Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bcth - Nguyễn Trần Mỹ Linh.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.13 KB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
THỰC TẬP TỔNG HỢP

Đơn vị thực tập:
CÔNG TY TNHH KCC HANOI PLAZA
Họ và tên

: Nguyễn Trần Mỹ Linh

Mã sinh viên

: 19200172

Lớp

: QT12A

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Dương Công Doanh

Hà Nội – 2023

1


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU.....................................................................................................6


PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KCC HANOI
PLAZA.................................................................................................................1
1.1.
1.1.1.

Giới thiệu tổng quan về Cơng ty TNHH KCC Hanoi Plaza........1
Những thông tin cơ bản..........................................................................1

1.1.2. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................1
1.2. Sự thay đổi của Công ty cho đến nay......................................................5
1.3. Bộ máy hoạt động của Công ty................................................................6
PHẦN 2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
KCC HANOI PLAZA.......................................................................................12
2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty..............................................12
2.2. Kết quả hoạt động khác.........................................................................13
PHẦN 3 ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
TNHH KCC HANOI PLAZA..........................................................................14
3.1. Nguồn nhân lực của công ty.................................................................14
3.2. Quản trị cung cấp dịch vụ, bán hàng...................................................15
3.2.1. Thực trạng hoạt động của lực lượng bán hàng...........................................15
3.2.2.Công tác lập kế hoạch.................................................................................16
3.2.3. Triển khai lực lượng bán hàng...................................................................17
PHẦN 4 ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KCC
HANOI PLAZA................................................................................................23
4.1.Thành quả đạt được.......................................................................................23
4.2.Những tồn tại.................................................................................................23
PHẦN 5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KCC
HANOI PLAZA................................................................................................25
1. Về nguồn vốn kinh doanh.............................................................................25



2. Về chất lượng dịch vụ....................................................................................25
3. Công tác thị trường và quan hệ với khách hàng.........................................25
KẾT LUẬN........................................................................................................27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................28


Contents
LỜI NĨI ĐẦU.....................................................................................................6
PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KCC HANOI
PLAZA.................................................................................................................1
1.1.
1.1.1.

Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza........1
Những thông tin cơ bản..........................................................................1

1.1.2. Ngành nghề kinh doanh.............................................................................1
1.2. Sự thay đổi của Công ty cho đến nay......................................................5
1.3. Bộ máy hoạt động của Công ty................................................................6
PHẦN 2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
KCC HANOI PLAZA.......................................................................................12
2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty..............................................12
2.2. Kết quả hoạt động khác.........................................................................13
PHẦN 3 ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY
TNHH KCC HANOI PLAZA..........................................................................14
3.1. Nguồn nhân lực của công ty.................................................................14
3.2. Quản trị cung cấp dịch vụ, bán hàng...................................................15
3.2.1. Thực trạng hoạt động của lực lượng bán hàng...........................................15

3.2.2.Công tác lập kế hoạch.................................................................................16
3.2.3. Triển khai lực lượng bán hàng...................................................................17
PHẦN 4 ƯU ĐIỂM, HẠN CHẾ CHỦ YẾU TRONG HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH KCC
HANOI PLAZA................................................................................................23
4.1.Thành quả đạt được.......................................................................................23
4.2.Những tồn tại.................................................................................................23
PHẦN 5 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH KCC
HANOI PLAZA................................................................................................25
1. Về nguồn vốn kinh doanh.............................................................................25
2. Về chất lượng dịch vụ....................................................................................25


3. Công tác thị trường và quan hệ với khách hàng.........................................25
KẾT LUẬN........................................................................................................27
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................28


LỜI NÓI ĐẦU
Tầm quan trọng của quản trị kinh doanh trong bất cứ một doanh nghiệp
hay một tổ chức nào dù chúng có tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong bất cứ
một lĩnh vực nào cũng là một thực tế hiển nhiên không ai phủ nhận được. Trong
doanh nghiệp nếu khơng có hoạt động quản trị thì ai thích làm gì thì làm, mọi
việc sẽ trở nên vơ tổ chức, vô kỷ luật và mất phương hướng trong hoạt động kinh
doanh, công tác quản trị kinh doanh sẽ giúp giải quyết vấn đề này, nó là một
trong những yếu tố quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza, qua
nghiên cứu công tác quản trị kinh doanh của công ty em thấy công tác này được
công ty thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên do cịn có một vài khó khăn cho nên
cơng ty vẫn cịn một số điểm hạn chế nhất định trong công tác này.

Báo cáo tổng hợp của em bao gồm những phần cơ bản sau đây:
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza
Phần 2: Đánh giá các kết quả hoạt động của Công ty TNHH KCC Hanoi
Plaza
Phần 3: Đánh giá các hoạt động quản trị của Công ty TNHH KCC Hanoi
Plaza
Phần 4: Ưu điểm, hạn chế chủ yếu trong hoạt động kinh doanh và quản
trị kinh doanh của Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza
Phần 5: Định hướng phát triển của Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza
Em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo TS. Dương Công Doanh đã hướng
dẫn và các anh chị trong Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza đã giúp đỡ em hoàn
thành báo cáo tổng hợp này.


PHẦN 1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KCC HANOI
PLAZA
1.1.

Giới thiệu tổng quan về Công ty TNHH KCC Hanoi Plaza

1.1.1. Những thơng tin cơ bản
CƠNG TY TNHH KCC HANOI PLAZA
Tên quốc tế
KCC HANOI PLAZA COMPANY LIMITED
Mã số thuế
0100113208
Địa chỉ
Số 84 Trần Nhân Tông, Phường Nguyễn Du, Quận Hai
Người đại diện


Bà Trưng, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
TAKAHIRO KITANOHIRONORI

Điện thoại
Ngày hoạt động
Quản lý bởi
Loại hình DN
Tình trạng

SUZUKIMASAKATSU KOBAYASHI
02438222849
1994-01-25
Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Cơng ty trách nhiệm hữu hạn ngồi NN
Đang hoạt động (đã được cấp GCN ĐKT)

1.1.2. Ngành nghề kinh doanh
- Ngành nghề chính: Dịch vụ lưu trú ngắn ngày
Chi tiết: Kinh doanh dịch vụ khách sạn tiêu chuẩn quốc tế 5 sao
1.2. Sự thay đổi của Công ty cho đến nay
Công ty hoạt động trong lĩnh vực Dịch vụ lưu trú ngắn ngày là chủ yếu phần
lớn là tổ chức lưu trú trong nhà nghỉ của công ty, cung cấp dịch vụ ăn uống, du lịch...
Với đội ngũ cán bộ, nhân viên là những nhân viên có kinh nghiệm lâu năm
trong ngành và những sinh viên mới ra trường, đầy sức sáng tạo, năng động nên
công ty luôn đề ra mục tiêu phát triên rộng rãi mạng lưới kinh doanh của công ty,
với hệ thống dịch vụ đồng bộ cho đội ngũ nhân viên và các hệ thống văn phịng,
nhằm tạo nên sự nhanh chóng chính xác, chu đáo trong khâu chăm sóc khác hàng
với tất cả các khách hàng tạo dựng lịng tin và uy tín của khách hàng đối với
Công ty.



Hoạt động chung của Công ty: Hàng ngày công ty tiếp nhận các đoàn
khách du lịch từ mọi miền tổ quốc hay những du khách trong thành phố thì nhân
viên lễ tân là người đầu tiên tiếp đón du khách và hướng dẫn du khách làm thủ
tục đăng ký sử dụng dịch vụ, nhân viên thu ngân sử dụng phần mềm của công ty
để ghi chép số liệu du khách để cuối ngày thủ kho chuyển các chứng từ về phịng
kế tốn. Ở phịng kế tốn sẽ có kế tốn chi tiết để ghi tình hình hoạt động theo
hai chỉ tiêu cả về số lượng và số tiền. Đến cuối tháng phịng kế tốn có trách
nhiệm tính tốn doanh thu lập bảng thông kê và tổng hợp báo cáo kết quả bán
hàng của công ty.
Với những khách hàng gửi đơn đặt dịch vụ qua web hoặc gọi điện thoại để
đặt thì bộ phận bán hàng sẽ thương lượng để thống kê sau đó báo lại cho bộ phận
quản lý về sản phẩmcũng như số lượng cần thiết để chuẩn bị cho khách hàng sao
cho đầy đủ và đúng hẹn.
Với những khách hàng là cá nhân đơn lẻ thì bộ phận thu ngân lập phiếu
xuất và hoá đơn giá trị gia tăng, còn với nhưng khách hàng đặt dịch vụ với lượng
lớn thì bộ phận hàng lập hợp đồng cung cấp dịch vụ. Phương thức và điều kiện
thanh toán tuỳ theo từng hợp đồng mà khách hàng có thể thanh tốn trước hoặc
ghi nợ.
Với những dịch vụ mới khơng có sẵn, mà nhu cầu của khách hàng cao thì
bộ phận marketing của phòng kinh doanh sẽ đề xuất với giám đốc để giám đốc có
kế hoạch kinh doanh dịch vụ đó.
Bộ phận tài chính có trách nhiệm quản lý tồn bộ tình hình tài chính của
cơng ty. Mà trong q trình kinh doanh dịch vụ thường khơng theo một tiến trình
nào đó, nó ln biến động phụ thuộc vào yếu tố cung cầu của thị trường, do vậy
việc truy xuất dữ liệu phải đảm bảo được tính nhanh nhạy của hệ thống.
1.3. Bộ máy hoạt động của Công ty.
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức công ty



GIÁM ĐỐC

HỆ THỐNG KINH
DOANH

PHÒNG KINH
DOANH

PHÒNG DỰ ÁN &
MAKETING

HỆ THỐNG KỸ
THUẬT

KHỐI PHỊNG
BAN CHỨC
NĂNG

BỘ PHẬN KỸ
THUẬT TRIỂN
KHAI

VĂN PHỊNG VÀ
TỔ CHỨC CƠNG
ĐỒN

BỘ PHẬN KỸ
THUẬT BẢO TRÌ

PHỊNG TÀI

CHÍNH KẾ TỐN

Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban.
- Phịng kinh doanh.
Phịng Kinh doanh có chức năng tư vấn cho Giám đốc về hoạt động kinh
doanh phân phối, kinh doanh dịch vụ của Công ty đồng thời chịu trách nhiệm tổ
chức thực hiện toàn bộ hoạt động kinh doanh trên. Cụ thể như sau:
+Tìm hiểu đối tác kinh doanh và đề xuất các biện pháp để chăm sóc khách
hàng truyền thống, duy trì quan hệ với khách hàng hiện tại, phát triển mở rộng
khách hàng mới, tìm kiếm khách hàng tiềm năng.


+ Đề xuất các giải pháp để khuếch trương hình ảnh của công ty trên
thương trường, khuếch trương sản phẩm và dịch vụ; đề xuất các chính sách
thương mại để khuyến khích bán hàng, gia tăng doanh số.
+ Xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm và
những giải pháp cụ thể, những đề xuất cần thiết để thực hiện được kế hoạch đề
ra; trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch.
+ Tiếp nhận, xử lý và thực hiện các đơn đặt hàng của các tổ chức, các
doanh nghiệp. Tổ chức dịch vụ cho khách hàng.
+ Triển khai chào, bán các dịch vụ mới của Công ty cho các đơn vị có nhu
cầu.
+ Tham gia đàm phán, ký kết các hợp đồng kinh tế; phối hợp triển khai
thực hiện và thanh quyết toán các hợp đồng.
+ Theo dõi cơng nợ theo nhóm, theo đối tượng và đơn đốc thu hồi công nợ
+ Thực hiện việc cung cấp dịch vụ, bảo vệ an toàn kho hàng và tài sản, trụ
sở của Cơng ty.
- Phịng Dự án.
Phịng Dự án của Cơng ty có chức năng tư vấn cho Giám đốc và tổ chức
thực hiện kinh doanh, thị trường của công ty tập trung chủ yếu vào bộ phận

khách hàng là các cá nhân, các tổ chức. Nhiệm vụ cụ thể là:
+ Nghiên cứu, cập nhật các quy định của Nhà nước về công tác cung cấp
dịch vụ lưu trú
+ Xây dựng kế hoạch, nêu ra những giải pháp cụ thể, những đề xuất cần
thiết để thực hiện được kế hoạch đề ra. Trình Giám đốc phê duyệt kế hoạch và
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch đã được phê duyệt.
+ Duy trì quan hệ với các đối tác truyền thống để đảm bảo việc làm ổn
định, tạo cơ hội có thêm hợp đồng mới để ổn định đến gia tăng doanh số.
+ Xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh dựa trên chiến lược kinh
doanh của công ty.
+ Phối hợp với phòng Kỹ thuật triển khai thực hiện hợp đồng. Tổ chức
bàn giao, thanh lý hợp đồng; phối hợp cùng phịng kế tốn đơn đốc thu hồi cơng
nợ.


+ Thường xuyên báo cáo Giám đốc các thông tin về nhu cầu của các đối
tác và khách hàng mà phòng dự án đã thu thập được.
+ Lập báo cáo hàng tháng, hàng quý, báo cáo năm về doanh số thực hiện;
nêu những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục.
- Bộ phận kỹ thuật triển khai.
Bộ phận kỹ thuật triển khai có chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho hoạt động
kinh doanh bán hàng, tổ chức sự kiện. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Thông qua việc thu thập tin tức từ các cuộc hội thảo, từ mạng Internet
và từ các tài liệu khác để tư vấn cho Giám đốc, cho bộ phận kinh doanh về xu
hướng phát triển của công nghệ, các đặc điểm cũng như các tính năng kỹ thuật của các
cơng nghệ mới, các dịch vụ mới.
+ Tham gia khảo sát thiết kế các hệ thống thông tin và các hệ thống khác
khi tổ chức sự kiện cho khách hàng.
+ Trực tiếp thi cơng các hệ thống nói trên cho nhân viên, khách hàng.
+ Hỗ trợ vận hành cho khách hàng.

+ Chịu trách nhiệm giải đáp thắc mắc của khách hàng về sản phẩm và dịch
vụ của Công ty phát sinh trong quá trình giao dịch.
+ Tham gia tư vấn cho khách hàng.
- Bộ phận kỹ thuật bảo trì:
Bộ phận kỹ thuật triển khai có chức năng nhiệm vụ Bảo hành các thiết bị
do Công ty cung cấp, đồng thời tư vấn hỗ trợ khách hàng để khắc phục những lỗi
của thiết bị. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Trực tiếp bảo hành, sửa chữa thiết bị, của công ty.
+ Liên hệ với các hãng sản xuất để thay thế vật tư hoặc thiết bị nhằm đảm
bảo quyền lợi cho công ty, khách hàng.
+ Giải đáp mọi thắc mắc về kỹ thuật, cách thức sử dụng thiết bị của khách
hàng trong quá trình sử dụng thiết bị. Tư vấn, hỗ trợ khách hàng để có thể khắc
phục những lỗi đơn giản trong quá trình sử dụng thiết bị.
- Văn phịng và tổ chức Cơng đồn:
Văn phịng và tổ chức cơng đồn có nhiệm vụ chức năng tư vấn cho Giám
đốc về quản lý nhân sự và quản lý hành chính, có trách nhiệm về công tác tổ


chức và hành chính của Cơng ty, tổ chức các phong trào và bảo vệ quyền lợi cho
cán bộ và nhân viên của Cơng ty. Nhiệm vụ của Văn phịng và tổ chức Cơng
đồn như sau:
+ Tham gia xây dựng và triển khai các nội quy, quy chế của Công ty.
+ Xây dựng quy chế tuyển dụng và triển khai thực hiện.
+ Tham gia xây dựng và quản lý chương trình đào tạo, phát triển nhân
viên.
+ Tham gia xây dựng và duy trì văn hóa doanh nghiệp.
+ Phối hợp theo dõi, kiểm tra và đôn đốc nhân viên thực hiện các nội quy
và quy chế của công ty.
+ Tiếp nhận công văn giấy tờ, quản lý công văn.
+ Tham gia đánh giá hoạt động của nhân viên.

+ Quản lý và thực hiện các cơng việc hành chính của Cơng ty.
+ Quản lý hồ sơ cá nhân và các tài liệu về Bảo hiểm xã hội(BHXH) của
nhân viên. Thực hiện công tác BHXH cho nhân viên.
+ Giao dịch với các cơ quan có liên quan khi cần thiết.
- Phịng tài chính kế tốn:
Phịng Kế tốn là phịng quản lý, có chức năng tư vấn cho Giám đốc
những vấn đề liên quan đến tài chính và kế tốn, có trách nhiệm tổ chức và thực
hiện cơng tác kế tốn của Cơng ty. Nhiệm vụ cụ thể như sau:
+ Cập nhật, tìm hiểu các chủ trương chính sách và các quy định của Nhà
nước có liên quan đến cơng tác quản lý tài chính, kế tốn như: chính sách thuế,
pháp lệnh kế tốn thống kê, ...
+ Duy trì quan hệ tốt với các cơ quan như: các ngân hàng, các cơ quan
thuế, ...
+ Kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, hợp lý, hợp lệ của các chứng từ đầu vào
như phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi.
+ Ghi chép sổ sách, hạch toán, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
kỳ.
+ Đối chiếu công nợ với chủ hàng, khách hàng theo định kỳ hoặc đột xuất;
đôn đốc và thực hiện thu hồi công nợ


+ Kiểm kê hàng tồn kho; kiểm kê quỹ, két hàng tháng.
+ Hướng dẫn các phịng, bộ phận trong Cơng ty thực hiện các quy định về
những vấn đề có liên quan đến cơng tác tài chính kế tốn.
+ Lập các báo cáo kết quả kinh doanh, hàng tồn kho, quỹ két, cơng nợ
trình Giám đốc hàng tháng, hàng q, hàng năm.
+ Lập và nộp các báo cáo về công tác kế toán VAT theo quy định của Nhà
nước.
+ Kiểm tra, rà soát và chuẩn bị tài liệu để quyết toán với cơ quan thuế.
+ Lưu giữ hồ sơ, chứng từ kế tốn.

+ Phân tích tình hình hoạt động tài chính, các chỉ tiêu về doanh số, phân
tích các báo cáo, tìm ra nguyên nhân những tồn tại và đề xuất giải pháp xử lý.
Ngoài giấy phép kinh doanh do Nhà nước cấp thì Cơng ty cịn có một số
giấy tờ riêng như: - Phiếu nhập ( Hoá đơn nhập hàng)
- Phiếu xuất (Hoá đơn bán hàng)
- Giấy bảo hành….


PHẦN 2 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH
KCC HANOI PLAZA

2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty
Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH KCC
Hanoi Plaza
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2019-2022
Đơn vị tính: VNĐ

STT

Chỉ tiêu

1

Doanh thu

2

Chi phí

3


Lợi nhuận

Năm 2019

Năm 2020

Năm 2021

Năm 2022

22.061.864.115 25.832.412.976 36.296.958.777 42.752.451.635
19.818.419.195 22.988.968.000 34.243.135.399 38.884.984.476
2.243.444.920

2.843.444.976

2.053.823.378

3.867.467.159

(Nguồn: Phịng Kế tốn)
Kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2019-2022 thể hiện qua bảng số
liệu bên trên: Giai đoạn 2019-2020, doanh thu năm 2020 tăng từ
22.061.864.115đ lên 25.832.412.976đ. Trong hai năm 2019 – 2020, doanh thu
năm sau tăng so với năm trước là 17,09% được lý giải bởi việc thực hiện các hợp
đồng cung cấp dịch vụ lớn, đánh dấu sự thành cơng của việc áp dụng các chính
sách kinh doanh hợp lý, chiếm lĩnh và tiếp cận thị trường đúng đắn. Trong các
năm tiếp theo, có sự tăng trưởng nhảy vọt về chỉ tiêu doanh thu, đã cho thấy được
sự uy tín và năng lực cạnh tranh của cơng ty trong thị trường nhiều biến động và

cạnh tranh gay gắt, hiệu quả kinh doanh cao đã khẳng định được uy tín và chất
lượng dịch vụ mà cơng ty cung cấp cho khách hàng, và nhận được sự hài lòng và
tin tưởng từ khách hàng. Giai đoạn 2021-2022 doanh thu công ty tăng so với năm
2021 là 6.455.492.858đ với mức tăng 17,79% do nền kinh tế ngày càng khởi sắc
và khắc phục được những khó khăn, thị trường -> nhu cầu khách hàng tăng nên
công tác cung cấp dịch vụ tăng dẫn đến doanh thu tăng.


Tổng chi phí kinh doanh của doanh nghiệp tăng cao, chi phí năm 2019 là
19.818.419.195đ thì sang năm 2020 chi phí tăng lên 22.988.968.056đ chiếm 16%
so với năm 2019, và năm 2022 tổng chi phí là 38.884.984.476đ tăng
4.641.849.077đ so với năm 2021 và 13,56%.
LNTT năm 2020 tăng 600.000.056đ so với năm 2019 tương ứng tăng
26,74%, năm 2021 giảm so với năm 2020, năm 2022 tăng 1.813.643.781đ tương
ứng tăng 88,31% so với năm 2021.
Đánh giá tổng quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2019-2022 đã đạt được những thành công nhất định. Nhưng chỉ tiêu lợi
nhuận sau thuế cịn khiêm tốn vì vậy trong thời gian tới công ty cần cải thiện chỉ
tiêu này hơn nữa.
2.2. Kết quả hoạt động khác
Cùng với quá trình xây dựng và phát triển Cơng ty, lực lượng đồn viên
cơng đồn cũng phát triển về mặt số lượng lẫn chất lượng. Ban chấp hành được
phân bổ đều hầu hết ở các bộ phận nắm bắt tâm tư tình cảm nguyện vọng của
người lao động kịp thời hỗ trợ giúp đỡ người lao động có hồn cảnh khó khăn.
Hoạt động cơng đồn trong những năm qua khá tốt, một số thành viên
trong Ban chấp hành tích cực; đặc biệt có một số đồng chí tuy bận cơng tác
chun mơn nhưng cũng đã cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ tạo được niềm tin
cho người lao động và trở thành nhịp cầu của tổ chức cơng đồn với Ban tổng
giám đốc cơng ty và người lao động.
Công tác chăm lo đời sống và bảo vệ quyền lợi hợp pháp chính đáng của

người lao động cũng đạt được nhiều kết quả. Một số chính sách đối với người lao
động khi bị tai nạn, lao động nữ có thai, ni con nhỏ. Kịp thời thăm hỏi và động
viên đến những CB-CNV bị đau ốm nặng, tổ chức tặng quà mừng sinh nhật tập
thể cho những người có ngày sinh trong quý, cưới hỏi những CB-CNV, sinh con
của CB-CNV nữ và ngày Quốc tế phụ nữ 08/03, 20/10…
Song song đó, Tổ chức Cơng đồn cơng ty đã đi đầu trong việc tổ chức
phong trào thi đua lao động sản xuất, tích cực tham gia các hoạt động văn hóa,
thể dục thể thao, tuyên truyền …. Do Liên đoàn cấp trên tổ chức và đã đạt nhiều
thành tích cao như CĐCS đã đạt thành tích xuất sắc phong trào mùa xuân năm


2016, vinh dự đại diện cho Liên đoàn huyện tham gia hội thi “ tìm hiểu kiến thức
pháp luật” , hội thi tìm hiểu “ Cơng đồn Việt Năm một chặng đường”…


PHẦN 3 ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ CỦA CƠNG TY
TNHH KCC HANOI PLAZA
3.1. Nguồn nhân lực của cơng ty.
Tình hình nhân sự của cơng ty.
Tình hình lao động gián tiếp được phân bổ.

STT
1
2
3
4
5
6

Tên bộ phận

Phòng giám đốc
Phòng kinh doanh
Phịng kế tốn
Phịng nhân sự - hành chính
Bộ phận kỹ thuật, bảo hành
Tổng cộng

số lượng
1
30
3
2
19
55

tỷ lệ
1,8%
54,5%
5,5%
3,6%
34,5%
100,0%

Tỷ lệ nhân sự của phòng kinh doanh và cửa hàng giới thiệu chiếm tỷ lệ đa
số, vì hoạt động phân phối là hoạt động kinh doanh chủ yếu của Cơng ty.
Trình độ nhân sự.
Trình độ
Đại học - cao đẳng
Trung cấp chuyên nghiêp
Lao động phổ thơng

Tổng cộng

Số lượng
24
12
9
45

Tỷ lệ
53.33
26.67
20
100%

Cơng ty TNHH KCC Hanoi Plaza có đội ngũ nhân viên đông đảo và giàu
kinh nghiệm về lĩnh cung cấp dịch vụ lưu trú, du lịch với hệ thông khắp cả nước:
từ công tác quản lý tới công tác kỹ thuật bao gồm thiết kế, lắp đặt, bảo trì bảo
dưỡng theo 1 quy trình nhất định
Lao động phân bổ theo giới tính.

Giới tính

số lượng

tỷ lệ


Nữ
Nam
Tổng cộng


28
17
45

62.22%
37.78%
100.0%

Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tỷ lệ giới tính của cơng ty tương đối đồng
đều.
Cơ cấu lao động.
Lao động khơng thời hạn
Lao động có thời hạn
Tổng cộng

18
27
45

40,0%
60,0%
100,0%

Cơ cấu tỷ lệ lao động không thời hạn của cơng ty chiếm đa số vì vây, nguồn
nhân lực của cơng ty tương đối ổn định, ít chịu sự tác động của các yếu tố ngoại
cảnh.
3.2. Quản trị cung cấp dịch vụ, bán hàng
Công ty sử dụng cấu trúc cung cấp dịch vụ theo khu vực để đẩy mạnh của
đạt hiệu quả trong kinh doanh và bao phủ toàn bộ thị trường, công ty đã phân

chia thị trường thành các khu vực địa lý khác nhau, để có thể cung cấp tới khách
hàng một cách hiệu quả, phục vụ các nhóm khách hàng mục tiêu.
Việc phân chia thị trường thành các khu vực giúp định hướng được các
khu vực hoạt động, khơng có sự chồng chéo trong cơng việc. Chỉ có người phụ
trách khu vực trực tiếp quan hệ. Do đó, chính họ có thể quản lý được, giảm chi
phí di chuyển.
3.2.1. Thực trạng hoạt động của lực lượng bán hàng.
Qua bảng phân bổ lao động theo phòng ban cho thấy lực lượng lễ tân, bán
hàng của cơng ty có 30 người , chiếm 54.5% tổng nguồn nhân lực, điều này cho
thấy hoạt động tìm kiếm, chăm sóc khách hàng là hoạt động chính của cơng ty.
Với nhân viên có trình độ Đại học - Cao đẳng, trung cấp chuyên nghiêp
chiếm tỷ lệ lớn với tỷ lệ chiếm 80% đó là một lợi thế khơng nhỏ để cơng ty có
thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên với bề dày lịch sử hình
thành tương đối ngắn, nên đây cũng là hạn chế khơng nhỏ để cơng ty có thể tiếp
cận khách hàng mục tiêu, và cạnh tranh với các doanh nghiệp có bề dày khá lâu.


Nhiệm vụ của lực lượng kinh doanh tại công ty:
- Nắm được doanh số.
- Có kinh nghiệm bỏ hàng, chăm sóc khách hàng.
- Thơng tin từ các khu vực về cơng ty.
- Tìm hiều thơng tin về khách hàng, đối thủ cạnh tranh.
3.2.2.Công tác lập kế hoạch.
Hàng năm công ty lập kế hoạch năm sau để làm cơ sở đánh giá kết quả
hoạt động, và đề ra chỉ tiêu cho chi nhánh.
- Qui trình lập kế hoạch: Vào khoảng cuối q 4, căn cứ số liệu của phịng
kế tốn, dự kiến một số sự kiện, những hợp đồng có thể xảy ra trong năm đến,
phịng kế tốn sẽ tính tốn số liệu doanh thu ước lượng sẽ đạt được trong cả năm.
+ Căn cứ lập kế hoạch, căn cứ số liệu ước thực hiện của cả năm, xem xét
tình hình thị trường, loại bỏ những đột biến ảnh hưởng đến những hoạt động kinh

doanh của công ty, những mục tiêu mà cơng ty phấn đấu đạt được. Từ đó phân
bổ doanh thu của công ty.
+ Phương pháp lập kế hoạch : phương pháp dự báo theo ý kiến của lãnh đạo.
+ Quy trình soạn thảo kế hoạch ngắn hạn: dựa vào căn cứ lập kế hoạch và
ý kiến định hướng của Giám đốc cơng ty , phịng kinh doanh lập bảng kế hoạch
cung cấp dịch vụ cho năm sau, trên cơ sở thảo luận và tổng hợp ý kiến các thành
viên, điều chỉnh dự thảo và trình Giám đốc phên duyệt trước khi ban hành
+ Ưu điểm của công tác kinh doanh là nhanh chóng và đảm bảo chất
lượng dịch vụ khách hàng kịp thời.
Thiết lập chi phí cho lực lượng lễ tân, bán hàng :
-

Trong phần lập kế hoạch cơng ty thiết lập chỉ tiêu tổng chi phí cho

tồn bộ hoạt động kinh doanh
-

Trong bảng kế hoạch công ty thiết lập tổng chi phí cho cả cơng ty

(bao gồm phịng kế tốn , phịng Tổ chức - hành chính , phịng kinh doanh ) cơng
ty khơng thiết lập chi phí riêng cho lực lượng kinh doanh.
-

Ngồi ra cơng ty quản lý chi phí theo từng thương vụ, chủ yếu là

chi phí vận chuyển..


3.2.3. Triển khai lực lượng bán hàng
Hoạt động quản trị lực lượng kinh doanh tại công ty bao gồm các công

việc cụ thể như sau:
-

Tuyển dụng và đào tạo.

-

Chế độ thù lao.

-

Kiểm tra lực lượng kinh doanh .

Tuyển dụng và đào tạo.
- Tuyển dụng.
Cơng ty có một số tiêu chuẩn cụ thể cho việc tuyển dụng lực lượng kinh
doanh. Tuyển theo nhu cầu cần thiết hoặc theo kế hoạch ngắn hạn.
- Quy trình tuyển dụng.
+ Nguồn cung ứng nhân lực: 02 nguồn chính là nguồn bên trong và nguồn
bên ngồi cơng ty.
• Nguồn bên trong: được ưu tiên hàng đầu (điều tiết cán bộ trong cơng ty
nếu có thể đáp ứng công việc), ưu tiên tuyển dụng con em ruột của cán bộ công
nhân viên trong công ty nếu những cá nhân này đáp ứng được nhu cầu tuyển
dụng và có năng lực làm việc tốt.
• Nguồn bên ngồi: từ các trường đào tạo, trung tâm giới thiệu việc làm
hoặc thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
Trên thị trường Quảng Ninh hiện nay tuy nhu cầu lao động lớn nhưng
nguồn cung ứng cũng dồi dào đáng kể, hơn nữa tiêu chuẩn tuyển dụng không quá
khắt khe nên việc tuyển dụng nhân viên bán hàng cho công ty có nhiều thuận lợi.
+ Xem xét hồ sơ: khi các ứng viên đã nộp đầy đủ hồ sơ, bộ phận Tổ chức hành chính chịu trách nhiệm xem xét chọn lọc, nếu hồ sơ nào không phù hợp với

yêu cầu tuyển dụng thì yêu cầu họ bổ sung hoặc loại bỏ những hồ sơ không đạt
yêu cầu tuyển dụng. Sau khi xem xet hồ sơ trưởng phòng Tổ chức - hành chính
lập danh sách các ứng viên đủ điều kiện dự tuyển trình lên Giám đốc Cơng ty phê
duyệt.
+ Tổ chức xét: dựa theo nhu cầu lao động của các bộ phận đã được Giám
đốc phê duyệt, phòng Tổ chức - hành chính thực hiện chương trình tuyển dụng
theo phương án xét tuyển.



×