của sự phát triển, khi kỹ thuật ngày càng hồn thiện
thì sự an tồn vẫn được đặt lên hàng đầu nhằm bảo vệ tính mạng con người và giảm thiệt
hại về vật chất. Và đây cũng chính là nhiệm vụ và yêu cầu mà hệ thống phanh trên ô tô
cần thực hiện được.
 Ngày nay, hệ thống
thống phanh trên ô tơ cũng có nhữn
nhữngg tiến bộ đáng kể,
kể, như phải kể đến
là hệ thống chống bó cứng bánh xe(ABS), hệ thống cân bằng điện tử…giúp cho ơ tơ có
được sự an tồn cao nhất có thể.
Dựa trên u cầu trong sự phát triển chung hiện nay, em đã lựa chọn đề tài: “ Tính
tốn thiết kế hệ thống phanh xe TOYOTA INNOVA 2009 ” để làm đề tài thiết kế cho
đồ án tốt nghiệp của mình. Đề tài được thực hiện dựa trên cơ sở số liệu của xe TOYOTA
INNOVA 2009 cùng với các tài liệu tham khảo và hướng dẫn tính tốn. Mặc dù đã rất cố
gắng và được sự hướng dẫn nhiệt tình của giáo viên hướng dẫn là thầy Tạ Tuấn Hưng.

Hưng.
 Nhưng trong
trong quá trình
trình thực hhiện
iện em vẫn cịn nhiều thiếu sót nhất định.
định. Em mong rrằng
ằng với
sự chỉ bảo và đóng góp ý kiến của các Thầy cô giáo bộ môn sẽ giúp em vững vàng hơn
trên con đường công tác sau này.
Em xin chân thành cảm ơn.
 
Sinh viên

 Bùi Tuấn Hùng 
Hùng 

3


 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Cơng dụng

Hình 1.1 Cấu tạo chung hệ thống phanh xe ô tô
- Hệ thống phanh ô tô có công dụng giảm vận tốc của xe tới một tốc độ nào đó hoặc dừng

hẳn.
- Giữ cho xe đỗ an tồn, khơng bị trôi trên đường, kể cả trên dốc.
- Hệ thống phanh đảm bảo cho xe chạy an toàn ở tốc độ cao, do đó nâng cao năng suất
vận chuyển cho ô tô.

 1.2. Yêu cầu
Hệ thống phanh là hệ thống quan trọng của ơ tơ vì nó đảm bảo cho ơ tơ chạy an tồn ở 
tốc độ cao do vậy hệ thống phanh cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Có hiệu quả phanh cao nhất nghĩa là đảm bảo quãng đường phanh ngắn nhất khi phanh
đột ngột trong trường hợp nguy hiểm.
- Phanh êm dịu trong mọi trường hợp để đảm bảo sự ổn định của ô tô khi phanh.

4


 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

- Điều khiển nhẹ nhàng, nghĩa là lực để tác dụng lên bàn đạp hay địn điều khiển khơng
lớn.
- Dẫn động phanh có độ nhạy cao.
- Phân bố momem phanh trên các bánh xe phải theo quan hệ sử dụng hoàn toàn trọng
lượng bám khi phanh với bất kỳ cường độ nào.
- Khơng có hiện tượng tự siết phanh khi ô tô chuyển động tịnh tiến hoặc quay vịng.
- Cơ cấu phanh thốt nhiệt tốt.
- Có hệ số ma sát giữa má phanh và trống phanh cao, ổn định trong điều kiện sử dụng.
- Có khả năng phanh ơ tơ khi dừng trong thời gian dài.

- Đảm bảo tránh trượt lết bánh xe trên đường. Vì khi trượt lết gây ra mịn lốp và làm mất
khả năng dẫn hướng của xe.
- Các cơ cấu phanh phải thốt nhiệt tốt, khơng truyền nhiệt ra các khu vực làm ảnh hưởng
tới sự làm việc của các cơ cấu xung quanh, phải dễ điều chỉnh và thay thế các chi tiết hư
hỏng.
- Ngoài ra hệ thống phanh cần chiếm ít khơng gian, trọng lượng nhỏ, độ bền cao, và các
yêu cầu chung của cấu trúc cơ khí.
- Phanh chân và phanh tay làm việc độc lập không ảnh hưởng lẫn nhau. Phanh tay có thể
thay thế phanh chân khi phanh chân có sự cố.
- Đảm bảo ổn định của ô tô khi phanh (Được đánh giá bằng hành lang phanh S và góc
lệch).

1.3 Phân loại
1.3.1 Phân loại theo cơng dụng
- Hệ thống phanh chính (phanh cơng tác) được sử dụng trên ô tô để làm giảm tốc độ của
ơ tơ theo mong muốn của người lái, nó được trang bị trên tất cả các bánh xe ở cầu trước
và sau của ô tô.

5


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Hình 1.2. Phanh chính.

- Hệ thống phanh dừng (phanh tay) được sử dụng để giữ cho ơ tơ ở trạng thái đứng n.
 Nó thường được vận hành bằng tay, do đó nó cịn được gọi là phanh tay. Chức năng
chính của loại hệ thống phanh này là giữ cho ô tô ở trạng thái đứng yên khi dừng xe trên
đường bằng hoặc đèo dốc.

Hình 1.3. Phanh tay
- Hệ thống phanh chậm dần (phanh bằng động cơ)

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

6


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Hình 1.4. Phanh chậm dần.
Hệ thống phanh gồm: Vành răng cảm biến, trục bánh xe, giá đỡ.
Là một phương pháp phanh xe mà không dùng phanh chân. Phương pháp này sử dụng
sức cản quay của động cơ để giúp làm giảm tốc độ xe. Khi phanh, nhả chân ga trong khi
vẫn đang gài số, do nhiên liệu đã cung cấp ít nhất vào các xi lanh động cơ, cho nên các
 bánh xe sẽ
sẽ đóng vai trò chủ độ
động
ng còn trục

trục khuỷu đđộng
ộng cơ quay
quay bị động
động.. Do đó tr
trục
ục khuỷu
cản lại sự quay (do sức cản của khơng khí bị nén trong xi lanh, ma sát giữa các chi tiết
chuyển động…) nên các bánh xe chủ động quay chậm dần và làm giảm tốc độ xe.

1.
1.3.
3.22 Phân
Phân lloại
oại th
theo
eo kết
kết cấu
cấu
1.3.2.1 Hệ thống phanh có cơ cấu tang trống.

Hình 1.5. Phanh tang trống
a. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của phanh tang trống
Phanh tang trống là loại phanh được sử dụng để lắp đặt trong hệ thống phanh của các loại
xe ô tô lớn, xe tải. Về cấu tạo thì loại phanh này bao gồm trống phanh và má phanh.
Trong đó má phanh nằm bên trong cịn trống phanh thì nằm bên ngồi. Trống phanh là
hộp rỗng bên ngoài, gắn với trục bánh xe và quay theo bánh xe. Còn má phanh lại nằm
 bên trong và tiếp xxúc
úc trực tiếp với bề mặt
mặt trống ph
phanh

anh để tạo ra sự ma sát.
sát.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

7


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Phanh tang trống hoạt động dựa trên nguyên lý khi tài xế đạp phanh thì 2 má phanh sẽ
được đẩy ra ngồi bằng lực đẩy của bình xi-lanh con. Khi đẩy ra má phanh sẽ tiếp xúc
trực tiếp với trống phanh để tạo ra ma sát khiến xe đi chậm lại hoặc dừng hẳn.
 b. Phân loại
loại phanh tang
tang trống
Tùy thuộc vào cấu tạo, kết hợp giữa guốc dẫn và kéo mà sẽ có một số loại phanh tang
trống khác nhau. Đặc điểm, mục đích mà guốc dẫn và kéo tạo ra sẽ quyết định việc sử
dụng phanh một cách chính xác. Có thể kể đến 4 loại phanh tang trống như:
Phanh tang trống loại dẫn và kéo.
Phanh tang trống loại một trợ động.
Phanh tang trống loại hai guốc dẫn.
Phanh tang trống loại hai trợ động.

Hình 1.6 Phân loại phanh tang trống

c. Ưu điểm của phanh tang trống.
So với phanh đĩa thì phanh tang trống có những ưu điểm nổi bật như: tiết kiệm chi phí
 bảo dưỡng, sửa chữa, thay mới hơn. Với cấu tạo đơn giản phanh tang trống khá dễ sửa
chữa cùng với đó là ít bị tác động, ảnh hưởng từ bên ngồi do có thiết kế ngun khối,
tuổi thọ phanh cao hơn.
d. Nhược điểm của phanh tang trống
Về nhược điểm thì phanh tang trống vẫn còn tồn tại khá nhiều nhược điểm đó là hiệu quả
 phanh khơng cao bằng phanh đĩa đồng thời trọng lượng khá lớn vì có thiết kế nguyên
khối. Phanh chỉ phù hợp với các loại ô tô lớn như xe tải, xe bán tải, xe khách,…

1.3.2.1. Hệ thống phanh có cơ cấu
cấu phanh đĩa.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

8


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Hình 1.7 Phanh đĩa
a. Cấu tạo phanh đĩa
Phanh đĩa hiện nay được khá nhiều hãng lựa chọn để lắp đặt cho xe ô tô của mình bởi
tính hiệu quả cao. Phanh được cấu tạo từ các thành phần chính đó là: đĩa phanh gắn vào
trục bánh, má và cùm được ốp vào 2 bên đĩa phanh.

Phanh đĩa hoạt động dựa trên nguyên lý như sau: Khi tài xế đạp chân phanh thì má phanh
sẽ được đẩy tiến lên dần phía đĩa phanh do sự hỗ trợ từ các pít-tơng dầu. Khi đó sẽ sản
sinh ra một lực ma sát do má và đĩa phanh tiếp xúc với nhau, lực ma sát đó làm cho bánh
xe chậm dần hoặc dừng lại. Nếu lực phanh nhẹ thì xe sẽ chậm dần, cịn lực phanh mạnh
thì xe sẽ dừng lại.

Hình 1.8. Trạng thái làm việc của phanh đĩa
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

9


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

1. Pitton 2.Ngàm phanh 3.Má phanh 4.Đĩa phanh 5.Báo mòn 6.Bề mặt ma sát
 b. Phân loại
loại phanh đĩa
đĩa
Phân loại theo càng phanh:
Càng phanh cố định (có 1 cặp piston nằm ở mỗi má phanh)
Càng phanh di động (có 1 piston gắn vào 1 bên má phanh)

Hình 1.9. Càng phanh cố định và càng phanh di động
Phân loại theo rôto phanh:

Loại đĩa đặc (làm từ 1 rơto đơn)
Loại đĩa thơng gió (có lỗ rỗng bên trong giúp tản nhiệt nhanh)
Loại có tang trống (phanh tang trống gắn liền dùng cho phanh đỗ)

Hình 1.10. Phân loại phanh đĩa theo roto phanh
c. Ưu điểm của phanh đĩa
- Ở phanh đĩa phần lớn bề mặt ma sát đĩa lộ ra ngồi, tiếp xúc trực tiếp với khơng khí nên
được làm mát tốt hơn so với bề mặt ma sát của phanh tang trống.
- Khi đĩa phanh quay, các tạp chất, bụi bẩn được văng ra khỏi đĩa nhờ lực ly tâm, trong
khi ở phanh trống các bụi bẩn này có khuynh hướng bị tích tụ bên trong tang trống.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

10


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

- Tác động kẹp của má phanh không làm cho đĩa phanh hay rotor biến dạng cong vênh.
 Ngược lại, ở phanh trống, tác động mở của guốc phanh làm cho tang trống bị biến dạng
theo hình elip hay ovan. Sự biến dạng này làm hạ thấp bàn đạp phanh và tạo ra hiệu ứng
 bóp ở hai
hai đầu guốc phanh.
- Phanh đĩa có kết cấu gọn, khối lượng các chi tiết nhỏ dễ tháo lắp, nên thuận tiện cho
công việc sửa chữa bảo dưỡng.

- Do khơng có trợ động nên ln tạo ra lực phanh bằng nhau ở hai phanh trên cùng một
trục.
+ Nhược điểm của phanh đĩa
d. Nhược điểm của phanh đĩa
- Phần lớn bề mặt ma sát trong cơ cấu phanh đĩa lộ ra bên ngoài nên dễ tiếp xúc bụi bẩn
và bị ăn mịn. Vì vậy phanh đĩa khơng được sử dụng trên các xe có khả năng việt dã.
- Áp lực phanh lớn, vì diện tích má ma sát nhỏ.
- Chỉ dùng được trong hệ thống phanh dẫn động thủy lực
- Sẽ khó khăn hơn khi thiết kế phanh đỗ (phanh tay) là một phanh đĩa. Đã có nhưng
 phanh tay dùng loại phanh đĩa nhưng chúng thường đắt tiền, phức tạp, yếu và lại có
khuynh hướng dễ bị kẹt dính.

1.3.3
1.3
.3 Phân
Phân loại
loại theo
theo dẫn
dẫn động
động phanh
phanh
1.3.3.1 Hệ thống phanh dẫn động cơ khí.

Hình 1.11. Dẫn động phanh cơ khí.
Dẫn động cơ khí ít khi được dùng để điều khiển đồng thời nhiều cơ cấu phanh vì
nó. khó đảm bảo phanh đồng thời tất cả các bánh xe vì độ cứng vững của các thanh dẫn
động phanh khơng như nhau, khó đảm bảo sự phân bố lực phanh cần thiết giữa các cơ 
cấu. Do những đặc điểm trên nên dẫn động cơ khí khơng sử dụng ở hệ thống phanh chính
mà chỉ sử dụng ở hệ thống phanh dừng.


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

11


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Ưu điểm của dẫn đơng phanh cơ khí có độ tin cậy làm việc cao, độ cứng vững dẫn
động không thay đổi khi phanh làm việc lâu dài.
 Nhược điểm của loại dẫn động phanh cơ khí là hiệu suất truyền lực khơng cao,
thời gian phanh lớn.

1.3.3.2 Hệ thống phanh dẫn động thủy lực.
Đây là loại dẫn động phanh được sử dụng phổ biến và rộng rãi nhất hiện nay trên
các dòng xe du lịch của các nhà sản xuất như TOYOTA, HONDA, KIA, MAZDA,
HYUNDAI… Nó hoạt động dựa theo định luật Pascal, kết cấu của nó được giải thích như
hình dưới đây:

Hình 1.12. Hệ thống phanh dẫn động thủy lực
Hệ thống phanh dẫn động thủy lực thường đi kèm với một bộ trợ lực phanh chân
không (bầu trợ lực phanh) để làm giảm sự mệt mỏi cho người lái đồng thời đảm bảo hiệu
quả phanh luôn ổn định.
+ Ưu điểm:
- Phanh đồng thời các bánh xe.

- Hiệu suất cao.
- Độ nhạy tốt.
- Kết cấu đơn giản, khối lượng khơng nhiều.
- Có khả năng dùng trên nhiều loại ô tô khác nhau mà chỉ cần thay đổi cơ cấu phanh.
+ Nhược điểm:
- Không thể làm tỷ số truyền lớn, lực tác dụng lên pedal lớn (phải cường hố đối với ơ tơ
lớn). Lực tạo ra ở cơ cấu phanh là nhỏ. Vì vậy chỉ có thể sử dụng ở xe du lịch.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

12


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

- Nếu bị rò rỉ thì cả hệ thống khơng làm việc. Biện pháp khắc phục là bằng cách dùng dẫn
động phanh hai dòng.
- Hiệu suất dẫn động sẽ giảm ở nhiệt độ thấp.
- Các chi tiết trong hệ thống cần độ chính xác cao. Độ chính xác của piston và xi lanh có
thể tới 8 - 15.
- Đối với một hệ thống phanh thủy lực cụ thể chỉ có thể sử dụng một loại dầu phanh,
không sử dụng loại dầu phanh khác, nếu khơng có thể làm hỏng cuppen.

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009


13


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: BÙI TUẤN HÙNG
1.3.3.3 Hệ thống phanh dẫn động khí nén.

Hình 1.13. Hệ thống phanh dẫn động khí nén
Hệ thống phanh khí nén (phanh hơi) là một loại hệ thống phanh dùng trên ô tô tải
lớn và ô tô chở khách. Hệ thống phanh khí nén bao gồm: cơ cấu phanh và dẫn động
 phanh, hoạt động
động nhờ áp lực của khí nén,
nén, để điều khiển hệ thống
thống phanh ô tô theo yyêu
êu cầu
của người lái và đảm bảo an tồn giao thơng khi vận hành trên đường
Điều kiện làm việc của hệ thống phanh liên tục chịu áp lực khí nén và nhiệt độ cao
của các bề mặt ma sát nên các chi tiết dễ bị hư hỏng cần được tiến hành kiểm tra, điều
chỉnh thường xuyên
xuyên và bảo dưỡng, sữa chữa kịp thời đảm bảo các u cầu kỷ thuật và an
tồn tính mạng con người nhằm nâng cao tuổi thọ của hệ thống phanh.
Cơ cấu phanh khí nén bao gồm có: Bàn đạp, máy nén khí, bình chứa khí nén, bộ điều
chỉnh áp st, van điều khiển, đồng hồ báo áp suất và bầu phanh bánh xe.
+Ưu điểm:
- Lực đạp phanh nhẹ nhàng, dễ điều khiển, không cần bổ trợ lực phanh
- Hiệu quả và lực tác dụng phanh cao, nên dược sử dụng rộng rải trên các ơ tơ tải trọng

trung bình và lớn.
- Tận dụng được ưu điểm của cả hệ thống phanh dẫn động khí nén và thủy lực.
- Phối hợp được phanh thủy lực - khí nén theo sơ đồ nối tiếp.
- Do kết cấu phanh thủy lực nhỏ gọn nên được đặt gần bánh xe (làm cơ cấu phanh ở bánh
xe có khối lượng nhỏ và kết cấu đơn giản).
+Nhược điểm:
- Cấu tạo các bộ phận lớn, phức tạp, có độ nhạy thấp hơn phanh điện lực.
- Kích thước và trọng lượng lớn, giá thành cao.
- Thời gian chậm tác dụng lớn.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

14


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
SVTH: BÙI TUẤN HÙNG
1.3.3.4 Hệ thống phanh dẫn động kết hợp thủy lực và khí nén.
Dẫn động phanh bằng thủy lực – khí nén trong đó phần thủy lực kết cấu nhỏ gọn
và trọng lượng nhỏ đồng thời đảm bảo cho độ nhậy của hệ thống cao, phân khí nén cho
 phép điều khiển nhẹ nnhàng
hàng và có khả năng huy
huy động
động,, điều khiển phanh rơ móc.
móc.
Hệ thống phanh dẫn động bằng thủy lực – khí nén thường được sử dụng trên xe tải cỡ 
vừa và lớn và áp dụng cho xe nhiều cầu.


Hình 1.14. Dẫn động phanh thuỷ lực - khí nén.
 Nguyên lí hoạt động:
động: Máy nén khí cung cấp khí nén đến bình chứa khí, khi có lực
tác dụng lực vào bàn đạp của người lái, van phân phối sẽ mở đường khí nén từ bình chứa
tới van điều khiển. Tại đây khi van điều khiển nhận được dịng khí nén điều khiển này sẽ
mở thơng cửa để một dịng khí nén lớn từ bình chưá khí nén tới sẽ sinh lực ép pittơng của
xylanh chính, dầu dưới áp lực cao sẽ truyền qua các ông dẫn dầu tới ép các pittơng
xylanh phanh do đó sẽ dẫn động các guốc phanh và thực hiện các quá trình phanh.
Để giảm tổn thất và tăng độ nhạy cho hệ thống thuỷ lực – khí nén thì các cụm chi
tiết được bố trí theo nguyên tắc: Phần dẫn động khí nén, kể từ xylanh khí nén phải gần
với van điều khiển nhằm mục đích giảm tổn thất và giảm thời gian chậm tác dụng của khí
nén. Cịn từ xylanh chính đến các xylanh bánh xe có thể bố trí xa vì dầu khơng chịu nén
nên ít ảnh hưởng tới thời gian chậm tác dụng.
Hệ thống phanh có dẫn động bằng thuỷ lưc – khí nén thường được dùng trên các
ơtơ tải trung bình và lớn. Nó kết hợp ưu điểm của cả phanh khí nén và phanh thuỷ lực cụ
thể là: Lực tác dụng lên bàn đạp nhỏ, độ nhạy cao, hiệu suất lớn, và có thể sự dụng cơ cấu
 phanh nhiều
nhiều loại kh
khác
ác nhau
Tuy vậy hệ thống phanh dẫn động bằng thuỷ lực – khí nén vẫn tồn tại những
nhược điểm nên chưa được sử dụng rỗng rãi cụ thể là: Chưa khắc phục được hoàn toàn
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

15


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009


 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

các nhược điểm của hai hệ thống phanh thuỷ lực và khí nén, kết cấu lại phức tạp và giá
thành cao.

1.3.4 Phân loại theo mức
mức độ
độ hoàn thiện chất lượng
lượng phanh
phanh
- Hệ thống phanh có bộ điều chỉnh lực phanh.
- Hệ thống phanh có bộ chống hãm cứng bánh xe ABS.

1.4. Mục đích, ý nghĩa đề tài
 Ngày nay, ô tô trở thành phương tiện vận chuyển quan trọng cho hành khách và
hàng hoá đối với các ngành kinh tế nước nhà, đồng thời đã trở thành phương tiện giao
thông tư nhân ở các nước có nền kinh tế phát triển. Ở nước ta, số lượng ô tô tư nhân, đặc
 biệt ô tô du lịch đang gia tăng về số lượng cùng với sự tăng trưởng kinh tế của đất nước,
mật độ ô tô lưu thông ngày càng nhiều. Song song với sự gia tăng số lượng ơ tơ thì số vụ
tai nạn giao thơng đường bộ do ô tô gây ra cũng tăng với những con số báo động. Trong
các nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông đường bộ do hư hỏng máy móc, trục trặc kỹ
thuật thì ngun nhân do mất an toàn hệ thống phanh chiếm tỷ lệ lớn. Hiện nay, hệ thống
 phanh trang
trang bị trên ô tô
tô ngày càng được cải tiến,
tiến, tiêu chuẩn

chuẩn về thiết kế chế tạo và sử
sử dụng
hệ thống phanh ngày càng nghiêm ngặt và chặt chẽ.
Vì vậy viêc tính tốn thiết kế hệ thống phanh mang ý nghĩa quan trọng không thể
thiếu nhằm cải tiến hệ thống phanh, đồng thời tìm ra các phương án thiết kế để tăng hiệu
quả phanh, tăng tính ổn định và tăng dẫn hướng khi phanh, tăng độ tin cậy làm việc với
mục đích đảm bảo an tồn chuyển động và tăng hiệu quả vận chuyển của ô tô.
Với mục đích đó, em chọn đề tài "TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH
CHO xe Innova 2009 ". Trong đề tài này em tập trung vào vấn đề tính tốn thiết kế hệ
thống phanh, kiểm nghiệm hệ thống phanh,
phanh, ngoài ra em cịn tìm hiểu về các ngun nhân
hư hỏng và biện pháp khắc phục các hư hỏng.Mặc dù đã cố gắng, nhưng do kiến thức có
hạn và thời gian ngắn, thiếu kinh nghiệm thực tế nên trong khuôn khổ đồ án này sẽ khơng
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong các thầy góp ý, chỉ bảo tận tâm để kiến thức của
em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, thầy giáo
duyệt đề tài, các thầy giáo bộ mơn đã tận tình giúp đỡ hướng dẫn em hoàn thành tốt nội
dung đề tài của mình.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

16


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.5. Thông số kỹ thuật xe Toyota Innova 2009

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG


Hình 1.11 Xe innova 2009
 Ngày 10/1/200
10/1/20066 là ngày đầu tiên mẫu xe này ra mắt, chữ Innova trong tên của xe
lấy từ chữ Innovative - có nghĩa là sự đổi mới, hoặc sự sáng tạo. Từ kiểu dáng cổ lỗ sỉ
của Zace đã quá lỗi thời, sự ra đời của Innova là vô cùng cần thiết.
 Ngay ngày đầu tiên ra
ra mắt, thị trư
trường
ờng xe hơi
hơi không có quá nhiều sự lựa chọ
chọnn ở phân
khúc MPV. Lúc đó mẫu MPV Mitsubishi
Mitsubishi Grandis
 Grandis đã có mặt trên thị trường, tuy nhiên giá
lúc đó q cao và ít được ưa chuộng. Có nhiều luồng dư luận cho rằng thiết kế của
Innova và Grandis có nhiều điểm tương đồng, tuy nhiên thiết kế của Grandis cân đối hơn,
cho nên đến thời điểm này nhìn Grandis vẫn cịn rất hợp thời chứ không hề lỗi mốt.
Innova 2006 mang nét đặc trưng nổi bật là kiểu dáng thanh lịch, trang bị nội ngoại
thất tiện nghi mang đến trải nghiệm tối đa cho người dùng, vị trí ghế ngồi rộng rãi ngay
lập tức chạm được vào mong muốn của người tiêu dùng Việt.
Trong năm 2006 và 2007, ngoại hình có nét đặc trưng đó là lưới tản nhiệt có hình
dạng 1 thanh ngang, ở các đời sau có thay đổi đơi chút, những chiếc Innova gồm 2 phiên
 bản số sàn là dòng Innova G và dòng Innova J dần xuất hiện trên các nẻo đường đất
nước. Innova G dành cho khách hàng thông thường được trang bị ghế bọc da cao cấp và
ốp gỗ cùng mâm đúc hiện đại cùng hệ thống 2 dàn lạnh cho hàng ghế tài xế và 2 hàng
ghế phía sau, trong khi đó Innova J dành cho các hãng taxi sử dụng ghế bọc nỉ và hệ
thống 1 dàn lạnh tiện dụng.
Thiết kế lúc bấy giờ khá mềm mại với các đường nét bo tròn, lưới tản nhiệt đơn
giản với 2 đường viền ngang lớn. Innova được trang bị động cơ chạy xăng với hộp số sàn

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

17


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

5 cấp. Không gian hàng ghế rộng rãi, khoang để hành lý lớn là ưu thế đáng kể. Đó chính
là lý do vì sao chỉ sau 2 năm xuất hiện trên thị trường Việt Nam, Innova đã mang về một
con số kỷ lục với 33.000 chiếc bán ra tính đến tháng 8/2008.Giá của mẫu xe innova 2006
dao động từ 360 đến 380 triệu đồng.
Sự thành công của Toyota Innova 2006 là một trong những điều không thể phủ
nhận khi đây là một trong những mẫu xe được đánh giá là có doanh số bán rất chạy tại
nước ta trong trong thời điểm mà nó ra mắt.
Sau 2 năm có mặt và làm mưa làm gió tại thị trường Việt Nam, Innova đã được giới
chuyên môn đánh giá cao cả về sức mạnh vận hành, thiết kế tiện nghi cũng như mức giá
hợp lý. Năm 2008, Innova nhận những cập nhật đầu tiên, Toyota Innova 2008 có những
sự thay đổi đáng kể về thiết kế bên ngoài như lưới tản nhiệt với khung viền 3 sọc ngang
rắn rỏi, một số các đường dập nổi trên thân tạo điểm nhấn và các chi tiết đèn xe, gương
chiếu hậu cũng được trau chuốt hơn. Phần cản phía đuôi xe được kéo dài hơn 2cm mang
đến một dáng vẻ khác lạ đầy cá tính cho chiếc Toyota Innova 2008 này.
Hệ thống an toàn trên chiếc Innova 2008 được cải tiến với 2 túi khí dành cho người
lái và hành khách phía trước, cảm biến lùi xe, thiết bị ABS và hệ thống chống trộm tiện
ích giúp người dùng an tâm hơn trên mỗi chuyến hành trình.

Sau khi đã tiếp nối được sự thành công nhà sản xuất này đã tiếp tục tung ra thêm
một phiên bản Innova V. Toyota Innova đã có tất cả là 3 phiên bản lựa chọn, ngoài
Innova G và Innova J (số sàn), Innova V (số tự động) lần đầu xuất hiện. Đối với phiên
 bản V là một trong những phiên bản được sử dụng số tự động và cũng nhanh chóng mẫu
xe này đã trở thành một trong những sự lựa chọn không thể tốt hơn mà bất cứ người nào
cũng luôn mong muốn và sở hữu. Phiên bản G số sàn có giá 30.800 USD (khoảng 496
triệu đồng), phiên bản V số tự động có giá 34.100 USD (khoảng 549 triệu đồng theo tỷ
giá năm 2008).

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

18


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Các thông số kỹ thuật xe innova 2009
Thơng số

Kích thước

Đơn vị

Trọng lượng xe khơng tải


15750

N

Phân bố tải trọng ra cầu trước

8700

N

Phân bố tải trọng ra cầu sau

7050

N

Trọng lượng xe khi đầy tải
Phân bố tải trọng ra cầu trước

21750
9900

N
N

Phân bố tải trọng ra cầu sau

11850


N

Chiều dài cơ sở (L)

2300

mm

Chiều dài

3850

mm

Chiều rộng cơ sở (B)

1750

mm

Chiều cao (H)

2030

mm

Chiều cao trọng tâm(hg)

900


mm

Kiểu lốp sử dụng

205/65 R15

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

19


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Chương II : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG PHANH TRÊN XE CƠ SỞ 
XE TOYOTA INNOVA 2009
2.1. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ
2.1.1. Lựa chọn phương án thiết kế cho cơ cấu phanh sau
Hệ thống phanh chính (phanh chân) của loại xe này cơ cấu phanh phanh sau là cơ 
cấu phanh guốc. Trong cơ cấu phanh guốc có các loại khác nhau như: cơ cấu phanh guốc
đối xứng qua trục, cơ cấu phanh guốc đối xứng qua tâm, cơ cấu phanh guốc loại bơi, cơ 
cấu phanh guốc loại tự cường hóa…
Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục:

a)


b)
 
Hình 2.1 Cơ cấu phanh guốc đối xứng qua trục .

Cơ cấu phanh đối xứng qua trục được thể hiện trên hình 2.1. Trong đó sơ đồ hình
2.1a là loại sử dụng cam ép để ép guốc phanh vào trống phanh, loại này hay sử dụng trên
ôtô tải lớn. Sơ đồ hình 2.1b là loại sử dụng xy lanh thủy lực để ép guốc phanh vào trống
 phanh, loại này thường
thường sử dụng trên ôtô du lịch và ôtô tải nhỏ. Cấu tạo chung của
của cơ cấu
 phanh loại này là hai chốt cố định có bố trí bạc lệch tâm để điều chỉnh khe hở giữa má
 phanh và trống phanh ở phía dưới, khe hở phía trên được điều chỉnh bằng trục cam ép
(hình 2.1a) hoặc bằng cam lệch tâm (hình 2.1b). Trên hai guốc phanh có tán các tấm ma
sát. Các tấm này có thể dài liên tục (hình 2.1b) hoặc phân chia thành một số đoạn (hình
2.1a). Hình 2.1b trống phanh quay ngược chiều kim đồng hồ và guốc phanh bên trái là
guốc xiết, guốc bên phải là guốc nhả. Vì vậy má phanh bên guốc xiết dài hơn bên guốc
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

20


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG


nhả với mục đích để hai má phanh có sự hao mịn như nhau trong quá trình sử dụng do
má xiết chịu áp suất lớn hơn. Còn đối với cơ cấu phanh được mở bằng cam ép (hình 2.1a)
áp suất tác dụng lên hai má phanh là như nhau nên độ dài của chúng bằng nhau.
Kết luận:
Qua phân tích kết cấu các cơ cấu phanh loại guốc chúng ta thấy rằng tùy theo sự bố
trí các guốc phanh và điểm tựu mà sẽ đạt được hiệu quả phanh (momen phanh) là khác
nhau mặc dù kích thước guốc phanh là như nhau.
So với cơ cấu phanh guốc loại đối qua trục các cơ cấu phanh đối xứng qua tâm, loại
 bơi hay loại tự cường hóa có ưu điểm hơn là hiệu quả phanh khi ơ tô chuyển động tiến
tăng hơn từ 1,6 đến 3,6 lần (khi chuyển động lùi có thể hiệu quả phanh giảm tùy theo kết
cấu nhưng khơng làm ảnh hưởng nhiều vì khi ơ tơ lùi thường có tốc độ thấp nên yêu cầu
momen phanh ít hơn) nhưng nhược điểm của chúng là kết cấu khá phức tạp nên thường
chỉ được bố trí ở cầu trước của ơ tơ du lịch, ơ tơ tải nhẹ, trung bình do u cầu cần đạt
momen phanh lớn với kích thước cơ cấu phanh nhỏ. Nên trong trường hợp này khi thiết
kế phanh xe con 7 chỗ ngồi ta chọn cơ cấu phanh cầu sau là loại phanh guốc đối xứng
qua trục dẫn động thủy lực.

2.1.2 Lựa chọn phương án thiết kế cho cơ cấu phanh trước
Phanh đĩa được dùng phổ biến cho các xe có vận tốc cao đặc biệt hay gặp trên xe
con. Cơ cấu phanh đĩa thường được bố trí ở cầu trước, ngày nay trên ô tô hiện đại phanh
đĩa được bố trí trên cả 2 cầu: cầu trước và cầu sau. Trên các loại xe hiện nay thường có 2
loại cơ cấu phanh đĩa thường được sử dụng:
 Cơ cấu phanh đĩa có giá xy lanh di động
Phanh đĩa có giá xy lanh di động chỉ bố trí xy lanh thủy lực 1 bên. Giá xy lanh có
thể di động được trên các trục nhỏ dẫn hướng bắt trên moay ơ. Khi phanh, dầu cao áp đẩy
 piston ép một bên má phanh áp ssát
át vào đĩa phanh, đồng
đồng thời đđẩy
ẩy giá đặt xy lanh trượt
trượt trên

trục dẫn hướng đến ép má phanh còn lại áp sát vào đĩa phanh. Khi cả 2 má phanh ép sát
vào đĩa phanh thì quá trình phanh mới được thực hiện. Phanh đĩa có giá di động được
dùng trên đa số các ô tô du lịch ngày nay. Do chỉ bố trí một bên xy lanh vì vậy mà tăng
diện tích làm mát cho đĩa phanh có thể tránh được hiện tượng sôi dầu khi phanh với
cường độ cao.
Ưu điểm của phanh đĩa:
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

21


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

- Cấu tạo đơn giản nên việc kiểm tra và thay thế má phanh đơn giản.
- Cơng nghệ chế tạo ít gặp khó khăn có khả năng giảm giá thành trong sản xuất.
- Cơ cấu phanh đĩa cho phép momen phanh ổn định hơn cơ cấu phanh kiểu tang
trống
khi hệ số ma sát thay đổi. Điều này giúp cho các bánh xe bị phanh làm việc ổn định hơn
nhất là khi phanh với vận tốc cao.
- Khối lượng các chi tiết nhỏ, số lượng ít, kết cấu gọn cho nên tổng khối lượng các
chi
tiết khơng được treo sẽ giảm nâng cao tính êm dịu và sự bám đường của xe.
- Khả năng thoát nhiệt của cơ cấu phanh ra bên ngồi dễ dàng.
- Thốt nước bám vào bề mặt đĩa phanh tốt: do nước bám vào bề mặt đĩa phanh sẽ

 bị
lực li tâm loại bỏ rất nhanh nên khả năng phục hồi tính năng phanh nhanh chóng.
- Khơng cần điều chỉnh phanh.
Nhược điểm của cơ cấu phanh đĩa:
- Khó có thể tránh bụi bẩn và đất cát vì đĩa phanh khơng được che đậy kín, bụi bẩn
sẽ
loạt vào khe hở giữa má phanh và đĩa phanh khi ô tô đi vào chỗ lầy lội làm giảm ma sát
giữa má phanh và đĩa phanh cho nên làm giảm hiệu quả khi phanh.
- Má phanh phải chịu được ma sát và nhiệt độ lớn. Gây tiếng ồn khi phanh: có tiếng
rít
khi phanh do sự tiếp xúc giữa má phanh và đĩa phanh khi phanh.
- Lực phanh nhỏ hơn.

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

22


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Kết luận:
Với ưu điểm lớn nhất đó là kết cấu đơn giản, hiệu quả phanh cao và với phân tích so
sánh ở trên ta chọn cơ cấu phanh đĩa có giá đỡ di động làm cơ cấu phanh đĩa.


2.1.3. Lựa chọn phương án dẫn động
Về cơ bản có ba phương án dẫn động phanh là : dẫn động cơ khí, dẫn động bằng khí
nén và dẫn động thủy lực. Ở dẫn động cơ khí, để tạo lực phanh đủ lớn thì cần phải có hệ
thống cơ cấu địn và khâu khớp phức tạp vì thế chỉ thích hợp cho dẫn động phanh tay.
Cịn ở dẫn động phanh khí nén cần có máy nén khí và bình chứa khí nên khơng phù hợp
với kết cấu của xe du lịch. Vì vậy chỉ có dẫn động thủy lực, với kết cấu nhỏ gọn và độ
nhạy cao phù hợp với xe thiết kế. Sau đây sẽ phân tích một số phương án dẫn động thủy
lực để tìm ra phương án phù hợp nhất cho xe thiết kế.
Dẫn động thủy lực hai dịng chéo nhau có trợ lực chân khơng

2.1.3.1. Sơ đồ cấu tạo

Hình 2.2: Sơ đồ dẫn động phanh thủy lực hai dịng chéo nhau có trợ lực
1.

Bánh xe

4. Xy lanh chính

7. Má phanh sau

2.

Đĩa phanh

5. Bàn đạp

8. Trợ lực phanh

3.


Xy lanh bánh trước

6. Xy lanh bánh sau

TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

23


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.3.2. Nguyên lý
lý hoạt động
động

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Từ đầu ra của xy lanh có hai đường dầu độc lập dẫn tới các bánh xe ơtơ. Mỗi dịng
dẫn dầu từ xy lanh chính tới bánh xe trước và bánh sau ở vị trí so le.

2.1.3.3. Ưu nhược điểm
Ưu điểm:
- Khi bị hỏng hay rò rỉ dầu ở một dịng thì ơ tơ vẫn được phanh ở một bánh trước và
một bánh sau ở phía so le.
- Chất lượng vẫn được đảm bảo tốt cả khi trên đường có hệ số bám dọc ở hai vết
 bánh

xe khác nhau nhiều.
Nhược điểm:
- Khi một dịng bị hư hỏng thì có thể làm quay ngang xe hoặc mất ổn định hướng
khi
 phanh xe.
xe.
- Cơ cấu phức tạp.
Kết luận:
Sau khi phân tích các phương án dẫn động thủy lực trên thì có thể thấy rằng phương
án dẫn động thủy lực hai dòng cho hai cầu độc lập có trợ lực chân khơng vừa đảm bảo an
toàn vừa phanh nhẹ nhàng đồng thời hiệu quả phanh cao.
Kết luận chung của phần lựa chọn phương án thiết kế:
Qua phân tích về cơ cấu phanh va dẫn động phanh, sau đây là phương án tốt nhất
cho xe cần thiết kế.
Về cơ cấu phanh:
- Cơ cấu phanh trước: Dùng phanh đĩa có giá đỡ di động
- Cơ cấu phanh sau: Dùng phanh guốc đối xứng qua trục dẫn động thủy lực
Về dẫn động phanh:
- Dẫn động thủy lực hai dịng cho hai cầu riêng biệt có trợ lực chân khơng

2.2. Tính tốn thiết kế hệ thống phanh trên cơ sở xe Toyota Innova 2009
2.2.1.Xác định mômen phanh cần thiết tại các bánh xe
Mômen phanh sinh ra ở các cơ cấu phanh phải đảm bảo giảm được tốc độ hoặc
dừng hẳn ôtô với gia tốc chậm dần trong giới hạn cho phép.
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

24


TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009


 

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

SVTH: BÙI TUẤN HÙNG

Với cơ cấu phanh đặt trực tiếp tại các bánh xe thì mơmen phanh tính tốn cần sinh
ra ở bánh xe mỗi cơ cấu phanh:

  (2.1)

- Ở cầu trước:

 

- Ở cầu sau:

(2.2)

Trong đó:
G: Trọng lượng ôtô khi đầy tải

G = 21750 (Kg)

L: Chiều
Chiều dài
dài cơ sở của
của ôtô
ôtô L = 2300

2300 (mm)
a, b, hg: Tọa độ trọng tâm ơtơ.
Ta có:
G.b
  =G 1
 L
 - Phân bố tải trọng ra cầu trước G 1 = 9900 (Kg)
G.a
  =G2
 L
 - Phân bố tải trọng ra cầu sau G 2 = 11850 (Kg)

 jmax: Gia tốc chậm dần cực đại khi phanh.
Để tận dụng hết lực phanh thì lực phanh sinh ra phải bằng với lực bám của xe với
đường.
 

(2.3)
 m/s2

φ: Hệ số bám của bánh xe với mặt đường. Chọn φ = 0,6
g: gia tốc trọng trường, g = 9,81 (m/s 2 ).
r  bx: Bán kính làm việc trung bình của bánh xe được tính:
  (2.4)
λ: Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp λ = 0,93÷0,95 chọn λ = 0,93
TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009TINH.TOAN.THIET.ke.he.THONG.PHANH.TREN.XE.co.so.XE.TOYOTA.INNOVA.2009

25



×