Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Tổng hợp chỉ dẫn kỹ thuật công tác xây dựng, mặt bằng bê tông cốt thép ốp lát chống thấm điện nước ĐHKK PCCC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (118.56 KB, 21 trang )

CHỈ DẪN KỸ THUẬT
MỤC 010010: CÁC YÊU CẦU VỀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

TƯ VẤN THIẾT KẾ:
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Thiết kế Xây dựng
Việt Nam – CDC
Tòa nhà CIC-CDC, Số. 37 Lê Đại Hành, quận Hai Bà
Trưng, Hà Nội, Việt Nam
Tel:+84.4. 3976 0402
Fax:+84.4.3976 3122

PHIÊN BẢN: 001 - 0314


MSCT: VNSC – TP5 – HL

MỤC LỤC
1.

Những vấn đề chung ....................................................................................................... 3

1.1. Phạm vi áp dụng của mục .................................................................................................... 3
1.2. Các định nghĩa ..................................................................................................................... 3
2.

Báo cáo danh sách nhân sự ............................................................................................ 3

3.

Quy định về xử lý thông tin ........................................................................................... 3


3.1. Nghĩa vụ của các Nhà thầu tham gia hoạt động thi công xây dựng .................................... 4
3.2. Quy định về cách trình bày thơng tin .................................................................................. 4
3.3. Cách thức tiếp nhận và xử lý thông tin của Chủ đầu tư: ..................................................... 4
4.

Các thủ tục chung về điều phối dự án .......................................................................... 5

4.1. Điều phối: ............................................................................................................................ 5
4.2. Các thủ tục hành chính: ....................................................................................................... 5
5.

Thủ tục trình duyệt các tài liệu ..................................................................................... 6

5.1. Các thủ tục trình duyệt......................................................................................................... 6
5.2. Thực hiện ........................................................................................................................... 11
6.

Nhật ký thi công ............................................................................................................ 12

6.1. Quy định chung của Nhật ký thi công ............................................................................... 12
6.2. Quy định về nội dung ghi nhật ký ..................................................................................... 13
7.

Các cuộc họp dự án và biên bản.................................................................................. 14

7.1. Khái quát ........................................................................................................................... 15
7.2. Họp trước khi thi công ....................................................................................................... 15
7.3. Họp trước khi lắp đặt ......................................................................................................... 16
7.4. Các cuộc họp tiến độ ......................................................................................................... 18
7.5. Các cuộc họp về an toàn lao động và sức khỏe ................................................................. 19


CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:1


MSCT: VNSC – TP5 – HL

HẾT MỤC 010010 .................................................................................................................. 20

CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:2


MSCT: VNSC – TP5 – HL

1. Những vấn đề chung
1.1. Phạm vi áp dụng của mục
Mục này đề cập tới các nơi dung chính sau:
-

Bản báo cáo danh sách nhân sự;

-

Yêu cầu thông tin trong dự án;

-


Các thủ tục chung về điều phối dự án;

-

Thủ tục trình duyệt các tài liệu;

-

Nhật ký thi công;

-

Các cuộc họp và biên bản;

1.2. Các định nghĩa
1.2.1. Hồ sơ đệ trình thực hiện: Là các thông tin bằng văn bản, thông tin minh họa bằng đồ thị
và các mẫu vật liệu, bao gồm: các bản vẽ kỹ thuật, mẫu vật liệu, danh sách các thí
nghiệm, bảng tổng kết các sai lệch so với phần “Chỉ dẫn kỹ thuật” riêng biệt, danh sách
các Nhà cung cấp đề xuất và các Nhà thầu phụ sẽ sử dụng, tài liệu về biện pháp thi
cơng, quy trình kiểm sốt chất lượng, báo cáo giám sát chất lượng thi công.
1.2.2. Hồ sơ đệ trình thơng tin: Là các thơng tin bằng văn bản, thông tin minh họa bằng đồ thị
và các mẫu vật liệu, bao gồm: thông tin sản phẩm, tài liệu về sản phẩm bổ sung, các
đặc tính kỹ thuật chung, dữ liệu thí nghiệm đã được chứng nhận và các chứng chỉ thí
nghiệm, chứng chỉ Nhà lắp đặt.
2. Báo cáo danh sách nhân sự
Các bên tham gia dự án phải nộp danh sách nhân sự của mình phù hợp với các cam kết
trong hồ sơ dự thầu. Trong danh sách này cần nêu các nhân vật quản lý chủ chốt (giám đốc dự
án, giám sát trưởng, chỉ huy trưởng,...) và các nhân viên khác tham gia các công việc điều
hành trên công trường. Bản danh sách này được nộp cho Chủ đầu tư trong một thời gian
khống chế, 07 ngày sau khởi công xây dựng, để Chủ đầu tư gửi tới các chủ thể tham gia hoạt

động xây dựng biết và phối hợp. Trong danh sách cần chỉ rõ chức năng, nhiệm vụ, địa chỉ liên
hệ, số điện thoại, hộp thư điện tử của từng người và cần thiết có ảnh chân dung để tiện phối
hợp trong cơng việc.
3. Quy định về xử lý thông tin
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:3


MSCT: VNSC – TP5 – HL

3.1. Nghĩa vụ của các Nhà thầu tham gia hoạt động thi công xây dựng
3.1.1. Các bên tham gia hoạt động thi công xây dựng (các Nhà thầu thi công xây dựng, Tư
vấn giám sát …) phải xem xét, nghiên cứu hồ sơ thiết kế, các yêu cầu kỹ thuật... liên
quan tới các công việc mà mình đảm nhận, khẩn trương phát hiện những nội dung cần
thiết phải bổ sung, cần làm rõ, phải điều chỉnh và gửi Chủ đầu tư nhằm làm sáng tỏ
thêm các điều khoản trong văn bản hợp đồng.
3.1.2. Với quyền hạn và trách nhiệm của mình, các bên tham gia hoạt động thi công xây dựng
cần tư vấn, kiến nghị kịp thời và đầy đủ bằng văn bản cho Chủ đầu tư các yếu tố có ảnh
hưởng bất lợi phát sinh trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình.
3.2. Quy định về cách trình bày thơng tin
3.2.1. Thơng tin phải được các bên liên quan trình bày một cách chi tiết, rõ ràng.
3.2.2. Các nội dung cần được làm rõ phải được trình bày theo biểu mẫu thống nhất, bao gồm
nhưng không giới hạn các mục sau:
3.2.2.1. Tên dự án;
3.2.2.2. Đối tượng (hạng mục cơng trình, cơng việc);
3.2.2.3. Ngày/tháng/năm;
3.2.2.4. Số của văn bản yêu cầu thông tin;
3.2.2.5. Tên của Nhà thầu;
3.2.2.6. Tên người quản lý công trường của Nhà thầu;

3.2.2.7. Nội dung các yêu cầu cần cung cấp, làm rõ thông tin;
3.2.2.8. Tên và số của phần chỉ dẫn kỹ thuật liên quan;
3.2.2.9. Số bản vẽ và các tài liệu tham khảo tương ứng;
3.2.2.10. Điều kiện hiện trường thi công;
3.2.2.11. Kiến nghị của Nhà thầu;
3.2.2.12. Chữ ký của Nhà thầu;
3.2.2.13. Các tài liệu đính kèm;
3.3. Cách thức tiếp nhận và xử lý thông tin của Chủ đầu tư:
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:4


MSCT: VNSC – TP5 – HL

3.3.1. Chủ đầu tư có trách nhiệm tiếp nhận thông tin và tham khảo các bên có liên quan để trả
lời trong thời hạn 07 ngày làm việc.
4. Các thủ tục chung về điều phối dự án
4.1. Điều phối:
4.1.1. Nhà thầu thi công cần phối hợp các hoạt động xây dựng nằm trong các mục công việc
khác nhau để đảm bảo việc xây lắp đạt hiệu quả và gọn gàng cho mỗi phần công việc.
4.1.2. Nhà thầu thi công cần phối hợp các hoạt động thi cơng có sự phụ thuộc lẫn nhau trong
các mục công việc khác nhau để đảm bảo việc lắp đặt, kết nối và vận hành đạt yêu cầu.
4.1.3. Tại những vị trí mà việc thi cơng một hạng mục cơng việc này phụ thuộc vào việc thi
công của các hạng mục cơng việc khác, thì trước và sau việc thi công hạng mục này,
Nhà thầu thi công cần phải tổ chức các hoạt động xây dựng theo giai đoạn cần thiết để
đạt được các kết quả tốt nhất.
4.1.4. Tại những vị trí khơng gian bị giới hạn, cần phải có sự phối hợp các hoạt động xây
dựng giữa các hạng mục công việc khác nhau để đảm bảo hiệu suất và kết quả tốt nhất.
4.1.5. Nhà thầu thi công cần có sự chuẩn bị thích hợp và đầy đủ để phục vụ cho các hạng mục

được dự kiến thi công xây lắp sau.
4.1.6. Trong trường hợp cần thiết, Nhà thầu thi công cần chuẩn bị biên bản ghi nhớ cho việc
phân phối đến các bên liên quan, chỉ ra những điểm chính của các thủ tục đặc biệt cần
thiết cho công tác điều phối. Bao gồm các nội dung được yêu cầu như các ghi chú, báo
cáo và danh sách nhân sự tham gia các buổi họp.
4.2. Các thủ tục hành chính:
4.2.1. Nhà thầu thi cơng chính cần phải phối hợp việc lập kế hoạch và tính tốn thời gian cần
thiết cho các thủ tục hành chính ứng với các hoạt động xây dựng của mình và với các
hoạt động xây dựng của các nhà thầu riêng biệt khác để tránh những xung đột, đảm bảo
công việc tiến triển theo trình tự. Những hoạt động hành chính đó bao gồm nhưng
không giới hạn bởi các nội dung sau:
4.2.1.1. Việc lập tiến độ xây dựng của Nhà thầu thi cơng chính.
4.2.1.2. Việc lập các kế hoạch xây dựng và các giai đoạn.
4.2.1.3. Lắp đặt và tháo dỡ các vật dụng và kiểm soát tạm.
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:5


MSCT: VNSC – TP5 – HL

4.2.1.4. Giao nhận và xử lí hồ sơ đệ trình.
4.2.1.5. Các cuộc họp tiến độ.
4.2.1.6. Họp trước khi lắp đặt.
4.2.1.7. Các hoạt động khoá sổ Hợp đồng.
4.2.1.8. Đưa vào vận hành và điều chỉnh các hệ thống.
5. Thủ tục trình duyệt các tài liệu
5.1. Các thủ tục trình duyệt
5.1.1. Dữ liệu sản phẩm
5.1.1.1. Dữ liệu sản phẩm được đệ trình phải phù hợp với các yêu cầu nằm trong các

phần riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ thuật;
5.1.1.2. Dữ liệu sản phẩm bao gồm các thông số kỹ thuật về hiệu suất làm việc chủ yếu
của mỗi hệ thống, thành phần hệ thống và vật liệu trong các hạng mục xây dựng;
5.1.1.3. Dữ liệu sản phẩm bao gồm bảng danh mục vật liệu và tài liệu của Nhà sản xuất,
trong đó xác định rõ ràng các chức năng chính, chất lượng và hiệu suất làm việc của sản
phẩm. Bảng danh mục vật liệu được sắp xếp theo thứ tự: vật liệu được gọi theo tên gọi
của Nhà sản xuất, tên sản phẩm hoặc số hiệu, vị trí dự kiến sử dụng, số hiệu các bản vẽ
“Shop drawing” liên quan tại các vị trí dự kiến sử dụng;
5.1.2. Các bản vẽ “Shop drawing”
5.1.2.1. Các bản vẽ “Shop drawing” được đệ trình phải phù hợp với các yêu cầu nằm
trong các phần riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ thuật;
5.1.2.2. Hệ thống các bản vẽ “Shop drawing” bao gồm các tài liệu miêu tả đầy đủ vật
liệu, các thành phần thiết bị, q trình thi cơng xây dựng, q trình hồn thiện và sự
chuẩn bị cho cơng tác di chuyển, chế tạo và lắp ráp. Ngồi ra, trong đó thể hiện các
thơng số u cầu, vị trí, số hiệu của mỗi hệ thống, thành phần hệ thống và các vật liệu;
5.1.2.3. Trên hệ thống bản vẽ “Shop drawing” phải chỉ rõ cách bố trí, vi trí của các bộ
phận lắp ráp, vị trí kết nối và cách thức kết nối, các liên kết được thực hiện tại công
trường, các cách thức làm chặt liên kết, các chi tiết tiêu chuẩn, các chi tiết phóng to, các
biểu đồ, các cấu kiện liên quan, chi tiết của các hạng mục được sản xuất hoặc lắp ghép
tại nhà máy, các hướng dẫn phục vụ cho công tác lắp đặt, các mối liên hệ tới các hạng
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:6


MSCT: VNSC – TP5 – HL

mục công việc xung quanh và các thay đổi thiết kế để phù hợp với các điều kiện thực tế
tại công trường;
5.1.2.4. Việc kiểm tra và xác nhận các kích thước và điều kiện thực tế tại công trường là

cần thiết phục vụ cho công tác lập các bản vẽ “Shop drawing”.
5.1.2.5. Hệ thống bản vẽ “Shop drawing” sử dụng hệ đơn vị m – mét theo tỷ lệ chính
xác và phù hợp với việc thể hiện chi tiết. Các bản vẽ không đúng tỷ lệ sẽ không được
chấp thuận;
5.1.2.6. Khổ giấy thể hiện các bản vẽ “Shop drawing” nhỏ nhất là khổ A4, lớn nhất là
khổ A0;
5.1.2.7. Bản vẽ “Shop drawing” không phải là sự xây dựng lại hoặc sao chép từ bản vẽ
thiết kế hoặc bất kỳ thông tin nào được cung cấp bới Chủ đầu tư, trừ khi có sự chấp
thuận bằng văn bản của Chủ đầu tư;
5.1.2.8. Các quy định thiết kế: các bản vẽ “Shop drawing” phải tuân thủ theo các Quy
chuẩn, Tiêu chuẩn hiện hành nhằm đảm bảo sự chấp thuận cần thiết từ các cơ quan có
thẩm quyền để tránh gây ra sự trì hỗn trong q phê duyệt;
5.1.2.9. Khi triển bản vẽ “Shop drawing”, Nhà thầu thi cơng phải xem xét các hệ thống
các bản vẽ có liên quan (kiến trúc, kết cấu, cơ điện…) nhằm xác nhận lại các kích
thước, khả năng chịu lực của các cấu kiện liên quan, sự phù hợp và tính chính xác của
Hồ sơ thiết kế trước khi đệ trình Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát xem xét;
5.1.2.10. Tại những vị trí thích hợp, bản vẽ “Shop drawing” có thể sử dụng các chi tiết
tiêu chuẩn của Nhà sản xuất được cung cấp sẵn phù hợp với “Mục đích thiết kế” quy
định trong “Hồ sơ hợp đồng”.
5.1.3. Các mẫu vật liệu
5.1.3.1. Tổng qt: Đệ trình thơng tin sản phẩm phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật đã
được quy định trong từng mục công việc riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ thuật
a. Bao gồm các vật liệu tự nhiên, các vật liệu nhân tạo, trang thiết bị … để xác nhận các
yêu cầu về hình thức;
b. Các mẫu vật liệu chỉ được xét duyệt về hình thức;
c. Cung cấp bảng mẫu vật liệu trong đó thể hiện sự khác nhau về màu sắc, hoa văn, cấu
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:7



MSCT: VNSC – TP5 – HL

trúc và các đặc điểm khác;
d. Các mẫu vật liệu có nhiều màu sắc sẽ được đệ trình minh họa với các màu sắc chính
xác, cấu tạo bề mặt, hoa văn và các thông số liên quan;
e. Các mẫu vật liệu được ghi nhãn rõ ràng và được đệ trình kèm theo thơng tin dự án và
đóng dấu xác nhận. Nếu có thể, các mẫu vật liệu đệ trình được lưu trữ trong các hộp
có dán nhãn;
f. Các mẫu vật liệu đệ trình được chấp thuận phải được lưu trữ. Các nhân bản của mẫu
trên phải được đặt tại văn phịng cơng trường của Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát trừ
khi có các chỉ dẫn khác;
g. Các mẫu vật liệu đệ trình được chấp thuận sẽ trở thành tiêu chuẩn để so sánh và đánh
giá với các vật liệu được dự kiến sử dụng trong dự án sau này;
5.1.3.2. Các yêu cầu đối với các mẫu vật liệu đệ trình trong phạm vi kiến trúc
a. Mẫu vật liệu trước khi thực hiện hợp đồng
-

Cung cấp các mẫu vật liệu cùng với “Hồ sơ dự thầu” hoặc trong giai đoạn “Đánh
giá hồ sơ dự thầu" để xác định sự phù hợp với các yêu cầu về hình dạng;

-

Chủ đầu tư sẽ lưu giữ các mẫu vật liệu như là Hồ sơ vật liệu đã được quy định
trong Hồ sơ hợp đồng cho đến khi công việc được hoàn thành;

-

Bao gồm các tài liệu và các chỉ dẫn kỹ thuật của Nhà sản xuất có liên quan.


b. Các mẫu vật liệu sau khi ký hợp đồng
-

Tại mỗi vị trí thích hợp, Nhà thầu thi cơng sẽ xác nhận sự so sánh giữa mẫu vật
liệu với các mẫu vật liệu đã được đệ trình trước thời ký kết hợp đồng và đảm bảo
rằng chất lượng và kiểu dáng được giữ nguyên, phù hợp với các yêu cầu đặt ra;

-

Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát sẽ lưu giữ các mẫu vật liệu để phối hợp công việc và
sử dụng các mẫu vật liệu đó làm vật liệu tham chiếu để quản lý sự thống nhất vật
liệu sử dụng trong suốt thời gian thực hiện dự án;

-

Các mẫu vật liệu phải ở dạng hồn thiện cuối cùng;

-

Nếu có bất kỳ sự thay đổi về vật liệu, màu sắc, hoa văn, hình dáng hồn thiện hoặc
các đặc tính sử dụng của Nhà sản xuất hoặc Nhà cung cấp sau khi mẫu vật liệu đã
được Chủ đầu tư chấp thuận thì Nhà thầu phải đệ trình lại cho Chủ đầu tư các mẫu

CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:8


MSCT: VNSC – TP5 – HL


vật liệu được chỉnh sửa và ghi chú đầy đủ các đặc tính đã thay đổi để đạt được sự
chấp thuận phê duyệt lại trước khi sử dụng vật liệu.
5.1.4. Tài liệu về vật liệu phụ: cung cấp các tài liệu của Nhà sản xuất không nằm trong Hồ sơ
dữ liệu vật liệu. Bao gồm thông tin catalog của Nhà sản xuất, chỉ dẫn kỹ thuật sản
phẩm, hình ảnh minh họa, biểu đồ, các chi tiết, các thủ tục chuyển giao và lắp đặt. Mô
tả các đặc tính hình học, vật lý (kích cỡ, trọng lượng, hình dáng hồn thiện, phân tích
vật liệu) và các kết quả thử nghiệm.
5.1.5. Tài liệu biện pháp thi công
5.1.5.1. Cung cấp tài liệu biện pháp thi công theo yêu cầu trong phạm vi các mục công
việc riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ thuật;
5.1.5.2. Tài liệu biện pháp thi công phải chỉ ra phương pháp thi công cho các giai đoạn
xây dựng và sự phối hợp trong công việc của các đơn vị có liên quan và các yếu tố khác
nhằm đảm bảo rằng Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát có đủ thơng tin chi tiết để nắm được
các chủ định của Nhà thầu thi công;
5.1.6. Các chứng chỉ hoặc bản cam kết
5.1.6.1. Gồm các báo cáo được chứng nhận xác định rõ sự phù hợp của các hệ thống và
vật liệu sử dụng trong dự án, bao gồm các đặc tính vật lý, hóa học liên quan;
5.1.6.2. Gồm các báo cáo thử nghiệm từ các phịng thí nghiệm để tăng tính thuyết phục
của các chứng chỉ và bản cam kết;
5.1.6.3. Chứng chỉ hàn: chứng nhận bằng văn bản. Trong đó phải chỉ ra rằng các nhân
sự thực hiện và quy hàn phù hợp với các yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng. Trên đó chứng
chỉ đó phải thể hiện rõ tên cơ quan có thẩm quyền và tên người đại diện cho cơ quan đó
thực hiện cơng tác chứng nhận;
5.1.6.4. Chứng nhận Nhà lắp đặt: Nhà thầu thi cơng phải trình các báo cáo bằng văn bản
tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để chứng nhận rằng, đơn vị lắp đặt có đủ điều kiện và
tuân thủ theo các yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng. Trong các trường hợp cần thiết, khi có
yêu cầu từ Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát, Nhà thầu lắp đặt phải có được sự ủy quyền
của Nhà sản xuất cho các công tác lắp đặt tại dự án này;
5.1.6.5. Chứng nhận Nhà sản xuất: Nhà thầu thi công phải trình các báo cáo bằng văn
bản tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để chứng nhận rằng, Nhà sản xuất đáp ứng và tuân

CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:9


MSCT: VNSC – TP5 – HL

thủ đúng các yêu cầu trong Hồ sơ hợp động;
5.1.6.6. Chứng nhận sản phẩm và vật liệu: Nhà thầu thi cơng phải trình các báo cáo
bằng văn bản tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để chứng nhận rằng, các sản phẩm và vật
liệu dự kiến sử dụng cho dự án tuân thủ đúng các yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng.
5.1.7. Báo cáo thí nghiệm trước khi thi cơng
5.1.7.1. Bao gồm các báo cáo kỹ thuật ghi chép lại các kết quả của thí nghiệm đối với
các hạng mục cơng trình, thành phần hạng mục cơng trình và vật liệu theo các mục cơng
việc riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ thuật. Trong đó phải đánh giá đầy đủ được sự phù hợp
với các yêu cầu đặt ra của Hồ sơ hợp đồng và phù hợp với các Tiêu chuẩn hiện hành.
5.1.7.2. Các báo cáo thí nghiệm về vật liệu: Nhà thầu thi cơng phải trình các báo cáo
bằng văn bản tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để chứng nhận rằng, các thí nghiệm vật
liệu dự kiến sử dụng trong dự án được thực hiện bởi các Cơ quan có thẩm quyền và phù
hợp với các yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng.
5.1.7.3. Các báo cáo thí nghiệm sản phẩm: Nhà thầu thi cơng phải trình các báo cáo
bằng văn bản tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để chứng nhận rằng, các sản phẩm được
sản xuất bởi các Nhà sản xuất đã tuân thủ theo đúng các yêu cầu của Hồ sơ hợp đồng.
Các báo cáo được lập dựa trên đánh giá các thí nghiệm được Nhà sản xuất thực hiện và
được Cơ quan có thẩm quyền thẩm duyệt hoặc dựa trên các thí nghiệm do các Cơ quan
có thẩm quyền thực hiện.
5.1.7.4. Các báo cáo thí nghiệm về mức độ tương thích: Nhà thầu thi cơng phải trình các
báo cáo bằng văn bản tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát để chứng nhận rằng, các báo cáo
thí nghiệm về mức độ tương thích được lập bởi các Cơ quan có thẩm quyền, trong đó
cần nêu rõ thuyết minh kết quả các thử nghiệm về độ tương thích được thực hiện trước

khi lắp đặt sản phẩm.
5.1.8. Các báo cáo thí nghiệm tại cơng trường: Nhà thầu thi cơng phải trình các báo cáo bằng
văn bản và thuyết minh các kết quả thí nghiệm tại cơng trường về độ tương thích với
các yêu cầu trong Hồ sơ hợp đồng, được thực hiện hoặc trong q trình thi cơng các
cấu kiện (lắp đặt các sản phẩm và thiết bị) hoặc sau khi thi công xong các cấu kiện (lắp
đặt xong các sản phẩm và thiết bị) tới Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát.
5.1.9. Các hướng dẫn của Nhà sản xuất: bao gồm các tài liệu dạng văn bản của Nhà sản xuất;
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:10


MSCT: VNSC – TP5 – HL

5.1.10. Báo cáo hiện trường của Nhà sản xuất: bao gồm các báo cáo hiện trường được thực
hiện bởi các Nhà sản xuất khi tiến hành kiểm tra các điều kiện công trường và tiến độ
lắp đặt các sản phẩm vè thiết bị;
5.2. Thực hiện
5.2.1. Xem xét của Nhà thầu thi công
5.2.1.1. Trong trường hợp có nhiều Nhà thầu thi cơng cùng tham gia dự án, công tác
được thể hiện tại mục này thuộc trách nhiệm của Nhà thầu thi cơng chính;
5.2.1.2. Hồ sơ đệ trình thực hiện và Hồ sơ đệ trình thi cơng: Nhà thầu thi công phải xem
xét các hồ sơ đệ trình và kiểm tra sự phù hợp với các hạng mục cơng việc khác có trong
Hồ sơ hợp đồng. Nhà thầu thi công phải ghi chú các điều chỉnh và kích thước tại cơng
trường, đồng thời đóng dấu phê duyệt trước khi đệ trình tới Chủ đầu tư và Tư vấn giám
sát.
a. Các hồ sơ đệ trình thiếu dấu phê duyệt của Nhà thầu thi công sẽ bị trả lại. Chủ đầu tư
và Tư vấn giám sát sẽ không xét duyệt các hồ sơ đệ trình đó.
5.2.1.3. Dấu phê duyệt: mẫu dấu phê duyệt của Nhà thầu thi công phải thống nhất trên
tất cả các hồ sơ đệ trình. Nội dung thể hiện trong mẫu dấu phê duyệt của Nhà thầu thi

công bao gồm nhưng không giới hạn các mục sau:
a. Tên dự án;
b. Vị trí xây dựng;
c. Số hồ sơ đệ trình;
d. Họ và tên người xem xét, kiểm tra và phê duyệt của Nhà thầu thi công.
5.2.1.4. Việc đóng dấu phê duyệt vào giao nộp các bản vẽ, thông tin sản phẩm, mẫu sản
phẩm đồng nghĩa với việc:
a. Nhà thầu thi công đã xác nhận vật liệu, các kích thước tại hiện trường, các yếu tố tác
động ảnh hưởng tại công trường;
b. Nhà thầu thi công được cho là đã kiểm tra sự phối hợp các thông tin cần thiết có
trong mỗi hồ sơ đệ trình phù hợp với các u cầu cơng việc có trong Hồ sơ hợp đồng.
c. Nhà thầu thi cơng sẽ khơng được thối thác trách nhiệm của mình về những sai lệch
thơng tin từ mỗi hồ sơ đệ trình với các yêu cầu có trong Hồ sơ hợp đồng, ngoại trừ
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:11


MSCT: VNSC – TP5 – HL

trường hợp các thông tin sai lệch này đã được Nhà thầu thi công thông báo cụ thể,
bằng văn bản, cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát tại thời điểm đệ trình hồ sơ đó.
d. Nhà thầu thi cơng sẽ khơng được thối thác trách nhiêm về những lỗi và thiếu sót
trong các bản vẽ kỹ thuật, thông tin sản phẩm, mẫu vật liệu hoặc các đệ trình tương
tự mặc dù đã được xem xét và chấp thuận bởi Chủ đầu tư.
5.2.2. Xem xét của Tư vấn giám sát của Chủ đầu tư
5.2.2.1. Hồ sơ đệ trình thực hiện: Tư vấn giám sát sẽ xem xét từng hồ sơ, đánh dấu để
chỉ ra các phần cần sửa đổi và xem xét lại và gửi trả lại hồ sơ. Tư vấn giám sát sẽ xác
nhận vào mỗi hồ sơ đệ trình thực hiện đủ điều kiện trước khi trình Chủ đầu tư xem xét
và phê duyệt.

a. Trừ khi có các chỉ định khác trong các mục công việc riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ
thuật, các hạng mục sau sẽ được phân loại là Hồ sơ đệ trình thực hiện: bản vẽ “Shop
drawing”, bảng tổng hợp các sai lệch của Hồ sơ thiết kế so với Chỉ dẫn kỹ thuật,
danh sách đề xuất các Nhà cung cấp, danh sách các Nhà thầu phụ, biện pháp thi
công, các báo cáo quản lý chất lượng tại công trường;
5.2.2.2. Hồ sơ đệ trình thơng tin: Tư vấn giám sát sẽ xem xét các hồ sơ đệ trình và sẽ
khơng trả lại hoặc trả lại Nhà thầu thi công nếu nó khơng tn thủ các u cầu trong Hồ
sơ hợp đồng. Tư vấn giám sát sẽ xác nhận vào mỗi hồ sơ đệ trình thơng tin đủ điều kiện
trước khi trình Chủ đầu tư xem xét.
a. Trừ khi có các chỉ định khác trong các mục công việc riêng biệt của Chỉ dẫn kỹ
thuật, các hạng mục sau sẽ được phân loại là Hồ sơ đệ trình thơng tin: các đệ trình
trước Hợp đồng, tài liệu về thơng tin sản phẩm (chỉ dẫn kỹ thuật sản phẩm, các báo
cáo thử nghiệm sản phẩm, bảng kiểm soát chất lượng, các chứng nhận thử nghiệm).
6. Nhật ký thi công
6.1. Quy định chung của Nhật ký thi công
6.1.1. Nhật ký thi công xây dựng cơng trình phải là tài liệu gốc về thi cơng cơng trình nhằm
phục vụ trao đổi thơng tin giữaChủ đầu tư, Nhà thầu thi công xây dựng, Nhà thầu thiết
kế xây dựng cơng trình; phản ánh trình tự, thời gian, điều kiện thi công và chất lượng
công tác xây lắp, lắp đặt thiết bị cơng trình xây dựng.
6.1.2. Tất cả các hạng mục cơng trình khi thi cơng phải được lập và ghi nhật ký theo một mẫu
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:12


MSCT: VNSC – TP5 – HL

thống nhất đã đượcChủ đầu tư quy định. Nhật ký thi cơng phải được đóng quyển và
giao cho người có trách nhiệm ghi chép. Sổ nhật ký được đánh số thứ tự theo từng
trang, giữa các tờ phải được đóng dấu giáp lai của Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng

trình. Khi ghi hết sổ cũ thì phải được chuyển giao sang sổ mới, các sổ dùng cho một
hạng mục cơng trình phải đánh số thứ tự kế tiếp nhau ngồi bìa.
6.1.3. Trong q trình thi công xây dựng, nhật ký thi công do Nhà thầu thi cơng cơng trình
quản lý. Sau khi kết thúc thi cơng xây dựng cơng trình, Nhà thầu thi cơng xây dựng
cơng trình phải bàn giao cho Chủ đầu tư quản lý và lưu trữ. Các Nhà thầu phụ (nếu có)
ghi chép cơng tác của mình thực hiện, sau khi hồn thành cơng việc, những nhật ký này
sẽ bàn giao cho Nhà thầu chính.
6.1.4. Trong trường hợp một cơng trình xây dựng được chia ra làm nhiều gói thầu do nhiều
Nhà thầu cùng thi công thi mỗi nhà thầu lập một sổ nhật ký thi cơng xây dựng cơng
trình riêng. Khi hồn thành gói thầu, các Nhà thầu thi cơng đó bàn giao sổ nhật ký thi
cơng choChủ đầu tư.
6.1.5. Trong q trình thi cơng xây dựng, người có trách nhiệm kiểm tra giám sát quản lý chất
lượng cơng trình như: Cơ quan quản lý Nhà nước về các hoạt động xây dựng,Chủ đầu
tư, Tư vấn thiết kế, Tư vấn giám sát có quyền xem và ghi xác nhận vào sổ nhật ký thi
cơng cơng trình.
6.2. Quy định về nội dung ghi nhật ký
6.2.1. Các số liệu cơ bản của cơng trình, các tổ chức, nhân sự liên quan, bao gồm, nhưng
không giới hạn các nội dung sau:
6.2.1.1. Tên công trình thi cơng hoặc hạng mục cơng trình đang thi công;
6.2.1.2. Địa điểm xây dựng;
6.2.1.3. Chủ đầu tư;
6.2.1.4. Tổ chức tư vấn khảo sát, thiết kế cơng trình;
6.2.1.5. Tổ chức tư vấn quản lý dự án (nếu có);
6.2.1.6. Tổ chức giám sát thi cơng xây dựng cơng trình;
6.2.1.7. Tổ chức tư vấn kiểm định chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện (nếu có);
6.2.1.8. Chủ nhiệm cơng trình (Chỉ huy trưởng công trường);
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:13



MSCT: VNSC – TP5 – HL

6.2.1.9. Thời gian thực hiện thi cơng;
6.2.1.10. Ghi rõ: Trong sổ nhật ký này có …Trang, được đánh số thứ tự từ 1 đến …và
có dấu giáp lai của Nhà thầu thi công;
6.2.1.11. Họ và tên, chữ ký của người phụ trách thi công và quản lý nhật ký;
6.2.1.12. Họ và tên, chữ ký của cán bộ giám sát thi công xây dựng của Chủ đầu tư hoặc
Chủ đầu tư;
6.2.1.13. Lãnh đạo của Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trình ký tên và đóng dấu;
6.2.1.14. Bảng danh sách các cán bộ quản lý kỹ thuật của Nhà thầu thi cơng xây dựng
cơng trình do người cán bộ phụ trách thi công ghi chép (trong đó nêu rõ chức danh,
trình độ đào tạo và nhiệm vụ của từng người);
6.2.1.15. Bảng thống kê các văn bản liên quan đến cơng trình;
6.2.1.16. Bảng thống kê các cơng việc, khối lượng chính của cơng trình;
6.2.1.17. Bảng liệt kê những biên bản nghiệm thu
6.2.2. Nội dung ghi nhật ký – phần cơ bản của nhật ký thi công
6.2.2.1. Nhà thầu thi cơng phải có trách nhiệm ghi sổ nhật ký phải được ghi thường
xuyên hàng ngày, kể cả ngày nghỉ - ghi rõ lý do. Trong nhật ký không được để chống
giấy giữa các ngày; các chỗ giấy chống phải gạch chéo để tránh người khác ghi chèn.
Trong mỗi ngày phải có đủ chữ ký của các cán bộ liên quan.
6.2.2.2. Nội dung ghi: diễn biến tình hình thi cơng hàng ngày, kể cả thời tiết khí hậu.
Tình hình thi cơng từng loại cơng việc, chi tiết tồn bộ q trình thực hiện; mơ tả vắn tắt
phương pháp thi cơng; tình trạng thực tế của vật liệu, cấu kiện sử dụng; những sai lệch
so với Hồ sơ bản vẽ thi cơng, có ghi rõ ngun nhân, kèm theo biện pháp xử lý; nôi
dung bàn giao của ca thi công trước đối với ca thi công sau; nhận xét của bộ phận quản
lý chất lượng tại hiện trường về chất lượng thi công xây dựng.
6.2.2.3. Chủ đầu tư, Nhà thầu giám sát thi công xây dựng, Tư vấn thiết kế ghi vào sổ
nhật ký thi công xây dựng: kết quả kiểm tra và giám sát thi công xây dựng tại hiện
trường; những ý kiến về xử lý và yêu cầu nhà thầu thi công khắc phục các sai phạm về

chất lượng cơng trình xây dựng; những thay đổi thiết kế trong q trình thi cơng.
7. Các cuộc họp dự án và biên bản
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:14


MSCT: VNSC – TP5 – HL

7.1. Khái quát
7.1.1. Nhà thầu thi cơng sẽ lập chương trình, danh mục và tổ chức các cuộc họp và các cuộc
hội thảo tại công trường, trừ khi có các quy định khác từ Chủ đầu tư;
7.1.2. Thành phần tham dự: Nhà thầu thi công sẽ thông báo thời gian của mỗi cuộc họp cho
các thành phần tham gia, các bên liên quan và các cá nhân cần có mặt; thơng báo cho
Chủ đầu tư thời gian dự kiến của các cuộc họp;
7.1.3. Nội dung của các cuộc họp: Nhà thầu thi công phải chuẩn bị các nội dung cần trao đổi
trong cuộc họp và chuyển các nội dung này cho tất cả các bên được mời tham gia cuộc
họp; Nhà thầu thi công cho các bên tham gia trước 03 ngày làm việc;
7.1.4. Biên bản cuộc họp: Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm tổ chức cuộc họp phải ghi chép
lại các vấn đề thảo luận lớn và các vấn đề được thống nhất trong cuộc họp. Nhà thầu thi
công sẽ chuyển Biên bản cuộc họp cho các thành phần tham gia cuộc họp trong vòng
03 ngày làm việc sau mỗi cuộc họp;
7.2. Họp trước khi thi công
7.2.1. Nhà thầu thi công sẽ lập chương trình, danh mục và tổ chức một cuộc họp trước khi thi
công, vào thời điểm thuận lợi cho Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, nhưng không được
muộn hơn 15 ngày sau khi bắt đầu thực hiện thỏa thuận Hợp đồng;
7.2.2. Nhà thầu thi công sẽ tổ chức cuộc họp để xem xét trách nhiệm và nghĩa vụ của các
nhân sự trong dự án;
7.2.3. Thành phần tham dự: Chủ đầu tư, Nhà thầu thi công, Tư vấn giám sát và các bên liên
quan khác sẽ tham dự cuộc họp. Các nhân sự tham gia tại cuộc họp phải nắm được dự

án và phải được ủy quyền để kết luận các vấn đề liên quan đến công việc;
7.2.4. Các vấn để cần bàn trong cuộc họp: bao gồm các vấn đề lớn có thể ảnh hưởng đến tiến
độ thi cơng, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:
7.2.4.1. Tiến độ thi công dự kiến;
7.2.4.2. Phân chia giai đoạn thi cơng;
7.2.4.3. Các hạng mục cơng việc lớn có thời gian thi công dài;
7.2.4.4. Bổ nhiệm các nhân sự chủ chốt và nhiệm vụ của họ;
7.2.4.5. Kênh thông tin liên lạc;
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:15


MSCT: VNSC – TP5 – HL

7.2.4.6. Các thủ tục xử lý các quyết định trên công trường và các sự sai khác;
7.2.4.7. Các thủ tục lập phiếu yêu cầu bổ sung, làm rõ thơng tin;
7.2.4.8. Các quy trình thử nghiệm và kiểm tra;
7.2.4.9. Các thủ tục phân phối hồ sơ;
7.2.4.10. Các thủ tục đệ trình hồ sơ;
7.2.4.11. Các nguyên tắc trong công việc;
7.2.4.12. Giờ làm việc;
7.2.4.13. Trách nhiệm của các bên liên quan với các trang thiết bị và điều khiển tạm tại
công trường;
7.2.4.14. Quản lý và tái chế rác thải xây dựng;
7.2.4.15. Văn phịng, cơng trường và các khu vực lưu trữ hồ sơ, tài liệu;
7.2.4.16. Cấp cứu;
7.2.4.17. An ninh;
7.2.4.18. Vệ sinh công trường.
7.2.5. Biên bản cuộc họp: Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm tổ chức cuộc họp phải ghi chép

lại các vấn đề thảo luận lớn và các vấn đề được thống nhất trong cuộc họp. Nhà thầu thi
công sẽ chuyển Biên bản cuộc họp cho các thành phần tham gia cuộc họp trong vòng
03 ngày làm việc sau mỗi cuộc họp.
7.3. Họp trước khi lắp đặt
7.3.1. Trước mỗi hoạt động lắp đặt quan trọng, theo chỉ định trong các mục công việc riêng
biệt của phần “Chỉ dẫn kỹ thuật” hoặc theo yêu cầu của Tư vấn giám sát hoặc Chủ đầu
tư, Nhà thầu thi công sẽ tổ chức tại công trường một cuộc hội thảo nhằm tiến hành đánh
giá sự ảnh hưởng của công tác lắp đặt này và phối hợp với các hoạt động xây dựng
khác;
7.3.2. Thành phần tham dự: Nhà thầu lắp đặt và các đại diện của Nhà sản xuất và chế tạo liên
quan hoặc các các thành phần bị ảnh hưởng bởi công tác lắp đặt trên sẽ tham dự cuộc
họp. Nhà thầu thi cơng có trách nhiệm thơng báo thời gian dự kiến cho Chủ đầu tư, Tư
vấn giám sát và các thành phần khác có liên quan trước 03 ngày làm việc;
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:16


MSCT: VNSC – TP5 – HL

7.3.3. Các nội dung cần bàn trong cuộc họp: Nhà thầu thi công sẽ kiểm tra và xem xét tiến độ
của các hoạt động xây dựng bị ảnh hưởng trong quá trình lắp đặt và các công tác chuẩn
bị cho hoạt động lắp đặt, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:
7.3.3.1. Hồ sơ hợp đồng;
7.3.3.2. Các phương án lắp đặt;
7.3.3.3. Các phiếu u cầu bổ sung, làm rõ thơng tin (nếu có);
7.3.3.4. Các thay đổi liên quan (nếu có);
7.3.3.5. Các phiếu giao nhận, lưu kho của hàng hóa;
7.3.3.6. Các xung đột có thể xay ra;
7.3.3.7. Các vấn đề về độ tương thích của sản phẩm;

7.3.3.8. Tiến độ thực hiện công tác lắp đặt;
7.3.3.9. Các hạn chế về môi trường, thời tiết của sản phẩm;
7.3.3.10. Các chỉ dẫn bằng văn bản của Nhà sản xuất;
7.3.3.11. Các yêu cầu về chế độ bảo hành;
7.3.3.12. Độ tương thích và khả năng chấp nhận của vật liệu bề mặt;
7.3.3.13. Các giới hạn về không gian và lối vào ra trong quá trình lắp đặt;
7.3.3.14. Các quy trình lắp đặt;
7.3.3.15. Sự phối hợp giữa cơng tác lắp đặt và các công việc khác;
7.3.3.16. Biện pháp bảo vệ các hạng mục liền kề;
7.3.3.17. An toàn lao động.
7.3.4. Biên bản cuộc họp: Nhà thầu thi cơng có nghĩa vụ phải ghi lại các vấn đề lớn được bàn
bạc tại cuộc họp, các ý kiến thống nhất, các ý kiến chưa thống nhất, các biện pháp
chỉnh sửa cần thiết. Nhà thầu thi công sẽ chuyển Biên bản cuộc họp cho các thành phần
tham gia cuộc họp trong vòng 03 ngày làm việc sau mỗi cuộc họp;
7.3.5. Không được triển khai lắp đặt nếu cuộc họp không thành công. Nhà thầu thi công cần
xúc tiến các hoạt động cần thiết nhằm giải quyết các trở ngại cịn tồn tại của cơng tác
lắp đặt đó và triệu tập các bên liên quan tham gia họp lại vào thời gian sớm nhất có thể.
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:17


MSCT: VNSC – TP5 – HL

7.4. Các cuộc họp tiến độ
7.4.1. Các cuộc họp tiến độ sẽ được tiến hành hàng tuần hoặc theo các yêu cầu riêng của Chủ
đầu tư;
7.4.2. Thành phần tham dự: Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, Nhà thầu thi công và các bên liên
quan đến tiến độ thi công hiện tại hoặc tham gia vào việc lập kế hoạch, phối hợp hoặc
thực hiện các hoạt động xây dựng trong tương lai gần của dự án sẽ có mặt trong các

cuộc họp này. Các nhân sự tham gia cuộc họp phải hiểu biết về dự án và được ủy quyền
để kết luận các vấn đề liên quan đến công việc;
7.4.3. Các nội dung cần bàn trong cuộc họp: xem xét, chỉnh sửa hoặc phê duyệt biên bản họp
tiến độ của buổi họp trước đó; xem xét tiến độ thi công của các hạng mục phức tạp có
thể ảnh hưởng đến tiến độ tổng thể của dự án. Các chủ để bàn bạc trong các buổi họp
tiến độ phù hợp với tình hình cơng việc chung của dự án:
7.4.3.1. Bảng tiến độ thi công của Nhà thầu thi công: các thành phần liên quan trong
cuộc họp sẽ xem xét lại tiến độ thi công được kết luận trong cuộc họp trước đó và đánh
giá tiến độ của các hạng mục cơng việc có trong bảng tiến độ thi cơng của Nhà thầu.
Trên cơ sở đó đưa ra các kết luận và hướng giải, cam kết thực hiện quyết kịp thời nhằm
đảm bảo tiến độ tổng thể dự án theo thời han Hợp đồng.
7.4.3.2. Xem xét các đề xuất tiến độ thi công của Nhà thầu cho các hạng mục công việc
tiếp theo.
7.4.3.3. Xem xét các yêu cầu hiện tại và tương lai của mỗi bên có mặt tham gia cuộc
họp, bao gồm nhưng không giới hạn các nội dung sau:
a. Các yêu cầu của từng bên tham gia dự án;
b. Trình tự thực hiện;
c. Tình trạng của Hồ sơ trình duyệt;
d. Cơng tác giao nhận (vật liệu, sản phẩm, hồ sơ);
e. Kế hoạch sử dụng công trường cho việc bố trí vật tư, thiết bị;
f. Các trang thiết bị phục vụ thi công;
g. Các tiêu chuẩn về chất lượng;
h. Công tác vệ sinh công trường;
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:18


MSCT: VNSC – TP5 – HL


i. Tiến độ, tình hình chỉnh sửa các hạng mục đã thi công nhưng chưa đáp ứng u cầu;
j. Giám sát cơng trường;
k. Tình trạng của các phiếu yêu cầu bổ sung và làm rõ thơng tin;
l. Tình trạng của các phiếu u cầu đề xuất thay đổi;
m. Các thay đổi so với Hồ sơ thiết kế chưa được giải quyết;
n. Tình trạng của các hạng mục cơng việc có sự thay đổi sơ với Hồ sơ thiết kế;
o. Các tranh chấp chưa được giải quyết;
p. Tài liệu cung cấp thông tin cho các yêu cầu về thanh toán.
7.4.4. Biên bản cuộc họp: Chủ đầu tư sẽ ghi lại thông tin và chuyển biên bản cuộc họp cho
các bên liên quan có mặt tại cuộc họp trong khoảng thời gian 03 ngày làm việc sau mỗi
cuộc họp.
7.4.5. Cập nhật tiến độ: Nhà thầu thi công sẽ chỉnh sửa lại tiến độ, kế hoạch xây dựng của
mình sau mỗi cuộc họp tiến độ nếu có sự điều chỉnh và phát sinh. Đồng thời, Nhà thầu
thi công sẽ phải phát hành lại các nội dung thay đổi trên và phát hành cùng với Biên
bản họp của Chủ đầu tư.
7.5. Các cuộc họp về an toàn lao động và sức khỏe
7.5.1. Nhà thầu thi công sẽ phải tổ chức các cuộc họp phù hợp với Chỉ dẫn An toàn lao động
và sức khỏe đã được Chủ đầu tư và Tư vấn giám sát chấp thuận;
7.5.2. Thành phần tham dự: Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát, đại diện Nhà thầu thi cơng, và các
tổ chức, đơn vị có liên quan trong giai đoạn thi công xây dựng công trình. Tất cả các
thành viên tham gia cuộc họp yêu cầu phải nắm được các thông tin về dự án và được ủy
quyền để kết luận các vấn đề liên quan đến công việc;
7.5.3. Các vấn đề cần bàn trong cuộc họp: bao gồm nhưng không giới hạn các chủ đề thảo
luận thích hợp sau:
7.5.3.1. Kế hoạch về an tồn lao động và sức khỏe của Nhà thầu chính, lưu ý các nội
dung chính sau:
a. Cơng tác đào tạo và làm quen Chỉ dẫn an toàn lao động và sức khỏe cho người mới;
b. Công tác quản lý của các Nhà thầu phụ (nếu có);
CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010


Trang:19


MSCT: VNSC – TP5 – HL

c. Các vấn đề về môi trường;
d. Sự phân phối thông tin liên lạc;
e. Thiết bị bảo hộ lao động;
f. Cấp cứu;
g. Các chỉ dẫn phịng cháy và chữa cháy và sơ đồ thốt hiểm khi có cháy;
h. Các quy trình ứng phó với trường hợp khẩn cấp và sơ tán;
i. Báo cáo về tai nạn (nếu có);
j. Lưu giữ tài liệu ghi chép;
k. Tài liệu chỉ dẫn thi công;
l. Các đánh giá về độ rủi ro;
m. Quản lý chất độc hại đối với sức khỏe con người.
7.5.4. Biên bản cuộc họp: Nhà thầu thi công sẽ ghi biên bản kết quả các cuộc họp và chuyển
giao các bản sao tới tất cả các bên tham dự cuộc họp và các bên có thể bị ảnh hưởng
bởi các quyết định được đưa ra từ mỗi cuộc họp.
HẾT MỤC 010010

CDC - CHỈ DẪN KỸ THUẬT – Mục 010010

Trang:20



×