Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

(TIỂU LUẬN) TIỂU LUẬN môn NGUYÊN lý THIẾT kế KIẾN TRÚC NHÀ ở đề tài sưu tập và PHÂN TÍCH mẫu NHÀ ở

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.62 MB, 22 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
KHOA KIẾN TRÚC

TIỂU LUẬN
MÔN: NGUYÊN LÝ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở
ĐỀ TÀI: SƯU TẬP VÀ PHÂN TÍCH MẪU NHÀ Ở

GVHD: Phùng Đức Tuấn
SVTH: Nguyễn Đình Hồng
Trần Quốc Đăng
Nguyễn Trung Đức
Kiều Thành Cơng
Trần Văn Thương
LỚP: 18K2

Tieu luan


Mục lục
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................................................1
PHẦN I: GIỚI THIỆU..................................................................................................................................2
1. Tác giả ..............................................................................................................................................2
1.1 Tiểu sử........................................................................................................................................2
1.2 Phong cách .................................................................................................................................2
1.3 Giải thưởng đạt được ...............................................................................................................3
1.4 Một số cơng trình tiêu biểu .......................................................................................................3
2. Tác phẩm ..........................................................................................................................................4
PHẦN II: PHÂN TÍCH .................................................................................................................................5
1. Cơng năng ........................................................................................................................................5
1.1 Khơng gian trong cơng trình ......................................................................................................5
1.2 Giao thơng..................................................................................................................................7


1.3 Mối liên hệ giữa các khơng gian...............................................................................................8
1.4 Ánh sáng.....................................................................................................................................9
1.5 Nhiệt độ .....................................................................................................................................9
2. Hình thức ...................................................................................................................................... 11
2.1 Bên ngồi nhà ......................................................................................................................... 11
2.2 Bên trong ngơi nhà ................................................................................................................. 12
3. Kết cấu .......................................................................................................................................... 14
3.1 Bản vẽ thiết kế ........................................................................................................................ 14
3.2 Vật liệu xây dựng .................................................................................................................... 17
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ .............................................................................................................................. 18
PHẦN IV: NHẬN XÉT.............................................................................................................................. 19
PHẦN V: KẾT LUẬN ............................................................................................................................... 20

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

LỜI NĨI ĐẦU
Nhà ở là loại hình kiến trúc xuất hiện sớm nhất. Đó là những khơng gian kiến trúc phục vụ cho địi sống
sinh hoạt gia đình và con người. Trước tiên, nhà ở đơn thuần chỉ là một nơi trú thân đơn giản nhằm bảo vệ con
người chông lại những bất lợi của điều kiện thiên nhiên hoang dã như: nắng, mưa, tuyết, gió, lũ, bão, thú rừng…
đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho con người và gia đình của họ những điều kiện để nghỉ ngơi tái phục sức lao
động, sinh con đẻ cái để bảo vệ nịi giơng, sau cùng cịn có thể làm kinh tê để sinh tồn và phát triển.
Ngày nay, nhu cầu và điều kiện của mỗi người khác nhau nên ngôi nhà ở cũng chia làm nhiều dạng khác
nhau. Dựa theo hình thức tổ chức cơng ngăn có thể chia làm các loại như: nhà ở nông thôn, nhà biệt thự thành
phố, nhà kiểu liền kề, nhà chung cư… Dựa theo độ cao gồm có: nhà ở thấp tầng, nhà ở nhiều tầng, nhà ở cao
tầng. Trong bài viết này, chúng em sẽ tìm hiểu về cơng trình Azuama House của KTS. Tadao Ando- Một cơng
trình nhà ở thấp tầng.


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

1

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

PHẦN I: GIỚI THIỆU
1. Tác giả
1.1 Tiểu sử
-Tên thật: Tadao Ando
-Quốc tịch: Nhật Bản
-Nghề nghiệp: Kiến trúc sư
-Ngày sinh: 13/9/1941
-Đào tạo: Chưa hề qua một trường lớp đào tạo về kiến
trúc nào
-Được biết đến với tên: Tadao Ando
Tadao Ando (sinh 13 tháng 9 năm 1941 ở Osaka,
Nhật Bản) là một kiến trúc sư người Nhật. Ông là một
người theo chủ nghĩa Phê bình khu vực. Ando chưa hề
qua một trường lớp đào tạo về kiến trúc nào, chưa từng
được rèn luyện dưới sự hướng dẫn của một KTS nào và
cũng khơng có một bằng cấp gì.
Tadao Ando đã tìm thấy cảm hứng trở thành kiến Hình 1. Chân dung Tadao Ando
trúc sư vào năm 15 tuổi, khi lần đầu nhìn thấy những
người thợ đến sửa nhà cho gia đình mình, lập tức cậu bé Ando cảm thấy thích thú với cơng việc đó. Năm 17 tuổi,
tình cờ vào một cửa hàng sách cũ, Ando bắt gặp cuốn sách về kiến trúc của kiến trúc sư nổi tiếng người Pháp Le
Corbusier. Ando đã phải dành tiền để mua và đọc để tìm hiểu xem cái gì đã làm nên nhà kiến trúc sư thiên tài

này.
Không chỉ qua sách, Ando lại thường xun đi tìm hiểu các kiểu cơng trình kiến trúc khác nhau rồi tự rút
kinh nghiệm cho riêng mình. Ơng nhớ lại, bà ơng chính là người đã có ảnh hưởng đến sự nghiệp của đời ông.
“Bà tôi luôn khuyến khích tơi phát triển nghề nghiệp một cách tự do. Năm 17 tuổi, tôi chơi boxing. Và điều tôi
học được từ mơn thể thao này là khi cần thì phải chiến đấu không ngừng để đạt được mục tiêu của mình.
Lịng ham mê tìm hiểu thế giới đã khiến ơng làm một chuyến đi từ Đông sang Tây và châu Phi để tự quan
sát và học hỏi từ năm 1962 đến 1969. Những chuyến đi dài ngày và phong phú này đã hình thành và hồn thiện
tư duy thiết kế của ông. Năm 1969, ông thành lập hãng kiến trúc mang tên ơng tại q hương mình. Hiện nay,
ơng khơng chỉ làm việc ở Nhật Bản mà còn ở nhiều nước khác như: Mỹ, Mexico, Đức, Pháp, Trung Quốc…
Tadao Ando đã thiết kế hàng trăm cơng trình, trong đó có khoảng trên 130 cơng trình có giá trị nghệ thuật
cao và đã có khoảng 100 cuộc triển lãm về các tác phẩm kiến trúc ở gần 20 nước trên thế giới. Ơng giảng dạy và
thuyết trình ở hầu khắp các trường đại học danh tiếng trên thế giới.
1.2 Phong cách
Ando lớn lên ở Nhật Bản nơi tôn giáo và phong cách sống ảnh hưởng mạnh mẽ đến kiến trúc và thiết kế
của ông. Phong cách kiến trúc của Ando được cho là tạo ra hiệu ứng " haiku ", nhấn mạnh vào hư vô và không
gian trống để thể hiện vẻ đẹp của sự đơn giản. Ơng thích thiết kế lưu thơng khơng gian phức tạp trong khi vẫn
duy trì vẻ ngoài đơn giản. Một kiến trúc sư tự học, ông luôn nhớ về văn hóa và ngôn ngữ Nhật Bản trong khi đi
du lịch khắp châu Âu để nghiên cứu. Là một kiến trúc sư, ông tin rằng kiến trúc có thể thay đổi xã hội, rằng
"thay đổi nơi ở là thay đổi thành phố và cải tổ xã hội". "Cải cách xã hội" có thể là sự quảng bá của một địa điểm
hoặc thay đổi bản sắc của địa điểm đó.
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

2

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Sự đơn giản trong kiến trúc của ông nhấn mạnh đến khái niệm cảm giác và trải nghiệm vật lý, chủ yếu

chịu ảnh hưởng của văn hóa Nhật Bản. Thuật ngữ tôn giáo Zen , tập trung vào khái niệm đơn giản và tập trung
vào cảm giác bên trong hơn là bề ngoài. Ảnh hưởng của Zen thể hiện một cách sinh động trong công việc của
Ando và trở thành dấu ấn riêng biệt của nó. Để thực hành ý tưởng về sự đơn giản, kiến trúc của Ando chủ yếu
được xây dựng bằng bê tông, mang lại cảm giác sạch sẽ và không trọng lượng (mặc dù bê tông là vật liệu nặng)
cùng một lúc. Do sự đơn giản của bên ngồi, xây dựng và tổ chức khơng gian là tương đối tiềm năng để đại diện
cho thẩm mỹ của cảm giác.
Bên cạnh kiến trúc tôn giáo của Nhật Bản, Ando cũng đã thiết kế các nhà thờ Thiên chúa giáo, như Nhà
thờ Ánh sáng (1989) và Nhà thờ ở Tarumi (1993). Mặc dù các nhà thờ Nhật Bản và Thiên chúa giáo thể hiện
những đặc điểm riêng biệt, Ando đối xử với chúng theo cách tương tự. Ông tin rằng khơng nên có sự khác biệt
trong việc thiết kế kiến trúc và nhà ở tôn giáo.
Bên cạnh việc nói về tinh thần của kiến trúc, Ando cũng nhấn mạnh sự liên kết giữa thiên nhiên và kiến
trúc. Ông muốn để mọi người dễ dàng trải nghiệm tinh thần và vẻ đẹp của thiên nhiên thông qua kiến trúc.
1.3 Giải thưởng đạt được
– Giải thưởng thường niên (Row, Sumiyoshi), Học viện Kiến trúc Nhật Bản, 1979
– Giải thưởng Văn hóa (Khu nhà Rokko Housing 1 và 2), Nhật Bản, 1983
– Huy chương Alvar Aalto, Hiệp hội kiến trúc sư Phần Lan, 1985
– Huy chương vàng kiến trúc, Viện hàn lâm Kiến trúc Pháp, 1989
– Giải thưởng kiến trúc Carlsberg, Đan Mạch, 1992
– Giải thưởng Hàn lâm nghệ thuật Nhật Bản, Nhật Bản, 1993
– Giải thưởng Pritzker, 1995
– Hiệp sĩ Hiệp hội Văn học và Nghệ thuật Pháp, Pháp, 1995
– Giải thưởng Hoàng gia “FRATE SOLE” về kiến trúc, Hiệp hội nghệ thuật Nhật Bản, 1996
– Huân chương Hiệp hội Văn học và Nghệ thuật Pháp, Pháp, 1997
– Huy chương vàng Hoàng gia, Hiệp hội kiến trúc sư Hoàng gia Anh (RIBA), 1997
– Huy chương vàng AIA, Hiệp hội Kiến trúc sư Mỹ (AIA), 2002.
1.4 Một số cơng trình tiêu biểu
– Nhà lô (Azuma House), Sumiyoshi, tỉnh Osaka, Nhật Bản, 1976
– Khu tập thể Rokko, giai đoạn 2, Rokko, tỉnh Hyogo, Nhật Bản, 1983
– Festival, Naha, tỉnh Okinawa, Nhật Bản, 1984
– Nhà thờ nước, Tomamu, tỉnh Hokkaido, Nhật Bản, 1988

– GALLERIA akka, thành phố Osaka, Nhật Bản, 1988
– Nhà thờ ánh sáng, Ibaraki, tỉnh Osaka, Nhật Bản, 1989
– Đền thờ nước, đảo Awaji, tỉnh Hyogo, Nhật Bản, 1991
– Bảo tàng Nghệ thuật đương đại Naoshima, Naoshima, tỉnh Kagawa, Nhật Bản, 1992
– Gian triển lãm Nhật Bản tại Expo ’92, Seville, Tây Ban Nha, 1992
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

3

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

– Nhà tập thể Rokko, giai đoạn 2, Rokko, Kobe, Nhật Bản, 1993
– Bảo tàng Sunstory, thành phố Osaka, Nhật Bản, 1995
– Quỹ nghệ thuật Pulitzer, Saint Louis, Missouri, 2001
– Bảo tàng tưởng niệm Ryotaro Shiba, Higashiosaka, tỉnh Osaka, Nhật Bản, 2001
– Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại Fort Worth, Fort Worth, Texas, 2002
– Bảo tàng Hàng hải Abu Dhabi, đảo Saadiyat, các tiểu vương quốc Ả rập thống nhất.
2. Tác phẩm

-Tên cơng trình:
Sumiyoshi- Nhà Row

Azuma

House




-Địa điểm xây dựng: Sumiyoshi, Osaka,
Nhật Bản
-Thời gian thiết kế: Tháng 1 năm 1975 tháng 8 năm 1975
-Thời gian thi công: tháng 10 năm 1975Tháng 2 năm 1976 /
-Thiết kế: Viện nghiên cứu xây dựng Tadao
Ando Takashi Masaki / Ando Tadao
-Diện tích mặt bằng: 57,3 mét vng

-Diện tích xây dựng: 33,7 mét vng

Hình 2. Azuma House

-Tổng diện tích sàn: 64,7 mét vng ( 33,70
mét vng tầng một, 31,0 mét vng tầng 2)
-Kích thước:
Mặt tiền: 3,450 mét
Độ sâu: 14, 250 mét chiều cao
Chiều cao: 5,800 mét
-Quy mơ:2 tầng
-Tổng kinh phí xây dựng và tháo dỡ: 10 triệu yên ( khoảng 2.000.000.000 VNĐ)
-Chủ sở hữu: một nhân viên của chi nhánh Dentsu Kobe, và tiếp theo là ông Arai Mitsuru-một nhà văn

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

4

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

PHẦN II: PHÂN TÍCH
1. Cơng năng
Azuma house là một cơng trình nhà ở thấp tầng được đặt tồn bộ trên một lơ đất hình chữ nhật có diện
tích 57,3 m² , chia làm ba phần bằng nhau gồm hai tầng và một sân trong. Dù về mặt khơng gian có phần bị hạn
chế, các phân khu chức năng của ngôi nhà được sắp xếp, tổ chức hợp lý giúp đảm bảo nhu cầu của người sử
dụng.
1.1 Không gian trong công trình
Tổng khơng gian là một khối hộp được chia làm ba phần. Ở giữa là một không gian hở đã loại bỏ đi
phần mái để lấy ánh sáng. Hai không gian kín bao gồm khu vực phịng khách, nhà bếp và phòng tắm ở tầng dưới,
hai phòng ngủ ở tầng trên.

Hình 1. 1 Bố trí khơng gian bên trong nhà
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

5

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Phịng khách: khơng gian đặt ở lối vào của
cơng trình, có vai trị chính là làm nhiệm vụ tổ chức
giao tiếp với bạn bè và người thân. Nó đáp ứng nhu
cầu căn bản của người dùng đó là giao tiếp, quan hệ
đối nội, đối ngoại qua đó làm gắn kết mối quan hệ
tình cảm giữa các thành viên trong gia đình cũng như
với bạn bè ngồi xã hơi. Căn phịng khách này được

tác giả thiết kế và tràng trí một cách đơn giản, nội
thất chỉ gồm có ghế sofa và bàn để tiếp khách đặt
trên mặt sàn có diện tích khoảng 12 m², tường xung
quanh cũng dường như không treo thêm vật trang trí
gì.

Hình 1. 2 Phịng khách

Sân trong: là một hơng gian mở đặt ở vị trí chính giữa của ngôi nhà,
được bao quan bởi những bức tường bê tơng, kính và đá phiến, bên cạnh là
cầu thang dẫn lên hai tầng trên. Chức năng chính của nó là lấy ánh sáng tự
nhiên cho các không gian khác và cũng là nơi để con người giao tiếp với
không gian thiên nhiên bên ngồi.

Hình 1. 3 Sân trong

Phịng ăn: là khơng gian sinh hoạt chung , nó phục vụ nhu
cầu tái phục sức lao động cửa con người, là nơi để nạp năng lượng
cho cơ thể. Phòng ăn và khu bếp được đặt trong cùng một khơng
gian.

Hình 1. 4 Phịng ăn

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

6

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Phịng ngủ: khơng gian riêng tư,
để nghỉ ngơi, thư dãn sau khi lao làm
việc mệt mỏi. Chủ nhà có thể sử dụng
một không gian để làm studio phục vụ
cho làm việc, nghiên cứu.

Hình 1. 5 phịng ngủ

Kích thước khơng gian ở
Phịng khách
Kích thước sàn
3,7x3,3
Diện tích sàn
12,2
Chiều cao
2,2
Bảng 1. Kích thước phịng

Phịng ngủ
4,7x3,3
15,5
2,2

Phịng ăn
3,7x3,3
12,2
2,2


Nhà vệ sinh
3,3x1,0
3,3
2,2

1.2 Giao thơng
- Ngơi nhà có một lối ra vào duy nhất. Khoảng sân trong ở giữa cơng trinh là nút giao thơng chính

Hình 1. 6 Sơ đồ giao thông

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

7

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

1.3 Mối liên hệ giữa các khơng gian

Hình 1. 7 Sơ đồ mối quan hệ không gian trong nhà

Mối quan hệ giữa các khơng gian có thể là trực tiếp hay gián tiếp, tùy thuộc vào cách kết nối giữa chúng.
Tổ chức, kết nối các không gian hợp lý là yếu tố đảm bảo cho các hoạt đông trong công trình diễn ra đạt hiệu quả
tốt, tiện lợi cho người sử dụng.
Các liên hệ trực tiếp gồm có: sân với nhà bếp, sân với phòng khách , nhà bếp với nhà tắm. Các liên hệ
gián tiếp gồm: phòng ngủ với sân, hai phịng ngủ và các khơng gian cịn lại với nhau. Trong cơng trình, sân đóng
vai trị làm nút giao thông . Các hoạt đông di chuyển của con người đều liên quan đến khơng gian này. Ví dụ như
khi muốn đi từ phòng khách đến phòng bếp, phòng khách lên phòng ngủ hoặc nhà bếp lên phòng ngủ đều phải đi

qua sân.

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

8

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

1.4 Ánh sáng
Ánh sáng là yếu tố đóng vai
trị quan trọng trong thiết kế
kiến trúc. Nó vừa là chất xúc
tác giúp hồn thiện kiến trúc
khơng gian vừa là yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp đến vẻ đẹp
thẩm mỹ của không gian.
Ngôi nhà được chiếu sáng bởi
hai nguồn ánh sáng là ánh
sáng tự nhiên và nhân tạo.
Các nguồn ánh sáng tự nhiên
tốt hơn là ánh sáng nhân tạo.
Bởi ánh sáng tự nhiên tốt cho
sức khỏe thể chất lẫn tinh
thần của con người. Hơn nữa
không gian nhiều ánh sáng tự
nhiên sẽ trở nên trong lành và
giàu năng lượng , khiến tinh

Hình 1. 8 Ánh sáng
thần con người trở lên thoải
mái hơn.
Trong cơng trình, tác giả sử dụng cách lấy sáng tự nhiên bàng khoảng không gian mở ở giữa. Ánh sáng
chiếu trực tiếp qua tấm kính lớn đặt ở hai phịng ngủ phía trên, có thể điều chỉnh ánh sáng vào phịng bằng rèm
cửa. Các chát liệu bề mặt tường như bê tông , kính giúp phản xạ ánh sáng xuống khơng gian bên dưới.
Cơng trình quay về hướng Đơng nên trong một ngày các không gian lần lượt được chiếu sáng.
1.5 Nhiệt độ
Cơng trình Azuma house thuộc thành phố Osaka của Nhật Bản, nơi đây có khí hậu bán nhiệt đới và bốn
mùa quanh năm. Mùa đơng của nó thường ơn hịa, có nhiệt độ cao trung bình 9,3 ° C (49 ° F) và thấp trung bình
2,5 ° C (36,5 ° F) và tháng 1 là tháng lạnh nhất. Tuyết rơi là một điều hiếm gặp ở Osaka. Mùa xuân ở Osaka bắt
đầu ơn hịa, nhưng cuối cùng lại nóng và ẩm. Nó cũng có xu hướng là mùa ẩm ướt nhất ở Osaka, với mùa mưa
xảy ra giữa cuối tháng Năm và đầu tháng Bảy. Mùa hè rất nóng và ẩm ướt. Trong tháng 7 và tháng 8, nhiệt độ
cao trung bình hàng ngày đạt tới 35 ° C (95 ° F), trong khi nhiệt độ ban đêm trung bình thường di chuyển khoảng
25 ° C (77 ° F). Mùa thu ở Osaka có xu hướng mát mẻ, với phần đầu của mùa giống với mùa hè trong khi phần
sau của mùa thu giống với mùa đông.
Jen

Feb

Mar

Apr

Ma
y

Jun

Jul


Au
g

Cep

Oct

No
v

Dec

Avg. Temperature

5

5

9

15

20

23

27

28


25

19

13

8

Avg. Max Temperature

9

9

13

19

24

27

31

33

28

23


17

12

Avg. Min Temperature

2

1

5

10

15

19

24

25

21

15

9

4


Avg. Rain Days

10

9

11

8

9

12

9

6

9

8

7

6

Avg. Snow Days

1


3

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

Bảng 2. Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của khu vực Osaka, Nhật Bản.

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

9

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Hình 1. 9 Hướng bức xạ mặt trời và sự thay đổi nhiệt độ các thời điểm trong ngày

Vật liệu làm ngơi nhà gần như hồn tồn bằng bê tơng. Khi tiếp xúc thường xuyên với ánh nắng mặt trời,
các tấm bê tông và đá nhận năng lượng nhiệt từ bức xạ mặt trời Mặt trời, bức xạ bầu trời khuếch tán và bất kỳ tia
nào phản xạ từ các tịa nhà xung quanh. Chúng khơng thể dễ dàng giải phóng năng lượng này và duy trì năng
lượng trong suốt cả ngày, tăng dần nhiệt độ. Mặt đất có thể sinh ra một lượng nhiệt lớn trong nhiều giờ, có thể
khiến việc đứng trong khơng gian đó trở nên khó chịu. Đây là một mối quan tâm lớn hơn trong thời gian mùa hè
khi tiếp xúc và nhiệt độ cao.

Hình 1. 10 Lưu thơng của dịng nhiệt

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

10

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

2. Hình thức
2.1 Bên ngồi nhà
Cũng bởi vì tác giả khơng q chú trọng đến hình thức của ngơi nhà nên Azuma house có một vẻ ngồi
đơn giản. Nhìn từ bên ngồi, ngơi nhà giống một khối hộp bê tơng kín. Mặt tiền của ngơi nhà là một mặt phẳng
được ghép bàng nhiều tấm bê tơng vẫn cịn ngun những lỗ của khuôn đúc để lại và không được trát vữa. Chính
giữa mặt tiền là một cửa ra vào.


Hình 2. 1 Mặt tiền ngơi nhà

Mặt tiền của ngơi nhà có cấu trúc đối xứng trục, có dang như một mặt chữ nhật giống với ngôi nhà cũ mà
tác giả đã từng sống với bà của mình.

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

11

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Hình 2. 2 mặt tiền nhà của bà Ando và Azuma House

2.2 Bên trong ngôi nhà
Bên trong ngôi nhà sử dụng phong cách trang trí tối giản. Tường là những tấm bê tơng thơ, khơng có sự
trang trí cầu kì giống như kiến trúc truyền thống. Diện sàn được lát đá tự nhiên. Các không gian được ngăn cách
với nhau bởi tường bê tơng hoặc những tấm kính lớn. Cách lấy ánh sáng tự nhiên từ khoảng sân bên trong nhà
cùng với ánh sáng phản xạ từ các loai vật liệu tạo ra hiệu quả đặc biệt cho các diện và khối.

Hình 2. 3 Hình thức bên trong ngơi nhà

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

12

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Tuy mang dáng vẻ của một cơng trình kiển trúc hiện đại nhưng có sự lồng ghép của yếu tố truyền
thống. Nó được thể hiện trong việc tác giả sử dụng chiếu Tatami (là một loại chiếu cói truyền thống dùng để trải
sàn nhà của Nhật Bản) làm module thiết kế cơng trình cho mặt bằng và mặt đứng.

Hình 2. 4 Mặt bằng tầng 1

Toàn bộ chiều dài căn nhà được chia làm 8 phần lần
lượt:1725/1800/1800/1800/1800/1800/1800/1725mm.
Con số 1800 là số làm trịn của 1820-kích thước chiếu Tatami cỡ vừa.
Căn nhà được chia làm 3 phần bằng nhau với diện tích là 4700mm x 3300mm.Chiều dài 4700 cũng vừa
đúng bằng cách trải Tatami Syugijiki là 10jou
Vì căn nhà khơng đủ rộng để xếp theo đúng chuẩn xếp Tatami 10jou,nên khi chia căn nhà ra 8 phần Ando
đã lấy số đầu cộng số cuối ra được chiều rộng căn nhà tức:1725mm+1725mm=3450mm

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

13

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

3. Kết cấu
3.1 Bản vẽ thiết kế


Hình 3. 1 Mặt ngồi cơng trình

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

14

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Hình 3. 2 Mặt bằng tầng 1 và tầng 2

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

15

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

Hình 3. 3 Các mặt cắt

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

16

Tieu luan



(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

3.2 Vật liệu xây dựng
Vật liệu xây đựng chủ yếu của cơng trình là bê tơng cốt thép, đá tự nhiên và kính.

Hình 3. 4 Vật liệu

-Cơng trình sử dụng tường bê tơng chịu lực

Hình 3. 5 Tường bê tơng

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

17

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

PHẦN III: ĐÁNH GIÁ
Xây dựng bảng đánh giá theo các tiêu chí đánh giá chất lượng nhà ở của Anh theo hệ thống HQI.
(Hệ thống HQI là một thước đo và công cụ đánh giá được thiết kế để đánh giá các nhà ở hiện hữu và các dự án
nhà ở trên cơ sở chất lượng chứ không đánh giá về giá thành. Phương pháp này xem xét chất lượng trên các
nhóm chính: vị trí, thiết kế và hiệu suất. Mỗi chỉ số bao gồm hàng loạt các câu hỏi dành cho chủ đầu tư và các
khách hàng. Các thông tin từ mẫu này được chuyển sang một dạng bảng tính tính tốn điểm số thành một kết quả
tổng hợp. Đó là một file hồ sơ đưa ra 10 chỉ số khác nhau cung cấp các thơng tin hữu ích về điểm mạnh và điểm
yếu của một chương trình nhà ở. Các mẫu hỏi lấy từ )
Các chỉ số đánh giá

1.1 Gần

Tiêu chí
1.Vị trí

2. Mặt bằng tổng thể

3. Khơng gian mở / Không gian
chung

Dịch vụ thể thao

20/20

Chỗ bán lẻ
Trường học

11/20
4/10

Không gian chơi / thư giãn

8/10

Giao thông công cộng
1.2 Cách xa những nơi ô nhiễm

10/20
10/10


1.3.Cách xa nguồn gây tiếng ồn (đường giao thơng
chính, đường tàu…
Tổng điểm vị trí
Ấn tượng thị giác (ấn tượng về tổng thể khu nhà, sự
hài hòa với khung cảnh xung quanh…)
Quy hoạch tổng thể
Canh quan
Tổng điểm
Không gian mở cơng cộng giữa các khối, chỗ chơi an
tồn cho trẻ
Không gian công cộng chung cho các căn hộ

10/10

5. Kích thước căn hộ

6. Mặt bằng căn hộ

7. Kiểm sốt ồn, chất lượng ánh
sang, dịch vụ và khả năng thích
ứng

73/100
27/33
28/33
30/33
85/100
15/20
8/10


Chỗ chơi cho trẻ em

15/20

Không gian mở thứ cấp

10/16

Đặc điểm thiết kế vườn/ không gian mở

4. giao thông

Điểm thành phần

9/9

Chỗ đỗ xe
Tổng điểm
Vấn đề chung (kết nối bên ngoài, các cấp đường nội
bộ cho các phương tiện, cho người đi bộ đạt tiêu
chuẩn…)
Lối tiếp cận
Tổng điểm
Diện tích căn hộ và số phịng ngủ đạt chuẩn
Thêm khơng gian sinh hoạt (phịng ngủ, chỗ tắm, vệ
sinh, chỗ làm việc… thêm so với tiêu chuẩn)
Tổng điểm
Bố trí khơng gian chức năng, nội thất theo đúng tiêu
chuẩn
Thêm tính năng


18/25
75/100
40/50

Tổng điểm
Thiết kế giảm được ồn
Chất lượng ánh sáng
Tiêu chuẩn dịch vụ cung cấp
Dịch vụ gia tăng
Khả năng thích ứng

62/50
20/27
14/18
19/24
24/25
4/6

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

18

Tieu luan

43/50
83/100
60/75
15/25
75/100

42/50
20/50


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

8. Tiếp cận

9. Bền vững
10. Xây dựng tầm nhìn cho cuộc
sống

Tổng điểm
Yêu cầu vệ tiện nghi (hành lang, thang máy, lối vào
căn hộ, vệ sinh có thiết kế cho người tàn tật…)
Tổng điểm
Theo tiêu chuẩn đánh giá nhà ở bề vững BRE

76/100
65/100

Tổng điểm
Đặc tính riêng (điểm đặc biệt về cấu trúc, vượt trội về
chất lượng, phong cách sống…)
Đường giao thông, bãi đỗ xe là lối đi bộ (thân thiện
với môi trường, an tồn…)
Thiết kế và xây dựng

77/100
23/25


65/100
77/100

18/25
14/25

Mơi trường và cộng đồng dân cư
15/25
Tổng điểm
70/100
Bảng 2. Bảng thống kê các tiêu chí đánh giá và trọng số của chúng trong hệ thống đánh giá nhà ở của Anh
90

1.Vị trí
80
2. Mặt bằng tổng thể
70
3. Không gian mở / Không gian
chung

60

4. giao thông
50
5. Kích thước căn hộ
40
6. Mặt bằng căn hộ
30


7. Kiểm sốt ồn, chất
lượng ánh sang, dịch vụ và
khả năng thích ứng

20

8. Tiếp cận

10

9. Bền vững

0
Điểm trung bình 74%

PHẦN IV: NHẬN XÉT
(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

19

Tieu luan


(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o

(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o(TIEU.LUAN).TIEU.LUAN.mon.NGUYEN.ly.THIET.ke.KIEN.TRUC.NHA.o.de.tai.suu.tap.va.PHAN.TICH.mau.NHA.o




×